Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.45 KB, 43 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 9</b>
<b>Ngày soạn: 29/10/2020</b>
<b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 02 tháng 11 năm 2020</b>
<b>Buổi sáng</b>
<b>Tập đọc</b>
<b>Tiết 17: CÁI GÌ QUÝ NHẤT </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1. Kiến thức:
- Đọc lưu lốt, diễn cảm tồn bài, biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân
vật (Hùng, Quý, Nam, thầy giáo)
2. Kĩ năng:
- Hiểu nội dung bài: Hiểu nội dung tranh luận : Cái gì quý nhất ? Hiểu Người lao
động là quý nhất.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS biết yêu quý, kính trọng người lao động.
<b>*QTE: </b>HS có quyền được trao, tranh luận và bảo vệ ý kiến của mình. Bổn phận
phải thực hiện đúng nội quy của nhà trường.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn 4 hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>
<b>- </b>Gọi 3 HS đọc đọc thuộc lịng câu
thơ mà em thích trong bài thơ Trước
cổng trời.
+ Nêu nội dung chính của bài ?
- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
<b>2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm</b>
<b>tiểu bài: 32’.</b>
<b>a) Luyện đọc: 12’ </b>
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV chia đoạn: 3 đoạn
<b>+ Đoạn 1</b>: Từ đầu đến sống được
không?
<b>+ Đoạn 2</b>: Tiếp theo đến thầy giáo
phân giải
<b>+ Đoạn 3</b>: Phần còn lại.
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. Kết
hợp sửa phát âm
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. Kết
hợp giải nghĩa từ SGK
- Luyện đọc câu dài, câu khó:
- 3 HS lên đọc bài.
+ Ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên thơ
mộng, trong lành.
- 1 HS đọc.
- HS chú ý lắng nghe.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn.
Luyện đọc: Có lí, sơi nổi, lấy lại
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn.
+ Mươi bước: mười bước
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 3.
Tiếp tục sửa sai (nếu còn)
- Gọi HS nhận xét
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm
bàn.
- GV đọc mẫu tồn bài
<b>b) Tìm hiểu bài: 10’</b>
- HS đọc đoạn 1, 2 và cho biết
+ Theo Hùng, Quý, Nam cái quý nhất
trên đời là gì ?
+ Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để
bảo vệ ý kiến của mình ?
+ Nêu nội dung đoạn vừa tìm hiểu?
- HS đọc đoạn 3 và cho biết:
+ Vì sao thầy giáo cho rằng người lao
động mới là quý nhất ?
<b>GV giảng : </b>Đầu tiên thầy giáo đều
khẳng định lí lẽ và dân chứng ba bạn
đưa ra đều đúng, nhưng chưa phải là
+ Chọn tên gọi khác cho bài văn và
nêu lí do vì sao em chọn tên đó?
+ Nội dung chính của bài là gì ?
vàng bạc.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn.
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc và sửa cho nhau
nghe.
-Luyện đọc
- HS chú ý lắng nghe.
<b>1. Cuộc tranh luận thú vị giữa ba bạn</b>
<b>về vấn đề: Cái gì quý nhất.</b>
+ Hùng: lúa gạo quý nhất.
Quý : vàng bạc quý nhất.
Nam: thì giờ quý nhất.
+ <b>Hùng</b>: lúa gạo quý nhất vì con người
khơng thể sống mà khơng ăn.
+ <b>Q:</b> vàng bạc q nhất, vì mọi người
thường nói q như vàng, có vàng là có
tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo.
+ <b>Nam:</b> thì giờ quý nhất vì người ta
thường nói thì giờ q hơn vàng bạc, có
thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng
bạc.
- 2, 3 HS nêu
<b>2. Lời giảng giải giàu sức thuyết phục</b>
<b>của thầy giáo. </b>
+ Vì khơng có người lao động thì khơng
có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trơi
đi một cách vô vị.
- HS lắng nghe
<b>+ Cuộc tranh luận thú vị</b> : vì đây là cuộc
tranh luận của ba bạn về vấn đề nhiều HS
tranh luận.
<b>+ Ai có lí :</b> Vì mỗi bạn đưa ra một lí lẽ
nhưng cuối cùng lí lẽ đúng nhất là: Người
lao động là quý nhất
- GV ghi nội dung chính của bài.
<b>c) Luyện đọc diễn cảm : 10’</b>
- Gọi HS luyện đọc phân vai, HS lớp
theo dõi tìm giọng đọc hay cho toàn
bài
- GV Hướng dẫn HS đọc đoạn tranh
luận của ba bạn.
- Gọi HS đọc đoạn tranh luận của ba
bạn.
+ Yêu cầu HS tìm từ nhấn giọng.
- Gọi HS thể hiện giọng diễn cảm
- Gọi HS thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>3. Củng cố, dặn dị: 2’</b>
+ Bài văn muốn nói với em điều gì?
+ Bố mẹ em làm nghề gì?
Gv: Họ làm nhiều nghề khác nhau
nhưng họ là người lao động. Họ làm
<b>*QTE: </b>HS có quyền được trao, tranh
luận và bảo vệ ý kiến của mình. Bổn
phận phải thực hiện đúng nội quy
của nhà trường.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà học bài và chuẩn bị
bài <b>Đất Cà Mau</b>
<b>+ Ý chính: </b>Người lao động là quý nhất.
- 2-3 HS nhắc lại.
+ HS 1: Người dân chuyện
HS 2: Hùng
HS 3: Quý
HS 4: Nam
HS 5: Thầy giáo
- Giọng Hùng, Quý, Nam: sôi nổi, hào
hứng.
- Giọng thầy giáo: ơn tồn, chân tình.
- 1 HS đọc.
- <i>quý nhất,không ăn,không đúng, quý</i>
<i> nhất, quý như vàng, quý nhất, thì giờ,thì</i>
<i>giờ quý hơn vàng bạc.</i>
- 1 HS đọc.
- 3 nhóm thi đọc.
- HS chú ý lắng nghe.
+ Bài văn thuật lại cuộc tranh luận sôi nổi
thú vị giữa ba bạn nhỏ về cái gì quý nhất
và lời khẳng định của thầy giáo: Người
lao động là quý nhất.
- HS trả lời.
-Lắng nghe
---
<b>---Chính tả</b>
<b>Tiết 9: TIẾNG ĐÀN BA- LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức:
- Nhớ – viết chính xác, đẹp bài thơ <b>Tiếng đàn ba- la-lai-ca trên sơng Đà</b>
2. Kĩ năng:
- Ơn luyện cách viết những từ ngữ có tiếng chứa âm đầu n/l hoặc âm cuối n/ng.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
GV: Bảng phụ kẻ sẵn bảng
<b>La - na</b> <b>lẻ - nẻ</b> <b>lo - no</b> <b>lở - nở</b>
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>
- GV nhận xét bài viết ở vở của HS.
- Gọi 2 HS viết lại một số từ sai.
- Nhận xét
<b>2. Bài mới:</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
<b>2.2. Các hoạt động: 32’.</b>
<b>- Hướng dẫn nghe viết : 10’</b>
<b>a) Tìm hiểu ND đoạn văn : 5’</b>
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ.
+ Bài thơ cho em biết điều gì ?
<b>b) Hướng dẫn viết từ khó : 5’</b>
- Yêu cầu HS đọc, viết các từ ngữ
- GV hướng dẫn HS cách trình bày
+ Bài thơ có mấy khổ ? Cách trình
bày bài thơ ntn ?
+ Trong bài thơ có những chữ nào
phải viết hoa ?
<b>c) Viết chính tả : 12’</b>
<b>d) Sốt lỗi và chấm bài: 5’</b>
<b>2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính</b>
<b>tả : 8’</b>
<b>Bài 2: 4’</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm việc trong nhóm,
mỗi nhóm 4 HS
- Gọi HS báo cáo kết quả, các
nhóm khác bổ sung những từ mà
nhóm bạn chưa tìm được.
- GV ghi nhanh lên bảng các từ HS
bổ sung.
- HS chú ý lắng nghe.
- 2 HS lên bảng viết: len lách, rào rào...
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài
thơ.
+ Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của cơng
trình, sức mạnh của những người đang
đang chinh phục dịng sơng với sự gắn bó,
hồ quyện giữa con người với thiên nhiên.
- Nêu các từ: ba-la-lai-ca, ngẫm nghĩ, tháp
khoan, lấp loáng, bỡ ngỡ,...
+ Bài thơ có 3 khổ, giữa các khổ thơ để
cách một dòng.Lùi vào 1ơ, viết chữ đầu
một dịng thơ.
+ Trong bài thơ những chữ đầu dòng thơ
và tên riêng: Nga, Đà phải viết hoa.
- Hs viết bài
- Nộp bài
- 1 HS đọc
- HS trong nhóm trao đổi, tìm từ trong
nhóm, viết vào bảng phụ.
- 1 nhóm HS báo cáo kết quả, các nhóm
a) la hét - nết na ; con la - quả na…
<b>Bài 3: 4’</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Tổ chức cho HS thi tìm từ tiếp
sức.
+ Chia lớp thành 2 đội.
+ Mỗi HS chỉ được viết 1 từ . Khi
HS viết xong về chỗ thì HS khác
mới lên viết.
+ Nhóm nào tìm được nhiều từ,
đúng là nhóm thắng cuộc.
- Tổng kết cuộc thi.
- Khen nhóm thắng cuộc.
- Gọi HS đọc lại các từ tìm được.
<b>3. Củng cố, dặn dị : 1’</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ những từ ngữ tìm
- 1 HS đọc.
- HS nêu từ mình tìm được:
a) la liệt, la lối, lạc lõng, lạ lùng, lảnh
lót,lam lũ, lặng lẽ…
b) lang thang, thoang thoảng, chang
chang,loáng thoáng,...
- 3 HS đọc lại các từ.
-Lắng nghe
---
<b>---Toán</b>
<b>Tiết 41: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
Giúp HS củng cố về:
1. Kiến thức:
- Nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân trong các trường hợp
đơn giản.
2. Kĩ năng:
- Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
3. Thái độ:
- Giáo dục cho HS ý thức làm bài tập: Tự giác làm bài, làm nhanh, chính xác.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
GV: Bảng phụ HS làm bài.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>
+ Muốn viết được các số đo độ dài
dưới dạng số thập phân em làm như
thế nào?
- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>2. Bài mới:</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
<b>2.2. Hướng dẫn luyện tập: </b>
<b>Bài 1 : 7’ Viết số thập phân thích</b>
<b>hợp vào chỗ chấm</b>
- GV chép yêu cầu lên bảng
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm
bài.
- Gọi HS chữa bài của bạn trên bảng,
sau đó nhận xét và đánh giá
+ Nêu cách viết 71m 3cm
<b>Bài 2: 10’ Viết số thập phân thích</b>
<b>hợp vào chỗ chấm</b>
- GV chép yêu cầu lên bảng
- GV viết lên bảng : 217cm = ... m và
yêu cầu HS thảo luận để tìm cách viết
217 cm thành số đo có đơn vị là m.
- GV hướng dẫn lại cách làm như
SGK.
Mẫu: 217cm = 2,17m
Cách làm:
217cm = 200cm + 17cm = 2m17cm
= 2
17
100<sub>m = 2,17m</sub>
- Yêu cầu HS làm bài
- GV chữa bài và nhận xét
- HS nêu yêu cầu của bài
- 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
a) 71m 3cm = 71,03 m
b) 24dm 8cm = 24,8 dm
c) 45m 37mm = 45,037 m
d) 7m 5mm = 7,005 m
- 1 HS chữa bài của bạn, HS ngồi cạnh
nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn
nhau.
