Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.17 KB, 46 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 6</b>
Ngày soạn: 09/10/2020
Ngày giảng: Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2020
<i><b>Buổi sáng:</b></i>
<b>Toán</b>
<b>Tiết 26: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: Củng cố mối liên hệ giữa các đơn vị đo diện tích.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích,
giải các bài tốn có liên quan đến đơn vị đo diện tích.
3. Thái độ: Giáo dục cho HS có ý thức làm bài, trình bày khoa học, tính tốn chính
xác, nhanh.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Bảng phụ.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>
+Nêu tên các đơn vị đo diện tích theo
thứ tự từ cao đến thấp?
+ Mỗi đơn vị đo diện tích liền kề,đơn
vị lớn gấp đơn vị bé bao nhiêu lần?
- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài: 1’.</b></i>
- Luyện tập về đổi các số đo diện tích,
so sánh các số đo diện tích và giải các
bài tốn liên quan đến đơn vị đo diện
tích.
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1(10’).
a) Viết các số đo sau dưới dạng số đo
có đơn vị là mét vuông.
- GV viết lên bảng phép đổi mẫu:
3m2<sub>65dm</sub>2<sub> = … m</sub>2<sub>, và yêu cầu HS tìm</sub>
cách đổi.
- GV giảng lại cách đổi cho HS, sau
đó yêu cầu các em làm bài.
b) Viết các số đo sau dưới dạng số đo
có đơn vị là xăng – ti - mét vng.
+ km 2 , hm 2 , dam 2 , m 2 , dm 2 ,
+ Mỗi đơn vị đo diện tích liền kề,đơn vị
lớn gấp đơn vị bé 100lần.
- HS trao đổi với nhau và nêu trước lớp
cách đổi:
3m2<sub>65dm</sub>2<sub> = 3m</sub>2<sub>+</sub>
65
100<sub>m</sub>2<sub> = 3</sub>
65
100<sub>m</sub>2
- 2 HS lên bảng làm bài.
a) 6m2 <sub>58dm</sub>2<sub> = 6m</sub>2 <sub>+</sub>
58
100<sub>m</sub>2 <sub>= </sub>
58
6
100<sub> m</sub>2<sub>.</sub>
19m2 <sub>7dm</sub>2<sub>= 19m</sub>2 <sub>+</sub>
7
7
19
100<sub> m</sub>2<sub>.</sub>
43dm2 <sub>= </sub>
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp,
sau đó nhận xét và cho điểm HS.
+ Em có nhận xét gì về cách đổi đơn
vị đo diện tích ở bài tập 1?
<i>Bài 2 ( 8)’ <, >, =</i>
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài.
- HS nhận xét, bổ sung.
+ Để so sánh các số đo diện tích
chúng ta phải làm như thế nào?
<i>Bài 2 (4-5’)</i> Khoanh trước câu trả lời
đúng.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
+ Đáp án nào là đáp án đúng?
- Yêu cầu HS giải thích vì sao đáp án
B là đúng.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
<i>Bài 4 (7-8’)</i>
- Gọi HS đọc đề bài toán trước lớp.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- u cầu HS tự làm bài.
¿ GV hướng dẫn HS yếu:
+ Muốn tìm diện tích căn phịng em
làm như thế nào? (tìm diện tích 200
viên gạch).
+ Muốn tìm diện tích 200 viên gạch
b)
9cm2 <sub>58mm</sub>2<sub>= 9cm</sub>2 <sub>+</sub>
58
100<sub>cm</sub>2 <sub>=</sub>
58
9
100<sub>cm</sub>2
48
100<sub> cm</sub>2
15cm2<sub>8mm</sub>2<sub>=15cm</sub>2<sub>+</sub>
8
100 <sub>cm</sub>2
=
8
15
100<sub>cm</sub>2
- Nhận xét, bổ sung.
+ Đổi số đo diện tích có tên hai đơn vị đo
thành số đo dưới dạng phân số (hay hỗn
số) có một đơn vị cho trước.
- 1 HS đọc đề bài.
- 2 HS làm trên bảng nhóm. Cả lớp làm
bài vào vở.
- 1- 2 HS nhận xét, bổ sung.
71dam2 <sub>25m</sub>2 <sub>= 7125m</sub>2
58m2 <sub> = 580dm</sub>2
12km2<sub> 5hm</sub>2 <sub>> 125hm</sub>2
801cm2<sub>< 8dm²10mm²</sub>
+ Chúng ta phải đổi về cùng một đơn vị
đo, sau đó mới so sánh.
- HS thực hiện phép đổi, sau đó chọn đáp
án phù hợp.
+ Đáp án B là đúng
- HS nêu: 1m2 <sub>25cm</sub>2<sub>= 1025cm</sub>2
Vậy khoanh tròn vào B.
- 1 HS đọc đề bài.
+ Căn phòng: 200 mảnh gỗ
1 mảnh gỗ: chiều dài: 80cm
Chiều rộng: 20cm
+ Diện tích căn phịng: ... m2<sub>?</sub>
- 1 HS lên bảng làm bài
Bài giải
em làm như thế nào? (tìm diện tích 1
viên gạch).
- GV chữa bài, nhận xét và đánh giá.
+ Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo
diện tích liền kề nhau.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập ở
vở bài tập.
Đổi 320000cm2 <sub>= 32m</sub>2
Đáp số: 32m2
+ Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần
đơn vị bé hơn tiếp liền nó.
+ Mỗi đơn vị đo diện tích bằng 100
1
đơn
vị lớn hơn tiếp liền nó.
<b>---Tập đọc</b>
<b>Tiết 11: SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A- PÁC- THAI</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: Đọc trôi chảy toàn bài; đọc đúng các từ phiên âm (a- phác- thai), tên
2. Kĩ năng: Hiểu ý nghĩa của bài văn: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi
cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi
3. Thái độ: Giáo dục cho HS tình đồn kết giữa các dân tộc trên thế giới.
<b>GDQTE: có quyền được đối xử bình đẳng, khơng phân biệt màu da, chủng tộc.</b>
<b>ANQP: Nêu lên nạn phân biệt chủng tốc ở 1 số nước trong khu vực Đông Nam Á,</b>
qua đó nói lên tình hữu nghị giữa các nước trong việc đấu tranh chống nạn phân
biệt chủng tộc.
<b>*Giảm tải: Bỏ câu hỏi 3.</b>
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Tranh. Bảng phụ ghi sẵn đoạn 3, hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ.5’</b>
- Gọi 2 HS đọc bài.
+ Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc
chiến tranh xâm lược của chính quyền
Mĩ?
+ Em có suy nghĩ gì về hành động của
- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài: 1’</b></i>
- Đây là ông Nen-xơn Man-đê-la, ông đã
- 2HS đọc.
+ Vì đây là một cuộc chiến tranh phi
nghĩa và vơ nhân đạo, ko nhân danh ai.
…
+ Chú Mo- ri- xơn là người dám xả thân
vì việc nghĩa.
+ Hành động của chú Mo- ri- xơn thật
cao cả và đáng khâm phục.
đấu tranh chống sự phân biệt chủng tộc
suốt cả cuộc đời. Xoá bỏ nạn phân biệt
chủng tộc để xây dựng một xã hội bình
đẳng, bác ái là góp phần tạo nên một thế
giới hồ bình, khơng có chiến tranh. Các
em cùng học bài Sự sụp đổ của chế độ
a-pác-thai để thấy được tại sao phải chống
chế độ phân biệt chủng tộc.
<i><b>2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm</b></i>
<i><b>hiểu bài:</b></i>
a) Luyện đọc: 12’
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV chia đoạn: 3 đoạn
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1- sửa
phát âm.
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - giải
nghĩa từ
- Yêu cầu HS đọc thầm chú giải SGK
- GV hướng dẫn HS đọc câu dài, câu
khó.
- Hướng dẫn HS đọc nối tiếp đoạn lần
3-nhận xét
- Yêu cầu HS đọc theo nhóm bàn.
- GV đọc mẫu tồn bài
b) Tìm hiểu bài: 10’
- HS đọc đoạn 1, 2 và cho biết:
+ Em biết gì về đất nước Nam Phi?
+ Dưới chế độ A-pác- thai, người da đen
bị đối xử ntn?
- GV giảng: Dưới chế độ A-pác-thai,
người da đen bị khinh miệt, đối xử tàn
nhẫn. Họ không có một chút quyền tự do
dân chủ nào. Họ bị coi như một cơng cụ
- 1 HS đọc tồn bài
- HS chú ý lắng nghe.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn- Sửa phát âm.
(đ1: a- pác- thai; đ2: lương; đ3: sắc
lệnh, nen- xơn man-đê- la)
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn- giải nghĩa từ
sgk
- HS đọc
- Cuộc đấu tranh dũng cảm và bền bỉ của
họ / được sự ủng hộ của những người
yêu chuộng tự do và cơng lí trên tồn thế
giới
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc và sửa sai cho
nhau.
- HS lắng nghe.
1. Dưới chế độ A- pác- thai người da
đen bị đối sử tàn nhẫn.
+ Nam Phi là một nước nằm ở châu Phi.
Đất nước này có nhiều vàng, kim cương
và cũng rất nổi tiếng về nạn phân biệt
chủng tộc.
+ Họ phải làm những công việc nặng
nhọc, bẩn thỉu, bị trả lương thấp, phải
sống, chữa bệnh, làm việc ở những khu
riêng, không được hưởng một chút tự
do dân chủ nào.
lao động biết nói. Có khi họ bị mua đi
bán lại ở ngồi chợ, ngồi đường như
một thứ hàng hóa.
- HS đọc đoạn 3 và cho biết:
+ Người dân Nam Phi đã làm gì để xố
bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?
- GV giảng: Chế độ a-pác-thai đã đưa ra
một luật vô cùng bất công và tàn ác đối
với người dân da đen. Họ bị mất hết
quyền sống, quyền tự do, dân chủ. Do
vậy, những người u chuộng hồ bình
và cơng lí trên thế giới không thể chấp
nhận được. Họ ủng hộ cuộc đấu tranh
của người dân Nam Phi. Họ hiểu rõ con
người không thể có màu da cao quý và
+ Em biết gì về ơng Nen-xơn
Man-đê-la?
- GV giới thiệu: Ông Nen-xơn Man – đê
– la là luật sư da đen. Ông sinh năm
1918, vì đấu tranh chống chế độ
a-pác-thai nên ông bị nhà cầm quyền Nam Phi
xử chung thân năm 1964. 27 năm sau,
năm 1990 ông được trả tự do, trở thành
tổng thống đầu tiên của Nam Phi năm
1994 sau khi chế độ a-pác-thai bị xố
bỏ. Ơng được nhận giải Nơ-ben về hồ
bình năm 1993.
+ Nội dung chính của bài là gì?
c) Luyện đọc diễn cảm: 8’
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn- HS lớp dựa
vào nội dung tìm hiểu tìm giọng đọc hay
2. Người da đen ở Nam Phi đứng lên
địi quyền bình đẳng.
+ Họ đã đứng lên địi quyền bình đẳng.
Cuộc đấu tranh dũng cảm và bền bỉ của
họ được nhiều người ủng hộ và cuối
cùng họ đã giành được chiến thắng.
- HS lắng nghe.
+ Ông Nen-xơn Man- đê- la là luật sư.
Ông đã cùng người dân Nam Phi chống
lại chế độ phân biệt chủng tộc và bị cầm
tù 27 năm…
- HS lắng nghe.
+ Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc,
ca ngợi cuộc đấu tranh của người da
đen ở Nam Phi.
toàn bài.
+ Bài văn đọc với giọng như thế nào?
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn
3
- Gọi HS đọc đoạn 3
- Yêu cầu HS tìm từ nhấn giọng
- Gọi HS đọc thể hiện giọng diễn cảm
- Gọi HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét đánh giá
<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>
+ Hãy nêu cảm nghĩ của em qua bài tập
đọc này.
<b>ANQP: + Em hãy nêu 1 vài cuốc đấu</b>
tranh chốn nạn phân biệt chủng tộc ở
Đông Nam Á mà e biết?
