Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.61 MB, 64 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
- 1 -
- T1 Spin Echo
- . T2 Spin Echo : 1° echo = densitè de protons
2° echo : ‘’ vrai T2 ‘’
. T2 FLAIR : fluid attenuated inversion recuperation
. T2 * : echo de gradient
. imagerie de diffusion : b 1000 và carte ADC : coefficient apparent de diffusion
- T1 GADOLINIUM : acquisition en Spin Echo ou en Echo de Gradient ( mpr )
- 2 -
- Hình ảnh . Động mạch : dòng chảy động mạch TOF 3D , gado
. Tĩnh mạch : dòng chảy tĩnh mạchTOF 2D , gado
. du flux du LCR
- T1 thu hồi đảo ngược (en inversion recuperation)
độ phan giải rất cao: T2 CISS
chụp nhanh: tử cung , tuyến yên...
- hình ảnh tuới máu : gadolinium
- tractographie : imagerie en tenseur de diffusion
- CHT chức năng não Echo Planar Imaging EPI
TỪ TRƯỜNG TẦN SỐ CAO: 1 / phát xung tần số cao (HF) 2 / dừng phát HF 3 / phát lại HF và
hạt nhân hydro nếu tần số phát xung trùng với tần số quay của Proton H
tạo ra cộng hưởng tăng năng lượng mã hoá : mặt phẳng
hướng và đường , điểm
Quay của proton:
<b>IRMN Hình ảnh</b> <b>Từ lực</b> <b>: tesla Hạt nhân: proton H Cộng hưởng: Tần số cao HF</b>
-Tần số cao : 3 kiểu xung
- SE Spin Echo
- IR Inversion Recuperation
- EG Echo de Gradient
mỗi xung có đặc trưng riêng :
TR thời gian lặp lại xung
TE ờithì gian phát xung
TI thời giqn đảo ngược
Tần số quay của hạt nhân H
theo chức năng môi trường xung quanh :
đặc biệt trẻ mới đẻ
tên
số thăm khám
Ngày sinh
ngày
serie
độ phóng đại
lớp
mức
dày
trường
Ma trận
độ nghiêng
Cửa sổ: rộng
cao
máy
Tần số
xung
Thời gian lặp lại xung
Thời gian phát xung
Thời gian thực hiện xung
- động mạch 8
- Tĩnh mạch 9
- Dòng chảy DNT 10
- trường hợp đặc biệt 11
IR T1 , ciss , xoá mỡ...
- tưới máu 12
- tractographie 13
- Ghi phổ 14
- CHT chức năng 15
densitè de protons
Tổn thương kiểu U
sinh thiết:
oligodendrogliome
Tổn thuơng phù : Nhồi máu bao trong bên phải
Tổn thuơng chảy máu: Máu tụ nhân bèo phải ngày thứ 7
Spin Echo T1 SE T2 1° echo SE T2 2°echo
Đồng ftín hiệu
ít
tăng
đồng
giảm
tăng
đồng
tăng protein
đồng
Đồng hoặc giảm
T1 Spin Echo
T1 Spin Echo
Máu cục
kéncolloide
T1 T2 SE 1° echo T2 SE 2° echo : tổn thương?? T2 FLAIR
nhồi máu vỏ
T1 T2 SE 1° echo T2 FLAIR
Sinh thiết : oligo – astrocytome
Nguy cơ lỗi trên xungT2 FLAIR :
. Trong quá trình tiến triển nhồi máu não : chuyển tổn thuơng dạng phù sang tăng tín hiệu
từ cấuửtúc DNT( lỗ não) thành giảm tín hiệu... Và vì vậy chuyển tín hiệu dịch dạng protein thành dạng đồng tín hiệu
