Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

Giáo án lớp 5B tuần 29 (2019-2020)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.7 KB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 28</b>
<i>Ngày soạn: 05/06/2020</i>


<i>Ngày giảng: Thứ hai ngày 08 tháng 06 năm 2020 </i>
<b>Toán</b>


<b>Tiết 141: LUYỆN TẬP + ƠN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN </b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


<b>* Luyện tập:</b>


1. Kiến thức: Củng cố và ơn tập về cách tìm tỉ số phần trăm của hai số; cách cộng
trừ các tỉ số phần trăm


2. Kĩ năng: Vận dụng thành thạo các kiến thức trên để giải tốn có liên quan đến tỉ
số phần trăm.


3. Thái độ: Học sinh u thích mơn học
<b>* Ôn tập các phép tính với số đo thời gian:</b>


1. Kiến thức: Củng cố kĩ năng tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải bài
toán.


2. Kĩ năng: Biết tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải bài toán.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.


<b>II/ Đồ dùng</b>
- Bảng phụ


<b>III/ Hoạt động dạy và học </b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ. 5’</b>
- Gọi HS lên làm bài 2 SGK
<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>
<b>2. Luyện tập</b>


<b>Luyện tập</b>
<b>Bài tập 1. </b>


- 2 HS đọc đề bài. Nêu y/c của bài.
- 1 HS lên bảng. Lớp làm vở.
- Chữa bài.


- Nêu cách làm.


+ Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của hai
số?


GV chốt: Nếu tỉ số phần trăm là số
thập phân vô hạn tuần hồn thì chỉ lấy
đến hai chữ số ở phần thập phân.


<b>Bài tập 2: </b>


- 2 HS đọc đề bài.
? Bài yêu cầu gì.



- HS lên làm
- HS lắng nghe


- HS đọc đề bài
- HS làm bài


Tỉ số phần trăm của :


a. 2 và 5 là 2 : 5 = 0,4 = 40%
b. 4 và 5 là 4 : 5 = 0,8 = 80%
c. 15 và 12 là : 15 : 12 = 1,25


= 125%
d. 5,76 và 4,8 là 5,76 : 4,8 = 1,2


= 120%
e. 10 và 6 là 10 : 6 = 1,67 = 167%
(Do phép chia có dư nên ta lấy hai chữ
số ở phần thập phân theo chú ý)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Gọi 1 HS lên bảng. Lớp làm vở.
- Chữa bài.


+ Nhận xét Đ-S.
+ Nêu cách làm.


+ 1 HS đọc, lớp soát bài.


? Nêu cách cộng, trừ các tỉ số phần
trăm?



<b>GV chốt: kĩ năng cộng, trừ các tỉ số</b>
phần trăm


<b>Bài tập 3: </b>


- 2 HS đọc đề bài.


- Bài toán cho biết gì? Bài tốn hỏi gì.
- 1 HS lên bảng. Lớp làm vở .


- Chữa bài.
GV chốt:


+ Đọc kĩ bài toán.


+ Xác định câu lời giải và phép tính
cho phù hợp.


+ Lưu ý nếu tỉ số phần trăm là số thập
phân vơ hạn tuần hồn thì chỉ lấy đến
hai chữ số ở phần thập phân.


<b>Bài tập 4. </b>


- 2 HS đọc đề bài.


- Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi gì.
- 1 HS lên bảng. Lớp làm vở.



- Chữa bài.


? nêu cách làm khác


? Nêu dạng toán đã vận dụng


? Muốn tìm 1 số % của 1 số ta làm thế
nào


* GV chốt:
+ Đọc kĩ đề bài.


+ Xác định đúng dạng tốn.


+ Tìm câu lời giải và phép tính cho phù
hợp.


<b>* Ơn tập các phép tính với số đo thời</b>
<b>gian:</b>


<b>Bài tập 1: </b>


- 2 HS đọc đề bài.
- Nêu y/c của bài.
- 1 HS lên bảng.
- Lớp làm vở bài tập.
- Chữa bài.


- Nêu cách làm.



a. 32,5% + 19,8% = (32,5 + 19,8)% =
52,3%


b. 100% - 78,2% = (100 – 78,2)%
= 21,8%


c. 100% + 28,4% - 36,7%


= (100 + 28,4 – 36,7)% = 91,7%


- HS đọc đề bài
- HS nêu


- HS làm bài
<b>Bài giải</b>


a. Tỉ số phần trăm học sinh trai so với
học sinh gái là


280 : 350 × 100% = 80%


b. Tỉ số phần trăm học sinh gái so với
học sinh trai là


350 : 280 × 100% = 125%
Đáp số : a. 80% ; b. 125%
- HS đọc đề bài


- HS nêu
- HS làm bài



<b>Bài giải</b>


Số sản phẩm tổ sản xuất làm được đến
nay là:


520 × 65 : 100 = 338 (sản phẩm)
Số sản phẩm tổ sản xuất còn phải làm
là:


520 – 338 = 182 (sản phẩm)
Đáp số: 182 sản phẩm


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

? Nêu cách cộng, trừ số đo thời gian?
Khi cộng, trừ số đo thời gian ta cần lưu
ý gì?


<b> GV chốt: Lưu ý cách cộng trừ số đo</b>
thời gian


<b>Bài tập 2. GT</b>
<b>Bài tập 3: GT</b>
<b>Bài tập 4:</b>


- 2 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- 1 HS lên bảng tóm tắt


- 1 HS lên bảng làm bài


- Lớp làm vở


- Chữa bài.


<b>GV chốt: Cách đổi đơn vị đo thời</b>
gian.


<b>C. Củng cố, dặn dò. 2’</b>
- GV nhận xét tiết học


12giờ 04phút 17giờ 24phút


- HS đọc bài
- HS nêu
- HS làm bài


<b>Bài giải</b>


Thời gian xe máy đi trên đường là:
9 giờ - 7 giờ 15 phút = 1 giờ 45 phút


Thời gian thực sự của xe máy là:
1 giờ 45 phút – 15 phút = 1 giờ 30 phút


1 giờ 30 phút = 1,5 giờ


Quãng đường từ Hà Nội đến Bắc Ninh
là:


32 <sub>⨯</sub> 1,5 = 48 (km)


Đáp số: 48km


- HS lắng nghe
<b></b>


<b>---Tập đọc</b>
<b>Tiết 59: BẦM ƠI!</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Đọc trơi chảy được tồn bài thơ, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng
thơ, khổ thơ, thể hiện cảm xúc yêu thương mẹ rất sâu nặng của anh chiến sĩ vệ
quốc quân.


2. Kĩ năng: Hiểu nội dung bài: Bài thơ ca ngợi người mẹ và tình mẹ con thắm thiết
sâu nặng giữa người chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến và người mẹ tần tảo, giàu tình yêu
thương con nơi quê nhà.


3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.


<b>ANQP: Sự hi sinh của những người mẹ Việt Nam trong sự nghiệp xây dựng và</b>
bảo vệ tổ quốc.


<b>QTE: Quyền được tự hào về mẹ; Bổn phận yêu thương, chăm sóc mẹ</b>
<b>II/ Đồ dùng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>



- Đọc và trả lời các câu hỏi trong
bài Công việc đầu tiên


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


<b>2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm</b>
<b>hiểu bài</b>


<b>a. Luyện đọc. 10’</b>
- 1 HS khá đọc toàn bài.
- GV chia đoạn.


- Luyện đọc nối tiếp theo đoạn:
+ Lần 1 + Luyện phát âm
+ Lần 2 + Giải nghĩa từ


+ Lần 3 + Luyện đọc ngắt câu
- HS luyện đọc theo cặp. Một cặp
đọc trước lớp.


- 2 HS khá nối tiếp đọc bài.
- Gv đọc mẫu


<b>b. Tìm hiểu bài. 10’</b>


- Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nghĩ
tới mẹ?



- Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ?
- Tìm những hình ảnh so sánh thể
hiện tình cảm mẹ con thắm thiết
sâu nặng?


- Nêu nội dung đoạn 1


- Anh chiến sĩ đã dùng cách nói
như thế nào để làm mẹ yên tâm?
- Nêu nội dung đoạn 2


- Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ,
em nghĩ gì về người mẹ của anh?


- HS trả lời
- HS lắng nghe


-1 HS đọc
- Chia đoạn:


+ Đoạn 1: …nhớ thầm
+ Đoạn 2: … bấy nhiêu


+ Đoạn 3: …đời bầm sáu mươi
+ Đoạn 4: Còn lại


- HS đọc nối tiếp đoạn


+ Đọc đúng: Mạ non, gió núi


+ Chú giải:


Mạ non/ bầm cấy mấy đon


Ruột gan bầm/ lại thương con mấy lần.
- Luyện đọc theo cặp


- 2 HS đọc bài


- Cảnh chiều đơng mưa phùn gió bấc
làm anh chiến sĩ nhớ tới người mẹ nơi
quê nhà


- Anh nhớ hình ảnh người mẹ lội ruộng
cấy mạ non, mẹ run lên vì rét


- Những hình ảnh: Mạ non bầm cấy...
Ruột gan bầm lại thương con..


<b>1. Anh chiến sĩ nhớ tới người mẹ vào</b>
<b>buổi chiều đông</b>


- Cách nói so sánh: Con đi trăm núi
ngàn khe....đời Bầm sáu mươi.


<b>2. Anh chiến sĩ động viên mẹ để mẹ</b>
<b>yên tâm</b>


- Người mẹ chịu thương, chịu khó, hiền
hậu đầy tình thương con



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Bài thơ cho em biết điều gì?


+ Nêu nội dung chính của bài.


<b>c. Đọc diễn cảm và học thuộc</b>
<b>lòng. 10’</b>


- HS nêu cách đọc chung của bài.
- 2HS nối tiếp nhau đọc bài.


- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 1
đoạn:


- GV đọc mẫu


- HS nêu cách đọc cụ thể
- HS luyện đọc theo nhóm
- Thi đọc diễn cảm


- Cho HS học thuộc lòng một khổ
thơ.


- Một vài HS đọc thuộc
<b>C. Củng cố, dặn dị. 2’</b>


- Em thích nhất hình ảnh nào trong
bài thơ?


- GV nhận xét giờ học



- Dặn dò: Đọc diễn cảm và học
thuộc lịng bài


<b>3. Tình cảm thắm thiết sâu nặng của 2</b>
<b>mẹ con</b>


Bài ca ngợi tình cảm sâu nặng của của
người chiến sĩ ngoài tiền tuyến với
người mẹ tần tảo, giàu tình yêu con ở
quê nhà.


- Nội dung: Bài thơ ca ngợi người mẹ
và tình mẹ con thắm thiết sâu nặng giữa
người chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến và
người mẹ tần tảo, giàu tình yêu thương
con người nơi quê nhà.


- Bài thơ là nỗi nhớ, là tâm sự thầm kín
của người chiến sĩ với mẹ. Vì vậy giọng
đọc của bài thơ phải là giọng xúc động,
trầm lắng. Chú ý đọc nhấn giọng, ngắt
giọng đúng các khổ thơ.