- Năm 1975 – 1979 nhân dân Việt Nam
đã cùng với nhân dân Campuchia đẩy lùi
được nạn diệt chủng rất là tàn ác, dã
man của chế độ Khmer Đỏ (Khmer
Rouge) do Pol Pot lãnh đạo. Qua đó ta
cũng thấy được tình hữu nghị giữa Việt
Nam với các nước láng giềng.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà học bài và kể lại câu
chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị
bài tác phẩm của Si- le và tên phát xít.
+ Tồn bài đọc với giọng thơng báo rõ
ràng, rành mạch, tốc độ nhanh: đoạn
cuối bài đọc với giọng cảm hứng ca
ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm bền bỉ
của người da đen.
- HS chú ý lắng nghe.
- 1-2 HS tìm từ nhấn giọng: bất
bình,dũng cảm,bền bỉ,yêu chuộng tự do
và cơng lí,buộc phải hủy bỏ,xấu xa
nhất,chấm dứt.
- 1 HS đọc.
- 3- 5 HS thi đọc, HS cả lớp theo dõi và
nhận xét.
+ Em thấy nạn phân biệt chủng tộc ở
nước Nam Phi khiến người dân vô cùng
cực khổ.
+ Tội ác diệt chủng ở Campuchia năm
1975 – 1979.
<b></b>
<i><b>---Buổi chiều:</b></i>
<b>Khoa học</b>
<b>Tiết 11: DÙNG THUỐC AN TOÀN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: Giúp các em có kiến thức cơ bản về thuốc, mua thuốc, cách sử dụng
thuốc.
<b>II. Kỹ năng sống:</b>
- Kỹ năng tự phản ánh kinh nghiệm của bản thân về cách sử dụng một số loại
thuốc thông dụng.
- Kỹ năng sử lí thơng tin, phân tích, đối chiếu đẻ dùng thuốc đúng cách, đúng liều,
an toàn.
<b>III. Đồ dùng dạy – học:</b>
- Phiếu ghi sẵn từng câu hỏi và câu trả lời cho hoạt động 2.
- HS: sưu tầm các vỏ hộp thuốc.
<b>IV. Các hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ. 3’</b>
+ Khi bị người khác lôi kéo, rủ rê sử
dụng chất gây nghiện, em sẽ xử lí như
thế nào?
- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài: 1’.</b></i>
- Bài học hôm nay giúp các em có
<i><b>2. HĐ 1: Sưu tầm và giới thiệu một</b></i>
<i><b>số loại thuốc: 10'</b></i>
- Kiểm tra việc sưu tầm vỏ hộp, lọ
thuốc của HS.
- Hàng ngày, các em có thể đã sử
dụng thuốc trong một số trường hợp.
Hãy giới thiệu cho các bạn biết về loại
thuốc mà em đã đem đến lớp:
+ Tên thuốc là gì? Thuốc có tác dụng
gì? Thuốc được sử dụng trong trường
hợp nào?
- Nhận xét, khen ngợi những HS đã có
kiến thức cơ bản về cách sử dụng
thuốc.
+ Em đã sử dụng những loại thuốc
nào? Em dùng thuốc đó trong trường
hợp nào
GV kết luận: Khi bị bệnh chúng ta cần
dùng thuốc để chữa trị. Tuy nhiên,
nếu sử dụng thuốc khơng đúng có thể
+ Chúng ta khéo léo từ chối, báo cho
cha mẹ, thầy cô hoặc những người lớn
tuổi.
- Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị
của các thành viên.
- 5 đến 7 HS đứng tại chỗ giới thiệu.
+ Đây là vỉ thuốc Panadol. Thuốc có
tác dụng giảm đau, hạ sốt. Thuốc được
sử dụng khi bị đau đầu, sốt, đau chân
tay.
+ Em sử dụng thuốc cảm khi bị cảm,
sốt, đau họng.
+ Em sử dụng thuốc ho bổ phế khi bị
ho.
làm bệnh nặng hơn, thậm chí có thể
gây chết người.
3. HĐ 2: Sử dụng thuốc an toàn: 8'
- Yêu cầu HS hoạt động theo cặp để
cùng giải quyết vấn đề sau:
- Đọc kĩ các câu hỏi và câu trả lời
SGK.
- Tìm câu trả lời tương ứng với từng
câu hỏi.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên
bảng.
- GV kết luận lời giải đúng.
+ Chỉ nên dùng thuốc khi nào?
+ Sử dụng sai thuốc nguy hiểm như
thế nào?
+ Khi dùng thuốc, đặc biệt là thuốc
kháng sinh cần chú ý điều gì?
+ Khi mua thuốc cần lưu ý gì?
- GVgọi học sinh nêu kết quả làm bài
tập cá nhân.
+ Theo em, thế nào là sử dụng thuốc
an toàn?
+ Sử dụng thuốc an toàn có lợi gì?
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
GV kết luận: Chúng ta chỉ sử dụng
- 3 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận, tìm câu trả lời tương ứng với câu
hỏi. Dùng bút chì nối vào SGK.
- 1HS lên bảng để nối câu trả lời phù
hợp với từng câu hỏi.HS dưới lớp làm
phiếu.
- HS nhận xét và bổ sung ý kiến.
+ Khi thật sự cần thiết, khi biết chắc
cách dùng, liều lượng.
+ Khi biết nơi sản xuất, hạn sử dụng
của thuốc.
+ Không chữa được bệnh ngược lại
càng làm cho bệnh nặng hơn hoặc dẫn
đến chết người.
+ Dùng đúng thuốc, đúng cách, đúng
liều lượng, dùng theo chỉ định của bác
sĩ, cán bộ y tế
+ Phải biết xuất xứ của thuốc, hạn sử
dụng, tác dụng phụ của thuốc.
+ Phải ngừng sử dụng thuốc khi thấy
bệnh không giảm hoặc bị dị ứng.
+ Đọc kĩ thông tin ghi trên vỏ đựng và
bản hướng dẫn kèm theo để biết hạn sử
dụng, nơi sản xuất, tác dụng phụ, liều
1.d 2.c 3.a 4.b
+ Là dùng đúng thuốc, đúng cách,
đúng liều lượng, dùng thuốc theo chỉ
định của bác sĩ, cán bộ y tế.
+ Là phải biết xuất sứ của thuốc, hạn
sử dụng, tác dụng phụ của thuốc.
+ Phịng và chống được một số bệnh,
khơng bị ngộ độc thuốc, không nguy
hại đến sức khoẻ,....
thuốc khi thật sự cần thiết. Dùng đúng
thuốc, đúng cách, đúng liều lượng. Để
đảm bảo an toàn chúng ta chỉ nên
dùng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ.
Khi mua thuốc cần đọc kĩ thông tin
ghi trên vỏ đựng và bản hướng dẫn
kèm theo để biết hạn sử dụng, nơi sản
xuất, tác dụng phụ, liều lượng, cách
dùng.
<i><b>4. HĐ 3: Trò chơi "</b><b>Ai nhanh, ai</b></i>
<i><b>đúng"</b><b>: 12'</b></i>
- Tổ chức cho HS thực hiện trò chơi
như sau:
- Chia nhóm, mỗi nhóm 3 HS, phát
giấy khổ to, bút dạ cho từng nhóm.
- Yêu cầu HS đọc kĩ từng câu hỏi
trong SGK, sau đó sắp xếp các thẻ
chữ ở câu 2 theo thứ tự ưu tiên từ 1
đến 3.
- Yêu cầu nhóm nhanh nhất dán phiếu
lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- GV kết luận: Để cung cấp nhiều
vitamin cho cơ thể cách tốt nhất là ăn
thức ăn chứa nhiều vitamin, chúng có
nhiều trong thức ăn và có tác dụng
trực tiếp đối với cơ thể.
- Hoạt động trong nhóm
- Phiếu đúng:
1. Để cung cấp vitamin cho cơ thể cần:
¿ Ăn thức ăn chứa nhiều vitamin.
¿ Uống nhiều vitamin.
¿ Tiêm vitamin.
2. Để đề phòng còi xương cho trẻ cần :
¿ Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn có
chứa canxi và vitamin D.
¿ Tiêm canxi.
<b>C. Củng cố, dặn dị: 3’</b>
+ Thế nào là sử dụng thuốc an tồn?
+ Khi đi mua thuốc, chúng ta cần lưu
ý điều gì?
- Nhận xét tiết học.
+ Là dùng đúng thuốc, đúng cách,
đúng liều lượng, dùng thuốc theo chỉ
định của bác sĩ, cán bộ y tế.
+ Là phải biết xuất sứ của thuốc, hạn
sử dụng, tác dụng phụ của thuốc.
+ Đọc kĩ thông tin ghi trên vỏ đựng và
bản hướng dẫn kèm theo để biết hạn sử
dụng, nơi sản xuất, tác dụng phụ, liều
lượng, cách dùng.
<b></b>
<b>---Đạo đức </b>
<b>Tiết 6: CĨ CHÍ THÌ NÊN (Tiết 2)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: Trong cuộc sống, con người thường phải đối mặt với những khó
khăn, thử thách. Nhưng nếu có ý chí, có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của
những người tin cậy, thì sẽ có thể vượt qua được khó khăn để vượt lên trong cuộc
sống.
2. Kĩ năng: Xác định được những thuận lợi, khó khăn của mình; biết đề ra kế
hoạch vượt khó khăn của bản thân.
3. Thái độ: Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành
người có ích cho gia đình, cho xã hội. Giáo dục HS tinh thần vượt khó vươn lên
trong học tập.
<b>*GDQTE: Các em có quyền được tự quyết về những vấn đề có liên quan đến bản</b>
thân phù hợp với lứa tuổi.
<b>*GDTGHCM: Giáo dục HS tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh: rèn luyện phẩm</b>
chất, ý chí, nghị lực theo gương Bác Hồ.
<b>II. Giáo dục KNS</b>
- Kĩ năng tư duy phê phán (Biết phê phán, đánh giá những quan niệm, những hành
vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống).
- Kĩ năng đặt mục tiêu vượt khó khăn vượt lên trong cuộc sống và trong học tập.
- Trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
<b>III. Chuẩn bị</b>
GV: Một vài mẩu chuyện về những tấm gương vượt khó như Nguyễn Ngọc ký,
Nguyễn Đức Trung, ….
<b>IV. Các hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động dạy của thầy</b> <b>Hoạt động học của trò</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>
+ Trong cuộc sống, con người thường
phải đối mặt với những khó khăn, thử
thách. vậy chúng ta phải làm gì để vượt
qua được khó khăn vươn lên trong cuộc
sống?
- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>
- GV nêu mục tiêu bài.
<b>2.Các hoạt động:</b>
<i>HĐ 1: Làm bài tập 3, SGK: 13'</i>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4
theo yêu cầu:
- Kể lần lượt cho các bạn cùng nhóm
cùng nghe về những tấm gương vượt
khó đã sưu tầm được.
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày
kết quả làm việc của nhóm.
- GV gợi ý để HS hiểu được hồn cảnh
+ Dù hồn cảnh khó khăn đến đâu
nhưng có niềm tin, ý chí quyết
tâmphấn đấu thì sẽ qua được hồn
cảnh.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Hoạt động 4 em 1 nhóm.
- Các nhóm lên trình bày, các nhóm
khác nhận xét.
khó khăn:
- Khó khăn của bản thân như: sức khoẻ
yếu, bị khuyết tật,...
- Khó khăn về gia đình như: nhà nghèo,
sống thiếu sự chăm sóc của bố hoặc
mẹ,...
- Khó khăn khác như: đường đi học xa,
phương tiện đi lại khơng có,...
- GV ghi nhanh tóm tắt lên bảng theo
Hồn cảnh Những tấm gương
Khó khăn của
bản thân
Khó khăn về
gia đình
Khó khăn
khác
- GV gợi ý để HS phát hiện những bạn
có khó khăn ở ngay trong lớp mình,
trường mình và có kế hoạch giúp bạn
vượt khó.