. Hậu quả : Nhìn rõ trênT1 : giảm tín hiệu? , đặc biệt trênT2 Spin Echo không thực hiện được
T1 T2 FLAIR T2 SE
T2 FLAIR ‘’ bình thường‘’ : tổn thương đầu nhân đi
đầu nhân đi phải khơng nhìn thấy
T2 FLAIR
1 / HEMOSIDERINE :
T1
T2 SE 1° echo 2° echo T2 FLAIR diffusion b 1000 T2 *
-mất ngôn ngữ trên người thuận tay phải từ4 ngày:
. Xung T1 và T2 Spin Echo , T2 FLAIR ... Khơng có nhồi máu
. diffusion : nhồi máu phù não thái dương hai bên chủ yếu bên phải
. Xung T2 * chẩn đoán . từ thể tích nhồi máu thái dương trái
. Vơi hố nhân đi trái chẩn đốn khó trên T1 , T2 SE , T2 FLAIR
. Xung T2 * có ý nghĩa chẩn đốn : . Vơi hố nhân đi trái
. Nhưng có nhiều vơi hố nhỏ bên phải, chẩn đốn tổn thương khơng phải dạng u
2 / vơi hố
T1 T2 SE 2°echo T2 FLAIR T2 *
T1 T2 SE 1° echo 2° echo T2 FLAIR T2 *
tụ máu nhỏ nhân bèo trái trênT2 * ... Nhiều ỏ nhỏ giảm tín hiệu dạng chấm:
chất xám và chất trắng
Ảnh khuếch tán
tế bào lớn
Phù trong tế bào
Phù do co thắt mạch
dịch‘’ dày‘’
Nhiều té bào áp xe
dịch « dày ‘’
Nhiều tế bào
vài u
Nhồi máu abcès lymphome
DNT , lỗ não kén ul
= dịch
khí , xương , vơi hố
T2 FLAIR DIFFUSION b 1.000 Carte ADC :
Apparent Diffusion Coefficient
tăng ADC bas : giảm
tăng
- xơ nhiều ổ / tổn thương mới
- nhồi máu tĩnh mạch
- BệnhCreutzfeldt Jakob
Lâm sàng: nhồi máu ít nhất 3 h
chỉ định đơi khi dùng tiêu sợi huyết ...
hình ảnh khuếch tấ và tưới máu là cần thiết
để quyết định vùng tranh tối-sáng có khả năng hồi phục
Lưu ý: máu cục mới tăng tín hiệu... xem T2* vàT2 FLAIR
carte ADC trở lại bình thường
Tiến triển từ ngày thứ 6
Lợi ích của việc định ngày nhồi máu
Khuếch tán thu hẹp
Khuếch tán bình thường
Khuếch t án tăng
Nếu lỗ não
ADC
trở lại bình thường
T2 FLAIR DIFFUSION b 1.000 Carte ADC
tăng tăng giảm
T1 T1gado diffusion b 1000 carte ADC
tăng giảm
( lymphome )
-2 / độ nhớt tăng : mủ abcès
... Khuếch tán giảm
khuếch tán giảm vì
-nhiều tế bào : đa nhân
-phì đại tế bào : phù trong tế bào
nhiễm độc
ngoại lệ : abcès do toxoplasme
-3 / nhiều tế bào
giảm giảm
Giảm ở trung tâm
Hoại tử trung tâm
giảm tăng
T2 FLAIR DIFFUSION b 1.000 Carte ADC
T2 FLAIR DIFFUSION b 1.000 Carte ADC
Khuếch tán tăng dịch ‘’ tự do‘’
KHÔNG DIFFUSION
DIFFUSION b 1.000 Carte ADC
scanner T2 FLAIR T2 EG
T1 T2 FLAIR DIFFUSION b 1.000 Carte ADC
TĂNG TĂNG GIẢM GIẢM
T 1 T 1 gadolinium
ngoại khoa: glioblastome
T 1 T 1 gadolinium
u hác tố: 2 di căn phì đại
1 / BÓC TÁCH ĐỘNG MẠCH VÙNG CỔ ?
-lâm sàng: tai biến mạch não thoảng qua
- có thể trước đó có đau cổ tình cờ
- hoặc gây ra bởi chấn thương trực hoặc gián tiếp: vặn đốt sống, quay cổ đột ngột ...
