Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Giáo án lớp 5 TUẦN 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.7 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 19</b>


<i><b>Ngày soạn: 18/01/2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 21 tháng 01 năm 2019</b></i>
<b>Tốn</b>


<b>Tiết 91: DIỆN TÍCH HÌNH THANG</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức: Biết tính diện tích hình thang.


2. Kĩ năng: Biết vận dụng để giải các bài tốn liên quan.
3. Thái độ: Học sinh u thích mơn học


<b>II/ Đồ dùng:</b>


- Hình thang, bảng phụ
<b>III/ Hoạt động dạy và học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- Thế nào là hình thang? Hình thang
vng?


<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>


GV nêu mục tiêu của tiết học.


<b>2. Hình thành kiến thức (7’)</b>


- GV chuẩn bị 1 hình tam giác như
SGK.


- Em hãy xác định trung điểm của cạnh
BC


- GV cắt rời hình tam giác ABM, sau
đó ghép thành hình ADK.


- Em có nhận xét gì về diện tích hình
thang ABCD so với diện tích hình tam
giác ADK?


- Dựa vào cơng thức tính diện tích hình
tam giác, em hãy suy ra cách tính diện
tích hình thang?


<b>* Quy tắc: Muốn tính S hình thang ta</b>
làm thế nào?


<b>* Cơng thức: </b>


Nếu gọi S là diện tích, a, b là độ dài các
cạnh đáy, h là chiều cao thì S được tính
NTN?


<b>3. Luyện tập: </b>
<b>Bài tập 1. (5p) </b>



- Yêu cầu 1 HS nêu yêu cầu.


- Muốn biết hình nào có diện tích bé


- 2 HS trả lời.


- HS lắng nghe


- HS xác định điểm M là trung điểm
của BC


+ Diện tích hình thang ABCD bằng
diện tích tam giác ADK.



+ Shình thang ABCD =


+ Ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân
với chiều cao (cùng một đơn vị đo)
rồi chia cho 2.


- HS nêu: S =


- HS nêu yêu cầu


- Ta tính diện tích các hình rồi so


( )



2


<i>DC AB xAH</i>


( )


2


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

hơn 50cm² ta làm thế nào?


- Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện
tích hình thang.


- Cho HS làm vào nháp.


- Cả lớp và GV nhận xét.


<b>Bài 2. (10p) Viết số thích hợp vào ơ</b>
trống


- Y/C 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho một HS nêu cách làm.


- Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS
đổi vở chấm chéo.


- GV nhận xét, đánh giá bài làm của
HS.


<b>Bài 3. 8’</b>



- Gọi HS đọc bài
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- GV vẽ hình


- u cầu HS làm bài


sánh.


- HS nêu lại
- HS làm bài


+ Hình thang thứ nhất có diện tích
là:


(5 9) 7
49
2


 


cm²


+ Hình thang thứ hai có diện tích là:


(13 18) 6
93
2



 


cm²


+Vậy hình thang thứ hai có diện tích
bé hơn 50cm²


- HS nhận xét.
- HS nêu yêu cầu
- HS nêu


- HS làm bài
Hình


thang


(1) (2) (3)


Đáy
lớn


2,8m 1,5m 1


3<sub>dm</sub>


Đáy



1,6m 0,8m 1


5<sub>dm</sub>


Chiều
cao


0,5m 5dm 1


2<sub>dm</sub>


Diện
tích


1,1m² 0,575dm² 2
15


dm²


- 1 HS đọc bài toán
- HS nêu


- Quan sát hình
- HS làm bài


Bài giải


Diện tích hình tam giác:
13 x 9 : 2 = 58,5 (cm2<sub>)</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Nhận xét


<b>C. Củng cố, dặn dò. 1’ </b>


- Cho HS nhắc lại quy tắc và cơng thức
tính diện tích hình thang.


- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn
lại các kiến thức vừa học.


(12 22) 12
210
2


 


(cm²)
Diện tích hình H là :
58,5 + 210 = 268,5 (cm2<sub>)</sub>


Đáp số : 268,5cm2


- HS lắng nghe và ghi nhớ.


<b></b>
<b>---Tập đọc</b>


<b>Tiết 37: NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT</b>
<b>I/ Mục tiêu </b>



1. Kiến thức: Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt lời các nhân vật với
lời tác giả.


2. Kỹ năng: Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước của
người thanh niên Nguyễn Tất Thành.


3. Thái độ: HS u thích mơn học.


<b>TT HCM: Giáo dục tinh thần yêu nước, dũng cảm tìm đường cứu nước của Bác.</b>
<b>QTE: </b>Quyền được tham gia (yêu nước và tham gia chống thực dân Pháp xâm
lược, hi sinh vì tổ quốc).


<b>BVMT: Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu quê hương.</b>
<b>II/ Đồ dùng:</b>


- Bảng phụ, tranh


<b>III/ Hoạt động dạy và học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1’) </b>


- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
<b>2. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài: </b>
<b>a) Luyện đọc: 12’</b>



- Y/C 1 HS đọc.
- GV Chia 3 đoạn.


- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1


- Người công dân số Một


- Đoạn 1: Từ đầu đến Vậy anh vào
Sài Gịn này làm gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải
nghĩa từ khó.


- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm
- Gọi 3 nhóm đọc, nhận xét
- GV đọc diễn cảm tồn bài.
<b>b) Tìm hiểu bài: 10’</b>


- 1 HS đọc đoạn 1:


+ Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
+ Nêu nội dung chính đoạn 1?
- 2 HS đọc đoạn 2,3:


+ Những câu nói nào của anh Thành cho
thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước?
+ Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê
nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy
tìm những chi tiết thể hiện điều đó và


giải thích vì sao như vậy?


+ Nêu nội dung chính đoạn 2,3?
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.


<b>c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: 8’</b>
- Y/C 3 HS đọc phân vai.


- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi
nhân vật.


- Cho HS luyện đọc phân vai trong
nhóm 3 đoạn từ đầu đến anh có khi nào
<i>nghĩ đến đồng bào khơng?</i>


- Đại diện 3 nhóm HS thi đọc diễn cảm.
- HS khác nhận xét.


- GV nhận xét, kết luận nhóm đọc hay
nhất.


<b>C. Củng cố, dặn dò: (1’)</b>


<b>TT HCM: Thấy được tinh thần yêu</b>
nước dũng cảm tìm đường cứu nước của
Bác.


<b>QTE: Các em có quyền được tham gia</b>


(yêu nước và tham gia chống thực dân
Pháp xâm lược, hi sinh vì tổ quốc)


- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về đọc


- Đoạn 3: Phần cịn lại.


Sa- xơ-lu Lơ-ba; lo lắng; việc làm
- 3 HS đọc


- 6 nhóm đọc


- Đọc nhóm, nhận xét
- Lắng nghe


- 1 HS đọc


- Anh Lê giúp anh Thành tìm việc
làm.


<b>1. Tìm việc làm ở Sài Gòn.</b>
- 1 HS đọc


- Chúng ta là đồng bào. Cùng máu
đỏ da vàng. Nhưng… anh có khi
nào nghĩ đến đồng bào không? …
- Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gịn
này làm gì? Anh Thành đáp: Anh
học ở trường Sa - xơ - lu Lơ-ba…
thì…ờ… anh là người nước nào?…


<b>2. Sự trăn trở của anh Thành.</b>
<b>Nội dung: Bài cho thấy tâm trạng</b>
day dứt, trăn trở tìm đường cứu
nước của Nguyễn Tất Thành.


- 3 HS đọc.


- 1 HS tìm giọng đọc diễn cảm cho
mỗi đoạn.


- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.


- HS nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

bài và chuẩn bị bài sau.



<b>---Lịch sử</b>


<b>Tiết 19: CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức: Tầm quan trọng của chiến dịch Điện Biên Phủ.


2. Kĩ năng: Sơ lược diễn biến chiến dịch Điện Biên Phủ. Nêu được ý nghĩa của
chiến dịch Điện Biên Phủ.


3. Thái độ: Giáo dục HS lòng say mê ham học bộ môn.
<b>PHTM</b>



<b>II/ Đồ dùng:</b>


- Lược đồ chiến dịch Điện Biên Phủ
- Máy tính bảng


<b>III/ Hoạt động dạy và học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


Hậu phương những năm sau chiến dịch
BG.


- Hãy nêu sự kiện xảy ra sau năm 1950?
- Nêu thành tích tiêu biểu của 7 anh
hùng được tuyên dương trong đại hội
anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc
lần thứ I?


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


- Chiến thắng Điện Biên Phủ (7 – 5
-1954).


<b>2. Hoạt động 1: Vị trí Điện Biên Phủ.</b>
10’



- Xác định vị trí Điện Biên Phủ


Gv treo bản đồ hành chính Việt Nam
yêu cầu học sinh quan sát và tìm vị trí
của tỉnh Điện Biên trên bản đồ.


- Gv giới thiệu Điện Biên Phủ.


Điện Biên Phủ trước đây thuộc tỉnh
Lai Châu nay thuộc thành phố Điện Biên
tỉnh Điện Biên. Đây là một thung lũng
rộng lớn nằm ở giữa vùng rừng núi Tây
Bắc - một vị trí chiến lược trọng yếu.
Được sự giúp đỡ của Mỹ về tiền của vũ
khí, chuyên gia quân sự Pháp đã cho xây
dựng ở đây một tập đoàn cứ điểm.


- Gv yêu cầu Hs đọc chú thích và tìm
hiểu khái niệm: “tập đồn cứ điểm”.


