Trường đại học kinh tế quốc dân Báo cáo chuyên đề
Khoa kế toán
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN SUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO VỆ THỰC VẬT 1
TW
2.1. Đối tượng, phương pháp và trình tự kế toán chi phí sản xuất tại
Công ty Cổ phần Bảo vệ thực vật 1 TW
2.1.1. Đối tượng và phương pháp kế toán chi phí sản xuất
Công ty Cổ phần Bảo vệ thực vật 1 TW Với đặc điểm sản xuất là liên
tục qua hai giai đoạn, thành phẩm của giai đoạn một là đối tượng để giai đoạn
2 chế biến: Giai đoạn gia công chế biến thành phẩm ở dạng phuy và giai đoạn
sang chai đóng gói thành những sản phẩm với khối lượng, dung tích khác
nhau nên đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của công ty là các giai đoạn sản
xuất sản phẩm hay từng phân xưởng sản xuất sản phẩm cho từng sản phẩm.
Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất ở công ty là phương pháp hạch
toán chi phí theo phân xưởng sản xuất hay giai đoạn sản xuất cho từng sản
phẩm sản xuất. Chi phí phát sinh ở phân xưởng nào thì được tập hợp riêng
cho phân xưởng đó cho từng sản phẩm sản xuất, đối với chi phí dùng chung
cho nhiều phân xưởng thì được phân bổ theo các tiêu thức thích hợp.
Trong phạm vi chuyên đề em xin giới thiệu quy trình hạch toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm thuốc thuốc OFatox 400EC dạng phuy ở
giai đoạn 1 và từ loại phuy này sang chai OFatox 400EC loại chai 240 ml ở
giai đoạn 2 thuộc nhóm sản phẩm thuốc trừ sâu OFatox 400EC
2.1.2. Trình tự kế toán chi phí sản xuất
Trình tự kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Bảo vệ thực vật 1
TW được tiến hành như sau: Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc như
phiếu xuất kho, bảng thanh toán lương, phiếu chi… kế toán tiến hành phân
loại và vào Sổ nhật ký chung, các bảng kê rồi vào sổ chi tiết chi phí các TK
1
Phạm Thị Phương Lớp: Kế toán-K8(Như Quỳnh)
1
Trường đại học kinh tế quốc dân Báo cáo chuyên đề
Khoa kế toán
621, 622, 627, 154. Dùng các phương pháp tách riêng chi phí cho từng sản
phẩm. Cuối tháng kế toán tổng hợp chi phí và tính giá thành cho từng loại sản
phẩm vào Bảng kê tính giá thành sản phẩm và vào Bảng tổng hợp giá thành
phân xưởng.
Công ty PSC1 kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai
thường xuyên, phản ánh tình hình chi phí sản xuất một cách thường xuyên
liên tục. Khi các loại chi phí phát sính kế toán phản ánh vào các tài khoản của
nó từ đó lấy căn cứ để ghi sổ.
2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Bảo vệ thực
vật 1 TW
2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong Công ty bao gồm toàn bộ hao
phí về NVL chính, vật liệu phụ được dùng trực tiếp cho sản xuất thuốc
BVTV; NVL chính của công ty bao gồm nguyên liệu chính, phụ gia và dung
môi. Còn vật liệu phụ là bao gói, chai lọ, nhãn mác, túi, băng keo…dùng đế
sang chai, đóng gói thuốc BVTV. Chính vì vậy mà chi phí NVL trực tiếp được
tập hợp theo từng phân xưởng sản xuất cho từng loại sản phẩm hoàn thành vì
mỗi loại sản phẩm dùng từng loại NVL khác nhau.
Chi phí NVL chính chỉ phát sinh trong giai đoạn đầu của quá trình sản
xuất. Còn chi phí VL phụ thì phát sinh ở giai đoạn sau của quá trình sản xuất.