-chẩn đoán tién hành cấp cứu: điều trị chống đông
-nghiên cứu các động mạch cảnh trong và các động mạch đốt sống:
.15 lớp cắt mặt phẳng trục en T1 Fat Sat , ngang mức đốt sống C5 đến nền sọ
. 3 bão hoà - của mỡ để chẩn đốn giảm tín hiệu của máu cục dưới thanh mạc so với mỡ vùng cổ
- của dòng chảy tĩnh mạch cao để loại trừ các hình của dịng chảy tĩnh mạch bình thường giảm tín hiệu trên T1
... Hiện tượng vào trong lớp cắt
- của dịng chảy động mạch thấp, nếu nó chậm, có thể giảm tín hiệu trên T1
- Đau cổ cấp sau quay mạnh cổ: bóc tách động mạch đốt sống trái
- lớp cắt trục trên T1 fat sat (xố mỡ): hình ‘’ liềm ‘’ của máu cục dưới nội mạc
Bóc tách các động mạch cảnh phải và trái
Bão hồ :
-của mỡ
-của dịng chảy động mạch xuống
những dải dưới
- từ 50 đến 70 lớp / dày: 0.7 đến 1 mm / măt phẳng trán
- tiêm gadolinium , đánh dấu thuốc đến vùng quai đông mạc chủ
- thời gian 34 giây
- sử lý hình ảnh: xố nền, MIP, chọn lọc các đoạn động mạch có ý nghĩa, xoay
2 / CHT MẠCH MÁU (ARM): CHỤP MẠCH BẰNG CHT : lớp cắt mặt phẳng trán sau tiêm gadolinium
Loạn sản xơ cơ :
. Giãn dài động mạch
. Phình mạch hậu quả của bóc tách.
. Nguy cơ nghẽn máu cục và nhồi mãu não
. Điều trị chống đông
ARM kiểm tra
... Khi ngừng điều trị chống đông ?
một lớp dựng MIP 50 lớp cảnh phải cảnh trái hệ đốt sống-nền
hình quay nhiều hướng
Chồng dạng MIP 50 lớp
IRM CÁC ĐỘNG MẠCH CẢNH VÀ ĐỐT SỐNG Ở ĐOẠN TRONG SỌ
-2 / không tiêm gadolinium : TOF 3D , hình dịng chảy
-3 / có tiêm gadolinium : echo de gradient / giống chụp mạch của các động mạch cổ
-5 / có tiêm gadolinium : TOF 3D , hình dịng chảy nhưng với gadolinium ... Các động mạch và tĩnh mạch
- 4 / có tiêm gadolinium : mpr gado
1/ đọc các xung cơ bản T1 và T2
- Dịng chảy động mạch cảnh trong phải:
giảm tín hiệu ở đoạn trong xoang hang bởi dịng động mạch bình thường
-huyết khối của động mạch cảnh trái : giảm tín hiệu . Khơng có dịng chảy
. Máu cục
-1 / đọc trên các xung cơ bản T1 và T2 : động mạch trống tín hiệu do dịng chảy nhanh
-6 / có tiêm gadolinium : DSA : chụp mạch số hoá xớa nền
3 kỹ thuật chính : 2 kỹ thuật không tiêm gadolinium , 1 kỹ thuật tiêm gadolinium
3 kỹ thuật phụ , có tiêm gadolinium
. Nhồi máu trước trung tâm sylvius trái
bởi huyết khối động mạch cảnh trong
siphon cảnh trong xoang hang trái giảm tín hiệu
dị dạng động-tĩnh mạch
phân biệt rõ các động mạch, ổ dị dạng và các tĩnh mạch ( với tốc độ cao) T1 gadolinium , để so sánh
giảm tín hiệu T2 do dịng chảy nhanh
T1 T2 FLAIR T1 gado ARM / gadolinium
TOF 3D : dựng bề mặt không thấy các đm thông sau
không thấy các nhánh đm xa
1 đến 50 lớp cắt trục dựng theo mặt phẳng trán
bóc tách 2 siphon cảnh huyết khối đm não giữa do cục nghẽn
máu cục dưới nội mạc bên phải không phải bẩm sinh đm não trước phải
3 / ARM : Angiographie par Resonance Magnetique (chụp mạch bằng CHT)
. Các lớp mặt phẳng trán, trong 30 giây sau tiêm gadolinium
. kỹ thuật giống kỹ thuật của chụp mạch cảu các đm vùng cổ
. Giống các đm não tiếp đó sử lý hình hình ảnh
- thuận lợi : kỹ thuật nhanh: thu nhận trong 35 giây , không chồng các tĩnh mạch não và cổ
- bất lợi : nghiên cứu hạn chế với một độ dày 50 mm trong mặt phẳng trán
đoạn xa của các đm trong não ít tượng phản tiếp đó các đm xa hơn khơng nhìn thấy
bệnh nhân người dài: khó đạt được trường nhìn từ quai động mạch chủ đến tồn bộ não
Chồng các đoạn động mạch khơng cần có thơng tin
