Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Giáo án lớp 5 TUẦN 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (350.57 KB, 41 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 24</b>


<i><b>Ngày soạn: 02/03/2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 04 tháng 03 năm 2019</b></i>
<i><b>Buổi sáng </b></i>


<b>Toán</b>


<b>Tiết 116: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: HS hệ thống hoá, củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích của
hình hộp chữ nhật và hình lập phương.


2. Kĩ năng: Biết vận dụng các cơng thức về diện tích, thể tích của hình hộp chữ
nhật và hình lập phương để giải 1 số bài tập có liên quan.


3. Thái độ: Biết áp dụng vào trong thực tế cuộc sống.
<b>II. Đồ dùng</b>


- Bảng phụ


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- Nhắc lại cách tính và cơng thức
tính thể tích hình hộp chữ nhật và
hình lập phương?



- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài</b><i>:</i> 1’


<b>2. GV hướng dẫn HS làm bài</b>
<b>Bài 1. 10’</b>


- HS đọc yêu cầu bài


+ Bài yêu cầu gì. Cho biết gì?


- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng.


- Nhận xét


- Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện


- HS nhắc lại
- Lắng nghe


- 1 HS đọc yêu cầu
- HS nêu


- HS làm bài


Bài giải


a. Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật là


(0,9 + 0,6) <sub>⨯</sub> 2 = 3(m)


Diện tích xung quanh hình hộp chữ
nhật là :


3 ⨯ 1,1 = 3,3 (m2<sub>)</sub>
Thể tích hình hộp chữ nhật là :


0,9 ⨯ 0,6 ⨯ 1,1 = 0,594 (m3<sub>)</sub>
b. Diện tích xung quanh hình hộp chữ
nhật là :


4 2 3 11
( ) 2


5 3   4 5 <sub>(dm²)</sub>
Thể tích hình hộp chữ nhật là :


4 2 3 2
)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

tích xung quanh và thể tích của
HHCN


<b>Bài 2: 5’</b>


- HS đọc yêu cầu bài


? Bài yêu cầu gì. Cho biết gì?



- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng.


- Nhận xét


- Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện
tích tồn phần và thể tích của HLP
<b>Bài 3: 5’</b>


- HS đọc yêu cầu bài


? Bài yêu cầu gì. Cho biết gì?


- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng.


- Nhận xét
<b>Bài 4: 5’</b>


- HS đọc yêu cầu bài


? Bài yêu cầu gì. Cho biết gì?


- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng


Đáp số : a. 3,3m2<sub> ; 0,594m</sub>3
- 1 HS đọc yêu cầu


- HS nêu
- HS làm bài


Bài giải



Diện tích một mặt hình lập phương là
3,5 ⨯ 3,5 = 12,25 (dm2<sub>)</sub>


Diện tích tồn phần hình lập phương là
12,25 <sub>⨯</sub> 6 = 73,5 (dm2<sub>)</sub>


Thể tích của hình lập phương là
3,5 ⨯ 3,5 ⨯ 3,5 = 42,875 (dm3<sub>)</sub>


Đáp số : 73,5dm2<sub> ; 42,875dm</sub>3


- 1 HS đọc yêu cầu
- HS nêu


- HS làm bài


Có thể tìm độ dài cạnh của hình lập
phương bằng cách thử lần lượt với các
số đo 1cm, 2cm, 3cm,…


Bài giải


- Nếu cạnh hình lập phương là 1cm thì
thể tích hình lập phương là


1 ⨯ 1 ⨯ 1 = 1 (cm3<sub>) (loại)</sub>


- Nếu cạnh hình lập phương là 2cm thì
thể tích hình lập phương là



2 <sub>⨯</sub> 2 <sub>⨯</sub> 2 = 8 (cm3<sub>) (loại)</sub>


- Nếu cạnh hình lập phương là 3cm thì
thể tích hình lập phương là


3 ⨯ 3 ⨯ 3 = 27 (cm3<sub>) (nhận)</sub>
Vậy hình lập phương có cạnh dài 3cm.


Diện tích một mặt hình lập phương là
3 ⨯ 3 = 9 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích tồn phần hình lập phương là
9 ⨯ 6 = 54 (cm2<sub>)</sub>


Đáp số : 54cm2
- 1 HS đọc yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>C. Củng cố, dặn dò. 1’</b>


- Chốt bài: Nhắc lại cách tính diện
tích xung quanh và diện tích tồn
phần, thể tích của hình hộp chữ nhật
và hình lập phương.


- GV nhận xét giờ học.


- Về nhà làm bài tập trong SGK


- HS làm bài



Bài giải


Thể tích hình lập phương cạnh 1cm là
1 ⨯ 1 ⨯ 1 = 1 (cm3<sub>)</sub>


Số hình lập phương tạo thành khối gỗ
3 <sub>⨯</sub> 2 = 6 (hình)


Thể tích khối gỗ là
1 ⨯ 6 = 6 (cm3<sub>)</sub>


Đáp số : 6cm3
- HS lắng nghe


<b></b>
<b>---Tập đọc</b>


<b>Tiết 45: LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ</b>
<b>I/ Mục tiêu </b>


1. Kiến thức: Đọc lưu lốt, trơi chảy tồn bài. Đọc diễn cảm tồn bài: giọng rõ ràng
mạch lạc, trang trọng.


2. Kỹ năng: Hiểu:


- Nội dung các điều luật xưa của người Ê-đê.


- Nội dung: Người Ê Đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh,
công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của bn làng. Xã hội nào cũng phải có


luật lệ, pháp luật và mọi người phải sống, làm việc tuân theo luật lệ của cộng


đồng, luật pháp của nhà nước


3. Thái độ: Giáo dục HS lòng say mê ham học bộ môn.
<b>II. Đồ dùng</b>


- Bảng phụ


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>


- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài “Chú đi
tuần” và Trả lời câu hỏi trong SGK
- GV nhận xét.


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>
- GV giới thiệu bằng tranh
<b>2. Luyện đọc và tìm hiểu bài</b>
<b>a. Luyện đọc. 10’</b>


- 1 HS đọc bài.
- GV chia đoạn.


- HS trả lời



- HS lắng nghe
- HS đọc bài
- Bài chia 3 đoạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

* HS luyện đọc nối tiếp theo đoạn:
- Lần 1 + Luyện phát âm


- Lần 2 + Giải nghĩa từ
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một cặp đọc trước lớp.
- 2 HS nối tiếp đọc bài.
<b>b. Tìm hiểu bài. 10’</b>


- HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH
? Người xưa đặt ra luật tục để làm gì


- Nêu nội dung đoạn 1


? Kể những việc mà người Ê- đê xem
là có tội.


=> GV: Các loại tội mà người Ê- đê đề
ra rất cụ thể, rõ ràng.


? Tìm những chi tiết trong bài cho thấy
đồng bào Ê- đê quy định xử phạt rất
công bằng.


<b>* GV: Dù chỉ là luật tục từ xưa nhưng</b>


người Ê-đê vẫn có sự cơng bằng trong
việc xử lí những người có tội, không
thiên vị, không áp đặt.


? Hãy kể tên một số luật của nước ta


+ Đoạn 2: ....các tang chứng mới
chắc chắn


+ Đoạn 3: Phần còn lại


- Vác, không kham, tang chứng,
diều tha quạ mổ....<i> </i>


<i> </i>
<i> </i>


- Người xưa đặt ra luật tục để mọi
người phải tuân theo.Phải có luật tục
để mọi người tn theo mới giữ gìn
và bảo vệ cuộc sống bình yên cho
dân làng, cộng đồng.


<b>1. Người Ê-đê đề ra luật tục.</b>


- Tội không hỏi cha mẹ, người
lớn-Tội ăn cắp


- Tội giúp kẻ có tội, đồng loã với kẻ
phạm tội



- Tội chỉ đường cho giặc
<b>2. Luật rất công bằng.</b>


- Người Ê Đê quy định các mức
hình phạt rất cơng bằng.


+ Chuyện nhỏ thì xử nhẹ
+ Chuyện lớn thì phạt nặng


+ Chuyện quá sức con người, gánh
không nổi, vác khơng nổi thì phạt xử
tội chết .


+ Nếu người phạm tội là bà con, anh
em cũng xử phạt như vậy .


- Về tang chứng :Tang chứng phải
chính xác mới được kết tội .


- Các tội trạng cũng được phân
thành từng loại khác nhau, định rõ
mức độ xử phạt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

hiện nay mà em biết.


? Nêu nội dung chính của bài


<b>c. Đọc diễn cảm. 8’</b>



- HS nêu cách đọc chung của bài.
- 3 HS nối tiếp đọc diễn cảm toàn bài.
- Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 3:
+ HS nêu cách đọc cụ thể


+ HS luyện đọc theo nhóm
+ HS thi đọc.


<b>C. Củng cố, dặn dị. 2’</b>


- Qua bài đọc, em hiểu được điều gì?
- GV nhận xét giờ học


- Dặn dò: Về nhà tập đọc diễn cảm bài
đọc. Chuẩn bị bài sau: Hộp thư mật.


- Nội dung: Người Ê Đê từ xưa đã
có luật tục quy định xử phạt rất
nghiêm minh, công bằng để bảo vệ
cuộc sống yên lành của buôn làng.
Xã hội nào cũng phải có luật lệ,
pháp luật và mọi người phải sống,
làm việc tuân theo luật lệ của cộng
đồng, luật pháp của nhà nước.


- Toàn bài đọc với giọng rõ ràng,
rành mạch, dứt khoát.


- HS trả lời
- HS lắng nghe


<b></b>


<b>---Lịch sử</b>


<b>Tiết 24: ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Ngày 19/5/1959, Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường
Sơn.


2. Kĩ năng: Đường Trường Sơn là hệ thống giao thông quân sự quan trọng. Đây là
con đường để miền Bắc chi viện sức người, vũ khí, lương thực...cho chiến trường,
góp phần vào thắng lợi của cách mạng miền Nam trong cuộc kháng chiến chống
Mĩ cứu nước của dân tộc ta.


3. Thái độ: GD Hs yêu lịch sử của dân tộc.
<b>GDBĐ: Biết được Đường Hồ Chí Minh trên biển</b>


<b>BVMT: Biết cách giữ gìn và bảo vệ trong quá trình sử dụng</b>
<b>II. Giáo dục KNS</b>


- Vai trị của giao thơng vận tải đối với đời sống con người.
<b>III. Đồ dùng</b>


- Tranh ảnh tư liệu. Bản đồ hành chính Việt Nam.
<b>IV. Hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>



- Nhà máy cơ khí Hà Nội có những
đóng góp gì vào cơng cuộc xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc?


- GV nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>


Trong những năm tháng ác liệt của
cuộc chiến tranh chống Mĩ cứu nước,
giữ chốn rừng xanh, núi đỏ, đèo dốc
treo leo của Trường Sơn, bộ đội, thanh
niên xung phong đã “mở đường mịn
Hồ Chí Minh”, góp phần chiến thắng
giặc Mĩ, giải phóng miền Nam, thống
nhất đất nước. Bài học hơm nay chúng
ta cùng tìm hiểu về con đường lịch sử
này.


<b>2. Trung ương Đảng quyết định mở</b>
<b>đường Trường Sơn. 10’</b>


- Gv treo bản đồ Việt Nam, chỉ vị trí
dãy núi Trường Sơn, đường Trường
Sơn và nêu: đường Trường Sơn bắt
đầu từ hữu ngạn sơng Mã - Thanh Hố,
qua miền Tây Nghệ An đến miền


Đơng Nam Bộ.


+ Đường Trường Sơn có vị trí thế nào
với hai miền Bắc - Nam của nước ta?
+ Vì sao Trung ương Đảng quyết định
mở đường Trường Sơn?