- HS lắng nghe


- HS trả lời
- HS lắng nghe


<b></b>


<b>---Khoa học</b>


<b>Tiết 57: CON NGƯỜI TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG NHƯ THẾ NÀO?</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá. Nêu tác hại của
việc phá rừng


2. Kĩ năng: Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp
và suy thoái.


3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
<b>* GT: Không yêu cầu tất cả học sinh sưu tầm...</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Các nguồn chứa mầm bệnh: Vi khuẩn, vi rút, kí sinh trùng, hoá chất độc hại, các
thú vật, cây cỏ chết vì dịch bệnh,...


<b>II. GDKNS:</b>


- Kĩ năng tự nhận thức những hành vi sai trái của con người đã gây hậu quả với
môi trường rừng.


- Kĩ năng phê phán, bình luận phù hợp khi thấy mơi trường rừng bị hủy hoại.


- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm với bản thân và tuyên truyền tới người thân, cộng
đồng trong việc bảo vệ mơi trường rừng.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- Hình vẽ trong SGK trang 134, 135 / SGK, tư liệu, thông tin về con số rừng ở địa


phương bị tàn phá và tác hại của việc phá rừng.


- Hình vẽ trong SGK trang 136, 137, thông tin về sự gia tăng dân số ở địa phương.
<b>III. Các hoạt động</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1. Ổn định </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


- Câu hỏi: Em hãy nêu những thứ môi
trường cung cấp cho con người và nhận
từ các hoạt động sống và sản xuất của
con người


<b>- GV nhận xét, đánh giá</b>
<b>3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động 1: Quan sát tranh</b>


- u cầu các nhóm quan sát các hình
trang 134/ SGK và thực hiện các yêu
cầu:


+ Trình bày nội dung từng tranh


+ Em hãy cho biết con người khai thác
gỗ và phá rừng để làm gì?



+ Cịn ngun nhân nào khiến rừng bị
tàn phá?


- GV kết luận: Có nhiều lí do khiến
rừng bị tàn phá: đốt rừng làm nương
rẫy, chặt cây lấy gỗ, đóng đồ dùng gia
đình, để lấy đất làm nhà, làm đường,…
<b>Hoạt động 2: Thảo luận và liên hệ thực</b>
tế


- Yêu cầu HS thảo luận về:


- 2 HS trả lời
- Lớp nhận xét


- Nhóm quan sát các tranh SGK trang
134, thảo luận nội dung, ý nghĩa từng
tranh kết hợp trả lời các câu hỏi


- Đại diện mỗi nhóm trình bày nội
dung 1 tranh


- Các nhóm khác bổ sung:


+ Hình 1: Con người phá rừng lấy đất
canh tác, trồng các cây lương thực,
cây ăn quả hoặc các cây cơng nghiệp.
+ Hình 2: Phá rừng lấy gỗ để xây nhà,
đóng đồ đạc hoặc dùng vào nhiều việc
khác.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Hậu quả của việc phá rừng.


+ Liên hệ đến thực tế ở địa phương bạn
(khí hậu, thời tiết có gì thay đổi, thiên
tai,…).


- GV kết luận: Hậu quả của việc phá
rừng:


+ Khí hậu thay đổi, lũ lụt, hạn hán
thường xun.


+ Đất bị xói mịn.


+ Động vật và thực vật giảm dần có thể
bị diệt vong.


<b>Hoạt động 3: Làm việc với SGK</b>


- Yêu cầu các nhóm quan sát các hình
trang 136/ SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Hình 1 và 2 cho biết con người sử
dụng đất vào việc gì?


+ Nêu một số ví dụ về sự thay đổi nhu
cầu sử dụng diện tích đất.


+ Giải thích nguyên nhân dẫn đến sự
thay đổi nhu cầu sử dụng đất?



- GV kết luận:


+ Hình 1 và 2: con người sử dụng đất để
làm ruộng, ngày nay phần đồng ruộng
hai bên bờ sông được sử dụng làm đất
ở, nhà cửa mọc lên san sát.


+ Nguyên nhân chính dẫn đến diện tích
đất trồng bị thu hẹp là do dân số tăng
nhanh, cần nhiều diện tích đất ở hơn.
Nhu cầu lập khu công nghiệp, nhu cầu
độ thị hoá, cần phải mở thêm trường
học, mở rộng giao thông, đường phố…
<b>Hoạt động 4: Thảo luận và liên hệ thực</b>
tế


- Yêu cầu HS thảo luận về:


+ Người nơng dân ở địa phương bạn đã
làm gì để tăng năng suất cây trồng?
+ Tác hại của việc sử dụng phân bón
hóa học, thuốc trừ sâu…


+ Tác hại của rác thải với môi trường
đất


- GV kết luận: Việc sử dụng những chất
hố học làm cho mơi trường đất bị ô
nhiễm, suy thoái.Việc xử lí rác thải


khơng hợp vệ sinh gây nhiễm bẩn môi
trường đất.


- HS thảo luận nhóm đơi
- Đại diện HS trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.


- HS thực hiện


- Nhóm quan sát các tranh thảo luận
nội dung, ý nghĩa từng tranh kết hợp
trả lời các câu hỏi.


- Các nhóm khác bổ sung


- HS thảo luận


- HS nhận xét, bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>4. Củng cố- dặn dò</b>


- Yêu cầu HS vẽ và trưng bày các tranh
ảnh về nạn phá rừng và hậu quả của nó.
- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị: “Tác động của con người
đến môi trường đất”.



<b>---Đạo đức</b>



<b>Tiết 29: ĐẠO ĐỨC ĐỊA PHƯƠNG (Tiết 3)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: HS biết những việc làm để bảo vệ môi trường xanh - sạch – đẹp.
2. Kỹ năng: thực hiện một số việc làm bảo vệ môi trường xanh - sạch – đẹp.


3. Thái độ: Tỏ thái đọ đồng tình với những việc làm bảo vệ môi trường. Phản đối
với những việc làm gây ơ nhiễm mơi trường.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>- Hình ảnh làm ô nhiễm môi trường.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


<b>- Em phải làm gì để bảo vệ tài nguyên</b>
thiên nhiên


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


<b>2. HĐ 1: Thực trạng môi trường ở</b>
Quảng Ninh. 10’


- Hoạt động nhóm 4:



- Đất trồng rừng Quảng Ninh bị thu hẹp
do những nguyên nhân nào.


- Đất và nước ở Quảng Ninh bị ô nhiễm
do những nguyên nhân nào.


- GV nhận xét, kết luận.


<b>HĐ 2: Một số việc cần làm để bảo vệ</b>
môi trường. 10’


- Hoạt động nhóm đơi:


- Em nêu những việc làm để bảo vệ mơi
trường ở địa phương mình.


- GV nhận xét, kết luận.


<b>HĐ3: Thi kể những việc em đã làm </b>để
bảo vệ mơi trường q hương mình. 10’
- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>
<b>- GV nhận xét giờ học. </b>


- Về nhà tìm hiểu về tài nguyên thiên
nhiên của Thái nguyên để chuẩn bị cho
giờ sau


- HS nêu.



- 2 bàn 1 nhóm. HS thảo luận.
- Đại diện nhóm lên báo cáo
- Nhận xét, bổ sung.


- HS thảo luận.


- Đại diện nhóm lên báo cáo
- Nhận xét, bổ sung.


- HS kể những việc mình đã làm để
bảo vệ môi trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>


<i>---Ngày soạn: 06/06/2020</i>


<i>Ngày giảng: Thứ ba ngày 09 tháng 06 năm 2020</i>
<b>Tốn</b>


<b>Tiết 142: ƠN TẬP VỀ TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Ôn tập và củng cố kiến thức về chu vi và diện tích của một số hình đã
học như: hình vng, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình bình hành,
hình thoi, hình trịn.


2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải tốn có liên quan đến chu vi và diện tích một số hình
3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.


<b>* GT: Không làm bài tập 1</b>


<b>II/ Đồ dùng</b>


- Bảng phụ


<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ. 5’</b>
- Gọi HS lên làm bài 2
- GV nhận xét.


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


<b>2. Ôn tập về cơng thức tính</b>
<b>chu vi, S các hình đã học. 10’</b>
- Nêu tên một số hình em đã
học?


- GV treo đưa lên màn hình có
vẽ sẵn thứ tự các hình như SGK
- GV cho HS trao đổi để ôn tập
và ghi lại các cơng thức tính chu
vi và diện tích các hình?


- GV gọi 3 HS lên bảng ghi lại
các cơng thức, gv chốt trên màn
hình



- GV đặt câu hỏi để HS hệ thống
lại kiến thức


<b>2. Luyện tập</b>
<b>Bài tập 1: 8’</b>
- 2 HS đọc đề bài.
- Bài cho biết gì?
- Bài hỏi gì?
- 1 HS lên bảng.
- Lớp làm vở.
- Chữa bài.


- Nêu cách tính chu vi, diện tích


- HS trả lời
- HS lắng nghe


<b>HCN:</b>


<b>P = (a + b) x 2</b>
S = a x b


<b>HTG:</b>
S =


<b>Hvuông:</b>
P = a x 4
S = a x a
<b>HBH:</b>



S = a x h


<b>H thang:</b>
S=


<b>H thoi:</b>
S =
<b>H tròn:</b>


C=r x 2 x 3,14
S= r x r x 3,14


- HS đọc bài
- HS nêu
- HS làm bài
Tóm tắt


Khu vườn HCN có:


2
<i>axh</i>


2
)
(<i>a</i><i>b</i> <i>xh</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

hình chữ nhật?


<i> GV chốt cơng thức tính S, P của</i>


hình chữ nhật


<b>Bài tập 2: 8’</b>
- 2 HS đọc đề bài.
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- 1 HS lên bảng.
- Lớp làm vở.
- Chữa bài.


<b>Bài tập 3. 8’</b>
- 2 HS đọc đề bài.
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- 1 HS lên bảng.
- Lớp làm vở.
- Chữa bài.


Rộng: 80 m


Dài = 3/2 chiều rộng
a) Tính P khu vườn.


b) Tính: S khu vườn? m2<sub>? ha?</sub>


Giải


Chiều rộng khu vườn là
80 : 2 x 3= 120 (m)
a) Chu vi khu vườn là


(120 + 80) x 2 = 400 (m)
b) Diện tích của khu vườn là


120 x 80 = 9600 (m2<sub>)</sub>


9600 m2 <sub>= 0,96 ha</sub>


Đáp số: a. 400 (m)


b. 9600 m2<sub>, 0,96 ha</sub>


- HS đọc bài
- HS nêu
- HS làm bài


<b>Bài giải</b>


a. Diện tích hình vng ABCD là:
8 <sub>⨯</sub> 8 = 64 (cm2<sub>)</sub>


b. Diện tích hình trịn là
4 ⨯ 4 ⨯ 3,14 = 50,24 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích phần tơ đậm của hình vng là:
64 – 50,24 = 13,76 (m2<sub>)</sub>


Đáp số: 64cm2<sub>; 13,76m</sub>2


- HS đọc bài
- HS nêu


- HS làm bài


<b>Bài giải</b>
Áp dụng cơng thức
Diện tích hình vng là


10 ⨯ 10 = 100 (cm2<sub>)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Bài tập 4. 8’</b>
- 2 HS đọc đề bài.
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- 1 HS lên bảng.
- Lớp làm vở.