- Học sinh nêu.
- Nhận xét bạn


- HS lắng nghe.


- Hs quan sát và tìm vị trí của tỉnh
Điện Biên.


- Hs lắng nghe



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Gv gọi hs nhận xét kết luận.


<b>Hoạt động 2 : Chuẩn bị cho chiến dịch</b>
<b>của quân dân ta. 10’</b>


- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 SGK
trang 37


+ Tại buổi họp TW Đảng và Bác Hồ đã
nêu ra quyết tâm gì?


- Cho hs quan sát hình 1 SGK trang 38
Cuộc họp của bộ chính trị


- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 sgk trang
37 trả lời câu hỏi: “Quân và dân ta đã
chuẩn bị gì cho chiến dịch?”


<b>Hoạt động 3: Diễn biến chiến dịch</b>
<b>Điện Biên Phủ. 10’</b>


+ Chiến dịch Điện Biên Phủ được chia
làm mấy đợt tấn công?


- Đợt 1 diễn ra như thế nào?


+ Hành động của anh Phan Đình Giót
thể hiện điều gì?



vững chắc) hợp thành một hệ thống
phòng thủ kiên cố (tại Điện Biên
Phủ địch có 49 cứ điểm).


- 1Hs đọc, cả lớp đọc thầm.


+ Mùa đông năm 1953, tại chiến
khu Việt Bắc, Trung ương Đảng và
Bác Hồ đã họp, nêu quyết tâm
giành thắng lợi trong chiến dịch
Điện Biên Phủ để kết thúc thắng
lợi.


- Hs quan sát.


- Hs đọc và trả lời câu hỏi.


+ Để chuẩn bị cho chiến dịch lịch
sử này, cả tiền tuyến và hậu
phương đều sẵn sàng với tinh thần
cao nhất. Khoảng năm vạn rưỡi
chiến sĩ từ các mặt trận hành quân
về Điện Biên Phủ, hàng vạn tấn vũ
khí được vận chuyển vào trận địa.
Gần ba vạn người từ hậu phương
tham gia vận chuyển lương thực,
thực phẩm, quần áo, thuốc men...
lên Điện Biên Phủ


+ Chiến dịch Điện Biên Phủ được


chia làm 3 đợt tấn công


+ Đợt 1 : ngày 13/3/1954


Quân ta nổ súng màn chiến dịch
Điện Biên Phủ. Trong suốt 5 ngày
đêm chiến đấu dũng cảm, ta lần
lượt tiêu diệt các vị trí phịng ngự
của địch ở phía bắc như : Him
Lam, Độc Lập, Bản Kéo. Trong
trận đánh ở Him Lam, anh Phan
Đình Giót đã lấy thân mình lấp lỗ
châu mai để đồng đội xông lên tiêu
diệt địch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Đợt 2 diễn ra như thế nào?


+ Đợt 3 diễn ra như thế nào?
- Gv chỉ lược đồ giảng cho hs hiểu


<b>Hoạt động 4 : Ý nghĩa của chiến</b>
<b>thắng. 5’</b>


+ Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ có
ý nghĩa gì?


<b>ƯD PHTM: u cầu HS sử dụng máy</b>
tính bảng truy cập mạng tìm hiểu về
chiến thắng Điện Biên Phủ và chia sẻ
với cả lớp



<b>C. Củng cố - dặn dò. 1’</b>
- Gv nhận xét tiết học.


- Yêu cầu học sinh học thuộc bài và
chuẩn bị bài hôm sau học


+ Đợt 2 : ngày 30/3/1954


Ta đồng loạt cơng kích địch lần thứ
hai. Sân bay Mường Thanh bị uy
hiếp, máy bay địch không xuống
được sân bay buộc phải thả hàng
tiếp tế, nhưng rơi khơng đúng vị trí,
bộ đội ta thu được nhiều chiến lợi
phẩm. Ta và địch giành giật nhau
từng tấc đât, từng đoạn giao thông
hào. Đến ngày 26/4/1954, phần lớn
các cứ điểm phía đơng đã thuộc
quyền kiểm soát của ta,riêng hai cứ
điểm quan trọng là đồi C1 và A1,
địch vẫn còn kháng cự quyết liệt.
+ Đợt 3 : ngày 1/5/1954


Ta mở đợt tấn công thứ ba, đánh
chiếm các cứ điểm còn lại. Tối
6/5/1954, trái bộc phá nặng khoảng
một tấn do bộ đội ta đào đường
ngầm đặt vào lòng đồi A1 được
phát nổ. Đó là hiệu lệnh tổng cơng


kích, bộ đội ta xung phong như vũ
bão.


Ngày 7/5/1954 tướng Đờ Ca-xtơri,
Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm bị bắt
sống, chiến dịch kết thúc thắng lợi
+ Chiến thắng lịch sử Điện Biên
Phủ là mốc son chói lọi, góp phần
kết thúc thắng lợi chín năm kháng
chiến chống thực dân Pháp xâm
lược


- Sử dụng máy tính bảng truy cập
mạng tìm hiểu về chiến thắng Điện
Biên Phủ và chia sẻ với cả lớp


<b></b>
<b>---Chiều</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Tiết 19: NUÔI DƯỠNG GÀ</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức: Biết mục đích của việc ni dưỡng gà.


2. Kĩ năng: Biết cách cho gà ăn, cho gà uống. Biết liên hệ thực tế để nêu cách cho
gà ăn uống ở gia đình hoặc địa phương


3. Thái độ: Biết giúp đỡ cha mẹ chăm sóc vật ni trong gia đình



<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Tranh minh hoạ trong SGK


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. KT Bài cũ : 5’</b>


+ Kể tên 5 nhóm thức ăn của gà


+ Vì sao cho gà ăn thức ăn hỗn hợp sẽ giúp
gà khoẻ mạnh, lớn nhanh, đẻ trứng to và
nhiều?


- GV nhận xét và chuyển ý bài mới.
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>


<b>2. Hoạt động 1: </b> <b>Tìm hiểu ý nghĩa, mục</b>
<b>đích của việc ni dưỡng gà. 10’</b>


- GV nêu khái niệm : Công việc cho gà ăn,
uống được gọi chung là nuôi dưỡng.


+ Yêu cầu HS đọc nội dung mục 1 (SGK).
+ Gà được ni dưỡng hợp lí có ích lợi gì?
+ Gà thường xuyên ăn uống thiếu chất hoặc


đói sẽ như thế nào?


+ Hai công việc chủ yếu của nuôi dưỡng gà
là gì?


- GV kết luận hoạt động 1.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cách cho gà ăn,</b>
<b>uống. 10’</b>


<b>a) Cách cho gà ăn :</b>


- Yêu cầu HS đọc nội dung mục 2a (SGK)
+ HS thảo luận nhóm 6 theo nội dung GV ghi
trên bảng phụ giao việc.


+ Thời kì gà con cho ăn như thế nào?
+ Thời kì gà giị cho ăn như thế nào?
+ Thời kì gà đẻ trứng cho ăn như thế nào?


- 1HS trả lời.
- 1HS trả lời.
- HS nghe.
- HS nghe.


- HS đọc.


- Gà khoẻ mạnh, lớn nhanh, đẻ
nhiều.



- Gà sẽ bị còi cọc, yếu ớt, dễ
bị bệnh và đẻ ít.


- Cho gà ăn và cho gà uống.


- HS đọc thầm


- Đại diện nhóm trình bày.
- Cho ăn liên tục suốt ngày
đêm và thức ăn phù hợp.


- Cho ăn nh thức ăn có chất
bột, đạm, vi-ta-min. Ăn liên
tục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Vì sao ta phải cho gà ăn ở mỗi thời kỳ khác
nhau ? (gà con mới nở, gà giò, gà đẻ trứng).


- GV nhận xét và tóm tắt.
<b>b) Cách cho gà uống :</b>


+ Hãy nêu vai trò của nước đối với đời sống
động vật (môn Khoa học lớp 4).


- GV nhận xét và giải thích : Nước là một
trong những thành phần chủ yếu cấu tạo nên
cơ thể động vật. Nhờ có nước mà cơ thể động
vật hấp thu được các chất dinh dưỡng hoà tan
lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần thiết
cho sự sống ...



- GV yêu cầu HS đọc mục 2b và quan sát
tranh 2 SGK


+ Vì sao phải thường xuyên cung cấp đầy đủ
nước sạch cho gà?


+ Hãy nêu tóm tắt cách cho gà uống nước.


- GV nhận xét và lưu ý HS : Dùng nước sạch
như nước máy, nước giếng cho vào máng
uống để cung cấp nước cho gà và đảm bảo
nước luôn sạch sẽ. Máng uống phải ln có
đầy đủ nước.


- GV kết luận hoạt động 2.
- HS đọc ghi nhớ


<b>Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập 10</b>
+ Cho gà ăn, uống đầy đủ, chất lượng và vệ
sinh gà sẽ mau lớn và khoẻ mạnh.


+ Cho gà ăn và cho gà uống là hai công việc
chủ yếu của nuôi dưỡng.


+ Gà được nuôi dưỡng quá đầy đủ sẽ sinh
bệnh tật và sinh sản kém.


- GV nhận xét, đánh giá kết quả .
<b>C. Củng cố, dặn dị: 2’</b>



- Vì mỗi thời kì gà cần 1
lượng chất dinh dưỡng cần
thiết để phát triển, cung cấp
đầy đủ thức ăn đúng nhu cầu
sẽ giúp gà mau lớn, khoẻ
mạnh và đẻ trứng tốt.