+ Tại sao ta lại chọn mở đường qua
dãy núi Trường Sơn?


=> GV: <i>Để đáp ứng nhu cầu chi viện</i>
<i>cho</i>


<b>3. Những tấm gương anh dũng rên</b>
<b>đường TS. 10’</b>


- HS đọc SGK, tìm hiểu về những hoạt
động của đường Trường Sơn và những
tấm gương anh dũng trên đường
Trường Sơn.


- GV nhận xét, chốt ý đúng.


- Thi kể chuyện, đọc thơ, giới thiệu
tranh ảnh về đường Trường Sơn,
những tấm gương anh dũng.


=> GV: Trong những năm tháng
kháng chiến đường Trường Sơn đã
từng diễn ra bao nhiêu chiến công,


thấm đượm biết bao mồ hôi máu và
nước mắt của bộ đội và thanh niên


- HS lắng nghe


+ Đường Trường Sơn là đường nối
liền hai miền Bắc - Nam của nước ta.
+ Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho
miền Nam kháng chiến, ngày
19/5/1959 Trung ương Đảng quyết
định mở đường Trường Sơn.


+ Vì đường đi giữa rừng khó bị đich
phát hiện, quân ta dựa vào rừng để
che mắt quân thù.


- Những tấm gương anh dũng:


+ Câu chuyện của anh Nguyễn Viết
Sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

xung phong.


<b>3. Ý nghĩa của đường Trường Sơn.</b>
<b>10’</b>


? Tuyến đường có vai trị như thế nào
trong sự nghiệp thống nhất đất nước ?


=> BĐ, MT : Đường Trường Sơn trên


biển có vai trị quan trọng trong kháng
chiến và xây dựng tổ quốc. Cha ông ta
đã hi sinh bao xương máu để giành lại
độc lập cho dân tộc. Vì vậy chúng ta
cần phải học tập tốt để góp phần giữ
gìn và bảo vệ tổ quốc Việt Nam.


<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>


? Nêu vai trò của đường Trường Sơn
- GV nhận xét giờ học.


- Về nhà học bài và sưu tầm tranh ảnh.


- Trong những năm tháng kháng
chiến chống Mĩ cứu nước, đường
Trường Sơn là con đường huyết
mạch nối hai miền Nam - Bắc, trên
con đường này biết bao người con
miền Bắc đã vào Nam chiến đấu, đã
chuyển cho miền Nam hàng triệu tấn
lương thực, thực phẩm, đạn dược, vũ
khí.... để miền Nam đánh thắng kẻ
thù.


- Dù giặc Mĩ liên tục chống phá
nhưng đường Trường Sơn ngày càng
mở thêm và vươn dài về phía Nam tổ
quốc. Hiện nay Đảng và chính phủ ta
đã xây dựng lại đường Trường Sơn,


con đường giao thông quan trọng nối
hai miền Nam - Bắc đất nước ta. Con
đường đóng góp khơng nhỏ cho sự
nghiệp xây dựng đất nước của dân
tộc ta ngày nay.


<b></b>
<b>---Chiều</b>


<b>Địa lí</b>


<b>Tiết 24: ƠN TẬP</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Xác định và mô tả sơ lược vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ của châu
Âu và châu Á.


2. Kĩ năng: Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản đã học về châu Âu và châu Á. So
sánh ở mức độ đơn giản để thấy sự khác nhau giữa châu Âu và châu Á.


3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
<b>II/ Đồ dùng</b>


- Lược đồ SGK.


- Bản đồ tự nhiên châu Âu.
<b>III/ Hoạt động dạy - học </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>



- Nêu vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên
của Liên bang Nga.


- Vì sao Pháp sản xuất được nhiều
nông sản?


- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>


Trong bài học hôm nay chúng ta cùng
ôn lại một số kiến thức, kĩ năng địa lí
có liên quan đến châu Á và châu Âu.
<b>2. Hướng dẫn ôn tập</b>


<b>a. Trò chơi : Đối đáp nhanh. 15’</b>
- GV hướng dẫn HS chơi trò chơi
củng cố kiến thức.


- Chọn 2 nhóm chơi, mỗi nhóm 7 HS
- Chỉ định người dẫn chương trình.
- Đặt câu hỏi lần lượt cho từng đội
chơi, trả lời được câu hỏi sẽ được bảo
toàn số người chơi; khơng trả lời được
thì một người trong đội chơi bị loại.
- Đội nào còn nhiều người hơn là
thắng.


- GV làm giám khảo.



<b>b. So sánh một số yếu tố tự nhiên và</b>
<b>xã hội giữa châu Âu và châu Á. 15’</b>
- Giáo viên treo bảng phụ kẻ bảng và
phát cho các nhóm phiếu học tập kẻ
bảng tương tự.


- HS làm việc, 1 nhóm làm bài ra giấy
khổ lớn và trình bày trước lớp


- Đại diện các nhóm nhận xét và bổ
sung.


- GV nhận xét.


=> GV chỉ bản đồ nêu lại.
<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’ </b>


- GV tổng kết nội dung về châu Âu và
châu Á


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn dò: Về nhà học thuộc ghi nhớ.


- Hs nêu


- Hs lắng nghe


1. Chỉ và nêu vị trí của châu Á.


2. Nêu giới hạn của châu Á.


3. Chỉ và nêu các khu vực của châu Á.
4. Chỉ và nêu tên dãy núi có nóc nhà
của châu Á.


5. Chỉ khu vực Đơng Nam Á trên bản
đồ.


6. Chỉ vị trí của đồng bằng Tây Xi-bia.
7. Chỉ và nêu tên dãy núi là ranh giới
giữa châu Âu và châu Á.


8. Chỉ và kể tên các đại dương và châu
lục tiếp giáp với châu Âu.


9. Chỉ các con sông lớn ở châu Âu
10. Chỉ và nêu các sản phẩm của Lào.
Chỉ và nêu các sản phẩm của


Cam-pu-chia


Tiêu chí Châu Á Châu Âu
Diện tích


Khí hậu
Địa hình
Chủng tộc
Hoạt động



kinh tế


- Hs lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>---Kĩ thuật</b>


<b>LẮP XE BEN (Tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Chọn đúng và đầy đủ các chi tiết để lắp xe ben.


2. Kĩ năng: Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc
chắn, có thể chuyển động được.


3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe ben.
<b>II. Đồ dùng dạy-học</b>


- Mẫu xe ben đã lắp sẵn.


- Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật.
<b>III. Các hoạt động dạy-học.</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ. 3’</b>


- Kiểm tra dụng cụ học tập của hs.
<b>B. Bài mới. </b>


<b>1. Giới thiệu bài : 2’</b>



Nêu mục đích của bài học, nêu tác dụng
của xe ben trong thực tế : Xe ben dùng để
vận chuyển cát, sỏi, đất,… cho các cơng
trình xây dựng làm đường.


- GV ghi đầu bài.


<b>2. HĐ 1: Quan sát, nhận xét mẫu. 5’</b>
- Cho hs quan sát mẫu xe ben đã lắp sẵn.
- Hướng dẫn học sinh quan sát toàn bộ và
quan sát kĩ từng bộ phận


+ Để lắp được xe ben theo em cần phải lắp
mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó.


<b>3. HĐ 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.</b>
10’


<b>a) Hướng dẫn chọn các chi tiết.</b>


- Gọi 2 hs lên bảng gọi tên và chọn từng
loại chi tiết theo bảng ở sgk


- Nhận xét, bổ sung và xếp các chi tiết đã
chọn vào trong hộp theo từng loại chi tiết.
<b>b) Lắp từng bộ phận.</b>


* Lắp khung sàn xe và các giá đỡ (H2-sgk)
- Yêu cầu hs quan sát kĩ hình 2 sgk để trả


lời các câu hỏi:


- Để lắp khung sàn và các giá đỡ, em cần
phải chọn các chi tiết nào ?


- Gọi một em trả lời câu hỏi và chọn các
chi tiết.


- Hs quan sát mẫu xe ben đã lắp
sẵn.


- Cần lắp 5 bộ phận : khung sàn
xe và các giá đỡ, sàn ca bin và
các thanh đỡ ; hệ thống giá đỡ
trục bánh xe sau, trục bánh xe
trước, ca bin.


- 2 hs lên bảng gọi tên và chọn
từng loại chi tiết theo bảng ở
sgk.


- Hs quan sát kĩ hình 2 sgk để trả
lời các câu hỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Gọi 1 em khác lên lắp khung sàn xe.


* GV tiến hành lắp các giá đỡ theo thứ tự:
Lắp 2 thanh chữ L vào hai thanh thẳng 3
lỗ, sau đó lắp tiếp vào hai lỗ cuối của hai
thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài



* Lắp sàn ca bin và các thanh đỡ H3-SGK
H: Để lắp được sàn ca bin và các thanh đỡ,
ngồi các chi tiết ở hình 2 em còn phải
chọn thêm các chi tiết nào?


* GV tiến hành lắp tấm chữ L vào đầu của
hai thanh thẳng 11 lỗ cùng với thanh chữ U
dài


* Lắp hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau
(H.4-SGK)


- Yêu cầu học sinh quan sát hình, sau đó
gọi 1 hs lên bảng thực hiện:


- Dựa vào hình 4, em hãy lắp bánh xe, trục
dài trục ngắn1, vòng hãm vào thanh thẳng
7 lỗ theo đúng thứ tự.


- GV nhận xét và hướng dẫn lắp tiếp hệ
thống giá đỡ trục bánh xe sau. Lưu ý cho
hs biết vị trí, số lượng vịng hãm ở mỗi trục
bánh xe


* Lắp trục bánh xe trước (H.5a-SGK)
- Gọi 1 hs lên lắp trục bánh xe trước
- Nhận xét, bổ sung.


* Lắp ca bin (H.5b-SGK)


- Gọi 1 -2 hs lên lắp
- Nhận xét.


<b>c) Lắp ráp xe ben. (H.1-SGK)</b>


- GV tiến hành lắp ráp xe ben theo các
bước ở SGK


*Lắp ca bin:


+ Lắp 2 tấm bên của chữ U vào hai bên
tấm nhỏ.


+ Lắp tấm mặt của ca bin vào hai tấm bên
của chữ U.


+ Lắp tấm sau của chữ U vào phía sau.
- Gọi hs lên lắp tiếp các bước còn lại.


- Kiểm tra sản phẩm : Kiểm tra mức độ


- 1 em khác lên lắp khung sàn
xe.


- Cả lớp quan sát.
- Quan sát gv lắp.


- Thêm 1 tấm lớn, một thanh chữ
U dài



- Quan sát gv lắp.


- Quan sát và xung phong lên
bảng lắp.


- 1 hs lên lắp.


- Lớp quan sát và bổ sung bước
lắp của bạn.


- 1 hs lên lắp trục bánh xe trước,
dưới lớp quan sát, nhận xét.
- 2 hs lên lắp


- Lớp quan sát và bổ sung bước
lắp của bạn.


- HS quan sát.


- HS lên lắp tiếp các bước còn
lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

nâng lên, hạ xuống của thùng xe.


<b>d) Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và</b>
<b>xếp gọn vào hộp</b>


* Lưu ý : Dặn dò hs mang túi hoặc hộp
đựng để cất giữ các bộ phận sẽ lắp được ở
cuối tiết 2.



<b>C. Củng cố - Dặn dò: 1’</b>


- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau học tiếp.
- Nhận xét tiết học.


<b>__________________________</b>
<i><b>Ngày soạn: 03/03/2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 05 tháng 03 năm 2019</b></i>
<b>Toán</b>


<b>Tiết 117: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải
tốn


2. Kĩ năng: Tính thể tích hình LP, khối tạo thành từ hình LP
3. Thái độ: Học sinh u thích mơn học


<b>II. Đồ dùng</b>
- Bảng phụ


<b>III/ Hoạt động dạy và học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>



- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài 3 SGK.
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>


- GV nêu mục đích yêu cầu của giờ
học.


