Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

Bài giảng Bài 6: Chính quyền địa phương - ThS. Trần Ngọc Định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (345.63 KB, 46 trang )

BÀI 6
CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG

Giảng viên: ThS. Trần Ngọc Định

v1.0014103227

1


MỤC TIÊU BÀI HỌC

• Trình bày được cách thức tổ chức chính quyền địa
phương ở nước ta.
• Phân biệt được vị trí, tính chất, chức năng, cơ cấu tổ
chức và cách thức hoạt động của Hội đồng nhân dân.
• Phân biệt được vị trí, tính chất, chức năng, cơ cấu tổ
chức và cách thức hoạt động của Ủy ban nhân dân.
• Phân tích được mối quan hệ giữa Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ở địa phương.
• Vận dụng được những kiến thức được học để giải
quyết các vấn đề thực tế liên quan đến hoạt động của
các cơ quan nhà nước ở địa phương.

v1.0014103227

2


CÁC KIẾN THỨC CẦN CĨ


Sinh viên cần có các kiến thức cơ bản liên quan đến mơn học:


Lý luận Nhà nước và Pháp luật;



Lịch sử Nhà nước và Pháp luật.

v1.0014103227

3


HƯỚNG DẪN HỌC

• Đọc giáo trình.
• Thảo luận với giáo viên và các học viên khác về những vấn
đề chưa nắm rõ.
• Trả lời các câu hỏi ơn tập ở cuối bài.
• Đọc, tìm hiểu về những vấn đề thực tế tại địa phương.

v1.0014103227

4


CẤU TRÚC NỘI DUNG

6.1. Tổ chức chính quyền địa phương ở Việt Nam


6.2. Hội đồng nhân dân

6.3. Ủy ban nhân dân

v1.0014103227

5


6.1. TỔ CHỨC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG Ở VIỆT NAM

Điều 110


Các đơn vị hành chính của nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được phân
định như sau:
 Nước chia thành tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
 Tỉnh chia thành huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh; thành phố trực thuộc trung
ương chia thành quận, huyện, thị xã và đơn vị hành chính tương đương;
 Huyện chia thành xã, thị trấn; thị xã và thành phố thuộc tỉnh chia thành phường
và xã; quận chia thành phường;
 Đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt do Quốc hội thành lập.



Việc thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính phải lấy ý
kiến Nhân dân địa phương và theo trình tự, thủ tục do luật định.

v1.0014103227


6


6.1. TỔ CHỨC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG Ở VIỆT NAM (tiếp theo)

Nước CHXHCN Việt Nam

Thành phố trực thuộc
trung ương

Tỉnh

Huyện

Thị xã

Thị trấn

v1.0014103227

Thành phố
trực thuộc tỉnh



Quận

Tương
đương


Phường
7


6.1. TỔ CHỨC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG CỦA VIỆT NAM (tiếp theo)
Thẩm quyền thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới hành chính các đơn vị
hành chính.

Quốc hội

Đơn vị hành chính cấp tỉnh
Đơn vị hành chính- kinh tế đặc biệt

UBTVQH

Đơn vị hành chính cấp dưới

Chính phủ

Trình Quốc hội/UBTVQH quyết định

Lưu ý: Sự thay đổi về thẩm quyền trong Hiến pháp 2013

v1.0014103227

8


6.1. TỔ CHỨC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG CỦA VIỆT NAM (tiếp theo)


Tổ chức các cấp chính quyền địa phương


Hiến pháp 1992 (2001)
Hội đồng nhân dân và UBND được tổ chức ở tất cả các cấp.



Hiến pháp 2013
 Quy định mở và tạo điều kiện cho tổ chức chính quyền phù hợp với tính chất của
đơn vị hành chính;
 Cấp chính quyền địa phương gồm có Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
được tổ chức phù hợp với đặc điểm nông thôn, đô thị, hải đảo, đơn vị hành chính
- kinh tế đặc biệt do luật định.

v1.0014103227

9


6.1. TỔ CHỨC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG CỦA VIỆT NAM (tiếp theo)
Vai trị của chính quyền địa phương


Tổ chức và đảm bảo thi hành hiến pháp, pháp luật tại địa phương;



Quyết định các vấn đề của địa phương do luật định;




Quyết định các vấn đề của địa phương do luật định;



Quyết định các vấn đề của địa phương do luật định.

