Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Đề kiểm tra Lịch sử 6, 7, 8, 9, giữa kì 2 (Có đầy đủ bảng mô tả, ma trận, đáp án biểu điểm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.12 KB, 20 trang )

Mẫu 01

PHÒNG GDĐT TP. .........
TRƯỜNG THCS ..........

Mức độ

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA
PHỊNG
HỌC
GDĐT
KỲTP.
II THÁI
NĂM HỌC 2020 - 2021NGUN
Mơn:Lịch sử
TRƯỜNG
- Lớp 9 THCS ĐỒNG LIÊN
Thời gian làm bài: 45 phú
(Đề kiểm tra gồm có …… trang

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Nhận biết
Thơng
Vận dụng
hiểu
thấp

Vận dụng Tổng số
cao

Chủ đề


- Xác định
được
nguyên
nhân
- Xác định
được các
nhân vật,
sự kiện lịch
sử
12
3
30

Việt Nam
trong những
năm 1919 1930

Số câu :
Số điểm:
Tỉ lệ %:
Việt Nam
trong những
năm 1930 1939

Số câu :
Số điểm:
Tỉ lệ %:

12
3

30

Trình bày
được ý
nghĩa của
việc thành
lập Đảng
cộng sản
Việt Nam
1
4
40

1
4
40
Giải thích
được “Thời
cơ ngàn
năm có
một” trong
Cách mạng

Cuộc vận
động tiến tới
Cách mạng
tháng Tám
năm 1945
1


Xác định
được thời
cơ trong
Cách
mạng
tháng Tám


Số câu :
Số điểm:
Tỉ lệ %:
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %

1
4
40

tháng Tám
năm 1945
2/3
2
20
2/3
2
20

12
3

30

năm 1945
1/3
1
10
1/3
1
10

1
3
30
14
10
100

ĐỀ BÀI
Phần I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3 điểm)
Câu 1: Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa ở Việt Nam vì:
A. Pháp là nước thắng trận nhưng bị chiến tranh tàn phá nặng nề
B. Việt Nam có nguồn nhân cơng lớn và rẻ mạt
C. Việt Nam là nước giàu có về tài nguyên thiên nhiên
D. Việt Nam là nước có vị trí chiến lược quan trọng ở khu vực Đông Nam Á
Câu 2: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều
nhất vào lĩnh vực nào?
A. Nông nghiệp và khai mỏ
B. Công nghiệp và thương nghiệp
C. Giao thông vận tải và nội thương
D. Khai mỏ và ngoại thương

Câu 3: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai(1919-1929), thực dân Pháp tập
trung vốn đầu tư vào việc lập đồn điền cao su và khai thác than vì:
A. Cao su và than là những mặt hàng cần thiết cho sự phát triển của thuộc địa
B. Việt Nam có diện tích cao su và trữ lượng than lớn nhất ở Đông Nam Á
C. Cao su và than là hai mặt hàng thị trường Pháp và thế giới có nhu cầu lớn
D. Cao su và than dễ khai thác hơn các tài nguyên thiên nhiên khác
Câu 4: Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp(1919-1929) tác động
như thế nào đến nền kinh tế Việt Nam?
A. Làm cho nền kinh tế Việt Nam phát triển độc lập
B. Nền kinh tế Việt Nam vẫn lạc hậu, không phát triển
C. Nền kinh tế Việt Nam có phát triển nhưng bị kìm hãm, lệ thuộc vào kinh tế Pháp
D. Nền kinh tế Việt Nam phát triển mạnh mẽ và độc lập với kinh tế Pháp
Câu 5: Giai cấp nào dưới đây có tinh thần cách mạng triệt để và có mối quan hệ
mật thiết với giai cấp nông dân?
A. Giai cấp tiểu tư sản
B. Giai cấp tư sản
C. Giai cấp địa chủ
D. Giai cấp công nhân
Câu 6: Mâu thuẫn cơ bản nhất trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ
nhất là gì?
A. Mâu thuẫn giữa nơng dân với địa chủ phong kiến
2


B. Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai
C. Mâu thuẫn giữa công nhân và tư sản mại bản
D. Mâu thuẫn giữa tư sản dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp
Câu 7: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào cách mạng Việt Nam phát
triển là do:
A. Có sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương

B. Ảnh hưởng từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp
C. Ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga
D. Thực dân Pháp bị suy yếu sau Chiến tranh thế giới thứ nhất
Câu 8: Sự kiện nổi bật trong phong trào yêu nước, dân chủ công khai(1919 -1925)
của tầng lớp tiểu tư sản Việt Nam là gì?
A. Đấu tranh địi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu và để tang Phan Châu
Trinh
B. Xuất bản nhiều sách báo tiến bộ, tuyên truyền con đường giải phóng dân tộc
mới
C. Thành lập các nhà xuất bản: Nam Đồng thư xã, Cường học thư xã
D. Tổ chức nhiều hoạt động ám sát những tên thực dân
Câu 9: Người sáng lập Cơng hội bí mật đầu tiên ở Sài Gòn- Chợ Lớn năm 1920 là:
A. Phan Châu Trinh
B. Phan Bội Châu
C. Nguyễn Ái Quốc
D. Tôn Đức Thắng
Câu 10: Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ
đấu tranh tự phát sang tự giác?
A. Phong trào “vơ sản hóa” (1928)
B. Bãi công của công nhân Ba Son (T8/1925)
C. Thành lập hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (T6/1925)
D. Bãi công ở đồn điền cao su Phú Riềng (1929)
Câu 11: Điểm mới trong phong trào đấu tranh của giai cấp cơng nhân Việt Nam
những năm 1926-1927 là:
A. Có sự lãnh đạo của các tổ chức cách mạng C. Chủ nghĩa Mác-Lenin được
truyền bá sâu rộng
B. Phong trào mang tính thống nhất trong D. Có sự lãnh đạo của tổ chức Cơng
tồn quốc.
hội đỏ
Câu 12: Thành phần chủ yếu của tổ chức Tân Việt Cách mạng đảng là:

A. Trí thức trẻ và thanh niên tiểu tư sản yêu nước C. Tư sản và địa chủ phong kiến
B. Công nhân và nông dân
D. Nông dân và dân nghèo thành thị
Phần II. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1. (4 điểm): Trình bày ý nghĩa sự ra đời của Đảng Cộng Sản Việt Nam?
Câu 2. (3 điểm): Tại sao nói thời cơ trong Cách mạng tháng Tám là “Thời cơ
ngàn năm có một”?
3


HƯỚNG DẪN CHẤM
(Bản Hướng dẫn chấm gồm 02 trang)
Phần I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:
1

2

3

4

5

6

7

8

9


10

11

12

C

A

C

C

D

B

C

A

D

B

B

A


Phần II. TỰ LUẬN:
Câu

Câu 1
(4
điểm)

Nội dung

Điểm

- Ý nghĩa:
+ Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là kết quả tất yếu của 1đ
cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ờ Việt Nam, là sản phẩm
của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào
công nhân và phong trào yêu nước.
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại
trong lịch sử cách mạng Việt Nam:
+ Chấm dứt sự khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo phong 1đ
trào cách mạng Việt Nam, khẳng định giai cấp công nhân
Việt Nam từ đây đã nắm quyền tuyệt đối lãnh đạo cách
mạng với đội tiền phong của nó là Đảng Cộng sản Việt
Nam.
+ Từ đây cách mạng Việt Nam có một đường lối lãnh đạo 0,5đ
4


Câu 2
(3

điểm)

đúng đắn được đề ra trong Chính cương vắn tắt, Sách lược
vắn tắt của Đảng.
- Đồng thời, sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam đã gắn
Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận khăng khít
của phong trào cách mạng thế giới. Vì vậy, Đảng cộng sản
Việt Nam ra đời chính là sự chuẩn bị tất yếu, quyết định
cho những bước phát triển nhảy vọt về sau của cách mạng
và lịch sử dân tộc Việt Nam.
- Thời cơ ngàn năm có một trong Cách mạng tháng Tám
tồn tại trong một khoảng thời gian rất ngắn từ sau khi phát
xít Nhật tuyên bố đầu hàng Đồng Minh đến trước khi quân
Đồng Minh vào nước ta làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật
vì:
+ Nếu ta tranh thủ chớp được thời cơ giành chính quyền
trước khi quân Đồng Minh vào Đơng Dương thì ta sẽ đứng
ở tư thế người làm chủ đón tiếp quân Đồng Minh.
+ Nếu Tổng khởi nghĩa chậm trễ khi quân Đồng Minh vào
giải giáp quân đội Nhật thì lúc đó họ đã tiếp quản chính
quyền từ tay Nhật, như vậy cách mạng sẽ không thể thắng
lợi (bản chất của quân Đồng Minh đều là chủ nghĩa đế
quốc).