<b>C. Củng cố, dặn dò. 2’</b>


- Nêu cách tính chu vi và diện
tích của hình vng, hình chữ
nhật, hình tam giác, hình thang,
hình bình hành, hình thoi, hình
trịn?


- GV nhận xét tiết học.


Đáp số : 20cm
- HS đọc bài


- HS nêu
- HS làm bài



<b>Bài giải</b>


Độ dài thực của mảnh đất là:
Đáy lớn: 6 <sub>⨯</sub> 1000 = 6000 (cm)


6000cm = 60m


Đáy nhỏ: 4 ⨯ 1000 = 4000 (cm)
4000cm = 40m


Chiều cao : 4 ⨯ 1000 = 4000 (cm)
4000cm = 40m


Diện tích thực mảnh đất hình thang là:
(40 + 60) × 40 : 2 = 2000 (m²)
Đáp số: 2000m2


- HS trả lời


- HS lắng nghe



<b>---Tập làm văn</b>


<b>Tiết 59: ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức:



- Tìm đúng các bài văn tả cảnh mà em đã học ở học kì 1
- Trình bày được dàn ý của 1 trong các bài văn trên


2. Kĩ năng: Phân tích được trình tự miêu tả của bài văn, nghệ thuật quan sát và
chọn lọc chi tiết, thái độ của tác giả trong 1 bài văn tả cảnh.


3. Thái độ: GDHS lòng yêu mến cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo


<b>QTE: Quyền tự hào về cảnh đẹp quê hương; Bổn phận yêu quý và góp phận xây</b>
dựng quê hương


<b>II/ Đồ dùng</b>
- Máy chiếu


<b>III/ Hoạt động dạy - học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ. 5’</b>


+ Em hãy nêu cấu tạo của bài văn tả
con vật.


- Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b>


<b>Bài tập 1: 10’</b>


- HS đọc yêu cầu bài tập.


- GV treo bảng phụ hướng dẫn:
- Liệt kê những bài văn tả cảnh đã
học rồi lập dàn ý viết vắn tắt cho bài
văn đó


- HS làm bài, 1 HS làm bảng phụ
- Chữa bài trên bảng, 1 số HS đọc
bài làm


- 1 số HS trình bày miệng dàn ý của
1 bài văn


- 1 số HS nêu dàn ý, lớp nhận xét
=> GV chốt: Cấu tạo của bài văn tả
cảnh.


- HS lắng nghe
- HS nêu yêu cầu
*) Ví dụ: Bài nắng trưa


- Mở bài: Nhận xét chung về nắng trưa
- Thân bài:


+ Đoạn 1: Tả hơi đất trong nắng trưa
dữ dội



+ Đoạn 2: Tả tiếng võng đưa và câu hát
ru em


+ Đoạn 3: Tả cây cối và con vật trong
nắng trưa


+ Đoạn 4: Hình ảnh người mẹ trong
nắng


- Kết bài: Cảm nghĩ về người mẹ.
1) Bài: Hoàng hôn trên sông Hương
- Mở bài: Giới thiệu Huế đặc biệt n
tĩnh lúc hồng hơn.


- Thân bài:


+ Đoạn 1: Tả sự đổi sắc của sơng
Hương từ lúc bắt đầu hồng hơn đến
lúc tối hẳn.


+ Đoạn 2: Tả hoạt động của con người
bên bờ sông, trên mặt sơng từ lúc
hồng hơn đến lúc thành phố lên đèn.
- Kết bài: Sự thức dậy của Huế sau
hoàng hôn.


<b>Tuần</b> <b>Các bài văn tả cảnh</b> <b>Trang</b>


1 <i>- Quang cảnh làng mạc ngày mùa</i>
<i>- Hồng hơn trên sơng Hương</i>


<i>- Nắng trưa</i>


<i>- Buổi sớm trên cánh đồng</i>


<b>10</b>
11
12
14
2 <i>- Rừng trưa</i>


<i>- Chiều tối</i>


21
22


3 <i>- Mưa rào</i> 31


6 <i>- Đoạn văn tả biển của Vũ Tú Nam</i>
<i>- Đoạn văn tả con kênh của Đoàn Giỏi.</i>


62
62


7 <i>- Vịnh Hạ Long</i> 70


8 <i>- Kỳ diệu rừng xanh</i> 75


9 <i>- Bầu trời mùa thu</i>
<i>- Đất cà Mau</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- 1 HS đọc yêu cầu đọc cả bài văn"
Buổi sáng ở thành phố Hồ Chí Minh"
- HS trao đổi theo nhóm báo cáo, lớp
nhận xét


+ Bài văn tả buổi sáng ở thành phố
Hồ Chí Minh theo trình tự nào?
+ Tìm những chi tiết cho thấy tác giả
quan sát cảnh vật rất tinh tế?


+Vì sao em lại cho rằng sự quan sát
đó rất tinh tế?


+ Hai câu cuối bài Thành phố mình
<i>đẹp quá! Đẹp quá đi! thuộc loại câu </i>
gì?


+ Hai câu văn đó thể hiện tình cảm gì
của tác giả đối với cảnh được miêu
tả?


+ Cách quan sát bằng các giác quan,
cách chọn các chi tiết, từ, ngữ, hình
ảnh.


<b>C. Củng cố, dặn dị. 1’</b>
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị cho bài sau.


- HS đọc yêu cầu



Bài văn miêu tả buổi sáng ở Thành
phố Hồ Chí Minh theo trình tự thời
gian từ lúc trời hửng sáng đến lúc
sáng rõ.


Ví dụ:


+ Vì tác giả phải quan sát thật kĩ,
quan sát bằng nhiều giác quan để
chọn lọc những đặc điểm nổi bật nhất.


+ 2 câu cuối bài: Câu cảm: Thể hiện
tình cảm tự hào, ngưỡng mộ yêu quý
của tác giả với vẻ đẹp của thành phố.


- HS lắng nghe



<b>---Luyện từ và câu</b>


<b>Tiết 60: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU PHẨY)</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Ôn tập và củng cố kiến thức về dấu phẩy: Hiểu tác dụng của dấu
phẩy, biết phân tích chỗ sai trong cách dùng dáu phẩy, sửa lỗi về dấu phẩy


2. Kĩ năng: Hiểu được tác dụng của việc dùng sai dấu phẩy có ý thức thận trọng
khi sử dụng dấu phẩy.



3. Thái độ: Giáo dục học sinh ham học hỏi.
<b>II/ Đồ dùng</b>


- Bảng phụ


<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ. 5’</b>
- Gọi HS lên làm bài 2 VBT
<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b>
<b>Bài 1. 10’</b>


- HS đọc yêu cầu bài.


- Hướng dẫn: HS đọc kĩ từng câu văn,


- HS làm bài
- HS lắng nghe
- HS đọc yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

xác định vị trí của dấu phẩy trong câu.
Xác định tác dụng của từng dấu phẩy
- HS làm bài vào vở,



- 1 HS làm trên bảng


+ Nêu tác dụng của dấu phẩy.


- GV chốt tác dụng của dấu phẩy
<b>Bài 2. 10’</b>


- HS đọc yêu cầu bài, đọc cả mẩu
chuyện, nêu yêu cầu


- GV Hướng dẫn HS làm bài


- Dùng sai dấu phẩy có tác hại thế nào?
- HS trao đổi làm bài,


- Đại diện nhóm phát biểu


- GV chốt: Tác dụng của dấu phẩy
<b>Bài 3. 10’</b>


- 1 HS đọc yêu cầu và đoạn văn


- GV hướng dẫn: Đọc kĩ bài, tìm 3 dấu
phẩy đặt sai vị trí, sửa lại cho đúng
- HS trao đổi, 1 HS làm bảng
- Chữa bài trên bảng


<b>- GV chốt: Cách viết sử dụng dấu phẩy</b>
<b>C. Củng cố, dặn dị. 2’</b>



- GV nhận xét tiết học


- Dặn dị: Hồn thành bài vào vở.


Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và
vị ngữ


- Chiếc áo tân..: Bộ phận cùng chức
vụ trong câu


- Trong tà áo dài, ...: trạng ngữ với
chủ ngữ và vị ngữ, ngăn cách các bộ
phận cùng chức vụ trong câu (Vị
ngữ)


- Những đợt sóng...: Ngăn cách các
vế câu trong câu nghép


- Con tàu chìm dần...: Các vế câu
nghép.


- HS đọc yêu cầu


a. Anh hàng thịt đã thêm dấu phẩy
vào lời phê: Bò cày không được,
thịt.


c. Lời phê cần được viết: Bị cày,
khơng được thịt.



- HS nêu yêu cầu
Sửa lại:


- Sách ghi nét ghi nhận chị Ca - rôn
là người phụ nữ nặng nhất hành tinh
(bỏ)


- Cuối mùa hè năm 1994, chị phải
đến cấp cứu... Phơ lin, bang Mi
-chi - gân, nước Mĩ (vị trí 1 dấu
phẩy)


- Để có thể đưa chị đến 1 bệnh viện,
người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22
nhân viên cứu hoả.


- HS lắng nghe


<b></b>
<b>---Lịch sử</b>


<b>Tiết 29: LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG </b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

2. Kĩ năng: Biết được một số các trận chiến đấu, kết quả của cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp của quân dân Quảng Ninh. Qua tiết học giúp HS hiểu biết về
nét đẹp và truyền thống của địa phương.


3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu Tổ quốc, yêu quê hương đất nước.
<b>II/ Đồ dùng</b>



- Tư liệu


- Sách: Lịch sử tỉnh QN
<b>III/ Hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ. 5’</b>


- Quốc hội khoá VI đã có những
quyết định trọng đại nào?


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


<b>2. Truyền thống lịch sử của tỉnh</b>
<b>Quảng Ninh từ năm 1945 – 1954.</b>
<b>10’</b>


- HS đọc thầm tư liệu SGK trả lời
câu hỏi


- Tỉnh Quảng Ninh ta trước có tên
gọi là gì?


- Bộ chỉ huy quân sự Tỉnh quảng
Ninh được thành lập ngày tháng năm
nào?



- Ngày truyền thống của lực lượng
vũ trang Quảng Ninh được xác định
là ngày tháng năm nào?


- Hãy cho biết hoàn cảnh ra đời của
các sự kiện trên?


<b>2. Những tháng lợi của tỉnh ta</b>
<b>trong cuộc kháng chiến chống</b>
<b>thực dân Pháp. 10’</b>


- GV giao việc: HS đọc lướt tài liệu
cho biết


- HS nêu.
- HS lắng nghe


- Tỉnh quảng Ninh ta trước gồm 2 tỉnh.
Đó là tỉnh Quảng Hồng và tỉnh Hải
Ninh


- Bộ chỉ huy quân sự tỉnh quảng Ninh
được tái thành lập ngày 18 - 10 – 1987
- Ngày truyền thống của lực lượng vũ
trang quảng Ninh là ngày 18 10
-1947.