Hội đồng nhân dân

Cơ quan đại biểu của
nhân dân địa phương

Cơ quan quyền lực nhà
nước ở địa phương
v1.0014103227

Ủy ban nhân dân

Cơ quan chấp hành của
HĐND

Cơ quan hành chính của
Nhà nước ở địa phương

10


6.2. HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN


6.2.1. Vị trí, tính chất,
chức năng, nhiệm vụ
và quyền hạn

6.2.2. Cơ cấu tổ chức

6.2.3. Các hình thức
hoạt động

v1.0014103227

11


6.2.1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN

Cơ quan quyền lực nhà
nước ở địa phương
Vị trí của Hội đồng
nhân dân
Cơ quan đại biểu của nhân
dân địa phương

Tính chất của cơ quan đại biểu thể hiện


Hình thành và hoạt động trên cơ sở sự tín nhiệm của cử tri;




Đại diện ý chí, tâm tư, nguyện vọng và quyền làm chủ của của cử tri;



Tính chất đại biểu theo dân cư, lãnh thổ, tơn giáo, dân tộc;



Chịu sự giám sát của nhân dân và chịu trách nhiệm trước nhân dân, đại biểu
HĐND có thể bị cử tri bãi nhiệm;



Vị trí cơ quan trong hệ thống cơ quan đại biểu.

v1.0014103227

12


6.2.1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN (tiếp theo)

Nguồn gốc
của quyền lực

Vị trí và quan
hệ với các
cơ quan khác


Tính chất của cơ
quan quyền lực
nhà nước

Quyền lực nhà
nước và chức
năng

Tính chịu trách
nhiệm trước
nhân dân

v1.0014103227

13


6.2.1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN (tiếp theo)

Số lượng thành viên HĐND và UBND
HĐND

UBND

Cấp tỉnh

50 – 85 đại biểu

9 - 11 thành viên


Cấp huyện

30 – 40 đại biểu

7 - 9 thành viên

Cấp xã

15 – 35 đại biểu

3 - 5 thành viên

Hà Nội
TPHCM

v1.0014103227

50 – 95 đại biểu

Không quá
13 thành viên

14


6.2.1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN (tiếp theo)
Số lượng đại biểu HĐND xã
Loại địa phương

Số dân

Dưới 4.000

Xã, thị trấn miền xuôi

Trên 4.000 người (thêm
2000 người)
Từ 2.000 đến 3.000 dân

Xã, thị trên miền núi
và hải đảo

Phường

Trên 3000 người (thêm
1.000)

Thêm 1 đại biểu

Tổng số không quá
35 đại biểu

25 đại biểu
Thêm 1 đại biểu
19 đại biểu

Dưới 1.000

15 đại biểu

Dưới 8.000


25 đại biểu

Trêm 8.000 người (thêm

Ghi chú

25 đại biểu

Từ 1.000 đến 2.000

4.000 người)

v1.0014103227

Số đại biểu

Thêm 1 đại biểu

Tổng số không quá
35 đại biểu

Tổng số không quá
35 đại biểu
15


6.2.1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN (tiếp theo)
Số lượng đại biểu HĐND cấp huyện
Loại địa phương

Huyện miền xuôi và
quận

Huyện miền núi và hải
đảo

Thị xã

Thành phố thuộc tỉnh

Đơn vị hành chính có từ
30 đơn vị hành chính
trực
thuộc trở lên
v1.0014103227

Số dân

Số đại biểu

Đến 80.000 người

30 đại biểu

Trên 80.000 (thêm

Thêm 1 đại

10.000 người)


biểu

Đến 40.000 người

30 đại biểu

Trên 40.000 (thêm

Thêm 1 đại

5.000 người)

biểu

Đến 70.000 người

30 đại biểu

Trên 70.000 (thêm

Thêm 1 đại

10.000 người)

biểu

Đến 100.000 người

30 đại biểu


Trên 100.000 (thêm

Thêm 1 đại

10.000 người)

biểu
Trên 40 đại
biểu

Ghi chú

Không quá 40 đại biểu

Không quá 40 đại biểu

Không quá 40 đại biểu

Không quá 40 đại biểu
Do UBTVQH quyết định theo
đề nghị của thường trực
HĐND cấp tỉnh

16


6.2.1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN (tiếp theo)
Số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
Loại địa phương


Tỉnh miền xuôi và thành
phố trực thuộc trung
ương

Số dân
Đến 1 triệu người

người)

đại biểu

Trên 500.000 (thêm 30.000

Thủ đô Hà Nội và các
tỉnh thành phố thuộc Trên 3 triệu người

v1.0014103227

50 đại biểu
Không quá 85

người)

trung ương khác

Ghi chú

Trên 1 triệu (thêm 50.000

Đến 500.000 người

Tỉnh miền núi

Số đại biểu

50 đại biểu
Thêm 1 đại biểu

Không quá 85
đại biểu
Không quá 95
đại biểu

17


6.2.1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN (tiếp theo)
Hội đồng nhân dân trong hệ thống cơ quan Nhà nước
QUỐC HỘI

HĐND cấp tỉnh

v1.0014103227

CHÍNH PHỦ

UBND cấp tỉnh

HĐND cấp huyện

UBND cấp huyện


HĐND cấp xã

UBND cấp xã
18


6.2.1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN (tiếp theo)

Quyết định những vấn đề của
địa phương.
Chức năng của Hội
đồng nhân dân
Giám sát việc tuân theo Hiến pháp,
pháp luật tại địa phương và việc
thực hiện nghị quyết của mình.


