Tải bản đầy đủ (.pptx) (150 trang)

Slide KẾ TOÁN CÔNG 2 TMU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (751.04 KB, 150 trang )

KẾ TỐN CƠNG 2
Số tín chỉ: 3 (36,9)

BỘ MƠN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN


TÀI LIỆU THAM KHẢO

1.Đặng Văn Du, Ngơ Thanh Hồng (2015),

Giáo trình kế

tốn ngân sách và tài chính xã, Nhà xuất bản Tài chính

2.Các văn bản, quy định pháp luật hiện hành liên quan kế
toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ kho bạc Nhà nước; kế
tốn ngân sách và tài chính xã


NỘI DUNG HỌC PHẦN

Chương 1: Tổng quan về kế toán ngân sách nhà nước
Chương 2: Kế toán vốn bằng tiền tại Kho bạc Nhà nước
Chương 3: Kế toán thu, chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước
Chương 4: Kế toán các khoản thanh toán tại Kho bạc nhà nước
Chương 5: Báo cáo kế toán ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước
Chương 6: Kế toán ngân sách xã, phường


CHƯƠNG 1


TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1.1. Khái quát về kế toán ngân sách nhà nước
1.2. Đối tượng, yêu cầu, nhiệm vụ kế toán ngân sách nhà nước
1.3. Nguyên tắc và nội dung kế toán ngân sách nhà nước
1.4. Tổ chức cơng tác kế tốn ngân sách nhà nước


1.1. Khái quát về kế toán ngân sách Nhà nước

1.1.1. Khái niệm, đặc điểm ngân sách Nhà nước



Khái niệm: Theo luật NSNN (2015)
Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được

dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng,
nhiệm vụ của Nhà nước.


Đặc điểm của ngân sách Nhà nước

- Việc tạo lập và sử dụng quỹ NSNN luôn gắn liền với quyền lực kinh
tế - chính trị của Nhà nước, được Nhà nước tiến hành trên cơ sở những
luật lệ nhất định
- NSNN luôn gắn chặt với sở hữu Nhà nước và ln chứa đựng lợi
ích chung, lợi ích cơng cộng.
- Hoạt động thu chi của ngân sách nhà nước được thực hiện theo

ngun tắc khơng hồn trả trực tiếp.
- NSNN là một bộ phận chủ yếu của hệ thống tài chính quốc gia


1.1.2. Hệ thống ngân sách Nhà nước

NSNN

NSTW

NS địa phương

NS các cấp chính quyền địa
phương


1.1.3. Khái niệm, đặc điểm kế tốn NSNN



Khái niệm: (Theo TT 77/2017/TT-BTC)
Kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ KBNN là việc thu thập, xử lý,

kiểm tra, giám sát, phân tích và cung cấp thơng tin một cách kịp thời, đầy đủ,
chính xác, trung thực, liên tục và có hệ thống về: Tình hình phân bổ dự tốn
kinh phí NSNN; Tình hình thu, chi NSNN; Tình hình vay và trả nợ vay của
NSNN; Các loại tài sản của nhà nước do KBNN đang quản lý và các hoạt
động nghiệp vụ KBNN



Đặc điểm kế tốn NSNN

Thơng tin kế tốn NSNN có tính tổng hợp cao

Q trình kế tốn NS đồng thời là quá trình xử lý nghiệp vụ
kinh tế

Chứng từ, sổ kế toán nhiều loại, khối lượng lớn, gắn liền với
NSNN và phân cấp quản lý NSNN


1.2. Đối tượng, yêu cầu, nhiệm vụ kế toán NSNN

1. Tiền và các khoản tương đương tiền
2. Các khoản thu, chi NSNN theo các cấp ngân sách, các khoản thu, chi các quỹ tài chính khác của Nhà nước

Đối tượng kế
tốn NSNN
và hoạt động
nghiệp vụ
KBNN

3. Các khoản vay và tình hình trả nợ vay của NSNN
4. Các khoản thanh tốn trong và ngoài hệ thống KBNN
5. Tiền gửi của các đơn vị, tổ chức, cá nhân tại KBNN
6. Các khoản kết dư NSNN các cấp
7. Dự tốn và tình hình phân bổ dự tốn kinh phí các cấp
8. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn và dài hạn
9. Các loại tài sản của Nhà nước được quản lý tại KBNN.



