Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

ảnh cộng hưởng tù hạt nhân kỹ thuật tín hiệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.61 MB, 64 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bức xạ : chiều dài sóng xung sự tương tác giữa bức xạ và cấu trúc giải phẫu</b>



<b>chẩn đốn hình ảnh giải pháp can thiệp </b>



ECHOGRAPHIE


Ảnh CHT



Tần số cao HF / từ trường


. Làm nóng tổ chức



. Cần thiết khung Faraday ..gamme FM



thăm khám lâm sàng : khám xét



X quang thường qui, chụp mạch, CLVT



SCINTIGRAPHIE isotopique , PET scan



Ảnh cộng hưởng tù hạt nhân


kỹ thuật , tín hiệu



10 puissance 3 sóng nghe được


6 sóng âm



7 vi sóng


8 sóng Radio


9 sóng Tivi , radar


12 bức xạ đỏ



14 ánh sáng nhìn thấy


16 bức xạ tím




17 tia X : Roentgen



20 tia Gamma



22 tia vũ trụ



Dao mổ sóng



Đốt nhiệt bằng sóng cao


tần



Điện quang Can thiệp


Xạ trị khu trú



. Dải gia tốc



. gamma knife : cobalt


curie



. xạ trj hoạt hoá Renium


Pr J. CLARISSE


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- 1 -

XUNG CHÍNH

:


- T1 Spin Echo


- . T2 Spin Echo : 1° echo = densitè de protons
2° echo : ‘’ vrai T2 ‘’



. T2 FLAIR : fluid attenuated inversion recuperation
. T2 * : echo de gradient


. imagerie de diffusion : b 1000 và carte ADC : coefficient apparent de diffusion
- T1 GADOLINIUM : acquisition en Spin Echo ou en Echo de Gradient ( mpr )
- 2 -

Xung đặc biệt

:


- Hình ảnh . Động mạch : dòng chảy động mạch TOF 3D , gado
. Tĩnh mạch : dòng chảy tĩnh mạchTOF 2D , gado
. du flux du LCR


- T1 thu hồi đảo ngược (en inversion recuperation)


độ phan giải rất cao: T2 CISS
chụp nhanh: tử cung , tuyến yên...
- hình ảnh tuới máu : gadolinium


- tractographie : imagerie en tenseur de diffusion


- CHT chức năng não Echo Planar Imaging EPI


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

TỪ TRƯỜNG TẦN SỐ CAO: 1 / phát xung tần số cao (HF) 2 / dừng phát HF 3 / phát lại HF và
hạt nhân hydro nếu tần số phát xung trùng với tần số quay của Proton H


tạo ra cộng hưởng tăng năng lượng mã hoá : mặt phẳng


hướng và đường , điểm


Quay của proton:



<b>IRMN Hình ảnh</b> <b>Từ lực</b> <b>: tesla Hạt nhân: proton H Cộng hưởng: Tần số cao HF</b>


-Tần số cao : 3 kiểu xung
- SE Spin Echo


- IR Inversion Recuperation
- EG Echo de Gradient
mỗi xung có đặc trưng riêng :


TR thời gian lặp lại xung
TE ờithì gian phát xung


TI thời giqn đảo ngược


Tần số quay của hạt nhân H


theo chức năng môi trường xung quanh :


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- ch

ống chỉ định

CHT :


. 1 / CC

Đ liên quan từ trường

:



. CC

Đ tuyệt đối

:



- m

áy tạo nhịp

, van tim kim lo

ại cũ

,

đặt lưới lọc tĩnh mạch, Stent mạch cảnh


- k

ẹp kim loại túi phình mạch

, tr

ên 10 năm


- m

ảnh kim loại trong mắt


- van d

ẫn lưu não thất trong ỏ bụng, điều chỉnh từ trường

, ngo

ại trừ mức điều chỉnh có thể thực hiện trong khoảng ngắn


-

điện cực cấy ốc tai

,

sóng kích thích não

/ b

ệnh

Parkinson



. Kh

ơng có chốn chỉ định

:



- Proth

ese kim loại

: c

ột sóng

, kh

ớp háng

, chi gi



- protheses

động mạch cũ

, van l

ọc cũ


- k

ẹp cũ đặt trên màng cứng


. 2 / ch

ống chỉ định liên quan tần số cao

:



-

hạn chế thiết kế liên quan cấm dùng một vài xung


đặc biệt trẻ mới đẻ

; hi

ệu ứng làm nóng

‘’ vi s

óng

‘’



. 3 / ch

ống chỉ định liên quan tói bệnh nhân

:



- b

ệnh nhân sợ ánh sáng

, b

ệnh nhân kích thích

:



- xung trong th

ời gian ngắn

, 1 ph

út

, b

ằng việc bắt đầu với xung có ý nghĩa chẩn đoán trước


. 4 / ch

ống chỉ định liên quan thuốc cản quang

( ch

ú ý

: b

ệnh nhân khơng trong tình trạng đói

)



- tr

ường hợp rất đặc biệt liên quan dị ứng thuốc Gd


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

tên


số thăm khám



Ngày sinh


ngày


serie


độ phóng đại


lớp


mức


dày


trường


Ma trận
độ nghiêng


Cửa sổ: rộng


cao
máy


Tần số


xung


Thời gian lặp lại xung



Thời gian phát xung


Thời gian thực hiện xung


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

T1 SE gado



1 2 3 4



5 6



7



- động mạch 8


- Tĩnh mạch 9


- Dòng chảy DNT 10


- trường hợp đặc biệt 11
IR T1 , ciss , xoá mỡ...