tiếp đó thăm khám các đm não theo nhiều hướng
. Nghẽn mạch có nguồn gốc từ tim ở trẻ em
liệt nửa người trái đột ngột
. Vùng quan tâm; các đm não
4 / có tiêm gadolinium : mpr gado
- mặt phẳng thu nhận : - thường dùng mặt phẳng đứng dọc
120 lớp 1 mm , tiếp đó dựng theo mặt phẳng trán và đứng dọc
-có thể 120 lớp theo mặt phẳng trục để nghiên cứu sâu vùng đa giác Willis
Thu nhận theo mặt phẳng đứng dọc chồng 30 đến 120 dựng với dày khác nhau
1 trong 120 lớp 60 mm
- kỹ thuật ít sử dụng, khi hình ảnh dịng chảy trên TOF 3D không tiêm gadolinium do chồng các tĩnh mạch
chụp mạch thường qui
tài liệu Y. GAUVRIT
IRM DSA
CHT CÁC TĨNH MẠCH NÃO
-1 / các lớp trên T1 , không tiêm:
. Các tĩnh mạch bình thường có thể tăng tín hiệu trên T1 tự nhiên : hiên tượng vào trong lớp cắt
. Nhưng một tăng tín hiệu mạnh, đồng đều, của các xoang tĩnh mạch là bệnh lý : cục máu đông
2 mục đích :
- A / chẩn đốn huyết khối tĩnh mạch não : cũng xem chương này
- B / nghiên cứu trước mổ sự thông của các xoang tĩnh mạch kế cận với một u màng não
-A / chẩn đoán các huyết khối tĩnh mạch não / cũng xem chương này
giảm tín hiệu bởi dịng chảy bình thường hoặc bởi máu cục ? Tăng tín hiệu trên T2 Spin Echo , 2° echo , và T2 FLAIR :
T1 khơng có ý nghĩa... Đọc hình ảnh trên T2 ý nghĩa của huyết khối tĩnh mạch xoang dọc trên
-huyết khối tĩnh mạch
-bất thường các xoang
huyết khối tm = xoang tăng tín hiệu
2 lý do : . Khơng có dịng chảy
. Cục máu động
Bình thường = xoang dọc trên giảm tín hiệu
- huyết khối tm : của xoang dọc trên
của xoang bên phải
dẫn lưu tĩnh mạc não bởi
- các tĩnh mạch vỏ não
- vòm tĩnh mạch bướm- sylvien
- các tĩnh mạch chẩm
- hoặc, và tốt hơn, thu nhận một chuỗi 120 lớp 2mm
theo mặt phẳng trục
và dựng theo 2 mặt phẳng khác
-hoặc thu nhận một chuỗi mặt phẳng trán
và dựng mặt phẳng đứng dọc
Xoang bên trái ngấm thuốc
Nguy cơ sai lầm: khi xoang tm ở trong mặt phẳng lớp cắt, ví dụ mặt phẳng trục, có thể đồng tín hiệu:
khơng thay đổi lớp cắt ... Khơng phát hiện dịng chảy tm tăng tín hiệu
liên quan cần thiết với hình ảnh sau tiêm
-1 / hình ảnh dịng chảy : ‘’ khơng nhìn thấy ‘’ của xoang bên trái
thiểu sản ? Huyết khối tm ?
Dòng chảy tm T1 gado
-2 / chuỗi lớp T1 gadolinium thu nhận theo mặt phẳng đứng
dọc,100 lớp dựng theo mặt phẳng trán :
xoang bên trái thiểu sản, cịn chức năng
110 lớp, 1.2 mm , thu nhận theo mặt phẳng đứng dọc, chồng mode MIP với độ dày thay đổi dựng mặt phẳng trán
Nghiên cứu các tm vỏ não trên mpr gado
. Thu nhận mặt phẳg trục, 110 lớp
độ dày lớp cắt : 1 mm
dựng : chồng 30 lớp
. Huyết khối tm . Của xoang dọc trên
. Của xoang ngang phải
. cố định gadolinium ở . Các thành xoang tm: thành viêm, dày
... Dày các thành này có thể dẫn đến sai lầm khi đọc : đọc như một xoang thông
một xoang tm huyết khối mà các thành của nó phì đại do viêm
- B / nghiên cứu trước mổ về sự thông của xoang tĩnh mạch kế cận với một u màng não
U màng não vùng vòm sọ; chỗ bám trên xoang dọc trên ... Tăng tín hiệu xoang bởi dịng chảy hoặc bởi xâm lấn u ?
câu hỏi quan trọng cho kỹ thuật mổ
- xâm lấn xoang ? Các xoang tm có thể cắt bỏ, cắt bỏ hồn tồn u màng não
- các xoang tm thông ? Xoang tĩnh mạch không cắt bỏ được, cắt bỏ khơng hồn tồn
- 2 / hình ảnh của dòng chảy tm .... trả lời : . Khơng có dịng chảy tm, giãn các tm kế cận ... tôn trọng
. Xâm lấn cảu u vào xoang dọc trên
cùng câu hỏi : xoang dọc trên thông ?