<i>HĐ 2: Tự liên hệ (bài tập 4, SGK): 13'</i>
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm:
- Yêu cầu HS mỗi nhóm đưa ra những
khó khăn của mình.
- Cả nhóm thảo luận, liệt kê các việc có
thể giúp bạn ( trong nhóm) có nhiều khó
khăn nhất về vật chất và tinh thần (theo
mẫu sau):
STT Khó khăn Những biện pháp
khắc phục
1
2
3
4
- GV tổ chức hoạt động cả lớp.
- GV yêu cầu đại diện nhóm lên báo cáo
kết quả thảo luận.
- GV yêu cầu cả lớp trao đổi bổ sung
thêm những việc có thể giúp đỡ bạn gặp
hồn cảnh khó khăn.
- GV nhận xét, kết luận.
<b>C. Củng cố, dặn dị: 1'</b>
+ Hãy nêu những tấm gương vượt khó để
- 3 HS nêu.
- HS chia thành nhóm 4 cùng hoạt
động để cùng thực hiện yêu cầu.
- HS thảo luận nội dung GV đưa ra.
- HS thực hiện.
- HS lên báo cáo trước lớp.
- Lắng nghe.
vươn lên trong học tập, trong cuộc sống
mà em biết?
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương lớp
học, tổng kết bài.
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau
<b></b>
---Ngày soạn: 10/10/2020
Ngày giảng: Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2020
<i><b>Buổi sáng</b></i>
<b>Toán</b>
<b>Tiết 27: HÉC TA</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc- ta. Mối quan
hệ giữa héc- ta và mét vuông.
2. Kĩ năng: Biết chuyển đối các số đo diện tích trong quan hệ với héc- ta, vận dụng
để giải các bài tốn có liên quan.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức làm bài tập: tự giác làm bài, làm bài nhanh,
chính xác.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Bảng phụ
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ. 5’</b>
- Gọi 2 HS làm bài 2 trong VBT (mỗi hs
làm 1 cột)
- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
- Trong bài học hôm nay chúng ta tiếp tục
học về các đơn vị đo diện tích.
<b>2. Các hoạt động: </b>
a) Giới thiệu đơn vị đo diện tích hec- ta:
8’
- GV giới thiệu:
Thơng thường để đo diện tích của một
thửa ruộng, một khu rừng, ao hồ,… người
ta thường dùng đơn vị đo là héc - ta.
1 héc - ta bằng 1héc-tô-mét vng và kí
hiệu là: ha.
+ 1hm2<sub> bằng bao nhiêu m</sub>2<sub>?</sub>
+ Vậy 1 héc- ta bằng bao nhiêu m2<sub>?</sub>
b) Thực hành
52m2 <sub>> 580dm</sub>2
71dam2 <sub>25m</sub>2 <sub>= 7125 m</sub>2
12km2 <sub>5hm</sub>2 <sub>>125 hm</sub>2
801cm2 <sub>> 8dm</sub>2 <sub>10mm</sub>2
- HS nghe và viết: 1ha = 1hm2
+ 1hm2<sub> = 10 000m</sub>2
+ 1ha = 10 000m2
<b>Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: </b>
8-9’
+ Nêu yêu cầu khác của bài?
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó cho HS
chữa bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng
+ Làm thế nào để 7ha = 70 000 m2<sub>? </sub>
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
b) 71ha > 80 000m²
c) 5m²8dm² =
8
5
10<sub>m²</sub>
- Gọi HS nêu kết quả trước lớp, sau đó
nhận xét và đánh giá
<b>Bài 3: (7’)</b>
- 1 HS đọc đề bài toán.
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 4 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét, bổ sung
+ HS nêu rõ cách làm của một số
phép đổi.
+ 7ha = …m2
Vì 7ha = 7hm2<sub>, mà 7hm</sub>2<sub> = 70</sub>
000m2<sub>. Nên 7ha = 70 000m</sub>2
Vậy điền 70 000m2<sub> vào chỗ chấm.</sub>
+
1
100 <sub>km</sub>2<sub> = …ha</sub>
Vì 1km2<sub> = 100ha. </sub>
Nên
1
100 <sub>km</sub>2<sub>= 100ha </sub><sub></sub>
1
100 <sub>= 1ha</sub>
Vậy ta viết 1 vào chỗ trống
+ 40 000m2<sub> = …ha</sub>
Vì 1ha = 10 000m2<sub>,</sub>
Và 40 000 : 10 000 = 4
Vậy 40 000m2<sub> = 4ha</sub>
+ 2600ha = 26km2
700 000m2<sub> = 700 ha</sub>
1
4<sub>ha = 2500 m</sub>2
2
5<sub>km</sub>2<sub> = 40 ha </sub>
- 1 HS đọc đề bài
- HS làm bài
a – S
b – Đ
c – S
- Nhận xét
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
+ Diện tích Hồ Tây: 440ha
Diện tích hồ Ba Bể : 670ha
+ Diện tích hồ Ba Bể hơn diện tích
Hồ Tây : .... mét vuông?
- GV hướng dẫn HS yếu:
<b>Bài 4: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu</b>
trả lời đúng. 3’
- HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS đọc kết quả bài làm.
+ Diện tích khu đất hình chữ nhật là bao
nhiêu?
- GV nhận xét bài làm của HS và đánh
giá.
<b>C. Củng cố, dặn dò (3’)</b>
+ 1hm2 <sub>bằng bao nhiêu m</sub>2<sub>?</sub>
+ Vậy 1ha bằng bao nhiêu m2<sub>?</sub>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập ở vở
bài tập và chuẩn bị bài sau.
Bài giải
Diện tích hồ Ba Bể hơn diện tích Hồ
Tây số mét vuông là :
670 – 440 = 230 (ha)
Đổi 230ha = 2 300 000m²
Đáp số: 2 300 000m2
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS tự làm bài. Gọi HS nêu kết quả
+ Diện tích khu đất hình chữ nhật là
Đáp án A đúng
- Hs trả lời
<b></b>
<b>---Chính tả (Nghe – viết)</b>
<b>Tiết 6: Ê - MI- LI, CON...</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: Nhớ viết chính xác, đẹp đoạn thơ Ê- mi- li, con ôi !... sự thật trong
bài thơ Ê- mi- li, con…
2. Kĩ năng: Làm đúng bài chính tả đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi
ưa/ ươ.
3. Thái độ: Giáo dục cho HS có ý thức viết chữ đẹp, đúng chính tả, trình bày đẹp.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Bài tập 2 viết sẵn trên bảng nhóm.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>
- 3 HS viết bảng lớp, HS cả lớp viết
vào vở các tiếng có ngun âm đơi /
ua.
+ Em nhận xét gì về cách ghi dấu thanh
ở các tiếng trên bảng?
+ Cuốn, luống, xuống, buồng, xuồng,
mùa, lùa, bùa, túa.
- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
- Tiết học ngày hôm nay chúng ta sẽ
nhớ viết đoạn cuối bài thơ và luyện tập
cách ghi dấu thanh ở các tiếng có
nguyên âm đơi ưa/ ươ.
<b>2. Hướng dẫn viết chính tả: 18-20’</b>
- Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
+ Chú Mo- Thu, nhận xét đánh giá bài
của HS.
<b>3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b>
<b>Bài 2: 7 - 8’</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.(HS gạch
chândưới các tiếng có chứa ưa/ ươ)
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
+ Em có nhận xét gì về cách ghi dấu
thanh ở các tiếng ấy?
GV kết luận: Các tiếng có nguyên âm
đơi ưa khơng có âm cuối, dấu thanh
được đặt ở chữ cái đầu của âm chính
(nếu có). Các tiếng có ngun âm đơi
ươ có âm cuối, dấu thanh được đặt ở
chữ cái thứ hai của âm chính (nếu có).
<b>Bài 3: 5’</b>
- Gọi HS đọc u cầu của bài tập.
- HS tự làm bài theo hướng dẫn sau :
- Đọc kĩ các thành ngữ, tục ngữ.
- Tìm tiếng cịn thiếu.
- Tìm hiểu nghĩa của từng câu tục ngữ,
thành ngữ.
- 3- 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ
trước lớp
+ Chú muốn nói với Ê- mi- li về nói
với mẹ: Cha đi vui, xin mẹ đừng
buồn.
- 2 HS
- 1 HS đọc.
- 2 HS làm bảng phụ. HS dưới lớp
làm vào vở.
- 1-2 HS nhận xét bạn làm bài.
Các từ chứa ưa: lưa, thưa, mưa, giữa.
Các từ chứa ươ: tưởng, nước, tươi,
ngược.
+ Các tiếng: mưa, lưa, thưa khơng
được đánh dấu thanh vì mang thanh
ngang riêng giữa dấu thanh đặt ở chữ
cái đầu của âm chính.
Các tiếng: tưởng, nước, ngược dấu
thanh đặt ở chữ cái thứ hai của âm
chính, tiếng tươi khơng được đặt dấu
thanh vì mang thanh ngang.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- GV Nhận xét, kết luận các câu đúng.
- Yêu cầu HS học thuộc lòng các câu
thành ngữ, tục ngữ trên.
- Gọi HS đọc thuộc lòng trước lớp.
+ Em có nhận xét gì về cách đánhdấu
thanh ở các tiếng có ngun âm đơi ưa/
ươ.
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ cách đánh
dấu thanh ở các tiếng có ngun âm đơi
ưa/ ươ và chuẩn bị bài sau.
- Nước chảy, đá mịn: kiên trì, nhẫn
nại, sẽ thành cơng.
- Lửa thử vàng gian nan thử sức: khó
khăn là điều kiện thử thách và rèn
luyện con người.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS tự học thuộc lòng.
- 2 HS đọc thuộc lòng
- HS nêu lại
<b>---Luyện từ và câu</b>
<b>Tiết 11: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá một số từ ngữ về hữu nghị – hợp tác.
2. Kĩ năng: Hiểu ý nghĩa các thành ngữ nói về tình hữu nghị- hợp tác. Sử dụng các
từ, các thành ngữ nói về tình hữu nghị- hợp tác để đặt câu.
3. Thái độ: Giáo dục HS tình đồn kết, hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.
<b>QTE: GDHS vềquyềnđược mở rộng quan hệ, đoàn kết hữu nghị với bạn bè năm</b>
châu.
<b>* Giảm tải: không làm bài tập 4</b>
<b>II. Chuẩn bị</b>
- Từ điển học sinh.Bảng phụ kẻ sẵn của bài tập 1, 2
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ. 3’</b>
- 3 HS lên bảng nêu một số ví dụ về từ
đồngâm, đặt câu với những từ đồng âm
đó.
- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
<b>2. Các hoạt động: 32’.</b>
<b>Bài 1 (8’): Xếp các từ có tiếng hữu</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của
BT
- Cho HS làm bài trong nhóm theo
- 3HS thực hiện.
- 2 HS đọc.
hướng dẫn sau:
- Đọc từng từ.
- Tìm hiểu nghĩa của tiếng hữu trong các
từ.
- Viết lại các từ theo nhóm.
- GV tổng kết và yêu cầu HS làm bài
vào vở.
- Yêu cầu HS giải thích nghĩa của các
từ:
+ Tại sao lại xếp từ: Hữu nghị, chiến
hữu vào cột “Hữu” có nghĩa là bạn bè
hoặc hữu tình, hữu dụng vào nhóm hữu
có nghĩa là “có”?
- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>Bài 2 (8’): Xếp các từ có tiếng hợp</b>
thành 2 nhóm
- Tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự
như cách tổ chức bài tập 1.
+ Tại sao em lại xếp Hợp tác, hợp nhất,
hợp lực vào cột Hợp có nghĩa là “gộp
lại”?
<b>Bài 3 (8’): Đặt câu với một từ ở BT1,</b>
một từ ở BT 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
nhóm cùng trao đổi, thảo luận, cùng
làm bài. Một nhóm làm bảng phụ.
a) Hữu có nghĩa là “bạn bè”: hữu
nghị, hữu chiến, thân hữu, hữu hảo,
bằng hữu, bạn hữu.
b) Hữu có nghĩa là “có”: hữu ích,
hữu hiệu, hữu tình, hữu dụng.