<b>2. Hướng dẫn luyện tập</b>
<b>Bài tập 1. 5’. Tính nhẩm </b>
- HS đọc yêu cầu bài.


- HS đọc phần nhẩm của bạn Dung và
giới thiệu cách nhẩm.


- GV giảng lại để HS hiểu.
10% của 120 là 12


5% của 120 là 6


Vậy : 15% của 120 là 18
- HS làm bài vào vở.
- Chữa bài:


+ Giải thích cách làm.
+ Nhận xét Đ-S.


+ HS nhìn bảng sốt bài.


? Nêu cách tính nhẩm tỉ số phần trăm?


=> GV chốt: Cách tính nhẩm tỉ số


- HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

phần trăm.


<b>Bài 2. 8’ </b>


- HS đọc yêu cầu. GV cho HS quan sát
hình.


- HS phân tích và nêu cách làm bài:
? Tỉ số thể tích của 2 hình lập phương
là bao nhiêu? Tính ra tỉ số phần trăm
như thế nào?


- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng.
- Chữa bài:


+ Nhận xét Đ-S.
+ Giải thích cách làm.
+ HS đổi vở kiểm tra.


? Nhắc lại cách tìm giá trị của
một số khi biết số % của số đó?
=> GV chốt: Lưu ý cách tìm giá trị
của một số khi biết số % của số đó.
<b>Bài tập 3. 8’ </b>


- HS đọc yêu cầu bài.



- GV giao khối lập phương đơn vị cho
nhóm


? Chia hình lập phương bạn Hoa xếp
thành mấy hình lập phương nhỏ.


- HS thảo luận để giải quyết bài tập.
- HS làm bài vào vở.


- Đại diện các nhóm trình bày trước
lớp


- GV nhận xét, GV giảng lại cho HS.
=>GV chốt: Cách chia khối tạo bởi
các khối lập phương.


<b>Bài 4. 5’ </b>
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài


- Nhận xét


- HS đọc yêu cầu
- HS theo dõi
- HS làm bài


Bài giải


Tỉ số phần trăm thể tích hình lập


phương lớn so với thể tích hình lập
phương bé


8


100 160%
5 


Thể tích của hình lập phương lớn
125 ⨯ 160% = 20000 (cm3<sub>)</sub>


Đáp số : a. 160% ; b. 20000cm3


- HS đọc yêu cầu
- HS theo dõi
- HS làm bài


<b>Bài giải</b>


a. Nhìn hình ta thấy có 20 hình lập
phương nhỏ.


b. Để sơn các mặt ngoài của hình
trên thì ta cần sơn 12 mặt lớn và 4
mặt nhỏ.


Diện tích của 12 mặt lớn là
2 ⨯ 2 ⨯ 12 = 48 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích của 4 mặt nhỏ cũng là diện


tích 2 mặt lớn


2 ⨯ 4 = 8 (cm2<sub>)</sub>
Diện tích cần sơn là


48 + 8 = 56 (cm2<sub>)</sub>


- HS đọc yêu cầu
- HS theo dõi
- HS làm bài


<b>Bài giải</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>C. Củng cố dặn dị. 2’</b>


? Nhắc lại cách tính thể tích hình lập
phương


- GV nhận xét giờ học.


- Về nhà học bài và làm bài tập


Thể tích hình bên là
18 <sub>⨯</sub> 1 = 18cm3
Vậy chọn đáp án C.


<b></b>
<b>---Chính tả</b>


<b>Tiết 24: NÚI NON HÙNG VĨ</b>


<b>I/ Mục tiêu </b>


1. Kiến thức: Nghe - viết đúng chính tả bài : “Núi non hùng vĩ”


2. Kĩ năng: Nắm chắc cách viết hoa tên người, tên địa lí VN - chú ý nhóm tên
người và tên địa lí vùng dân tộc thiểu số.


3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở
<b>II. Đồ dùng</b>


- Phiếu khổ to


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- GV đọc cho HS viết: Pù Mo, Pù Sai,
Tùng Chinh.


- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>


- GV nêu mục đích yêu cầu của giờ
học


<b>2. Hướng dẫn HS viết bài.</b>


<b>a. Tìm hiểu nội dung. 5’</b>
- 2 HS đọc đoạn cần viết


? Đoạn văn cho em biết điều gì.
? Đoạn văn miêu tả vùng đất nào.
<b>b. Hướng dẫn viết từ khó. 5’</b>


- HS tìm các từ phải viết hoa, các từ
dễ viết sai


- HS đọc và viết các từ vừa tìm được
<b>c. Viết chính tả. 15;</b>


- GV đọc cho HS viết
- HS đổi vở kiểm tra chéo
<b>d. Soát lỗi, chấm bài. 3’</b>


- HS lắng nghe


- Đoạn văn giới thiệu với chúng ta
con đường đi đến đồn biên phòng
Lào Cai.


- Đoạn văn miêu tả vùng biên cương
Tây Bắc


- Tày đình, hiểm trở, chọc thủng,
Phan- xi- păng, Mây Ô Quy Hồ.
- HS viết nháp



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- GV thu bài và chấm chữa bài.
- GV nhận xét bài.


<b>3. Bài tập chính tả. 8’</b>


<b>Bài 2. 5’. Tìm các tên riêng trong</b>
đoạn thơ sau:


- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp
đọc thầm lại.


- GV treo bảng phụ. HS lên gạch chân
những danh từ riêng.


- Nhận xét: Những từ nào chỉ tên
người, những từ nào là tên địa lí.
<b>Bài 3 : 3’. Giải câu đó và viết đúng</b>
tên nhân vật lịch sử trong câu đố


- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.


- Tổ chức thi làm bài tiếp sức theo
nhóm (Viết câu trả lời ra bảng nhóm
và nói những hiểu biết của mình về
nhân vật lịch sử đó)


- Nhận xét, đánh giá.
<b>C. Củng cố, dặn dò: 1’</b>
- GV nhận xét giờ học



- Dặn dò HS về nhà hoàn thành bài
vào vở


- Về nhà học thuộc các câu đố, tìm
hiểu về các nhân vật lịch sử trong bài


- Sốt bài


Tên người Tên địa lí
Đăm Săn, Y


Sun, Mơ-nông,
Nơ Trang Lơng,
A-ma Dơ-hao.


Tây Nguyên,
sơng Ba


a. Ngơ Quyền, Lê Hồn, Trần Hưng
Đạo


b. Quang Trung (Nghuyễn Huệ)
c. Đinh Bộ Lĩnh (Đinh Tiên Hồng)
d. Lí Cơng Uốn (Lí Thái Tổ)


e. Lê Thánh Tơng
- HS lắng nghe


<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 02/03/2019</b></i>



<i><b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 06 tháng 03 năm 2019</b></i>
<i><b>Buổi sáng </b></i>


<b>Toán</b>


<b>Tiết upload.123doc.net: GIỚI THIỆU HÌNH TRỤ, GIỚI THIỆU HÌNH CẦU</b>
(Bài đọc thêm)


<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Nhận dạng hình trụ, hình cầu


2. Kĩ năng: Xác định đồ vật có dạng hình cầu, hình trụ
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ mơn.


<b>II/ Chuẩn bị</b>


- Một số vật có dạng hình trụ : hộp chè, hộp sữa.
- Một số vật có dạng hình cầu: bóng bàn, tennis.
<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài 2 SGK
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>
- GV giới thiệu bằng tranh



<b>2. Giới thiệu hình trụ và hình cầu.</b>
<b>10’</b>


<b>a. Hình trụ. 5’</b>


- GV đưa ra một số hộp có dạng
hình trụ : hộp sữa, hộp chè, ... GV
nêu : Các hộp này có dạng hình trụ.
- Gv giới thiệu một số đặc điểm của
hình trụ : có hai mặt đáy là hai hình
trịn bằng nhau và một mặt xung
quanh.


- Gv đưa ra hình vẽ một vài hộp
khơng có dạng hình trụ để giúp HS
nhận biết về hình trụ.


<b>b. Giới thiệu hình cầu. 5’</b>


- GV đưa ra một vài đồ vật có dạng
hình cầu: quả bóng chuyền, quả
bóng bàn,...


- GV nêu: quả bóng chuyền, quả
bóng bàn có dạng hình cầu,...


- GV đưa ra một vài đồ vật khơng có
dạng hình cầu để giúp HS nhận
đúng về hình cầu. Chẳng hạn: quả
trứng, bánh xe ô tô nhựa,...



<b>3. Thực hành</b>


<b>Bài 1: Tô màu vào hình trụ. 5’</b>
GV giới thiệu hình trụ.


<b>Bài 2: Đồ vật nào dưới đây có dạng</b>
hình cầu: 5’


GV giới thiệu hình cầu
<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>


? Hãy kể tên các vật có dạng hình
trụ, hình cầu.


- Hs nêu


- HS lắng nghe


+ Có 2 mặt đáy là 2 hình trịn bằng
nhau.


+ Có 1 mặt xung quanh


+ Chiều cao là độ dài đoạn thẳng nối
tâm của 2 đáy.


- HS quan sát và nêu ví dụ.


- Đồ vật có dạng hình cầu là:


- Quả bóng bàn


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Hình trụ: Hộp chè, hộp sữa...


- Hình cầu: Quả địa cầu, quả bóng
bàn...


- GV nhận xét giờ học.


- HS lắng nghe


<b></b>
<b>---Luyện từ và câu</b>


<b> Tiết 47: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ - AN NINH </b>
<b>I. Muc tiêu</b>


1. Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về: Trật tự - An ninh. Hiểu đúng
nghĩa từ an ninh và những từ thuộc chủ điểm trật tự- an ninh.


2. Kĩ năng: Tích cực hố vốn từ thuộc chủ điểm bằng cách sử dụng chúng.
3. Thái độ: HS biết áp dụng khi nói và viết.


<b>Giảm tải bài 2,3.</b>
<b>II. Đồ dùng</b>
- Bảng phụ


- Từ điển, máy tính bảng
<b>III/ Hoạt động dạy và học</b>



<i><b> Hoạt động dạy</b></i> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- HS đặt câu ghép thể hiện mối quan
hệ tăng tiến?


- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


- GV nêu mục đích yêu cầu của giờ
học


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b>


<b>Bài 1: Dòng nào dưới đây nêu đúng</b>
nghĩa của từ an ninh. 10’


- Gọi học sinh đọc đề bài.


- GV lưu ý các em đọc kĩ nội dung
từng dịng để tìm đúng nghĩa của từ


<i>an ninh</i>


a) Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn,
tránh được thiệt hại.



b) Yên ổn về chính trị và trật tự xh.
c) Khơng có chiến tranh và thên tai.
- GV chốt lại, nếu học sinh chọn đáp
án a, giáo viên cần giải thích: dùng từ
an toàn; nếu chọn đáp án c, giáo viên
yêu cầu học sinh tìm từ thay thế (hồ
bình).


Bài tập 4. Đọc bản hướng dẫn sau và
tìm các từ ngữ chỉ những việc làm,
những cơ quan, tổ chức và những


- 2 HS trả lời
- Nhận xét


- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- HS suy nghĩ phát biểu ý kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

người có thể giúp em tự bảo vệ khi
cha mẹ em khơng có ở bên. 10’


- Gọi học sinh đọc đề bài.


- Gọi một HS đọc bài tập 4. Cả lớp
theo dõi


- GV gửi tệp tin cho 6 nhóm bảng
phiếu kẻ bảng phân loại; nhắc HS đọc
kĩ, tìm đúng những từ ngữ chỉ việc
làm, những cơ quan, tổ chức; những


người giúp em bảo vệ an tồn cho
mình khi khơng có cha mẹ ở bên.
- GV nhắc cả lớp ghi vắn tắt các từ
ngữ; phát phiếu cho 3 HS - mỗi em
thực hiện một phần yêu cầu của bài
tập.