- 1 / T1 gadolinium : không trả lời
- 2 / hình ảnh của dịng chảy tm: trả lời:
dịng chảy tm bình thường,
-lợi ích của nghiên cứu dòng chảy của DNT;
-1/ . Giãn ba não thất : hẹp cống Sylvius ?
. mở bể não của sàn não thất 3 : kiểm tra sau mổ ; mở bể não chức năng ?
. Nang màng nhện ... Có thơng với các khoang màng não kế cận ?
-2/ chẩn đốn các hình giả của dịng chảy DNT trên T2 FLAIR
... Hình thái đặc trưng của các hình tăng tín hiệu dịng chảy trên T2 FLAIR
vậy . Khơng lấy một hình giả cho một hình máu cục là chảy máu màng não
. Khơng đọc một tăng tín hiệu chảy máu màng não như một hình ảnh bình thường của dòng chảy DNT
1 / nghiên cứu trên T2 Spin Echo ... . Dịng chảy nhanh giảm tín hiệu tỷ lệ với tốc độ của dịng chảy
. Ví dụ : dòng chảy DNT ở NT 3, ở cống Sylvius , ở NT 4
ở bể trước tuỷ, trước hành não và trước cuống não
chú ý :
Tăng dòng chảy DNT có thể là một dấu hiêu
của ứ nước não thất với áp lực bình thường
2 / nghiên cứu trên T2 FLAIR :
-không dòng chảy : GIẢM
ví dụ : các não thất bên
-dịng chảy ‘’trung bình‘’ : TĂNG
. lỗ liên não thất
. NT 3 và 4
. Bể não nền sọ: ‘’hình giả ‘’
-dịng chảy nhanh của DNT : GIẢM
cống Sylvius giảm tín hiệu
Chú ý :
- lợi ích : . Phân biệt giữa chất xám và chất trắng :
đặc biệt nghiên cứu vỏ não, hình giả giải phẫu của não
- kỹ thuật : hình ảnh trên T1 đặc biệt ... Tương phản tuỳ nhiều dạng của các chuỗi xung và của các máy
. Các cấu trúc xương bị xố hoặc khơng bị xố, dịng chảy đm khơng tiêm tăng tín hiệu
. Tín hiệu thay đổi của nhiều cấu trúc và đặc biệt những tổn thương phù nề và những máu cục:
... Xung này vì vậy khơng thể thay thế cho xung T1 Spin Echo
-chỉ định : . Nghi ngờ bất thường não, nghiên cứu trên 3 mặt phẳng
. Động kinh ở người trẻ: nghi ngờ DNET , xơ cứng hồi hải mã
T1 tái thu nghịch
T1 Spin Echo T1 tái thu nghịch T2 Spin Echo densitè de protons
. Chú ý: để nghiên cứu các nhân xám trung tâm và đặc biệt đồi thị và các nhân gần đồi thị ( bệnh Parkinson , của động bất thường ) xung T1 tái thu
nghịch được sử dụng nhưng kết quả là thất vọng/ xem tín hiện thấp của các nhân xám trung tâm ở các hình trên. Đó là do những nhân xám cũng gồm
các vạch của chất trắng mà tăng tín hiệu của chúng che dấu những giảm tín hiệu của các vạch chất xám. Các nhân xám trung tâm được nghiên cứu tốt
hơn trên T2 SE , 1° echo , densitè de protons , rất tương phản
Bình thường Thiểu sản thể trai
Động kinh thái dương: bất thường nhiều nơi vùng vỏ
. Hai bán cầu não và hồi hải mã
hình ảnh phân giả rất cao: T2 CISS
-60 lớp , dày 0.7 mm ,
trường giới hạn với độ dày 40 mm
ma trận cao : 320 / 512
- thu nhận trên mặt phẳng trục hoặc trên mặt phẳng trán
- voxels dưới 1 mm khối :
. Dựng trên 3 mặt phẳng và chếch
. Dựng từ 6 đến 12 lớp vùng quan tâm (zone d’ interet)
-Tăng tín hiệu mạnh của các khoang chứa dịch
nhưng phân giải tín hiệu tầm thường :
không phân biệt giữa chất xám và chất trắng
-chỉ định : . Bệnh học vùng góc cầu tiểu não
. Tìm kiếm các vách bên trong các tổn thương dịch :
chẩn đoán phân biệt giữa nang màng nhện và
cholesteatome ... cho phẫu thuật
Nghiên cứu tai giữa
. xung CISS thu nhận theo mặt phẳng trán
. Chồng 30 lớp
Chất lương của phân giải khơng gian :
tiền đình, ốc tai,
các ống bán khuyên ...