- HS trả lời.
- HS nghe


- HS đọc


- Vì thức ăn của gà chủ yếu là
thức ăn khô và nước cịn có
tác dụng thải các chất thừa,
độc hại trong cơ thể nên cần
nước sạch.


- Nước uống cho gà phải sạch
và đựng trong máng sạch,
trong máng ln có đủ nước
sạch, máng uống đặt gần máng
ăn và thay nước khi thấy nước
trong máng bị vẫn đục.


- HS nghe
- HS đọc


- HS đọc nội dung, sau đó theo


yêu cầu của GV, các em nhận
xét đúng, sai để đưa bảng.


+ Thời kì gà đẻ trứng cần cung
cấp nhiều thức ăn có chất bột
đường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Đọc trước bài “Chăm sóc gà”.


___________________________________
<b>Địa lí</b>


<b>Tiết 19: CHÂU Á (Tiết 1)</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Nhớ tên các châu lục, đại dương. Biết dựa vào lược đồ hoặc bản đồ
nêu được vị trí địa lí, giới hạn của châu Á. Nhận biết được độ lớn & sự đa dạng của
thiên nhiên châu Á.


2. Kĩ năng: Đọc được tên các dãy núi cao & đồng bằng lớn ở châu Á. Nêu được
một


số cảnh thiên nhiên châu Á & nhận biết chúng thuộc khu vực nào của châu Á.
3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.


<b>* BĐ: - Biết được những nét lớn về đặc điểm tự nhiên châu Á, trong đó biển, đại</b>
dương có vị trí quan trọng.


- Biết một số ngành kinh tế của cư dân ven biển ở châu Á: đánh bắt, nuôi trồng hải
sản.



<b>TKNL: Biết cách khai thác dầu khí ở một số quốc gia để TKNL có hiệu quả.</b>
<b>BVMT: Biết giữ gìn MT sạch sẽ để thích nghi với MT sống.</b>


<b>II/ Đồ dùng:</b>


- Lược đồ các châu lục và đại dương
<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 2’</b>


- Giới thiệu chương trình địa lí học kì 2.
- GV nêu muc tiêu tiết học.


<b>2. Hoạt động 1. Vị trí địa lí & giới hạn</b>
<b>- Làm việc theo nhóm nhỏ</b>


- Đọc SGK, quan sát bản đồ, lược đồ
thực hiện nhiệm vụ sau :


- Đọc đủ 6 tên châu lục & 4 đại dương?
- Mơ tả vị trí địa lí, giới hạn của châu Á?
- Nhận xét về diện tích của châu Á ?
- Gọi HS lên chỉ các châu lục và đại
dương trên quả địa cầu vị trí giới hạn
của châu Á trên địa cầu.



- Khí hậu của châu Á?


- Dựa vào bảng số liệu về diện tích các
châu SGK - trả lời câu hỏi.


- So sánh diện tích châu Á với diện tích
châu lục khác?


- Lắng nghe


- Thảo luận nhóm 4


- Quan sát bản đồ, lược đồ và thảo
luận


- Châu Á nằm ở bán cầu Bắc (Trải
dài từ vùng cực Bắc đến quá xích
đạo); có 3 phía giáp biển & đại
dương.


- Châu Á có diện tích lớn nhất
trong các châu lục trên thế giới.
- Châu Á có đủ các đới khí hậu :
hàn đới, ơn đới, nhiệt đới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Một số nhóm trình bày, các nhóm khác
bổ sung.


- GV kết luận:



<b>Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên. 10’</b>
- GV cho HS quan sát hình 3, sử dụng
phần chú giải để nhận biết các khu vực
châu Á.


- Quan sát các tranh H2 - tìm vị trí tranh
đó theo kí hiệu a, b, c, d, đ có ở H3.
? Đọc tên các khu vực châu Á?


? Nêu tên một số cảnh thiên nhiên ở các
khu vực của châu Á.


- Y/c làm việc theo nhóm để kiểm tra lẫn
nhau việc tìm đúng các chữ tương ứng
với cảnh thiên nhiên các khu vực.


- 1,2 HS nhắc lại tên các cảnh thiên
nhiên và nhận xét về sự đa dạng của
thiên nhiên châu Á.


<b>* GV chốt GDBĐ: Biết được những nét</b>
lớn về đặc điểm tự nhiên châu Á, trong
đó biển, đại dương có vị trí quan trọng.
Biết một số ngành kinh tế của cư dân
ven biển ở châu Á: đánh bắt, nuôi trồng
hải sản.


<b>Hoạt động 3: 8’</b>



- Kể tên một số dãy núi và đồng bằng
lớn của châu Á?


- Nhận xét gì về địa hình của châu Á?
- Chỉ vị trí các dãy núi, đồng bằng trên
bản đồ.


- YC HS sử dụng hình 3, nhận biết kí
hiệu núi, đồng bằng & ghi chúng ra
giấy.


- Một số HS nêu trước lớp
- Cả lớp nhận xét, bổ sung


GV kết luận: Châu Á có nhiều dãy núi &
đồng bằng lớn. Núi & cao ngun chiếm
phần lớn diện tích.


<b>C. Củng cố, dặn dị. 2’</b>


? Nêu vị trí giới hạn của châu Á?


- Nhận xét, bổ sung


- Quan sát hình


- Quan sát hình, thảo luận nhóm 4
và trả lời câu hỏi


- 2 HS đọc



- Châu Á có nhiều cảnh thiên
nhiên.


+ Bắc Á: rừng tai- ga, cây mọc
thẳng, tuyết phủ,...


+ Dãy U-ran, Hi-ma-lay-a, đồng
bằng Ấn Hằng, Hoa Bắc...


+ Có nhiều dãy núi và đồng bằng
lớn. Núi và cao nguyên chiếm phần
lớn diện tích.


- 2 Hs lên bảng chỉ bản đồ
- Nhận xét


- HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

? Kể tên một số cảnh thiên nhiên châu
Á?


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn về nhà học bài, chuẩn bị bài sau


_____________________________________
<i><b>Ngày soạn: 19/01/2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 22 tháng 01 năm 2019</b></i>


<b>Toán</b>


<b>Tiết 92: LUYỆN TẬP</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức: Biết tính diện tích hình thang.
2. Kĩ năng: Làm các bài tập có liên quan
3.Thái độ: Học sinh u thích mơn học
<b>II/ Đồ dùng:</b>


- Bảng nhóm, bút dạ.


<b>III/ Hoạt động dạy và học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’) </b>


- Cho HS làm lại bài tập 2 SGK.
- GV nhận xét


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (2’)</b>


GV nêu mục tiêu của tiết học.
<b>2. Luyện tập </b>


<b>Bài 1. (5’) Viết số đo thích hợp vào</b>
ơ trống.



- 1 HS nêu yêu cầu.


- Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện
tích hình thang.


- HS làm bài


- Y/C 3 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
<b>Bài 2. (5’)</b>


- 1 HS đọc bài toán.
+ Bai tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


- Y/C HS nêu cách làm.


- 2 HS làm bài.
- HS nhận xét.


- HS nêu yêu cầu.


- Nhắc lại công thức tính diện hình
thang.


- HS làm bài


Hình thang
Đáy



lớn


Đáy bé Chiều
cao


Diện tích


15cm 10cm 12cm 150cm²


4
5<i>m</i>


1
2<i>m</i>


2
3<i>m</i>


13
30<sub>m²</sub>


1,8dm 1,3dm 0,6dm 0,93dm²
- 1 HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Cho HS làm vào nháp.


- Cho HS đổi vở, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
<b>Bài 3. (5’)</b>



- 1 HS đọc bài tốn.
+ Bai tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


- Y/C HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào nháp.


- Cho HS đổi vở, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
<b>Bài 4. 4’</b>


- Gọi HS đọc bài tập
- GV vẽ hình


+ Nêu cách tính diện tích phần đã
tơ đậm?


- Gọi HS lên bảng làm bài
- Nhận xét


<b>C. Củng cố, dặn dò:(1’) </b>


- HS làm bài


Bài giải
a. 20m2<sub> = 2000dm</sub>2


Chiều cao hình thang :
2000 : (55 + 45) × 2 = 40 (dm)


b. Gọi đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao, diện
tích của hình thang lần lượt là: a; b; h; S


S=


( )


2


<i>a b</i>
<i>h</i>





 2


<i>a b</i>


= S : h
Trung bình cộng hai đáy của hình thang
là:


7 : 2 = 3,5(m)


Đáp số : a. 40dm ; b. 3,5m
- 1 HS đọc


- HS nêu
- HS làm bài



Bài giải


Đáy lớn của thửa ruộng hình thang là :
26 + 8 = 34 (m)


Chiều cao của thửa ruộng hình thang là :
26 – 6 = 20 (m)


Diện tích thửa ruộng hình thang là :
(34 + 26) × 20 : 2 = 600 (m²)


600m2<sub> gấp 6 lần 100m</sub>2


Số ki-lơ-gam thóc thu hoạch được trên
thửa ruộng đó :


6 × 70,5 = 423(kg)


Đáp số : 423 kg
- 1 HS đọc bài


- Quan sát hình
- HS nêu


- HS làm bài


Bài giải


Chiều cao của tam giác bằng chiều rộng


hình chữ nhật là 4cm.