Kí duyệt của BGH
Phó Hiệu trưởng

Kí duyệt tổ chun mơn
Tổ trưởng Tổ CM


5

1,5đ







Giáo viên ra đề


Mẫu 01

PHÒNG GDĐT TP.........
TRƯỜNG THCS..........

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA
PHÒNG
HỌC
GDĐT
KỲTP.
II THÁI
NĂM HỌC 2020 - 2021NGUYÊN
Môn:Lịch sử
TRƯỜNG
- Lớp 8 THCS ĐỒNG LIÊN
Thời gian làm bài: 45 phú
(Đề kiểm tra gồm có …… trang


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Mức độ
Tên
chủ đề

Nhận
biết
T
N

Cuộc kháng
chiến từ
năm 1858 1873

TL

Thơng hiểu

Vận dụng
thấp

TN

TN

TL

TL


Trình bày
được q
trình thực dân
Pháp xâm
lược nước ta

Số câu

Vận dụng cao
TN

Cộng

TL

Giải thích được tại sao
Pháp chọn Đà Nẵng là
nơi tấn cơng đầu tiên

8

1

9

20

10

30


Số điểm
Tỉ lệ%

Kháng chiến Trình bày - Xác định
So sánh Hiệp
lan rộng ra được nội được nguyên
ước Háctoàn quốc
dung
nhân
măng và Pa(1783-1884) Hiệp ước - Xác định
tơ-nốt
Hácđược các
măng nhân vật lịch
sử
Số câu

1/2

4

1/2

5

40

10

20


70

Tổng số câu 1/2

12

1/2

Số điểm
Tỉ lệ%
Tổng số
điểm

1

14
10

40

30

20

Tỉ lệ%
6

10


100


ĐỀ BÀI
Phần I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3 điểm)
Câu 1: Khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất: (2 điểm)
1. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Yên Thế là:
A. Đề Nắm

C. Phan Đình Phùng

B. Hồng Hoa Thám

D. Cả A và B đều đúng

2. Hiệp ước thể hiện sự đầu hàng đầu tiên của triều đình Huế đối với thực dân
Pháp:
A. Giáp Tuất - 1874

C. Hác- măng - 1883

B. Nhâm Tuất - 1862

D. Pa-tơ-nốt - 1884

3. Tướng giặc bị tử trận trong trận Cầu Giấy lần 2 là:
A. Đuy-puy.

B. Gác-ni-ê.


C. Ri-vi-e.

D. Hác-măng

4. Người chỉ huy quân dân ta anh dũng chống trả cuộc tấn cơng qn Pháp ở Đà
Nẵng là:
A. Hồng Diệu

C. Trương Định

B. Nguyễn Trung Trực

D. Nguyễn Tri Phương

5. Thực dân Pháp bắt đầu nổ súng tiến hành xâm lược Việt Nam vào ngày:
A. 1/8/1858.

C. 25/8/1858.

B. 5/8/1858

D.1/9/1858.