+ Hữu nghị: tình cảm thân thiết giữa
các nước.
+ Chiến hữu: bạn chiến đấu.
+ Hữu hảo: tình cảm bạn bè thân
thiện.
+ Bằng hữu: tình bạn thân thiết.
+ Bạn hữu: bạn bè thân thiết.
+ Hữu ích: có ích.
+ Hữu hiệu: có hiệu quả.
+ Hữu tình: có sức hấp dẫn, gợi cảm,
có tình cảm.
+ Hữu dụng: dùng được việc.
- HS ngồi cùng bàn tạo thành một
nhóm cùng trao đổi, thảo luận, cùng
làm bài. Một nhóm làm bảng phụ.
a) Hợp có nghĩa là “gộp lại” (thành
lớn hơn): Hợp tác, hợp nhất, hợp lực.
b) Hợp có nghĩa là “đúng với yêu
cầu, đòi hỏi… nào đó”: hợp tình,
phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp,
hợp lí, thích hợp.
+ Hợp tác: cùng chung sức giúp đỡ
lẫn nhau
+ Hợp nhất: Hợp lại thành một tổ
+ Hợp lực: chung sức để làm một
việc gì đó
- 1 HS đọc.
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đặt câu, GV
chú ý sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho
từngHS
- Yêu cầu HS đặt 3- 4 câu vào vở.
<b>* Bài 4: Giảm tải</b>
<b>C. Củng cố- dặn dị (3’)</b>
+ Tìm thêm câu thành ngữ, tục ngữ nói
về tình hữu nghị, hợp tác?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ ngữ
trong bài và học thuộc các thành ngữ và
chuẩn bị bài sau.
VD
- Chúng tôi hợp tác với nhau trong
mọi công việc.
- Đồng tâm hiệp lực thì việc gì cũng
làm được.
- Bố ln giải quyết cơng việc hợp
tình, hợp lí.
- Lá phiếu này hợp lệ.
+ Một cây làm chẳng nên non, ba
cây chụm lại thành hòn núi cao; bán
anh em xa, mua láng giềng gần...
<b></b>
<b>---Lịch sử</b>
<b>Tiết 6: QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS biết:
- Nguyễn Tất Thành chính là Bác Hồ kính yêu. Nguyễn Tất Thành đi ra nước
ngồi là do lịng u nước, thương dân, mong muốn tìm con đường cứu nước.
- HS trình bày được quyết tâm của NTT muốn ra nước ngồi để tìm đường cứu
nước.
2. Kỹ năng: HS trình bày quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất
Thành
đúng, hay.
3. Thái độ: GD lịng u thích mơn học.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Bản đồ hành chính VN (địa danh Thành phố HCM).
- GV+HS: Các hình trong SGK.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>HĐ của GV</b> <b> HĐ của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- Em hãy thuật lại phong trào Đông du?
- Nhận xét
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài (2’)</b></i>
+ Gợi ý cho HS nhắc lại những phong trào
chống thực dân Pháp đã diễn ra.
+ Vì sao các phong trào đó thất bại?
+ Vào đầu thế kỉ XX, nước ta cha có con
đư-- 2 HS trả lời.
ờng cứu nước đúng đắn. BH kính yêu của
chúng ta đã quyết chí ra đi tìm đường cứu nước
- GVnêu nhiệm vụ học tập cho HS:
+ Tìm hiểu về gia đình, q hương của NTT.
+ Mục đích đi ra nước ngồi của NTH là gì?
+ Quyết tâm của NTT muốn ra nước ngồi để
tìm đường cứu nước được biểu hiện ra sao?
* HĐ1: (Làm việc theo nhóm đơi)
- GV tổ chức cho HS thảo luận: Tìm hiểu về
gia đình, quê hương của NTT.
* HĐ 2: (Làm việc theo nhóm.)
- GV tổ chức cho HS thảo luận các nhiệm vụ
2,3 thơng qua các câu hỏi:
+ NTT ra nước ngồi để làm gì?
+ Theo NTT, làm thế nào để có thể kiếm sống
và đi ra nước ngồi?
- GV kết luận.
* HĐ 3: Làm việc cả lớp
- GV cho HS xác định vị trí Thành phố HCM
trên bản đồ. Kết hợp với ảnh bến cảng Nhà
Rồng đầu thế kỉ XX.
- GV trình bày sự kiện ngày 5 – 6 – 1911, NTT
ra đi tìm đường cứu nước.
? Vì sao bến cảng Nhà Rồng được cơng nhận
là di tích lịch sử?
* Rút ra KL SGK.
<b>C. Củng cố, dặn dò(3’)</b>
+ Thông qua bài học, em hiểu Bác Hồ là
người NTN?
+ Nếu khơng có việc Bác Hồ ra đi tìm đường
cứu nước, thì nước ta sẽ NTN?
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài
sau.
- HS lắng nghe.
- Thảo luận theo nhóm đơi.
- Đại diện các nhóm trình bày
trước lớp. HS khác nhận xét,
bổ sung.
- Thảo luận theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày
trước lớp. HS khác nhận xét,
- 1 HS chỉ trên bản đồ vị trí
TPHCM.
- 1 HS trả lời.
- 2 HS đọc.
- 2 HS tự liên hệ và trả lời.
<b></b>
<i><b>---Chiều</b></i>
<b>Trải nghiệm</b>
<b>PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM</b>
<b>Bài 4: CẢNH BÁO NGUY HIỂM (Tiết 2)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Học sinh biết trình bày mơ hình của mình,giải thích cách họ thiết kế và thử
nghiệm các báo động nguy hiểm.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Biết lắp ráp mơ hình: Xoay trịn.
- Thảo luận nhóm hiệu quả.
<b>3. Thái độ:</b>
- Học sinh nghiêm túc, tôn trọng các quy định của lớp học.
- Bộ lắp ghép robot Wedo
- Máy tính bảng.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (5')</b>
- Tiết trước học bài gì?
- Ý nghĩa của cảnh báo nguy hiểm là gi?
- GV nhận xét
<b>2. Bài mới: (35')</b>
<b>a. Lập trình</b>
- u cầu các nhóm lập trình sản phẩm
của nhóm mình.
<b>b. Chia sẻ</b>
- u cầu họ sinh trình bày mơ hình của
mình?
- Giải thích cách học thiết kế và thử
nghiệm các cảnh nguy hiểm?
<b>c. Nhận xét đánh giá</b>
- Đánh giá phần trình bày của các nhóm.
- Nhắc lại kiến thức.
<b>d. Sắp xếp dọn dẹp</b>
<b>- Hướng dẫn học sinh tháo các chi tiết </b>
lắp ghép và bỏ vào hộp đựng theo các
nhóm chi tiết như ban đầu.
<b>3. Tổng kết (2')</b>
- Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh thực hiện đúng nội quy ở
phòng học.
- Cảnh báo nguy hiểm tiết 1.
- Giúp cho con người được chuẩn bị
trước và tránh được những nguy hiểm.
- Các nhóm tiến hành lập trình.
- HS trình bày
- HS lắng nghe
- HS sắp xếp, dọn dẹp
+ HS lắng nghe và thực hiện.
+ Các nhóm trình bày và đánh giá.
- HS lắng nghe..
<b></b>
---Ngày soạn: 11/10/2020
Ngày giảng: Thứ tư ngày 14 tháng 10 năm 2020
<b>Toán</b>
<b>Tiết 28: LUYỆN TẬP </b>
<b>I. Mục tiêu</b>
2. Kĩ năng: So sánh các số đo diện tích. Giải các bài tốn có liên quan đến số đo
diện tích.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức làm bài: tự giác làm bài, làm bài nhanh, chính
xác, trình bày đẹp.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Bảng phụ
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ. 5’</b>
- Gọi 2 HS đọc bài 2 VBT. GV kết hợp
kiểm tra vở HS
- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
- Trong tiết học toán này chúng ta cùng
ôn tập về cách đổi, so sánh đơn vị đo diện
tích và giải một số bài tập có liên quan.
<b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b>
<i>Bài 1(10’) Viết số đo sau dưới dạng số đo</i>
<i>có đơn vị là mét vng.</i>
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng lớp.
<i>Bài 2 (8’) <. >, =</i>
- Yêu cầu HS đọc đề bài toán trước lớp.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét bài, yêu cầu HS nêu cách
- 2HS lên bảng làm.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- 3 HS làm bài vào bảng phụ, HS
khác làm vở thực hành.
- 3 HS lần lượt nhận xét.
a) 12 ha = 12 000 m2
5km² = 5 000 000m2
b) 2500dm2<sub> = 25m</sub>2
90 000dm2 <sub>= 900m</sub>2
140 000cm2<sub> = 14m</sub>2
1 070 000cm2<sub> = 107m</sub>2
c) 8m2<sub> 26dm</sub>2<sub>=</sub>
26
8
100<sub>m</sub>2
45dm2<sub> =</sub>
45
100<sub>m</sub>2
- 1 HS đọc
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm vào VBT.
4cm2 <sub>7mm</sub>2 <sub>> 47dm</sub>2
5dm2<sub> 9cm</sub>2 <sub>< 590cm</sub>2
260ha < 26km2
2m2<sub>1dm</sub>2<sub>=</sub>
15
2
làm bài.
+ Làm thế nào để biết 4cm2<sub>7mm</sub>2<sub>> 47dm</sub>2
- GV nhận xét, đánh giá.
<i>Bài 3( 8’) </i>
- Gọi HS đọc đề bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- u cầu HS tự làm bài.
- GV hướng dẫn HS gặp khó khăn:
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp. Sau
đó nhận xét và đánh giá.
Bài 4 (7’)
- Gọi HS đọc đề bài tốn.
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp. Sau
đó nhận xét và đánh giá.
<b>C. Củng cố , dặn dò (3’)</b>
+Trong bài hôm nay em đươc ôn tập
những nội dung gì?
+ Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện
tích liền kề nhau?
- HS giải thích
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
+ Chiều dài: 3000m;
Chiều rộng:
1
2<sub>chiều dài</sub>
+ Diện tích khu rừng: ….m²?, ha?
- 1 Hs lên bảng làm. Cả lớp làm
VBT
Bài giải
Chiều rộng của khu rừng là:
3000 ×
1
2<sub>= 1500 (m</sub>2<sub>)</sub>
Đổi 4 500 000m² = 450ha
Đáp số: 4 500 000 m², 450ha
- 1 HS đọc đề bài toán.
- HS trả lời
- 1 HS làm bài trên bảng. Cả lớp
làmVBT
- Nhận xét, bổ sung (nếu có)
Bài giải
Diện tích 1 viên gạch men là:
8 × 6 = 48 (m²)
Cần số tiền để mua gạch lát kín
căn phịng đó là:
48 × 90 000 = 4 320 000 (đồng)
Đáp số : 4 320 000 đồng
+ Ôn tập về cách đổi, so sánh đơn
vị đo diện tích và giải một số bài
tập có liên quan.
+ Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100
lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó.
+ Mỗi đơn vị đo diện tích bằng
100
1
<b>---Địa lí</b>
<b>Tiết 6: ĐẤT VÀ RỪNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm của đất phe- ra- lít, đất phù sa, rừng rậm
nhiệt đới, rừng ngập mặn. Nêu được vai trò của đất, vai trò của rừng đối với đời
sống và sản xuất của con người.
2. Kĩ năng: Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) vùng phân bố của đất phe- ra- lít, đất
phù sa, rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn.
3. Thái độ: Nhận biết được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách
hợp lí.
<b>*GDBVMT:Ảnh hưởng của việc khai thác dầu mỏ, khí tự nhiên đối với mơi</b>
trường khơng khí, nước.
<b>*SDNLTKHQ: Sử dụng xăng và gas tiết kiệm trong cuộc sống sinh hoạt hàng</b>
ngày.
