Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

BƯỚU GIÁP đơn ở TRẺ EM (NHI KHOA)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (674.57 KB, 23 trang )


BG đơn là BG lan toả chức
năng bình thường


Tăng số lượng và sự phì đại
các tế bào tuyến giáp

Thiếu hụt tương đối hay
thiếu tuyệt đối hormon giáp
 Tăng sản phì đại tồn bộ, có
thể phục hồi .



TỔNG HỢP HORMON GIÁP


Tổng hợp hormone giáp










Giai đoạn bắt giữ Iod tại tuyến giáp :
cơ chế chủ động gọi là bơm iodur.


nồng độ Iod tuyến giáp cao 40 lần Iod
huyết tương .
Hữu cơ hoá Iod:
iodur được oxy hoá thành iod nguyên tử
(I-) và kết hợp vớiTG (enzym peroxydase
và nước oxy già (H2O2)
1 nguyên tử Iod vàTG cho
Monoiodothyrosin(MIT)
2 nguyên tử Iod vào TG sẽ cho
Diiodothyrosin (DIT)












Kết đôi các Iodothyrosin (IT), thành
Iodothyronin(ITRN):
2 DIT tạo tetra-iodothyronin(T4)
1 DIT và 1 MIT sẽ tạo ra tri- iodothyronin (T3)
T3 vàT4 tên chung là Thyronin hay là
(ITRN) .
(enzym peroxydase)
Giải phóng các ITvà ITRN, MIT, DIT, T3 và

T4 trong các phân tử TG
Các hormone giáp được giải phóng nhờ q
trình thuỷ phân protein TG do tác dụng của
enzym peptitdase.
T3 và T4 được tiết vào máu






Khử iod hoá các IT và tái sử dụng
iodur :
Các IT được giải phóng nhanh chóng bị
mất iod, do enzym Desiodase.
Iod được giải phóng hồ vào iodur lưu
hành trong máu,và lại được tế bào giáp
bắt giữ để tham gia vào quá trình sinh
tổng hợp hormone giáp mới.


Tổng hợp hormone giáp


Tác dụng sinh lý của các hormone
giáp







Phát triển của cơ thể và hệ thần kinh
HMG và GH tăng biệt hoá tế bào, tăng tốc
độ phát triển của cơ thể.
HMG điều hồ sự phát triển của xương,
tác động lên q trình tạo ra và trưởng
thành của sụn.
Khi thiếu hormone giáp, các điểm cốt hoá
xuất hiện chậm, cơ thể chậm phát triển


Tác động lên chuyển hoá năng lượng

HMG tăng tốc độ phản ứng hoá học trong
tế bào
tăng hoạt động chuyển hoá của tế bào,
tăng chuyển hoá cơ bản.
 Khi T3T4 tăng cao, q trình oxy hố khơng
đi đơi với q trình photphoryl
 năng lượng khơng được tích luỹ dưới dạng
ATP mà thãi ra dưới dạng nhiệt
 Tác động lên chuyển hoá Protide
 Hormone giáp tổng hợp RNAm và tăng tổng
hợp protein ở hầu hết các mơ, tăng biệt hố
tế bào, làm cơ thể phát triển






Tác động lên chuyển hoá Lipid





HMG tăng thoái hoá lipid ở các mơ
tăng q trình oxy hố acid béo giảm
lipo-protein tỷ trọng thấp
giảm cholesteron máu.



Tác động lên chuyển hoá Glucid



HMG tác động đa dạng và phức tạp lên
chuyển hoá glucide
ở nồng độ thấp, tăng tạo glycogen và tân
tạo glycogen ở gan và cơ.
nồng độ cao, tăng huỷ glycogen thành
glucose ở gan, tăng hấp thu glucose ở ruột.








Tác động lên chuyển hoá Vitamin
 HMG thúc đẩy tổng hợp một số co-enzym từ
các vitamin
 vitamin A được tổng hợp từ caroten.
Tác động lên hệ tim mạch
 Giống như tác dụng của các Catheco-lamin.
 HMG làm tăng các thụ thể Cathecolamin ở
tim, tim đập nhanh, tăng lưu lượng máu
qua tim
 làm giãn mạch.
Tác động lên chức năng sinh dục
 Hormone giáp cần cho hoạt động bình
thường của cơ quan sinh dục.
 Nếu thiếu hormone giáp, trẻ sẽ bị thiểu
năng sinh dục, trẻ gái bị vô kinh.
















Cơ chế tác dụng của hormone giáp
Qua các thụ thể đặc hiệu trong tế bào.
T3 hoạt động mạnh hơn T4 - là tiền hormone.
Các tế bào đích có các thụ thể đặc hiệu HMG
E. adenylcyclase hoạt hoá ATP -> AMPc
-> gây ra các hoạt động của từng loại tế bào.
Điều hoà bài tiết hormone giáp
cơ chế “feedback” .
Khi HMG giảm,TSH tăng lên và ngược lại.
T3 và T4 tham gia vào cơ chế “feedback “ âm
T3 chiếm ưu thế vì có ái tính cao với thụ thể
ở thuỳ trước tuyến yên
và có sự mơnơ- iod khử trong tuyến n
chuyểnT4 thành T3 .