- tưới máu 12


- tractographie 13
- Ghi phổ 14


- CHT chức năng 15


T1 Spin Echo T2 SE 1° ECHO T2 SE 2° ECHO T2 FLAIR




densitè de protons


T2 * Echo de Gradient diffusion b 1000 et carte ADC


Xung



tr

ên CHT


-

Ít nhất


15

ảnh


- Trong 3 m

ặt phẳng


=


... R

ất nhiều


protocoles


th

ăm khám


Tổn thương kiểu U
sinh thiết:
oligodendrogliome


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Tổn thuơng phù : Nhồi máu bao trong bên phải


Tổn thuơng chảy máu: Máu tụ nhân bèo phải ngày thứ 7


Spin Echo T1 SE T2 1° echo SE T2 2°echo



T

ín hiệu trên

Spin Echo T1 et T2



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

T

ăng tín hiệu


m

ạnh


=

trắng


T

ăng tín hiệu trung bình


=

xám


Đồng ftín hiệu


=

xám trungbình


Gi

ảm tín hiệu trung bình


= x

ám sẫm


Gi

ảm tín hiệu mạnh


=

đen


m

áu cục


T

ăng protein


m

ỡ, sắc tố



V

ài dòng chảy TM


Gd T1



Ch

ất trắng


Ch

ất xám


ph

ù


T

ổn thương phù


k

én
ít protein


Ho

ại tử


DNT


x

ương


V

ơi hố


D

ịng chảy động mạch


V

ài dịng chảy TM


hemosiderine


kh

í


SPIN ECHO



<b>T1 </b>



M

áu cục


T

ăng

protein



ph

ù


k

én


ít

protein



Ho

ại tử


DNT



Ch

ất xám


Ch

ất trắng


m

, s

ắc tố


x

ương


V

ơi hố


D

ịng chảy động mạch

,


D

ịng chảy TM


hemosiderine



SPIN ECHO SPIN ECHO



<b>T2 1° echo T2 2° echo</b>


densitè de protons





-T

ín hiệu

Li

ên quan giải phẫu


C

ửa sổ


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

.

Tr

ường hợp đặc biệt

:

T

ín hiệu cấu trúc Protein trên

Spin Echo



- 0 t

ới

1 gramme/ litre



DNT : 0,20 g / l



- 1 t

ới

15 g / l



u d

ạng nang


ph

ù


T1 Spin Echo T2 1° echo T2 2° echo



tăng


đồng


giảm



tăng


đồng


T1 Spin Echo T2 1° echo T2 2° echo



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- 15 à 30 g/ l


m

áu cục


u d

ạng nang


tăng protein


- 30 t

ới

4O g / l



k

én

colloides



K

én

dermoides



c

ác

mucocèles



- Tr

ên

40 g / l



C

ác

mucocèles



teratomes



Tăng

Tăng




đồng


t

ăng


gi

ảm


Đồng hoặc giảm


gi

ảm


T1 Spin Echo T2 1° echo T2 2° echo



T1 Spin Echo
T1 Spin Echo
Máu cục


kéncolloide


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

T1 T2 SE 1° echo T2 SE 2° echo : tổn thương?? T2 FLAIR
nhồi máu vỏ


- 2 / k

én

, d

ịch tăng

protein = ‘’

ít

t

ăng tín hiệu

‘’



T

ín hiệu trên

T2 FLAIR



Fluid Attenuated Inversion Recuperation : DNT ‘’

đen

‘’



Mang l

ại nhiều thông tin


- 1 / t

ăng độ tương phản tăng tín hiệu trên tổn thương bệnh lý

( ph

ù

) v

à DNT


T1 T2 SE 1° echo T2 FLAIR
Sinh thiết : oligo – astrocytome


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Nguy cơ lỗi trên xungT2 FLAIR :


. Trong quá trình tiến triển nhồi máu não : chuyển tổn thuơng dạng phù sang tăng tín hiệu


từ cấuửtúc DNT( lỗ não) thành giảm tín hiệu... Và vì vậy chuyển tín hiệu dịch dạng protein thành dạng đồng tín hiệu


. Hậu quả : Nhìn rõ trênT1 : giảm tín hiệu? , đặc biệt trênT2 Spin Echo không thực hiện được


T1 T2 FLAIR T2 SE
T2 FLAIR ‘’ bình thường‘’ : tổn thương đầu nhân đi


đầu nhân đi phải khơng nhìn thấy


T2 FLAIR


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

1 / HEMOSIDERINE :

t

ụ máu

? Ch

ảy máu màng não

? Nh

ồi máu chảy máu

? cavernome(s) ? Ch

ấn thương

? ...



T1


T

ín hiệu trên

T2 *


-

Xung

Echo de Gradient



- X

ác định không gian thông thường, n

hi

ễu liên quan cấu trúc xương và khí trong xoang


-

ước đốn thể tích tổn thương



- ... Nh

ưng xung rất bổ ích

; N

ó mang lại thông tin trên cơ sở từ xung

T2 Spin Echo v

à xung

T2 FLAIR



hemosiderine , v

ơi hố


T2 SE 1° echo 2° echo T2 FLAIR diffusion b 1000 T2 *
-mất ngôn ngữ trên người thuận tay phải từ4 ngày:


. Xung T1 và T2 Spin Echo , T2 FLAIR ... Khơng có nhồi máu


. diffusion : nhồi máu phù não thái dương hai bên chủ yếu bên phải


. Xung T2 * chẩn đoán . từ thể tích nhồi máu thái dương trái


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

. Vơi hố nhân đi trái chẩn đốn khó trên T1 , T2 SE , T2 FLAIR
. Xung T2 * có ý nghĩa chẩn đốn : . Vơi hố nhân đi trái


. Nhưng có nhiều vơi hố nhỏ bên phải, chẩn đốn tổn thương khơng phải dạng u


2 / vơi hố


T1 T2 SE 2°echo T2 FLAIR T2 *


T1 T2 SE 1° echo 2° echo T2 FLAIR T2 *
tụ máu nhỏ nhân bèo trái trênT2 * ... Nhiều ỏ nhỏ giảm tín hiệu dạng chấm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- h

ình ảnh trên

Echo de Gradient : CHT 1 tesla ho

ặc

1,5 tesla , Echo Planar Imaging , ch

ênh lệch trường cao


- nguy

ên lý

: .

Đặt ra chênh lệch phụ tạo ra sự lệch pha

: b 0 , b 500 , b 1.000 ( milliteslas/ mm2 )



.