1.2.2. Yêu cầu của kế toán NSNN

Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến thu, chi NSNN phải tổ chức hạch
toán kế toán, báo cáo và quyết toán NSNN theo đúng chế độ kế toán nhà nước và quy
định của Luật NSNN.

Yêu cầu
Kho bạc Nhà nước tổ chức hạch toán kế toán NSNN; tổng hợp số liệu thu, chi
ngân sách nhà nước, báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp, các cơ quan có liên
quan theo chế độ quy định.


1.2.3.Nhiệm vụ của kế toán NSNN

Thu thập, ghi chép, xử lý và
quản lý dữ liệu

Kiểm soát việc chấp hành chế
độ quản lý tài chính, chế độ
thanh tốn

Chấp hành chế độ BCTC, báo
cáo quản trị theo quy định


1.3. Nguyên tắc và nội dung kế toán NSNN

1.3.1. Nguyên tắc kế toán NSNN


Các nguyên tắc

Cơ sở tiền

khác

Cơ sở dồn tích




Cơ quan tài chính
Nhập, phê duyệt dự tốn được cấp có thẩm quyền quyết định vào hệ thống theo
quy định

Kế toán dự toán chi NSNN; Kế toán cam kết chi NSNN; Kế tốn thu NSNN; Kế



Khai thác cơ sở dữ liệu theo quy định của cấp có thẩm quyền.




Kiểm sốt chi và cập nhật chưng từ chi ngân sách bằng lệnh chi tền

KBNN
Đơn vị thuộc hệ thống
toán chi NSNN; Kế toán vay nợ, viện trợ; Kế toán thanh toán; Kế tốn các nghiệp
vụ trên sổ Cái; Kế tốn ngồi bảng; Kế toán các phần hành nghiệp vụ khác theo

chưc năng, nhiệm vụ của KBNN.

1.3.2.Nội dung cơng tác kế tốn


Các công việc của một phần hành nghiệp vụ

Lập, tiếp nhận, kiểm soát, xử lý

Kiểm tra số liệu kế toán, lập và

các chứng từ kế toán, ghi sổ kế

gửi các loại điện báo, báo cáo

Phân tích, lưu giữ số liệu kế toán,

toán, tổng hợp số liệu kế toán

hoạt động nghiệp vụ, báo cáo

lưu trữ hồ sơ, tài liệu kế toán

hàng ngày, tháng, quý, năm

nhanh và BCTC định kỳ


1.4.Tổ chức cơng tác kế tốn NSNN


1.4.1.Tổ chức cơng tác kế toán NSNN tại Kho bạc Nhà nước

Được tổ chức theo nguyên
tắc tập trung, thống nhất

Mỗi đơn vị KBNN là một đơn vị kế

Đơn vị kế toán KBNN cấp

toán độc lập, chịu trách nhiệm thực

dưới chịu sự chỉ đạo, kiểm

hiện kế toán Ngân sách và nghiệp vụ

tra về nghiệp vụ của đơn vị

Kho bạc tại đơn vị mình

kế tốn KBNN cấp trên.