+ Viết 71m 3cm thành hỗn số 71
3
100<sub>m từ</sub>
hỗn số viết thành số thập phân 71,03m
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS thảo luận, sau đó một số HS nêu ý
kiến trước lớp.
<b>Cách 1:</b> 217cm = 200cm + 17 cm = 2m
17cm = 2
17
100<sub>m = </sub><sub>2,17m</sub>
<b>Cách 2:</b> Đếm từ phải qua trái mỗi số
ứng với một đơn vị. Ta có 217cm thì: 2
là cm, 1 là dm cịn 7 là m vì vậy ta đặt
dấu phẩy sau số 2 nên ta được: 217cm =
2,17m
- 2 HS lên bảng làm bài, các HS khác
làm bài vào vở bài tập.
a) 432cm = 4,32m
432cm = 400cm + 32cm = 4m32cm = 4
32
100<sub>m = 4,32m</sub>
b) 806cm = 8,06m
806cm = 800cm + 6cm = 8m6cm
6
100<sub>m = 8,06m</sub>
c) 24dm = 2,4 m
24dm = 20dm + 4dm = 2m4dm
= 2
4
10<sub>m = 2,4m </sub>
d) 75cm = 7,5 dm
<b>Bài 3: 7’. </b>Viết số thập phân thích hợp
vào chỗ trống
- GV chép yêu cầu lên bảng
- Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Bài 1 và bài 3 có điểm gì giống và
khác nhau?
- GV nhắc HS cách làm bài tập 3
tương tự như cách làm bài tập 1, sau
đó yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng, sau đó GV nhận xét đánh
giá.
<b>Bài 4 : 8’ Viết số thích hợp vào chỗ</b>
<b> chấm</b>
- Yêu cầu HS đọc đề bài .
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS thảo luận để tìm
cách làm phần a), c).
- Cho HS phát biểu ý kiến trước lớp.
- Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn
lại của bài.
- GV chữa bài và yêu cầu HS đổi
chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
<b>3. Củng cố, dặn dò: 3’</b>
+ Trò chơi: Tiếp sức. GV viết sẵn vào
hai bảng phụ các số đo độ dài. Mỗi
đội cử 3 HS chuyền phấn từ bạn đầu
đến bạn cuối, mỗi bạn chỉ làm 1 phần.
Đội làm nhanh, đúng là thắng cuộc.
678 cm = ... m
234 mm = ... dm
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
=2
5
10<sub>dm = 7,5dm</sub>
- 1 HS đọc đề bài.
<b>+ Giống</b>: Viết số đo có tên hai đơn vị đo
dưới dạng số thập phân có 1 đơn vị đo
<b>+ Khác</b>: BT1 Viết thành đơn vị đo cho
trước. BT3 Viết thành đơn vị đo là
ki-lô-mét.
- 2 HS làm bảng phụ. HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
aa) 8km 417m = 8,417 km
b) 4km 28m = 4,028 km
c) 7km 5m = 7,005 km
d) 216m = 0,216 km
- HS đọc đề bài trong SGK.
+ Viết số đo độ dài có 1 tên đơn vị đo
- Gọi một số HS trình bày cách làm.
- HS cả lớp theo dõi bài làm mẫu phần
a), c)
- HS làm bài :
a) 21,43m = 21m 43cm
b) 8,2dm = 8dm 2cm
c) 6,72 km = 7620m
d) 39,5km = 39 500m
-Hs tham gia chơi
678 cm = <b>6,78</b> m ;
và chuẩn bị bài sau. 8,4 dm = <b>8dm 4cm</b>
---
<b>---Buổi chiều</b>
<b>Hoạt động ngoài giờ lên lớp – Sách Bác Hồ</b>
<b>Bài 3: KHƠNG CĨ VIỆC GÌ KHĨ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức:
- Nhận biết được sự nỗ lực của Bác Hồ để vượt qua mọi khó khăn, thử thách
2. Kĩ năng:
- Trình bày được ý nghĩa của việc phấn đấu, rèn luyện trong học tập và cuộc sống
3. Thái độ:
- Sống có mục đích, chí hướng. Biết cách tự hồn thiện mình, động viên, giúp đỡ
mọi người xung quanh cùng tiến bộ
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống
- Bảng phụ ghi mẫu bài tập.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. KT bài cũ</b>. 5’
Ai chẳng có lần lỡ tay
+ Em đã học được ở Bác Hồ đức tính
gì trong bài này?
- Nhận xét
<b>2. Bài mới: </b>Khơng có việc gì khó
<b>2.1. Giới thiệu bài. 1’</b>
<b>2.2. Các hoạt động</b>
<b>*Hoạt động 1: 10’</b>
- GV đọc câu chuyện “Khơng có việc
gì khó ” (trang 13)
+ Từ Phi Chịt đến U Đon mỗi người
phải mang theo những gì?
+ Trên đường đi, Thầu Chín và một số
đồng chí đã gặp những khó khăn gì/?
+ Thầu Chín đã nói gì khi các đồng chí
u cầu Thầu Chín nhường gánh?
+ Thầu Chín đã đạt được kết quả gì khi
kiên trì, cố gắng trên đường đi?
- GV kết luận, chốt
<b>*Hoạt động 2:</b> 10’
GV cho HS thảo luận theo nhóm 4
+ Hãy nêu ý nghĩa 4 câu thơ Bác đã
đọc?
-Hs nêu
- HS lắng nghe
- HS trả lời cá nhân
- GV kết luận
<b>*Hoạt động 3:</b> Thực hành, ứng dụng.
- Em hãy kể lại một vài khó khăn mà
em đã gặp vá cách giải quyết khó khăn
đó?
- Năm học này là năm cuối cùng của
cấp Tiểu học, em hãy trình bày một
mục tiêu mà em muốn đạt được trong
năm học tới
<b>*Hoạt động 4.</b> GV cho HS thảo luận
nhóm đơi:
+ Chia sẻ với bạn bên cạnh về mục tiêu
em đã trình bày trong phần hoạt động
cá nhân
+ Cùng nhau xây dựng kế hoạch (thảo
luận, góp ý) cho mục tiêu đặt ra theo
mẫu (HS làm theo mẫu đã ghi ở bảng
phụ)
Họ
tên
Mục
tiêu
Thời
BP KQ
mong
muốn
<b>3. Củng cố, dặn dò: 3’</b>
- Nêu ý nghĩa 4 câu thơ Bác đã đọc?
- Nhận xét tiết học
- Dặn Hs học và nôi theo tấm gương
của Bác
- HS trả lời
- Đạt thành tích cao trong học tập, khen
thưởng mức cao nhất…
- HS thảo luận nhóm 2
- HS làm bài trên bảng nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- Các bạn bổ sung
- HS trả lời
---
<b>---Ngày soạn: 31/10/2020</b>
<b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 03 tháng 11 năm 2020</b>
<b>Buổi sáng</b>
<b>Toán</b>
<b>Tiết 42: VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ KHỐI LƯỢNG </b>
<b>DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức:
- Ôn tập về bảng đơn vị đo khối lượng quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền
kề; quan hệ giữa các đơn vị đo đo khối lượng thông thường.
2. Kĩ năng:
- Biết cách viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân dạng đơn giản.
3. Thái độ:
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
GV: Bảng phụ
<b>III. TIÊN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>Hoạt động</b>
<b>của thầy</b>
<b>Hoạt động của trị</b>
<b>bài cũ: 3’</b>
+ Kể tên các
đơn vị đo khối
lượng đã học
từ lớn đến bé?
+ Nêu mối
quan hệ của
các đơn vị liền
kề?
- Gv nhận xét,
đánh giá.
<b>2. Bài mới:</b>
<b>2.1.</b> <b>Giới</b>
<b>thiệu bài: 1’.</b>
<b>2.2. Các hoạt</b>
<b>động: </b>
- <b>Ôn tập về</b>
<b>các đơn vị đo</b>
<b>khối lượng:</b>
<b>8’</b>
<b>a)Bảng đơn</b>
<b>vị đo khối</b>
<b>lượng</b>
- GV treo
bảng đơn vị
đo khối lượng,
yêu cầu HS kể
tên các đơn vị
đo khối lượng
theo thứ tự từ
bé đến lớn.
- 1 HS lên
bảng viết các
đơn vị đo khối
lượng vào
bảng.
<b>b) Quan hệ</b>
+ Tấn - tạ- yến - kg - hg - dag - g
+ Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị bé hơn tiếp liền
nó và bằng 10
1
(0,1) đơn vị lớn hơn tiếp liền nó.
- 1 HS kể trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
+ g; dag; hg; kg; yến; tạ; tấn.
- 1 HS lên bảng viết
- HS nêu
1kg = 10 hg = 10
1
yến
+ Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị bé hơn tiếp liền
nó và bằng 10
1
(0,1) đơn vị lớn hơn tiếp liền nó.
- HS lần lượt nêu
1 tấn = 10 tạ;
1 tạ = 10
1
tấn = 0,1 tấn
1 tấn = 1000kg;
1kg = 1000
1
tấn = 0,001 tấn
1 tạ = 100 kg;
1kg = 100
1
<b>giữa các đơn</b>
<b>vị đo liền kề </b>
+ Em hãy nêu
mối quan hệ
giữa kg và hg,
giữa kg và
yến?
- Hỏi tương tự
với các đơn vị
khác để hoàn
thành bảng.
+ Em hãy nêu
mối quan hệ
giữa hai đơn
vị đo khối
lượng liền kề
nhau?
<b>c) Quan hệ</b>
<b>giữa các đơn</b>
- Yêu cầu HS
nêu mối quan
hệ giữa tấn,
tạ, giữa tấn
với kg, giữa tạ
với kg.
-<b> Hướng dẫn</b>
<b>viết số đo</b>
<b>khối lượng</b>
<b>dưới dạng số</b>
<b>thập phân: 6'</b>
<b> Ví dụ</b>
- GV nêu ví
dụ : Tìm số
- HS thảo luận, sau đó một số HS trình bày cách làm của mình
trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS cả lớp thống nhất cách làm :
5 tấn 132kg = 5 1000
132
tấn = 5,132 tấn.
Vậy 5 tấn 132kg = 5,132 tấn.
-Hs thực hiện
- HS nêu yêu cầu của bài tập
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập
a) 3 tấn 218kg = 3,218 tấn
b) 4 tấn 6kg = 4,006 tấn
c) 17 tấn 605kg = 17,605 tấn
d) 10 tấn 15kg = 10,015 tấn
- HS nhận xét bạn làm bài.
- HS nêu
- HS đọc yêu cầu của bài toán
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) 8kg 532g = 8,532 kg
b) 27kg 59g = 27,059 kg
c) 20kg 6g = 20,006 kg
d) 372g = 0,372 kg
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, HS cả lớp theo dõi và bổ sung
ý kiến.
<b>+ Giống</b> : Cùng viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
<b>+ Khác</b> :
BT1 viết số đo khối lượng sang đơn vị đo là tấn
thập phân
thích
hợp điền vào
chỗ chấm: 5
tấn 132 kg
= ... tấn
- Yêu cầu HS
thảo luận để
tìm số thập
phân thích
hợp để điền
vào chỗ chấm
trên.