6. Mục tiêu tấn công đầu tiên của Thực dân Pháp vào nước ta là:
A. Thuận An.

B. Gia Định.

C. Đà Nẵng


D. Hà Nội

7. Triều đình Huế kí với Pháp hiệp ước Nhâm Tuất vào
A. 24/2/1859

B. 24/2/`1861.

C. 5/6/1862.

D. 6/5/1862

8. Khi xâm lược nước ta, thực dân Pháp lấy cớ là
A. Bảo vệ đạo Gia-tơ.

C. “Khai hóa văn minh” cho nhân dân
Việt Nam.

B. Mở rộng thị trường buôn bán.

D. Nhà Nguyễn tấn công các tàu buôn
7


của Pháp trên Biển Đông.
Câu 2: Chọn câu đúng(Đ), sai(S) ( 1 điểm)
……….1. Sau khi chiếm Nam Kỳ, Pháp thiết lập bộ máy thống trị và cho người
Việt đứng đầu.
……….2. Nghĩa quân Trương Định đốt cháy tàu Ét- pê- răng của Pháp.
……….3. 20/11/1873, Pháp nổ súng đánh Hà Nội.
……….4. Triều đình Huế kí với Pháp hiệp ước Nhâm Tuất vào 5/6/1862.

Phần II. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1. (1 điểm): Vì sao Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu tấn công đầu tiên vào
nước ta?
Câu 2: (6 điểm): Trình bày nội dung cơ bản của Hiệp ước Hác-măng? Hiệp ước
Pa-tơ-nốt khác với hiệp ước Hác-măng ở điểm gì và âm xảo quyệt của thực dân
Pháp thể hiện như thế nào?

HƯỚNG DẪN CHẤM
(Bản Hướng dẫn chấm gồm 02 trang)
Phần I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:
Câu 1:
1
2
3
4
5
D
B
C
D
D
Câu 2:
1
2
S
S
Phần II. TỰ LUẬN:
Câu

6

C
3
Đ

7
C

8
A
4
Đ

Nội dung

Điểm

Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu tấn công đầu tiên vào nước
ta vì:
- Đà Nẵng là nơi đất rộng, người đơng, giàu tài nguyên thiên 0,5đ
nhiên, lại có cửa biển sâu, tàu chiến Pháp dễ dàng hoạt động.

Câu 1
(1 điểm) - Sau khi chiếm được Đà Nẵng, thực dân Pháp có thể dùng 0,5đ
nơi này làm bàn đạp tấn công ra Huế, buộc triều đình nhà
8


Nguyễn đầu hàng.
- Nội dung Hiêp ước Hác-măng:
+ Triều đình Huế chính thức thừa nhận nền bảo hộ của Pháp ở

Bắc Kì và Trung Kì. Ba tỉnh Thanh-Nghệ-Tĩnh được sáp nhập
vào Bắc Kì.
+ Triều đình chỉ được phép cai quản vùng đất Trung Kì nhưng
Câu 2 mọi việc đều phải thông qua viên Khâm sứ Pháp ở Huế.
(6 điểm) + Cơng sứ Pháp ở các tỉnh Bắc Kì thường xun kiểm sốt
những cơng việc của quan lại triều đình, nắm các quyền trị an
và nội vụ.
+ Mọi việc giao thiệp với nước ngoài (cả kể với Trung Quốc)
đều do Pháp nắm. Triều đình Huế phải rút quân đội ở Bắc Kì
về Trung Kì.
- Sự khác nhau giữa Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt:
+ Hiệp ước Pa-tơ-nốt có nội dung cơ bản giống với hiệp ước
Hác-măng, chỉ sửa đổi về ranh giới khu vực Trung Kỳ như trả
lại các tỉnh Bình Thuận và Thanh-Nghệ-Tĩnh cho Trung Kỳ.
+ Âm mưu xảo quyệt của thực dân Pháp là vừa đánh, vừa tìm
cách mua chuộc, xoa dịu, lấy lịng vua quan phong kiến triều
Nguyễn

Kí duyệt của BGH
Phó Hiệu trưởng

Kí duyệt tổ chun mơn
Tổ trưởng Tổ CM














Giáo viên ra đề

Mẫu 01

PHÒNG GDĐT TP. ......
TRƯỜNG THCS........

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA
PHỊNG
HỌC
GDĐT
KỲTP.
II THÁI
NĂM HỌC 2020 - 2021NGUN
Mơn:Lịch sử
TRƯỜNG
- Lớp 7 THCS ĐỒNG LIÊN
Thời gian làm bài: 45 phú
(Đề kiểm tra gồm có …… trang

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên

Nhận biết


Thơng

Vận
9

Vận

Cộn


chủ
đề

hiểu
TN

Khởi
nghĩa
Lam
Sơn

TL

TN

dụng

TL


TN

dụng cao

TL

Nhận biết
Trình bày
được các mốc nguyên nhân
thời gian
thắng lợi, ý
nghĩa lịch sử
của cuộc khởi
nghĩa Lam
Sơn.