<b>II. Chuẩn bị</b>
GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. Lược đồ phân bố rừng ở Việt Nam.
- Các hình minh hoạ trong SGK.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>
+ Nêu đặc điểm của vùng biển nước
ta?
+ Biển có vai trị thế nào đối với đời
sống và sản xuất của con người?
- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 2’</b>
- GV nêu mục tiêu bài.
<i><b>2. HĐ 1. Các loại đất chính ở nước</b></i>
<i><b>ta: 13'</b></i>
- HS làm việc theo cặp. Đọc SGK
+ Kể tên và vùng phân bố các loại đất
chính ở nước ta?
+ Nêu đặc điểm của từng loại đất?
- Đại diện nhóm trình bày
- Một số HS lên bảng chỉ trên Bản đồ
Địa lí Tự nhiên Việt Nam vùng phân
+ Nước khơng bao giờ đóng băng.
+ Miền Bắc và miền Trung hay có bão.
+ Hằng ngày, nước biển có lúc dâng lên,
có lúc hạ xuống
+ Biển điều hồ khí hậu, là nguồn tài
nguyên và đường giao thơng quan trọng,
ven biển có nhiều nơi du lịch, nghỉ mát
hấp dẫn.
- HS thực hiện.
+ Đất phe-ra-lít: phân bố chủ yếu ở đồi
núi
Màu đỏ hoặc vàng, thường nghèo mùn
+ Đất phù sa: phân bố chủ yếu ở đồng
bằng
+ Đất có phải là tài nguyên vô hạn
không? Chúng ta cần làm gì để giữ
đất?
+ Nếu chỉ sử dụng mà khơng cải tạo,
bồi dưỡng, bảo vệ đất thì sẽ gây cho
đất tác hại gì?
+ Nêu một số cách cải tạo và bảo vệ
GV kết luận: Nước ta có nhiều loại
đất nhưng chiếm phần lớn là đất
phe-ra- tít có màu đỏ hoặc đỏ vàng, tập
trung ở vùng đồi, núi. Đất phù sa do
các con sông bồi đắp rất màu mỡ, tập
trung ở vùng đồng bằng.
<i><b>3. HĐ 2: Rừng ở nước ta: 12’</b></i>
- HS làm việc theo nhóm bốn với yêu
cầu sau:
- Quan sát các hình 1, 2, 3 của bài,
đọc SGK
- Chỉ vùng phân bố của rừng rậm
nhiệt đới, rừng ngập mặn trên lược đồ
hình 1?
- Quan sát tranh ảnh và vốn hiểu biết,
hay so sánh sự khác nhau giữa rừng
rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn?
- GV kết hợp ghi bảng
+ Đất không phải là tài nguyên vơ hạn mà
là tài ngun có hạn. Vì vậy, sử dụng đất
phải hợp lí.
+ Nếu chỉ sử dụng mà khơng cải tạo đất
thì đất sẽ bị bạc màu, xói mịn, nhiễm
phèn, nhiễm măn, …
+ Các biện pháp bảo vệ đất:
Bón phân hữu cơ, phân vi sinh trong
trồng trọt.
Làm ruộng bậc thang ở các vùng đồi,
núi, để tránh đất bị xói mịn.
Thau chua, rửa mặn ở các vùng đất bị
nhiễm phèn, nhiễm mặn.
Đóng cọc, đắp đê,… để giữ đất khơng
bị sạt lở, xói mịn…
- HS lắng nghe.
- HS nhận nhiệm vị sau đó:
- Đọc sgk
- 2 HS lên bảng chỉ và giới thiệu về rừng
Việt Nam
- HS trao đổi và trả lời.
Rừng Vùng phân bố Đặc điểm
Rừng
rậm nhiệt đới
Đồi núi Nhiều loại cây, rừng nhiều tầng,
có tầng cao, tầng thấp
Rừng ngập mặn Vùng đất ven biển có
thủy triều lên hàng ngày
Chủ yếu là cây đước, sú, vẹt
Cây mọc vượt lên mặt nước.
GV kết luận: Nước ta có nhiều loại
vùng đồi núi, rừng ngập mặn thường
thấy ở ven biển.
- Đọc tiếp SGK, trả lời câu hỏi:
+ Hãy nêu vai trò của rừng đối với đời
sống và sản xuất của con người?
+ Tại sao chúng ta phải sử dụng và
khai thác rừng hợp lí?
+ Em biết gì về thực trạng của rừng
nước ta hiện nay?
+ Để bảo vệ rừng, nhà nước và người
dân cần làm gì?
+ Địa phương em đã làm gì để bảo vệ
rừng?
GV kết luận: Rừng nước ta đã bị tàn
phá nhiều. Tình trạng mất rừng đã và
đang là mối đe dọa lớn đối với cả
nước khơng chỉ về mặt kinh tế mà cịn
+ Rừng cho ta nhiều sản vật, nhất là gỗ.
Rừng có tác dụng điều hồ khí hậu.
Rừng giữ cho đất khơng bị xói mịn.
Rừng đầu nguồn giúp hạn chế lũ lụt.
Rừng ven biển chống bão biển, bão cát,
bảo vệ đời sống và các vùng ven biển,…
+ Tài nguyên rừng là có hạn, không được
sử dụng, khai thác bừa bãi sẽ làm cạn kiệt
nguồn tài nguyên rừng.
Việc khai thác rừng bừa bãi ảnh hưởng
xấu đến mơi trường, tăng lũ lụt, bão.
+ Có nhiều cánh rừng bị chặt phá nhiều.
+Nhiều cánh rừng đang được trồng
mới…
+ Nhà nước ban hành lụât bảo vệ rừng,
có chính sách phát triển kinh tế cho nhân
dân vùng núi, tuyên truyền và hỗ trợ
nhân dân trồng rừng, …
Nhân dân tự giác bảo vệ rừng, từ bỏ các
+ Trồng cây gây rừng, tăng cường bảo vệ
rừng, không chặt phá rừng bừa bãi, không
đốt rừng...
- Lắng nghe.
<b>C. Củng cố, dặn dò (3’)</b>
+ Em cần làm gì để bào vệ đất và
rừng ở nơi em ở?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn
bị tiết ôn tập.
+ Tuyên truyền đến mọi người xung
quanh trồng rừng, khong chặt phá rừng
bừa bãi…
<b></b>
<b>---Kể chuyện</b>
<b>Tiết 6: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN, THAM GIA</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
ngợi hoà bình, chống chiến tranh. Câu chuyện phải có nội dung chính là ca ngợi
2. Kĩ năng: Hiểu ý nghĩa của truyện các bạn kể.
3. Thái độ: Rèn luyện thói quen ham đọc sách.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- HS và GV sưu tầm một số câu chuyện ca ngợi hồ bình, chống chiến tranh.
- Bảng lớp viết sẵn đề bài có mục gợi ý 3.
<b>* PHTM</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ. 5’</b>
- 5 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện
Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai.
+ Câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai
muốn nói với chúng ta điều gì?
- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
- Trong tiết học này chúng ta cùng kể
lại câu chuyện ca ngợi hịa bình,
<b>2. Hướng dẫn kể truyện: 32’</b>
a) Kể trong nhóm (10’)
- Hướng dẫn HS kể trong nhóm, mỗi
nhóm 4 HS
- Yêu cầu các em kể câu chuyện của
mình cho các bạn trong nhóm nghe.
- GV đi giúp đỡ từng nhóm
- Gợi ý cho HS các câu hỏi trao đổi:
+ Trong câu truyện, bạn thích nhân
vật nào? Vì sao?
+ Chi tiết nào trong truyện, bạn cho là
hay nhất?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta
điều gì?
+ Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào
đối với phong trào yêu hoà bình,
chống chiến tranh?
b) Thi kể chuyện (17’)
- Tổ chức cho HS thi kể truyện trước
- 5HS kể.
+ Câu chuyện ca ngợi hành động dũng
cảm của những người lính Mĩ có
lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội
ác man rợ của quân đội Mĩ trong cuộc
chiến tranh ở Việt Nam.
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể
truyện, nhận xét, bổ sung cho nhau và
cùng trao đổi về ý nghĩa của từng câu
chuyện mà các bạn nhóm mình kể.
+ Ca ngợi hồ bình, chống chiến tranh
- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các
tiêu chí đã nêu.
- Khen ngợi các HS tham gia thi kể,
tham gia trao đổi ý nghĩa của truyện,
tuyên dương HS được cả lớp bình
chọn.
<b>PHTM: Yêu cầu HS sử dụng máy</b>
tính truy cập mạng tìm hiểu về 1 số
hình ảnh nói về hậu quả của chiến
tranh.
<b>C. Củng cố, dặn dò (3)’</b>
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta
điều gì?
+ Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào
đối với phong trào yêu hoà bình,
chống chiến tranh?
- Nhận xét tiết học.
- Khuyến khích HS chăm đọc sách.
- HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn về
nội dung ý nghĩa của truyện hoặc trả
lời câu hỏi của bạn để tạo khơng khí
sơi nổi, hào hứng trong lớp.
- Nhận xét và bình chọn bạn kể
chuyện hay nhất.
- HS thực hiện, chia sẻ với cả lớp về
thơng tin mình tìm hiểu được
- 2 – 3 HS trả lời.
<b></b>
<i><b>---Buổi chiều:</b></i>
HĐNGLL
<b>VĂN HÓA GIAO THƠNG</b>
<b>Bài 2: AN TỒN KHI ĐI XE ĐẠP QUA CẦU ĐƯỜNG BỘ</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>
1/ Kiến thức: HS biết được một số điều cần lưu ý để đảm bảo an toàn khi đi xe đạp
qua cầu đường bộ.
2/ Kĩ năng: HS biết cách đi xe đạp an toàn khi qua cầu đường bộ.
3/ Thái độ: HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân những điều cần lưu ý để
đảm bảo an toàn khi đi xe đạp qua cầu đường bộ.
<b>II/ CHUẨN BỊ</b>
<b>1/ Giáo viên: Tranh ảnh trong SGK.</b>
<b>2/ Học sinh: Sách Văn hóa giao thơng</b>
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>I/ Bài cũ: Đi xe đạp qua ngã ba, ngã tư. 5’</b>
1/ Khi đi xe đạp trên đường, muốn rẽ trái
hoặc rẽ phải em cần làm gì?
2/ Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất cho câu
hỏi sau:
Khi đi xe đạp qua ngã ba, ngã tư,…em cần
- HS trả lời cá nhân.
A. Đưa tay ra hiệu xin đường.
B. Quan sát tín hiệu đèn giao thông.
C. Quan sát và đưa tay ra hiệu xin đường.
- GV nhận xét.
<b>II/ Bài mới: </b>
<b>1. GV giới thiệu bài. 1’</b>
<b>2. Hoạt động trải nghiệm: 5’</b>
GV nêu câu hỏi:
- Em đã bao giờ đi xe đạp qua cầu đường bộ
chưa?
- Khi đi xe đạp qua cầu đường bộ, em đã đi
như thế nào?
<b>3. Hoạt động cơ bản: Đi xe đạp an toàn</b>
<b>qua cầu đường bộ. 15’</b>
- Yêu cầu 1 HS đọc truyện Đừng đua xe đạp
trên cầu (tr 8,9)
- H: Trên đường đến nhà Hòa, Long đã đề
- H: Khi bắt đầu cuộc đua, Long, Hải và Đức
đã đạp xe như thế nào?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đơi (thời gian:
3 phút) 2 câu hỏi sau:
+ Vì sao Long, Hải và Đức hốt hoảng, tấp xe
vào sát bên phải đường?
+ Khi đạp xe qua cầu đường bộ, chúng ta
phải đi như thế nào cho an tồn?
-Nhận xét, tun dương các nhóm có câu trả
lời tốt.
<b>GV chốt</b>
Đạp xe qua cầu Đừng đùa với bạn
Phải đi hàng một Rồi lấn sang hàng
Nếu mà muốn tốt Hoặc dàn hàng ngang
Em đừng đạp đua Gây ra tai nạn
Đừng vì thắng thua Hãy nên nhắc bạn
Quên đi tính mạng Đừng đua trên cầu.