Ăng ten tiếp theo tạo ra sự trở lại pha


. N

ếu như chuyển động của phân tử giảm

( gi

ảm khuếch tán

) ch

ênh lệch trở về pha cũ khơng thực hiện

:


t

ăng tín hiệu trên

T2 t

ồn tại liên tục


N

ếu như chuyển động phân tử

( v

à đặc biệt là nước

, DNT) l

à những chuyển động bình thường

( khu

ếch tán bình thường

)


Hi

ệu ứng chênh lệch

: t

ái tạo lại pha hoàn hảo

=

mất tín hiệu

: DNT, d

ịch tự do giảm tín hiệu


- k

ỹ thuật và hình ảnh

:



lo

ạt

20 l

ớp cắt trong

30 gi

ây

, ph

ân giải không gian thông thường

/

ma trận


ph

ân giải thành tín hiệu tốt

: ch

ẩn đoán sớm phù não

,

áp xe


- khu

ếch tán

: . 1 /

ảnh trên

b 0 : t

ương tự như trên

T2 Spin Echo hay T2 FLAIR



kh

ơng mang lại lợi ích chẩn đốn

; ph

ục vụ tính tốn

ADC


. 2 /

Ảnh với ứng dụng

b 1000 :



C

ó hình ảnh hỗn hợp

: m

ột phần tự nhiên trên

T2 , m

ột phần dạng hình ảnh khuếcht án


- DNT , k

én

: t

ăng khuếch tán

: ‘’

đen

‘’ , gi

ảm tín hiệu khuếch tán trên

b 1000


- ph

ù tế bào

,

áp xe

: khu

ếch tán hạn chế

: ‘’

trắng

‘’ , t

ăng tín hiệu trên khuếch tán

b 1000



- carte ADC : c

ộng hưởng khuếch tán (

Apparent Diffusion Coefficient ), c

ó được từ tính tốn

b0 v

à

b 1000



lo

ại thành phần ảnh

T2 :

ảnh

‘’

đúng

‘’ c

ủa khuếch tán


-

ẩnh đen và trắng

: ADC gi

ảm

,

đen

,

độ nhớt tăng

:



nh

ồi máu mới

,

áp xe

... V

à máu tụ mới


ADC t

ăng

, tr

ắng

, d

ịch chuyển động

:



DNT , u d

ạng nang


-

Ảnh màu

: ADC gi

ảm

= xanh


ADC t

ăng

=

đỏ


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Nghi

ên cứu chuyển động tự do phân tử nước bên trong

:


- d

ịch tự do: dịch não tuỷ

, u d

ạng nang

:



chuy

ển động lớn

, chuy

ển động quan trong làm mờ nhạt tín hiệu

:



- khu

ếch tán

b 1000 : d

ịch não tuỷ

, k

én

: ‘’

đen

‘’ , gi

ảm tín hiệu


- carte ADC : DNT , k

én

: ‘

trắng

‘’ , t

ăng tín hiệu


- d

ịch kém tự do

/ th

ành tế bào

:



chất xám và chất trắng

, nh

ồi maá mới

, u n

ão

...



c

ấu trúc xám

xám

‘’ ,

đồng tín hiệu

, tr

ên khuếch tán

b 1000 v

à trên

carte ADC



- D

ịch vẫn cịn ít di chuyển tự do

:



ph

ù trong tế bào

( nh

ồi máu mới

) , th

ành phần mủ áp xe

:

ít di chuyển


- t

ổn thương tăng tín hiệu trên khuếch tán

b 1000 v

à giảm tín hiệu trên

carte ADC


-

trường hợp đặc biệt

: h

ình ảnh

’’ khu

ếch tán cơ năng

‘’ : tractographie




li

ên quan chuyển động của phân tử nước cao theo hướng sợi trục


v

à giảm theo hướng khác : Ảnh các bó chất trắng


Ảnh khuếch tán

: ch

ỉ định chính và kết quả


- 1 / nh

ồi máu não

:



. D

ùng t

i

êu sợi huyết

? Lan r

ộng tổn thương phù não trong tế bào khơng có khả năng hồi phục


. Ch

ẩn đoán một hay nhiều tổn thương nhồi máu mới

, t

ăng trên

b 1000, trong s

ố những tổn thuơng cũ


- 2 / t

ổn thương dạng kén

:



.

ấnp xe

: gi

ảm

b 1000



.

Hay u não hoại tử

( glioblastome , metastase ) : t

ăng

b 1000


- 3 /

đặc điểm tổ chức

:



. U th

ưa tế bào

( gliome ) : gi

ảm

b 1000



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Kh

uếch tán giảm


= t

ăng tín hiệu

b 1000



Khu

ếch tán bình thường


=

đồng tín hiệu

b 1000



tế bào lớn



Phù trong tế bào


Phù do co thắt mạch


dịch‘’ dày‘’


Nhiều té bào áp xe


dịch « dày ‘’


Nhiều tế bào


vài u


o o o


o o o


o o



o o o



Nhồi máu abcès lymphome


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Khu

ếch tán tăng


= gi

ảm tín hiệu

b 1000



DNT , lỗ não kén ul


= dịch



khí , xương , vơi hố


Kh

ơng có sự khuếch tán


= gi

ảm tín hiệu trên

b 1000



o



o



o


o



o o



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

T2 FLAIR DIFFUSION b 1.000 Carte ADC :


Apparent Diffusion Coefficient


. Ph

ù nhiễm độc trong tế bào

/ kh

ông quay lại


= nh

ồi máu mới


tăng ADC bas : giảm


tăng


. Ph

ù ngoài tế bào nguồn gốc co thắt mạch

/


c

ó thể tái lại


= nh

ồi máu động mạch từ trên 3 h


= T

ất cả tổn thương phù khác

‘’ ho

ạt động

‘’



-

gliome bậc cao


- xơ nhiều ổ / tổn thương mới


- nhồi máu tĩnh mạch


- BệnhCreutzfeldt Jakob


Lâm sàng: nhồi máu ít nhất 3 h


chỉ định đơi khi dùng tiêu sợi huyết ...


hình ảnh khuếch tấ và tưới máu là cần thiết


để quyết định vùng tranh tối-sáng có khả năng hồi phục


Lưu ý: máu cục mới tăng tín hiệu... xem T2* vàT2 FLAIR


carte ADC trở lại bình thường


Tiến triển từ ngày thứ 6


Lợi ích của việc định ngày nhồi máu


Khuếch tán thu hẹp



- 1 / ph

ù trong và ngoài tế bào

:



- khu

ếch tán giảm

‘’ = tr

ắng

‘’



-

carte ADC ‘’ =

đen

‘’