Cạnh đáy của tam giác :
8 – (2 + 2) = 4 (cm)
Diện tích phần tô đậm là :


4 ⨯ 4 : 2 = 8 (cm2<sub>)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về


ôn các kiến thức vừa luyện tập. - HS lắng nghe và và ghi nhớ.
<b></b>


<b>---Chính tả</b>


<b>Tiết 19: NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức: Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
2. Kĩ năng: Làm được BT2, BT3a.


3.Thái độ: Học sinh u thích mơn học


<b>QTE: quyền được tham gia (yêu nước và tham gia chống thực dân Pháp xâm lược,</b>
hi sinh vì tổ quốc)


<b>II/ Đồ dùng:</b>


- Bảng phụ, bút dạ.



<b>III/ Hoạt động dạy và học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Gọi HS làm bài 2a trong tiết chính tả
trước.


- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>


GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
<b>2. Hướng dẫn HS nghe – viết: (25’)</b>
- GV đọc bài viết.


+ Tìm những chi tiết cho thấy tấm lòng
yêu nước của Nguyễn Trung Trực?


- Cho HS đọc thầm lại bài.


- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho
HS viết bảng con:


- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.



- GV thu 7 bài để chấm.
- Nhận xét chung.


<b>3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả </b>
<b>Bài 2: 5’</b>


- Một HS nêu yêu cầu.


- 2 HS trình bày.
- HS nhận xét.


- HS theo dõi SGK.


+ Bài chính tả cho chúng ta biết
Nguyễn Trung Trực là nhà yêu
nước nổi tiếng của Việt Nam.
Tr-ước lúc hi sinh ơng đã có một câu
nói khẳng khái, lưu danh muôn
thuở: “Bao giờ người Tây nhổ hết
cỏ nước Nam thì mới hết người
Nam đánh Tây.”


- Đọc thầm lại bài


- HS viết bảng con: lưu danh;
khẳng khái; nổi tiếng.


- 2 HS nêu
- HS viết bài.



- HS soát bài, đổi chéo vở kiểm
tra bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- GV nhắc học sinh:
+ Ô 1 là chữ r, d hoặc gi.
+ Ơ 2 là chữ o hoặc ơ.


- Cho cả lớp làm bài cá nhân.


- GV dán 4 – 5 tờ giấy to lên bảng lớp,
chia lớp thành 5 nhóm, cho các nhóm lên
thi tiếp sức. HS cuối cùng sẽ đọc toàn bộ
bài thơ.


- Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng
cuộc


<b>Bài 3: 5’</b>


- 1 HS đọc đề bài.


- Cho HS làm vào bảng nhóm theo nhóm
7 (nhóm 1, 2 phần a ; nhóm 3, 4 phần b).
- Một số nhóm trình bày.


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.


<b>C. Củng cố dặn dò: (2’)</b>


- GV nhận xét giờ học.


<b>QTE: </b>Các em có quyền được tham gia
(yêu nước và tham gia chống thực dân
Pháp xâm lược, hi sinh vì tổ quốc)


- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và
xem lại những lỗi mình hay viết sai.


Lời giải:


Các từ lần lượt cần điền là: giấc,
<i>trốn, dim, gom, rơi, giêng, ngọt.</i>


- HS đọc đề bài.
Lời giải:


Các tiếng cần điền lần lượt là:
<i>a)</i> <i>ra, giải, già, dành</i>


<i>b)</i> <i>hồng, ngọc, trong, trong, rộng</i>


- HS lắng nghe và ghi nhớ.


<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 20/01/2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 23 tháng 01 năm 2019</b></i>
<i><b>Buổi sáng</b></i>



<b>Toán</b>


<b>Tiết 93: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Tính diện tích hình tam giác vng, hình thang.
2. Kĩ năng: Giải tốn liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm.
3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


- Bảng nhóm, bút dạ.
<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ:(5’) </b>


- Cho HS nêu cơng thức tính diện tich
hình thang.


- Gv nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài (2’) </b>


GV nêu mục tiêu của tiết học.
<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập</b>



<b>Bài 1. 5’. Viết tiếp vào chỗ chấm cho</b>
thích hợp


- Y/C 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào nháp.


- Y/C 3 HS lên bảng chữa bài.


- Cả lớp và GV nhận xét.
<b>Bài 2. 7’.</b>


- 1 HS đọc bài tốn.
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


- GV hướng dẫn HS cách làm.


- Cho HS làm vào bảng vở, 2 học sinh
làm vào bảng nhóm.


- Hai HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
<b>Bài 3. 4’</b>


- Y/C 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào nháp.





- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài
- HS đọc bài


Diện tích hình tam giác có :


a. Độ dài đáy 10cm, chiều cao 8cm
là : 10 × 8 : 2 = 40cm2


b. Độ dài đáy 2,2dm, chiều cao
9,3cm là:


Đổi 2,2dm = 22cm
Diện tích hình tam giác là :


22 × 9,3 : 2 = 102,3cm2


c. Độ dài đáy


4


5<sub>m, chiều cao </sub>
5


8<sub>m</sub>


là:


4 5 1



: 2


5 8 4<sub>m²</sub>


- 1 HS đọc bài toán.
- HS nêu


- HS làm bài


Bài giải


Diện tích tam giác MDC :
6,8 ⨯ 2,5 : 2 = 8,5 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích hình thang ABCD :
(3,2 + 6,8) × 2,5 : 2=12,5(cm²)
Diện tích hình thang lớn hơn diện
tích hình tam giác là :


12,5 – 8,5 = 4cm2


Đáp số : 4cm2


- Nhận xét
- HS nêu
- HS theo dõi


- HS làm bài ra nháp
Diện tích các hình :



Hình A : 4,5 ⨯ 4,5 = 20,25cm2


Hình B : 9 ⨯ 6,3 = 56,7cm2


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

+ Hình có diện tích khác với diện tích 3
hình cịn lại là hình nào?


<b>Bài 4. 5’</b>


- 1 HS đọc bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Yêu cầu HS làm bài


- Cả lớp và GV nhận xét.
<b>C. Củng cố, dặn dò: (4’)</b>
- GV nhận xét giờ học.


- Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện
tập


Hình D : 13,5 <sub>⨯</sub> 8,4 : 2 = 56,7cm2


+ Hình A


Vậy khoanh vào hình A.
- 1 HS đọc bài tốn.


- HS nêu


- HS làm bài


Bài giải


Diện tích hình chữ nhật cho ban
đầu là :


16 ⨯ 10 = 160 (m2<sub>)</sub>


Sau khi tăng thêm 4m thì chiều dài
mới là :


16 + 4 = 20 (m2<sub>)</sub>


Diện tích của hình chữ nhật mới là
20 <sub>⨯</sub> 10 = 200 (m2<sub>)</sub>


Tỉ số phần trăm giữa diện tích hình
chữ nhật mới và hình chữ nhật cũ
là :


200 : 160 = 1,25 = 125%
Diện tích hình chữ nhật mới tăng
lên :


125% - 100% = 25%


Đáp số : 25%


- HS lắng nghe và ghi nhớ.


<b></b>
<b>---Luyện từ và câu</b>


<b> Tiết 37: CÂU GHÉP</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Nắm được khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi
vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ
chặt chẽ với ý của những vế câu khác.


2. Kĩ năng: Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, xác định được các vế câu
trong câu ghép; Thêm được vế câu tạo thành câu ghép


3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ mơn.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


Bảng nhóm, bút dạ.


<b>III/ Hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- HS làm bài tập 1 trong tiết LTVC
trước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- GV nhận xét.


<b>B. Dạy bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>


GV nêu mục đích yêu cầu của tiết
học.


<b>2. Phần nhận xét (8’)</b>
Bài tập 1: 6’


- 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung
các bài tập. Cả lớp theo dõi.


- Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn
của Đoàn Giỏi, lần lượt thực hiện
từng Y/C:


+ Yêu cầu 1: Đánh số thứ tự các câu
trong đoạn văn ; xác định CN, VN
trong từng câu. (HS làm việc cá nhân)
+ Yêu cầu 2: Xếp 4 câu trên vào hai
nhóm: câu đơn, câu ghép.


(HS làm việc nhóm 2)


+ Yêu cầu 3: (cho HS trao đổi nhóm
4)


- Sau từng yêu cầu GV mời một số
học sinh trình bày.



- Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải
đúng.


<b>3. Ghi nhớ (2’)</b>


- Thế nào là câu ghép?


- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi
nhớ.


<b>4. Luyện tập</b>


<b>Bài 1. 7’. Tìm CN- VN trong từng vế</b>
câu:


- 1 HS nêu yêu cầu.


- Cho HS thảo luận nhóm 4.
- Một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.


<b>Bài 2. Tách câu: 5’</b>


- HS lắng nghe.


- 2 HS đọc
Lời giải:
a) Yêu cầu 1:



1. Mỗi lần rời nhà đi, bao giờ con khỉ
cũng…


2. Hễ con chó đi chậm, con khỉ …
3. Con chó chạy sải thì con khỉ …
4. Chó chạy thong thả, khỉ buông
thõng …


b) Yêu cầu 2:


- Câu đơn: câu 1
- Câu ghép: câu 2,3,4
c) u cầu 3:


Khơng tách được, vì các vế câu diễn
tả những ý có quan hệ chặt chẽ với
nhau. Tách mỗi vế câu thành một câu
đơn sẽ tạo nên một chuỗi câu rời rạc,
không gắn kết với nhau về nghĩa.
- HS nêu


- Đọc ghi nhớ


Vế 1
Vế 2
Trời / xanh thẳm


biển /cũng thẳm xanh, …
Trời / rải mây trắng nhạt.
biển /



ơ màng dịu hơi sương
Trời


âm u mây…


biển / xám xịt, nặng nề.
Trời / ầm ầm …


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- 1 HS đọc yêu cầu.


- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Một số HS trình bày.


- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
<b>Bài 3. 5’</b>


- 1 HS đọc yêu cầu.
- Một số HS trình bày.


- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
<b>C. Củng cố dặn dò: (2’)</b>


- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học.


n giữ…


Biển / nhiều khi …
ai / cũng thấy như thế.


- HS nêu yêu cầu


+ Không thể tách mỗi vế câu ghép nói
trên thành một câu đơn vì mỗi vế câu
thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ
với các ý của vế câu khác.


- Mùa xuân đã về, cây cối đâm chồi
<i>nảy lộc.</i>


- Mặt trời mọc, sương tan dần.
- HS lắng nghe.


<b></b>
<b>---Kể chuyện</b>


<b>Tiết 19: CHIẾC ĐỒNG HỒ</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức: Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ
SGK; kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện.


2. Kĩ năng: Biết trao đổi ý nghĩa của câu chuyện.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ mơn.


<b>TTHCM: Bác Hồ là người có trách nhiệm với đất nước, trách nhiệm giáo dục </b>
mọi người để tương lai đất nước tốt đẹp hơn.


- Qua câu chuyện Chiếc đồng hồ, Bác Hồ muốn khuyên cán bộ: Nhiệm vụ nào của
Cách mạng cũng cần thiết, quan trọng; do đó cần làm tốt việc được phân cơng,


khơng nên suy bì, chỉ nghĩ đến việc riêng của mình…


<b>QTE: Có quyền được tư hào về Bác Hồ vĩ đại. Có bổn phận học tập, làm theo tấm</b>
gương Bác Hồ vĩ đại.


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


- Tranh minh hoạ trong SGK phóng to.
<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Dạy bài mới (28’)</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>


- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết
học.


- HS quan sát tranh minh hoạ, đọc
thầm các yêu cầu của bài KC trong
SGK.


<b>2. GV kể chuyện: 6’</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- GV kể lần 1, giọng kể hồi hộp xúc
động


- GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 4 tranh
minh hoạ.



2.3-HD HS kể chuyện và trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.


- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.


- Cho HS nêu nội dung chính của từng
tranh.


a) KC theo nhóm:


- Cho HS kể chuyện trong nhóm 2 (HS
thay đổi nhau mỗi em kể một tranh,
sau đó đổi lại)


- HS kể tồn bộ câu chuyện, cùng trao
đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện
b) Thi KC trước lớp:


- GV nhận xét, đánh giá.
+ Nêu ý nghĩa câu chuyện.


<b>C. Củng cố, dặn dò (2’)</b>
- GV nhận xét giờ học.


<b>QTE, HCM: Các em có quyền được</b>
tự hào về Bác Hồ vĩ đại. Có bổn phận
học tập, làm theo tấm gương Bác Hồ
vĩ đại.


- Dặn HS chuẩn bị bài sau.



- Lắng nghe


- HS nêu nội dung chính của từng
tranh:


- HS kể chuyện trong nhóm lần lượt
theo từng tranh.


- HS kể tồn bộ câu chuyện sau đó
trao đổi với bạn trong nhóm về ý
nghĩa câu chuyện.


- HS thi kể từng đoạn theo tranh
trước lớp.


- Các HS khác NX bổ sung.


- HS thi kể chuyện và trao đổi với
bạn về ý nghĩa câu chuyện.


* Bác Hồ muốn khuyên cán bộ:
nhiệm vụ nào của cách mạng cũng
cần thiết, quan trọng: do đó cần làm
tốt việc được phân cơng, khơng nên
suy bì, chỉ nghĩ đến việc riêng của
mình.


- HS lắng nghe và ghi nhớ.



<b></b>
<b>---Chiều</b>


<b>Đạo đức</b>


<b>Tiết 18: EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết 1)</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức: Biết đọc nhấn giọng các từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
2. Kĩ năng: Biết làm những việc phù với khả năng để góp phần xây dựng quê
hương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>MTBĐ: - Bảo vệ, giữ gìn tài ngun, mơi trường biển đảo là thể hiện lòng yêu quê</b>
hương biển, đảo.


- Bảo vệ, giữ gìn tài nguyên, MT biển đảo là góp phần XD, bảo vệ quê hương biển, đảo.
<b>BVMT: Biết cùng mọi người tham gia các hoạt động để BVMT là thể hiện lòng yêu quê</b>
hương.


<b>TTHCM: Giáo dục cho HS lòng yêu quê hương, đất nước theo tầm gương của Bác.</b>


<b>II. GIÁO DỤC KNS:</b>


- KN XĐ giá trị (yêu quê hương)


- KN tư duy phê phán (biết phê phán những quan điểm, hành vi, việc làm không phù hợp
với q hương).


- KN tìm kiếm và xử lí thơng tin về truyền thống văn hóa, truyền thống CM, về danh lam


thắng cảnh, con người của quê hương.


- KN trình bày những hiểu biết của bản thân về quê hương mình.


<b>III. CHUẨN BỊ: </b>


- Giấy vẽ, bút màu.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Bài cũ: 3’</b>


- Em đã thực hiện việc hợp tác với mọi
người ở trường, ở nhà như thế nào? Kết quả
ra sao?.


- Nhận xét.
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu: “Em yêu quê hương”. 2’</b>
<b>2. Hoạt động 1: 10’</b>


<b>- Tìm hiểu truyện “Cây đa làng em”</b>
- Học sinh đọc truyện “Cây đa làng em”.
- Kết luận: Bạn Hà đã góp tiền để chữa cho
cây đa khỏi bệnh. Việc làm đó thể hiện tình
u q hương của Hà .



<b>Hoạt động 2: 10’</b>


Học sinh làm bài tập 1/ SGK.
- Giáo viên nêu yêu cầu bài tập.
- Kết luận :


- Trường hợp (a), (b), (c), (d), (e) thể hiện
tình yêu quê hương


- GV yêu cầu đọc ghi nhớ .


<b>Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. 10’</b>


- Nêu yêu cầu cho HS kể được những việc
đã làm để thể hiện tình yêu quê hương của
mình


- GV gợi ý :


+ Quê bạn ở đâu ? Bạn biết những gì về quê


- 2 học sinh trả lời


- 1 em đọc.


- Học sinh thảo luận theo các
câu hỏi SGK


- HS trả lời.



- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Hoạt động nhóm


- HS thảo luận để làm BT 1
- Đại diện nhóm trả lời.
- Các nhóm khác bổ sung.
- HS đọc ghi nhớ trong SGK
- Trao đổi bài làm với bạn ngồi
bên cạnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

hương mình ?


+ Bạn đã làm được những việc gì để thể
hiện tình yêu quê hương ?


- KL và khen một số HS đã thể hiện tình
yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể
<b>C. Củng cố, dặn dò. 3’</b>


<b>- Nhận xét tiết học. </b>


<b></b>
<b>---Mĩ thuật</b>


<b>Tiết 19: VẼ TRANH: ĐỀ TÀI NGÀY TẾT, LỄ HỘI VÀ MÙA XUÂN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Hiểu đề tài Ngày Tết, lễ hội và mùa xuân.


2. Kĩ năng: Biết cách vẽ tranh đề tài Ngày Tết, lễ hội và mùa xuân.


- Vẽ được tranh về Ngày Tết hoặc lễ hội và mùa xuân ở quê hương.
3. Thái độ: u thích mơn học


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- 1 số tranh ảnh về ngày tết, lễ hội và mùa xuân
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 2’</b>


- Cho HS quan sát tranh có nội dung về ngày
tết, lễ hội và mùa xuân.


- GV giới thiệu 1 vài bức tranh, ảnh đã chuẩn
bị


<b>2. Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài.</b>
<b>5’</b>


GV : Giới thiệu một số tranh ảnh về lễ hội và
mùa xn.


+ Khơng khí của ngày tết, lễ hội và mùa
xuân.


+ Những hoạt động trong ngày tết, lễ hội và
mùa xuân.



+ Những hình ảnh màu sắc trong ngày tết, lễ
hội và mùa xuân.


GV: Gợi ý cho HS nhận xét được những hình
ảnh về ngày tết, mùa xuân và những dịp lễ
hội ở quê hương


- Cho Hs quan sát xem tranh ảnh về lễ hội để
các em nhớ lại hình ảnh, màu sắc và không
gian cụ thể.


<b>3. Hoạt động 2: Cách vẽ tranh. 7’</b>
GV hướng dẫn hs cách vẽ như sau:


- Cho hs quan sát hình tham khảo ở SGK và
gợi ý cho HS cách vẽ theo các bước:


- Hs quan sát
- Hs quan sát


- Hs chú ý và nhớ lại các hình
ảnh về lễ hội và mùa xuân
- HS lắng nghe


- Hs quan sát.


- HS nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Sắp xếp và vẽ các hình ảnh vẽ rõ nội dung
- Vẽ hình ảnh chính trước hình ảnh phụ sau .


- Điều chỉnh hình vẽ và vẽ thêm các chi tiết
cho tranh sinh động.


- Vẽ màu theo ý thích.


- Màu sắc cần có độ đậm nhạt thích hợp với
tranh và đẹp mắt.