Lý giải được
một vấn đề

Số câu

1

1

1

Số
điểm


0,2
5

3

0,25

TN

TL

Tỉ lệ %
Đại
Nhận biết
Việt
được tình hình
thời Lê pháp luật quân

đội giáo dục
của đất nước
ta trong thòi
kỳ này

Đánh giá các Đánh giá cơng
câu nói nổi lao các nhân
tiếng cảu các vật lịch sử
nhân vật lịch
sử

Số câu


1

1

4

Số
điểm

0,2
5

0,25

1

Tỉ lệ %
Đại
Nhận biết
Việt ở được tình hình
các thế
đất nước ta
kỉ XVI trong thời kỳ

này
XVIII
Số câu
Số
điểm


Đánh giá
hậu quả tính
chất của một
cuộc chiến
tranh phong
kiến

2

1

2

0,5

3

1,5

10

g


Tỉ lệ %
T/
sốcâu

4


1

1

2

2

4

14

1

3

3

0,5

1,5

1

10

T/
sốđiểm
Tỉ lệ %


70

30

100

ĐỀ BÀI
Phần 1. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng.
1. Vương Thơng vội xin hịa và chấp nhận Hội thề Đơng Quan (10-12-1427) để rút
qn về nước, vì?
A. Qn Minh bị ta đánh bại trong trận Tốt Động - Chúc Động.
B. Hai đạo viện binh của Liễu Thăng và Mộc Thạch bị ta tiêu diệt.
C. Tướng giặc là Trần Hiệp, Lý Lượng, Lý Đằng bị giết.
D. Cả ba phương án A, B, C.
2. Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa chống giặc Minh thời gian nào?
A. Ngày 07 - 02-1418

B. Ngày 17 - 12-1416

C. Ngày 28 - 06-1917

3. Dựa vào thông tin dưới đây, hãy cho biết tên nhân vật lịch sử này là ai?
A. Ông là một nhà quân sự, chính trị lỗi lạc, là tác giả của bài Đại Cáo Bình Ngơ.
B. Ơng là người cùng Lê Lợi lãnh đạo nhân dân ta khởi nghĩa chống giặc Minh
thắng lợi.
Trả lời: Ơng là: ......
4. Trong câu nói của vua Lê Thánh Tơng dưới đây cịn thiếu từ nào trong chỗ
trống?

"Nếu người nào dám đem một thước, một tấc đất của Thái tổ làm mồi cho giặc thì
tội phải............"
A. Giết chết

B. Chặt đầu

C. Đi tù

D. Tru di

5. Thế kỉ XVII, "Kẻ Chợ" là tên gọi của đô thị nào ở nước ta?
A. Phố Hiến (Hưng Yên)

B. Thăng Long (Hà Nội)

C. Thanh Hà (Thừa Thiên - Huế)

D. Hội An (Quảng Nam)
11


6. Địa danh nào là giới tuyến giữa Đàng Trong – Đàng Ngồi trong thời kì chiến
tranh Trịnh - Nguyễn?
A. Sơng Gianh (Quảng Bình)
C. Thanh Hóa - Nghệ An

B. Vùng núi Tam Đảo
D. Quang Bình - Hà Tĩnh

7. Luật pháp thời Lê Sơ khác thời Lý - Trần ở điểm nào?

A. Bảo vệ quyền lợi của vua và quý tộc.

B. Khuyến khích sản xuất.

C. Bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ.
sản.

D. Xác nhận quyền sở hữu tài

8. Thế kỉ XVII, một số giáo sĩ phương Tây học Tiếng Việt (trong đó có A-lêc-xăngđơ Rơt) để truyền đạo Thiên chúa, họ dùng chữ cái La-tinh để ghi âm Tiếng Việt
(có sự hợp tác của một số người Việt Nam). Chữ Quốc ngữ đã ra đời như vậy.
A. Đúng