Bệnh nguyên bệnh sinh
 Các nguyên nhân
Bướu giáp địa phương do thiếu hụt Iod
Tỷ lệ BG > 10% và Iod niệu thấp: BGDP
Vùng RLTI nặng: đần độn địa phương
(Cretinism endemique).
 Di truyền
 Chất sinh bướu cổ
 Các bệnh mãn tính : HCTH
Các nguyên nhân khác gây bướu giáp tản phát
Tuổi: Giai đoạn dậy thì
Giới: Nữ



 Chất

sinh bướu cổ

Do thức ăn :
Rau củ thuộc họ Cải (Brassica)
Vỏ sắn
 Do các chất hoà tan trong nước
Canci, Magie ,Fluo...
 Các loại thuốc như :
Muối Lithium, KG tổng hợp, Thuốc chứa iod
-> gây BG vì ức chế tập trung Iod
và rối loạn tổng hợp hocmôn giáp.



Mức BG
độ

SG

Đần

Bướu Iod Điều
niệu trị
giáp( g/dl
%)
5,019,9
20,0

29,9

Nhẹ

+

0

0

TB

++

+

0

Nặn
g

++
+

++
+

++

5,0- Cần

9,9
2,0- Khẩ
4,9 n

>30 <2,0 Rất
khẩ
n


ĐỘ

Đặc điểm bướu giáp

0

Khơng có BG

IA

Sờ thấy bướu , mỗi thuỳ tuyến giáp to hơn đốt 1 ngón
cái của bệnh nhân
Khơng nhìn thấy BG.

IB

Khi ngửa đầu ra sau tối đa, nhìn thấy BG to
BG sờ nắn được

II


Tuyến giáp to, nhìn thấy khi đầu ở tư thế bình thường
và ở gần.

III

Bướu giáp rất lớn, nhìn thấy dù ở xa.
Bướu lớn làm biến dạng cổ
















Chụp XQ
Chụp XQ vùng cổ và trung thất khi BG lớn
để đánh giá chèn ép khí quản và có nốt vơi
hố khơng.
Ghi hình tuyến giáp
Để đánh giá hình thái và chức năng tuyến
giáp.

Siêu âm tuyến giáp
Để biết tính đồng nhất và thể tích tuyến giáp.
Đo nồng độ hormone tuyến giáp
T3,T4 đều bình thường.
Độ tập trung I131
Thay đổi tuỳ theo nguyên nhân, đa số bình
thường, một số trường hợp háo iod.
Iod niệu
Thấp khi có rối loạn thiếu iod.


Chẩn đoán phân biệt






Cường giáp trạng
Viêm tuyến giáp cấp
Viêm tuyến giáp mạn Hashimoto
Ung thư tuyến giáp


Điều trị
Điều trị phụ thuộc vào loại và thời gian
mắc Bướu giáp lan toả mới :
+ Dùng hormon trị liệu, nhằm ức chế tiết TSH.
+ Dùng L T4 từ 50-100mcg/ngày x 6 tháng
tốt nhất nên kéo dài đến 2 năm

Khi bướu giáp giảm thể tích có thể giảm liều
LT4 .
+ BG có thể nhỏ lại tới mức bình thường trong
60% trường hợp.
 Bướu giáp lan toả đã lâu ngày:
 Điều trị như trên nhưng ít khi khỏi hẳn, nếu
có biến chứng chèn ép hay bướu giáp to
nhanh phải chỉ định phẫu thuật.








Tiến triển và biến chứng
Nếu bướu giáp được điều trị sớm diễn
biến thuận lợi, một số trường hợp có
thể khỏi hồn tồn.
Tuy nhiên cũng có thể một số biến
chứng nhất là bướu chìm


Phòng bệnh







Tuỳ nguyên nhân để phòng bệnh .
Đối với BGDP dự phịng và điều trị
RLTI.
Cách dự phịng có hiệu quả nhất
bổ sung iod cho cộng đồng sống trong
vùng có rối loạn thiếu Iod.
Bằng cách cho vào nước uống hay cho
vào thức ăn thuốc có iod như iodur
kali, dầu iod.








Muối iod: tỷ lệ 50 phần triệu tức là có
500g iod trong 10 gr muối ăn.
Iod được dùng dưới dạng iođat kali
(KIO3) bền hơn iodur kali (IK) dễ bay
hơi.
Bộ Y tế đã quyết định từ 1995 áp
dụng việc ăn muối iod trên toàn quốc
Mục tiêu: Tỷ lệ bướu giáp <5% ở trẻ
em từ 8-12 tuổi Iod niệu >10g /dl.


Dầu iod tiêm (1ml = 480 mg iod).

 Iod có tác dụng phịng bệnh từ 1-3 năm.
 Phụ nữ có thai, BG nhân , trẻ em <1 tuổi
: tiêm 0,5 ml.
 Dầu iod uống : 1 nang = 0,5 ml có
200mg
 Trẻ em <1 tuổi, phụ nữ mang thai , người
có BG nhân : uống 1 nang.
 Trẻ từ 1-15 tuổi: uống 2 nang.
 Tuy nhiên tác dụng ngắn và khơng sử
dụng được nếu có bệnh lý tiêu hố hay
SDD




×