Khuếch tán bình thường


Khuếch t án tăng


Nếu lỗ não


Nh

ồi máu não

:


thay

đổi tín hiệu


tr

ên khuếch tán


Khu

ếch tán giảm


- T

ăng tín hiệu

b 1000



- gi

ảm tín hiệu

carte ADC



Ng

ày thứ 1

sau 6 ng

ày

sau 30 ng

ày

sau 60 ng

ày


ADC


trở lại bình thường



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

T2 FLAIR DIFFUSION b 1.000 Carte ADC


tăng tăng giảm


T1 T1gado diffusion b 1000 carte ADC


tăng giảm


= lymphome



medulloblastome


pnet ...



meningiome


neurinome



( lymphome )
-2 / độ nhớt tăng : mủ abcès


... Khuếch tán giảm


khuếch tán giảm vì
-nhiều tế bào : đa nhân
-phì đại tế bào : phù trong tế bào


nhiễm độc


ngoại lệ : abcès do toxoplasme


-3 / nhiều tế bào



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- 3 / nhay c

ảm từ tăng


=

máu tụ

( b

án cấp

) / hemosiderine



giảm giảm


Giảm ở trung tâm


- 1 / n

ước

= DNT , l

ỗ não


k

én dưới nhện


Hoại tử trung tâm


giảm tăng


T2 FLAIR DIFFUSION b 1.000 Carte ADC
T2 FLAIR DIFFUSION b 1.000 Carte ADC
Khuếch tán tăng dịch ‘’ tự do‘’


= k

én u


gliome , metastase


= hu

ỷ tế bào


x

ơ cứng rải rác cũ


= nh

ồi máu cũ



gliose l

ỗ não


- 2 / khoang ngo

ài tế bào


larges



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

KHÔNG DIFFUSION


DIFFUSION b 1.000 Carte ADC
scanner T2 FLAIR T2 EG


- kh

í


- V

ơi hố


- 4 / ch

ứng sợ nước

/ m



u m

ỡ, u quái


xem t

ín hiệu mỡ dưới da thái dương


T1 T2 FLAIR DIFFUSION b 1.000 Carte ADC


TĂNG TĂNG GIẢM GIẢM


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

T 1 GADOLINIUM



-

CHỈ ĐỊNH TIÊM THUỐC ? Khái niệm hàng rào máu não



-

IRM KHÔNG TIÊM ... khoảng 40 / 100 các thăm khám




mang thai là một chống chỉ định tiêm thuốc, khơng có ngun tắc an tồn


-

tai biến mạch máu não



-

cử động bát thường, Parkinson


-

chấn thương



-

có thể bất thường não – màng não


-

nghi ngờ viêm não herpet



-

rối loạn trí nhớ, sa sút trí tuệ


- IRM CÓ TIÊM ... 60 / 100



-

nghi ngờ u não ... gliome , lymphome , di căn


- abcès



-

xơ cứng mảng, sida



-

tai biến mạch não: . Chụp mạch bằng CHT



. Nghi ngờ huyết khối tĩnh mạch não



. Hình khơng điển hình thấy trên các lớp khơng tiêm


-

lâm sàng ít có ý nghĩa ... Động kinh, song thị



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

T 1 T 1 gadolinium
ngoại khoa: glioblastome


. CẤU TRÚC BÌNH THƯỜNG khơng ngấm gadolinium




- não



-

đm: dịng chảy nhanh, giảm tín hiệu



. TỔN THƯƠNG không ngấm gadolinium


- phù não: quanh u



viêm não


-

một vài gliomes, bậc thấp



-

nhồi máu mới, nhồi máu cũ


-

khối máu tụ, cavernomes



-

bất thường não – màng não


u quái



Ngấm gadolinium



- màng não



-

đám rối mạch mạc


-

tuyến yên



-

tĩnh mạch



ngấm gadolinium



-

gliomes bậc cao, di căn


u màng não, u thần kinh




-

một vài nhồi máu sau 6 ngày


quanh khối máu tụ



-

abcès, ú mủ màng não



-

xơ cứng mảng, mảng hoạt động


- KẾT QUẢ


T 1 T 1 gadolinium


u hác tố: 2 di căn phì đại


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

CHT

ĐỘNG MẠCH CẢNH VÀ ĐỐT SỐNG Ở ĐOẠN CỔ


1 / BÓC TÁCH ĐỘNG MẠCH VÙNG CỔ ?


-lâm sàng: tai biến mạch não thoảng qua


- có thể trước đó có đau cổ tình cờ


- hoặc gây ra bởi chấn thương trực hoặc gián tiếp: vặn đốt sống, quay cổ đột ngột ...


-chẩn đoán tién hành cấp cứu: điều trị chống đông


-nghiên cứu các động mạch cảnh trong và các động mạch đốt sống:


.15 lớp cắt mặt phẳng trục en T1 Fat Sat , ngang mức đốt sống C5 đến nền sọ


. 3 bão hoà - của mỡ để chẩn đốn giảm tín hiệu của máu cục dưới thanh mạc so với mỡ vùng cổ



- của dòng chảy tĩnh mạch cao để loại trừ các hình của dịng chảy tĩnh mạch bình thường giảm tín hiệu trên T1
... Hiện tượng vào trong lớp cắt


- của dịng chảy động mạch thấp, nếu nó chậm, có thể giảm tín hiệu trên T1


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Đau cổ cấp sau quay mạnh cổ: bóc tách động mạch đốt sống trái


- lớp cắt trục trên T1 fat sat (xố mỡ): hình ‘’ liềm ‘’ của máu cục dưới nội mạc


Bóc tách các động mạch cảnh phải và trái
Bão hồ :


-của mỡ


-của dịng chảy động mạch xuống
những dải dưới


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- từ 50 đến 70 lớp / dày: 0.7 đến 1 mm / măt phẳng trán
- tiêm gadolinium , đánh dấu thuốc đến vùng quai đông mạc chủ
- thời gian 34 giây


- sử lý hình ảnh: xố nền, MIP, chọn lọc các đoạn động mạch có ý nghĩa, xoay

híng



2 / CHT MẠCH MÁU (ARM): CHỤP MẠCH BẰNG CHT : lớp cắt mặt phẳng trán sau tiêm gadolinium


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Loạn sản xơ cơ :


. Giãn dài động mạch


. Phình mạch hậu quả của bóc tách.



