Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Giáo án lớp 5 TUẦN 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.96 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 18</b>


<i><b>Ngày soạn: 4/1/2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 07 tháng 01 năm 2019</b></i>
<b>Tốn</b>


<b>Tiết 86: DiƯn tÝch h×nh tam gi¸c</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức: Nắm đợc quy tắc tính diện tích hình tam giác.


2. Kĩ năng: Biết vận dụng qui tắc tính diện tích hình tam giác để giải toán.
3. Thỏi độ: Học sinh yờu thớch mụn học


<b>II/ Đồ dùng:</b>


- Gv chuẩn bị 2 hình tam giác to, bằng nhau.
<b>III/ Hoạt động dạy và học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>


- GV gọi 1HS lên bảng làm bài tập 3
- GV nhận xét


<b>B. Dạy học bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài.1’</b>


<b>2. Cắt, ghép hình tam giác. 5’</b>
- GV hướng dẫn HS thực hiện các


thao tác cắt ghép hình như SGK :
+ Lấy 1 trong 2 hình tam giác bằng
nhau.


+ Vẽ một đường cao lên hình tam
giác đó.


+ Dùng kéo cắt hình tam giác thành
hai phần theo đường cao của hình
(đánh số 1,2 cho từng phần)


+ Ghép hai mảnh 1,2 vào hình tam
giác cịn lại để thành một hình chữ
nhật ABCD.


+ Vẽ đường cao EH.


<b>3. So sánh đối chiếu các yếu tố</b>
<b>hình học trong hình vừa ghép. 5’</b>
- GV yêu cầu HS so sánh :


+ Em hãy so sánh chiều dài DC của
hình chữ nhật và độ dài đáy DC của
hình tam giác.


+ Em hãy so sánh chiều rộng AD
của hình chữ nhật và chiều cao EH
của hình tam giác.


+ Em hãy so sánh diện tích của hình


chữ nhật ABCD và diện tích của


- 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
nhận xét.


- HS thao tác theo hướng dẫn của GV.


- HS so sánh và nêu :


+ Chiều dài của hình chữ nhật bằng độ
dài đáy của tam giác.


+ Chiều rộng của hình chữ nhật bằng
chiều cao của tam giác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

hình tam giác EDC.


<b>4. Hình thành quy tắc, cơng thức</b>
<b>tính diện tích hình chữ nhật. 7’</b>
- GV u cầu HS nêu cơng thức tính
diện tích của hình chữ nhật ABCD.
- Phần trước chúng ta đã biết AD =
EH, thay EH cho AD thì ta có diện
tích hình chữ nhật ABCD là DC x
EH.


- Diện tích của hình tam giác EDC
bằng một nửa diện tích của hình chữ
nhật nên ta có diện tích của hình tam
giác EDC là :



(DC x EH) : 2 (hay 2
<i>DC EH</i>


)


- GV hướng dẫn để HS rút ra quy tắc
tính diện tích của hình tam giác :
+ DC là gì của hình tam giác EDC ?
+ EH là gì của hình tam giác EDC ?
+ Như vậy để tính diện tích của hình
tam giác EDC chúng ta đã làm như
thế nào ?


- Đó chính là quy tắc tính diện tích
của hình tam giác. Muốn tính diện
tích của hình tam giác ta lấy độ dài
đáy nhân với chiều cao (cùng một
đơn vị đo) rồi chia cho 2.


- GV giới thiệu công thức :
+ Gọi S là diện tích.


+ Gọi a là độ dài đáy của hình tam
giác.


+ Gọi h là chiều cao của hình tam
giác.


+ Ta có cơng thức tính diện tích của


hình tam giác là :


2
<i>a h</i>
<i>s</i> 


<b>5. Luyện tập - thực hành </b>


<b>Bài 1. 5’. Viết tiếp vào chỗ chấm</b>
<b>cho thích hợp</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.


bằng 2 hình tam giác ghép lại).


- HS nêu : Diện tích hình chữ nhật
ABCD là DC x AD


+ DC là đáy của hình tam giác EDC.
+ EH là đường cao tương ứng với đáy
DC.


+ Chúng ta đã lấy độ dài đáy DC nhân
với chiều cao EH rồi chia cho 2.


- HS nghe giảng sau đó nêu lại quy tắc,
cơng thức tính diện tích của hình tam
giác và học thuộc ngay tại lớp.



- 1 HS đọc đề bài trước lớp,


- 1 HS lên bảng phụ. HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Gọi HS đọc bài


- GV cho HS chữa bài trước lớp.
<b>Bài 2. 5’. Viết tiếp vào chỗ chấm </b>
<b>cho thích hợp</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề tốn.


+ Muốn tính diện tích hình tam giác
ta làm thế nào?


- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV gọi 1 HS chữa bài trên bảng
lớp, sau đó nhận xét


<b>Bài 3. 5’. </b>


- GV yêu cầu HS đọc đề tốn.
+ Bài tốn cho biết gì?