- Hoàn cảnh ra đời:



+ Ngay sau ngày toàn quốc kháng
chiến 1946 đến đầu năm 1947 phong
trào toàn dân đánh giặc của 2 tỉnh
Quảng Hồng và Hải Ninh phát triển
mạnh


+ Quảng Ninh có 1 nền kinh tế tương
đối phong phú và toàn diện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Tại sao thực dân Pháp lại đánh
chiếm tỉnh Quảng Ninh?


- Thực dân Pháp đánh chiếm tỉnh
Quảng Ninh vào thời gian nào?


- Dưới ách thống trị của thực dân
Pháp, đời sống công nhân tỉnh
Quảng Ninh như thế nào?


- Người công nhân Quảng Ninh đã
làm gì?


- Trong cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp quân dân ta đã chiến
đấu bao nhiêu trận lớn nhỏ?


- Tiêu diệt và bắt sống bao nhiêu tên
giặc, thu bao nhiêu vũ khí?


- Nêu tóm tắt 1 số trận đánh tiêu biểu


của quân và dân Quảng Ninh?


- Các nhóm trao đổi thảo luận


- Đại diện các nhóm trình bày, lớp
nhận xét


=> GV chốt các trận chiến đấu tiêu
biểu, kết quả của cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp.


<b>C. Củng cố, dặn dò. 2’</b>


- Nêu đài tưởng niệm liệt sĩ, nghĩa
trang liệt sỹ ở đâu?


? Em phải làm gì để xây dựng quê


+ Năm 1876, khi chưa chiếm được toàn
bộ miền Bắc nước ta, thực dân Pháp đã
cử nhiều phái đoàn chuyên gia ra miền
Bắc để thăm dò.


+ Năm 1884, sau khi chiếm được miền
Bắc, thực dân Pháp đã thành lập uỷ ban
chuẩn bị khai thác than.


+ Năm 1988, chúng ép bọn vua chúa
nhà Nguyễn ký giấy bán toàn bộ vùng
mỏ than Quảng ninh cho Công ty than


Bắc Kỳ.


+ Công nhân phải lao động cật lực, tiền
lương rẻ mạt lại thường xuyên bị đánh
đập, ức hiếp, cúp phạt, phải bỏ tiền ra
mua sắm đồ nghề, dầu mỡ.


+ Công nhân sống chen chúc nhau
trong những lán trại dột nát, tăm tối,
ốm đau không thuốc thang, tai nạn luôn
đe doạ họ.


+ Người công nhân mỏ đứng lên đấu
tranh và cuộc đấu tranh đó được nông
dân các tầng lớp ủng hộ.


- Trong cuộc kháng chiến chống Pháp
Quảng Ninh đã đánh 3159 trận, làm
chết và bị thương 22 100 tên địch, bắt 2
831 tên, thu trên 8 000 súng các loại và
nhiều quân trang, quân dụng khác.
- Một số trận đánh tiêu biểu:


+ Khởi nghĩa vũ trang ở Đơng Triều,
Mạo Khê, Tràng Bạch, Chí Linh ngày
8- 6 - 1945


+ Trận chiến đấu tập kích đồn ng Bí
và trại Bí Chợ ngày 1/ 7/ 1945



+ Trận tập kích địch ở Hà Lầm, đêm 24
rạng 25/ 12/ 1946


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

hương


- GV tổng kết bài và nhận xét giờ
học


- Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau.


- HS lắng nghe


<b></b>
<i>---Ngày soạn: 07/06/2020</i>


<i>Ngày giảng: Thứ tư ngày 10 tháng 06 năm 2020</i>
<i><b>Buổi sáng:</b></i>


<b>Toán</b>


<b>Tiết 143: LUYỆN TẬP</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Kỹ năng thực hiện tính và giải tốn có liên quan đến chu vi và diện
tích một số hình.


2. Kĩ năng: Làm các bài tập liên quan
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ham học hỏi.
<b>II/ Đồ dùng</b>



- Bảng phụ


<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>


<b> Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ. 5’</b>
- Gọi HS lên làm bài tập
- GV nhận xét.


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b>
<b>Bài tập 1. 8’ </b>
- 2 HS đọc đề bài.
- Bài cho gì? Hỏi gì?
Tóm tắt


- 1 HS lên bảng. Lớp làm vở bài tập.
- Chữa bài.


? Nêu cách tính chu vi, diện tích hình
CN?


? Khi tìm chu vi, diện tích thực tế ta


- HS trả lời



- HS lắng nghe
- HS đọc bài
- HS nêu
- HS làm bài


<b>Bài giải</b>


Chiều dài thực của sân vận động là
15 ⨯ 1000 = 15000 (cm)


15000cm = 150m


Chiều rộng thực của sân vận động là
12 ⨯ 1000 = 12000 (cm)


12000cm = 120m
Chu vi sân vận động là
(150 + 120) <sub>⨯</sub> 2 = 540 (m)
Diện tích sân vận động là
150 ⨯ 120 = 18000 (m2<sub>)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

cần lưu ý gì?


<b>GV chốt: Lưu ý để tìm chu vi, diện</b>
tích thực tế ta cần tìm độ dài mỗi cạnh
thực tế.


<b>Bài tập 2. 8’</b>
- 2 HS đọc đề bài.



- Bài cho gì? Bài hỏi gì?


- 1 HS lên bảng. Lớp làm vở bài tập.


<b>GV chốt cách tính diện tích hình</b>
vng


<b>Bài tập 3. 8’</b>
- 2 HS đọc đề bài.


- Bài cho gì? Bài hỏi gì?
- 1 HS lên bảng.


- Lớp làm vở.
- Chữa bài.


? Bài toán thuộc dạng tốn nào


? Dạng tốn này có mấy cách giải, là
những cách nào


? Đâu là bước rút về đơn vị, đâu là tìm
tỉ số.


=> GV chốt: Dạng tốn có QH tỉ lệ có
thể giải theo 2 cách…


<b>Bài tập 4. 8’</b>
- 2 HS đọc đề bài.



- Bài cho gì? Bài hỏi gì?
- 1 HS lờn bảng.


- Lớp làm vở
- Chữa bài.


? Nêu cách tìm chiều cao hình thang
khi biết S và 2 đáy


<b>* GV chốt: Lưu ý công thức tính S</b>
hình vng, chiều cao hình thang.
<b>C. Củng cố, dặn dị. 2’</b>


- Nêu cách tính chu vi và diện tích của
hình vng, hình chữ nhật, hình tam


- HS đọc bài
- HS nêu
- HS làm bài


<b>Bài giải</b>


Cạnh hình vng là
60 : 4 = 15 (cm)
Diện tích hình vng là


15 ⨯ 15 = 225 (cm2<sub>)</sub>


Đáp số : 225cm2



- HS đọc bài
- HS nêu
- HS làm bài


<b>Bài giải</b>


Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật


120 × 2 : 5=48(m)
Diện tích thửa ruộng đó là


120 <sub>⨯</sub> 48 = 5760 (m2<sub>)</sub>


Số thóc người ta thu hoạch được tất
cả trên thửa ruộng đó là


5760 : 100 ⨯ 60 = 3456 (kg)
Đáp số : 3456kg
- HS đọc bài


- HS nêu
- HS làm bài


<b>Bài giải</b>


Chiều cao hình thang là chiều rộng
hình chữ nhật bằng 10cm


Diện tích hình thang là


(8 + 16) ⨯ 10 : 2 = 120 (cm2<sub>)</sub>


Chiều dài hình chữ nhật là
120 : 10 = 12 (cm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

giác, hình thang, hình bình hành, hình
thoi, hình trịn?


- GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe
<b></b>


<b>---Tập làm văn</b>


<b>Tiết 60: ÔN TẬP VỂ TẢ CẢNH</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Ôn tập củng cố kĩ năng lập dàn ý của bài văn tả cảnh


2. Kĩ năng: Thực hành kĩ năng trình bày miệng dàn ý của 1 bài văn tả cảnh. Yêu
cầu trình bày rõ ràng tự nhiên.


3. Thái độ: GDHS có ý thức tự giác trong học tập, ham học, ham tìm hiểu.
<b>II/ Đồ dùng</b>


- Tranh ảnh chụp một số loài cây, trái theo đề bài.
<b>III. Hoạt động dạy - học </b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ. 5’</b>


- 2 HS trình bày dàn ý của 1 bài văn đã


học ở kì 1


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’ </b>


- GV nêu mục đích yêu cầu của bài học
<b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b>


<b>Bài 1. 10’</b>


- HS đọc và nêu yêu cầu
- 1 HS đọc gợi ý 1


- HS nối tiếp nhau giới thiệu cảnh mình
tả


- Gợi ý: Nên chọn cảnh mình đã có dịp
quan sát hoặc cảnh rất quen thuộc với
mình.


- HS tự làm bài


- HS trình bày dàn ý của mình.
<b>Bài 2. 10’</b>


- HS đọc và nêu yêu cầu


GV tổ chức cho HS trình bày dàn ý
trong nhóm



- Tránh cầm dàn ý đã lập đọc lên mà
phải diễn đạt thành câu cho trọn vẹn,
người nghe dễ hiểu


- GV ghi tiêu chí đánh giá lên bảng
+ Bố cục của bài văn đủ


+ Mối liên hệ giữa các phần


+ Các chi tiết đặc điểm của cảnh đã
được sắp xếp hợp lí chưa?


+ Có phải là những cảnh tiêu biểu
+ Trình bày lưu lốt khơng?


- HS làm bài


- HS lắng nghe
- HS nêu yêu cầu
- Đọc gợi ý


a. Một ngày mới bắt đầu ở quê em
b. Một đêm trăng đẹp


c. Trường em trước buổi học.


d. Một khu vui chơi, giải trí mà em
thích.



- HS nêu yêu cầu


1. Buổi chiều trong công viên


+ Mở bài: Chiều chủ nhật, em đi tập thể
dục với ông trong công viên.


+ Thân bài: Tả các bộ phận của cảnh vật
- Nắng thu vàng nhạt rải trên mặt đất
- Gió thổi nhè nhẹ, mang theo hơi lạnh
của nước.


- Cây cối soi bóng nước giữa cơng viên
- Người tập thể dục


- Tiếng trẻ nơ đùa: ríu rít


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- HS trình bày dàn ý trước lớp.
- GV nhận xét đánh giá chung
<b>C. Củng cố, dặn dò. 2’</b>


- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.


lên từ khu vui chơi


+ Kết bài: em thích đi tập thể dục trong
công viên vào các buổi chiều. Khơng
khí ở đây thật mát mẻ trong lành.



- HS lắng nghe
<b></b>


<b>---Tập đọc</b>


<b>Tiết 60: ÚT VỊNH</b>
<b>I/ Mục tiêu </b>


1. Kiến thức: Đọc trơi chảy được tồn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,
giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ thể hiện phản ứng nhanh, kịp thời, hành
động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh.


2. Kỹ năng: Hiểu nội dung bài: Truyện ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ
nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an tồn đường sắt, dũng cảm cứu em
nhỏ.