. Nguy cơ nghẽn máu cục và nhồi mãu não
. Điều trị chống đông


ARM kiểm tra


... Khi ngừng điều trị chống đông ?


một lớp dựng MIP 50 lớp cảnh phải cảnh trái hệ đốt sống-nền
hình quay nhiều hướng


Chồng dạng MIP 50 lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

IRM CÁC ĐỘNG MẠCH CẢNH VÀ ĐỐT SỐNG Ở ĐOẠN TRONG SỌ


-2 / không tiêm gadolinium : TOF 3D , hình dịng chảy


-3 / có tiêm gadolinium : echo de gradient / giống chụp mạch của các động mạch cổ


-5 / có tiêm gadolinium : TOF 3D , hình dịng chảy nhưng với gadolinium ... Các động mạch và tĩnh mạch
- 4 / có tiêm gadolinium : mpr gado


1/ đọc các xung cơ bản T1 và T2


- Dịng chảy động mạch cảnh trong phải:


giảm tín hiệu ở đoạn trong xoang hang bởi dịng động mạch bình thường
-huyết khối của động mạch cảnh trái : giảm tín hiệu . Khơng có dịng chảy


. Máu cục



-1 / đọc trên các xung cơ bản T1 và T2 : động mạch trống tín hiệu do dịng chảy nhanh


-6 / có tiêm gadolinium : DSA : chụp mạch số hoá xớa nền


3 kỹ thuật chính : 2 kỹ thuật không tiêm gadolinium , 1 kỹ thuật tiêm gadolinium


3 kỹ thuật phụ , có tiêm gadolinium


. Nhồi máu trước trung tâm sylvius trái
bởi huyết khối động mạch cảnh trong


siphon cảnh trong xoang hang trái giảm tín hiệu


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

dị dạng động-tĩnh mạch


phân biệt rõ các động mạch, ổ dị dạng và các tĩnh mạch ( với tốc độ cao) T1 gadolinium , để so sánh
giảm tín hiệu T2 do dịng chảy nhanh


T1 T2 FLAIR T1 gado ARM / gadolinium


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

TOF 3D : dựng bề mặt không thấy các đm thông sau
không thấy các nhánh đm xa


- 50 đến 70 lớp cắt trục, dày 0.7 đến 1 mm , thời gian thu nhận: 5 phút


-

‘’

hộp‘’

giới hạn từ 50 đến 70 mm , có thể thực hiện 110 lp trong 7 phỳt



2/ không tiêm gadolinium : h

ì

nh ảnh dòng chảy đm: TOF 3D



1 đến 50 lớp cắt trục dựng theo mặt phẳng trán



bóc tách 2 siphon cảnh huyết khối đm não giữa do cục nghẽn
máu cục dưới nội mạc bên phải không phải bẩm sinh đm não trước phải


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

3 / ARM : Angiographie par Resonance Magnetique (chụp mạch bằng CHT)
. Các lớp mặt phẳng trán, trong 30 giây sau tiêm gadolinium


. kỹ thuật giống kỹ thuật của chụp mạch cảu các đm vùng cổ
. Giống các đm não tiếp đó sử lý hình hình ảnh


- thuận lợi : kỹ thuật nhanh: thu nhận trong 35 giây , không chồng các tĩnh mạch não và cổ
- bất lợi : nghiên cứu hạn chế với một độ dày 50 mm trong mặt phẳng trán


đoạn xa của các đm trong não ít tượng phản tiếp đó các đm xa hơn khơng nhìn thấy
bệnh nhân người dài: khó đạt được trường nhìn từ quai động mạch chủ đến tồn bộ não


Chồng các đoạn động mạch khơng cần có thơng tin
tiếp đó thăm khám các đm não theo nhiều hướng


. Nghẽn mạch có nguồn gốc từ tim ở trẻ em
liệt nửa người trái đột ngột


. Vùng quan tâm; các đm não


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

4 / có tiêm gadolinium : mpr gado


- mặt phẳng thu nhận : - thường dùng mặt phẳng đứng dọc


120 lớp 1 mm , tiếp đó dựng theo mặt phẳng trán và đứng dọc
-có thể 120 lớp theo mặt phẳng trục để nghiên cứu sâu vùng đa giác Willis



Thu nhận theo mặt phẳng đứng dọc chồng 30 đến 120 dựng với dày khác nhau
1 trong 120 lớp 60 mm


- kỹ thuật ít sử dụng, khi hình ảnh dịng chảy trên TOF 3D không tiêm gadolinium do chồng các tĩnh mạch


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

5 / : hình dịng chảy động mạch TOF 3D có tiêm gadolinium



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- 6 / có tiêm gadolinium : IRM - DSA Digital Substraction Angiography


hàng loạt rất nhanh, nhắc lại sau 2 giây



chỉ định : tổng kê / kiểm tra các dị dạng động tĩnh mạch não



chụp mạch thường qui


tài liệu Y. GAUVRIT
IRM DSA


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36></div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

CHT CÁC TĨNH MẠCH NÃO


-1 / các lớp trên T1 , không tiêm:


. Các tĩnh mạch bình thường có thể tăng tín hiệu trên T1 tự nhiên : hiên tượng vào trong lớp cắt
. Nhưng một tăng tín hiệu mạnh, đồng đều, của các xoang tĩnh mạch là bệnh lý : cục máu đông


2 mục đích :


- A / chẩn đốn huyết khối tĩnh mạch não : cũng xem chương này


- B / nghiên cứu trước mổ sự thông của các xoang tĩnh mạch kế cận với một u màng não



-A / chẩn đoán các huyết khối tĩnh mạch não / cũng xem chương này


giảm tín hiệu bởi dịng chảy bình thường hoặc bởi máu cục ? Tăng tín hiệu trên T2 Spin Echo , 2° echo , và T2 FLAIR :
T1 khơng có ý nghĩa... Đọc hình ảnh trên T2 ý nghĩa của huyết khối tĩnh mạch xoang dọc trên