- Gọi 1 HS
phát biểu ý
kiến, sau đó
nhận xét ý
kiến của HS
và cho 1HS có
kết quả điền
đúng nêu cách
tìm
- Yêu cầu HS
cả lớp cùng
làm lại theo
cách đó một
lần.
<b>3. Luyện</b>
<b>tập : </b>
<b>Bài 1: 6’ Viết</b>
<b>số thập phân</b>
<b>thích hợp vào</b>
<b>chỗ chấm.</b>
- GV chép yêu
cầu lên bảng
- Yêu cầu HS
đọc đề bài và
tự làm bài.
- Gọi HS nhận
xét bài của
bạn trên bảng.
- GV nhận xét
và đánh giá
+ Nêu cách
viết 3 tấn
218kg = ……
tấn
<b>Bài 2: 8’ </b>Viết
số thập phân
thích hợp vào
chỗ chấm
- Gọi HS đọc
đề bài toán.
- GV yêu cầu
HS làm bài.
- Gọi HS nhận
xét bài làm
của bạn trên
bảng.
- GV nhận
xét.
+ Bài tập 1 và
2 có điểm gì
giống và khác
nhau?
<b>Bài 3: </b>Viết số
đo thích hợp
vào ơ trống <b>5’</b>
- Gọi HS đọc
đề bài.
- Yêu cầu HS
tự làm bài.
Khối lượng/
Tên con vật
Khủng long 60 tấn 600 tạ 60000 kg
Cá voi 150 tấn 1500 tạ 150 000 kg
Voi 5,4 tấn 54 tạ 5400kg
Hà Mã 2,5 tấn 25 tạ 2500kg
Gấu 0,8 tấn 8 tạ 800kg
- GV nhận xét và đánh giá HS
làm trên bảng.
<b>3. Củng cố, dặn dò: 3’</b>
+ Nêu mối quan hệ các đơn vị
đo khối lượng liền kề?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà hoàn
+ Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10
lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó và bằng
10
1
(0,1) đơn vị lớn hơn tiếp liền nó.
---
<b>---Luyện từ và câu</b>
<b>Tiết 17: MỞ RỘNG VỐN TỪ : THIÊN NHIÊN</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1. Kiến thức:
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về thiên nhiên. Biết một số từ ngữ thể hiện sự so
sánh, nhân hoá bầu trời.
2. Kĩ năng:
- Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương hoặc nơi em ở.
3. Thái độ: Biết về môi trường thiên nhiên Việt Nam và nước ngồi, bồi dưỡng
tình cảm u q, gắn bó với mơi trường sống.
<b>*GDMT:</b> Biết về mơi trường thiên nhiên Việt Nam và nước ngồi, bồi dưỡng tình
cảm u q, gắn bó với mơi trường sống.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
GV: Bảng phụ
HS: Từ điển.
<b>III. TIÊN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>
+ Thiên nhiên là gì? + Là tất cả những gì khơng do con người
+ Nêu một số từ ngữ miêu tả không
gian và đặt câu với 1 từ?
- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>2. Bài mới:</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
<b>2.2. Các hoạt động: 32’.</b>
<b>Bài 1: Đọc mẩu chuyện. 5’</b>
- Gọi HS đọc mẩu chuyện <b>Bầu trời</b>
<b>mùa thu.</b>
<b>Bài 2: Trả lời câu hỏi. 11- 12’</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
+ Nêu các yêu cầu của bài tập?
- Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm
thảo luận và hồn thành bài tập vào
bảng phụ.
- u cầu các nhóm khác bổ sung ý
kiến.
- GV nhận xét, kết luận từ ngữ đúng.
<b>Bài 3: </b>Dựa vào cách dùng từ ngữ
trong mẩu chuyện trên để viết một
đoạn văn khoảng 5 câu tả một cảnh
đẹp ở quê em hoặc nơi em sinh sống
<b>13- 15’</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gợi ý: Viết một đoạn khoảng 5
câu. Tả cảnh đẹp ở quê em hoặc nơi
em ở
+ Cảnh đẹp em định tả là cảnh gì?
VD: bao la, mênh mơng , bát ngát...
Cánh đồng lúa rộng mênh mông.
Bầu trời bao la.
-Lắng nghe
- 2 HS đọc.
+ HS 1: Tơi cùng bọn trẻ... nó mệt mỏi.
+ HS2 : Những em khác... hay ở nơi
nào
- HS dưới lớp chú ý lắng nghe.
- 1 HS đọc.
+ Tìm từ tả bầu trời
+ Từ nào thể hiện sự so sánh, từ nào thể
hiện sự nhân hóa ?
- 4 HS cùng trao đổi, thảo luận, viết kết
quả thảo luận.
- 1 nhóm báo cáo kết quả làm bài, cả lớp
nhận xét bổ sung ý kiến.
<b>+ Những từ ngữ tả bầu trời thể hiện sự</b>
<b>so sánh</b>: Bầu trời xanh như mặt nước mệt
mỏi trong ao.
<b>+ Những từ ngữ thể hiện sự nhân hóa:</b>
được rửa mặt sau cơn mưa, dịu dàng,
buồn bã, trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy
chim sơn ca, ghé mặt sát đất, cúi xuống
lắng nghe để tìm xem...
<b>+ Những từ ngữ khác tả bầu trời: </b>Rất
nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn
lửa/ xanh biếc/ cao hơn.
- 1 HS đọc.
- 2 HS làm vào bảng phụ, HS cả lớp làm
vào vở
+ Có thể sử dụng lại đoạn văn tả
cảnh mà em đã viết ở tiết trước
nhưng thay thế bằng từ nhữ gợi tả,
gợi cảm, hình ảnh so sánh, nhân hóa.
- Gọi 2 HS viết vào bảng phụ dán lên
bảng đọc đoạn văn. GV cùng HS sửa
chữa để có một đoạn văn hay.
- Gọi HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn
của mình. GV sửa lỗi dùng từ diễn
đạt cho từng HS.
<b>3. Củng cố, dăn dò. 2- 3’</b>
<b>*BVMT</b>: Chúng ta cần làm gì để
cho thiên nhiên ngày càng tươi đẹp?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dị HS về nhà hồn thành đoạn
văn chuẩn bị bài <b>Đại từ.</b>
cây, vườn hoa, dòng sông...
- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
- 3, 5 HS đọc đoạn văn.
+ Có ý thức giữ gìn bảo vệ, tuyên truyền
với mọi người xung quanh…
---
<b>---Địa lí</b>
<b>Tiết 9: CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức:
- Kể tên được một số dân tộc ít người ở nước ta. Phân tích bảng số liệu, lược đồ để
rút ra đặc điểm của mật độ dân số nước ta và sự phân bố dân cư ở nước ta.
2. Kĩ năng:
- Nêu được một số đặc điểm về dân tộc.
3. Thái độ:
- Có ý thức tơn trọng, đồn kết các dân tộc.
<b>*MT: </b>Cho HS nắm được mối quan hệ giữa việc số dân đông, gia tăng dân số với
việc khai thác tài nguyên thiên nhiên trong môi trường.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
GV: - Bảng số liệu về mật độ dân số của một số nước châu Á
- Lược đồ mật độ dân số Việt Nam.
GV và HS: Sưu tầm tranh ảnh về một số dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi
của Việt Nam.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>
+ Năm 2004, nước ta có bao nhiêu
dân? Dân số nước ta đứng thứ mấy
trong các nước ở Đông Nam Á ?
+ Dân số tăng nhanh gây hậu quả
+ Năm 2004, dân số nước ta là 82,0 triệu
người. Nước ta có dân số đứng thứ 3 trong
các nước Đông Nam Á, sau In-đô-nê-xi-a
và Phi-lip-pin.
như thế nào?
- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>2. Bài mới:</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
<b>2.2. Các hoạt động: </b>
<b>*HĐ 1: 54 dân tộc anh em trên</b>
<b>đất nước Việt Nam: 10’</b>
- HS đọc SGK, nhớ lại kiến thức đã
học ở mơn địa lí 4 và trả lời câu hỏi
+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc ?
+ Dân tộc nào có số dân đông
nhất ?
Sống chủ yếu ở đâu ? Các dân tộc ít
người sống ở đâu ?
- GV chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên
phân bố của người Kinh, của các
dân tộc ít người và chốt.
+ Kể tên một số dân tộc ít người và
địa bàn sinh sống của họ ?
+ Truyền thuyết con rồng cháu tiên
<b>*HĐ 2: Mật độ dân số Việt Nam:</b>
<b>10'</b>
+ Dựa vào SGK em hãy cho biết
mật độ dân số là gì?
<b>GV giảng thêm: </b>Để tính mật độ
dân số, người ta lấy tổng số dân tại
một thời điểm của một vùng chia
cho diện tích đất tự nhiên
- Yêu cầu thảo luận cặp đôi, quan
sát bảng số liệu
<b>-</b> Nhận biết được mật độ dân số
nhiên bị cạn kiệt vì sử dụng nhiều, trật tự
XH có nguy cơ vi phạm cao, việc nâng cao
đời sống gặp nhiều khó khăn.
- HS đọc SGK
+ Nước ta có 54 dân tộc.
+ Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đơng nhất,
sống tập trung ở các vùng đồng bằng, các
Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở các
vùng núi và cao nguyên.
+ Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở
vùng núi phía Bắc là: Dao, Mơng, Thái,
Mường, Tày,...
Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở
vùng núi Trường Sơn: Bru Vân Kiều,
Pa-cô, Chứt, ...
Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở
vùng Tây nguyên là: Gia – rai, Ê-đê,
Ba-na, Xơ- đăng, Tà- ôi, ...
+ Các dân tộc Việt Nam là anh em một
nhà.
+ Mật độ dân số là số dân trung bình sống
trên 1km2<sub> diện tích đất tự nhiên.</sub>
- HS nghe giảng và tính :
Mật độ dân số huyện A là :
52000 : 250 = 208 (người/km2<sub>)</sub>
nước ta
<b>-</b> So sánh mật độ dân số nước ta với
mật độ dân số thế giới, một số nước
ở châu Á
+ Bảng số liệu cho ta biết điều gì ?
+ Các số liệu trong bảng được ghi
vào thời gian nào ? Được biểu thị
theo đơn vị nào?
+ Mật độ dân số Việt Nam năm
2004 là bao nhiêu?
+ So sánh mật độ dân số nước ta
với mật độ dân số một số nước
châu Á?
+ Kết quả so sánh trên chứng tỏ
điều gì về mật độ dân số Việt Nam?
<b>GV kết luận</b>: Mật độ dân số nước
ta là rất cao, cao hơn cả Trung
Quốc, Lào, Cam-pu-chia và mật độ
dân số trung bình của thế giới.
<b>*HĐ 3: Sự phân bố dân cư: 10' </b>
<b>GV chuyển ý:</b> Mật độ dân số nước
ta cao chứng tỏ nước ta đất chật,
- GV tổ chức cho HS thảo luận
nhóm 4: Quan sát lược đồ mật độ
dân số, tranh ảnh trong SGK
- Đại diện nhóm trình bày.
+ Nêu tên lược đồ và cho biết lược
đồ giúp ta nhận xét về hiện tượng
gì ?
- Yêu cầu 3 HS ngồi cùng bàn xem
lược đồ và thực hiện các nhiệm vụ
sau:
- Chỉ trên lược đồ và nêu :
+ Các vùng có mật độ dân số trên
1000 người /km2<sub>?</sub>
+ Những vùng nào có mật độ dân
số từ 501 đến 1000 người / km2<sub>?</sub>
+ Bảng số liệu cho biết mật độ dân số của
một nước châu Á.