Công ty tính giá NVL xuất kho theo phương pháp bình quân cuối kỳ. Với
NVL chính kế toán sử dụng TK 156, với VL phụ kế toán sử dụng TK 152
Kế toán sử dụng TK 621 – phản ánh toàn bộ chi phí NVL trực tiếp
TK 621 không mở TK cấp hai, không phản ánh riêng từng yếu tố hao
phí về NL chính, VL phụ cho sản xuất trực tiếp sản xuất sản phẩm.
Đầu kỳ căn cứ vào kế hoạch sản xuất cụ thể, định mức sản xuất, định
mức sang chai chế biến từng thứ thuốc trong kỳ, bộ phận sản xuất sẽ viết giấy
2
Phạm Thị Phương Lớp: Kế toán-K8(Như Quỳnh)
2
Trường đại học kinh tế quốc dân Báo cáo chuyên đề
Khoa kế toán
yêu cầu xuất kho, mang đến phòng kế toán. Kế toán CN Hải Phòng sẽ lập hộ
PXK, PXK chỉ ghi số lượng . Cuối tháng kế toán CN Hải Phòng gửi phiếu
xuất kho lên phòng kế toán văn phòng để ghi sổ
Biểu số 2-1:
Công ty Cổ phần BVTV 1 TW Mẫu số 02 – VT
Chi nhánh Hải Phòng (Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 02 tháng 8 năm 2008 Nợ TK: 621
Số 457 Có TK: 156
Tên người nhận: Đặng Nhật Duệ phân xưởng chế biến
Lý do xuất kho: Để gia công thuốc OFatox 400EC dạng phuy 200 lít
Xuất tại kho: Đinh Quyết Tiến
ST
T
Tên hàng Mã số ĐVT Số lượng Đơn
giá
Thành
tiền
Yêu cầu Thực xuất
1 Fenitrothion 96 % NL_FENI Kg 1.875,200 1.875,200
2 Trichlorfon 90% NL_TRI Kg 2.000,000 2.000,000
3 Metanol NL_MET Kg 2.159,891 2.159,891
4 Xylen NL_XYL Kg 2.062,500 2.062,500
5 A Tano NL_TANOA kg 918,000 918,000
Tổng cộng
Thủ trưởng đơn vị Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
(đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
Biểu số 2-2:
Công ty Cổ phần BVTV 1 TW Mẫu số 02 – VT
Chi nhánh Hải Phòng (Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 02 tháng 8 năm 2008 Nợ TK: 621
Số 458 Có TK: 152
3
Phạm Thị Phương Lớp: Kế toán-K8(Như Quỳnh)
3
Trường đại học kinh tế quốc dân Báo cáo chuyên đề
Khoa kế toán
Tên người nhận: Đàm Thanh Hải phân xưởng sang chai
Lý do xuất kho: Để sang chai thuốc thuốc OFatox 400EC loại 240 ml
Xuất tại kho: Đinh Quyết Tiến
ST
T
Tên hàng Mã số ĐVT Số lượng Đơn
giá
Thành
tiền
Yêu cầu Thực xuất
1 Chai PET 240.28 HU CH_2_240 Cái 40.830 40.830
2 Nút nhựa HU NU_HU Cái 1025 1025
3 Hộp PET 240.28 HV HO_2_240 Cái 1025 1025
4 Nhãn ofatox 400EC 240 TBI NH_OFA240 Cái 40.828 40.828
5 Băng dính trắng KHA_BDT Cuộn 22 22
6 Keo KHA_KE21 Kg 4,1 4,1
7 Đai nhựa KHA_ĐA Kg 22,7 22,7
Tổng cộng
Thủ trưởng đơn vị Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
(đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
4
Phạm Thị Phương Lớp: Kế toán-K8(Như Quỳnh)
4
Trường đại học kinh tế quốc dân Báo cáo chuyên đề
Khoa kế toán
( Nguồn trích dẫn: Tập phiếu xuất kho tháng 8 năm 2008 - CN Hải Phòng)
Đến cuối tháng căn cứ vào các phiếu xuất kho để sản xuất thuốc BVTV
trong tháng do CN Hải Phòng gửi lên, kế toán trung tâm nhập liệu các phiếu
xuất kho vào phần mềm trên chứng từ vật tư, hàng hoá theo 3 chứng từ:
- Chứng từ xuất NL: Thể hiện tổng hợp các nghiệp vụ xuất NL để gia
công thuốc BVTV.