- GV nhận xét, loại bỏ những từ ngữ
khơng thích hợp, bổ sung những từ
ngữ bị bỏ sót, hồn chỉnh bảng kết
quả:


+ Từ ngữ chỉ việc làm


+ Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức


+ Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự
bảo vệ khi khơng có cha mẹ ở bên
<b>C. Củng cố, dặn dò. 2’ </b>


- Gọi hs nêu một số từ vừa học nói về
chủ đề: Trật tự- an ninh.


- Dặn HS đọc lại bản hướng dẫn ở
BT4, ghi nhớ những việc làm, giúp
em bảo vệ an ninh cho mình.


- HS đọc bài tập 4. Cả lớp theo dõi
- Cả lớp đọc thầm lại bản hướng dẫn,
thảo luận nhóm.



- 3 nhóm nhanh nhát gửi tệp cho Gv ,
Gv chiếu màn hình quảng bá bài lên
bảng lớp, đọc kết quả


- <i>Nhớ số điện thoại của cha mẹ; gọi</i>
<i>điện thoại 113, hoặc 114, 115…</i>
<i>không mở cửa cho người lạ, kêu lớn</i>
<i>để người xung quanh biết, chạy đến</i>
<i>nhà người quen, tránh chỗ tối, vắng,</i>
<i>để ý nhìn xung quanh, không mang đồ</i>
<i>trang sức đắt tiền không cho người lạ</i>
<i>biết em ở nhà một mình ...</i>


<i>- Đồn cơng an, nhà hàng, trường học,</i>
<i>113 (CA thường trực chiến đấu), 114</i>
<i>(CA phòng cháy chữa cháy), 115 (đội</i>
<i>thưòng trực cấp cứu y tế)</i>


<i>- Ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm,</i>
<i>bạn bè…</i>


<b></b>
<b>---Kể chuyện</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

1. Kiến thức: Rèn kĩ năng nói: Biết kể lại bằng lời của mình 1 câu chuyện đã nghe, đã
đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự an ninh.


2. Kĩ năng: Hiểu câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về nội dung ý nghĩa của câu
chuyện.



3. Thái độ: Rèn kĩ năng nghe: HS nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
<b>II/ Chuẩn bị</b>


<b>- Tranh, sách, báo, chuyện</b>


- Bảng viết đề bài và tiêu chuẩn đánh giá.
<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>


- Nêu tên câu chuyện về những người
đã góp sức mình bảo vệ trật tự an ninh
<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>


- Trong tiết kể chuyện hôm nay, các
em sẽ kể một câu chuyện mình biết
trong đời sống thực tế về việc làm tốt
của một người hoặc việc làm của chính
em góp phần bảo vệ trật tự, an ninh.
<b>2. HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu</b>
<b>cầu của đề bài. 15’</b>


- 1HS đọc đề bài. GV yêu cầu HS phân
tích đề – Gạch chân những từ quan
trọng trong đề



- GV : Câu chuyện các em kể phải là
những việc làm tốt mà các em đã biết
trong đời thực; cũng có thể là các câu
chuyện các em đã thấy trên ti vi .


- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý
-2-3-4:


+ Những việc làm thể hiện ý thức xây
dựng phong trào trật tự, an ninh.


+ Tìm các câu chuyện ở đâu ?
+ Kể như thế nào ?


+ Nêu suy nghĩ của em về hành động
của nhân vật trong câu chuyện


- GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung
cho tiết kể chuyện;


- Mời 2HS nối tiếp nhau nói về đề tài
câu chuyện của mình :


- Cho HS viết nhanh trên giấy nháp
dàn ý câu chuyện định kể .


- Hs nêu


- HS lắng nghe



- 2 hs đọc đề, nêu yêu cầu:


Hãy kể một việc làm tốt góp phần
bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm,
phố phường mà em biết hoặc được
tham gia.


- 4 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý
1-2-3-4:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>HĐ 2: Hướng dẫn HS thực hành kể</b>
<b>chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu</b>
<b>chuyện. 15’</b>


<b>a. Kể chuyện trong nhóm. 8’</b>


- Cho Từng cặp HS kể cho nhau nghe
câu chuyện của mình, cùng trao đổi về
nội dung, ý nghĩa câu chuyện. GV đến
từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn.


<b>b. Thi kể chuyện trước lớp. 8’</b>
- Gọi đại diện các nhóm thi kể


- Cho cả lớp bình chọn bạn có câu
chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay
nhất, bạn kể chuyện có tiến bộ nhất.
<b>C. Củng cố, dặn dò. 2’</b>



- Gọi 1 em kể chuyện hay nhất kể lại
cho cả lớp nghe.


- Dặn HS chuẩn bị cho tiết kể chuyện
sau : “Vì mn dân” - đọc các yêu cầu
của tiết kể chuyện, xem trước tranh
minh hoạ.


- GV nhận xét tiết học.


nhà tơi. Tháng trước, chú đã có một
hành động rất dũng cảm, xông vào
đám cháy cứu được 2 em nhỏ.


+ Tôi muốn kể câu chuyện về chiến
công của chú Dũng công an huyện
Thanh Sơn. Chú đã đuổi bắt tên cướp
giật túi của mẹ tôi. Mẹ tôi rất khâm
phục chú. Mẹ đã kể cho cả nhà nghe
câu chuyện này.


- Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu
chuyện của mình, cùng trao đổi về
nội dung , ý nghĩa câu chuyện.


- Đại diện các nhóm thi kể trước lớp
- Cả lớp bình chọn bạn có câu
chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay
nhất, bạn kể chuyện có tiến bộ nhất



<b></b>
<b>---Chiều</b>


<b>Đạo đức</b>


<b>Tiết 24: EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (Tiết 2)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Biết Tổ quốc em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày
và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.


2. Kĩ năng: Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hóa và kinh tế
của Tổ quốc Việt Nam.


3. Thái độ: Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.
Tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc và quan tâm đến sự phát triển của đất
nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>BVMT: - Một số di sản TN Thế giới của VN và một số cơng trình lớn của đất</b>
nước có liên quan đến môi trường như : vịnh Hạ Long, Phong Nha - Kẻ Bàng, nhà
máy thuỷ điện Sơn La, nhà máy thuỷ điện Trị An,...


- Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu đất nước
<b>MTBĐ: - Yêu vùng biển, hải đảo của tổ quốc</b>


- Bảo vệ, giữ gìn tài nguyên MT biển đảo là thể hiện lòng yêu nước, yêu tổ quốc
Việt Nam


<b>TTHCM: Giáo dục cho HS lòng yêu nước, yêu tổ quốc theo tấm gương Bác Hồ.</b>
<b>TKNL: Sử dụng TK, hiệu quả NL là rất cần thiết, là một biểu hiện cụ thể của lòng</b>


yêu nước.


<b>ANQP: Kể chuyện những tấm gương bảo vệ chủ quyền biển đảo.</b>


<b>QTE: Quyền được có quốc tịch. Quyền được giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc</b>
<b>PHTM</b>


<b>II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục</b>


- Kĩ năng xác định giá trị (yêu Tổ quốc Việt Nam).


- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin về đất nước và con người Việt Nam.
- Kĩ năng hợp tác nhóm


- Kĩ năng trình bày những hiểu biết về đất nước và con người Việt Nam.
<b>III. Đồ dùng dạy học</b>


- Hình minh họa trong SGK.


- Thăm về các nội dung có trong thơng tin để các nhóm bốc.
<b>IV. Các hoạt động dạy-học</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. KT bài cũ: 5’</b>


- Em hiểu biết gì về đất nước Việt
Nam?


- Nhận xét, đánh giá.


<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>


GV nêu mục đích – yêu cầu của tiết
học


<b>2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập</b>
<b>Bài 1. 5’</b>


- Gọi hs đọc đề bài.


- GV cho hs hoạt động nhóm 4, giao
nhiệm vụ: đọc mốc thời gian ở bài tập
1, thảo luận để giới thiệu một sự kiện,
một bài hát , bài thơ, tranh , ảnh, nhân
vật lịch sử liên quan đến một mốc thời
gian hoặc một địa danh của Việt Nam
đã nêu trong bài tập 1.


+ Nhóm 1: Về sự kiện ngày 2/9/1945


- VN là đất nước tươi đẹp, giàu
truyền thống văn hoá lâu đời. VN
đang thay đổi và phát triển từng
ngày.


Em hãy cho biết các mốc thời gianvà
địa danh sau liên quan đến những sự
kiện nào của đất nước ta ?



- Từng nhóm thảo luận theo sự
hướng dẫn của nhóm trưởng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

+ Nhóm 2: Về ngày 7/5/1954.


+ Nhóm 3: Ngày 30/4/1975.


+ Nhóm 4: Về sơng Bạch Đằng.


+ Nhóm 5: Về Bến Nhà Rồng.
+ Nhóm 6: Về cây đa Tân Trào.


<b>Hoạt động 2: Đóng vai. 10’</b>
<b>Bài 3: Gọi 1 học sinh đọc bài tập.</b>
- GV yêu cầu HS đóng vai hướng dẫn
viên du lịch và giới thiêu với khách du
lịch về một trong các chủ đề : văn hoá,
kinh tế, lịch sử, danh lam thắng cảnh,
con người Việt Nam trẻ em Việt Nam,
việc thực hiện quyền trẻ em ở Việt
Nam.


- YC các nhóm khác nhận xét về khả
năng hiểu vấn đề, khả năng truyền đạt.
- GV nhận xét, khen các nhóm giới
thiệu tốt.


<b>Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ. 10’</b>
<b>Bài tập 4. </b>



- Gọi 2 học sinh nêu nội dung bài tập.
- Gọi hs lần lượt trả lời.


lịch sử, khai sinh ra nước Việt Nam
dân chủ côngh hồ. Từ đó ngày 2-9
được lấy làm ngày Quốc khánh của
nước ta .


b) Ngày 7-5-1954 là ngày chiến
thắng Điện Biên Phủ. Tranh ảnh như
cảnh tướng lĩnh Pháp bị bắt, bài thơ
“Hoan hô chiến sĩ Điện Biên”.


c) Ngày 30-4-1975 là ngày giải
phóng miền Nam. Ảnh Quân giải
phóng chiếm dinh Độc Lập, nguỵ
quyền Sài Gòn tuyên bố đầu hàng.
d) Sông Bạch Đằng gắn với chín
thắng của Ngô Quyền chống quân
Nam Hán, chiến thắng của nhà Trần
trong cuộc kháng chiến chống qn
xâm lược Mơng- Ngun và nhà Lí
chống qn Tống.


đ) Bến Nhà Rồng nằm trên sơng Sài
Gịn, nơi Bác Hồ đã ra đi tìm đường
cứu nước, bài hát “Bến Nhà Rồng” .
e) Cây đa Tân Trào : nơi xuất phát
của một đơn vị giải phóng quân tiến


về giải phóng Thái Nguyên 16 - 8
-1945.


Nếu em là hướng dẫn viên du lịch
Việt Nam, em sẽ giới thiệu như thế
nào với khách du lịch về một danh
lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử
của nước ta mà em biết ?


+ Các nhóm chuẩn bị đóng vai. Thư
kí ghi các ý kiến, cả nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên đóng vai
hướng dẫn viên du lịch giới thiệu
trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>PHTM: GV yêu cầu HS truy cập mạng</b>
tìm hiểu về những cảnh đẹp của quê
hương về đất nước, con người Việt
Nam, chia sẻ với cả lớp


- GV nhận xét


<b>C. Củng cố, dặn dò. 1’</b>


- Mời học sinh đọc lại ghi nhớ.