+ Năm 2004. Đơn vị người/ km2
+ 249 người/ km2
+ Mật độ dân số nước ta lớn hơn gần 6 lần
mật độ dân số thế giới, lớn hơn 3 lần mật
độ dân số của Cam-pu-chia, lớn hơn 10 lần
mật độ dân số của Lào, lớn hơn 2 lần mật
độ dân số Trung Quốc.
+ Mật độ dân số Việt Nam rất cao.
-Lắng nghe
- Lắng nghe
+ Lược đồ mật độ dân số Việt Nam. Lược
đồ cho thấy sự phân bố dân cư nước ta.
+ Nơi có mật độ dân số trên 1000 người/
km2<sub> là các thành phố: Hà Nội, Hải Phòng,</sub>
TP HCM và các thành phố ven biển.
+ Một số nơi ở ĐB Bắc Bộ, ĐB Nam Bộ,
một số nơi ở ĐB Nam Bộ . Một số nơi ở
ĐB ven biển miền Trung.
+ Các vùng có mật độ dân số trên
100 đến 500 người / km2<sub>?</sub>
+ Vùng có mật độ dân số dưới 100
người /km2<sub>?</sub>
+ Qua phân tích trên hãy cho biết:
Dân số nước ta tập trung đông ở
vùng nào ? Vùng nào dân cư sống
thưa thớt?
+ Việc dân cư tập trung đông đúc ở
vùng đồng bằng, vùng ven biển gây
ra sức ép gì cho dân cư các vùng
này ?
+ Việc dân cư sống thưa thớt ở
vùng núi, gây khó khăn gì cho việc
phát triển kinh tế của vùng này ?
+ Để khắc phục tình trạng mất cân
đối giữa dân cư các vùng, Nhà
nước ta đã làm gì ?
<b>*MT:</b> Chủ trương của Đảng và nhà
nước đưa dân ở vùng đồng bằng đất
chật người đông lên miền núi phát
triển kinh tế, văn hóa.Đồng bằng
bao gồm cả thành thị và nông thôn,
<b>3. Củng cố, dặn dị: 1'</b>
- u cầu HS nêu lại nội dung bài
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà học bài và
chuẩn bị bài sau.
đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng ven biển
miền Trung,
+ Vùng núi có mật độ dân số dưới
100người /1km2
+ Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở
vùng đồng bằng, các đô thị lớn, thưa thớt ở
vùng núi, nông thôn.
+ Làm vùng này thiếu việc làm
+ Thưa thớt ở vùng núi, cao nguyên dẫn
đến thiếu lao động cho sản xuất, phát triển
kinh tế của vùng này.
+ Tạo việc làm tại chỗ. Thực hiện chuyển
- Lắng nghe
---
<b>---Buổi chiều</b>
<b>Trải nghiệm</b>
<b>Bài 5: ROBOT DÒ ĐƯỜNG ĐI </b>(Tiết 2)
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Học sinh hiểu được robot rò đường đi, cảm biến dò đường được gắn vào 2 tay dò
của robot.
<b>2. Kĩ năng:</b>
<b>3. Thái độ:</b>
- Học sinh nghiêm túc, tôn trọng các quy định của lớp học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bộ lắp ghép robot Mini
- Máy tính bảng.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ( 3’)</b>
- Tiết trước học bài gì?
- Đã lắp đến bước nào?
- GV nhận xét
<b>2. Bài mới: (35’)</b>
<b>a. Giới thiệu bài: (Trực tiếp)</b>
<b>b. Thực hành</b>
* Hoạt động nhóm 6: Thực hành về
Roobot mini.
- GV Hướng dẫn các nhóm tiếp tục lắp
ráp tiếp từ bước 4 đến bước 10
- Gv yêu cầu nhóm trưởng phân các bạn
trong nhóm mỗi bạn 1 nhiệm vụ.
+ 03 HS thu nhặt các chi tiết cần lắp ở
từng bước rồi bỏ vào khay phân loại.
+ 01 HS lấy các chi tiết đã nhặt ghép.
+ HS cịn lại trong nhóm tư vấn tìm các
chi tiết và cách lắp ghét. (Lắp từ bước
11 đến bước 20)
- Gv quan sát hướng dẫn nhóm cịn lúng
<b>3. Tổng kết( 2')</b>
+ Vừa chúng ta đã được học robot gì?
- Yêu cầu HS cất bộ robot vừa GV giới
thiệu để giờ sau lắp tiếp.
- Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh thực hiện đúng nội quy ở
phòng học.
- Robot dò đường đi
- Hs nêu bước 10
- Các nhóm thực hành lắp tiếp các
bước: Từ 11 đến bước 20
- Các nhóm thực hiện tự bầu nhóm
trưởng,thư ký, các thành viên trong
nhóm làm gì
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Robot mini
- HS lắng nghe
---
<b>---Ngày soạn: 01/11/2020</b>
<b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 04 tháng 11 năm 2019</b>
<b>Buổi sáng</b>
<b>Toán </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức:
- Ôn tập về bảng đơn vị đo diện tích; quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích thơng
thường.
2. Kĩ năng:
- Biết cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân (dạng đơn giản).
3. Thái độ:
- Giáo dục HS có ý thức làm bài tập: Tự giác làm bài tập, nhanh, chính xác.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
GV: Bảng phụ HS làm bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>
- Gọi 2 Hs Viết số thập phân thích
5kg50g = …. kg
25kg23g = …. kg
310kg3g = …. kg
600g = …. kg
- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>2. Bài mới:</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
<b>2.2. Hướng dẫn luyện tập: </b>
<b>*Ôn tập về các đơn vị đo diện</b>
<b>tích:13-15’ </b>
<b>a) Bảng đơn vị đo diện tích</b>
- GV treo bảng đơn vị đo diện tích
yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo diện
tích theo thứ tự từ bé đến lớn.
- 1 HS lên bảng viết các đơn vị đo
diện tích vào bảng.
<b>b) Quan hệ giữa các đơn vị đo diện</b>
<b>tích liền kề </b>
+ 1m2<sub> bằng bao nhiêu dm</sub>2 <sub>? Bằng 1</sub>
phần bao nhiêu dam2<sub>?</sub>
+ Mỗi đơn vị đo diện tích gấp hoặc
kém bao nhiêu lần đơn vị đo diện tích
( bé hơn) lớn hơn liền kề?
<b>b) Quan hệ giữa các đơn vị đo</b>
<b>thông dụng</b>
- Yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa
các đơn vị đo diện tích km2<sub>, ha với m</sub>2.
5kg50g = 5,05kg;
25kg23g = 25,023kg
310kg3g = 310,003kg
600g = 0,6kg
-Nhận xét
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi
và bổ sung ý kiến.
mm2 <sub>cm</sub>2 <sub> dm</sub>2 <sub> m</sub>2 <sub> dam</sub>2 <sub>hm</sub>2 <sub> km</sub>2
- 1 HS lên bảng viết, HS cả lớp theo dõi
bổ sung ý kiến để có bảng như SGK.
- HS nêu :
1m2<sub> = 100dm</sub>2 <sub>= </sub><sub>100</sub>
1
dam2
+ Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn
vị bé hơn tiếp liền nó và bằng 100
1
(0,01)
đơn vị lớn hơn tiếp liền nó.
- HS lần lượt nêu trước lớp:
Quan hệ giữa km2<sub> và ha.</sub>
*<b>Hướng dẫn viết số đo diện tích</b>
<b>dưới dạng số thập phân</b>
<b>a) Ví dụ 1</b>
- GV nêu ví dụ: Viết số thập phân
thích hợp điền vào chỗ chấm:
3m2<sub> 5dm</sub>2<sub> = ...m</sub>2
- Yêu cầu HS thảo luận để tìm số thập
+ Muốn viết 3m2<sub> 5dm</sub>2 <sub>sang đơn vị đo</sub>
là m2<sub> em làm như thế nào? </sub>
<b>b) Ví dụ 2</b>
- Tổ chức cho HS cả lớp làm ví dụ 2
tương tự như cách tổ chức làm ví dụ
1.
<b>*Lưu ý:</b>
Nếu HS nhầm lẫn 3m2<sub> 5dm</sub>2<sub> = 3</sub><sub>10</sub>
5
m2
GV cần nhấn mạnh 1 dm2 <sub>= </sub><sub>100</sub>
1
m2
nên 5dm2<sub> = </sub><sub>100</sub>
5
m2
<b>2.4. Luyện tập, thực hành</b>
<b>Bài 1: 7’ Viết số thập phân thích</b>
<b>hợp vào chỗ chấm</b>
- GV chép yêu cầu lên bảng
- Yêucầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- Gọi HS chữa bài của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và đánh giá.
+ Nêu cách chuyển3m2<sub> 62dm</sub>2<sub> = …m</sub>2
<b>Bài 2: 8’. Viết số thập phân thích</b>
<b>hợp vào chỗ chấm</b>
- GV chép yêu cầu lên bảng.
1ha = 10 000 m2
1km2<sub> = 100ha</sub>
1ha = 100
1
km2<sub> = 0,01km</sub>2
- HS nghe.
- HS thảo luận theo cặp.
- HS cả lớp thống nhất cách làm.
3m2<sub> 5dm</sub>2<sub> = ... m</sub>2
3m2<sub> 5dm</sub>2<sub> = 3 </sub><sub>100</sub>
5
m2<sub>= 3,05m</sub>2
Vậy 3m2<sub> 5dm</sub>2<sub> = 3,05m</sub>2
+ Viết 3m2<sub> 5dm</sub>2 <sub>thành hỗn số, rồi từ hỗn</sub>
số chuyển thành số thập phân.
- HS thảo luận và thống nhất cách làm
42dm2<sub> = </sub><sub>100</sub>
42
m2<sub> = 0,42m</sub>2
Vậy 42dm2<sub> = 0,42m</sub>2
- HS đọc đề bài trong SGK
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập
a) 3m2<sub> 62dm</sub>2<sub> = 3,62 m</sub>2
b) 4m2<sub> 3dm</sub>2<sub> = 4,03 m</sub>2
c) 37dm2<sub> = 0,37 m</sub>2
d) 8dm2<sub> = 0,08 m</sub>2
- HS nhận xét bạn làm bài.
+ Chuyển 3m2<sub> 62dm</sub>2<sub> =3</sub>
62
100<sub>m</sub>2<sub> rồi từ 3</sub>
62
100<sub>m</sub>2<sub> thành số thập phân 3,62m</sub>2
+ Viết số đo diện tích dưới dạng số thập
phân có đơn vị cho trước.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
- GV nhận xét và đánh giá.
+ Nêu cách chuyển 8cm2<sub> 15mm</sub>2<sub> = </sub>
8,15 cm2<sub>? </sub>
+ Muốn viết số đo diện tích có 1 tên
đơn vị đo dưới dạng số thập phân em
làm như thế nào?
<b>Bài 3: 8’</b>
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS chữa bài của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và đánh giá.
<b>Bài 4</b>. Viết số thích hợp vào chỗ chấm
(theo mẫu)
- Gọi HS đọc đề bài .