- Chứng từ xuất thành phẩm: Thể hiện tổng hợp các nghiệp vụ xuất
thành phẩm thuốc BVTV để sang chai, chế biến trong kỳ.
- Chứng từ xuất vật tư: Thể hiện tổng hợp các nghiệp vụ xuất vật tư để
sang chai đóng gói thuốc BVTV phát sinh trong kỳ.
Và thực hiện bút toán tính giá xuất tự động đới với tất cả các loại vật
tư, sản phẩm hàng hoá, công cụ dụng cụ thì máy tự động xử lý và điền đơn
giá xuất kho cả kỳ cho từng loại vật tư, sản phẩm, NL để tính ra chi phí NV L
trực tiếp tập hợp cho từng loại sản phẩm, theo công thức:
Đơn giá XK bình
quân cả kỳ của NVLi
=
Trị giá NVLi tồn kho đầu kỳ
+
Tổng trị giá thực tế NVLi nhập kho
trong kỳ
Tổng khối lượng NVLi tồn
đầu kỳ
+
Tổng khối lượng NVLi nhập kho
trong kỳ
Ví dụ: Nguyên liệu chính Xylen: Tồn kho đầu tháng 8 năm 2008 với số
lượng là 22.502,7 Kg với tổng giá trị là 531.446.849 đ. Trong tháng 8 năm
2008 tổng số lượng nhập kho là 57.280 Kg với tổng giá trị là 1.511.042.469.
Ta tính được đơn giá xuất kho bình quân tháng 8 của Xylen là:
Đơn giá XK bình quân của
Xylen
=
531.446.849 + 1.511.042.469
= 25.258 đ/Kg
22.502,7 + 57.280
Trình tự nhập liệu như sau:
5
Phạm Thị Phương Lớp: Kế toán-K8(Như Quỳnh)
5
Trường đại học kinh tế quốc dân Báo cáo chuyên đề
Khoa kế toán
- Từ màn hình Destop, nhấn chuột vào biểu tưởng của chương trình =>
Giao diện của phần mềm kế toán hiện ra:
Màn hình 2-1:
- Nhấn vào ô ‘chứng từ” => Hiện ra danh mục các chứng từ để lựa
chọn => Chọn “ Chứng từ vật tư hàng hoá” => Chọn “Mới” trên thanh công
cụ phía trên cửa sổ => Xuất hiện mẫu chứng từ:
Màn hình 2-2:
6
Phạm Thị Phương Lớp: Kế toán-K8(Như Quỳnh)
6
Trường đại học kinh tế quốc dân Báo cáo chuyên đề
Khoa kế toán
- Tiến hành nhập các dữ liệu: “Số chứng từ”, “Ngày chứng từ”, “Ngày
ghi sổ”, “Họ tên”, “Địa chỉ”, “Diễn giải”, “Kèm theo” (Phần “Kèm theo có
nghĩa là số chứng từ gốc làm căn cứ nhập dữ liệu)
- Ô cột “Tài khoản Có” nhập “156”, nhấn vào ô có hình mũi tên xuống
bên cạnh số 156 để hiện cửa sổ kê khai chi tiết số phát sinh Có, nhập chi tiết
từng thứ NVLxuất dùng cho sản xuất. Kê khai chi tiết cho từng loại thuốc sản
xuất, với sản xuất thuốc Ofatox 400EC – Phuy ta kê như màn hình 2-3 (đây
chính là sổ chi phí TK 621 chi tiết cho sản xuất thuốc Ofatox 400EC – Phuy)
Màn hình 2-3:
7
Phạm Thị Phương Lớp: Kế toán-K8(Như Quỳnh)
7
Trường đại học kinh tế quốc dân Báo cáo chuyên đề
Khoa kế toán
Tại cửa sổ kê khai chi tiết số phát sinh Có:
-Tiến hành nhập các dữ liệu: “Mã sản phẩm, CCDC”, “Đơn vị tính”,
“Lý do xuất, “ Mã kho “, “Số lượng”.