-huyết khối tĩnh mạch
-bất thường các xoang


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

-

2 / các lớp T2 : các xung cơ bản trên T2 spin echo với 2° echo , hoặc T2 FLAIR



các xung này cũng chỉ cho những thơng tin như các xung dịng chảy tĩnh mạch hoặc những xung có tiêm gadolinium



huyết khối tm = xoang tăng tín hiệu
2 lý do : . Khơng có dịng chảy


. Cục máu động


T2 SE T2 FLAIR

T2 SE T2 FLAIR


B

ÌNH THƯỜNG


Bình thường = xoang dọc trên giảm tín hiệu


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

-

3 / hình ảnh của DỊNG CHẢY TĨNH MẠCH khơng gado : TOF 2D



- huyết khối tm : của xoang dọc trên
của xoang bên phải
dẫn lưu tĩnh mạc não bởi


- các tĩnh mạch vỏ não



- vòm tĩnh mạch bướm- sylvien
- các tĩnh mạch chẩm


- hoặc, và tốt hơn, thu nhận một chuỗi 120 lớp 2mm
theo mặt phẳng trục


và dựng theo 2 mặt phẳng khác
-hoặc thu nhận một chuỗi mặt phẳng trán


và dựng mặt phẳng đứng dọc


Xoang bên trái ngấm thuốc


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Nguy cơ sai lầm: khi xoang tm ở trong mặt phẳng lớp cắt, ví dụ mặt phẳng trục, có thể đồng tín hiệu:
khơng thay đổi lớp cắt ... Khơng phát hiện dịng chảy tm tăng tín hiệu
liên quan cần thiết với hình ảnh sau tiêm


-1 / hình ảnh dịng chảy : ‘’ khơng nhìn thấy ‘’ của xoang bên trái
thiểu sản ? Huyết khối tm ?


Dòng chảy tm T1 gado


-2 / chuỗi lớp T1 gadolinium thu nhận theo mặt phẳng đứng
dọc,100 lớp dựng theo mặt phẳng trán :


xoang bên trái thiểu sản, cịn chức năng


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

-

4 / hình ảnh các TĨNH MẠCH có tiêm gado : thu nhận dạng mpr




110 lớp, 1.2 mm , thu nhận theo mặt phẳng đứng dọc, chồng mode MIP với độ dày thay đổi dựng mặt phẳng trán


Nghiên cứu các tm vỏ não trên mpr gado
. Thu nhận mặt phẳg trục, 110 lớp


độ dày lớp cắt : 1 mm
dựng : chồng 30 lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

. Huyết khối tm . Của xoang dọc trên
. Của xoang ngang phải


. cố định gadolinium ở . Các thành xoang tm: thành viêm, dày


... Dày các thành này có thể dẫn đến sai lầm khi đọc : đọc như một xoang thông
một xoang tm huyết khối mà các thành của nó phì đại do viêm


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- B / nghiên cứu trước mổ về sự thông của xoang tĩnh mạch kế cận với một u màng não


U màng não vùng vòm sọ; chỗ bám trên xoang dọc trên ... Tăng tín hiệu xoang bởi dịng chảy hoặc bởi xâm lấn u ?
câu hỏi quan trọng cho kỹ thuật mổ


- xâm lấn xoang ? Các xoang tm có thể cắt bỏ, cắt bỏ hồn tồn u màng não


- các xoang tm thông ? Xoang tĩnh mạch không cắt bỏ được, cắt bỏ khơng hồn tồn


- 2 / hình ảnh của dòng chảy tm .... trả lời : . Khơng có dịng chảy tm, giãn các tm kế cận ... tôn trọng
. Xâm lấn cảu u vào xoang dọc trên


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

cùng câu hỏi : xoang dọc trên thông ?



- 1 / T1 gadolinium : không trả lời


- 2 / hình ảnh của dịng chảy tm: trả lời:
dịng chảy tm bình thường,


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

D

ỊNG CHẢY CỦA DỊCH NÃO TUỶ


-lợi ích của nghiên cứu dòng chảy của DNT;
-1/ . Giãn ba não thất : hẹp cống Sylvius ?


. mở bể não của sàn não thất 3 : kiểm tra sau mổ ; mở bể não chức năng ?
. Nang màng nhện ... Có thơng với các khoang màng não kế cận ?
-2/ chẩn đốn các hình giả của dịng chảy DNT trên T2 FLAIR


... Hình thái đặc trưng của các hình tăng tín hiệu dịng chảy trên T2 FLAIR
vậy . Khơng lấy một hình giả cho một hình máu cục là chảy máu màng não


. Khơng đọc một tăng tín hiệu chảy máu màng não như một hình ảnh bình thường của dòng chảy DNT


1 / nghiên cứu trên T2 Spin Echo ... . Dịng chảy nhanh giảm tín hiệu tỷ lệ với tốc độ của dịng chảy
. Ví dụ : dòng chảy DNT ở NT 3, ở cống Sylvius , ở NT 4


ở bể trước tuỷ, trước hành não và trước cuống não


chú ý :


Tăng dòng chảy DNT có thể là một dấu hiêu
của ứ nước não thất với áp lực bình thường


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

2 / nghiên cứu trên T2 FLAIR :



-không dòng chảy : GIẢM
ví dụ : các não thất bên


-dịng chảy ‘’trung bình‘’ : TĂNG
. lỗ liên não thất


. NT 3 và 4


. Bể não nền sọ: ‘’hình giả ‘’


-dịng chảy nhanh của DNT : GIẢM
cống Sylvius giảm tín hiệu


Chú ý :


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- lợi ích : . Phân biệt giữa chất xám và chất trắng :


đặc biệt nghiên cứu vỏ não, hình giả giải phẫu của não


- kỹ thuật : hình ảnh trên T1 đặc biệt ... Tương phản tuỳ nhiều dạng của các chuỗi xung và của các máy
. Các cấu trúc xương bị xố hoặc khơng bị xố, dịng chảy đm khơng tiêm tăng tín hiệu
. Tín hiệu thay đổi của nhiều cấu trúc và đặc biệt những tổn thương phù nề và những máu cục:


... Xung này vì vậy khơng thể thay thế cho xung T1 Spin Echo
-chỉ định : . Nghi ngờ bất thường não, nghiên cứu trên 3 mặt phẳng