- Yêu cầu HS tự làm bài.
b) 17cm2<sub> 3mm</sub>2<sub> = 17,03 cm</sub>2
c) 9dm2<sub> 23cm</sub>2<sub> = 9,23 dm</sub>2
d) 13dm2<sub>7cm</sub>2<sub> = 13,07 dm</sub>2
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, HS cả
lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
- HS nêu
+ Viết số đo đó thành phân số thập phân
rồi viết thành số thập phân.
- 1 HS đọc đề bài toán.
- 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài
vào vở bài tập.
a) 5000m2<sub> = 0,5 ha</sub>
b) 2482m2<sub> = 0,2472 ha</sub>
c) 1ha = 0,01 km2
d) 23ha = 0,23 km2
- 1 HS chữa bài của bạn, HS cả lớp theo
dõi, bổ sung ý kiến và tự kiểm tra lại bài
của mình.
- 1 HS đọc đề bài toán.
- 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài
vào vở bài tập.
a) 3,73m2<sub> = 373 dm</sub>2
3,73m² =3
73
100<sub>m² = 3m² + 73dm²</sub>
= 373dm²
b) 4,35m2<sub> = 435 dm</sub>2
4,35m² =4
35
100<sub>m² = 4m² + 35dm² </sub>
= 435dm²
c) 6,53km2<sub> = 653 ha</sub>
6,53km² =6
53
100<sub>km² = 6km² +53ha</sub>
= 653ha
d) 3,5ha = 35 000m2
3,5ha=3
5000
10000<sub>ha=3ha+ 5000m² </sub>
= 35000m²
- GV nhận xét và đánh giá.
<b>3. Củng cố, dặn dò: 3’</b>
+ Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo
diện tích liền kề?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dị HS về nhà hồn thành bài
tập ở lớp và làm các bài tập luyện tập
VBT, chuẩn bị bài sau.
---
<b>---Kể chuyện </b>
<b>Tiết 9: LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN, THAM GIA</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
1. Kiến thức:
- Nhớ lại một chuyến đi thăm cảnh đẹp ở địa phương mình hoặc nơi khác. Biết sắp
xếp các sự việc thành một câu chuyện.
2. Kĩ năng:
- Lời kể rõ ràng, tự nhiên; biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ cho câu chuyện
3. Thái độ:
- Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Tranh, ảnh về một số cảnh đẹp ở địa phương.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Kiểm cũ: (4’)</b>
- Hs kể lại câu chuyện đã kể ở tiết kể
chuyện tuần 8.
- Nhận xét
<b>2. Bài mới:</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài. 1’</b>
<b>2.2. Hướng dẫn HS nắm yêu cầu của</b>
<b>đề bài (7’)</b>
- Hs đọc đề bài và gợi ý 1-2 trong SGK
- Gv mở bảng phụ viết tắt gợi ý 2b.
- Gv kiểm tra việc Hs chuẩn bị nội dung
- Một số Hs giới thiệu câu chuyện sẽ kể.
- 2 Học sinh kể chuyện, nhận xét
- 2 Học sinh đọc
- 3 - 5 Học sinh giới thiệu.
<b>2.3. Thực hành kể chuyện (24’)</b>
- Hs kể theo cặp.
- Gv đến từng nhóm, nghe Hs kể, hướng
dẫn, góp ý. Mỗi em kể xong có thể trả
lời câu hỏi của các bạn về chuyến đi.
- Thi kể chuyện trước lớp.
- Nhận xét cách kể, dùng từ, đặt câu.
<b>3. Củng cố,dặn dò (2’)</b>
- Gv nhận xét tiết học.
- Dặn Hs về kể cho người thân nghe
quê em.
- Hoạt động cặp.
- 3- 5 học sinh thi kể.
- Nhận xét và bình chọn người kể hay
nhất.
---
<b>---Tập đọc</b>
<b>Tiết 18: ĐẤT CÀ MAU</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức:
- Đọc lưu lốt, diễn cảm tồn bài, nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm làm nổi bật
sự khắc nghiệt của thiên nhiên ở Cà Mau và tính cách kiên cường của người Cà
Mau
2. Kĩ năng:
- Hiểu ý nghĩa của bài văn: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun
đúc nên tính cách của người Cà Mau.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS học tập tính cách kiên cường của người Cà Mau.
<b>*BVMT:</b> GVHD HS luyện đọc và tìm hiểu bài văn, qua đó giáo dục học sinh hiểu
biết về môi trường sinh thái ở đất mũi Cà Mau; về con người nơi đây được nung
đúc và lưu truyền tinh thần thượng võ để khai phá giữ gìn mũi đất tận cùng của Tổ
<b>*MTBĐ: </b>HS hiểu thêm về môi trường sinh thái vùng biển Cà Mau
<b>*QTE</b>: Quyền được tự hào về đất nước, con người VN
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
GV: Bảng phụ để ghi đoạn hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ. 5’</b>
- 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của
bài <b>Cái gì quý nhất.</b>
+ Theo em vì sao người lao động là
quý nhất?
- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>2. Bài mới:</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
<b>2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm</b>
- 3HS đọc nối tiếp.
<b>tiểu bài: </b>
<b>a) Luyện đọc : 12’</b>
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV chia đoạn: 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến nổi cơn dông
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến thân cây đước
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. Kết
hợp sửa phát âm.
- Yêu cầu HS đọc thầm chú giải
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. Kết
hợp giải nghĩa từ (chú giải)
- GV hướng dẫn HS luyện đọc câu
dài, câu khó.
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 3. Tiếp
tục sửa sai (nếu cịn)
- u cầu HS đọc theo nhóm bàn.
- GV đọc mẫu tồn bài
<b>b) Tìm hiểu bài: 10’</b>
- HS đọc đoạn 1 và cho biết :
+ Mưa ở Cà Mau có gì khác thường ?
+ Em hình dung cơn mưa “hối hả” là
mưa như thế nào?
+ Em đặt tên cho đoạn văn này.
- HS đọc đoạn 2 và cho biết :
+ Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao?
+ Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế
nào?
+ Em hãy đặt tên cho đoạn 2.
- HS đọc đoạn 3 và cho biết :
+ Người dân Cà Mau có tính cách như
thế nào ?
- 1 HS đọc.
- HS chú ý lắng nghe.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn. Kết hợp sửa
từ khó: phập phều, quây quần, lưu
truyền…
- 3 HS đọc.
- Hs thắc mắc những từ chưa hiểu
nghĩa
- Tinh thần thượng võ được nung đúc/
và lưu truyền...
- 3 HS đọc.
- 2 HS cùng bàn đọc cho nhau nghe,
sửa phát âm cho nhau (nếu sai)
- HS chú ý lắng nghe.
<b>1. Mưa Cà Mau.</b>
+ Mưa ở Cà Mau là mưa rông rất đột
ngột, rất dữ dội nhưng chóng tạnh.
+ Là cơn mưa rất nhanh, ào đến như
con người hối hả làm một việc gì đó
khi bị muộn giờ.
- HS tự đặt tên
<b>2. Đất, cây cối và nhà cửa ở Cà Mau.</b>
+ Mọc thành chòm, thành rặng, rễ dài,
cắm sâu vào lòng đất để chống chọi
được với thời tiết khắc nghiệt. Cây
bình bát, cây bần quây quần thành
- HS tự đặt tên
<b>3. Tính cách người Cà Mau.</b>
+ Em hiểu “sấu cản mũi thuyền” “hổ
rình xem hát” nghĩa là thế nào ?
<b>*MTBĐ</b>: Qua bài văn em cảm nhận
được điều gì về thiên nhiên và con
người cà Mau?
+ Em hãy đặt tên cho đoạn 3.
+ Em hãy nêu nội dung chính của bài
- GV ghi nội dung chính của bài lên
bảng.
<b>c) Đọc diễn cảm: 10’</b>
- Gọi HS đọc nối tiếp các đoạn, HS
dưới lớp theo dõi tìm giọng đọc hay.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn
- Gọi HS đọc đoạn 1
- Gọi HS tìm từ nhấn giọng
- Gọi HS đọc mẫu.
- Gọi HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>3. Củng cố, dặn dò: 3’</b>
<b>*MT</b>: Qua bài văn em cảm nhận được
điều gì về thiên nhiên và con người Cà
Mau?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà đọc lại các bài tập
đọc và các bài học thuộc lòng các bài
thơ để chuẩn bị ôn tập.
+“Sấu cản mũi thuyền”: cá sấu rất
nhiều ở sơng.
“Hổ rình xem hát”: trên cạn hổ lúc nào
cũng rình rập. Nói như vậy để thấy
được thiên nhiên ở đây rất khắc nghiệt.
+ Thiên nhiên Cà Mau góp phần hun
<b>Ý chính : </b>Sự khắc nghiệt của thiên
nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên
tính cách của người Cà Mau.
- 2, 3 HS nêu lại.
- Đ1: Giọng đọc nhanh, nhấn giọng ở
những từ ngữ chỉ sự khác thường của
mưa ở Cà Mau.
- Đ2: Nhấn giọng ở những từ ngữ miêu
tả đất, cây cối và nhà cửa ở Cà Mau.
- Đ3: Nhấn giọng ở những từ ngữ miêu
tả tính cách con người Cà Mau.
- 1 HS đọc.
+ Từ nhấn giọng: sớm nắng chiều mưa,
nắng đó, đổ ngay xuống, hối hả, phũ....
- HS chú ý lắng nghe.
- 3- 5 HS đọc.
- HS chú ý lắng nghe.
+ Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà
Mau góp phần hun đúc nên tính cách
---
<b>---Ngày soạn: 02/11/2020</b>
<b>Ngày giảng: Thứ năm ngày 05 tháng 11 năm 2020</b>
<b>Buổi chiều</b>
<b>Toán </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
Giúp HS củng cố về:
1. Kiến thức:
- Viết các số đo độ dài, số đo khối lượng, số đo diện tích dưới dạng số thập phân
2. Kĩ năng:
- Giải bài tốn có liên quan đến số đo độ dài và diện tích của một hình.
3. Thái độ:
- Giáo dục cho HS có ý thức làm bài tập: Tự giác làm bài tập, làm nhanh, chính
xác.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
GV: Bảng phụ HS làm bài.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>
+ Cách viết số đo diện tích dưới
dạng số thập phân?
- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>2. Bài mới:</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
<b>2.2. Hướng dẫn luyện tập: </b>
<b>Bài 1: 8’ </b>Nỗi (theo mẫu)
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau
thì hơn kém nhau bao nhiêu lần ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS chữa bài của bạn trên
bảng.
- GV nhận xét và đánh giá.
<b>Bài 2: 7’ Viết số thích hợp vào chỗ</b>
<b>chấm</b>
- GV chép yêu cầu lên bảng, gọi HS
đọc.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Hai đơn vị đo khối lượng liền kề
+ Viết số đo đó thành phân số thập phân
rồi viết thành số thập phân.
- HS đọc yêu cầu
+ Với hai đơn vị đo độ dài tiếp liền nhau
thì :
Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
Đơn vị bé bằng 10
1
(hay 0,1) lần đơn vị lớn.
- 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
a) 9km 370m = 9370m
b) 9,037km = 9037m
c) 482cm = 4,82m
d) 90,37km = 90370m
e) 482dm =48,2m
f) 482mm = 0,482m
- 1 HS chữa bài của bạn trên bảng, cả lớp
- HS đọc yêu cầu
nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu
lần ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS chữa bài của bạn trên
bảng.
- GV nhận xét và đánh giá.
<b>Bài 3: 9’ Viết số thích hợp vào chỗ</b>
<b>chấm</b>
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Nêu mối qhệ giữa km2<sub>, ha, dm</sub>2
với m2
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS chữa bài của bạn trên
bảng.