U thần kinh trong ống tai trái
tồn tại DNT giữa mào tiền đình
và u thần kinh
lợi ích cho kỹ thuật mổ
đường vào xuyên mê đạo
2 chỉ định : - nghiên cứu ổ mắt
- hình ảnh nền sọ tăng tín hiêu trên T1 et T2 : có thể đám mỡ bi xố trên Fat Sat
T1 T2 Spin Echo T1 Fat Sat
tăng tín hiệu một bên ở đỉnh xương đá T1 và T2 : trả lời : đám mỡ dạng lớp tuỷ xương sọ
mỡ tuỷ xương sọ ? Hạt viêm / tỷ lệ protein cao?
Thiểu sản tiểu não : mặt phẳng đứng dọc mặt phẳng trục mặt phẳng trán
CHT bổ sung cho những kết quả của siêu âm qua thóp
- an tâm cho mẹ
- Hình ảnh trên T2 *
- nhiều lớp theo mốc của vị trí thai
- Hình ảnh trên T2 nhanh
thu nhận : 30 giây đến 2 phút
12 lớp, 3 mặt phẳng
thăm khám nhanh ... Hoặc lâu
T2 *
Phình bóng Galien
- nguyên tắc : tiêm gadolinium và nghiên cứu lưu thông sớm của thuốc: sụt tín hiệu
thơng tin về thể tích máu . của các đm và tiểu đm, tiếp đó của các mao mạch, tiếp của các tiểu tm
. của các tm não
- chỉ định : - hình ảnh tưới máu cần thiết để đặt ra cho chỉ định một tiêu huyết khối trong tm
sau 3 giờ biểu hiệu thiếu hụt thần kinh
- chỉ định khác, thường hiếm: đặc trưng u ?
độ của u ? Hướng sinh thiết trên vùng tổn thương tăng sinh mạch?
- kỹ thuật : - tiêm nhanh, 5 ml/giây, bằng tiêm máy
- khi gadolinium được thấy ở quai đm chủ
- một chuỗi 12 đến 24 lớp trục được thực hiện 2 giây/lớp, trong 40 giây
- trên T1 Spin Echo hoặc trên T1 Echo de Gradient / echo Planar Imaging
- nghiên cứu sụt tín hiệu tỷ lệ với độ tập chung gadolinium
- sử lý hình ảnh trong vùng quan tâm
- kết quả : đánh giá thể tích tiểu đm-mao mạch và dòng chảy tiểu đm-mao mạch:
- giảm tưới máu khu trú : khối lượng và dòng chảy giảm
- tăng tưới máu khu trú : khối lượng bình thường và dịng chảy cao
- ứ trệ tĩnh mạch : khối lượng tăng và dịng chảy bình thường
- đọc khó trừ những ‘’ trường hợp điển hình‘’ ... Nguyên nhân sai lầm
- cử động của bênh nhân
- lượng gadolinium ? .. Suy tim ? Hẹp đối xứng hoặc khơng đối xứng các đm cảnh?