- Tất cả các cột nào đã có trong danh mục, nhấn F4 để vào nhanh danh
mục, chọn rồi nhấn thoát. Riêng các cột đơn giá, số lượng là do máy tự xử lý
khi kế toán viên thao tác tính giá xuất bình quân cuối kỳ cho từng thứ NL.
Nhấn thoát để trở về màn hình nhập liệu ban đầu
- Ổ cột “Tài khoản Nợ” nhập “621”, nhấn vào ô có hình mũi tên xuống
bên cạnh số 621 để hiện cửa sổ kê khai chi tiết số phát sinh Nợ. TK này kê
khai chi tiết cho từng loại thuốc, với sản xuất thuốc Ofatox 400EC – Phuy ta
kê như sau:
Màn hình 2-4:
8
Phạm Thị Phương Lớp: Kế toán-K8(Như Quỳnh)
8
Trường đại học kinh tế quốc dân Báo cáo chuyên đề
Khoa kế toán
Tại cửa sổ kê khai chi tiết số phát sinh Nợ:
Tiến hành nhập”Mã sản phẩm”, rồi nhấn Enter máy tự động kê tên sản
phẩm, rồi kê “Tên đơn vị”. Cột “Số tiền” là do máy tự động xử lý lấy từ số
tiền Có sau khi tính đơn giá bình quân xuất kho NL vào cuối kỳ.
Thực hiện xong các bước trên ấn nút “Thoát” để trở về màn hình nhập
liệu ban đầu.
- Lần lượt nhập liệu các cặp định khoản khác, giữa các cặp định khoản
cách nhau bằng dòng màu xám.
- Nhấn nút “Hạch toán”
- Hoàn tất quá trình nhập liệu bằng cách ấn nút “Ghi” trên thanh công
cụ.
9
Phạm Thị Phương Lớp: Kế toán-K8(Như Quỳnh)
9
Trường đại học kinh tế quốc dân Báo cáo chuyên đề
Khoa kế toán
* Đối với các chứng từ xuất thành phẩm và chứng từ xuất vật tư ở giai
đoạn 2 để sang chai, đóng gói thuốc BVTV được thực hiện tương tự như
chứng từ xuất nguyên liệu, phụ gia để gia công thuốc dạng phuy như trên, cụ
thể:
Khi kế toán chi nhánh Hải Phòng gửi phiếu xuất kho vật tư phục vụ
cho quá trình sang chai, đóng gói thuốc thì kế toán văn phòng nhập liệu vào
máy như sau:
Màn hình 2-5:
10
Phạm Thị Phương Lớp: Kế toán-K8(Như Quỳnh)
10
Trường đại học kinh tế quốc dân Báo cáo chuyên đề
Khoa kế toán
Tại ô TK 152 – Nguyên liệu vật liệu, ta kê khai chi tiết từng thứ vật liệu
xuất kho để sản xuất từng loại thuốc, đối với thuốc Ofatox 400EC – Chai
240ml ( đây chính là sổ chi phí TK 621 chi tiết cho sản xuất Ofatox 400EC –
Chai 240ml) ta kê như sau:
Màn hình 2-6:
11
Phạm Thị Phương Lớp: Kế toán-K8(Như Quỳnh)
11
Trường đại học kinh tế quốc dân Báo cáo chuyên đề
Khoa kế toán
Tại ô TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp, ta kê tổng giá trị vật tư xuất
dùng để sản xuất thuốc. Kê khai chi tiết cho từng loại thuốc sản xuất, với
thuốc Ofatox 400EC – Chai 240ml ta kê như sau:
Màn hình 2-7:
Từ đây máy sẽ tự động chuyển số liệu liên quan đến các tài khoản được
sử dụng trong định khoản đến Sổ nhật ký chung theo định khoản tổng hợp ghi
Có trước, ghi Nợ sau như biểu 2-3 trang 30, và vào Sổ cái TK 621 như biểu 2-
4 trang 31
12
Phạm Thị Phương Lớp: Kế toán-K8(Như Quỳnh)