<b>4. Hoạt động thực hành: 10’</b>
- Yêu cầu HS quan sát 5 hình trong SGK (kết
hợp xem trên màn hình)
- Đưa ra yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm vào SGK bằng bút chì.
- Gọi HS trình bày kết hợp hỏi: Em sẽ nói gì
để ngăn cản các bạn có hành động sai?
- Cho HS đối chiếu với kết quả trên màn
hình.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và chia sẻ trải
nghiệm của bản thân.
- 1HS đọc truyện – cả lớp theo
dõi trong SGK.
- HS trả lời.
- HS thảo luận nhóm, đại diện
các nhóm trả lời.
- HS lắng nghe, nhắc lại.
- HS quan sát.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài.
<b>*GV chốt: Khi qua cầu đường bộ, em cần đi</b>
chậm, quan sát cẩn thận và tuyệt đối không
được đùa nghịch.
<b>5. Hoạt động ứng dụng: 10’</b>
- GV nêu tình huống và 2 câu hỏi:
+ Nếu là Mai, em có đồng ý khơng? Tại sao?
+ Theo em, ở tình huống này, Mai nên hành
động như thế nào?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 trả lời 2 câu
hỏi và đóng vai giải quyết tình huống đặt ra.
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm.
<b>III/ Củng cố, dặn dò: 2’</b>
<b>- H: Khi đi qua cầu đường bộ, em cần lưu ý</b>
điều gì để đảm bảo an tồn?
- GV nhận xét, nhắc nhở HS thực hiện tốt nội
dung bài học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau Đi xe bt một
mình an tồn.
- HS nhắc lại.
- HS theo dõi trong SGK.
- 2 nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
<b></b>
---Ngày soạn: 12/10/2020
Ngày giảng: Thứ năm ngày 15 tháng 10 năm 2020
<i><b>Buổi sáng:</b></i>
<b>Toán </b>
<b>Tiết 29: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
1. Kiến thức: Giúp HS tiếp tục củng cố về:
- Các đơn vị đo DT đã học; cách tính DT các hình đã học.
- Giải các bài tốn có liên quan đến đơn vị đo DT.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải toán.
3. Thái độ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.
<b>II. Chuẩn bị: BC, VBT.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’):</b>
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 4
trong SGK trang 30.
<b>B. Bài mới: </b>
<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>
<b>2. Luyện tập : (30’)</b>
<i>Bài 1: 5’</i>
- Gọi HS đọc đề bài.
- Bài tốn cho biết gì?
- HS lên bảng làm bài.
- 1 HS đọc
+ Căn phịng hình vng cạnh 8m
- Bài tốn hỏi gì?
? Muốn tính số viên gạch để lát kín
phịng đó ta làm thế nào? 2 HS nêu
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên
bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
<i>Bài 2: 5’</i>
- Gọi HS đọc đề bài.
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
? Muốn tínhDT của khu đất ta làm
thế nào?
? Muốn tính được số tấn mía trên
khu đất ta làm thế nào.
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên
bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
<i>Bài 3: </i>
- Gọi HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên
bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
<i>Bài 4: 5’</i>
+ Cần bao nhiêu mảnh gỗ để lát kín căn
Bài giải:
Diện tích nền căn phịng là:
8 8 = 64 (m2) = 640 000 cm2
Diện tích 1 mảnh gỗ là:
80 20 = 1600 (cm2)
Số viên gạch để lát kín nền căn phịng
đó là: 640 000 : 1600 = 400 (mảnh gỗ)
Đáp số: 400 mảnh gỗ.
- 1 HS đọc
+ Khu đất hcn có chiều rộng: 130m
Chiều dài hơn chiều rộng 70m.
+ Tính diện tích khu đất.
+ Phải tính được chiều rộng
+ Tính xem 1m² thì thu hoạch được bao
nhiêu kg mía
Bài giải:
a) Chiều dài của khu đất là:
130 + 70 = 200 (m)
Diện tích của khu đất là:
b) 1m2<sub> thu hoạch được số kilogam mía</sub>
là:
300 : 100 = 3 (kg)
Số mía thu hoạch được trên khu đất đó
là:
26000 3 = 78000 (kg) = 78 tấn.
Đáp số: a) 26000 m2 <sub>; b) 78 tấn. </sub>
- 1 HS đọc
+ HS nêu
Bài giải
Chiều dài thực của sân vận động là:
3000 x 6 = 18 000 (cm) = 180 (m)
Chiều rộng thực của sân vận động là:
3000 x 3 = 9000 (cm) = 90 (m)
Diện tích của sân vận động đó là:
180 90 = 16200 (m2)
- Gọi HS đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì?
- Muốn tính được diện tích của hình
bên ta làm thế nào?
- Gọi HS lên bảng làm
- Đáp án nào đúng
- Nhận xét
<b>C. Củng cố, dặn dò: (4’): </b>
- GV chốt lại kiến thức của bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Y/cầu HS về nhà ôn bài và chuẩn
bị bài sau.
- HS nêu
+ Chia hình ra làm 2 hình là hcn và hình
vng để tính.
Bài giải
Diện tích hình chữ nhật là:
4 × 3 = 12 (cm²)
Diện tích hình vng là:
2 × 2 = 4(cm²)
Diện tích hình to là:
12 + 4 = 16 (cm²)
Đáp số: 16 cm²
Đáp án C đúng
Lắng nghe
<b></b>
<b>---Tập đọc</b>
<b>Tiết 12: TÁC PHẨM CỦA SI- LE VÀ TÊN PHÁT XÍT</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức : Đọc trơi chảy tồn bài, đọc đúng các tên riêng (Si- le, Pa- ri, Hít- le,
…) Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung câu chuyện và tính cách nhân
vật.
2. Kĩ năng : Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi cụ già người Pháp thơng minh,
biết phânbiệt người Đức với bọn phát xít Đức và dạy cho tên sĩ quan phát xít hống
hách một bài học nhẹ nhàng mà sâu cay.
3. Thái độ : Giáo dục cho HS biết phân biệt giữa yêu và ghét.
<b>II. Chuẩn bị</b>
GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ. 5’</b>
- 2HS đọc bài Sự sụp đổ của chế độ
a-pác-thai và TLCH
+ Dưới chế đ ộ a-pác-thai, người dân
da đen bị đối xử như thế nào?
- 2 HS đọc bài
+ Người dân da đen đã làm gì để xố
bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?
- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
- Bài học hôm nay là một câu chuyện
vui. Truyện vui hôm nay sẽ cho em
thấy một tên sĩ quan hống hách đã bị cụ
già thơng minh, hóm hỉnh dạy cho một
bài học.
<b>2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm</b>
<b>tiểu bài : </b>
a) Luyện đọc: 11-12’
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV chia đoạn: 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến chào ngài.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến điềm đạm trả
lời.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1: Kết
hợp sửa phát âm
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2: Kết
hợp giải nghĩa từ sgk
- Yêu cầu đọc thầm chú giải sgk
- GV hướng dẫn HS đọc câu dài, câu
khó:
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 3: Tiếp
tục sửa sai (nếu cịn)
- u cầu HS đọc theo nhóm bàn (sửa
sai cho nhau)
- GV nêu giọng đọc, đọc mẫu toàn bài
b) Tìm hiểu bài (12')
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2
+ Câu chuyện xảy ra ở đâu, bao giờ?
+ Tên Phát xít nói gì khi gặp những
+ Họ đã đứng lên địi quyền bình đẳng.
Cuộc đấu tranh dũng cảm và bền bỉ của
họ được nhiều người ủng hộ và cuối
cùng họ đã giành được chiến thắng.
- 1 HS đọc.
- HS chú ý lắng nghe.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn, sửa phát âm
(đ1: Si- le, pa- ri, Hít- le, đ3: Vin - hem
Ten, Mét- xi- na, I- ta- li- a, Oóc-
lê-ăng)
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc.
- HS luyện đọc câu dài, câu khó
Bực mình vì ơng cụ biết tiếng Đức/
nhưng khơng ...
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn.
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc và sửa sai
cho nhau
- HS chú ý lắng nghe.
1. Thái độ hỗng hách của tên phát xít
+ Trên một chuyến tàu ở Pa- ri, thủ đơ
nước Pháp, trong thời gian Pháp bị phát
xít Đức chiếm đóng.
người trên tàu?
¿ GV giảng: Hít-le là kẻ gây ra chiến
tranh thế giới thứ hai, chúng giết hàng
loạt người dân vô tội, cả thế giới căm
phẫn.
+ Tên sĩ quan Đức có thái độ như thế
nào đối với ơng cụ người Pháp?
+ Vì sao hắn lại bực tức với cụ?
+ Nêu nội dung đoạn 1, 2?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3, cho biết:
+ Nhà văn Đức Si- le được ông cụ
người Pháp đánh giá như thế nào?
+ Bạn thấy thái độ của ông cụ đối với
người Đức, tiếng Đức và tên phát xít
Đức như thế nào?
+ Lời đáp của ơng cụ ở cuối truyện ngụ
ý gì?
+ Nêu nội dung đoạn 3?
+ Qua câu chuyện bạn thấy cụ già là
người như thế nào?
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì?
- GV ghi nội dung chính của bài lên
bảng.
c) Đọc diễn cảm (10’)
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn, HS dưới
lớp theo dõi tìm giọng đọc bài
+ Câu chuyện đọc với giọng như thế
nào?
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3.
hơ to: Hít-le mn năm.
- HS lắng nghe.
+ Hắn rất bực tức.
+ Vì cụ đáp lại lời hắn một cách lạnh
lùng. Vì cụ biết tiếng Đức, đọc được
truyện của nhà văn Đức mà lại chào
hắn bằng tiếng Pháp.
2. Cụ đã dạy cho tên phát xít Đức bài
học nhẹ nhàng mà sâu cay.
+ Là nhà văn quốc tế chứ không phải là
nhà văn Đức.
+ Ông cụ thông thạo tiếng Đức,
ngưỡng mộ nhà văn Đức Si- le nhưng
căm ghét những tên phát xít Đức.
+ Ơng cụ khơng ghét người Đức và
tiếng Đức, cụ chỉ căm ghét những tên
phát xít xâm lược.
+ Cụ muốn chửi những tên phát xít
bạo tàn và nói với chúng rằng : chúng
là những tên cướp.
- 2, 3 HS nêu
+ Cụ già rất thơng minh, hóm hỉnh, biết
cách trị tên sĩ quan phát xít
¿ Ý chính: ca ngợi cụ già người Pháp
thông minh đã dạy cho tên sĩ quan phát
xít hống hách một bài học nhẹ nhàng
mà sâu cay.
- 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn
+ Giọng cụ già điềm đạm, hóm hỉnh,
sâu cay.
+ Giọng tên phát xít hống hách nhưng
dốt nát, ngờ nghệch.- 1 HS đọc đoạn
diễn cảm.
- Gọi HS đọc lại đoạn 3.
- Gọi HS tìm từ nhấn giọng.
- Gọi 1 HS thể hiện giọng diễn cảm.
- Gọi HS thi đọc diễn cảm,
<b>C. Củng cố, dặn dò: 1-2’</b>
+ Phát biểu cảm nghĩ về cụ già trong
truyện?
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện
cho người thân nghe và chuẩn bị bài
Những người bạn tốt.
- 2- 3 HS tìm từ: ngạc nhiên, Thụy Sĩ,
Vin - hem Ten, Nàng dâu ở Mét-xi-na
- 1 HS đọc.
- 3- 5 HS thi đọc, HS cả lớp theo dõi và
+ Cụ già rất thơng minh, hóm hỉnh, biết
cách trị tên sĩ quan phát xít.