<b>4. Hoạt động 3: Thực hành. 15’</b>


- GV yêu cầu hs làm bài trên giấy vẽ hoặc bài
thực hành


GV : đến từng bàn quan sát hs vẽ


<b>5. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá. 5’</b>


- Gv trưng bày bài vẽ của Hs và gợi ý HS
nhận xét về bố cục, hình ảnh, cách vẽ màu
đều, đẹp, …


- GV nhận xét chung tiết học


- Khen ngợi những nhóm, cá nhân tích cực
phát biểu ý kiến XD bài.


<b>6. Củng cố, dặn dò: 1’</b>


- Em nào chưa xong về vẽ tiếp.



- Nhắc hs quan sát sưu tầm tranh ảnh các con
vật


- Chuẩn bị đất nặn cho bài sau:


- HS vẽ bài


- Hs nhận xét.


<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 21/01/2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ năm ngày 24 tháng 01 năm 2019</b></i>
<b>Tốn</b>


<b>Tiết 94. HÌNH TRỊN. ĐƯỜNG TRỊN</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Nhận biết được về hình trịn, đường trịn và các yếu tố của hình trịn
như tâm, bán kính, đường kính


2. Kĩ năng: Biết sử dụng com pa để vẽ hình trịn.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
<b>II/ Đồ dùng:</b>


- Các dụng cụ học tập, hình trịn bằng tấm xốp.
<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


Cho HS nêu cơng thức tính diện tích
hình tam giác, hình thang.


- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1’) </b>


GV nêu mục tiêu của tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>2. Giới thiệu về hình trịn, đường</b>
<b>trịn (5’)</b>


- GV đưa ra một tấm bìa hình trịn, chỉ
tay lên tấm bìa và nói: “Đây là hình
trịn”.


- Một số HS lên chỉ và nói.


- GV dùng com pa vẽ trên bảng một
hình trịn rồi nói: “Đầu chì của com pa
vạch ra một đường trịn”.


- HS dùng com pa vẽ trên giấy một
hình trịn.


- GV giới thiệu cách tạo dựng một bán
kính hình trịn. Chẳng hạn: Lấy một


điểm A trên đường tròn nối tâm O với
điểm A, đoạn thẳng OA là bán kính của
hình trịn.


+ Cho HS tự tạo dựng các bán kính
khác.


- Các bán kính của một hình trịn như
thế nào với nhau?


- Tương tự như vậy GV hướng dẫn HS
tạo dựng đường kính.


+ Trong một hình trịn đường kính gấp
mấy lần bán kính?


<b>4. Luyện tập </b>


<b>Bài 1. (9’) Vẽ hình trịn …</b>
- 1 HS nêu u cầu.


+ Bài u cầu vẽ đường trịn có bán
kính là bao nhiêu?


- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào nháp.
- Chữa bài.


<b>Bài 2. (9’)</b>



- 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS tự làm vào vở.


- HS quan sát


- HS vẽ hình trịn.


- HS vẽ bán kính.


+ Trong một hình trịn các bán kính
đều bằng nhau.


- HS vẽ đường kính.


+ Trong một hình trịn đường kính
gấp 2 lần bán kính.


- HS nêu u cầu


+ Có bán kính là 2cm và 1,5cm
- HS thực hành vẽ


- Hai HS lên bảng vẽ.
- Nhận xét


- HS nêu yêu cầu
- HS vẽ vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Cho HS đổi vở kiểm tra. Hai HS lên
bảng vẽ.



- Cả lớp và GV nhận xét.
<b>Bài 3. (9’)</b>


- 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS tự làm vào vở.


- Cho HS đổi vở kiểm tra. Hai HS lên
bảng vẽ.


- Cả lớp và GV nhận xét.
<b>C. Củng cố, dặn dò: (5’)</b>


- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn
lại các kiến thức vừa học


- HS nêu yêu cầu


- HS vẽ vào vở rồi tô màu
- HS đổi vở kiểm tra chéo.


- HS lắng nghe và ghi nhớ.
<b></b>


<b>---Tập đọc</b>


<b>Tiết 38. NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (tiếp theo)</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Biết đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt lời các nhân vật với lời tác


giả.


2. Kĩ năng: Hiểu ND ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm ra nước
ngoài tìm con đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lịng u nước, tầm nhìn
xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.


3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.


<b>TT HCM: </b>Tinh thần yêu nước dũng cảm tìm đường cứu nước của Bác. Quyền
được tham gia (yêu nước và tham gia chống thực dân Pháp xâm lược, hi sinh vì tổ
quốc).


<b>BVMT: Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu quê hương.</b>
<b>II/ Đồ dùng:</b>


- Bảng phụ.


<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra: 3’</b>
<b>- Gọi 3 HS đọc bài</b>
- Hỏi nội dung của bài
- Gv nhận xét.


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. GTB: (2’) GV nêu MĐYC của tiết</b>
học.



<b>2. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

a) Luyện đọc: (12’)
- Y/C 1 HS đọc.
- GV Chia bài 2 đoạn.


- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1


- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải
nghĩa từ khó


- GV: cần đọc đúng theo phân vai: anh
Thành; anh Lê; anh Mai; người dẫn
chuyện.


- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Gọi 3 nhóm đọc bài- nhận xét
- GV đọc diễn cảm tồn bài.
<b>b) Tìm hiểu bài: (10’)</b>
- Gọi HS đọc đoạn 1:


+ Anh Lê, anh Thành đều là những
thanh niên yêu nước, nhưng giữa họ có
gì khác nhau?


+ Nêu nội dung chính của đoạn 1
- Gọi 2 HS đọc đoạn 2, 3:


+ Quyết tâm của anh Thành đi tìm


đường cứu nước được thể hiện qua lời
nói, cử chỉ nào?


+ Người cơng dân số Một trong đoạn
kịch là ai? Vì sao có thể gọi như vậy?
+ Nêu nội dung chính của đoạn 2,3
- Nội dung chính của phần hai, của
tồn bộ đoạn trích là gì?


- GV chốt ý đúng, ghi bảng.


<b>c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: (8’)</b>
- 4 HS đọc phân vai.


- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi
nhân vật.


- Cho HS luyện đọc phân vai trong
nhóm 4 đoạn hai.


- Từng nhóm HS thi đọc diễn cảm.


- 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm


- Đoạn 1: Từ đầu đến Lại còn say
sóng nữa…


- Đoạn 2: Phần cịn lại.
- say sóng; nơ lệ; nôn sông
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2


- 2HS đọc chú giải


- 2 hs đọc


- 1 HS đọc toàn bài.
- Lắng nghe


- 1 HS đọc
- Khác nhau:


+ Anh Lê: có tâm lí tự ti, cam chịu
cảnh …


+ Anh Thành: không cam chịu,
ngược lại …


<b>1. Cuộc trò chuyện giữa anh</b>
<b>Thành và anh Lê.</b>


- 2 HS đọc


- Lời nói: Để giành lại non sơng, chỉ
có….


- Cử chỉ: X hai bàn tay ra: “Tiền
đây ...”


- Người công dân số Một là Nguyễn
Tất Thành có thể gọi như vậy là vì ý
thức cơng dân….



<b>2. Anh Thành nói chuyện với anh</b>
<b>Mai và anh Lê về chuyến đi của</b>
<b>mình.</b>


- 2 HS nêu.


<b>Nội dung: Bài cho thấy tâm trạng</b>
day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước
của Nguyễn Tất Thành.


- HS đọc.


- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho
mỗi đoạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- HS khác nhận xét.


- GV nhận xét, kết luận nhóm đọc hay
nhất.


<b>C. Củng cố, dặn dị:(2’) </b>
- GV nhận xét giờ học.


- Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị
bài sau.


- HS lắng nghe và ghi nhớ. Về nhà
chuẩn bị bài sau.



- HS lắng nghe


<b></b>
<b>---Tập làm văn</b>


<b>Tiết 37. LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn mở bài)</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Nhận biết được hai kiểu mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn
tả người


2. Kĩ năng: Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho hai trong 4 đề ở BT2.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ mơn.


<b>* QTE: có bổn phận u thương, kính trọng ơng bà, cha mẹ.</b>
<b>II/ Đồ dùng:</b>


- Bảng phụ viết kiến thức về hai kiểu mở bài trực tiếp và gián tiếp.
- Bảng nhóm, bút dạ.


-Máy tính bảng


<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (2’)</b>



GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.
<b>2. Hướng dẫn HS luyện tập </b>
<b>Bài 1. 10’</b>


- Cho 1 HS đọc nội dung bài tập 1.
- Có mấy kiểu mở bài? Đó là những
kiểu mở bài nào?


- Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn, suy
nghĩ, nối tiếp nhau phát biểu.


- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét kết luận.


<b>Bài 2. 10’</b>


- GV hướng dẫn HS hiểu y/c của bài
và làm bài theo các bước sau:


+ Chọn đề văn để viết đoạn mở bài.
Chú ý chọn đề nói về đối tượng mà


- HS lắng nghe.


- 1 HS đọc


- Có hai kiểu mở bài:


+ Mở bài trực tiếp: Giới thiệu ngay
đối tượng được tả.



+ Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác
để dẫn vào chuyện.


a) Kiểu mở bài trực tiếp: giới thiệu
ngay người bà trong gia đình.


b) Kiểu mở bài gián tiếp: giới thiệu
hồn cảnh, sau đó mới giới thiệu bác
nơng đân đang cày ruộng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

em u thích, em có cảm tình, hiểu
biết về người đó.