12
Trường đại học kinh tế quốc dân Báo cáo chuyên đề
Khoa kế toán
Bộ nông nghiệp và PTNN
Công ty Cổ phần BVTV 1 TW
Biểu 2-3:
TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 8 năm 2008
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài
khoản
Số phát sinh
NT SH Nợ Có
Số trang trước chuyển sang … …
01/8/08 01/8/08 CH-547 Thanh toán lãi, gốc HĐ61 ngày
01/11/07
Tiền Việt Nam 1111 55.100.000
Vay ngắn hạn(VNĐ) 3111 50.000.000
CP HĐTC 635 5.100.000
… … … …
31/8/08 31/8/08 KH8/08 Hao mòn TSCĐ 214 111.226.991
Chi phí SCX 627 66.247.378
Chi phí bán hàng 641 8.827.310
Chi phí QLDN 642 36.152.303
31/8/08 31/8/08 K8/08-01 Kết chuyển
Chi phí NVL trực tiếp 621 13.141.411.685
Chi phí SXKDD 154 13.141.411.685
31/8/08 31/8/08 K8/08-02 Kết chuyển
Chi phí NC trực tiếp 622 95.290.708
Chi phí SXKDD 154 95.290.708
31/8/08 31/8/08 K8/08-03 Kết chuyển
Chi phí SXC 627 167.665.209
Chi phí SXKDD 154 167.665.209
Cộng chuyển trang sau … …
(Nguồn trích dẫn: Trích Sổ nhật ký chung tháng 8/2008 của Công ty PSC1)
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
CÔNG TY CP BVTV 1TW (VĂN PHÒNG)
Biểu 2-4:
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
621 – Chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp
Từ ngày 01/08/2008 đến ngày 31/08/2008
Đơn vị tính : VNĐ
13
Phạm Thị Phương Lớp: Kế toán-K8(Như Quỳnh)
13
Trường đại học kinh tế quốc dân Báo cáo chuyên đề
Khoa kế toán
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải đối ứng
SH NT
Số dư đầu kỳ
31/8/2008 XNL-T08 31/8/2008 Kho Vật Cách-CNHP- xuất nguyên liệu để gia công T8/08
31/8/2008 XTP-T08 31/8/2008 CNHP- xuất thành phẩm để sang chai đóng gói T8/08
31/8/2008 XVT_T08 31/8/2008 CNHP- xuất vật tư để sang chai đóng gói T8/08
31/8/2008 K8/2008-01 31/8/2008 Kết chuyển sang 154 tính giá thành
Tổng cộng số phát sinh
Số dư cuối kỳ
(Nguồn trích dẫn: Sổ cái TK 621-CP NVL trực tiếp của công ty PSC1)
14
Phạm Thị Phương Lớp: Kế toán-K8(Như Quỳnh)
14
Trường đại học kinh tế quốc dân Báo cáo chuyên đề
Khoa kế toán
2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Công ty PSC.1 áp dụng 2 hình thức tính lương là lương thời gian và
lương khoán sản phẩm. Tuy nhiên do đặc điểm sản xuất thuốc BVTV của đơn
vị phụ thuộc vào thời vụ sản xuất, chu kỳ sản xuất ngắn, nên toàn bộ công
nhân sản xuất trực tiếp đều là công nhân hợp đồng ngắn hạn, thuê theo thời vụ
sản xuất. Do đó chi phí nhân công trực tiếp của công ty PSC. 1 chỉ bao gồm
tiền lương khoán sản phẩm của công nhân trực tiếp sản xuất đó là tiền công
để thuê gia công sang chai, đóng gói thuốc BVTV phát sinh trong kỳ, không
có các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ.