- Dặn HS chuẩn bị bài : <i>Em yêu hồ</i>
<i>bình.</i>


nước



- Em mong làm ca sĩ nổi tiếng để hát
những bài hát hay cho bạn bè các
nước nghe, quảng bá về đất nước con
người VN…


- HS truy cập mạng tìm hiểu về
những cảnh đẹp của quê hương về
đất nước, con người Việt Nam, chia
sẻ với cả lớp


- 2 học sinh đọc
- Lắng nghe.


<b></b>
<b>---Khoa học</b>


<b>Tiết 47: LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (tiết 2)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Tiếp tục giúp HS biết cách lắp mạch điện thắp sáng đơn giản : sử
dụng pin, bóng đèn, dây điện.


2. Kĩ năng: HS biết lắp cách lắp mạch điện thắp sáng đơn giản


3. Thái độ: Giáo dục học sinh ham học, ham tìm hiểu khoa học, biết áp dụng kiến
thức đã học vào thực tế.


<b>TNTT: Biết cách sử dụng điện để chống TNTT</b>
<b>TKNL: Biết cách sử dụng điện để TKNL</b>



<b>II. Đồ dùng dạy-học </b>


- Chuẩn bị theo nhóm : 1cục pin, dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin,
một số vậy bằng kim loại (đồng, nhôm, sắt) và một số vật khác bằng cao su, nhựa,
sứ …


<b>III. Hoạt động dạy- học </b>
<b>Hoạt động dạy</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


+ Muốn thắp sáng bóng đèn ta cần
những vật nào ?


+ Phải lắp mạch như thế nào thì đèn
mới sáng ?


- GV nhận xét
<b>B. Dạy bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


<b>2. Hoạt động 1: Quan sát và thảo</b>
<b>luận. 10’</b>


- GV cho HS chỉ ra và quan sát một số
cái ngắt điện. HS thảo luận về vai trò
của việc ngắt điện.


<b>Hoạt động học</b>
- 2HS trả lời câu hỏi



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Cho HS làm cái ngắt điện cho mạch
điện mới lắp (có thể sử dụng cái ghim
giấy).


<b>3. Hoạt động 2: Trò chơi dị tìm</b>
<b>mạch điện. 10’</b>


- Gv chuẩn bị phát cho mỗi nhóm một
hộp kín, cho hs gắn khuy kim loại vào
nắp hộp. các khuy được xếp thành 2
hàng và đánh số thứ tự như hình 1
SGV. Phía trong hộp một số cặp khuy
(gồm 2 khuy ở 2 hàng). Được nối với
nhau. Đậy nắp hộp lại, dùng mạch
điện gồm có pin, bóng đèn và để hở 2
đầu (mạch thử), bằng cách chạm 2
đầu của mạch thử vào một cặp khuy
bất kì nào đó, căn cứ vào đèn sáng
hay khơng, ta biết được 2 khuy đó có
được nối với nhau bằng dây dẫn hay
khơng.


- Cho các nhóm thực hành và thể thi
dự đoán xem cặp khuy nào được nối
với nhau, rồi ghi kết quả vào tờ giấy,
sau cùng một thời gian các nhóm mở
hộp ra, nhóm nào có kết quả đúng
nhiều lần thì nhóm đó thắng.



- Gv theo dõi, tuyên dương
<b>C. Củng cố, dặn dò. 2’</b>


- Gọi HS đọc lại mục “Bạn cần biết” –
SGK trang 97.


- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị
theo nhóm : một vài dụng cụ, máy
móc sử dụng pin như đèn pin,…pin .


dụng để khi cần đèn sáng ta bật lên,
nếu không cần thiết ta lại tắt đi.


- Từng nhóm trình bày kết quả thảo
luận. Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.


- Hs nhận hộp kín, hs gắn khuy kim
loại vào nắp hộp các khuy được xếp
thành 2 hàng và đánh số thứ tự. Phía
trong hộp một số cặp khuy (gồm 2
khuy ở 2 hàng). Được nối với nhau.
Đậy nắp hộp lại, dùng mạch điện gồm
có pin, bóng đèn và để hở 2 đầu
(mạch thử), bằng cách chạm 2 đầu
của mạch thử vào một cặp khuy bất kì
nào đó, (có một số khuy khơng nối
với nhau) nêu kết quả. Các nhóm có
thể thi dự đoán xem cặp khuy nào
được nối với nhau, rồi ghi kết quả vào


tờ giấy, sau cùng một thời gian các
nhóm mở hộp ra.đối chiếu kết quả với
dự đoán, mỗi cặp khuy xác định đúng
được 1 điểm, sai bị trừ một điểm
nhóm nào có kết quả đúng nhiều lần
thì nhóm đó thắng.


- 2 hs đọc lại mục Bạn cần biết –
SGK/97.


<i></i>


<b>---Mĩ thuật</b>


<b>Tiết 24: VẼ THEO MẪU : MẪU VẼ CÓ HAI HOẶC BA VẬT MẪU</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Hiểu hình dáng, tỉ lệ, đậm nhạt, đặc điểm của mẫu.
- Biết cách vẽ mẫu có hai đến ba vật mẫu.


2. Kĩ năng: Vẽ được hai vật mẫu.
3. Thái độ: u thích mơn học
<b>II. Chuẩn bị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ. 3’</b>



- Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo sự chuản bị
của nhóm mình


- Nhận xét
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


- GV giới thiệu bài cho hấp dẫn và phù hợp
với nội dung


<b>2. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. 5’</b>
- GV : giới thiệu mẫu cùng học sinh chọn
mẫu vẽ


- GV yêu cầu hs chọn bày mẫu theo nhóm và
nhận xét về vị trí, hình dáng tỉ lệ đậm nhạt
của mẫu theo nội dung SGK.


- Gợi ý h\s cách bày mẫu sao cho đẹp


- So sánh tỉ lệ giữa các vật mẫu, hình dáng
màu sắc, đặc điểm của vật mẫu.


<b>3. Hoạt động 2: Cách vẽ tranh. 10’</b>


GV giới thiệu hình hướng dẫn hs cách vẽ như
sau:


- Cho hs quan sát hình tham khảo ở SGK và


gợi ý cho HS cách vẽ theo các bước:


- Vẽ khung hình chung và khung hình riêng
của từng vật mẫu


- Tìm tỉ lệ từng bộ phận và phác hình bằng
nét thẳng


- Nhìn mẫu, vẽ nét chi tiết cho đúng
- Vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen.
- Phác mảng đậm,đậm vừa, nhạt


- Dùng các nét gạch thưa, dày bằng bút chì để
miêu tả độ đậm nhạt.


<b>4. Hoạt động 3: Thực hành. 15’</b>


- GV bày một mẫu chung cho cả lớp vẽ


- GV yêu cầu hs quan sát mẫu trược khi vẽ và
vẽ đúng vị trí, hướng nhìn của các em


- Gv quan sát lớp, đến từng bàn để góp ý,
hướng dẫn cho Hs cịn lúng túng để các em
hồn thành bài vẽ.


<b>5. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá. 5’</b>


- Gv trưng bày bài vẽ của Hs và gợi ý HS
nhận xét về bố cục, hình vẽ, cách vẽ đậm


nhạt, …


- GV nhận xét chung tiết học


- Các tổ trưởng báo cáo


- Hs quan sát
- Hs quan sát


- Hs quan sát và nhận xét theo
nội dung SGK.


- HS lắng nghe


Hs quan sát.


- Hs thực hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Khen ngợi những nhóm, cá nhân tích cực
phát biểu ý kiến XD bài.


<b>C. Củng cố - Dặn dò: 2’</b>
- Em nào chưa xong về vẽ tiếp.


- Chuẩn bị bài sau: Thường thức Mĩ thuật:
Xem tranh Bác Hồ đi công tác.


<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 05/03/2019</b></i>



<i><b>Ngày giảng: Thứ năm ngày 07 tháng 03 năm 2019</b></i>
<b>Toán</b>


<b>Tiết 119: LUYỆN TẬP CHUNG </b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Giúp HS ôn tập và rèn luyện kĩ năng tính diện tích tam giác, diện tích
hình bình hành và diện tích hình trịn.


2. Kĩ năng: Biết vận dụng cơng thức tính diện tích tam giác, diện tích hình bình
hành và diện tích hình trịn.


3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.
<b>II/ Đồ dùng</b>


- Bảng phụ


<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- Nhắc lại cách tính diện tích hình tam
giác, hình bình hành, hình tròn.


<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>



<b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b>
<b>Bài 1: 8’</b>


- Hs đọc đề bài, gv đưa hình minh hoạ.
- HS nêu các kích thước của các hình
- HS nêu cách làm bài.


- HS làm bài


- Chữa bài:


+ Giải thích cách làm.
+ Nhận xét Đ-S.


? Nêu cách tính diện tích hình tam giác
=> GV chốt: Cách tính diện tích hình


- Hs nêu
- Hs lắng nghe
- HS đọc yêu cầu


- HS quan sát hình, nêu
- HS làm bài


Bài giải


Vì M, N, P, Q lần lượt là trung điểm
của AB, BC, CD và AD nên AM =
MB = BN = NC = CP = PD = DQ =
QA = 4 : 2 = 2cm



Diện tích hình vng ABCD là
4 <sub>⨯</sub> 4 = 16 (cm2<sub>)</sub>
Diện tích tam giác AMQ là


2 × 2 : 2 = 2 (cm²)
Diện tích tứ giác MNPQ là


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

tam giác
<b>Bài 2: 8’</b>


- Hs đọc đề bài, gv vẽ hình minh hoạ.
- HS nêu cách làm bài.


- HS làm bài
- Chữa bài:


+ Giải thích cách làm.
+ Nhận xét Đ-S.


? Nêu cách tính diện tích hình trịn


<b>Bài 3: 8’</b>


- Hs đọc đề bài, gv vẽ hình minh hoạ.
- HS nêu cách làm bài.


- HS làm bài


- Chữa bài:



+ Giải thích cách làm.
+ Nhận xét Đ-S.


? Nêu cách tính diện tích hình trịn
<b>C. Củng cố, dặn dị: 1’</b>


? Nêu cách tính diện tích hình tam
giác, hình bình hành, hình trịn.


- GV nhận xét giờ học.


- Dặn dò: Về làm bài trong SGK


8 1
162
Đáp số :


1
2
- HS đọc yêu cầu


- HS quan sát hình, nêu
- HS làm bài


Bài giải


Diện tích hình chữ nhật ABCD là :
2 ⨯ 4 = 8 (dm2<sub>)</sub>



Diện tích nửa hình trịn tâm O là :
2×2×3,14 : 2=6,28(dm²)
Diện tích phần đã tơ đậm là :


8 – 6,28 = 1,72 (dm2<sub>)</sub>


Đáp số : 1,72dm2
- HS đọc yêu cầu


- HS quan sát hình, nêu
- HS làm bài


Bài giải


a. Diện tích hình thang ABCD là
(20+40)×30: 2=900 (cm²)
Diện tích tam giác ADC là


40×30: 2=600(cm²)
Diện tích tam giác ABC là


900 – 600 = 300 (cm2<sub>)</sub>


b. Tỉ số phần trăm của diện tích tam
giác ABC và hình tam giác ADC là


300:600×100=50%


Đáp số : a. S tam giác ABC : 300cm2
S tam giác ADC : 600cm2


b. %SABC = 50%


- Hs nêu
- Hs lắng nghe
<b></b>


<b>---Tập đọc</b>


<b>Tiết 48: HỘP THƯ MẬT</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

2. Kĩ năng: Hiểu nội dung : Ca ngợi ông Hai Long và những chiến sĩ tình báo hoạt
động trong lịng địch đã dũng cảm, mưu trí giữ vững đường dây liên lạc, góp phần
xuất sắc vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.