+ Bài tốn hỏi gì?


+ Xác định chiều cao của tam giác
EDC?



+ Muốn tính diện tích hình tam giác
ta làm thế nào?


- GV u cầu HS làm bài.


- GV gọi 1 HS chữa bài trên bảng
lớp, sau đó nhận xét


<b>C. Củng cố dặn dò. 1’</b>
- GV nhận xét giờ học.


- Hướng dẫn chuẩn bị giờ sau luyện
tập


<i>(cùng một đơn vị đo), rồi chia cho 2.</i>


- 1 HS đọc đề bài trước lớp


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


a) Diện tích hình tam giác có độ dài đáy
7 cm và chiều cao 4cm là:


7 x 4 : 2 = 14 (cm2<sub>)</sub>


b) Diện tích hình tam giác có độ dài đáy
15m và chiều cao 9m là:



15 x 9 : 2 = 67,5 (m2<sub>)</sub>


c) Diện tích hình tam giác có độ dài đáy
3,7dm và chiều cao 4,3dm là:


3,7 x 4,3 : 2 = 7,955 (dm2<sub>)</sub>


- 1 HS đọc đề bài trước lớp


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


+ Chiều rộng AD của hình chữ nhật
ABCD bằng chiều cao của hình tam
giác EDC.


+ Diện tích hình tam giác EDC là:
13,5 x 10,2 : 2 = 68,85 (m2<sub>)</sub>


Đáp số:68,85 m2


- HS lắng nghe.


- HS chuẩn bị bài sau.


<b></b>
<b>---Tập đọc</b>


<b>Tiết 35: ƠN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 1)</b>
<b>I/ Mục tiêu </b>



1. Kiến thức: Kiểm tra đọc


- Nội dung: Các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17
2. Kỹ năng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện được nội
dung của văn bản nghệ thuật hoặc từng nhân vật.


- Kỹ năng đọc - hiểu: Trả lời được 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
3. Thái độ<i><sub>: HS yêu thích mơn học.</sub></i>


<b>II. Giáo dục KNS: </b>
<b>- Thu thập xử lí thơng tin</b>


- Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hồn thành bảng thống kê
<b>III/ Đồ dùng:</b>


- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9
- Phiếu kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 trang 95 SGK (2 bản).
<b>IV/ Hoạt động dạy và học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ. 3’</b>


- Gọi HS đọc lại bài tập đọc trước và
nêu nội dung của bài.


- Nhận xét


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài 1’</b>


- Nêu Mục đích tiết học và cách gắp
thăm bài đọc


<b>2. Kiểm tra tập đọc (20’)</b>


- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc
- Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được
và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung
bài đọc.


- Nhận xét từng HS


<b>3. Hướng dẫn làm bài tập (12’)</b>
<b>Bài 2. 5’ </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.


+ Cần thống kê các bài tập đọc theo
nội dung như thế nào ?


+ Hãy đọc tên các bài tập đọc thuộc
chủ điểm Giữ lấy màu xanh.


+ Như vậy cần lập bảng thống kê có
mấy cột dọc, có mấy hàng ngang ?
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS mở



- 2 HS lên bảng


- Lần lượt từng HS gắp thăm bài (5
HS) về chỗ chuẩn bị; Cử 1 HS giữ
hộp phiếu bài tập đọc, khi có 1 bạn
kiểm tra xong, thì gọi 1 HS khác tiếp
tục lên gắp thăm bài đọc.


- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi, nhận xét.
- 1 HS đọc


+ Cần thống kê các bài tập đọc theo
nội dung Tên bài - Tác giả - Thể loại.
+ Các bài tập đọc thuộc chủ điểm
<i>Giữ lấy màu xanh : Chuyện một khu</i>
<i>vườn nhỏ, Tiếng vọng, Thảo quả,</i>
<i>Hành trình của bầy ong, Người gác</i>
<i>rừng tí hon, Trồng rừng ngập mặn.</i>
+ Như vậy, bảng thống kê có 3 cột
dọc : Tên bài - Tên tác giả - Thể loại
và 7 hàng ngang : 1 hàng là yêu cầu
hàng là 6 bài tập đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>mục lục sách để tìm bài cho nhanh.</i>
- HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.


làm trên bảng phụ.


- HS nhận xét, bổ sung.


<b>TT</b> <b>Tên bài</b> <b>Tác giả</b> <b>Thể loại</b>


1 <i>Chuyện một khu vườn nhỏ</i> Văn Long văn


2


3 <i>Mùa thảo quả</i> Ma Văn Kháng văn


4 <i>Hành trình của bầy ong</i> Nguyễn Đức Mậu thơ


5 <i>Người gác rừng tí hon</i> Nguyễn Thị Cẩm Châu văn


6 <i>Trồng rừng ngập mặn</i> Phan Nguyên Hồng văn


<b>Bài 3. 5’</b>


- Gọi Hs đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Yêu cầu HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét HS nói tốt.