. Động kinh ở người trẻ: nghi ngờ DNET , xơ cứng hồi hải mã


T1 tái thu nghịch



T1 Spin Echo T1 tái thu nghịch T2 Spin Echo densitè de protons


NHỮNG XUNG ĐẶC BỆT



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

. Chú ý: để nghiên cứu các nhân xám trung tâm và đặc biệt đồi thị và các nhân gần đồi thị ( bệnh Parkinson , của động bất thường ) xung T1 tái thu
nghịch được sử dụng nhưng kết quả là thất vọng/ xem tín hiện thấp của các nhân xám trung tâm ở các hình trên. Đó là do những nhân xám cũng gồm
các vạch của chất trắng mà tăng tín hiệu của chúng che dấu những giảm tín hiệu của các vạch chất xám. Các nhân xám trung tâm được nghiên cứu tốt
hơn trên T2 SE , 1° echo , densitè de protons , rất tương phản


Bình thường Thiểu sản thể trai


Động kinh thái dương: bất thường nhiều nơi vùng vỏ
. Hai bán cầu não và hồi hải mã


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

hình ảnh phân giả rất cao: T2 CISS


-60 lớp , dày 0.7 mm ,


trường giới hạn với độ dày 40 mm
ma trận cao : 320 / 512


- thu nhận trên mặt phẳng trục hoặc trên mặt phẳng trán
- voxels dưới 1 mm khối :


. Dựng trên 3 mặt phẳng và chếch


. Dựng từ 6 đến 12 lớp vùng quan tâm (zone d’ interet)
-Tăng tín hiệu mạnh của các khoang chứa dịch



nhưng phân giải tín hiệu tầm thường :
không phân biệt giữa chất xám và chất trắng
-chỉ định : . Bệnh học vùng góc cầu tiểu não


. Tìm kiếm các vách bên trong các tổn thương dịch :
chẩn đoán phân biệt giữa nang màng nhện và


cholesteatome ... cho phẫu thuật


Nghiên cứu tai giữa


. xung CISS thu nhận theo mặt phẳng trán
. Chồng 30 lớp


Chất lương của phân giải khơng gian :
tiền đình, ốc tai,


các ống bán khuyên ...


U thần kinh trong ống tai trái
tồn tại DNT giữa mào tiền đình


và u thần kinh
lợi ích cho kỹ thuật mổ


đường vào xuyên mê đạo


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

T 1 Fat Sat (xoá mỡ)



2 chỉ định : - nghiên cứu ổ mắt



- hình ảnh nền sọ tăng tín hiêu trên T1 et T2 : có thể đám mỡ bi xố trên Fat Sat


T1 T2 Spin Echo T1 Fat Sat


tăng tín hiệu một bên ở đỉnh xương đá T1 và T2 : trả lời : đám mỡ dạng lớp tuỷ xương sọ
mỡ tuỷ xương sọ ? Hạt viêm / tỷ lệ protein cao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Thiểu sản tiểu não : mặt phẳng đứng dọc mặt phẳng trục mặt phẳng trán


Hình ảnh trong bào thai



CHT bổ sung cho những kết quả của siêu âm qua thóp
- an tâm cho mẹ


- Hình ảnh trên T2 *


- nhiều lớp theo mốc của vị trí thai
- Hình ảnh trên T2 nhanh


thu nhận : 30 giây đến 2 phút
12 lớp, 3 mặt phẳng
thăm khám nhanh ... Hoặc lâu


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

T2 *


Phình bóng Galien


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

IRM : Hình ảnh TƯỚI MÁU




- nguyên tắc : tiêm gadolinium và nghiên cứu lưu thông sớm của thuốc: sụt tín hiệu


thơng tin về thể tích máu . của các đm và tiểu đm, tiếp đó của các mao mạch, tiếp của các tiểu tm
. của các tm não


- chỉ định : - hình ảnh tưới máu cần thiết để đặt ra cho chỉ định một tiêu huyết khối trong tm
sau 3 giờ biểu hiệu thiếu hụt thần kinh


- chỉ định khác, thường hiếm: đặc trưng u ?


độ của u ? Hướng sinh thiết trên vùng tổn thương tăng sinh mạch?


- kỹ thuật : - tiêm nhanh, 5 ml/giây, bằng tiêm máy
- khi gadolinium được thấy ở quai đm chủ


- một chuỗi 12 đến 24 lớp trục được thực hiện 2 giây/lớp, trong 40 giây
- trên T1 Spin Echo hoặc trên T1 Echo de Gradient / echo Planar Imaging
- nghiên cứu sụt tín hiệu tỷ lệ với độ tập chung gadolinium


- sử lý hình ảnh trong vùng quan tâm


- kết quả : đánh giá thể tích tiểu đm-mao mạch và dòng chảy tiểu đm-mao mạch:
- giảm tưới máu khu trú : khối lượng và dòng chảy giảm


- tăng tưới máu khu trú : khối lượng bình thường và dịng chảy cao
- ứ trệ tĩnh mạch : khối lượng tăng và dịng chảy bình thường
- đọc khó trừ những ‘’ trường hợp điển hình‘’ ... Nguyên nhân sai lầm


- cử động của bênh nhân



- lượng gadolinium ? .. Suy tim ? Hẹp đối xứng hoặc khơng đối xứng các đm cảnh?
vì vậy nhóm thành cặp kết quả với . Các thông số doppler


. ARM các đm cổ .... Khó vì gadolinium đã được tiêm
- nhồi máu : . Có khả năng giãn mạch do liệt mạch có thể sớm hơn 6 giờ thông thường thấy được


. Có khả năng mở rất nhanh hàng rào máu não làm cho khó đọc kết quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

T2 FLAIR hình ảnh KHUYẾCH TÁN hình ảnh TƯỚI MÁU


14 giây sau tiêm 16 s 18 s 30 s
- do thời gian và những tổn thương tăng tín hiệu trên T2, điều trị chống đông không thể được kiểm sốt


- với giả thuyết mà nhồi máu rất mới, khơng có chỉ định chống đơng:


giống giữa lan tràn của tổn thương trên khuyếch tán và trên tưới máu... Khơng có vùng ‘’ tranh tối tranh sáng‘’
gadolinium vào


sụt tín hiệu
b 1000 carte ADC


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

khuyếch tán và tưới máu:


. Nhồi máu não rất mới, dưới 4 giờ : có thể chỉ định chống đơng
. Xác định ‘’vùng tranh tối tranh sáng‘’ có thể thu hồi bởi chống đơng:


xố nền giữa tưới máu và khuyếch tán


. Tuy nhiên khái niệm tranh tối tranh sáng này (vùng lờ mờ) cần được thảo luận






-- VSC : volume sanguin cerebral (khối lượng máu não)
‘’ nội dung‘’ của đường cong