3. Thái độ<i>:</i> Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
<b>II/ Đồ dùng</b>


- Tranh minh hoạ SGK, đoạn cần luyện đọc.
<b>III/ Hoạt động dạy - học </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ. 5’</b>


<i>-</i> Gọi 3HS nối tiếp nhau đọc lại bài :
Luật tục xưa của người Ê-đêvàTLCH
+ Kể những việc mà người Ê-đê xem
là có tội.



+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy
đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất
công bằng?


- Nhận xét
<b>B. Dạy bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài : 2’ </b>


Các chiến sĩ tình báo nói chung và
những người hoạt động thầm lặng
trong lịng địch nói riêng đã góp phần
cơng sức to lớn vào sự nghiệp bảo vệ
Tổ quốc. Bài học hôm nay sẽ cho các
em biết một phần công việc thầm lặng
mà vĩ đại của họ - Ghi đầu bài.


<b>2. HĐ 1: Hướng dẫn HS luyện đọc</b>
- Gọi 1HS đọc toàn bài


- YC cả lớp quan sát tranh minh hoạ
trong SGK.


+ Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ?


- Gọi hs đọc nối tiếp theo đoạn.


- Hướng dẫn hs phát âm đúng một số
từ ngữ. Giáo viên ghi bảng.


- GV đọc mẫu.



- Mời từng tốp, mỗi tốp 4 HS tiếp nối


- Tội không hỏi mẹ cha, Tội ăn cắp,
Tội giúp kẻ có tội, Tội dẫn đường
cho địch đến đánh làng mình.


- Các mức xử phạt rất cơng bằng :
Chuyện nhỏ thì xử nhẹ (phạt tiền một
song) ; chuyện lớn thì xử nặng (phạt
tiền một co) ; người phạm tội là
người anh em bà con cũng xử vậy.
Tang chứng phải chắc chắn.


- 1 học sinh đọc.


- HS quan sát tranh minh hoạ trong
SGK.


- 4 đoạn:


+ Đoạn 1: Từ đầu đến <i>đáp lại.</i>


+ Đoạn 2: Từ <i>Anh dừng xe</i> đến <i>ba</i>
<i>bước chân. </i>


+ Đoạn3 : Từ <i>Hai Long</i> đến<i> chỗ cũ.</i>


+ Đoạn 4: Phần còn lại .



- Hs đọc nối tiếp theo đoạn. Đọc
đúng:


+ Chữ V, bu gi, cần khởi động
máy…


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

nhau đọc các đoạn văn trong bài .
- GV kết hợp giúp HS tìm hiểu nghĩa
các từ được chú giải sau bài.


- YC học sinh luyện đọc theo cặp.
- Mời 1 học sinh đọc lại toàn bài.
- GV và cả lớp nhận xét.


- GV hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm
toàn bài:


+ Câu đầu giọng náo nức thể hiện sự
sốt sắng của Hai Long.


+ Phần còn lại của đoạn 1 đọc giọng
chậm rãi, trìu mến, thiết tha.


+ Đoạn 2; 3, giọng nhanh hơn phù hợp
với các tình huống bất ngờ, thú vị.
+ Đoạn cuối: giọng chậm rãi, vui tươi.
<b>3. HĐ2: Tìm hiểu bài : 10’</b>


- YC học sinh đọc thầm bài và TLCH
+ Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì?


+ Em hiểu hộp thư mật dùng để làm
gì? (Tại sao phải dùng hộp thư mật?)
+ Người liên lạc nguỵ trang hộp thư
mật khéo léo như thế nào?


+ Qua những vật có hình chữ V, người
liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long
điều gì?


- GV: <i>Những chiến sĩ tình báo hđ</i>
<i>trong lịng địch bao giờ cũng là những</i>
<i>người rất gan góc, bình tĩnh, thông</i>
<i>minh đồng thời cũng là những người</i>
<i>thiết tha yêu Tổ quốc, yêu đồng đội,</i>
<i>sẵn sàng xả thân vì sự nghiệp.</i>


+ Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của
chú Hai Long.Vì sao chú làm như vậy?
- GV: <i>Để đánh lạc hướng chú ý của</i>
<i>người khác, không gây nghi ngờ, chú</i>
<i>Hai Long vờ như đang sửa xe. Chú</i>
<i>thận trọng, bình tĩnh mưu trí, tự tin </i>
<i>-đó là những phẩm chất quý của một</i>
<i>chiến sĩ hđ trong lòng địch.</i>


+ Hoạt động trong vùng địch của các


- 1 học sinh đọc chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc lại toàn bài .


- HS lắng nghe.


- Học sinh đọc thầm bài và TLCH
- Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và
gửi báo cáo.


- Để chuyển những tin tức bí mật,
quan trọng.


- Đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà lại ít bị
chú ý nhất – nơi một cột cây số ven
đường, giữa cánh đồng vắng, hịn đá
hình mũi tên trỏ vào nơi giấu hộp thư
mật; báo cáo được đặt trong một
chiếc vỏ đựng thuốc đánh răng.


- Người liên lạc muốn nhắn gửi tình
yêu Tổ quốc của mình và lời chào
chiến thắng.


- Chú dừng xe, tháo bu gi ra xem, giả
vờ như xe mình bị hỏng, mắt không
xem bu gi mà lại quan sát mặt đất
phía sau cột cây số ... làm như đã sửa
xong xe. Chú Hai Long làm như thế
để đánh lạc hướng chú ý của người
khác, khơng ai có thể nghi ngờ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế
nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?


- Qua câu chuyện này em biết được
điều gì?


<b> </b>


<b>HĐ 3: Hướng dẫn học sinh luyện</b>
<b>đọc diễn cảm: 10’</b>


- Mời 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm
4 đoạn văn, tìm giọng đọc.


- GV hướng dẫn các em đọc thể hiện
đúng nội dung từng đoạn.


- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm một
đoạn văn tiêu biểu (đoạn 1). GV đọc
mẫu, nhấn giọng: <i>phóng xe, từ nào,</i>
<i>bất ngờ, dễ tìm, ít bị chú ý, mà chỉ</i>
<i>anh, Tổ quốc VN, lời chào, đáp lại.</i>


- YC học sinh luyện đọc theo cặp, thi
đọc diễn cảm.


- GV cùng cả lớp đánh giá, khen ngợi.
<b>C. Củng cố, dặn dò. 2’</b>


- Qua câu chuyện này em biết được
điều gì?


- Giáo dục học sinh lòng yêu nước,


biết ơn các chiến sĩ Cách mạng


- Dặn HS về nhà tìm đọc thêm những
truyện ca ngợi các chiến sĩ an ninh,
tình báo, chuẩn bị bài sau: <i>Phong cảnh</i>
<i>đền Hùng</i>.


cấp cho ta những tin tức bí mật về kẻ
địch để giúp chúng ta hiểu ý đồ của
chúng, chủ động chống trả, giành
thắng lợi mà đỡ tốn xương máu.
<b>Nội dung: Ca ngợi ông Hai Long và</b>
những chiến sĩ tình báo hoạt động
trong lòng địch đã dũng cảm, mưu trí
giữ vững đường dây liên lạc, góp
phần xuất sắc vào sự nghiệp bảo vệ
Tổ quốc.


- 4 HS tiếp nối nhau đọc, tìm giọng
đọc.


- HS lắng nghe.


- Học sinh luyện đọc theo cặp, thi
đọc diễn cảm.


- HS nêu nội dung bài.


<b></b>
<b>---Tập làm văn</b>



<b>Tiết 47: ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Củng cố hiểu biết về văn tả đồ vật: cấu tạo bài văn, trình tự miêu tả,
phép tu từ so sánh và nhân hoá được sử dụng khi miêu tả đồ vật.


2. Kĩ năng: Thực hành viết đoạn văn miêu tả hình dáng hoặc cơng dụng của đồ vật
đúng trình tự, có sử dụng hình ảnh so sánh và nhân hố.


3. Thái độ: GDHS có ý thức tự giác học tập.
<b>II/ Đồ dùng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b> Hoạt động của học sinh </b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ. 5’</b>


- Gọi 3 HS đọc đoạn văn đã viết lại (sau
tiết trả bài văn kể chuyện).


- GV nhận xét
<b>B. Dạy bài mới: </b>
1. Giới thiệu bài : 1’


<b> - Năm lớp 4 các em đã học về văn miêu</b>
tả đồ vật. Trong tiết học này và tiết học
sau, các em sẽ ôn tập để củng cố, khắc
sâu kiến thức về loại văn tả đồ vật, sau
đó viết một bài văn hoàn chỉnh tả đồ
vật.



<b>2. Hướng dẫn HS làm bài luyện tập.</b>
<b>Bài tập 1. 5’</b>


- Gọi hs đọc yêu cầu của bài


- Mời hai HS nối tiếp nhau đọc to, rõ
nội dung BT1, đọc cả bài văn “Cái áo
của ba”, các từ ngữ được chú giải, các
câu hỏi sau bài.


- GV giới thiệu một chiếc áo quân phục;
giải nghĩa thêm từ ngữ : Vải Tô Châu :
một loại vải sản xuất ở thành phố Tô
Châu, Trung Quốc.


GV : <i>Bài văn miêu tả cái áo sơ mi của</i>
<i>một bạn nhỏ được may lại từ chiếc áo</i>
<i>quân phục của người cha đã hy sinh.</i>
<i>Ngày trước, cách đây vài chục năm, đất</i>
<i>nước còn rất nghèo, HS đến trường</i>
<i>chưa mặc đồng phục như hiện nay.</i>
<i>Nhiều bạn mặc áo, quần sửa lại từ áo</i>
<i>quần cũ của cha mẹ hoặc anh chị.</i>


- YC cả lớp đọc lại yêu cầu của bài; trao
đổi theo cặp để trả lời lần lượt các câu
hỏi. GV nhắc HS chú ý nói rõ bài văn
mở bài theo kiểu trực tiếp hay gián tiếp;
kết bài kiểu mở rộng hay không mở
rộng.



a) Tìm các phần mở bài, thân bài, kết
bài.


- Phần thân bài được miêu tả như thế
nào?


- 3 học sinh đọc bài.


- HS lắng nghe.


- 1 học sinh đọc bài văn, 1 học sinh
đọc chú giải, câu hỏi


- HS quan sát, lắng nghe.


- Đại diện cặp phát biểu ý kiến.
* Về bố cục bài văn :


+ Mở bài : Từ đầu đến <i>màu cỏ úa</i> –
Mở bài kiểu trực tiếp.


+ Thân bài : Từ <i>Chiếc áo sờn vai</i>


đến <i>chiếc áo quân phục cũ của ba</i>.
- Tả bao qt (<i>xinh xinh, trơng rất</i>
<i>ốch</i>)


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

b) Tìm các hình ảnh nhân hố, so sánh
trong bài.



- Tác giả đã quan sát cái áo tinh tế, tỉ mỉ
từ hình dáng, đường khâu, đường khuy,
cái cổ, cái măng sét đến cảm giác khi
mặc áo, lời nhận xét của bạn bè xung
quanh…Nhờ khả năng quan sát tinh tế,
cách dùng từ ngữ miêu tả chính xác,
cách sử dụng linh hoạt các biện pháp so
sánh, nhân hố, cùng tình cảm trân
trọng, mến thương cái áo của người cha
đã hi sinh, t.g đã có một bài văn miêu tả
chân thực và cảm động. Phải sống qua
những năm chiến tranh gian khổ, từng
mặc quần áo may lại từ quần áo cũ của
cha anh thì mới cảm nhận được tình
cảm của t.g gửi gắm qua bài văn.


- Gọi 2 HS nêu lại nội dung cần ghi nhớ
<b>Bài tập 2. 8’</b>


- Gọi hs đọc yêu cầu của bài


- GV hỏi HS đã chọn đồ vật để quan sát
ở nhà theo lời dặn của cô như thế nào.
- Đề bài yêu cầu gì ?