HĐND quyết định những vấn đề của địa phương
 Quyết định những vấn đề quan trọng ở địa phương;
 Theo phân cấp và theo quy định của pháp luật;
 Thể hiện ý chí và quyền làm chủ của nhân dân địa phương;
 Đảm bảo thi hành và chịu sự giám sát của cơ quan cấp trên;
 Thể hiện trong nhiệm vụ, quyền hạn của HĐND các cấp.

v1.0014103227

19



6.2.1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN (tiếp theo)



Hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân
 Phạm vi giám sát


Việc tuân theo Hiến pháp và pháp luật tại địa phương;



Hoạt động của các cơ quan nhà nước;



Việc thực hiện nghị quyết của HĐND.

 Hình thức giám sát


Xét báo cáo;



Chất vấn;



Giám sát văn bản;




Bỏ phiếu tín nhiệm;



Thành lập đồn giám sát;



Giám sát thơng qua hoạt động của thường trực HĐND, các ban HĐND và các
đại biểu HĐND.

v1.0014103227

20


6.2.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC



Vấn đề tổ chức HĐND ở các cấp chính quyền.



Hội đồng nhân dân các cấp khác nhau tổ chức khác nhau.




Ở cả ba cấp đều thành lập Thường trực Hội đồng nhân dân.



Các ban của Hội đồng nhân dân được tổ chức ở hai cấp: Cấp tỉnh, cấp huyện.



Số lượng thành viên của mỗi ban do HĐND cùng cấp quyết định. Thành viên của các
ban của HĐND không thể đồng thời là thành viên của ủy ban nhân dân cùng cấp.
Trưởng ban của HĐND không thể đồng thời là thủ trưởng cơ quan chuyên môn
thuộc UBND, Viện trưởng VKSND, Chánh án TAND cùng cấp.

v1.0014103227

21


6.2.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC (tiếp theo)

Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

Hội đồng nhân dân tỉnh

Thường trực HĐND

Ban
kinh
tế và

ngân
sách

v1.0014103227

Ban
Văn
hóa
và xã
hội

Ban
pháp
chế

Ban
dân
tộc

22


6.2.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC (tiếp theo)
Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân cấp huyện
Hội đồng nhân dân huyện

Thường trực HĐND

Ban kinh tế và
xã hội


Ban pháp chế

Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân cấp xã
Hội đồng nhân dân xã

Thường trực HĐND
v1.0014103227

23


6.2.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC (tiếp theo)
Thường trực hội đồng nhân dân có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:


Triệu tập và chủ tọa các kỳ họp của HĐND; phối hợp với UBND trong việc chuẩn bị
kỳ họp của HĐND;



Đơn đốc, kiểm tra UBND cùng cấp và các cơ quan nhà nước khác ở địa phương
thực hiện các nghị quyết của HĐND;



Giám sát việc thi hành pháp luật tại địa phương;




Điều hịa, phối hợp hoạt động của các Ban của HĐND; xem xét kết quả giám sát của
các Ban của HĐND khi cần thiết và báo cáo HĐND tại kỳ họp gần nhất; giữ mối liên
hệ với đại biểu HĐND; tổng hợp chất vấn của đại biểu HĐND để báo cáo HĐND;



Tiếp dân, đơn đốc, kiểm tra và xem xét tình hình giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố
cáo của công dân; tổng hợp ý kiến, nguyện vọng của nhân dân để báo cáo tại kỳ
họp của HĐND;



Phê chuẩn kết quả bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Uỷ viên thường trực HĐND cấp dưới
trực tiếp;



Trình HĐND bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do HĐND bầu theo đề
nghị của Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp hoặc của ít nhất một phần ba
tổng số đại biểu HĐND;

v1.0014103227

24


6.2.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC (tiếp theo)


Phối hợp với UBND quyết định việc đưa ra HĐND hoặc đưa ra cử tri bãi nhiệm đại

biểu HĐND theo đề nghị của ban thường trực ủy ban MTTQVN cùng cấp;



Báo cáo về hoạt động của HĐND cùng cấp lên HĐND và ủy ban nhân dân cấp trên
trực tiếp; thường trực HĐND cấp tỉnh báo cáo về hoạt động của HĐND cấp mình lên
UBTVQH chính phủ;



Giữ mối liên hệ và phối hợp cơng tác với ban thường trực ủy ban MTTQVN cùng
cấp; mỗi năm hai lần thông qua cho ủy ban mặt trận tổ quốc Việt Nam cùng cấp về
hoạt động của HĐND.

v1.0014103227

25


×