- MTT = mean time transit (thời gian lưu thơng trung bình)
thời gian xuất hiện gadolinium


- CBB = cerebral blood flow (dòng chảy máu não)
khối lượng trong một đơn vị thời gian


hoại tử nếu dưới 18 ml/ phút bởi 100 gram
tranh tối tranh sáng nếu dưới 30 ml


- time to peak = thời gian đến của gadolinium tới độ tập chung
tối đa so sánh giữa những vùng quan tâm


Cường độ tín
hiệu


Sụt tín hiệu liên
quan đến của
gadolinium


Thời gian


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Liệt nửa người trái đột ngột : CHT sau 2 giờ 45 phút



Sau tiêu sợi huyết trong đm, sau 3 giờ 30



Dòng chảy đm TOF 3D T2 FLAIR khuyếch tán tưới máu


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

CHT KHUYẾCH TÁN : lợi ích trong tổng kê các u não
- đặc trưng u ?


- độ của u ?


- định mốc snh thiết vùng tổn thương tăng sinh mạch ?


T1 T2 FLAIR T1 Gado T2 SE T1 Gado


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

. Hình ảnh T1 , T2 , T1 gado : gliome thực sự



. Lý do để một u gliome trên xung khuyếch tán : không hạn chế khuyếch tán



</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

đồ hoạ : hình căng của khuyếch tán



-

khuyếch tán ưu tiên các dịch theo hướng của các sợi trục thần kinh


-

thời gian thu nhận 6 phút, chênh lệch thêm b 1000



-

kỹ thuật hiên nay ít sử dụng về mặt lâm sàng nhưng có một vài lợi ích :


liên quan giữa một u và chùm sợi ví dụ như vỏ tuỷ sống



</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60></div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

CHT CHỨC NĂNG


-

Nguyên tắc :



. 1/ hoạt động vận động, cảm giác, trí nhớ ...



. 2/ tăng nhiều dòng máu não vùng chức năng ... bởi yếu tố 10



. 3/ quá mức oxy, và vì vậy mất bão hoà oxy



. 4/ hậu quả : tăng có ý nghĩa tỷ lệ desoxyhemoglobine với tích chất từ


. Hiệu ứng BOLD ( blood oxy level dependant ) đo được



. Kết quả chồng với hình cổ diển T1 hoặc T2



-

kỹ thuật : người chứng hoặc bệnh nhân thực hiện - nhiều lần thứ tự : vận động, lời nói, hoạt động trí nhớ


-

hoặc theo cách nhắc lại một kích thích thị lực, thích lực


... Vùng chức năng được hoạt động



-

chỉ định :



-

đánh đấu trước mổ vùng chức năng, đặc biệt vùng vận động: đè đẩy, xâm lấn ?


-

nghiên cứu cơ bản : nhiều nghiên cứu sinh lý học, tâm lý học, tâm thần học...


-

kỹ thuật khác: PET scan : tiêu thụ oxy, glucose ...



</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Tài liệu LEHERICY Paris
Journal of Neuroradiology


Giợi trí nhớ của một hoạt động kéo theo tăng dòng máu, tượng tự với tăng liên quan đến chính hoạt động này



</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

CHT / ẢNH PHỔ



-Nghiên cứu cấu trúc hoá sinh của một vài phân tử hồ tan trong nước: phân tích di chuyển hoá học đặc trưng của các phân tử này sau loại bỏ của tín hiệu
nước và đặt một trường từ bổ sung


-thu nhận theo mặt phẳng trục ; thời gian thu nhận: 5 đến10 phút ; sử lý hình ảnh và đọc kết quả: 5 phút đến 1 giờ


-đo các phổ trong các vùng quan tâm thể tích lớn: nhiều cm khối : ví dụ chất xám hai bán cầu / điểm ảnh 20 mm chiều rộng theo đường giữa, hoặc những


điểm ảnh thể tích nhỏ / 1 cm khối : nghiên cứu vơ số điểm ảnhcủa một q trình u . Những vùng quan tâm và phải loại trừ toàn bộ cấu trúc kéo theo những
hình giả : xương vịm sọ hoặc nền sọ... Nghiên cứu khó với tổn thương vùng vỏ, hình giả liên quan đến sự có mặt của khí, cục máu đơng, vơi hố ...


-biểu hiện phổ dưới dạng đường cong : đỉnh hoặc biểu hiện dưới dạng bản đồ của mỗi trong các chất chuyển hốchồng các cấu trúc bình thường và bệnh


-các phổ khác nhau tuỳ theo temps d’ echo :


. TE dài , 135 ms , nghiên cứu . choline : đánh dấu màng tế bào và vì vậy tăng sinh tế bào
. creatine : chỉ dẫn có hiệu lực


. N Acetyl Aspartate : đánh dấu trục thần kinh / chỉ dẫn mất trục thần kinh
. TE ngắn , 35 ms , nghiên cứu các chất chuyển hoátrước và lactates, lipides , glutamine - glutamate ...


-phổ được thực hiện khi thăm khám lần đầu, hoặc nói chung bổ sung tổng kê trong một 2° temps
-chỉ định:


-tổn thương dạng u - phổ : tăng choline , giảm N acetyl Aspartate , liên quan tương đối tăng
- lan tràn u đến các cấu trúc đường giữa ? Lan tràn đối bên ?


- đặc trưng tổ chức : u màng não bậc thấp hoặc cao, PNET ou DNET ?


u nguyên bào tuỷ (medulloblastome) ? abcès ( lactates ) hoặc u hoại tử ?
- tái phát hoặc hoại tử xạ trị ... Ít chất chuyển hoá


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Tổng kê xâm lấn của u dạng glioglastome


-Đánh dấu uplusieurs thể tích địch trong 3 mặt phẳng
-Nghiên cứu phổ : - sụt choline



-tăng NAA
... U não dạng tế bào sao
-Không lan tràn đối bên trên phổ


-nhưng sinh thiết hoặc ngoại khoa là cần thiết


</div>

<!--links-->
Báo cáo " Dùng phương pháp cộng hưởng từ hạt nhân (NMR) để xác định độ axit, phân bố nhôm trong vật liệu ZSM-5 và ZSM-5/MCM-41 " pdf
  • 4
  • 913
  • 8
  • ×