B. Sai

Câu 2: (1,0 Điểm) Chọn các thông tin sau (Lê Sơ, 989, 26, 20) và điền thông
tin vào chỗ trống cho thích hợp trong câu sau:
Thời .......................(1428 - 1527) tổ chức được ............khoa thi. Đỗ….……… tiến
sĩ và .................trạng nguyên.
Phần 2. Tự luận (7,0 điểm)
Câu 1. (2 điểm): Trình bày nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi
nghĩa Lam Sơn?
Câu 2. (4 điểm): Phân tích nguyên nhân nào dẫn đến các cuộc chiến tranh Nam Bắc triều và Trịnh – Nguyễn? Hậu quả của các cuộc chiến tranh phong kiến ở thế
kỉ XVI – XVII?

12


HƯỚNG DẪN CHẤM
(Bản Hướng dẫn chấm gồm 02 trang)

Phần I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm
Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

B

A

Nguyễn Trãi

D


B

A

C

A

Câu 2. (1,0 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm
(1) Lê Sơ
(2) 26
(3) 989
(4) 20
Phần II. Tự luận (7,0 điểm)
Câu
Nội dung
- Nguyên nhân thắng lợi:
+ Do nhân dân ta có lịng u nước nồng nàn, ý chí bất khuất
Câu 1 quyết tâm giành lại độc lập tự do cho đất nước, toàn dân đoàn
(3 điểm) kết chiến đấu.
+ Đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo của
Bộ tham mưu, dựa vào dân vàđoàn kết toàn dân đánh giặc.
- ý nghĩa lịch sử: Cuộc khởi nghĩa đã kết thúc 20 năm đô hộ
tàn bạo của phong kiến nhà Minh, mở ra một thời kỳ phát
triển mới của xã hội, đất nước, dân tộc Việt Nam thời Lê Sơ.
* Nguyên nhân chiến tranh Nam - Bắc triều :
- Năm 1527 Mạc Đăng Dung cướp ngôi nhà Lê lập ra nhà
Câu 2 Mạc => Bắc triều.
(4 điểm) - Năm 1533, Nguyễn Kim chạy vào Thanh Hoá lập một người
thuộc dòng dõi nhà Lê lên làm vua lập ra Nam triều.

- Hai bên đánh nhau liên miên gây ra cuộc chiến tranh Nam –
Bắc triều(1533 - 1593)
* Nguyên nhân chiến tranh Trịnh - Nguyễn:
- Năm 1545, Nguyễn Kim chết, con rể là Trịnh Kiểm lên nắm
binh quyền, xưng vương gọi là chúa Trịnh(Đàng Ngoài).
- Con thứ của Nguyễn Kim là Nguyễn Hồng lo sợ Nguyễn
Kim sẽ hại mình nên xin vào trấn thủ đất Thuận Hố
(Từ Quảng Bình trở vào) =>Hình thành thế lực họ Nguyễn
13

Điểm





0,5đ
0,5đ
0,5đ

0,75đ
0,75đ


(Đàng Trong).
- Hậu quả: Gây trở ngại cho giao lưu kinh tế , văn hoá làm
suy giảm tiềm lực đất nước đời sống nhân dân rất khổ cực.
Đất nước bị chia cắt lâu dài.
Kí duyệt của BGH
Phó Hiệu trưởng


Kí duyệt tổ chun mơn
Tổ trưởng Tổ CM



Giáo viên ra đề

Mẫu 01

PHỊNG GDĐT TP. ........
TRƯỜNG THCS.............

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA
PHÒNG
HỌC
GDĐT
KỲTP.
II THÁI
NĂM HỌC 2020 - 2021NGUYÊN
Môn:Lịch sử
TRƯỜNG
- Lớp 6 THCS ĐỒNG LIÊN
Thời gian làm bài: 45 phú
(Đề kiểm tra gồm có …… trang

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Mức độ

Nhận biết


Thông hiểu

Vận dụng
thấp

Vận dụng
cao

TN

TN

TN

Chủ đề
TN

TL

- Nhận biết
THỜI KỲ được chính
sách thuế mà
BẮC
THUỘC nhà Hán thi
VÀ CUỘC hành ở nước ta
ĐẤU
- Nhận biết
TRANH được các tên
GIÀNH gọi của các vị

ĐỘC LẬP vua cũng như
tên của nước ta.