được đặt tại các đơn vị KBNN
Bộ phận nghiệp vụ làm cơng việc kế

Bộ máy kế tốn trong hệ thống KBNN

tốn đặt tại các cơ quan tài chính

Bộ máy kế tốn NSNN và hoạt động


các đơn vị khác có tham gia hệ thống Tabmis

nghiệp vụ KBNN

Bộ phận nghiệp vụ làm cơng việc kế tốn đặt tại

Bộ phận nghiệp vụ làm cơng việc kế
tốn đặt tại đơn vị dự tốn cấp 1, 2


Tổ chưc hệ thống chưng từ kế toán

Lập, tiếp nhận chứng từ

Kiểm tra chứng từ

Chứng từ kế
toán
Luân chuyển chứng từ

Bảo quản, lưu trữ chứng từ


Tổ chức hệ thống tổ hợp tài khoản kế toán

Yêu cầu

Phù hợp với Luật (NSNN, KT); tổ chức
bộ máy và HTTT


Phản ánh đầy đủ các hoạt động KTTC
về thu, chi NSNN và các NVKB

Phù hợp với việc áp dụng công nghệ
quản lý, thanh toán hiện tại và tương lai

Thuận lợi cho việc áp dụng công nghệ
thông tin trong xử lý công việc

19


12 phân đoạn mã

Mã nội

Mã quỹ

Mã tài
khoản KT

Mã cấp

dung kinh

ngân

tế


sách

Mã đơn

Mã CTMT,

vị có

Mã địa bàn

quan hệ

hành chính

Mã chương

Mã ngành

DA và

kinh tế

hạch tốn

với NS

Mã KBNN

Mã nguồn


Mã dự

NSNN

phịng

chi tiết

Số

tự

2

4

4

1

7

5

3

3

5


4

2

3


Mã tài khoản bao gồm 4 ký tự: N1N2N3N4

HTTK

Loại 1

Loại 2

TS

TS

ngắn

dài

hạn

hạn

Loại 3
Phải trả


thanh
toán

Loại 5
Nguồn
Vốn,
quỹ

Loại 7
Thu
NS

Tổ hợp TK trong bảng cân đối

Tổ hợp TK ngoài bảng cân đối

- Sử dụng phương pháp ghi kép

- Thực hiện theo các bút toán thống kê

Loại 8
Các
khoản
chi

Loại 9
Dự
toán



Tổ chức hệ thống sổ kế toán

Sổ kế toán là một dạng dữ liệu được thiết lập trong TABMIS theo yêu cầu quản lý dùng để phản ánh, lưu giữ
toàn bộ và có hệ thống các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh liên quan đến tình hình phân bổ ngân
sách, thu, chi ngân sách, trả nợ vay của NSNN và các hoạt động nghiệp vụ KBNN.

Sổ tổng hợp

Sổ chi tiết

(Tổng Giám đốc KBNN quy định mẫu biểu và phương pháp ghi sổ kế toán phù hợp với
quy trình nghiệp vụ và yêu cầu quản lý)


Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán

Báo cáo tài chính
Cung cấp những chỉ tiêu kinh tế, tài chính nhà nước cho các cơ quan chức năng và chính quyền nhà
nước các cấp, làm cơ sở để kiểm tra tình hình thực hiện NSNN, thực hiện chế độ kế tốn, chấp hành các chế
độ, chính sách của Nhà nước và các ngành kinh tế; cơ sở để phân tích, đánh giá tình hình và kết quả hoạt
động của NSNN các cấp, của từng đơn vị KBNN và của toàn bộ hệ thống NSNN và KBNN giúp cho việc chỉ
đạo, điều hành hoạt động NSNN và hoạt động KBNN có hiệu quả.

BÁO CÁO KẾ TOÁN

Báo cáo quản trị
 

Báo cáo chi tiết phục vụ cho việc điều hành kịp thời NSNN các cấp và điều hành hoạt động nghiệp vụ


của KBNN trên phạm vi từng đơn vị và toàn hệ thống.


Tổ chức kiểm tra kế tốn

- Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế
- Kiểm tra việc tính toán, ghi chép của kế toán
- Kiểm tra việc chấp hành chế độ kế toán, tổ chức bộ máy, phân cơng cán bộ kế tốn


1.4.2 Tổ chức cơng tác kế tốn tại các xã, phường

Tổ chức bộ máy kế toán

Căn cứ đặc điểm hoạt động, điều kiện cụ thể của từng xã

Xác định biên chế bộ máy kế toán

Kế toán trưởng

Cán bộ kế toán

-

Phẩm chất đạo đức
Trình độ chun mơn
Thời gian cơng tác thực tế làm kế toán



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×