<b>C. Củng cố - dặn dị. 1’ </b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn dò về nhà ôn lại nội dung chính
của từng bài tập đọc.



- 1 HS đọc thành tiếng.
- Làm bài vào vở.


- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của
mình.


- HS lắng nghe.


- HS chuẩn bị bài sau.
<b></b>


<b>---Lịch sử</b>


<b>KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1</b>
<b></b>


<b>---Địa lí</b>


<b>KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1</b>


<b></b>
<b>---Kĩ thuật</b>


<b>Tiết 18: THỨC ĂN NUÔI GÀ (Tiết 2)</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


1. Kiến thức: Giúp HS nêu tác dụng của thức ăn nuôi gà


2. Kĩ năng: HS biết sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm, chất khoáng, vi-ta-min,


thức ăn tổng hợp


3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu quí đàn gà, có ý thức chăm sóc gà


<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


- Mẫu thức ăn nuôi gà (lúa, ngô, …)


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>A. KTBC: (4’)</b>
- GV yêu cầu


+ Kể tên các loại thức ăn nuôi gà ?
Nêu tác dụng của thức ăn nuôi gà ?
Nhận xét – đánh giá


<b>B. Bài mới :</b>


<b>1. GTB : (1’) Thức ăn nuôi gà </b>


<b>2. Hoạt động 1 : (10’) Tác dụng …,</b>


- 2 HS lên trả lời câu hỏi + nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>thức ăn tổng hợp .</b>
- GV nêu câu hỏi



+ Kể tên các thức ăn cung cấp chất
bột đường ?


+ Kể tên các thức ăn cung cấp chất
đạm ?


+ Kể tên các thức ăn cung cấp chất
khoáng ?


+ Nêu tác dụng của thức ăn hỗn hợp ?
=> GV kết luận : Khi nuôi gà cần sử
dụng nhiều loại thức ăn nhằm cung
cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho
gà ….


Giáo dục : Chăm sóc gà chu đáo, ăn
đủ chất dinh dưỡng, …


<b>Hoạt động 2 : (12’) Đánh giá kết</b>
<b>quả học tập</b>


GV đặt câu hỏi và gợi ý :


+ Vì sao khi cho gà ăn thức ăn hỗn
hợp sẽ giúp gà khoẻ mạnh, lớn nhanh,
đẻ trứng to và nhiều ?


GV nhận xét – đánh giá kết quả học
tập của học sinh .



<b>C. Củng cố, dặn dò : (3’)</b>
Hệ thống nội dung bài


+ Kể tên các loại thức ăn nuôi gà ?
- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau :
Nuôi dưỡng gà .


- HS đọc Sgk và những hiểu biết của
bản thân để TLCH :


+ … hạt, củ, cây lương thực, lúa, ngô,
khoai, sắn, …


+ … côn trùng, động vật và các loại
họ đậu, …


+ … vỏ sị, vỏ tơm, vỏ trứng, xương
động vật,…


+ … gồm nhiều loại thức ăn … có đầy
đầy đủ chất dinh dưỡng, phù hợp với
nhu cầu dinh dưỡng, …


+ … vì thức ăn hỗn hợp gồm nhiều
loại thức ăn, có đầy đủ các chất dinh
dưỡng cần thiết, …


- 2 HS trả lời + nhận xét
<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 05/01/2019</b></i>



<i><b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 08 tháng 01 năm 2019</b></i>
<b>Toán</b>


<b>Tiết 87: LUYỆN TẬP </b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức: Rèn kĩ năng tính diện tích của hình tam giác.


2. Kĩ năng: Giới thiệu cách tính diện tích của hình tam giác vng khi biết độ dài
hai cạnh góc vng của nó.


3. Thái độ: Học sinh u thích môn học
<b>II/ Đồ dùng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>


- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài
tập 1 và 2 SGK.


- GV nhận xét
<b>B. Dạy học bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài : 1’</b>
<b>2. Hướng dẫn luyện tập </b>
<b>Bài 1. 5’</b>


- GV cho HS đọc đề tốn, nêu lại
cách tính diện tích hình tam giác,
sau đó làm bài.



- GV chữa bài cho HS.
<b>Bài 2. 8’</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV vẽ hình lên bảng, sau đó
chỉ vào hình tam giác ABC và
nêu : Coi AC là đáy, em hãy tìm
đường cao tương ứng với đáy
AC của hình tam giác ABC.
- GV yêu cầu HS tìm đường cao
tương ứng với đáy BA của hình
tam giác ABC.


- GV hỏi : Hình tam giác ABC là
tam giác gì ?


- GV nêu : Như vậy trong hình
tam giác vng hai cạnh góc
vng chính là đường cao của
tam giác.


Ta có: Diện tích hình tam giác
vng BAC là:


S = AB x AC : 2


(AB và AC có cùng một đơn vị
đo)



- Yêu cầu HS viết tiếp vào chỗ
chấm cho thích hợp:


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi và nhận xét.


- HS lắng nghe để xác định nhiệm vụ của
tiết học.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.