<b></b>
<b>---Tập làm văn</b>
<b>Tiết 11 : LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: Biết cách viết một lá đơn; biết trình bày gọn, rõ, đầy đủ nguyện vọng
trong đơn.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đơn
3. Thái độ: Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật cho học sinh
<b>* GDQTE: HS quyền được bảo vệ khỏi mọi sự xung đột, được bày tỏ ý kiến, tham</b>
gia đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam.
<b>II. Giáo dục KNS</b>
- Ra quyết định, thể hiện sự cảm thông chia sẻ với nỗi bất hạnh của những nạn
nhân chất độc màu da cam.
<b>III. Chuẩn bị</b>
- Một số mẫu đơn đã học ở lớp 3 (Tiếng việt 3, tập 1) để tham khảo: Đơn xin ra
nhập đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Đơn xin phép nghỉ học, Đơn xin cấp
- Bảng phụ kẻ sẵn mẫu đơn dùng trong tiết học.
<b>IV. Các hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra: (3’)</b>
- GV kiểm tra vở của HS
- Nhận xét chung
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1- Giới thiệu bài: 1’</b>
<b>2- Hướng dẫn luyện tập. 30’</b>
- 1 HS đọc toàn bài “Thần
chết….cầu vồng”. Lớp đọc thầm
+ Chất đọc màu da cam gây ra
những hậu quả gì với con người?
- Viết lại một đoạn phần thân bài của bài
viết số 1
Bài tập 1: (10’) Đọc bài văn Thần chết
mang bẩy sắc cầu vồng:
a) - Phá huỷ hơn 2 triệu ha rừng; xói mịn
và khơ cằn đất.
+ Chúng ta có thể làm gì để giảm
bớt nỗi đau cho những nạn nhân?
- GV giới thiệu những tranh ảnh
về thảm họa do chất độc màu da
cam gây ra
<i><b>Bài 2</b></i>
- 2 HS nêu y/cầu bài 2 và những
điểm cần chú ý về thể thức đơn
- HS viết đơn, tiếp nối nhau đọc
đơn
Lớp và GV nhận xét:
+ thể thức đơn
+ Trình bày
+ Lí do nguyện vọng
- GV chấm điểm (5 - 7 em) nhận
xét về khả năng viết đơn của HS
<b>C. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>
- Nhận xét giờ học
- HS hoàn chỉnh đơn bài tập 2
- Chuẩn bị bài sau
70 nghìn người lớn 200nghìn -> 300
nghìn trẻ em nhiễm chất độc màu da cam.
b) - Thăm hỏi, động viên, giúp đỡ
- Sáng tác thơ, tranh ảnh…
- Gây quỹ ủng hộ
- Viết đơn xin ra nhập đội tình nguyện giúp
đỡ nạn nhân chất độc màu da cam:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...ngày...tháng...năm 200...
ĐƠN XIN RA NHẬP ĐỘI TÌNH NGUYỆN
GIÚP ĐỠ NẠN NHÂN CHẤT ĐỘC MẦU DA CAM
Kính gửi: Ban Chấp Hành Hội Chữ thập đỏ
Trường Tiểu Hưng Đạo
Tên em là: ....
Sinh ngày: ...
Học sinh lớp: 5B
Lí đo viết đơn:
HS lí do viết đơn
Em xin hứa sẽ tham ra tích cực, với
Em xin chân thành cảm ơn!
Người làm đơn
- Lắng nghe
<b></b>
<b>---Khoa học</b>
<b>Tiết 12: PHÒNG BỆNH SỐT RÉT</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức : Nêu được dấu hiệu và tác hại của bệnh sốt rét.
2. Kĩ năng : Nêu được tác nhân gây bệnh, đường lây truyền và cách phòng bệnh sốt
rét. Biết được những việc nên làm để phòng bệnh sốt rét.
3. Thái độ: GDMT: Có ý thức bảo vệ mình và những người trong gia đình phịng
bệnh sốt rét, tun truyền, vận động mọi người cùng thực hiện ngăn chặn và tiêu
diệt muỗi để phòng tránh sốt rét.
<b>II. Giáo dục KNS</b>
- Kĩ năng sử lí và tổng hợp thông tin để biết những dấu hiệu, tác nhân và con
đường lây truyền bệnh sốt rét.
- Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm tiêu diệt tác nhân gây bệnh và phòng
tránh bệnh sốt rét.
<b>III. Chuẩn bị</b>
- Tranh minh họa
<b>IV. Các hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ. 5’</b>
+ Thế nào là dùng thuốc an toàn?
+ Khi mua thuốc chúng ta cần chú ý điều
gì ?
- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
- Trong lớp ta có bạn nào đã nghe nói về
bệnh sốt rét? Nếu có, hãy nêu những gì
bạn biết về bệnh này?
<b>2. Các hoạt động: </b>
a) HĐ 1: Một số kiến thức cơ bản về
bệnh sốt rét: 11'
Làm việc với SGK
- GV chia HS thành các nhóm 4 HS, tổ
chức cho các em thảo luận nhóm để trả
lời các câu hỏi :
1. Nêu các dấu hiệu của bệnh sốt rét?
(Khi bị bệnh sốt rét, người bệnh thường
có dấu hiệu như thế nào?)
2. Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì?
3. Bệnh sốt rét có thể lây truyền như thế
nào?
+ Là dùng đúng thuốc, đúng cách, đúng
liều lượng, dùng thuốc theo chỉ định
của bác sĩ, cán bộ y tế.
+ Là phải biết xuất sứ của thuốc, hạn
sử dụng, tác dụng phụ của thuốc.
+ Đọc kĩ thông tin ghi trên vỏ đựng và
bản hướng dẫn kèm theo để biết hạn sử
dụng, nơi sản xuất, tác dụng phụ, liều
lượng, cách dùng.
- HS làm việc theo nhóm, dựa vào hiểu
biết của bản thân và nội dung SGK để
trả lời các câu hỏi
1. Cách 1 ngày lại xuất hiện một cơn
- Bắt đầu là rét run: thường nhức đầu,
người ớn lạnh hoặc rét run từ 15 phút
đến 1 giờ.
- Sau rét là sốt cao: nhiệt độ cơ thể
thường 400<sub> rét kéo dài hàng mấy giờ</sub>
- Cuối cùng là tốt mồ hơi và hạ sốt.
2. Đó là một loại kí sinh trùng sống
trong máu người bệnh.
4. Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào?
- GV nhận xét, câu trả lời của HS, sau
đó tổng kết về kiến thức cơ bản vềbệnh
sốt rét.
GV kết luận: Bệnh sốt rét rất nguy hiểm
có thể gây thiệt mạng cho người bị bệnh.
Bệnh do một loại kí sinh trùng gây ra và
muỗi là động vật trung gian truyền bệnh
cho con người.
HĐ2: Cách đề phòng bệnh sốt rét:16'
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm đơi
theo hướng dẫn.
- u cầu HS quan sát hình ảnh minh
hoạ trang 27 SGK, thảo luận và trả lời
1. Mọi người trong hình đang làm gì?
Làm như vậy có tác dụng gì?
2. Cần làm gì để phịng bệnh sốt rét cho
mình và cho người thân?
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
người bênh rồi truyền sang cho người
lành.
4. Bệnh sốt rét gây thiếu máu. Người
mắc bệnh nặng có thể tử vong vì hồng
cầu bị phá huỷ hàng loạt sau mỗi cơn sốt
rét.
- HS tiến hành thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
Hình 3: Một người đang phun thuốc trừ
muỗi, phun thuốc diệt muỗi, phịng
bệnh sốt rét.
Hình 4 : Mọi người đang quét dọn nhà
vệ sinh, khơi thông cống rãnh. Đây là
những nơi muôĩ thường ẩn nấp, sinh
sản. Khơng có ẩn nấp, muỗi sẽ chết.
Hình 5 : Mọi người đang tẩm màn bằng
2. Để phòng bệnh sốt rét, chúng ta cần:
+ Mắc màn khi đi ngủ.
+ Phun thuốc diệt muỗi.
+ Phát quang bụi rậm, khơi thông cống
rãnh.
+ Chơn kín rác thải.
+ Rọn sạch những nơi có nước đọng,
vũng lầy.
GV kết luận: Cách phòng bệnh sốt rét tốt
nhất, ít tốn kém nhất là giữ vệ sinh nhà ở
và môi trường xung quanh, diệt muỗi,
diệt bọ gậy và chống muỗi đốt.
- Cho HS quan sát hình vẽ muỗi a-
nơ-phen và hỏi:
+ Nêu những đặc điểm của muỗi a-
nô-phen?
+ Muỗi a- nô- phen sống ở đâu?
+ Khi nào muỗi bay ra đốt người?
+ Vì sao chúng ta phải diệt muỗi?
+ Nếu em là một cán bộ y tế dự phòng
em sẽ tuyên truyền những gì để mọi
người hiểu biết và biết cách phòng
chống bệnh sốt rét?
GV kết luận: Nguyên nhân gây bệnh sốt
rét là do một loại kí sinh trùng gây ra.
Hiện nay cũng đã có thuốc chữa và
thuốc phòng. Nhưng cách phòng bệnh
tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và mơi
trường sống xung quanh.
<b>C. Củng cố, dặn dị (2’)</b>
- HS đọc mục bạn cần biết
+ Gia đình em làm gì để ngăn chặn
không cho muỗi sinh sản và đốt người?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần
biết, tìm hiểu và ghi lại các thơng tin,
hình ảnh tìm hiểu được về bệnh sốt xuất
huyết.
- HS lắng nghe.
+ Muỗi a- nơ- phen to, vịi dài, chân
dài, khi đốt đầu chúc xuống còn bụng
chổng ngược lên.
+ Muỗi a- nô- phen sống ở nơi tối tăm,
ẩm thấp, bụi rậm. Muỗi a- nô- phen
thường đẻ trứng ở cống rãnh, những nơi
nước đọng, ao tù hay ngay trong mảnh
bát, chum vại, … có chứa nước.
+ Vào buổi tối, ban đêm
+ Muỗi là con vật trung gian truyền
bệnh sốt rét. Nó hút máu có kí sinh
trung sốt rét của người bệnh rồi truyền
sang cho người lành. Muỗi sinh sản rất
nhanh.
- HS lần lượt tuyên truyền (Gợi ý: Nói
theo 4 nội dung thảo luận ở hoạt động 1
và cách phòng bệnh ở hoạt động 2)
- 1 HS đọc
+ Mắc màn khi đi ngủ.
+ Phun thuốc diệt muỗi.
+ Phát quang bụi rậm, khơi thơng cống
rãnh…
<b></b>
---Ngày soạn: 13/10/2020
<b>Tốn</b>
<b>Tiết 30: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về:
- So sánh PS, tính giá trị của biểu thức với PS.
- Giải bài tốn có liên quan đếntìm PS của một số, tìm hai số biết hiệu và tỉ của hai
số đó.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng tính giá trị biểu thức, giải tốn có lời văn.
3. Thái độ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- Hình vẽ như SGK
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Gọi HS lên bảng làm bài 4 trong
SGK trang 31.
<b>B. Bài mới: </b>
<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>
<b>2. Luyện tập (30’)</b>
<i>Bài 1: 5’</i>
- Gọi HS đọc y/cầu của bài.
- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên
bảng làm bài.
+ Nêu cách so sánh hai phân số cùng
mẫu số, cùng tử số?
+ Muốn so sánh hai phân số khác
mẫu ta làm thế nào?
- Nhận xét, chữa bài.
<i>Bài 2: Tính. 5’</i>
- Gọi HS đọc y/cầu của bài.
- Cho HS làm bài vào vở, 4 HS lên
bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: 5’
- Gọi HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
? BT thuộc loại tốn nào ?
- yêu cầu HS tóm tắt
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên
- HS lên bảng làm bài.
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài
Từ lớn đến bé:
a)
23 12 9 7 5<sub>;</sub> <sub>;</sub> <sub>;</sub> <sub>;</sub>
25 25 25 25 25
b)
7 7 7 7 7<sub>; ;</sub> <sub>;</sub> <sub>;</sub>
8 9 10 11 15
c)
5 7 2 5
; ; ;
6 9 3 18
- HS nêu yêu cầu
1
+ 8
3
+ 16
5
= 16
4
+ 16
6
+ 16
5
= 16
15
b) 5
3
- 3
1
- 6
= 30
18
- 30
10
- 30
5
= 10
1
- HS nêu yêu cầu
- Tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con, mẹ hơn
con 28 tuổi.