- GV nhận xét và đánh giá.
+ Bài tập 2, 3 có gì khác nhau?
<b>Bài 4: 7’</b>
- Gọi HS đọc đề bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
+ Với hai đơn vị đo khối lượng tiếp liền
nhau thì :
Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
Đơn vị bé bằng 10
1
(hay 0,1) lần đơn vị
lớn.
- 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
a) 32,47 tấn = 324,7 tạ = 32470 kg
b) 0,9 tấn = 9 tạ = 90 yến = 900 kg
c) 780kg = 78 yến = 7,8tạ = 0,78 tấn
d) 78kg = 7,8 yến = 0,78 tạ = 0,078 tấn
- 1 HS nêu yêu cầu :
+ Viết các số đo diện tích dưới dạng số đo
có đơn vị là m2
- HS lần lượt nêu :
1km2<sub> = 1 000 000m</sub>2
1ha = 10 000m2
1m2 <sub>= 100dm</sub>2
1dm2<sub>= </sub><sub>100</sub>
1
m2<sub> = 0,01m</sub>2
- 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
a) 7,3m = 73dm
7,3m2<sub> = 730 dm</sub>2
34,34m = 3434 cm
34,34m2<sub> = 343400 cm</sub>2
8,02km = 8020 m
8,02km2<sub> = 8020000 m</sub>2
b) 0,7km2<sub> = 70 ha </sub>
0,7km2<sub> = 7000 m</sub>2
0,25ha = 2500 m2<sub> </sub>
7,71ha = 77100 m2
- 1 HS chữa bài của bạn.
- HS cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến và tự
kiểm tra bài của mình.
<b>+ Bài 2: </b>viết các số đo khối lượng dưới
dạng số thập phân theo đơn vị đo cho trước
+ Bài toán này thuộc dạng toán nào
đã học?
+ Em hiểu chiều rộng bằng
5
6<sub>chiều</sub>
dài nghĩa là như thế nào?
- Tổng hai số là bao nhiêu?
- Yêu cầu HS làm bài.
+ Nêu các bước giải bài tốn tìm hai
số khi biết tổng và tỉ số của hai số
đó?
<b>3. Củng cố, dặn dò : 2’</b>
+ Hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau
thì hơn kém nhau bao nhiêu lần ?
- Nhận xét tiết học.
- Dăn dò HS về nhà hoàn thành các
bài tập VBT, chuẩn bị bài sau.
<b>Tóm tắt:</b>
Nửa chu vi: 0,55 km
Rộng =
5
6<sub>dài</sub>
Diện tích : ... m2<sub> ? ... ha? </sub>
+ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai
số đó.
+ Chiều dài chia làm 6 phần bằng nhau thì
chiều rộng bằng 5 phần như thế.
+ Tổng hai số là 0,55km
- 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
<b>Bài giải:</b>
Nửa chu vi hình chữ nhật là
0,55km = 550m = Chiều dài + Chiều rộng
Tổng số phần bằng nhau là:
5 + 6 = 11 (phần)
(Vì chiều rộng chiếm 5 phần trong tổng 11
phần. Tổng 11 phần là 550m
Nên chiều rộng của hình chữ nhật là:
550×511=250(m)550×511=250(m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
550 – 250 = 300 (m)
Diện tích hình chữ nhật là:
250 x 300 = 75000 (m2<sub>) = 7,5 (ha)</sub>
Đáp số: 75000m2<sub>; 7,5ha</sub>
4 bước: Vẽ sơ đồ
Tìm tổng số phần bằng nhau
Tìm số lớn, số bé.
Tìm số bé, số lớn.
+ Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
+ Đơn vị bé bằng 10
1
(hay 0,1) lần đơn vị
lớn.
---
<b>---Tập làm văn </b>
<b>Tiết 17: LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Biết cách thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản, gẫn gũi với lứa tuổi
HS.
2. Kĩ năng:
- Biết đưa ra những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể khi thuyết trình, tranh luận.
3. Thái độ:
- Có thái độ bình tĩnh, tự tin, tôn trọng người khác khi tranh luận, diễn đạt lời nói
ngắn gọn, rõ ràng, rành mạch.
<b>*BVMT</b>: GV kết hợp liên hệ về sự cần thiết và ảnh hưởng của môi trường thiên
nhiên đối với cuộc sống con người qua các bài tập.
<b>*QTE</b>: HS có quyền được tham gia ý kiến, thuyết trình tranh luận
<b>II. GD KĨ NĂNG SỐNG:</b>
- Thực hiện sự tự tin (nêu được những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt
gãy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin).
- Lắng nghe tích cực (lắng nghe, tôn trọng người cùng tranh luận).
- Hợp tác (hợp tác luyện tập thuyết trình, tranh luận).
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
GV : Bảng phụ
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>
- Gọi 3 HS đọc phần mở bài, kết
bài cho bài văn tả cảnh.
- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>2. Bài mới:</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
<b>2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập: </b>
<b>Bài 1: 10’</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS đọc phân vai bài
<b>Cái gì quý nhất?</b>
- HS thảo luận theo cặp để trả lời
các câu hỏi.
+ Các bạn Hùng, Quý, Nam tranh
luận về vấn đề gì?
+ Ý kiến của mỗi bạn như thế
nào?
+ Mỗi bạn đưa ra lý lẽ gì để bảo
vệ ý kiến của mình?
- 3 HS đọc bài làm.
- 1 HS đọc
+ Có hai u cầu:
Đọc bài <b>Cái gì q nhất?</b>
Nêu nhận xét
- 5 HS phân vai (người dẫn chuyện, Hùng,
Quý, Nam, thầy giáo)
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, trả lời câu
hỏi:
+ Vấn đề tranh luận: Trên đời này, cái gì
quý nhất?
+ Hùng cho rằng quý nhất là lúa gạo,
Quý cho rằng quý nhất là vàng.
Nam cho rằng quý nhất là thì giờ.
+ Bạn Hùng cho rằng chẳng có ai khơng ăn
mà lại sống được, lúa gạo
+ Thầy giáo muốn thuyết phục ba
bạn công nhận điều gì?
+ Thầy đã lập luận như thế nào?
+ Cách nói của thầy thể hiện thái
độ tranh luận như thế nào?
+ Qua câu chuyện của các bạn em
thấy khi muốm tham gia tranh
luận và thuyết phục người khác
đồng ý với mình về một vấn đề gì
đó em phải có những điều kiện gì?
<b>Bài 2: Hãy đóng vai một trong</b>
<b>ba bạn (Hùng, Quý và Nam)</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu
+ Nêu yêu cầu của bài?
- Gọi HS đọc mẫu
+ Lí lẽ dẫn chứng mở rộng ở VD
trên là gì?
- Tổ chức cho HS hoạt động trong
nhóm để thực hiện yêu cầu của
bài.
<b>GV gợi ý</b>: Các em phải tìm được
những lý lẽ, dẫn chứng để thuyết
phục mọi người theo ý kiến của
mình. Khi nói em cần nói vừa đủ
+ Bạn Nam thì dẫn chứng thầy giáo thường
bảo thì giờ quý hơn vàng bạc, vậy thì giờ là
cái quý nhất.
+ Thầy giáo muốn 3 bạn công nhận rằng:
Người lao động mới là quý nhất.
+ Thầy nói rằng lúa gạo, vàng bạc, thì giờ
đều rất quý nhưng chưa phải là q nhất.
+ Thầy giáo rất tơn trọng người đang tranh
luận (là học trị của mình) và lập luận rất có
tình, có lý.
+ Có tình: Cơng nhận ý kiến của ba
bạn là lúa gạo, vàng bạc, thì giờ đều quý.
+ Có lý: Thầy giáo nêu câu hỏi: “ Ai làm ra
lúa gạo, vàng bạc, ai biết dùng thì giờ?” rồi
ơn tồn giảng giải để thuyết phục HS “ Người
lao động là quý nhất”.
- HS tiếp nối nhau nêu ý kiến của mình
+ Phải hiểu biết về vấn đề.
+ Phải có ý kiến riêng.
+ Phải có dẫn chứng.
+ Phải biết tôn trọng người tranh luận.
- 1 HS đọc.
+ Đóng vai nêu ý kiến bằng cách mở rộng
thêm lí lẽ dẫn chứng.
- 1 HS đọc
+ Lấy lí lẽ dẫn chứng để khẳng định hạt gạo
là hạt vàng. Lúa gạo nuôi sống mọi người, ai
không ăn mà sống được không
nghe, thái độ tôn trọng người
nghe.
- Gọi HS phát biểu.
- GV nhận xét, bổ sung ý kiến cho
từng HS phát biểu.
<b>*Giảm tải BT3</b>
<b>3. Củng cố, dặn dị: 2’</b>
+ Khi thuyết trình người nói cần
có thái độ như thế nào?
- Nhận xét tiết học.
- Dăn dò HS về nhà học bài, đọc
trước, chuẩn bị nội dung tiết:
Luyện tập thuyết trình tranh luận.
- 3 HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến trước
lớp.
+ Để tăng sức thuyết phục và đảm bảo phép
---
<b>---Lịch sử</b>
<b>Tiết 9: CÁCH MẠNG MÙA THU</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>:
Sau bài học HS nêu được:
1. Kiến thức:
- Mùa thu năm 1945, nhân dân cả nước vùng lên phá tan xiềng xích nơ lệ, cuộc
cách mạng này được gọi là Cách mạng tháng Tám. Ngày 19 - 8 trở thành ngày kỉ
niệm Cách mạng tháng Tám ở nước ta.
2. Kĩ năng:
- Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám.
3. Thái độ:
- Giáo dục cho HS truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc ta.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
- Bản đồ hành chính Việt Nam
- Ảnh tư liệu về Cách mạng tháng Tám.
- Máy tính bảng
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>
+ Trong những năm 1930- 1931, ở
nhiều vùng nông thơn Nghệ Tĩnh
diễn ra điều gì mới?
- Gv nhận xét, đánh giá.
+ Không hề xảy ra trộm cắp.
+ Các thủ tục lạc hậu như mê tín dị đoan
bị bãi bỏ, tệ cờ bạc cũng bị đả phá.
+ Các thứ thuế vơ lí bị xố bỏ.
<b>2. Bài mới:</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
<b>2.2. Các hoạt động</b>
<b>*HĐ 1: Thời cơ cách mạng: 5'</b>
- HS đọc phần chữ nhỏ đầu tiên
trong bài Cách mạng mùa thu.
+ Theo em, vì sao Đảng ta lại xác
định đây là thời cơ ngàn năm có
một cho Cách mạng Việt Nam?
(Tình hình kẻ thù của dân tộc ta lúc
này như thế nào?)
<b>*HĐ 2: Khởi nghĩa giành chính</b>
<b>quyền ở Hà Nội: 15'</b>
<b>*PHTM: </b>Yêu cầu HS làm việc
theo nhóm, sử dụng máy tính bảng,
truy cập mạng tìm hiểu về cuộc
khởi nghĩa dành chính quyền ở Hà
Nội, thuật lại cho nhau nghe về
cuộc khởi nghĩa giành chính quyền
ở Hà Nội ngày 19- 8- 1945?
- Yêu cầu 1 HS trình bày trước lớp.
+ Em hãy cho biết kết quả của cuộc
khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà
Nội.