3. Thái độ: Giáo dục HS lòng say mê ham học bộ môn.
<b>II/ Đồ dùng</b>


- Bảng phụ


<b>III/ Hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A/ Kiểm tra bài cũ: 5'</b>


- Gọi HS đọc thuộc bài “Bẩm ơi!” và
trả lời câu hỏi.



- Nhận xét.
<b>B/ Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’ </b>


<b>2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b>
<b>bài</b>


<b>a. Luyện đọc. 10’</b>
- 1 HS khá đọc tồn bài.
- GV chia đoạn


- HS luyện đọc nối tiếp theo đoạn:
- Lần 1 + Luyện phát âm


- Lần 2 + Giải nghĩa từ
- Lần 3 + luyện đọc câu


- HS luyện đọc theo cặp. Một cặp đọc
trước lớp.


- GV đọc mẫu diễn cảm tồn bài.
<b>b. Tìm hiểu bài. 10’</b>


- HS đọc


- Lắng nghe
* Chia đoạn:


+ Đoạn 1: ...ném đá lên tàu


+ Đoạn 2: ... như vậy nữa
+ Đoạn 3: ... khơng nói nên lời
+ Đoạn 4 : Phần còn lại.




</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Gọi HS đọc đoạn 1


- Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh
thường có sự cố gì?


- Trường Vịnh phát động phong trào
gì? Nội dung của phong trào đó?


- Út Vịnh đã làm gì để thực hiện phong
trào đó?


- Nêu nội dung đoạn 1


- Yêu cầu H đọc đoạn còn lại


- Khi nghe tiếng còi tàu vang lên từng
hồi giục giã, Vịnh nhìn thấy điều gì
trên đường ray?


? Vịnh đã hành động như thế nào để
cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường
tàu?


=> GV giảng: Tình huống nguy hiểm


và hành động dũng cảm nhanh trí của
Vịnh.


- Em học tập được ở út Vịnh điều gì?
- Nêu nội dung đoạn còn lại


- Nội dung câu chuyện?


<b>c. Đọc diễn cảm</b>


- HS nêu cách đọc chung của bài.
- 4HS nối tiếp nhau đọc bài.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- GV treo bảng phụ


- HS nêu cách đọc cụ thể
- HS luyện đọc theo nhóm
- Thi đọc.


- Nhận xét


- 1 HS đọc


- Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh
thường có sự cố: tảng đá nằm chềnh
ềnh trên đường tàu chạy; ốc của các
thanh ray bị tháo....


- Trường Út Vịnh phát động phong
trào “ Em yêu đường sắt quê em”:


học sinh cam kết không chơi trên
đường tàu, không ném đá lên tàu,
cùng nhau bảo vệ an toàn cho những
chuyến tàu qua.


- Út Vịnh nhận việc thuyết phục Sơn
- một bạn trai rất nghịch thường thả
diều trên đường tàu.


<b>1. Út Vịnh thực hiện nhiệm vụ</b>
<b>giữa toàn đường sắt.</b>


- HS đọc


- Vịnh thấy Hoa và Lan đang ngồi
chơi chuyền thẻ trên đường tàu, thấy
tàu sắp đến thì sợ q khơng chạy ra
được.


- Vịnh lao đến như tên bắn, la lớn
báo hiệu tàu đến. Hoa sợ quá ngã lăn
khỏi đường tàu. Vịnh nhào đến ôm
Lan lăn xuống mép ruộng.


- Vịnh có ý thức trách nhiệm, tơn
trọng quy định về an tồn giao thơng
đường sắt và có tinh thần dũng cảm.
<b>2. Út Vịnh can đảm cứu em nhỏ.</b>
<b>Nội dung: Ca ngợi Út Vịnh có ý</b>
thức của một công dân tương lai,


thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an
tồn đường sắt, dũng cảm cứu em
nhỏ.


- Toàn bài đọc giọng nhẹ nhàng
thong thả. Đoạn cuối đọc giọng hồi
hộp, nhanh, dồn dập.


- HS luyện đọc diễn cảm
- HS thi đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>C. Củng cố, dặn dò: 5'</b>


+ Em có nhận xét gì về bạn nhỏ út
Vịnh


- GV nhận xét giờ học


- Dặn dò: Đọc diễn cảm bài đọc.


- Lắng nghe


<b></b>
<i><b>---Buổi chiều:</b></i>


<b>Bồi dưỡng Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP </b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Củng cố cho HS về phép cộng, phép trừ số tự nhiên và phân số.


2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng trình bày bài.


3. Thái độ: Giúp HS chăm chỉ học tập
<b>II/ Chuẩn bị</b>


- Vở thực hành


<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra: 3' </b>


- Gọi HS lên bảng làm bài tập
- Nhận xét


<b>B. Bài mới: </b>
<b>1. Giới thiệu. 2’</b>


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b>
<b>Bài tập1: 10’</b>


- Gọi HS nêu yêu cầu
- Hướng dẫn HS làm bài
- Cho HS làm bài tập.


- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.


- GV chữa


- Nhận xét.
<b>Bài tập 2: 10’</b>


- Gọi HS nêu yêu cầu
- Hướng dẫn HS làm bài
- Cho HS làm bài tập.


- HS nêu yêu cầu
- HS theo dõi
- HS làm bài
Lời giải:


a) (976 + 765) + 235 b) 891 + (359 + 109)
= 976 + (765 + 235) = (891 + 109) +359
= 976 + 1000 = 1000 + 359
= 1976 = 1359


c) d)
= =
= =


= =
- HS nêu yêu cầu


- HS theo dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.


a) Tổng của và là:


b) Tổng của 609,8 và 54,39 là:
? Tìm tổng là ta thực hiên phép
tính gì?


- HS giải thích phần a vì sao lựa
chọn đáp án B


+ Phần B vì sao con lựa chọn
đáp án A


+ Hãy nêu cách cộng hai phân số
khác mẫu. Cách cộng hai số thập
phân.


<b>Bài tập 3. 8’</b>


- Học sinh đọc đề bài.


+ Bài tốn cho biết gì? Bài tốn
hỏi gì?


+ Muốn biết cả hai vòi cùng
chảy một giờ hết bao nhiêu phần
trăm bể ta phait tính gì trước?
+ Người ta hỏi cả hai vòi cùng
chảy một giờ hết bao nhiêu phần
trăm bể có nghĩa ntn? (Nghĩa là
tìm tỉ số phần trăm giữa số nước
chảy được của 2 vòi trong một
giờ với tổng số nước chảy đầy


bể)


- Học sinh làm bài
- GV chốt đáp án đúng.


- Chốt: Cần lưu ý bài tốn tỉ số
phần trăm có thể biến tướng có
nhiều cách hỏi.


<b>Bài tập 4: 8’</b>


- Học sinh đọc yêu cầu.
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


+ Muốn tìm p/s chỉ số học sinh
TB trước tiên ta tìm gì? (Tìm p/s
chỉ số hs giỏi và khá)


+ Phần b nếu biết trường có 400
HS thì có tìm được số học sinh
TB không? Dựa vào đâu? (Có
tìm được dụa vào tỉ số phần trăm
số học sinh TB tìm được ở phần


- HS làm bài
Đáp án:


a) Khoanh vào B.
b) Khoanh vào A. 664,19



- HS giải thích


- HS nêu


- HS nêu yêu cầu
- HS nêu


- HS làm bài


Bài giải


Trong cùng một giờ cả hai vịi chảy được
số phần trăm của bể là:


(thể tích bể)
Đáp số: 45% thể tích bể.


- HS nêu yêu cầu
- HS nêu


- HS làm bài


Bài giải


Phân số chỉ số HS giỏi và khá là:
(Tổng số HS)


Phân số chỉ số HS loại trung bình là:



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

a)


- 1 hs kha lên làm bài, cả lớp làm
bài.


- Chữa bài


- Chốt: Lưu ý các dạng tốn tìm
tỉ số phần trăm đã học.


<b>C. Củng cố dặn dò. 2'</b>


- GV nhận xét giờ học và dặn HS
- Chuẩn bị bài sau.


= 17,5% (Tổng số HS)
Số HS đạt loại trung bình có là:


400 : 100 17,5 = 70 (em)


Đáp số: a) 17,5%
b) 70 em.
- HS chuẩn bị bài sau.


- HS lắng nghe


<b></b>
<b>---Địa lí</b>


<b>Tiết 30: CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI</b>


<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Nhớ tên và tìm được vị trí của 4 đại dương trên quả địa cầu hoặc trên
bản đồ thế giới.


2. Kĩ năng: Mơ tả được vị trí địa lý, độ sâu trung bình, diện tích của các địa dương
dựa vào bản đồ (lược đồ) và bảng số liệu.


3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ mơn.


<b>BĐ: HS biết đại dương có diện tích gấp 3 lần lục địa. Đại dương có ý nghĩa hết sức</b>
quan trọng đối với con người. Những hiểm họa từ đại dương, đặc biệt trong bối
cảnh biến đổi khí hậu hiện nay.


<b>II/ Đồ dùng</b>


<b>- Quả địa cầu hoặc bản đồ thế giới, Bảng số liệu về các đại dương</b>


<b>- Học sinh sưu tầm các câu chuyện, tranh ảnh thông tin về các đại dương và các</b>
sinh vật dưới lòng đại dương…


<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>


<b> </b>

<b>Hoạt động dạy</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ. 5’</b>


+ Tìm trên bản đồ thế giới (hoặc quả
địa cầu) vị trí châu Đại Dương và châu
Nam Cực.



+ Em biết gì về châu Đại Dương?


+ Nêu những đặc điểm nỗi bật của
châu Nam Cực.


<b>- GV nhận xét </b>
<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


- GV nêu mục tiêu tiết học.
<b>2. Vị trí các đại dương. 10’</b>


- GV yêu cầu HS tự quan sát hình 1
trang 130, SGK và hoàn thành bảng
thống kê về vị trí, giới hạn các đại
dương trên thế giới.


<b>Hoạt động học</b>
- HS trả lời


- HS lắng nghe


- HS làm việc theo cặp, kẻ bảng so
sánh (theo mẫu) vào phiếu học tập
sau đó thảo luận để hồn thành bảng
so sánh:


100
5


,
17
40


7
40
33
40
40






</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Tên đại dương Vị trí (nằm ở bán cầu
nào)


Tiếp giáp với các châu lục đại dương
<b>Thái Bình</b>


<b>Dương</b>


Phần lớn ở bán cầu
tây, một phần nhỏ ở
bán cầu đông


- Giáp các châu lục: Châu Á, châu
Mĩ, Châu Đại Dương, Châu Nam
Cực, Châu Âu.



- Giáp các đại dương: Ấn Độ Dương,
Đại Tây Dương.


<b>Ấn Độ Dương</b> Nằm ở bán cầu đông - Giáp các châu lục: châu Á, châu
Mĩ, châu Đại Dương, châu Phi, châu
Nam Cực.