Độ
dài


13cm 32dm 4,7m 2


3<i>m</i>
Chiề


u cao


7cm 40dm 3,2m 3


4<i>m</i>
Diện


tích


45,5cm² 640dm² 15,04m² 3


6

- Nhận xét


- HS đọc đề bài trong SGK.


- HS trao đổi với nhau và nêu : Đường cao
tưng ứng với dáy AC của hình tam giác
ABC chính là BA vì đi qua B và vng góc
với AC


- Đường cao tương ứng với đáy BA của
tam giác ABC chính là CA.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Bài 3. 8’</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Bài cho biết gì?


+ Bài hỏi gì?


- GV yêu cầu HS làm bài.


<b>C. Củng cố - dặn dò ( 2’)</b>
GV nhận xét giờ học.


Diện tích hình tam giác vng BAC là:
3 x 4 : 2 = 6 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích hình tam giác vng DEG là:


5 x 4 : 2 = 10 (cm2<sub>)</sub>


- HS đọc đề bài trong VBT


+ Cho hình bình hành MNPQ có đáy
QP = 5cm và chiều cao MH = 3cm


+ Tính diện tích hình tam giác MQP và
MNP


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.


Diện tích hình tam giác MQP là:
5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích hình tam giác MNP bằng diện
tích hình tam giác MQP vì chúng có hai
đáy bằng nhau (MN = PQ) và hai chiều cao
bằng nhau (là chiều cao hình bình hành
MH = 3cm)


Do đó, diện tích hình tam giác MNP là 7,5
cm2


- HS chuẩn bị bài sau.
<b></b>


<b>---Chính tả</b>



<b>Tiết 18: ƠN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 2)</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức: Kiểm tra đọc – hiểu (Yêu cầu như ở tiết 1)


- Lập bảng thống kê các bài tập đọc chủ điểm Vì hạnh phúc con người..


2. Kĩ năng: Nói được cảm nhận của mình về cái hay của những câu thơ trong chủ
điểm.


3. Thái độ: Học sinh u thích mơn học
<b>II. Giáo dục KNS: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Kĩ năng hợp tác làm việc theo nhóm, hồn thành bảng thống kê.
<b>III/ Đồ dùng:</b>


- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần 17.
- Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê.


<b>IV/ Hoạt động dạy và học:</b>


<b> Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài . 1'</b>
- Nêu Mục tiêu tiết học
<b>2. Kiểm tra tập đọc (20')</b>


- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc


- Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được và
trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài
đọc.


- Nhận xét từng HS


<b>3. Hướng dẫn làm bài tập (15')</b>
Bài 2


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.


+ Cần thống kê các bài tập đọc theo nội
dung như thế nào ?


+ Hãy đọc tên các bài tập đọc thuộc chủ
điểm Vì hạnh phúc con người.


+ Như vậy cần lập bảng thống kê có mấy
cột dọc, có mấy hàng ngang ?


- Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS mở
<i>mục lục sách để tìm bài cho nhanh.</i>


- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.


- Nghe và xác định nhiệm vụ tiết
học.


- Lần lượt từng HS gắp thăm bài (5


HS) về chỗ chuẩn bị,


- Khi có 1 bạn kiểm tra xong, thì
gọi 1 HS khác tiếp tục lên gắp
thăm bài đọc.


- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi, nhận xét.
- 1 HS đọc


+ Cần thống kê các bài tập đọc
theo nội dung Tên bài – Tác giả
-Thể loại.


+ Các bài tập đọc thuộc chủ điểm
<i>Vì hạnh phúc con người : Chuỗi</i>
<i>ngọc lam, Hạt gạo làng ta, Bn</i>
<i>Chư Lênh đón cô giáo, Về ngôi</i>
<i>nhà đang xây, Thầy thuốc như mẹ</i>
<i>hiền, Thầy cúng đi bệnh viện.</i>
+ Như vậy, bảng thống kê có 3 cột
dọc : Tên bài – Tên tác giả - Thể
loại và 7 hàng ngang : 1 hàng là
yêu cầu hàng là 6 bài tập đọc.
- HS cả lớp làm bài vào vở, 1
nhóm làm trên bảng phụ.


- HS nhận xét, bổ sung.
- Chữa bài.



<b>TT</b> <b>Tên bài</b> <b>Tác giả</b> <b>Thể loại</b>


1 <i>Chuỗi ngọc lam</i> Phun-tơn-O-xlo văn


2 <i>Hạt gạo làng ta</i> Trần Đăng Khoa trtgthơ


3 <i>Bn Chư Lênh đón cơ giáo</i> Hà Đình Cẩn văn


4 <i>Về ngôi nhà đang xây</i> Đồng Xuân Lan thơ


5 <i>Thầy thuốc như mẹ hiền</i> Trâng Phương Hạnh văn


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Bài 3. 5’</b>


- Gọi Hs đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Yêu cầu HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét


<b>C. Củng cố – dặn dò. 1’</b>
- Nhận xét tiết học.