Lưu ý:


+ Các em có thể tả hình dáng hay cơng
dụng của quyển sách, quyển vở, cái bàn


học ở lớp hay ở nhà, cái đồng hồ báo
thức…chọn cách tả từ khái quát đến tả
chi tiết từng bộ phận hoặc ngược lại.
+ Chú ý quan sát kĩ đồ vật, sử dụng các


cụ thể (<i>những đường khâu, hàng</i>
<i>khuy, cổ áo, cầu vai, măng sét</i>…)
nêu công dụng của cái áo (<i>mặc áo</i>
<i>vào tơi có cảm giác như vịng tay</i>
<i>mạnh mẽ và u thương đang ơm</i>
<i>lấy tôi, như được dựa vào lồng</i>
<i>ngực ấm áp của ba, tơi chững chạc</i>
<i>như một anh lính tí hon</i>).


+ Kết bài : Phần còn lại – Kết bài
kiểu mở rộng.


- Hình ảnh so sánh: <i>những đường</i>
<i>khâu đêu đều đặn như khâu máy;</i>
<i>hàng khuy thẳng tắp như hàng</i>
<i>quân trong đội duyệt binh; cái cổ</i>
<i>áo như hai cái lá non; cái cầu vai y</i>
<i>hệt như cái áo quân phục thực sự;</i>
<i>mặc áo vào tơi có cảm giác như</i>
<i>vịng tay ba mạnh nẽ và yêu thơng</i>
<i>đang ôm lấy tôi, như được dựa vào</i>
<i>lồng ngực ấm áp của ba, tôi chững</i>
<i>chạc như một anh lính tí hon</i>.


- Hình ảnh nhân hoá:<i> Người bạn</i>


<i>đồng hành quý báu; cái măng sét</i>
<i>ôm khít lấy cổ tay tơi.</i>


- HS đọc:


- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.


- HS suy nghĩ, một vài HS nói tên
đồ vật các em chọn miêu tả.
+ Đề bài yêu cầu các em viết đoạn
văn khoảng 5 câu tả hình dáng hoặc
cơng dụng của một đồ vật gần gũi
với các em. Như vậy đoạn văn các
em viết thuộc phần thân bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

biện pháp so sánh, nhân hoá khi miêu tả.
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã
viết.


- GV nhận xét


<b>C. Củng cố, dặn dò. 2’ </b>
- Mời học sinh đọc lại ghi nhớ.


- Dặn HS viết lại đoạn văn (BT2) chưa
đạt về nhà viết lại


- Cả lớp đọc trước 5 đề bài của tiết tập
làm văn tới (Ôn tập về tả đồ vật), quan
sát, chuẩn bị lập dàn ý miêu tả một đồ


vật theo một trong 5 đề đã cho.


- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc đoạn
văn đã viết.


- Học sinh đọc lại ghi nhớ.


<b></b>
<b>---Khoa học</b>


<b>Tiết 48: AN TỒN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Nêu được một số quy tắc cơ bản sử dụng an toàn, tiết kiệm điện
2. Kĩ năng: Có kĩ năng sử dụng an tồn và tiết kiệm điện.


3. Thái độ: có ý thức sử dụng tiết kiệm điện
<b>TNTT: Biết cách sử dụng điện để chống TNTT</b>
<b>TKNL: Biết cách sử dụng điện để TKNL</b>
<b>II. Giáo dục KNS</b>


- Kĩ năng ứng phó xử lí tình huống đặt ra.


- Kĩ năng bình luận đánh giá về việc sử dụng điện.


- Kĩ năng ra quyết định và đảm nhận trách nhiệm về việc sử dụng tiết kiệm điện.
<b>III. Đồ dùng dạy –học </b>


- Chuẩn bị theo nhóm : Một vài dụng cụ, máy móc sử dụng pin : đèn pin, đồng hồ,
đồ chơi … pin.



- Hình và thơng tin trong SGK trang 98, 99.
<b>IV. Các hoạt động dạy -học </b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ. 5’</b>


+ Vật cho dịng điện chạy qua gọi là
gì ? Kể tên một số vật liệu cho dòng
điện chạy qua.


+ Vật khơng cho dịng điện chạy qua
gọi là gì ? Kể tên một sốvật liệu khơng
cho dịng điện chạy qua.


<b>B. Dạy bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


<b>2. Thảo luận về các biện pháp phòng</b>
<b>tránh bị điện giật. 10’</b>


- Cho HS làm việc theo nhóm : Thảo
luận các tình huống dễ dẫn đến bị điện
giật và các biện pháp để phòng điện


- 2hs trả lời


- Thảo luận về các biện pháp phòng
tránh bị điện giật



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

giật.


- Liên hệ thực tế : Khi ở nhà và ở
trường, bạn cần phải làm gì để tránh
nguy hiểm do điện cho bản thân và cho
những người khác ?


- HS nối tiếp nhau nêu ý kiến, các HS
khác nhận xét, bổ sung.


- GV chốt lại :
3. Thực hành. 10’


- Cho HS thực hành theo nhóm : Đọc
thơng tin trong SGK trang 99 và trả lời
câu hỏi:


- Điều gì có thể xảy ra nếu nếu sử dụng
nguồn điện 12V cho dụng cụ điện có
số vơn qui định là 6V?


-Nêu vai trị của cầu chì, của cơng tơ
điện ?


- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả
thảo luận.


- GV cho HS quan sát một vài dụng cụ,
thiết bị điện có ghi số vơn.



- GV cho HS quan sát cầu chì và giới
thiệu thêm: Khi dây chì bị chảy, phải
mở cầu giao điện, tìm xem có chỗ nào
bị chập, sửa chỗ chập rồi thay cầu giao
khác. Tuyệt đối khơng được thay dây
chì bằng dây sắt hay dây đồng.


<b>4. Thảo luận về việc tiết kiệm điện.</b>
<b>10’</b>


đến bị điện giật và các biện pháp để
phòng điện giật.


- Đại diện nhóm trả lời:


+ Cầm phích cắm điện bị ướt cắm
vào ổ lấy điện cũng có thể bị điện
giật


+ Nghịch ổ lấy điện hoặc dây điện,
như cắm các vật vào ổ điện cũng có
thể bị điện giật ….


- Các biện pháp để phòng điện giật:
+ Tuyệt đối không chạm tay vào chỗ
hở của đường dây hoặc các bộ phận
kim loại nghi là có điện. khơng cầm
các vật bằng kim loại cắm vào ổ lấy
điện.



- Khi phát hiện thấy dây điện bị đứt
hoặc bị hở, cần tránh xa và báo cho
người lớn biết.


- Khi nhìn thấy người bị điện giật
phải lập tức cắt nguồn điện bằng mọi
cách như cắt cầu giao, cầu chì hoặc
dùng vật khô không dẫn điện như
gậy gỗ, gậy tre, que nhựa, … gạt dây
điện ra khỏi người bị nạn.


- HS thực hành theo nhóm : Đọc
thông tin trong SGK trang 99 và trả
lời câu hỏi:


- Nếu sử dụng nguồn điện 12Vcho
dụng cụ điện có số vơn qui định là
6Vthì có thể làm hỏng dụng cụ đó.
+ Cầu chì dùng để đóng và mở điện.
+ Công tơ điện dùng để đo số điện đã
dùng (đã tiêu thụ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Cho HS thảo luận theo cặp các câu
hỏi :


+ Tại sao ta phải sử dụng tiết kiệm
điện ?


+ Nêu các biện pháp để tánh lãng phí


năng lượng điện?


- Gọi HS nối tiếp nhau trình bày kết
quả thảo luận. Gọi các HS khác nhận
xét, bổ sung.


- Gọi HS trả lời :


+ Bạn có thể làm gì để tránh lãng phí
điện ?


<b>C. Củng cố, dặn dị. 2’</b>


- 2HS đọc lại mục Bạn cần biết.


+ Bạn cần làm gì và khơng được làm
gì để tránh bị điện giật ?


+ Bạn cần làm gì để tránh lãng phí điện
?


- Giáo dục hs ln có ý thức tiết kiệm
điện, nước.


-Về nhà học bài và áp dụng bài học
vào thức tế,chuẩn bị bài : Vật chất và
năng lượng.


- HS thảo luận theo cặp các câu hỏi:
+ Vì năng lượng điện có hạn, nếu


dùng quá tải sẽ không đủ.


+ Không dùng điện bừa bãi
+ Tắt đèn khi không sử dụng nữa.
+ Tắt quạt khi không sử dụng nữa….


- HS liên hệ với việc sử dụng điện ở
nhà và nêu:


- Chỉ sử dụng điện khi cần thiết, ra
khỏi phòng nhớ tắt đèn, quạt, ti vi,…
Tiết kiệm điện khi đun nấu, sưởi, là
quần áo - vì những việc này dùng
nhiều năng lượng điện.


- 2 HS đọc


<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 06/03/2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 08 tháng 03 năm 2019</b></i>
<b>Toán</b>


<b>Tiết 120: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Ôn tập và rèn luyện kĩ năng tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ
nhật và hình lập phương.


2. Kĩ năng: Vận dụng giải các bài tập có liên quan.


3. Thái độ: Giáo dục học sinh ham học hỏi.


<b>II/ Đồ dùng</b>
- Bảng phụ


<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’ </b>


- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết
học.


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập.</b>
<b>Bài 1: 8’</b>


- Hs đọc yêu cầu bài.
? Bài tốn cho biết gì?
? Bài u cầu gì?


? Nêu công thức tính diện tích xung
quanh và diện tích đáy của hình hộp
chữ nhật.



? Nêu cơng thức tính thể tích hình hộp
chữ nhật.


- HS làm bài vào vở
- Gọi 1 HS lên bảng.


- GV nhận xét chốt bài đúng
<b>Bài 2: 8’</b>


- Hs đọc yêu cầu bài.
? Bài tốn cho biết gì?
? Bài u cầu gì?
- HS làm bài vào vở
- Gọi 1 HS lên bảng.


- GV nhận xét chốt bài đúng


+ Nêu cơng thức tính diện tích xung
quanh, diện tích tồn phần, thể tích của
hình lập phương.


<b>Bài 3. 8’</b>


- Hs đọc yêu cầu bài.
? Bài tốn cho biết gì?
? Bài u cầu gì?
- HS làm bài vào vở


- Hs lắng nghe
- HS đọc yêu cầu



- HS quan sát hình, nêu
- HS làm bài


Bài giải


Thể tích trong lòng bể là
2 ⨯ 1 ⨯ 1,5 = 3 (m3<sub>)</sub>
3m3<sub> = 3000dm</sub>3<sub> = 3000l</sub>


Số lít nước có trong bể
3000 × 4 : 5=2400 (l)


Đáp số : 2400l


- HS đọc yêu cầu


- HS quan sát hình, nêu
- HS làm bài


Bài giải


Diện tích xung quanh của hình lập
phương


Sxq = 0,5 ⨯ 0,5 ⨯ 4 = 1 (m2<sub>)</sub>
Diện tích tồn phần của hình lập
phương


Dtp = 0,5 <sub>⨯</sub> 0,5 <sub>⨯</sub> 6 = 1,5 (m2<sub>)</sub>


Thể tích của hình lập phương
V = 0,5 ⨯ 0,5 ⨯ 0,5 = 0,125 (m3<sub>)</sub>
- HS đọc yêu cầu


- HS làm bài


b. Chiều dài hình (1) gấp 2 lần chiều
dài hình (2)


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Gọi 1 HS lên bảng.


- GV nhận xét chốt bài đúng


<b>C. Củng cố, dặn dò. 1’</b>


+ Nêu quy tắc tính thể tích hình hộp
chữ nhật, hình lập phương.


+ Nêu quy tắc tính diện tích xung
quanh diện tích tồn phần của hình hộp
chữ nhật, hình lập phương.