TL

-Trình bày
được chính
sách cai trị của
nhà Hán đối
với nhân dân ta
- Trình bày
được kết quả
của quá trình
đấu tranh giành
độc lập của
nhân dân ta
14

TL

Nhận xét
chính sách cai
trị của các
triều dại
phong kiến
phương bắc
Lập được
bảng thống kê

TL


Rút ra được
bài học lịch
sử và thái độ
của bản thân

Tổng


Số câu

12

3/4

1

1/4

Số điểm

3

3

3

1

Tỉ lệ %:


30

30

30

10

T/s câu:

12

3/4

1

1/4

14

T/s điểm:

3

3

3

1


10

Tỉ lệ%:

30%

30%

30%

10%

100

ĐỀ BÀI
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm)
Hãy chọn phương án trả lời đúng bằng cách khoanh tròn vào các chữ cái.
Câu 1: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra vào thời gian nào?
A. Năm 40.

B. Năm 248.

C. Năm 43.

D. Năm 545.

Câu 2: Chính sách thâm độc nhất của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với
nước ta là gì?
A. Bóc lột nhiều thứ thuế.


B. Cống nạp sản vật.

C. Thi hành chính sách đồng hóa.

D. Đàn áp khủng bố nhân dân ta.

Câu 3: Trong thời kỳ Bắc thuộc, đứng đầu Châu và Quận là ai?
A. Người Hán.

C. Cả người Hán và người Việt.

B. Người Việt.

D. Có nơi là người Hán, có nơi là người
Việt.

Câu 4: Câu nói dưới đây của ai?
15


“Tơi muốn cưỡi gió mạnh, đạp luồng sóng giữ, chém cá Kình ở biển khơi, đánh
đuổi qn Ngơ giành lại giang sơn, cởi ách nô lệ, đâu chịu khom lưng làm tì thiếp
cho người”.
A. Trưng Trắc.

B. Triệu Thị Trinh.

C. Trưng Nhị.


D. Bùi Thị Xuân.

Câu 5: Thời nhà Hán, ngoài việc bắt dân ta cống nộp những sản vật quý hiếm,
chúng còn bắt dân ta cống nộp
A. Thợ dệt khéo tay để dệt vải cho chúng.
B. Thợ thủ công khéo tay đưa về Trung Quốc xây dựng cung điện, lăng tẩm...
C. Cống nộp quả vải.
D. Cống nộp vàng bạc, châu báu, lâm hải sản quý hiếm.
Câu 6: Miền đất Âu Lạc trước đây bao gồm những quận
A. Giao Châu, Cửu Chân, Nhật Nam.
Chân.

B. Giao Chỉ, Giao Châu, Cửu

C. Giao Chỉ, Giao Châu, Nhật Nam.
Nam.

D. Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật

Câu 7: Sự cướp đoạt của nhà Hán đối với dân ta được thể hiện
A. Phải nộp đủ các loại tô thuế.
B. Bắt dân ta làm các công việc lao dịch nặng nề.
C. Bắt thợ giỏi sang Trung Quốc xây dựng nhà cửa, cung điện, lăng tẩm, đền đài.
D. Cả ba ý đều đúng.
Câu 8: Hai thứ thuế bị nhà Hán đánh nặng nhất là
A. Thuế rượu và thuế muối.

B. Thuế chợ và thuế đò.

C. Thuế muối và thuế sắt.D. Thuế ruộng và thuế thân.

Câu 9: Lý Bí lên ngơi hồng đế
A. Mùa xuân năm 542

B. Mùa xuân năm 543

C. Mùa xuân năm 544D. Mùa xuân năm 545
Câu 10: Mã Viện được vua Hán chọn làm chỉ huy đạo quân xâm lược nước ta vì:
A. Mã Viện là viên tướng lão luyện, khét tiếng gian ác.
B. Mã Viện là viên tướng nổi tiếng gian ác, lắm mưu nhiều kế.
C. Mã Viện là viên tướng đã từng chinh chiến ở phương Nam.
16