- 1 HS đọc thành tiếng.
- Làm bài vào vở.


- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của
mình.


- HS lắng nghe.



- HS chuẩn bị bài sau.
<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 06/01/2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 09 tháng 01 năm 2019</b></i>
<b>Toán</b>


<b>Tiết 88: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức - Kĩ năng: Giúp HS ôn luyện về :


- Các hàng của số thập phân và giá trị theo hàng của các chữ số thập phân.
- Tỉ số phần trăm của hai số.


- Đổi đơn vị đo khối lượng.


- Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số thập phân.
- Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân có đơn vị cho trước.
- Giải bài tốn liên quan đến tính diện tích hình tam giác.


- So sánh các số thập phân.


2. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ mơn.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


- Phiếu bài tập có nội dung như SGK
<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ. 4' </b>


- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 4a
và 4b SGK.


- GV nhận xét .


<b>B. Dạy học bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1' </b>
<b>2. Hướng dẫn chữa bài </b>
<b>Phần 1</b>


- GV cho HS đọc các đáp án mình
chọn của từng câu.


<b>Phần 2</b>


GV yêu cầu HS cả lớp nhìn lên bảng
và nhận xét bài làm trên bảng.


<b>Bài 1 : Đặt tính rồi tính. 6’</b>
- Nêu yêu cầu bài tập


- Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào


<b>- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp</b>
theo dõi và nhận xét.



- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi và nhận
xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

vở


- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính
- Nhận xét


<b>Bài 2 : 5’. Viết số thập phân thích hợp</b>
vào chỗ chấm


- Nêu yêu cầu bài tập


- Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào
vở


- Yêu cầu HS nêu cách đổi
- Nhận xét


<b>Bài 3 : 10’</b>


- Nêu yêu cầu bài tập
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- GV vẽ hình


- Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào
vở


- Nhận xét



- HS nêu yêu cầu bài tập
a) 5m 5cm = 5,05 m
b) 5m2<sub> 5dm</sub>2<sub> = 5,05 m</sub>2


- HS nêu


- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS nêu


<b>Bài giải</b>
<b>Cách 1:</b>


Nhìn hình ta có: AD = BC = 8cm;
BM = ND = 4cm


Nên diện tích tam giác AND = diện
tích tam giác BMC


Diện tích tam giác AND là:
4 x 8 : 2 = 16 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
10 x 8 = 80 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích hình bình hành AMCN là:
Diện tích hình chữ nhật ABCD +
diện tích tam giác AND + diện tích
tam giác BCM



80 + 16 + 16 = 112 (cm2<sub>)</sub>


Đáp số: 112cm²
<b>Cách 2:</b>


Nối hai điểm AC ta được 2 tam giác
bằng nhau ACN = ACM


Với NC = AM = 14 cm là hai cạnh
đáy của 2 tam giác trên


Diện tích tam giác CAN là:
24 x 8 : 2 = 56 (cm2<sub>)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Bài 4 : 4’</b>


- HS nêu yêu cầu bài tập
- Hướng dẫn HS làm bài


<b>C. Củng cố - dặn dò (1')</b>
GV nhận xét giờ học.


- Hướng dẫn HS chuẩn bị giờ sau kiểm
tra định kì cuối kì I.


Đáp số: 112cm²
- HS nêu


Ta có: 8,3 < 8,5 < 9 < 9,1
Vậy x = 8,5



x = 9
- HS lắng nghe.


- HS chuẩn bị bài sau.
<b></b>


<b>---Luyện từ và câu</b>


<b>Tiết 35: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 3)</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Kiểm tra đọc - hiểu


2. Kĩ năng: Lập bảng tổng kết vốn từ môi trường.
3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
<b>II/ Đồ dùng:</b>


- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần 19.
- Giấy khổ to, bút dạ.


<b>III/ Hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài . 1' </b>


- Nêu Mục đích của tiết học


<b>2. Kiểm tra tập đọc (20')</b>


- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc


- Cho HS đọc bài gắp thăm được và trả
lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài
đọc.


<b>3. Hướng dẫn bài tập </b>


<b>Bài 2. 5’ </b>
Gọi HS đọc yêu cầu của bài.


- Chia lớp thành các nhóm nhỏ mỗi
nhóm 4 HS yêu cầu HS thực hiện các
nhiệm vụ :


+ Tìm các từ chỉ sự vật trong môi
trường thuỷ quyển, sinh quyển, khí
quyển.


+ Tìm những từ chỉ những hành động


- Lần lượt từng HS gắp thăm bài (5
HS) về chỗ chuẩn bị; khi có 1 bạn
kiểm tra xong, thì gọi 1 HS khác tiếp
tục lên gắp thăm bài đọc.


- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi, nhận xét.



- 1 HS đọc thành tiếng cho HS lớp
cùng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

bảo vệ mơi trường : thuỷ quyển, sinh
quyển, khí quyển.