Giáp các đại dương: Thái Bình
Dương, Đại Tây Dương


<b>Đại Tây</b>
<b>Dương</b>


Một nửa nằm ở bán
cầu đông một nửa
nằm ở bán cầu tây


- Giáp các châu lục: Châu Á, châu
Mĩ, Châu Đại Dương, Châu Nam
Cực


- giáp các đại dương: Thái Bình
Dương, Ân Độ Dương


<b>Bắc Băng</b>


<b>Dương</b> Nằm ở nam cực bắc


- Giáp các châu lục: châu Á, châu
Âu, châu Mĩ



- Giáp Thái Bình Dương
<b>3. Một số đặc điểm của đại dương. </b>


<b>10’</b>


- GV treo bảng số liệu về các đại
dương, yêu cầu HS dựa vào bảng số
liệu để:


+ Nêu diện tích, độ sâu trung bình (m),
độ sâu lớn nhất (m) của từng đại dương
+ Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn
đến nhỏ theo diện tích là:


+ Cho biết độ sâu lớn nhất thuộc về đại
dương nào?


- GV nhận xét


<b>4. Thi kể lại các đại dương. 10’</b>


- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu
các nhóm chuẩn bị trưng bày tranh ảnh,
bài báo, câu chuyện, thông tin để giới
thiệu cho các bạn.


- HS làm việc các nhân để thực hiện
yêu cầu, sau đó mỗi học sinh trình
bày về một câu hỏi:



+ Ấn Độ Dương rộng 75 km2<sub>, độ sâu</sub>


trung bình 3963m, độ sâu lớn nhất
7455 m…


+ Các đại dương xếp thứ tự từ lớn
đến nhỏ theo diện tích là:


1. Thái Bình Dương
2. Đại Tây Dương
3. Ấn Độ Dương
4. Bắc Băng Dương


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Đại diện các nhóm trình bày


- GV và cả lớp bình chọn cho nhóm
sưu tầm đẹp, hay nhất và trao giải
<b>C. Củng cố dặn dò. 2’</b>


- GV nhận xét tiết học, tuyên dương
các HS tích cực tham gia xây dựng bài,
nhắc nhở các em còn chưa cố gắng
- GV dặn HS về nhà học bài và chuẩn
bị bài sau.


- Lần lượt các nhóm giới thiệu trước
lớp


<b></b>


<i>---Ngày soạn: 08/06/2020</i>


<i>Ngày giảng: Thứ năm ngày 11 tháng 06 năm 2020</i>
<b>Chính tả</b>


<b>Tiết 29: BẦM ƠI! + TRONG LỜI MẸ HÁT</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


<b>* Bầm ơi: </b>


1. Kiến thức: Nhớ viết chính xác, đẹp đoạn thơ Ai về thăm mẹ quê ta .... Chưa
bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm trong bài thơ Bầm ơi.


2. Kĩ năng: Luyện viết hoa tên các cơ quan, đơn vị.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>* Trong lời mẹ hát:</b>


1. Kiến thức: Nghe và viết đúng chính tả bài thơ Trong lời mẹ hát.
2. Kĩ năng: Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các cơ quan, tổ chức.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- Bảng phụ kẻ sẳn nội dung của bài tập.
<b>III/ Hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>



- Gọi HS lên bảng đọc cho 2 HS
viết bảng, HS cả lớp viết vào vở
tên các danh hiệu giải thưởng
và huy chương ở bài tập 3 trang
128, SGK.


- Nhận xét bài làm của HS.
<b>B. Dạy - học bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài. 2’</b>


<b>2. Hướng dẫn viết chính tả.</b>
<b>a. Trao đổi về nội dung bài </b>
<b>thơ “Bầm ơi”</b>


- Yêu cầu HS đọc thuộc lịng
đoạn thơ.


+ Điều gì gợi cho anh chiến sĩ
nhớ tới mẹ?


- HS đọc


- HS đọc thuộc bài thơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

+ Anh nhớ hình ảnh nào của
mẹ?


<b>b. Hướng dẫn viết từ khó. </b>
- u cầu HS tìm các từ khó, dễ
lẫn khi viết chính tả.



- u cầu HS luyện viết các từ
đó.


<b>c. Viết chính tả. </b>


Nhắc HS lưu ý cách trình bày:
dịng 6 chữa lùi vào 1 ơ, dịng 8
chữ viết sát lề, giữa hai khổ thơ
để cách 1 dịng.


<b>3. Hướng dẫn làm bài tập </b>
<b>chính tả. </b>


<b>* Bầm ơi: </b>
<b>Bài tập 2</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
tập.


- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Gọi HS nhận xét bài làm bạn
trên bảng.


- Nhận xét, kết luận lời giải
đúng.


- Em có nhận xét gì về cách viết
hoa tên cuả các cơ quan, đơn vị


trên?


- Nhận xét, kết luận về cách viết
hoa các cơ quan, tổ chức, đơn
vị.


<b>Bài tập 3: </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.


+ Anh nhớ hình ảnh mẹ lội ruộng cấy mạ
non, tay mẹ run lên vì rét.


- HS tìm từ khó
- HS luyện viết


- HS tự viết bài ở nhà


- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài


<b>Tên cơ quan, đơn vị</b>
<b>Bộ </b>


<b>hận thứ nhất</b>
<b>Bộ phận thứ hai</b>


<b>Bộ phận thứ ba</b>
<i>a) Trường Tiểu học Bế Văn Đàn</i>



Trường
Tiểu học
Bế Văn Đàn


<i>b) Trường Trung học cơ sở Đoàn Kết</i>
Trường


Trung học cơ sở
Đoàn Kết
<i>c) Cơng ti Dầu khí Biển Đơng</i>


Cơng ti
Dầu khí
Biển Đồng


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Gọi HS nhận xét bài làm trên
bảng.


- Nhận xét, kết luận đáp án.
<b>* Trong lời mẹ hát:</b>
<b>Bài tập 2</b>


- HS đọc yêu cầu


- HS làm bài theo nhóm
- Đại diện phát biểu


- GV nhận xét, chốt cách viết
đúng



- Khi viết hoa các cơ quan, tổ
chức, đơn vị ta viết ntn?
<b>C. Củng cố - Dặn dò. 1’</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà ghi nhớ cách
viết tên các cơ quan, đơn vị và
chuẩn bị bài sau.


- HS đọc yêu cầu
- HS làm


a) Nhà hát Tuổi trẻ


b) Nhà xuất bản Giáo dục.
<b>Bài tập 2</b>


- HS đọc yêu cầu


- HS làm bài theo nhóm
- Đại diện phát biểu


- GV nhận xét, chốt cách viết đúng


- Khi viết hoa các cơ quan, tổ chức, đơn vị
ta viết ntn?


- HS lắng nghe



<b></b>
<b>---Tốn</b>


<b>Tiết 144: ƠN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Cơng thức, qui tắc tính diện tích, thể tích một số hình đã học.
2. Kĩ năng: Vận dụng để giải các bài tốn có liên quan


3. Thái độ: Biết áp dụng vào trong thực tế cuộc sống.
<b>II/ Đồ dùng</b>


- Bảng phụ


<b>III/ Hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A/ Kiểm tra bài cũ: 5'</b>
- Gọi HS lên làm bài 2 VBT
- GV nhận xét.


<b>B/ Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


<b>2. Ơn tập cơng thức tính diện tích,</b>
<b>thể tích của hình lập phương, hình</b>
<b>hộp chữ nhật. 5’</b>



- GV treo bảng phụ có ghi sẵn các
hình ơn tập như SGK


- GV cho HS trao đổi đôi để ôn tập và
ghi lại các công thức đã học


- GV gọi 2 HS lên bảng phụ ghi lại các
công thức


- GV đặt câu hỏi để HS hệ thống lại
kiến thức có liên quan đến việc tính


- 2 HS lên bảng
- Lắng nghe


HHCN
Sxq = Pđáy x cao
Stp = Sxq + S2đáy


V = a x b x c


HLP
Sxq = a x a x 4


Stp = a x a x 6
V = a x a x


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

diện tích và thể tích của các hình đã
học



<b>3. Luyện tập:</b>
<b>* Bài tập 1:</b>
- 2 HS đọc đề bài.
- GV vẽ hình lên bảng.
- Bài cho gì? Bài hỏi gì?
- 1 HS lên bảng. Lớp làm vở.
- Chữa bài.


+ Nêu cách làm.
+ Nhận xét đúng sai.


? Khi tính S cần quét sơn ta cần lưu ý
gì?


+ HS nhìn bảng sốt bài.


<b>* GV chốt: Diện tích cần qt sơn là </b>
diện tích xung quanh cộng diện tích
trần trừ diện tích cửa.


Bài giải


Diện tích xung quanh phịng học là:
(6 x 4,5) x2 x 4 = 84 (m2<sub>)</sub>


Diện tích trần nhà là:
6 x 4,5 = 27 (m2<sub>)</sub>


Diện tích cần quét vôi là:
84 + 27 – 8,5 = 102,5 (m2<sub>)</sub>



Đáp số: 102,5 (m2<sub>)</sub>


<b>* Bài tập 2:</b>
- 2 HS đọc đề bài.
- GV vẽ hình lên bảng.
- Bài cho gì? Bài hỏi gì?
- 1 HS lên bảng. Lớp làm vở.
- Chữa bài.


+ Nhận xét đúng sai.
+ Nêu cách làm.


? Nêu cách tính S tồn phần của hình
lập phương?


+ HS đổi vở kiểm tra.


=> GV chốt: cách tính diện tích tồn
phần của hình lập phương.


Bài giải


a) Thể tích của cái hộp HLP là:
10 x 10 x 10 = 1000 (cm2<sub>)</sub>


b) Vì bạn An muốn dán tất cả các mặt
của hình lập phương nên diện tích giấy
màu cần dùng bằng diện tích tồn phần



của hình lập phương và bằng:
10 x 10 x 6 = 600 (cm2<sub>)</sub>


Đáp số: a. 1000 (cm2<sub>)</sub>


b. 600 (cm2<sub>)</sub>


<b>* Bài tập 3:</b>
- 2 HS đọc đề bài.
- GV vẽ hình lên bảng.
- Bài cho gì? Bài hỏi gì?
- 1 HS lên bảng.


- Lớp làm vở.
- Chữa bài.
+ Nêu cách làm.
+ Nhận xét đúng sai.


? Nêu cách tính thể tích hình hộp chữ
nhật?


+ HS đọc bài làm của mình


=> GVchốt: Cách tính thể tích hình
hộp chữ nhật.


Bài giải


Thể tích của bể nước là:
2 x 1,5 x 1 = 3 (m3<sub>)</sub>



Thời gian vòi nước chảy đầy bể là:
3 : 0,5 = 6 giờ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>C. Củng cố, dặn dò: (5 phút)</b>


- GV nhận xét tiết học. - Lắng nghe



<b>---Khoa học</b>


<b>Tiết 58: TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN</b>
<b>MƠI TRƯỜNG KHƠNG KHÍ VÀ NƯỚC </b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Biết được nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ơ
nhiễm


2. Kĩ năng:


- Nêu được những ngun nhân dẫn đến mơi trường khơng khí và nước bị ô nhiễm
- Nêu tác hại của việc ô nhiễm môi trường


3. Thái độ: Biết áp dụng vào trong thực tế cuộc sống.
<b>II. GDKNS:</b>


- Kĩ năng phân tích, xử lí các thơng tin và kinh nghiệm bản thân để nhận ra những
nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ơ nhiễm.