D. Mã Viện là viên tướng lão luyện, gian ác, lắm mưu nhiều kế, từng chinh chiến ở
phương Nam.
Câu 11: Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu bùng nổ năm nào?
A. 238

B. 248

C. 258

D. 268

Câu 12: Vì sao nhà Hán tiếp tục thi hành chính sách đưa người Hán sang nước ta?
A. Để dân ta quen dần tiếng Hán.
B. Để dân ta quen với các phong tục tập quán nhà Hán.
C. Chúng quyết tâm đồng hóa dân tộc ta.
D. Nhà Hán đã hết đất cho người Hán ở.
PHẦN II : PHẦN TỰ LUẬN(7.0 điểm)

Câu 1. (3 điểm) Các triều đại phong kiến Trung Quốc đã áp đặt chính sách cai trị ở
nước ta như thế nào ? Chính sách nào thâm độc nhất ? vì sao ?
Câu 2 ( 4 điểm ) Sau hơn một nghìn năm bị đơ hộ, tổ tiên chúng ta vẫn giữ được
những phong tục, tập quán gì? Ý nghĩa của điều này? Là học sinh hiện đang ngồi
trên ghế nhà trường, em cần làm gì để giữ gìn và phát huy những truyền thống tốt
đẹp đó?

HƯỚNG DẪN CHẤM
(Bản Hướng dẫn chấm gồm 02 trang)
I. Phần trắc nghiệm khách quan: (3điểm) (Mỗi ý 0,25đ)
Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9


10

11

12

Đáp án

A

C

A

B

B

D

D

C

C

D

B


C

II. Phần Tự luận: (7điểm)
17


Câu

Đáp án/Hướng dẫn chấm

Điểm

1

Các triều đại phong kiến Trung Quốc đã áp đặt chính sách cai trị ở
(3 điểm) nước ta như thế nào ? Chính sách nào thâm độc nhất ? vì sao ?
Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với
nhân dân ta trong thời Bắc thuộc được thể hiện trên tất cả các mặt:
kinh tế, văn hóa và chính trị.

0,5

Về chính trị: Thiết lập bộ máy cai trị do người Hán nắm giữ đến
tận các huyện; Dùng mọi thủ đoạn: lực lượng quân sự, mua chuộc,
chia rẽ…

0,5

Về kinh tế: Đặt nặng nhiều thứ thuế Cống nạp sản vật quý, lao
dịch nặng nề. Bắt những thợ giỏi khéo tay về trung quốc


0,5

Về văn hóa: Du nhập những phong tục, luật lệ của người Hán vào
nước ta Mở trường dạy chữ Hán, đưa người Hán sang ở lẫn với
dân ta

0,5

Chính sách thâm hiểm nhất: Là chính sách đồng hóa, vì muốn
biến nước ta thành một phần của lãnh thổ Trung Quốc, dân ta
thành dân Trung Quốc

1

2

Sau hơn một nghìn năm bị đơ hộ, tổ tiên chúng ta vẫn giữ được
(4 điểm) những phong tục, tập quán gì? Ý nghĩa của điều này? Là học sinh
hiện đang ngồi trên ghế nhà trường, em cần làm gì để giữ gìn và
phát huy những truyền thống tốt đẹp đó?
Sau hơn một nghìn năm đơ hộ, tổ tiên ta vẫn giữ được tiếng nói

0,75

Giữ được các phong tục: xăm mình, ăn trầu, nhuộm răng, làm
bánh chưng, bánh giầy,…

0,75


Giữ được nếp sống với những đặc trưng riêng của dân tộc mình:
tình làng nghĩa xóm

0,75

Điều này chứng tỏ sức sống mãnh liệt của tiếng nói, phong tục,
nếp sống của dân tộc khơng có gì có thể tiêu diệt được.

0,75

Là học sinh em cần: Tích cực học tập và rèn luyện để trở thành
cơng dân có ích cho đất nước; tìm hiểu về những phong tục tập
quán tốt đẹp của dân tộc để có thể quảng bá, tuyên truyền với bạn
bè trong và ngồi nước…

1

Kí duyệt của BGH
Phó Hiệu trưởng

Kí duyệt tổ chuyên môn
Tổ trưởngTổ CM
18

Giáo viên ra đề


19



20



×