- Yêu cầu các nhóm làm vào giấy khổ
to dán lên bảng.


- GV ghi nhanh lên bảng.
- Gọi HS đọc các từ trên bảng.


- Yêu cầu HS viết vào vở các từ đúng.


- 6 HS tiếp nối đọc thành tiếng.
- Viết vào bảng như sau :


Ví dụ: Tổng kết vốn từ về môi trường
Sinh quyển


(môi trường động, thực vật)


Thuỷ quyển
(mơi trường


nước)


Khí quyển
(mơi trường



khơng khí)
<b>Các sự</b>


<b>vật</b>
<b>trong</b>


<b>mơi</b>
<b>trường</b>


rừng; con người; thú (hổ,
báo, cáo, chồn, khỉ, vượn,
hươu, nai, rắn, thằn lằn, dê,
bò, ngựa,, lợn bò, gà, vịt,
ngan, ngỗng,...); chim (cò,
vạc, bồ nông, sếu, đại bàng,
đà điểu,...); cây lâu năm
(lim, gụ, sếu, táu, thơng,...);
cây ăn quả (cam, qt, xồi,
chanh, mận, ổi, mít, na,...)
cây rau (rau muống, cải cúc,
rau cải, rau ngót, bí đao, bí
đỏ, xà lách,...); cỏ


sông, suối, ao,
hồ, biển, đại
dương, khe, thác,
kênh, mương,
ngòi, rạch, lạch,...



bầu trời, vũ trụ,
mây, khơng khí,
âm thanh, ánh
sáng, khí hậu,...


<b>Những</b>
<b>hành</b>
<b>động</b>
<b>bảo vệ</b>


<b>mơi</b>
<b>trường</b>


trồng cây gây rừng; phủ
xanh đồi trọc; chống đốt
nương; trồng rừng ngập
mặn; chống đánh bắt cá
bằng mìn; bằng điện; chống
săn bắt thú rừng, chống
buôn bán động vật hoang
dã...


giữ sạch nguồn
nước, xây dựng
nhà máy nước,
lọc nước thải
công nghiệp,...


lọc khói cơng
nghiệp, xử lí rác


thải, chống ơ
nhiễm bầu
khơng khí,...


<b>C. Củng cố - dặn dị. 1’</b>
- Nhận xét tiết học.


- Về nhà ôn lại danh từ, động từ, tính
từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, các
thành ngữ tục ngữ ở ba chủ điểm đã
học.


<b>- Lắng nghe</b>


- HS chuẩn bị bài sau.
<b></b>


<b>---Kể chuyện</b>


<b>Tiết 18: ƠN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 4)</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức: Kiểm tra đọc - hiểu


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập dọc và học thuộc lòng


- Ảnh minh hoạ người Ta-sken trong trang phục dân tộc và chợ Ta-sken.


<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài (1')</b>
- Nêu mục tiêu tiết học
<b>2. Kiểm tra tập đọc (20')</b>


- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc
- Cho HS đọc bài gắp thăm được và
trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài
đọc.


<b>3. Viết chính tả (15')</b>


<i>a, Tìm hiểu nội dung đoạn văn.</i>
- Gọi HS đọc đoạn văn.


- Hình ảnh nào trong bài gây ấn tượng
cho em nhất trong cảnh chợ Ta-sken.
<i>b, Hướng dẫn viết từ khó</i>


- u cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả.


- u cầu HS luyện đọc và viết các từ
vừa tìm được.



<i>c, Viết chính tả</i>
<i>d, Thu, nhận xét.</i>


<b>C. Củng cố - dặn dò (2')</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài ôn tập
tiết 5.


- Lần lượt từng HS gắp thăm bài (5
HS) về chỗ chuẩn : khi có 1 bạn kiểm
tra xong, thì gọi 1 HS khác tiếp tục
lên gắp thăm bài đọc.


- Đọc và trả lời câu hỏi.


- 2 HS tiếp nối đọc thành tiếng.


- HS nối tiếp nhau phát biểu các hình
ảnh mà em u thích.


- HS tìm và nêu các từ khó. Ví dụ :
<i>Ta-sken, trộn lẫn, nẹp, mũ vải thêu,</i>
<i>xúng xính, chờn vờn, thõng dài, ve</i>
<i>vẩy,...</i>


- HS lắng nghe.


- HS chuẩn bị tiết sau.



<b></b>


<b>---Đạo đức</b>


<b>Tiết 18: THỰC HÀNH CUỐI HỌC KÌ 1</b>


<b>I. MỤC TIÊU : </b>


1. Kiến thức: Học sinh lựa chọn tình huống sao cho thích hợp


2. Kĩ năng: Biết xử lý các tình huống trong thực tế mà các em hay bắt gặp


3. Thái độ: Giáo dục học sinh tôn trọng tình bạn, u q thầy cơ, kính trọng người
lớn tuổi.


<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


- Phiêu bốc thăm gắn trên các bông hoa, …


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- GV yêu cầu


+ Đối với những người xung quanh,
em cần có thái độ như thế nào ?