- Tính tuổi của mẹ, của con
- Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của 2
số đó.
bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
<i>Bài 4. 5’</i>
- Gọi HS đọc đề bài.
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- Bài tốn thuộc dạng gì?
- Gọi HS làm bài
- Nhận xét
<b>C. Củng cố, dặn dò (4’)</b>
- GV chốt lại kiến thức của bài.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị
bài sau.
- HS làm bài
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau:
3 – 1 = 2 (phần)
Tuổi con là:28 : 2 x 1 = 14 (tuổi)
Tuổi mẹ là:14 x 3 = 42 (tuổi)
Đáp số: Mẹ 42 tuổi, con 14 tuổi
- HS nêu yêu cầu
+
3
5<sub>diện tích trồng nhãn là 6ha.</sub>
+ Tính diện tích trồng nhãn
+ Tìm phân số của mơt số.
Bài giải
Diện tích trồng nhãn của xã đó là:
6:35=10(ha)=100000(m²)
Đáp số: 100000m²
- Lắng nghe
<b>---Luyện từ và câu</b>
<b>Tiết 12: LUYỆN TẬP DÙNG TỪ ĐỒNG ÂM</b>
<b>I.Mục tiêu: Giúp HS</b>
1. Kiến thức: Hiểu thế nào là dùng từ đồng âm để chơi chữ.
2. Kĩ năng: Bước đầu hiểu được tác dụng của biện pháp dùng từ đồng âm để chơi
chữ, tạo ra những câu nói có nhiều nghĩa, gây bất ngờ thú vị cho người đọc, người
nghe.
3. Thái độ: u thích mơn học
<b>* Giảm tải: Bỏ dùng từ đồng âm để chơi chữ.</b>
<b>II. Chuẩn bị</b>
- Bảng phụ.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Bài cũ: (3 phút)</b>
- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>B.Bài mới: </b>
<b>1.Giới thiệu. 1’</b>
<b>2.Phần nhận xét. 10’</b>
- GV viết đoạn văn lên bảng: Hổ mang
bò lên núi.
- 2 HS làm BT 3, 4 giờ trớc.
- Lớp nhận xét.
? Em hiểu câu trên theo những cách
nào?
- GV treo bảng phụ viết hai cách
hiểuđó là:
+ (Rắn) hổ mang (đang) bị lên núi.
? Vì sao có thể hiểu theo nhiều cách
như vậy?
- GV nhận xét, giảng: Đây là cách sử
dụng từ đồng âm để cố ý tạo ra hai
cách hiểu khác nhau…
<b>3. Ghi nhớ. 3’</b>
? Khi dùng từ đồng âm phải dựa vào
đâu?
? Cách sử dụng đó có tác dụng gì?
- GVnhận xét, chốt lại ghi nhớ.
<b>4. Luyện tập.</b>
<i>Bài 1. 5’</i>
- GV cho lớp trao đổi cặp đôi và phát
bảng phụ cho 1 cặp.
? Hãy giải thích các từ đồng âm đó?
- GV nhận xét, chốt: Nhờ có sử dụng từ
đồng âm mà câu d có hai cách hiểu…
<b>Bài 2. 5’</b>
- GV gợi ý: có thể đặt hai câu chứa hai
- GV nhận xét, bổ sung.
<b>C. Củng cố, dặn dò:(3 phút)</b>
? Sử dụng từ đồng âm để chơi chữ phải
dựa vào đâu? Có tác dụng gì?
- GV nhận xét giờ học.
- HS phát biểu.
- 1HS đọc lại, lớp đọc thầm.
- Vì người viết sử dụng từ đồng âm:
các tiếng “hổ, mang” đồng âm với
danh từ con “hổ” và động từ “mang”,
động từ “ bò” đồng âm với danh từ
con “bò”.
- Dựa vào hiện tượng đồng âm.
- Gây bất ngờ, thú vị cho ngời đọc,
người nghe.
- 2HS đọc ghi nhớ SGK-61.
- 1HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- 1cặp làm bảng, lớp trao đổi và làm
- Treo bảng, lớp nhận xét.
a) đậu, bò. b) chín.
c) bác, tôi. d) đá.
- HS phát biểu, lớp nhận xét.
- 1HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS làm vở BT.
- HS lần lợt phát biểu.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS nêu.
- Về nhà chuẩn bị giờ sau.
<b>---Tập làm văn</b>
1. Kiến thức: Thông qua những đoạn văn mẫu, HS hiểu thế nào là quan sát khi tả
cảnh sông nước, trình tự quan sát, cách kết hợp các giác quan khi quan sát.
- Biết ghi lại kết quả quan sát một cảnh sông nước cụ thể.
- Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả cảnh sông nước - một dàn ý với ý riêng của
mỗi HS.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng lập dàn ý
3. Thái độ: Giáo dục tình yêu thiên nhiên đất nước cho học sinh.
- Tranh, ảnh minh hoạ cảnh sông nước: biển, sông, suối, hồ, đầm....(cỡ to).
<b>III. Các hoạt động dạy học </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV nhận xét chung
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>
- GV nêu MĐYC giờ học
<b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b>
Bài tập 1: (10’)Đọc đoạn văn và
TLCH.
- 1 HS đọc phần a
+ Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển?
+ Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan
sát những gì và vào những thời điểm
nào?
+ Khi quan sát biển, tác giả đã có
những liên tưởng thú vị như thế nào?
- 1 HS đọc đoạn văn b
+ Con kênh được quan sát vào những
thời điểm nào trong ngày?
+ Tác giả nhận ra đặc điểm của con
kênh chủ yếu bằng giác quan nào?
+ Nêu tác dụng của những liên tưởng
khi quan sát và miêu tả con kênh?
<i>Bài tập 2. (10’)</i>
- GV nêu y/cầu bài
- HS dựa vào kết quả quan sát, lập dàn
ý bài văn miêu tả dịng sơng Đà
- GV cho HS quan sát ảnh sông Đà
- HS viết đoạn thân bài
- Cả lớp
Luyện tập tả cảnh
- Thay đổi màu sắc của mặt biển
- Bầu trời
- Mặt biển (khi trời xanh thẳm, dải
- Chuyện của người ngẫm nghĩ về
chuyện của mình.
- Từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt
trời lặn.
- Quan sát bằng thị giác, xúc giác
- Giúp người đọc hình dung được cái
nóng dữ dội, cảnh vật hiện ra sinh
động, gây ấn tượng
Lập dàn ý cho bài văn miêu tả 1
cảnh sơng nước (1 vùng biển, 1 dịng
sơng, 1 con suối, hay 1 hồ nước)
* Ví dụ:
- Dải lụa đào uốn lượn, ơm ấp lấy
thành phố Hồ Bình.
- 3, 4 HS đọc bài viết
- Lớp nhận xét, GV chấm bài
<b>C. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- Nước ngoan ngỗn chảy qua 8 tổ
máy.
- Sơng Đà có lượng nước thay đổi
theo mùa.
Lắng nghe
<b></b>
<b>---KNS + Sinh hoạt</b>
<b>A. Kỹ năng sống (20p)</b>
<b>BÀI 1: TỔ CHỨC, SẮP XẾP CÔNG VIỆC HỢP LÍ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức:
- Có thói quen sắp xếp công việc hợp lý.
2. Kĩ năng:
- HS biết tạo dựng được thói quen tổ chức, sắp xếp công việc hợp lý.
3. Thái độ:
- GD học sinh luôn ln tổ chức, sắp xếp các cơng việc của mình cho hợp lý.
<b>II. Chuẩn bị: Sách GD Kĩ năng sống- lớp 5. NXB Giáo dục VN</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
1. Kiểm tra: Kiểm sĩ số
- Chủ đề: Tự phục vụ, tự quản
- Bài học: Tổ chức, sắp xếp công
<b>việc hợp lý.</b>
<b>* Hoạt động 1: Chuyện của Nam.</b>
- GV cho HS mở SGK đọc nhẩm câu
chuyện: Chuyện của Nam.
- GV đọc câu chuyện.
- Cho HS đọc câu chuyện.
<b>* Hoạt động 2: Trải nghiệm</b>
+ Bài tập 1: Thảo luận
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT
- Yc thảo luận nhóm 4
- Trình bày ý kiến
- GV chốt nội dung
+ Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT
- Đọc tên các bài học trong chủ đề.
- Đọc đầu bài – ghi vở.
- HS lắng nghe
- 1, 2 HS đọc
- 2 HS nêuYC
- HS đọc yêu cầu BT1
- Thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi.
- Các nhóm khác nhận xét.
- HS đọc yêu cầu BT2
- Thảo luận tổ
- Yc thảo luận nhóm 4
- Trình bày ý kiến
Phải
làm
Nên làm Ko làm
cũng
được
M:
Học
bài
Quan tâm
chăm sóc
ơng bà
Chơi
game
GV chốt nội dung BT2
Gọi HS đọc yêu cầu của BT
- Yc làm việc cá nhân
- Trình bày ý kiến
+ Bài tập 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT
- Yc làm việc cá nhân
- Trình bày ý kiến
- Yc HS quan sát SGK, đọc chú thích
của mỗi hình.
1. Những cơng việc cần phải làm
trong ngày.
2. Những điều cần tránh.
GVKL: SGK tr 6, 7.
- GV hướng dẫn HS tô mầu vào phần
1: Em tự đánh giá.
- Gv thu bài ghi nhận xét.
<b>* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dị:</b>
GDKNS: Có thói quen tổ chức, sắp
xếp cơng việc hợp lí.
-Thực hành điều em đã học.
- HS đọc yêu cầu BT3
- Làm việc cá nhân
- Vài HS nêu bài viết của mình.
- HS đọc yêu cầu BT4
- Thảo luận tổ
- Vài HS trả lời.
- Quan sát và đọc.
- Vài HS nhắc lại.
<b>B. Sinh hoạt (20p)</b>
<b>TUẦN 6</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần để HS thấy có hướng phấn đấu
và sửa chữa
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng sinh hoạt lớp
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Cờ thi đua.
- HS: Danh sách bình chọn.
<b>III. Các hoạt động</b>
<b>A. Ổn định tổ chức</b>
- Cho HS chơi trò chơi.
<b>B. Nhận xét- Phương hướng</b>
<b>1. Tổng kết, đánh giá hoạt động tuần 6</b>
<b>a) Về KT - KN: </b>
¿ Ưu điểm:
...
...
...
...
...
¿ Nhược điểm:
...
...
...
<b>b) Về năng lực:</b>
¿ Ưu điểm: Đa số HS
...
...
...
¿ Hạn chế: Một số HS
...
...
...
<b>c) Về phẩm chất:</b>
¿ Ưu điểm:
...
...
¿ Hạn chế:
...
...
<b>2. Phổ biến phương hướng hoạt động tuần 7</b>
<b>a) Về KT - KN: </b>
- Phát huy ưu điểm, sửa chữa khuyết điểm.
- Rèn kĩ năng đọc, viết đúng chính tả cho HS.
- Rèn kĩ năng làm tính, giải tốn cho HS.
<b>b) Về năng lực:</b>
- Phát huy ưu điểm, sửa chữa khuyết điểm
<b>c) Về phẩm chất:</b>
- Phát huy ưu điểm, sửa chữa khuyết điểm.
- Rèn kĩ năng giao tiếp khi nói chuyện với bạn bè, thầy cô và những người lớn tuổi.
<b>d) Các hoạt động khác:</b>
- Tham gia đầy đủ, có ý thức các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
<b>3. Ý kiến HS:</b>
- HS khơng có ý kiến.
- Bình chọn các cá nhân tiêu biểu: HS tự bình chọn.
<b>4. Danh sách HS được tuyên dương: </b>