- Kĩ năng phê phán, bình luận phù hợp khi thấy tình huống mơi trường khơng khí


và nước bị hủy hoại.


- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm với bản thân và tuyên truyền tới người thân, cộng
đồng trong việc bảo vệ môi trường khơng khí và nước.


<b>III. Chuẩn bị</b>
- Bài giảng điện tử
<b>IV. Các hoạt động</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1. Ổn định </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Câu hỏi:


+ Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng
bị tàn phá.


+ Nêu tác hại của việc phá rừng
<b>- GV nhận xét, đánh giá</b>


<b>3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động 1: </b> <i><b>Tìm hiểu nguyên nhân</b></i>
<i><b>dẫn đến mơi trường khơng khí và nước</b></i>
<i><b>bị ơ nhiễm</b></i>


- GV nêu câu hỏi: Em có biết ngun nhân
làm khơng khí và nguồn nước bị ơ nhiễm?


- Trình chiếu 1 đoạn phim chủ đề tác động
của con người đến môi trường, yêu cầu HS
xem phim và nêu cảm nghĩ về đoạn phim
đồng thời trả lời câu hỏi đầu bài.


- GV chốt lại nội dung:


+ Ngun nhân gây ơ nhiễm khơng khí,
do sự hoạt động của nhà máy và các
phương tiện giao thông.


- 2 HS trả lời


- Lớp nhận xét, bổ sung


- 3 – 4 HS nêu cảm nghĩ sau khi
xem phim.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

+ Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước:
+ Nước thải từ các thành phố, nhà máy và
đồng ruộng bị phun thuốc trừ sâu.


+ Sự đi lại của tàu thuyền trên sơng biển,
thải ra khí độc, dầu nhớt,…


- GV cho HS xem các hình ảnh kèm theo
câu đố:


+ Điều gì sẽ xảy ra nếu những con tàu lớn
bị đắm hoặc những đường dẫn dầu đi qua


đại dương bị rị rỉ?


+ Tại sao một số cây trong hình bị trụi lá?
+ Bức tranh trên thể hiện điều gì?


- GV kết luận: Có nhiều ngun nhân gây
ơ nhiễm mơi trường khơng khí và nước.
Đặc biệt là sự phát triển của các ngành
công nghiệp sản xuất, khai thác tài
nguyên và sự thiếu ý thức bảo vệ môi
trường của con người. Giữa ô nhiễm môi
trường không khí với ô nhiễm môi trường
đất và nước có mối liên quan chặt chẽ.
<b>Hoạt động 2: Thảo luận về tác hại của</b>
<i><b>việc ô nhiễm môi trường</b></i>


- GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
+ Liên hệ những việc làm của người dân
ở địa phương em gây ơ nhiễm mơi trường
khơng khí và nước.


+ Nêu tác hại của việc ơ nhiễm khơng khí
và nước.


- GV tổng kết các đáp án:


+ Một số thói quen sản xuất, sinh hoạt
của người dân địa phương gây ô nhiễm
môi trường là: khí thải từ hoạt động sản
xuất, đun nấu, vứt rác bừa bãi, để nước


thải sinh hoạt chảy trực tiếp ra môi
trường…


+ Những việc làm trên gây tác hại nghiêm
trọng đến môi trường, ảnh hưởng đến đời
sống của động vật, thực vật và con người.
<b>4. Củng cố - dặn dò</b>


- GV tổng kết lại nội dung bài học, giáo
dục HS ý thức bảo vệ môi trường.


- Chuẩn bị bài tiết học sau: “Một số biện
pháp bảo vệ môi trường”.


- HS trả lời.


- Cả lớp nhận xét, góp ý


- HS thảo luận nhóm 4, ghi các đáp
án vào phiếu thảo luận.


- Đại diện các nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét bổ sung


- HS nêu lại nội dung chính bài học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 12 tháng 06 năm 2020</i>
<i><b>Buổi sáng:</b></i>


<b>Toán</b>



<b>Tiết 145: LUYỆN TẬP</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Tính diện tích và thể tích một số hình đã học.


2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng tính diện tích và thể tích các hình
3. Thái độ: Học sinh u thích mơn học


<b>II/ Đồ dùng</b>
- Bảng phụ


<b>III/ Hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A/ Kiểm tra bài cũ: 5'</b>
- Gọi HS lên làm bài 2 VBT
- GV nhận xét.


<b>B/ Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


<b>2. Hướng dẫn HS làm bài.</b>


- 2 HS lên bảng
- Lắng nghe
<b>* Bài tập 1: Điền số vào ô trống:</b>



- 2 HS đọc đề bài.
- Nêu y/c của bài.


- 1 HS lên bảng. Lớp làm vở.
- Chữa bài.


+ Nêu cách làm.
+ Nhận xét đúng sai.


? Nêu cách tính Sxq, Stp, V của hình
lập phương?


+ GV nhận xét.


+ HS nhìn bảng sốt bài.


<b>* GV chốt: Cách tính diện tích xung</b>
quanh, diện tích tồn phần của hình lập
phương.


Cạnh 12cm 3,5 cm


Sxq 576 cm2 <sub>49 cm</sub>2


Stp 864 cm2 <sub>73,5 cm</sub>2


V 1728 cm3 <sub>42,875 cm</sub>3


- Lắng nghe
<b>* Bài tập 2: Điền số vào ô trống.</b>



- 2 HS đọc đề bài.
- Nêu y/c của bài.
- 1 HS lên bảng.
- Lớp làm vở.
- Chữa bài.


+ Nhận xét đúng sai.
+ Nêu cách làm.


? Nêu cách tính Sxq, Stp, V của hình
hộp chữ nhật?


+ GV nhận xét.


+ 1HS đọc, lớp soát bài.


Chiều cao
5 cm
0,6 m
Chiều dài
8


cm
1,2 m
Chiều rộng
6 cm


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

=> GV chốt cách tính diện tích xung
quanh, diện tích tồn phần của hình


hộp chữ nhật, dơn vị của các số đo.


2,04 m2


Stp
236 cm2


3,24 m2


V


240 cm3


0,36 m3


<b>* Bài tập 3:</b>
- 2 HS đọc đề bài.


- Bài cho gì? Bài hỏi gì?
- Lớp làm vở.


- Chữa bài.
+ Nêu cách làm.
+ Nhận xét đúng sai.


? Nêu cách tìm cạnh đáy, chiều cao?
+ GV chốt kết quả đúng.


+ Đổi vở kiểm tra chéo.



=> GV chốt cách tính đáy, chiều cao
của bể


Diện tích đáy bể là:
1,5 x 0,8 = 1,2 (m)
Chiều cao của bể là:


1,8 x 1,2 = 1,5 (m)
Đáp số: 1,5m


<b>* Bài tập 4:</b>
- 2 HS đọc đề bài.
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- 1 HS lên bảng.
- Lớp làm vở.
- Chữa bài.


+ Nhận xét đúng sai.
+ Giải thích cách làm.


? Khi cạnh của khối LP này gấp 2 lần
cạnh của khối LP kia thì Stp của chúng
gấp bao nhiêu lần?


=> GV chốt: Dựa vào mối quan hệ
giữa các phép tính để làm bài.


Diện tích tồn phần của khối HLP nhựa
là:



( 10 x 10) x 6 = 600 (cm)
Cạnh của khối LP gỗ là:


10 : 2 = 5 (cm)


Diện tích tồn phần của khối LP gỗ là:
(5 x 5) x 6 = 150 (cm)


Stp của khối nhựa gấp Stp khối gỗ số lần
là:


600 : 150 = 4 lần.
Đáp số: 4 lần.


<b>C. Củng cố, dặn dò: 5'</b>


- GV nhận xét tiết học. - Lắng nghe


<b></b>
<b>---Luyện từ và câu</b>


<b> Tiết 61: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU PHẨY)</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Tiếp tục luỵện tập về việc dùng dấu phẩy trong văn viết


2. Kĩ năng: Thông qua việc dùng dấu phẩy, nhớ dược các tác dụng của dấu phẩy
3. Thái độ: HS biết áp dụng khi nói và viết.



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Bảng phụ


<b>III/ Hoạt động dạy và học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ. 5’</b>


+ Nêu các tác dụng của dấu phẩy.
- GV nhận xét.


<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b>
<b>Bài 1. 10’</b>


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Bức thư đầu là của ai?


- Bức thư sau là của ai?
- HS làm bài


- 1 HS làm trên bảng phụ


- Chữa bài, 1 số HS đọc bài làm đúng
- Chi tiết nào cho thấy nhà văn Bơc-na
Sô là người hài hước?



<b>GV chốt: Vai trò của dấu chấm và dấu</b>
phẩy.


<b>Bài 2. 15’</b>


- HS đọc và nêu yêu cầu,
- GV hướng dẫn HS làm bài


- HS làm bài, 1 HS làm bài ra bảng
phụ


- Một vài HS đọc bài của mình.
- HS nhận xét


- GV nhận xét chung


<b>GV chốt: Cách sử dụng dấu phảy khi</b>
viết văn.


<b>C. Củng cố, dặn dò. 2’</b>
- GV nhận xét tiết học


- Dặn dị: Hồn thiện bài vào vở.


- HS nêu


- HS lắng nghe
- 1 HS đọc yêu cầu


- Bức thư 1: “Thưa ngài, tôi xin trân


trọng gửi tới ngài một số sáng tác
mới của tơi. Vì viết vội, tơi chưa kịp
đánh các dấu chấm, dấu phẩy. Rất
mong ngài đọc và điền giúp tôi các
dấu chấm, dấu phẩy cần thiết. Xin
cảm ơn ngài”


- Bức thư 2: “Anh bạn trẻ ạ, tơi sẵn
lịng giúp đỡ anh với một điều kiện
là anh hãy đếm tất cả những dấu
chấm, dấu phẩy cần thiết rồi bỏ
chúng vào phong bì, gửi đến cho tơi.
Chào anh”.


- HS nêu


- HS nêu yêu cầu
- HS theo dõi
- HS làm bài


Viết một đọn văn khoảng 5 câu nói
về hoạt động của học sinh trong giờ
ra chơi ở sân trường em. Nêu tác
dụng của từng dấu phẩy được dùng
trong đoạn văn.


- HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Tiết 29: NHÀ VÔ ĐỊCH</b>


<b>I/ Mục tiêu </b>


1. Kiến thức: Dựa vào lời kể của cô và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và
tồn bộ câu chuyện Nhà vơ địch bằng lời kể của nhân vật Tơm – Chíp.


2. Kĩ năng: Hiểu nội dung câu chuyện để có thể trao đổi với bạn bè về một vài chi
tiết hay trong câu chuyện, về ý nghĩa câu chuyện


3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- Tranh minh họa


<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ. 5’</b>


- Gọi HS kể chuyện tiết trước.
- GV nhận xét.


<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>
2. GV kể chuyện. 10’


- 1HS đọc đề bài, GV gạch dưới
những từ ngữ cần chú ý, giúp HS
xác định đúng yêu cầu của đề, tránh


kể chuyện lạc đề.