- Nhận xét đánh giá
<b>B. Bài mới : </b>



<b>1. GTB. (1’) Thực hành học kì I </b>
<b>2. Hoạt động 1 : (12’) Hái hoa dân</b>
chủ


- GV yêu cầu


- GV nhận xét, đánh giá


<b>Hoạt động 2: (18’) Thảo luận nhóm</b>
để xử lí các tình huống


- GV u cầu


* Nhóm 1 – 2 : Trên đường đi học ,
em gặp một em nhỏ đi lạc, đang khóc
tìm mẹ, em xử lí ra sao ?


* Nhóm 3 – 4 : Hãy giới thiệu về một
phụ nữ mà em yêu mến, kính trọng ?
- Gọi HS


<b>Giáo dục : Học tập tốt xứng đáng là</b>
con ngoan, trò giỏi .


- GV kết luận


<b>C. Củng cố, dặn dò : (3’)</b>
- Hệ thống nội dung bài
- Nhận xét



- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau :
Em yêu quê hương .


- 2 HS lần lượt lên trả lời câu hỏi và
nhận xét


+ … cần phải biết phân công nhiệm
vụ cho nhau; bàn bạc công việc với
nhau; hỗ trợ, phối hợp với nhau trong
công việc chung …


- Nhắc lại và ghi vở


- HS lần lượt lên bốc thăm câu hỏi để
trả lời câu hỏi


- Các HS khác nhận xét + bổ sung cho
bạn


- Lớp chia thành 4 nhóm thảo luận
+ Đại diện nhóm lên bốc thăm phiếu
có ghi tình huống


+ Thảo luận trong nhóm tìm cách xử
lý tình huống phù hợp (7 phút )


- Đại diện nhóm trả lời


Các nhóm khác nhận xét, bổ sung


thêm


- 2-3 HS nhắc lại nội dung 1 số bài đã
học


<b></b>
<b>---Khoa học</b>


<b>Tiết 35: SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT</b>


<b>I. MỤC TIÊU : </b>


1. Kiến thức: Giúp HS Phân biệt 3 thể của chất, nêu điều kiện để có một số chất có
thể chuyển từ thể này sang thể khác


2. Kĩ năng: HS Kể tên một số chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí
3. Thái độ: Ln có ý thức học hỏi, tìm hiểu khoa học


<b>II. CHUẨN BỊ : </b>


- Hình vẽ trong SGK trang 73


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>A. KTBC : (4’)</b>


+ Nêu tính chất, công dụng của xi
măng ?


- Nhận xét tuyên dương.


<b>B. Bài mới :</b>


<b>1. Giới thiệu bài (1’) </b>
Sự chuyển thể của chất


<b>2. Hoạt động 1 : (5’) Trò chơi tiếp</b>
<b>sức “Phân biệt 3 thể của chất”</b>
- GV yêu cầu


- GV phổ biến luật chơi : 2 đội đứng
xếp hàng dọc ; cạnh mỗi đội có 1 hộp
đựng các tấm phiếu, có cùng nội dung


- GV kiểm tra lại từng phiếu
GV chốt lại


<b>Hoạt động 2 : (7’) Trò chơi “Ai</b>
nhanh, ai đúng”


- GV phổ biến luật chơi
GV kết luận đáp án đúng :
1 – b ; 2 – c ; 3 – a


<b>Hoạt động 3 : (8’) Quan sát và thảo</b>
luận


- GV yêu cầu HS quan sát các hình
trang 73 Sgk



- Yêu cầu HS thảo luận


- Các nhóm thực hiện trong cùng một
thời gian 3’


- Nhóm nào thực hiện xong lên bảng
dán


- Nhận xét + kết luận


- GV yêu cầu và phát bảng phụ


+ Kể tên 1 số chất ở thể rắn, thể lỏng,
thể khí.


- GV kiểm tra nhóm nào viết được
nhiều tên các chất ở 3 thể khác nhau.
- Nhận xét


<b>Giáo dục : Ln có ý thức học hỏi,</b>


- 2 HS lên bảng TLCH + nhận xét
+ … có màu xám xanh (hoặc nâu đất,
trắng) khi trộn với ít nước, xi măng …
- Nhắc lại và ghi vở


Hoạt động nhóm, cả lớp.
<b>- Lớp chia thành hai đội </b>


- Mỗi đội cử 5-6 bạn tham gia chơi


- Các đội dán các tấm phiếu mình rút
được vào cột tương ứng .


- Các nhóm thảo luận ghi đáp án.
Nhóm nào lắc chng trước được trả
lời đúng -> nhóm đó thắng cuộc


- HS quan sát các hình trang 73 Sgk
HS thảo luận


- HS lần lượt trình bày, các HS nhận
xét, bổ sung


+ Hình 1 : Nước ở thể lỏng


+ Hình 2 : Nước đá chuyển từ thể rắn
-> thể lỏng ..