+ Nếu khởi nghĩa giành chính
quyền ở Hà Nội khơng tồn thắng
thì việc giành chính quyền ở các
+ Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà
Nội có tác động như thế nào đến
- 1 HS đọc phần “Cuối năm 1940... đã
giành được thắng lợi...nhất là ở Hà Nội.
- HS thảo luận để tìm câu trả lời.
+ Đảng ta đã xác định đây là thời cơ Cách
mạng ngàn năm có một vì: Từ năm 1940,
Nhật và Pháp cùng đô hộ nước ta nhưng
tháng 3 – 1945 Nhật đảo chính Pháp để
độc chiếm nước ta. Tháng 8 – 1954, quân
Nhật ở châu Á thua trận và đầu hàng quân
đồng minh, thế lực của chúng đang suy
giảm đi rất nhiều, nên ta phải chớp thời
cơ này làm làm cách mạng.
- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4
HS, sử dụng máy tính bảng, truy cập
mạng tìm hiểu về cuộc khởi nghĩa dành
chính quyền ở Hà Nội
lần lượt từng HS thuật lại trc nhóm cuộc
khởi nghĩa 19-8-1945 ở Hà Nội
- 2, 3 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp
theo dõi và bổ sung ý kiến thống nhất như
sau :
“Ngày 18-8-1945, cả Hà Nội xuất hiện cờ
đỏ sao vàng... Chiều 19-8-1945, cuộc
khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội
tồn thắng.”
+ Chiều 19-8-1945, cuộc khởi nghĩa
giành chính quyền ở Hà Nội tồn thắng.
+ Hà Nội là nơi có cơ quan đầu não của
giặc, nếu Hà Nội khơng giành được chính
quyền thì việc giành chính quyền ở các
địa phương khác sẽ gặp rất nhiều khó
khăn.
tinh thầncách mạng của nhân dân
cả nước?
- GV tóm tắt ý kiến của HS.
+ Tiếp sau Hà Nội, những nơi nào
đã giành đc chính quyền?
+ Em biết gì về cuộc khởi nghĩa
giành chính quyền ở quê hương ta
năm 1945?
- GV kể về cuộc khởi nghĩa giành
chính quyền ở địa phương năm
1945, dựa theo lịch sử địa phương.
<b>*HĐ 3: Nguyên nhân và ý nghĩa</b>
<b>thắng lợi của cách mạng tháng</b>
<b>Tám: 8'</b>
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp tìm
hiểu nguyên nhân thắng lợi và ý
nghĩa của cuộc Cách mạng Tháng
Tám.
+ Vì sao nhân dân ta giành được
thắng lợi trong Cách mạng Tháng
Tám. (Nhân dân ta có truyền thống
gì? Ai là người lãnh đạo nhân dân
ta làm cách mạng thắng lợi?)
+ Thắng lợi của Cách mạng Tháng
Tám có ý nghĩa như thế nào?
- GV kết luận về nguyên nhân và ý
nghĩa thắng lợi của Cách mạng
Tháng Tám.
<b>3. Củng cố, dặn dò : 3’</b>
+ Thắng lợi của Cách mạng Tháng
Tám có ý nghĩa như thế nào?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà học bài và
- HS lắng nghe.
+ Tiếp theo Hà Nội đến lượt Huế (23-8),
rồi Sài Gòn (25-8), và đến 28-8-1945 cuộc
tổng khởi nghĩa đã thành công trong cả
nước.
- Một số HS nêu trước lớp.
- HS thảo luận theo cặp, trả lời các câu
hỏi.
+ Nhân dân ta giành được thắng lợi trong
Cách mạng tháng Tám là<b> vì</b> nhân dân ta
có lịng u nước sâu sắc, đồng thời lại có
Đảng lãnh đạo, Đảng đã chuẩn bị sẵn
sàng cho cách mạng và chớp được thời cơ
ngàn năm có một.
+ Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám
cho thấy lòng yêu nước và tinh thần cách
mạng của nhân dân ta. Chúng ta đã giành
được độc lập dân tộc, dân ta thoát khỏi
kiếp nô lệ, ách thống trị của thực dân,
phong kiến.
+ Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám
cho thấy lòng yêu nước và tinh thần cách
mạng của nhân dân ta. Chúng ta đã giành
được độc lập dân tộc, dân ta thốt khỏi
kiếp nơ lệ, ách thống trị của thực dân,
phong kiến.
<b>---Ngày soạn: 03/11/2020</b>
<b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 06 tháng 11 năm 2020</b>
<b>Buổi sáng</b>
<b>Toán</b>
<b>Tiết 45 : LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
Giúp HS củng cố về:
1. Kiến thức:
- Viết các số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân với các đơn vị
khác nhau.
2. Kĩ năng:
- Rèn cho HS kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS có ý thức làm bài tập: Tự giác làm bài tập, thích học tốn.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
GV: Bảng phụ.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
làm nháp.
- Viết STP thích hợp vào chỗ chấm.
7,3m=....dm; 7,3m2<sub>=...dm</sub>2
8,02km=...m; 34,34m=...cm2
- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>2. Bài mới:</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
<b>2.2. Các hoạt động: </b>
<b>Bài 1: 7’ Viết số thích hợp vào chỗ </b>
<b>chấm</b>
- GV chép yêu cầu lên bảng
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS chữa bài của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và đánh giá.
7,3m= 73 dm; 6,3m2<sub>= 630 dm</sub>2
9,02km= 9020 m;
14,34m=143400cm2
- HS đọc đề bài tập
+ Viết các số đo độ dài dưới dạng số
thập phân có đơn vị là mét.
- 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
2,105km = 2105 m
2,105km2<sub> = 2105000m</sub>2
2,12dam = 21,2 m
2,12 ha = 21200 m2
35dm = 3,5 m 35dm2<sub> </sub>
= 0,35 m2
145cm = 1,45 m
+ Nêu cách làm
<b>Bài 2: 6’ >; <; =</b>
- GV chép yêu cầu lên bảng
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét và đánh giá.
<b>Bài 3: (7’)</b>
- Nêu yêu cầu bài tập?
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- GV u cầu HS tự làm bài.
- Gọi 1 HS nhận xét
- GV nhận xét
<b>Bài 4: 6’</b>
- Nêu yêu cầu bài tập?
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét và đánh giá.
<b>3. Củng cố, dặn dò: 3’</b>
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
VBT 1,2,3,4 và chuẩn bị bài mới.
mình.
- HS nêu
- HS đọc đề bài tập
- 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
124 tạ < 12,5 tấn 0,5
tấn > 302kg
452g < 3,9kg 0,34
tấn = 340kg
- Nhận xét
- 1 HS đọc bài làm trước lớp.
- HS nêu
- HS làm bài
<b>Bài giải</b>
a) 1 giờ = 60 phút;
33km = 33000 (m)
Số mét đoàn tàu đi được trong một phút:
33000 : 60 = 550 (m)
550m = 0,55 km
b) 1 giờ 12 phút = 72 phút
Số ki-lơ-mét đồn tàu đó đo được trong
1 giờ 12 phút là:
0,55 x 72 = 39,6 (km)
Đáp số: a) 550 m
b) 39,6km
- Nhận xét
- 1 HS đọc bài làm trước lớp.
- HS nêu
- HS làm bài vào vở bài tập
<b>Bài giải</b>
Số ki-lơ-gam gạo ơ tơ đó chở là:
50 x 55 = 2750 (kg) = 2,75 (tấn)
Đáp số: 2,75 tấn
<b>Tiết 18: ĐẠI TỪ </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1. Kiến thức:
- Hiểu khái niệm thế nào là đại từ. Nhận biết được đại từ trong cách nói hàng ngày,
trong văn bản.
2. Kĩ năng:
- Biết sử dụng đại từ thay thế cho danh từ dùng lặp lại trong văn bản ngắn.
3. Thái độ:
- Giáo dục cho HS biết sử dụng đại từ trong cách nói hàng ngày.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
GV: Bảng phụ
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>
- Gọi 3 HS đọc đoạn văn tả một cảnh
đẹp ở quê em.
- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>2. Bài mới:</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
<b>2.2. Tìm hiểu ví dụ: </b>
<b>Bài 1: 8'</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
của bài tập.
+ Các từ tớ, cậu dùng làm gì trong
đoạn văn?
+ Từ nó dùng để làm g?
<b>GV kết luận</b>: Các từ <b>tớ, cậu, nó</b> là
đại từ. Từ <b>tớ, cậu</b> được dùng để
xưng hô, thay thế cho các nhân vật
trong truyện là Hùng, Quý, Nam. Từ
<b>nó </b>là từ xưng hơ, đồng thời thay thế
cho danh từ chích bơng ở câu trước
để tránh lặp từ ở câu thứ hai.
<b>Bài 2: 8'</b>
- Gọi HS đọc y/c và nội dung của bài
tập.
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo
cặp, cùng làm bài theo gợi ý sau:
- Đọc kĩ từng câu.
- Xác định từ in đậm thay thế cho từ
nào.
- Cách dùng ấy có gì giống cách
- 3 HS lên đọc đoạn văn.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
+ Các từ <b>tớ</b>, <b>cậu</b> dùng để xưng hô. Tớ
thay thế cho <b>Hùng</b>, <b>cậu</b> thay thể cho <b>Quý</b>
và <b>Nam</b>.
+ Từ <b>nó</b> dùng để thay thế cho <b>chích</b> <b>bơng</b>
ở câu trước.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận
để hoàn thành bài.
- 2 HS tiếp nối nhau phát biểu.
+ Từ <b>vậy</b> thay thế cho từ <b>thích</b>. Cách
dùng ấy giống ở bài tập 1 là tránh lặp từ.
dùng ở bài tập 1.
<b>GV kết luận: </b>Từ <b>vậy, thế</b> là đại từ
dùng thay thế cho các động từ, tính
từ trong câu cho khỏi lặp lại các từ
ấy.
+ Qua 2 bài tập, em hiểu thế nào là
đại từ?
+ Đại từ dùng để làm gì?
<b> *Ghi nhớ: 2’</b>
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
- Yêu cầu HS đặt câu có dùng đại từ
để minh hoạ cho phần ghi nhớ. GV
ghi nhanh câu HS đặt lên bảng.
- GV nhận xét, khen ngợi HS hiểu
bài.
<b>2.3. Luyện tập: 15’</b>
<b>Bài 1: 5'</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
+ Những từ in đậm ấy dùng để chỉ
ai?
+ Những từ ngữ ấy được viết hoa
nhằm biểu lộ điều gì?
<b>GV nêu:</b> những tù ngữ in đậm trong
bài dùng để chỉ Bác Hồ để tránh lặp
từ; Các từ này được viết hoa để biểu
lộ thái độ tơn kính Bác.
<b>Bài 2: 5'</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài theo hướng
dẫn: Dùng bút chì gạch chân dưới
các đại từ dùng trong bài ca dao.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
+ Bài ca dao là lời đối đáp giữa ai
với ai?
+ Các đại từ mày, ơng, tơi, nó, dùng
để làm gì?
ấy giống ở bài tập 1 là để tránh lặp từ ở
câu tiếp theo.
-Lắng nghe
+ Đại từ là từ dùng để xưng hô hay để
thay thế danh từ, động từ, tính từ trong
câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy.
- 3 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả
lớp đọc thầm để thuộc ngay tại lớp.
- 3 HS tiếp nối nhau đặt câu.
+ Tôi yêu màu trắng, Nga cũng vậy.
+ Nam ơi, mình đá bóng đi.