- 1 HS đọc thành tiếng toàn bộ phần
đề bài và gợi ý 1. Cả lớp đọc thầm
lại.


- HS nêu tên câu chuyện đã chọn kể
viẹc làm tốt nào của bạn em.


- 1 HS đọc gợi ý 2, 3, 4.


+ 2, 3 HS khá, giỏi làm mẫu – giới
thiệu trước lớp câu chuyện em chọn:
nêu tên câu chuyện, tên nhân vật), kể
diễn biến của chuyện bằng1,2 câu.
<b>2. HS kể chuyện và trao đổi về ý</b>
<b>nghĩa của câu chuyện. 10’</b>


- HS kể chuyện trong nhóm (sao cho
mỗi HS trong nhóm đều được kể).
GV quan sát cách kể chuyện của HS
các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em
kể chuyện đạt yêu cầu của tiết học.
- Mỗi nhóm cử một đại diện thi kể
chuyện trước lớp và nêu ý nghĩa của
câu chuyện.


- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm
về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
<b>C. Củng cố, dặn dò. 2’</b>



- HS trả lời
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc
- GV kể lần 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Chi tiết nào trong chuyện làm em
nhớ nhất?


- GV nhận xét tiết học


- Dặn dò: về nhà tập kể lại câu
chuyện cho người thân nghe.


- HS trả lời
- HS lắng nghe



<b>---Sinh hoạt</b>


<b>TUẦN 29</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần để HS thấy có hướng phấn đấu và sửa chữa
- Rèn kỹ năng sinh hoạt lớp


- Giúp HS có ý thức học tập, xây dựng tập thể lớp.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Cờ thi đua.



- HS: Danh sách bình chọn.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG </b>
<b>A- Ổn định tổ chức</b>
- Cho HS hát một bài.


<b>B- Nhận xét- Phương hướng</b>


<b>1. Tổng kết, đánh giá hoạt động tuần 29</b>
<b>a) Về KT - KN: </b>


¿ Ưu điểm: Đa số HS đọc to, rõ ràng, vận dụng làm bài nhanh, chính xác.


¿ Nhược điểm: Một số HS đọc cịn chậm, sai chính tả chưa chú ý nghe giảng


lười học bài, lười làm bài tập:


……….
<b>b) Về năng lực:</b>


¿ Ưu điểm: Đa số HS


- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập
.


- Mạnh dạn khi giao tiếp.


- Thực hiện đúng nhiệm vụ học tập được giao.


¿ Hạn chế: Một số HS



- Chưa mạnh dạn khi giao tiếp. ………
<b>c) Về phẩm chất:</b>


¿ Ưu điểm:


- Đoàn kết thân ái với bạn bè.


¿ Hạn chế:


- Có lời nói chưa phù hợp với các bạn, các em, chưa trung thực:


……….
<b>2. Phổ biến phương hướng hoạt động tuần 30</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Phát huy ưu điểm, sửa chữa khuyết điểm.
- Rèn kĩ năng đọc, viết đúng chính tả cho HS.
- Rèn kĩ năng làm tính, giải toán cho HS
<b>b) Về năng lực:</b>


- Phát huy ưu điểm, sửa chữa khuyết điểm


- Rèn thói quen chuẩn bị sách vở đày đủ theo thời khoá biểu trước lớp.
- Khuyến khích động viên HS để HS hăng hái phát biểu xây dựng bài.
<b>c) Về phẩm chất:</b>


- Phát huy ưu điểm, sửa chữa khuyết điểm.


- Rèn kĩ năng giao tiếp khi nói chuyện với bạn bè, thầy cơ và những người lớn tuổi.
<b>d- Các hoạt động khác:</b>



- Tham gia tốt các hoạt động ngoài giờ lên lớp.


- HS nghỉ học không xin phép: ………
<b>3. Ý kiến HS:</b>


- HS khơng có ý kiến.


- Bình chọn các cá nhân tiêu biểu: HS tự bình chọn.
<b>III/ Thực hành KNS</b>


<b>NHĨM KỸ NĂNG HỌC TẬP VÀ GIAO TIẾP Ở TRƯỜNG HỌC</b>
<b>Bài 10: KĨ NĂNG VƯỢT QUA CÁM DỖ</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Biết nhận diện được các cám dỗ xung quanh bản thân mình.
2. Kĩ năng: Hiểu được một số yêu cầu để vượt qua cám dỗ.


3. Thái độ: Vận dụng một số yêu cầu đã biết để vượt qua các cám dỗ xung quanh
bản thân mình.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Vở thực hành Kĩ năng sống lớp 5
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Hoạt động 1: Trải nghiệm. 5’</b>


- 1 HS đọc to yêu cầu


- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2
để trả lời câu hỏi : Dựa vào hình ảnh
cho sẵn , hãy cho biết kết quả của chú
chuột khi ăn và khi không ăn” phơ
mai cám dỗ”


- Gv nhận xét, tun dương các nhóm
có câu trả lời hay.


<b>2. Hoạt động 2: Chia sẻ - Phản hồi.</b>
<b>5’</b>


- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4
để TLCH: Hãy đặt tên những thứ dễ
cám dỗ em trong cuộc sống và nêu lí


- 1 HS đọc


- HS thảo luận nhóm


- Yêu cầu đại diện các nhóm trình
bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

do tại sao em lại bị cám dỗ đồng thời
hoàn thành bảng trong vở kĩ năng
sống.


- Gv nhận xét, tuyên dương các nhóm


có câu trả lời hay.


GV chốt: Cuộc sống hiện đại có quá
nhiều thứ có thể cám dỗ chúng ta, kéo
chúng ra khỏi sự tập trung trong công
việc và học tập. Chỉ cần một chút lơ
đễnh và nuông chiều bản thân, ngay
lập tức chúng ta sẽ bị những cám dỗ
đó kéo đi xa mục tiêu mà mình đã đặt
ra.


<b>3. Hoạt động 3: Xử lí tình huống. 5’</b>
- Gọi HS đọc tình huống


- GV cho HS hoạt động nhóm để thảo
luận giải quyết tình huống


- Nhận xét


<b>4. Hoạt động 4: Rút kinh nghiệm. 5’</b>
- Yêu cầu học sinh thảo luận một số
hình ảnh và từ ngữ thể hiện những
cám dỗ xung quanh em. Sau đó nêu
cách vượt qua các cám dỗ đó


<b>5. Hoạt động thực hành. 5’</b>
<b>a. Rèn luyện</b>


- Yêu cầu một bạn nêu tình hướng
trong vở kĩ năng sống



- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và đề
xuất một số biện pháp giúp Minh đề
kháng những cám dỗ


- Gv tuyên dương những ý kiến giúp
Minh vượt qua các cám dỗ.


<b>b. Định hướng ứng dụng</b>


- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và điền
các chữ cái vào ô chữ


Gợi ý: Ơ chữ này mơ tả những điều
cần làm để vượt qua cám dỗ.


- yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2
để hồn thành.


GV chốt ý đúng: Tỉnh táo
<b>c. Hoạt động ứng dụng</b>


Yêu cầu học sinh về nhà trước khi đi
ngủ, hãy suy nghĩ xem mình đã vượt
qua được những cám dỗ gì trong


- Yêu cầu đại diện các nhóm trình
bày.


- 1 học sinh đọc to tình huống:


- 1 học sinh nêu yêu cầu của bài tập
- Hs tiến hành làm bài


- Hs trả lời, bạn khác nhận xét .
- Gv nhận xét, kết luận.


- HS thực hiện


- Một số HS mạnh dạn chia sẻ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

ngày. Mỗi lần vượt qua cám dỗ, hãy
ghi vào huy chương danh dự phái
dưới. Sau một tuần, hãy đếm xem
mình được bao nhiêu huy chương
danh dự.


* GV chốt: Trong cuộc sống, chúng
ta cần phải nhận diện được các cám
dỗ xung quanh bản thân mình, chúng
ta cần phải tỉnh táo, đủ bản lĩnh để
vượt qua cám dỗ để tồn tại và phát
triển tốt hơn.



<i><b>---Buổi chiều</b></i>


<b>Hoạt động ngoài giờ lên lớp</b>


<b>BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG</b>
<b>BÀI 9: BÁC HỒ TRỒNG RAU CẢI</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Hiểu được những đức tính tốt đẹp của Bác Hồ qua câu chuyện: sáng
tạo, chăm chỉ lao động


2. Kĩ năng: Hiểu được bài học không nên chủ quan trong cuộc sống
3. Thái độ: Thực hành bài học sáng tạo và không chủ quan.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống – Bảng phụ ghi mẫu Thẻ
chơi trò chơi - Phiếu học tập (theo mẫu trong tài liệu)


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ. 5’</b>


+ Câu chuyện Câu hát ví dặm khun
chúng ta điều gì? - GV nhận xét


<b>B. Bài mới : Bác Hồ trồng rau cải</b>
<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


<b>2. Hoạt động 1: 10’</b>


- GV đọc câu chuyện “Bác Hồ trồng
rau cải” cho HS nghe.



+ Câu chuyện trên có điều gì đặc biệt
khiến em hồi hộp theo dõi?


+ Trong cuộc thi đua tăng gia giữa Bác
Hồ và đồng chí Thơng, ai được đánh
giá có nhyiều khả năng có kết quả cao
hơn? Vì sao mọi người lại đánh giá như
vậy?


+ Theo em, vì sao đồng chí Thơng
thua Bác trong cuộc thi tăng gia


<b>Hoạt động 2. 10’</b>


+ Cùng chia sẻ với bạn bên cạnh em về


- 2 HS trả lời
- HS lắng nghe
- HS trả lời cá nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

lý do thua cuộc của đồng chí Thơng
(do chủ quan, chưa khiêm tốn, chưa
học hỏi người khác)


+ Theo các em vì sao Bác đã đạt được
kết quả cao hơn?


<b>Hoạt động 3: Thực hành, ứng dụng.</b>
<b>10’</b>



1) Những biểu hiện nào sau đây thể
hiện tính chủ quan, cho người khác
khơng bằng mình. Em khoanh tròn vào
chữ cái trước câu trả lời đúng:


a) Khoe khoang về bản thân
b) Biết lắng nghe nếu được góp ý
c) Làm bài kiểm tra xong khơng cần


xem lại


d) Việc gì cũng tự quyết, không cần
xin ý kiến người khác


e) Luôn học hỏi những đức tính tốt
của bạn bè


f) Đối xử hòa nhã với bạn


g) Coi thường những bạn có thành
tích học tập thấp hơn


2) Nêu những lợi ích của việc sống
“Biết mình, biết người”


3) Em đã từng có sáng tạo gì trong học
tập, trong cuộc sống hàng ngày


4) Các em hãy thảo luận tình huống


cần sự: “sáng tạo” trong học tập và
cuộc sống.


<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>


+ Theo các em vì sao Bác đã đạt được
kết quả cao hơn?


- Nhận xét tiết học


- Chia sẻ trong nhóm


- HS làm trên bảng phụ ghi sẵn


- HS trả lời cá nhân


- Thảo luận nhóm 2 và trả lời


</div>

<!--links-->

×