vì vậy nhóm thành cặp kết quả với . Các thông số doppler
. ARM các đm cổ .... Khó vì gadolinium đã được tiêm
- nhồi máu : . Có khả năng giãn mạch do liệt mạch có thể sớm hơn 6 giờ thông thường thấy được
. Có khả năng mở rất nhanh hàng rào máu não làm cho khó đọc kết quả
T2 FLAIR hình ảnh KHUYẾCH TÁN hình ảnh TƯỚI MÁU
14 giây sau tiêm 16 s 18 s 30 s
- do thời gian và những tổn thương tăng tín hiệu trên T2, điều trị chống đông không thể được kiểm sốt
- với giả thuyết mà nhồi máu rất mới, khơng có chỉ định chống đơng:
giống giữa lan tràn của tổn thương trên khuyếch tán và trên tưới máu... Khơng có vùng ‘’ tranh tối tranh sáng‘’
gadolinium vào
sụt tín hiệu
b 1000 carte ADC
khuyếch tán và tưới máu:
. Nhồi máu não rất mới, dưới 4 giờ : có thể chỉ định chống đơng
. Xác định ‘’vùng tranh tối tranh sáng‘’ có thể thu hồi bởi chống đơng:
xố nền giữa tưới máu và khuyếch tán
. Tuy nhiên khái niệm tranh tối tranh sáng này (vùng lờ mờ) cần được thảo luận
-- VSC : volume sanguin cerebral (khối lượng máu não)
‘’ nội dung‘’ của đường cong
- MTT = mean time transit (thời gian lưu thơng trung bình)
thời gian xuất hiện gadolinium
- CBB = cerebral blood flow (dòng chảy máu não)
khối lượng trong một đơn vị thời gian
hoại tử nếu dưới 18 ml/ phút bởi 100 gram
tranh tối tranh sáng nếu dưới 30 ml
- time to peak = thời gian đến của gadolinium tới độ tập chung
tối đa so sánh giữa những vùng quan tâm
Cường độ tín
hiệu
Sụt tín hiệu liên
quan đến của
gadolinium
Thời gian
Sau tiêu sợi huyết trong đm, sau 3 giờ 30
Dòng chảy đm TOF 3D T2 FLAIR khuyếch tán tưới máu
CHT KHUYẾCH TÁN : lợi ích trong tổng kê các u não
- đặc trưng u ?
- độ của u ?
- định mốc snh thiết vùng tổn thương tăng sinh mạch ?
T1 T2 FLAIR T1 Gado T2 SE T1 Gado
Tài liệu LEHERICY Paris
Journal of Neuroradiology
-Nghiên cứu cấu trúc hoá sinh của một vài phân tử hồ tan trong nước: phân tích di chuyển hoá học đặc trưng của các phân tử này sau loại bỏ của tín hiệu
nước và đặt một trường từ bổ sung
-thu nhận theo mặt phẳng trục ; thời gian thu nhận: 5 đến10 phút ; sử lý hình ảnh và đọc kết quả: 5 phút đến 1 giờ
-đo các phổ trong các vùng quan tâm thể tích lớn: nhiều cm khối : ví dụ chất xám hai bán cầu / điểm ảnh 20 mm chiều rộng theo đường giữa, hoặc những
-biểu hiện phổ dưới dạng đường cong : đỉnh hoặc biểu hiện dưới dạng bản đồ của mỗi trong các chất chuyển hốchồng các cấu trúc bình thường và bệnh
lý
-các phổ khác nhau tuỳ theo temps d’ echo :
. TE dài , 135 ms , nghiên cứu . choline : đánh dấu màng tế bào và vì vậy tăng sinh tế bào
. creatine : chỉ dẫn có hiệu lực
. N Acetyl Aspartate : đánh dấu trục thần kinh / chỉ dẫn mất trục thần kinh
. TE ngắn , 35 ms , nghiên cứu các chất chuyển hoátrước và lactates, lipides , glutamine - glutamate ...
-phổ được thực hiện khi thăm khám lần đầu, hoặc nói chung bổ sung tổng kê trong một 2° temps
-chỉ định:
-tổn thương dạng u - phổ : tăng choline , giảm N acetyl Aspartate , liên quan tương đối tăng
- lan tràn u đến các cấu trúc đường giữa ? Lan tràn đối bên ?
- đặc trưng tổ chức : u màng não bậc thấp hoặc cao, PNET ou DNET ?
u nguyên bào tuỷ (medulloblastome) ? abcès ( lactates ) hoặc u hoại tử ?
- tái phát hoặc hoại tử xạ trị ... Ít chất chuyển hoá
Tổng kê xâm lấn của u dạng glioglastome
-Đánh dấu uplusieurs thể tích địch trong 3 mặt phẳng
-Nghiên cứu phổ : - sụt choline
-tăng NAA
... U não dạng tế bào sao
-Không lan tràn đối bên trên phổ
-nhưng sinh thiết hoặc ngoại khoa là cần thiết