+ Suy nghĩ để hình thành ý cho đoạn
mở bài: Người em định tả là ai, tên là
gì? Em có quan hệ với người ấy thế
nào? Em gặp gỡ, quen biết hoặc nhìn
thấy người ấy trong dịp nào? ở đâu?
Em kính trọng, yêu quý, ngưỡng mộ...
người ấy thế nào?


- Y/c HS tiếp nối nhau nêu tên đề bài
đã chọn.


- Y/c hs dùng MTB tham khảo các
đoạn mở bài.


- Y/c HS viết đọan mở bài vào vở.
- Y/c HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết


của mình.


- Nhận xét .


<b>C. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>


- HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu
mở bài trong văn tả người.


<b>QTE: Mỗi chúng ta có bổn phận u</b>
thương, kính trọng ơng bà, cha mẹ.
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS viết
chưa đạt về hoàn chỉnh đoạn văn và
chuẩn bị bài sau.


- HS tiếp nối nhau nêu đề bài mà
mình chọn.


- HS viết hai đoạn mở bài cho đề bài
đã chọn.


- HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết của
mình.


- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài
sau.


<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 22/01/2019</b></i>



<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 25 tháng 01 năm 2019</b></i>
<i><b>Buổi sáng </b></i>


<b>Tốn</b>


<b>Tiết 95: CHU VI HÌNH TRỊN</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Biết quy tắc, cơng thức tính chu vi hình trịn


2. Kĩ năng: Biết vận dụng để để giải các bài tốn có yếu tố thực tế về chu vi hình
trịn


3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ mơn.
<b>II/ Đồ dùng:</b>


- Hình trịn


<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>A. Bài cũ (4’) </b>


- Nhận xét về bán kính của hình
trịn


- Trong 1 hình trịn, đường kính


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

NTN so với bán kính ?


<b>B. Bài mới : </b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


<b>2. Hoạt động 1: Nhận biết chu vi</b>
<b>của hình trịn. 7’</b>


+ Em nào có thể nhắc lại cho cơ
biết thế nào là chu vi của một hình?
+ Vậy theo em chu vi của hình trịn
là gì ? vì sao em nghĩ như vậy?
- GV: Độ dài của 1 đường tròn gọi
là chu vi của hình trịn đó.


- GV tổ chức chop HS thảo luận
theo nhóm đôi để giải quyết nhiệm
vụ sau : các em đã chuẩn bị 1 hình
trịn bằng giấy có bán kính 2cm,
chiếc thước, một sợi chỉ, hãy sử
dụng các dụng cụ này để tìm độ dài
đường trịn của một hình trịn bán
kính 2cm.


- YC các nhóm báo cáo –nhận xét .
- GV nhận xét tuyên dương .


- GV cho cả lớp tìm lại độ dài của
đường trịn theo cách của SGK .
GV kết luận : Độ dài của 1 đường
trịn gọi là chu vi của hình trịn đó.


<b>Hoạt động 2: Giới thiệu cơng</b>
<b>thức tính chu vi hình trịn. 7’</b>
- Gọi HS nhắc lại : Độ dài của 1
đường tròn gọi là chu vi của hình
trịn đó .


- Giới thiệu các cơng thức tính chu
vi hình trịn .


- Vẽ hình trịn SGK


C: là chu vi hình trịn, d là đường
kính hình trịn, r là bán kính hình
trịn .


- Gợi mở để HS rút ra công thức.
- Y/C HS phát biểu qui tắc tính chu
vi hình trịn .


- Ví dụ về tính chu vi của hình trịn:


+ Chu vi của một hình chính là độ dài
đường bao quanh của hình đó.


+ Chu vi của hình trịn là độ dài dường
trịn vì bao quanh hình trịn chính là
đường trịn .


- HS thảo luận nhóm đơi để tiòm độ dài
của đường tròn .



+ Đặt sợi chỉ vòng một đường xung
quanh hình trịn và độ dài của sợi chỉ.


Các nhóm báo cáo- nhận xét chéo, bổ
sung ý kiến.


- Làm như SGK hướng dẫn.


- 1 HS đọc, lớp quan sát .
- 3 HS


- Quan sát .


C = d x 3,14 hoặc C = r x 2 x 3,14
- HS nêu quy tắc:


Muốn tính chu vi của hình trịn ta lấy
đường kính nhân số 3,14


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Ví dụ : Tính C hình trịn có d = 6
cm


- Nhận xét, sửa sai


- Ví dụ 2: Tính C hình trịn có r = 5
cm


<b>3. Thực hành </b>
<b>Bài 1. 7’</b>



- Yêu cầu HS đọc bài tập


- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu
vi hình trịn


- Nhận xét, sửa sai .
<b>Bài 2. 7’</b>


- Yêu cầu HS đọc bài tập


- u cầu HS nhắc lại cách tính chu
vi hình trịn


- Nhận xét, sửa sai .
<b>Bài 3. 7’</b>


- Yêu cầu HS đọc bài tập
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
Tóm tắt


Bánh xe ơ tơ : d = 1,2m
C bánh xe : … m ?
- Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét .


<b>C. Củng cố, dặn dị (2’) </b>


+ Hãy nêu quy tắc và cơng thức tìm


chu vi hình trịn, biết đường kính
(d) hoặc r ?


- Về học bài, làm bài tập
- Chuẩn bị bài : Luyện tập
- Nhận xét tiết học


- Làm BC + BL


Chu vi hình trịn là :
6 x 3,14 = 18,84 (cm)


Chu vi hình trịn là :
5 x 2 x 3,14 = 31,4 (cm)
- Nêu y/c bài 1


- HS nhắc lại


a/ C = 1,2 x 3,14 = 3,768 (cm)
b/ C = 1,6 x 3,14 = 5,024 (dm)
c/ C = 0,45 x 3,14 = 1,413 (m)
- Nêu y/c bài 1


- HS nhắc lại


Chu vi hình (1) : C = d ⨯ 3,14


= r ⨯ 2 ⨯ 3,14 = 5 ⨯ 2 ⨯ 3,14 = 31,4m
Chu vi hình (2) : C = 2,7 ⨯ 2 ⨯ 3,14



= 16,956dm
Chu vi hình (3) : C = 0,45 <sub>⨯</sub> 2 <sub>⨯</sub> 3,14


= 2,826cm
- Nêu y/c bài 1


- HS nêu
- Hs làm bài


Bài giải
Chu vi bánh xe là :
1,2 ⨯ 3,14 = 3,768 (m)


Đáp số : 3,768m
- Nhận xét


- 2 HS nêu


<b></b>
<b>---Luyện từ và câu</b>


<b>Tiết 38: CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

2. Kĩ năng: Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn; viết được đoạn văn theo yêu
cầu của BT2.


3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ mơn.
<b>II/ Đồ dùng:</b>



- Bảng nhóm, bút dạ.
<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>


<b> Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


+ Thế nào là câu ghép ? Cho ví dụ?
<b>B. Dạy bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1’) </b>


GV nêu mục đích yêu cầu của tiết
học.


<b>2. Phần nhận xét (10’)</b>


<b>Bài 1. 5’. Tìm danh giới giữa hai vế</b>
câu trong mỗi câu sau:


- 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung
các bài tập. Cả lớp theo dõi.


- Cho cả lớp đọc thầm lại các câu văn,
đoạn văn.


- Y/cầu HS dùng bút chì gạch chéo để
phân tách hai vế câu ghép ; gạch dưới
những từ và dấu câu ở ranh giới giữa
các vế câu.



- 4 học sinh lên bảng mỗi em phân
tích một câu.


- Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải
đúng.


<b>3. Ghi nhớ (2’)</b>


- Có mấy cách nối các vế câu trong
câu ghép?


- HS nối tiêp nhau đọc ghi nhớ.
<b>4. Luyện tâp (18’)</b>


<b>Bài 1. 8’. Xác định các câu văn và các</b>
vế câu trong đoạn văn sau:


- 1 HS nêu yêu cầu.


- 3 HS trình bày
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.


- 2 HS tiếp nối nhau đọc y/c bài tập
1-2.


- HS đọc các câu văn, đoạn văn, dùng
bút chì gạch chéo để phân biệt các vế
câu ghép, gạch dưới những từ và dấu


câu ở danh giới giữa các vế câu.


- 4 HS lên bảng làm bài.
*Lời giải:


- Câu 1: Từ thì đánh dấu ranh giới
giữa 2 vế câu.


- Câu 2: Dấu phẩy đánh dấu ranh giới
giữa 2 vế câu.


- Câu 3: Dấu hai chấm đánh dấu ranh
giới giữa 2 vế câu.


- Câu 4: Các dấu chấm phẩy đánh dấu
ranh giới giữa 3 vế câu.


+ Hai cách: dùng từ có tác dụng nối,
dùng dấu câu để nối trực tiếp.


- HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Cho HS thảo luận nhóm 7.
- Một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.


<b>Bài 2. 7’</b>


- 1 HS đọc yêu cầu.



- GV giúp HS hiểu rõ yêu cầu của đề
bài.


- Cho HS làm bài vào vở.
- Một số HS trình bày.


- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn
người có đoạn văn hay nhất.


<b>C. Củng cố dặn dò: (1’) </b>


- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học.


- HS đọc thầm bài và tự làm bài.
- Đoạn a có một câu ghép, với 4 vế
câu: 4 vế câu nối với nhau trực tiếp,
giữa các vế câu có dấu phẩy.


- Đoạn b có một câu ghép, với 3 vế
câu: 3 vế câu nối với nhau trực tiếp,
giữa các vế câu có dấu phẩy.