+ Tơi thích xem phim hoạt hình. Em trai
tơi cũng thế.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- HS đọc các từ: Bác, Người, Ông Cụ,
Người, Người, Người.
+ Những từ in đậm đó dùng để chỉ Bác
Hồ.
+ Những từ ngữ đó được viết hoa nhằm
biểu lộ thái độ tơn kính Bác.
-Lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp theo
dõi.
- 1 HS lên bảng làm bài.
Cái cò, cái vạc, cái nơng,
Sao <b>mày</b> giẫm lúa nhà <b>ơng</b> hỡi cị?
Khơng khơng tơi đứng trên bờ,
Mẹ con <b>cái diệc</b> đổ ngờ cho <b>tôi</b>
Chẳng tin, <b>ơng</b> đến mà coi.
Mẹ con nhà<b> nó</b> cịn ngồi đây kia.
+ Bài ca dao là lời đối đáp giữa nhận vật
ơng với con cị.
- GV nhận xét, kết luận lời giải
đúng.
<b>Bài 3: 5'</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài theo cặp
- Đọc kĩ câu chuyện.
- Gạch chân dưới những danh từ
được lặp lại nhiều lần.
- Tìm đại từ thích hợp để thay thế
cho danh từ ấy.
- Viết lại đoạn văn sau khi đã thay
thế.
- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn văn hoàn
chỉnh
GV cùng HS nhận xét, sửa chữa.
- GV nhận xét, kết luận lời giải
đúng.
<b>3. Củng cố, dăn dò: 2’</b>
+ Qua bài học em cần ghi nhớ gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dị HS về nhà học bài và chuẩn
bị bài sau.
nó chỉ cái diệc.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp theo
dõi.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận,
làm bài theo hướng dẫn.
- HS đọc, nhận xét.
- HS viết bài.
-Hs đọc
+ Đại từ là từ dùng để xưng hơ hay để
thay thế danh từ, động từ, tính từ trong
câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy.
---
<b>---Tập làm văn</b>
<b>Tiết 18: LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức:
- Luyện tập về cách thuyết trình, tranh luận. Biết tìm và đưa ra những lí lẽ, dẫn
chứng để thuyết trình, tranh luận về một vấn đề mơi trường phù hợp với lứa tuổi.
2. Kĩ năng:
- Trình bày ý kiến của mình một cách rõ ràng, mạch lạc, dễ nghe để thuyết phục
mọi người.
3. Thái độ:
- Bình tĩnh, lắng nghe và tôn trọng người đối thoại.
<b>II. GD KĨ NĂNG SỐNG : </b>
- Thực hiện sự tự tin (nêu được những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt
gãy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin).
- Lắng nghe tích cực (lắng nghe, tơn trọng người cùng tranh luận).
- Hợp tác (hợp tác luyện tập thuyết trình, tranh luận).
<b>III. CHUẨN BỊ</b>
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>
+ Em hãy nêu những điều kiện cần
có khi muốn tham gia thuyết trình,
tranh luận một vấn đề nào đó?
+ Khi thuyết trình, tranh luận người
nói cần có thái độ như thế nào?
- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>2. Bài mới:</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
<b>2.2. Hướng dẫn HS luyện tập : </b>
<b>Bài 1:</b> <b>Dựa vào…, em hãy mở rộng</b>
<b>lý lẽ và dẫn chứng, để thuyết trình,</b>
<b>tranh luận cùng các bạn 13- 15’</b>
- GV chép yêu cầu lên bảng
+ Bài tập có mấy yêu cầu, là những
yêu cầu nào?
- Gọi 5 HS đọc phân vai truyện.
- Hướng dẫn tìm hiểu truyện:
+ Các nhân vật trong truyện tranh
luận về vấn đề gì?
+ Ý kiến của từng nhân vật như thế
nào?
- GV nghe HS trả lời và ghi nhanh
các ý sau lên bảng:
- Đất: Có chất màu ni cây.
- Nước: vận chuyển chất màu để
nuôi cây.
- Khơng khí: cây cần khí trời để
sống.
- Ánh sáng: làm cho cây có màu
xanh.
+ Ý kiến của em về vấn đề này như
thế nào?
+ Phải hiểu biết về vấn đề.
+ Phải có ý kiến riêng.
+ Phải có dẫn chứng.
+ Phải biết tơn trọng người tranh luận.
+ Để tăng sức thuyết phục và đảm bảo
phép lịch sự chúng ta phải có lời nói to
vừa đủ nghe, thái độ ơn tồn vui vẻ hồ
nhã, tơn trọng người khác tránh nóng nảy
vội vã hay bảo thủ không chịu nghe ý
kiến người khác. Cố tình bảo vệ ý kiến
chưa đúng của mình.
- HS đọc yêu cầu
+ Dựa vào ý kiến của một nhân vật trong
mẩu chuyện
+ Mở rộng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết
trình, tranh luận.
- 5 HS phân vai người dẫn chuyện, Đất,
Nước, Khơng khí, Ánh sáng.
+ Cái gì cần nhất đối với cây xanh.
+ Ai cũng tự cho mình là người cần nhất
đối với cây xanh.
<b>+ Đất nói</b>: Tơi có chất màu để ni cây
lớn. Khơng có tơi, cây ko thể sống được.
<b>+ Nước nói</b>: Nếu chất màu ko có nước
vận chuyển thì cây có lớn lên được ko?
<b>+ Khơng khí nói</b>: Khơng có khí trời thì
tất cả cây cối đều chết rũ.
<b>+ Ánh sáng nói</b>: Thiếu ánh sáng thì sẽ
khơng thể có màu xanh, khơng có màu
xanh thì cịn gọi là cây xanh đc không?
- 1- 2 HS trả lời.
<b>GV kết luận: </b>Đất, nước, khơng khí,
ánh sáng là bốn điều kiện rất quan
trọng đối với cây xanh. Nếu thiếu
một trong bốn điều kiện trên cây
xanh sẽ không phát triển được.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm,
mỗi nhóm 4 HS cùng trao đổi để mở
- Gọi 1 nhóm lên đóng vai 4 nhân
vật Đất, Nước, Khơng khí, Ánh sáng
tranh luận trước lớp.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, khen ngợi các em có
lí lẽ dẫn chứng hay, những nhóm có
khả năng thuyết trình tranh luận.
<b>Bài 2:Hãy trình bày ý kiến của em</b>
<b>nhằm thuyết phục mọi người thấy</b>
<b>rõ sự cần thiết của cả trăng và đèn</b>
<b>trong bài ca dao.14- 16’</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
của bài.
+ Bài tập 2 yêu cầu thuyết trình hay
tranh luận?
+ Bài tập yêu cầu thuyết trình về vấn
đề gì?
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
<b>*Gợi ý: </b>
+ Nếu chỉ có đèn thì chuyện gì sẽ
xảy ra?
+ Nếu chỉ có trăng thì chuyện gì sẽ
xảy ra?
+ Vì sao nói cả trăng và đèn đều cần
thiết cho cuộc sống ?
+ Trăng và đèn đều có những ưu
điểm và hạn chế nào ?
- Gọi HS làm bảng phụ treo lên
bảng, đọc bài. GV cùng HS nhận
xét, sửa chữa.
- Gọi HS dưới lớp đọc bài của mình.
- GV nhận xét, sửa chữa, đánh giá
những HS thuyết trình đạt yêu cầu.
<b>3. Củng cố, dặn dò: 2’</b>
- 4 HS ngồi hai bàn trên dưới tạo thành
nhóm cùng trao đổi, thảo luận đưa ra ý
kiến của mình và viết vào bảng phụ.
- 1 nhóm đóng vai tranh luận, cả lớp theo
dõi, nhận xét, bổ sung ý kiến.
- HS lắng nghe.
- Cây xanh cần đất, nước, khơng khí, ánh
sáng để sinh trưởng và phát triển. Khơng
yếu tố nào ít cần thiết hơn đối với cây
xanh.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
+ Bài tập 2 yêu cầu thuyết trình.
+ Bài tập yêu cầu thuyết trình:
Về sự cần thiết của cả trăng và đèn trong
ca dao.
- HS suy nghĩ, làm bài vào vở, 2 HS làm
bài vào bảng phụ.
+ Khi thuyết trình tranh luận chúng
ta cần chú ý điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Dăn dị HS về nhà làm bài tập 2
vào vở, thuyết trình cho người thân
nghe và chuẩn bị bài sau.
- Hiểu được vấn đề đưa ra, lí lẽ phải rõ
ràng, dẫn chứng thuyết phục.
---
<b>---Sinh hoạt + TH KNS</b>
<b>A. Sinh hoạt (20p)</b>
<b>TUẦN 9</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần để HS thấy có hướng phấn đấu
và sửa chữa
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng sinh hoạt lớp
3. Thái độ: Giúp HS có ý thức học tập, xây dựng tập thể lớp.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Cờ thi đua.
- HS: Danh sách bình chọn.
<b>III. Các hoạt động</b>
<b>A. Nhận xét tuần qua</b>
1. Các tổ trưởng lên nhận xét tổ mình trong tuần qua
2. Lớp trưởng lên nhận xét
3. GV nhận xét chung
*) Ưu điểm:
...
*) Nhược điểm:
...
...
... ....
*) Tuyên dương:
- Cá nhân: ... ...
- Tổ:...
<b>B. Phương hướng tuần 10</b>
...
...
<b>B. Thực hành Kĩ năng sống (20p)</b>
<b>CHỦ ĐỀ: TỰ PHỤC VỤ, TỰ QUẢN</b>
<b>Bài 2: HOÀN THÀNH XUẤT SẮC NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO (Tiết 1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
- Thấy được tầm quan trọng của việc hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Tạo được thói quen hồn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Tranh, ảnh
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<b>1. Ổn định 1’</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: 2’ </b>
Nội dung bài Những điều cần tránh
(SGK trang 7 )
<b>3. Bài mới: 17’</b>
- Giới thiệu bài, ghi tựa bài.
<b>*Hoạt động 1: </b>Khởi động qua câu
chuyên Hiểu xuất sắc. (SGK trang 8)
<b>* Hoạt động 2</b>: Nhóm
* Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi,
hồn thành bài tập vào SGK trang 8.
- Cho HS trình bày kết quả bài tập đã
làm, nhận xét, bổ sung.
* Làm việc cá nhân
Em hãy lên kế hoạch cho lớp làm vệ
sinh sân trường.
* Ở lớp : Em tự lên kế hoạch và thực
hiện nhiệm vụ trực nhật lớp học sau đó
nhờ thầy cơ đánh giá kết quả.
- GV nghe và NX kết luận.
* Ở nhà: Em tự lên kế hoạch và thực
hiện nhiệm vụ dọn dẹp sau đó nhờ bố
mẹ đánh giá kết quả. Kết luận.
<b>4. Củng cố- dặn dò:</b>
- Nêu bài học
- Thực hiện việc tổ chức, sắp xếp công
việc hợp lý hàng ngày.
- Mang sách về yêu cầu phụ huynh ghi
nhận xét ở cuối bài.
- Hát
- Ghi tựa bài
-1 HS đọc trước lớp.
- HS thực hành theo nhóm 4
- HS trình bày, bổ sung ý kiến.
- HS suy nghĩ và nêu trước lớp.
- HS thực hiện và ghi vào sách trang 9.
- HS thực hiện và ghi vào sách trang 9.
- Hs nêu
- Lắng nghe