- GV nhận xét giờ học.


- Dặn dò: Về nhà làm bài SGK


rộng hình (2)


Chiều cao hình (1) gấp 2 lần chiều
cao hình (2)



Thể tích hình (1) gấp 8 lần thể tích
hình (2)


- HS nêu


<b></b>
<b>---Luyện từ và câu</b>


<b>Tiết 48: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ HÔ ỨNG</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Hiểu được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng.


2. Kĩ năng: Làm đúng các bài tập: xác định cặp từ hô ứng, tạo câu ghép mới bằng
cặp từ hơ ứng thích hợp.


3. Thái độ: HS biết vận dụng khi nói, viết.


- Giảm tải: Phần Nhận xét, Phần Ghi nhớ. Không cần gọi từ dùng phép nối các vế
câu ghép là “từ hô ứng”.


<b>II/ Đồ dùng</b>


- Bảng phụ. Bảng nhóm
<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


<b>A</b><i>. </i><b>Kiểm tra bài cũ: 5’</b>



- 2 HS làm lại bài tập 3, 4 của tiết
luyện từ và câu : MRVT : Trật tự –
An ninh.


<b>B. Dạy bài mới:</b>
1. Giới thiệu bài. 1’


GV nêu: Tiết học này các em sẽ học
cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ
hô ứng và biết tạo câu ghép mới
bằng các cặp từ hơ ứng thích hợp.
<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập</b>
<b>Bài 1: 5’</b>


<b>- Gọi HS đọc yêu cầu </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của BT1, cho
hs làm bài cá nhân – các em gạch 1
gạch chéo phân cách 2 vế câu, gạch
1 gạch dưới cặp từ hô ứng nối 2 vế


- 2 HS lên bảng làm.
- Cả lớp nhận xét.


- HS đọc yêu cầu của BT1, làm bài cá
nhân – các em gạch 1 gạch chéo phân
cách 2 vế câu, gạch 1 gạch dưới cặp từ
hô ứng nối 2 vế câu.



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

câu.


- GV dán bảng 2 tờ phiếu, gọi 2HS
lên bảng làm bài, trình bày kết quả.
- Nhận xét


<b>Bài 2: 5’</b>


<b>- Gọi HS đọc yêu cầu </b>


- Cách thực hiện tương tự ở BT1.
GV lưu ý HS : có một vài phương án
điền các cặp từ hơ ứng thích hợp vào
chỗ trống ở một số câu.


- GV mời 3,4 HS lên bảng làm bài
tập trên phiếu.


- GVvà cả lớp nhận xét, chốt lại lời
giải đúng


<b>C. Củng cố, dặn dò. 2’</b>
- Gọi hs đọc lại ghi nhớ


- Gọi 2-3 hs đặt câu với các cặp từ
hô ứng đã học.


- Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học
về cách nối các câu ghép bằng cặp từ
hô ứng.



b) Chiếc xe ngựa <i>vừa</i> đậu lại,/ tôi <i>đã</i>


nghe tiếng ông vọng ra.


c) Trời <i>càng</i> nắng gắt,/ hoa giấy <i>càng</i>


bừng lên rực rỡ.


- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- HS làm bài tập.


a) Mưa càng to, gió càng mạnh.


b) Trời mới hửng sáng, nông dân đã ra
đồng.


Trời vừa hửng sáng, nông dân đã ra
đồng.


Trời chưa hửng sáng, nông dân đã ra
đồng.


c) Thuỷ Tinh dâng nước lên cao bao
<i><b>nhiêu, Sơn Tinh cũng làm núi cao lên</b></i>
<i><b>bấy nhiêu.</b></i>


- HS đọc ghi nhớ


<b></b>


<b>---Tập làm văn</b>


<b>Tiết 48: ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Ôn luyện, củng cố kĩ năng lập dàn ý cho bài văn tả đồ vật.
2. Kĩ năng: Ôn luuyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả đồ vật.
3. Thái độ: GDHS có ý thức tự giác trong học tập, ham học, ham tìm hiểu.
<b>II/ Đồ dùng</b>


- Giấy khổ lớn, bút bảng
<b>III. Hoạt động dạy - học </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. KT bài cũ. 5’</b>


- Mời học sinh đọc đoạn văn tả hình
dáng, cơng dụng của một đồ vật gần gũi.
- Gv nhận xét


<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>


<b>2. Hướng dẫn học sinh luyện tập</b>
<b>Bài tập 1: 5’</b>


- HS đọc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

a) Chọn đề bài:


- Mời 1 học sinh đọc 5 đề bài trong
SGK.


- GV gợi ý: Các em cần chọn trong 5 đề
văn đã cho 1 đề phù hợp với mình. Có
thể chọn tả quyển sách Tiếng Việt lớp 5,
tập 2 (hoặc chiếc đồng hồ báo thức); có
thể chọn tả đồ vật trong nhà em yêu
thích (cái ti vi, bếp ga, giá sách, lọ hoa,
bàn học…) ; một đồ vật hoặc món quà
có ý nghĩa sâu sắc với em, …


b) Lập dàn ý:


- Mời 1 học sinh đọc gợi ý 1 trong SGK.
- Mời học sinh nói đề bài mình chọn.
- YC học sinh dựa vào gợi ý 1 viết dàn
ý ra giấy nháp. GV phát bảng phụ cho 3
học sinh làm.


- YC học sinh làm bảng phụ dán lên
bảng lớp. GV cùng học sinh nhận xét,
hoàn chỉnh dàn ý.


- YC học sinh tự sửa bài, giáo viên
nhắc: 3 dàn ý trên là của 3 bạn, các em
cần sửa theo ý của riêng mình, khơng
bắt chước.



- Mời vài học sinh đọc dàn ý của mình.
<b>Bài 2: 5’</b>


- Mời học sinh đọc yêu cầu bài và gợi ý
- YC học sinh dựa vào dàn ý đã lập,
trình bày miệng bài văn tả đồ vật của
mình.


- Gv nhận xét về cách chọn đồ vật để
tả, cách sắp xếp các phần trong dàn ý,
cách trình bày.


- YC cả lớp chọn người trình bày hay
nhất. Vd có cách trình bày thành câu
hoàn chỉnh.


vật sau đây:


a) Quyển sách Tiếng Việt 5, tập hai.
b) Cái đồng hồ báo thức.


c) Một đồ vật trong nhà mà em u
thích.


d) Một đồ vật hoặc món q có ý
nghĩa sâu sắc với em.


e) Một đồ vật trong viện bảo tàng
hoặc trong nhà truyền thống mà em


đã có dịp quan sát.


- Học sinh đọc gợi ý 1 trong SGK.
- Học sinh nói đề bài mình chọn.


- Vài học sinh đọc.


- Học sinh đọc yêu cầu bài và gợi ý
- HS tập nói trong nhóm.


- Đại diện nhóm nói trước lớp theo
dàn ý đã lập:


- Cả lớp cùng GV nhận xét, chọn
người trình bày hay nhất.


Ví dụ:
a)<i> Mở bài:</i>


<i>- Em tả cái đồng hồ báo thức ba</i>
<i>tặng em nhân ngày sinh nhật.</i>


b) <i>Thân bài:</i>


<i>- Chiếc đồng hồ rất xinh. Vỏ nhựa</i>
<i>màu đỏ tươi, chiếc vòng nhỏ để</i>
<i>cầm nhỏ màu vàng.</i>


<i>- Đồng hồ có 3 kim, kim giờ to màu</i>
<i>đỏ, kim phút gầy màu xanh, kim</i>


<i>giây mảnh, dài màu tím.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>C. Củng cố, dặn dị. 2’</b>


- Gọi hs có dàn ý hay đọc cho cả lớp
nghe.


- Dặn học sinh hoàn chỉnh dàn ý để giờ
sau kiểm tra.


<i>gắn hình một chú gấu bé xíu, rất</i>
<i>ngộ.</i>


<i>- Đồng hồ chạy bằng pin, các nút</i>
<i>điều chỉnh phía sau rất dễ sử dụng.</i>
<i>- Tiếng chạy của đồng hồ rất êm,</i>
<i>khi báo thức thì giịn giã, vui tai.</i>
<i>Đồng hồ giúp em khơng bao giờ đi</i>
<i>học muộn.</i>


c)<i> Kết bài:</i>


<i>- Em rất thích chiếc đồng hồ này và</i>
<i>cảm thấy không thể thiếu người bạn</i>
<i>luôn nhắc nhở em khơng bỏ phí</i>
<i>thời gian</i>


<b></b>
<b>---Sinh hoạt</b>



<b>TUẦN 24</b>
<b>I/ Nhận xét tuần qua</b>


<b>1. Lớp trưởng nhận xét</b>
<b>2. G nhận xét chung.</b>
<i><b>a, Ưu điểm:</b></i>


<i></i>
<i></i>
<i></i>
<i>---9b</i>


<i><b>b, Tồn tại:</b></i>


<i></i>
<i></i>
<i></i>
<i></i>


<b>---II/ Phương hướng tuần tới</b>


<i></i>
<i></i>
<i></i>
<i></i>


<b>---II. Sinh hoạt Đội. 20’</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Giúp HS nhận thức được ý nghĩa của ngày thành lập Đảng 3-2 và các truyền
thống vẻ vang của Đảng.



- Biết ơn và tự hào về truyền thống cách mạng của dân tộc từ khi có sự lãnh đạo
của Đảng và Bác Hồ


<b>II. Quy mô hoạt động</b>
Tổ chức theo quy mô lớp
<b>III. Tài liệu và phương tiện</b>


- Các tư liệu, tranh ảnh, câu hỏi, câu đố …liên quan đến chủ đề
- Chuông báo giờ của ban giám khảo


<b>IV. Tiến hành hoạt động</b>


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>


<b>1. Chuẩn bị</b>


- GVCN làm việc với tập thể lớp:


+ Nêu chủ đề hoạt động, nội dung và hình
thức tiến hành, đề nghị mỗi học sinh trong
lớp cùng chuẩn bị và sẵn sàng tham gia.
+ Thành lập hai đội để giao lưu thi đấu,
mỗi đội cử ra một đội trưởng đặt tên cho
hai đội (mỗi đội cử 10 em, số học sinh còn
lại làm cổ động viên)


- Giáo viên hội ý với lực lượng cán sự lớp
và hai đội trưởng để thống nhất các yêu
cầu và phân công chuẩn bị hoạt động như:


+ Phân công người dẫn chương trình, xây
dựng chương trình.


+ Chọn cử BGK, phân cơng trang trí


+ Phân cơng các tiết mục văn nghệ cho
khai mạc và phần giao lưu


+ Mời đại biểu
<b>2. Tổ chức cuộc thi</b>


<i>a) Khởi động:</i>


- Bắt bài hát tập thể


- Người dẫn chương trình tuyên bố lý do,
nêu nội dung và hình thức giao lưu, giới
thiệu BGK và mời hai đội lên tham dự.


<i>b) Giao lưu</i>


- Người dẫn chương trình lần lượt nêu các
câu hỏi, câu đố, thành viên hai đội lần lượt
thực hiện theo yêu cầu.


- Trong quá trình giao lưu cần giao lưu với
cổ động viên qua một số câu hỏi.


<b>3. Kết thúc hoạt động</b>



Người dẫn chương trình công bố kết quả
của hai đội và nhận xét ý thức tham gia vui
chơi của hai đội và tập thể lớp.


- HS lắng nghe để chuẩn bị


- HS cử đại diện lập 2 đội chơi
(mỗi đội 10 em)


- HS nhận nhiệm vụ phân cơng


- Hát tập thể bài: Như có Bác Hồ
- HS lắng nghe


- HS 2 đội tham gia chơi tích
cực, hào hứng


- Cổ động viên tham gia nhiệt
tình


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×