- Đoạn c có một câu ghép, với 3 vế
câu: vế 1 và vế 2 nối với nhau trực
tiếp, giữa 2 vế câu có dấu phẩy. Vế 2
nối với vế 3 bằng quan hệ từ rồi.
- HS làm bài vào vở.


- HS trình bày.



- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.


- HS làm bài vào vở, 2- 3 em làm
bảng phụ


VD: Bích Vân là bạn thân nhất của
em, tháng 2 vừa rồi bạn tròn 11 tuổi.
Bạn thật xinh xắn và dễ thương, vóc
người bạn thanh mảnh, dáng đi nhanh
nhẹn, mái tóc cắt ...


- HS nêu và ghi nhớ.


<b>---Tập làm văn</b>


<b>Tiết 38. LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (dựng đoạn kết bài)</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: - Nhận biết được hai kiểu kết bài: mở rộng và không mở rộng qua hai
đoạn kết bài trong SGK


2. Kĩ năng: Viết được hai đoạn kết bài: mở rộng và không mở rộng theo yêu cầu
BT2.


3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
<b>II/ Đồ dùng:</b>


- Bảng phụ viết kiến thức về hai kiểu kết bài: kết bài không mở rộng và kết bài mở


rộng


- Bảng nhóm, bút dạ.
<b>III. Hoạt động dạy - học</b>


<b> Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ. 3’</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

mở bài trong bài văn tả người.


- 2 HS đọc các đoạn mở bài đã viết tiết
trước.


- GV nhận xét .
<b>B. Bài mới.</b>


<b>1. Giới thiệu bài (2’)</b>


GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.
<b>2. Hướng dẫn HS luyện tập </b>
<b>Bài 1. 15’. Nêu các kiểu kết bài:</b>
- Cho 1 HS đọc nội dung bài tập 1.


- Có mấy kiểu kết bài? đó là những kiểu
kết bài nào?


- Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn, suy
nghĩ, nối tiếp nhau phát biểu.



- Yêu cầu HS nêu được sự khác nhau về
hai kiểu kết bài ở bài tập 1.


- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét kết luận.


<b>Bài 2. 15’. Đọc đoạn văn sau…</b>
- Một HS đọc yêu cầu.


- GV hướng dẫn HS làm bài.


- Cho HS viết đoạn văn vào vở. Hai HS
làm vào bảng nhóm.


- Một số HS đọc. 2 HS mang bảng nhóm
treo lên bảng.


- Cả lớp và GV nhận xét.
<b>C. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>


- HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu kết
bài trong văn tả người.


- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS viết
chưa đạt về hoàn chỉnh đoạn văn và
chuẩn bị bài sau.


- HS lắng nghe.


- 1 HS đọc nội dung bài tập.


Có hai kiểu kết bài:


+ Kết bài mở rộng: từ hình ảnh ,
hoạt động của người được tả suy
rộng ra các vấn đề khác.


+ Kết bài không mở rộng: nêu nhận
xét chung hoặc nói lên tình cảm
của em với người được tả.


- HS đọc lại bài, suy nghĩ và trả lời
câu hỏi.


- HS tiếp nối nhau phát biểu.


a) Kiểu kết bài không mở rộng: tiếp
nối lời tả về bà, nhấn mạnh tình
cảm với người được tả.


b) Kiểu kết bài theo kiểu mở rộng:
sau khi tả bác nông dân, nói lên
tình cảm với bác, bình luận về vai
trị của những người nơng dân đối
với xã hội.


- 1 HS đọc yêu cầu của bài và đọc
lại bốn đề văn ở bài tập 2 tiết trước.
- HS tiếp nối nhau giới thiệu đề mà
các em chọn.



- HS trình bày bài viết.
- Cả lớp nhận xét, góp ý.
- HS viết đoạn văn vào vở
- HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b></b>
<b>---Sinh hoạt</b>


<b>TUẦN 19</b>
<b>I/ Nhận xét tuần qua</b>


<b>1. Lớp trưởng nhận xét.</b>
<b>2. GV nhận xét chung.</b>
<i><b>a, Ưu điểm:</b></i>


<i></i>
<i></i>
<i></i>
<i></i>
<i>-</i>
<i><b>---b, Tồn tại:</b></i>


<i></i>
<i></i>
<i></i>
<i></i>
<i></i>
<b>---II/ Phương hướng tuần tới</b>


<i></i>


<i></i>
<i></i>
<i></i>
<b>---III. Thực hành KNS (20’)</b>


<b>NHĨM KỸ NĂNG ỨNG XỬ TRONG GIA ĐÌNH</b>


<b>Bài 6: KĨ NĂNG BẢO VỆ GIA ĐÌNH SỐNG LÀNH MẠNH </b>


<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết được tầm quan trọng của việc bảo vệ gia đình sống lành mạnh.
- Hiểu một số yêu cầu cơ bản trong việc bảo vệ gia đình sống lành mạnh.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Vở thực hành Kĩ năng sống lớp 5
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Hoạt động 1: Trải nghiệm. 5’</b>


- Gọi Hs đọc câu chuyện ““Chiếc hộp
cảm xúc”


- Qua theo dõi, em rút ra được điều gì
từ câu chuyện của Hoa?


- GV chốt ý: Chúng ta cần phải biết tự
chăm sóc sức khỏe cho bản thân và
chăm sóc sức khỏe cho mọi người


trong gia đình để xây dựng nên 1 cuộc
sống vui vẻ, lành mạnh cho gia đình


- 1 HS đọc nội dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

mình


- GV gọi 1 số HS chia sẻ những việc
gia đình mình thường làm cho cả lớp
cùng nghe.


<b>2. Hoạt động 2: Xử lí tình huống. 5’</b>
- Gv chia lớp thành 2 nhóm, giao
nhiệm vụ cho từng nhóm: Mỗi nhóm
xử lí 1 tình huống như trong vở KNS


Gv nhận xét, chốt ý:


+ Tình huống 1: Em sẽ nói với anh trai
rằng, anh nên mở âm thanh vừa đủ
nghe, vì như thế khơng chỉ tốt cho sức
khỏa của mình mà cịn khơng làm ảnh
hưởng đến những người xung quanh.
+ Tình huống 2: Em sẽ nói với bố: “
Bố ơi, bố đừng hút thuốc nữa nhé. Con
và mẹ lo cho sức khỏe của bố lắm bố
ạ!”


<b>3. Hoạt động 3: Rút kinh nghiệm. 5’</b>
- Để bảo vệ gia đình sống lành mạnh,


chúng ta cần làm gì?


- GV chốt ý: Chúng ta cần:
+ Ăn chín, uống sơi


+ Đi ngủ đúng giờ và ngủ đủ giấc
+ Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh nhà cửa
sạch sẽ


+ Tham gia một số trò chơi lành mạnh,
chăm tập thể dục, sống vui vẻ với mọi
người trong gia đình.


+ Quan tâm, chăm sóc sức khỏe cho
mọi người trong gia đình mình.


- Bảo vệ gia đình sống lành mạnh là
trách nhiệm của mọi thành viên trong
gia đình


- HS làm việc cá nhân, hoàn thành
các câu hỏi trong vở kĩ năng sống
+ Buổi sáng, gia đình em thường
làm gì?


+ Buổi trưa, gia đình em thường làm
gì?


+ Buổi chiều, gia đình em thường
làm gì?



+ Buổi tối, gia đình em thường làm
gì?


Nhóm 1: xử lí tình huống 1
Nhóm 2: Xử lí tình huống 2


- Các nhóm thảo luận, đưa ra cách
xử lí


- Đại diện nhóm lên sắm vai xử lí
tình huống.


- Cả lớp theo dõi, nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>4. Ghi nhớ. 2’</b>


- GV mời HS đọc phần ghi nhớ trong
sách KNS


<b>5. Rèn luyện. 5’</b>
- Gọi HS đọc bài.
- Nêu yêu cầu của bài


- Gv chốt ý: Những việc nên làm là ở
tranh a, b, c, g.


- Các em nhớ thực hiện những hành vi
đúng như trên để bảo vệ gia đình có
cuộc sống lành mạnh nhé.



+ Tập thể dục


+ Uống nhiều nước mỗi ngày
+ Ăn đúng bữa


+ Vui vẻ, sum họp


<b>6. Định hướng ứng dụng. 5’</b>
- Gv chốt lại:


<b>6. Hoạt động ứng dụng. 2’</b>


- Về nhà các em hãy cùng gia đình
mình chuẩn bị 1 tờ giấy khổ to, cùng
nhau thảo luận, đề xuất những thói
quen tích cực trong mỗi lình vực và
viết lên giấy. Sau đó treo lên tường,
nhắc nhở cùng nhau thực hiện


- Cả lớp theo dõi và ghi nhớ.


“Khi cả gia đình được chăm sóc sức
khỏe và có hành vi sống tích cực,
hạnh phúc sẽ đến với mọi người”
- HS xem tranh trong Sách KNS và
đánh dấu V vào những hành vi bảo
vệ gia đình sống lành mạnh.


- HS báo cáo kết quả


- Cả lớp theo dõi, nhận xét


- HS đề xuất một số thói quen tích
cực ứng với mỗi nội dung


- HS nhận xét


<b></b>
---Lĩnh vực Thói quen tích cực


ăn uống Vui vẻ, sum họp
ngủ nghỉ Giữ yên tĩnh cho


mọi người nghỉ ngơi
Giải trí vui vẻ, lành mạnh
Thể dục tập luyện đều đặn


thường xuyên, đúng
lúc


Vệ sinh cá
nhân


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×