Đơn vị sử dụng TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp để tập hợp chi phí
nhân công trực tiếp. Chi phí nhân công trực tiếp được tập hợp riêng cho từng
loại sản phẩm.Đối với sản phẩm gia công thì căn cứ vào tiền công có trên một
đơn vị sản phẩm và số lượng sản phẩm hoàn thành để tập hợp chi phí nhân
công trực tiếp cho từng loại sản phẩm đó. Đối với sản phẩm sang chai, đóng
gói thì căn cứ vào tiền công khoán trên 1kg (lít) sản phẩm đem sang chai,
đóng gói và số lượng thành phẩm dạng phuy đem sang chai, đóng gói để tính
chi phí nhân công tập hợp cho loại sản phẩm đó.
Đối với sản phẩm được gia công từ nguyên liệu, phụ gia và dung môi:
CPNCTT tập hợp cho loại SPi
trong kỳ
=
Tiền công khoán trên 1đv
SPi
x
Khối lượng SPi hoàn thành
trong kỳ
CPNC/ 1đv SPi = Định mức CPNC.
Ví dụ: Theo quyết toán sản xuất và bảng nghiệm thu hàng hóa tháng 8
năm 2008 của tổ chế biến, số lượng sản phẩm Ofatox 400EC – phuy hoàn
thành nhập kho là 9.010 Kg. Đơn giá CPNC trực tiếp để sản xuất 1 Kg Ofatox
400EC – phuy là 55 (đồng).
CPNC tập hợp cho 9.010 Kg Ofatox 400EC – phuy = 55 x 9.010 =495.550 đ
Đối với sản phẩm đã được đóng chai, đóng gói nhỏ từ thành phẩm dạng
phuy thì:
15
Phạm Thị Phương Lớp: Kế toán-K8(Như Quỳnh)
15
Trường đại học kinh tế quốc dân Báo cáo chuyên đề
Khoa kế toán
CPNCTT tập hợp cho loại
SPj trong kỳ =
ĐM CPNC trên 1kg TPi đem
sang chai, đóng gói x
Khối lượng TPi đem sang
chai, đóng gói thành SPj trong
kỳ
CPNC/ 1đv SPj = Tổng CPNC tập hợp cho loại Spi/ KL SPj hoàn thành
trong kỳ
Ví dụ: Theo bảng nghiệm thu hàng hóa tháng 8 năm 2008 của tổ sang
chai đóng gói, số lượng sản phẩm Ofatox 400EC – 240 ml hoàn thành nhập
kho là 40.777 chai. Đơn giá CPNC trực tiếp để sản xuất 1 chai Ofatox 400EC
– 240 ml là 65 (đồng):
CPNC tập hợp cho 40.777 chai Ofatox 400EC – 240 ml = 65 x 9.010
= 2.650.505 đ
Định mức CPNC được quy định theo từng thời kỳ khác nhau, phù hợp
với nhu cầu sản xuất và tình hình lao động.
Căn cứ vào số công lao động trong từng ngày tính riêng cho từng tổ và
căn cứ vào số SP hoàn thành trong ngày và định mức CPNC trực tiếp tính cho
từng loại SP. Cuối kỳ kế toán CN tính ra CPNC trực tiếp phát sinh trong ngày
và tính được tiền công cho 1 ngày lao động:
Tiền công khoán sản phẩm trong tháng của
công nhân A
=
Tổng tiền công từng ngày trong tháng của công nhân
A
Ví dụ: Theo bảng chấm công tháng 8 năm 2008 của tổ chế biến Đặng
Nhật Duệ, Ngày 07/8 có 4 công, trong ngày đó tổ đã hoàn thành 2.500 Kg
Ofatox 400EC – Phuy, đơn giá tiến công 55 đ/Kg.
ông Lê Công Hồng chỉ làm được 1 ngày công.
Tiền công khoán trả cho ông Lê Công Hồng = 55 x 3.000/4 = 41.250 đ
Công ty áp dụng phần mềm kế toán nhưng riêng với phần hành tính
lương thì không áp dụng kế toán máy mà làm trên bảng tính Excel. Cuối kỳ
16
Phạm Thị Phương Lớp: Kế toán-K8(Như Quỳnh)
16