+ Hình 3 : Thể lỏng sang thể khí
- Thảo luận và ghi


- HS chữa bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

tìm hiểu khoa học


<b>C. Củng cố, dặn dò : (3’)</b>
Hệ thống nội dung bài


+ Kể tên 1 số chất ở thể rắn, thể lỏng,
thể khí .



<b>- Về nhà học bài + học ghi nhớ.</b>
Chuẩn bị bài sau : Hỗn hợp


- HS nêu


<b></b>
<b>---Mĩ thuật</b>


<b>Tiết 18: VẼ TRANG TRÍ : TRANG TRÍ HÌNH CHỮ NHẬT</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: HS hiểu được sự giống và khác nhau giữa trang trí hình chữ nhật
và trang trí hình vng, hình trịn.


2. Kĩ năng: HS biết cách trang trí hình chữ nhật.
- Trang trí được hình chữ nhật đơn giản.


3. Thái độ: u thích mơn học
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Hình gợi ý cách vẽ


- Một số bài trang trí hình chữ nhật, hình vng, hình trịn để so sánh; một số đồ
vật hoặc hình ảnh hình chữ nhật có trang trí


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b>



<b>A. Kiểm tra bài cũ. 3’</b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Nhận xét


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 2’</b>


- Giáo viên giới thiệu một số hình chữ nhật được
trang trí ứng dựng như khăn và một số bài trang trí
để các em nhận biết được cách sắp xếp hoạ tiết và
vẻ đẹp của đồ vật dạng hình chữ nhật khi được
trang trí.


<b>2. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét: 5’</b>


Giáo viên giới thiệu một số bài trang trí chữ nhật:
- Hoạ tiết thường dùng để trang trí?


- Cách sắp xếp hoạ tiết?


- Vị trí và kích thước của hoạ tiết chính so với hoạ
tiết phụ?


- Màu sắc của những hoạ tiết giống nhau?
<b>3. Hoạt động 2: Cách trang trí chữ nhật. 5’</b>


<b>- Bước 1: Kẻ hình chữ nhật cho phù hợp. Kẻ trục.</b>
<b>- Bước 2: Tìm và vẽ các hình mảng trang trí </b>



<b>- Bước 3: </b>Vẽ phác hoạ tiết chính trước, hoạ tiết
phụ sau.


<b>- Bước 4: Vẽ chi tiết và vẽ màu tự chọn.</b>


- Tổ trưởng báo cáo


- Hs quan sát, lắng nghe


- Hs quan sát.
- HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Giáo viên cho xem một số bài trang trí hình của
lớp trước để các em học tập cách trang trí.


<b>4. Hoạt động 3: Thực hzzành: 15’</b>


- GV yêu cầu Hs thực hành theo các bước hướng
dẫn.


- Quan sát, uốn nắn HS thực hành.
<b>5. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá. 5’</b>


- Gv trưng bày bài vẽ của Hs và gợi ý HS nhận xét
về cách vẽ họa tiết dều,đẹp, vẽ màu đều, đẹp, …
- GV nhận xét chung tiết học


<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>



- Em nào chưa xong về vẽ tiếp.


- Chuẩn bị bài sau: Vẽ tranh đề tài: Ngày tết hoặc
lể hội.


- Hs thực hành.


<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 07/01/2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ năm ngày 10 tháng 01 năm 2019</b></i>
<b>Tốn</b>


<b>KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1</b>
<b></b>


<b>---Tập đọc</b>


<b>Tiết 36: ƠN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 5)</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Thực hành viết thư cho người thân ở xa kể lại kết quả học tập của
em.


2. Kĩ năng: Rèn kĩ năngviết thư của học sinh
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
<b>II. Giáo dục KNS: </b>


- Thể hiện được sự cảm thông
- Đặt mục tiêu



<b>III/ Đồ dùng:</b>


- HS chuẩn bị giấy viết thư.
<b>IV/ Hoạt động dạy - học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>
Nêu mục tiêu của tiết học
<b>2. Thực hành viết thư. 15’</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài.
- Hướng dẫn HS cách làm bài :


+ Nhớ lại cách viết thư đã học ở lớp 3.
Đọc kĩ các gợi ý trong SGK.


+ Em viết thư cho ai ? Người ấy đang
ở đâu ?


- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng
trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+ Dòng đầu thư em viết thế nào ?
+ Em xưng hô với người thân ntn?
+ Phần nội dung thư nên viết :



- Yêu cầu HS viết thư :


- Gọi HS đọc bức thư của mình, GV
chú ý sửa lỗi diễn đạt, dùng từ cho HS.
<b>C. Củng cố - dặn dò. 1’</b>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.


+ Kể lại kết quả học tập và rèn luyện
của mình trong học kì I. Đầu thư :
Thăm hỏi tình hình sức khoẻ, cuộc
sống của người thân, nội dung chính
em kể về kết quả học tập, rèn luyện
sự tiến bộ của em trong học kì I và
quyết tâm hồn thành nhiệm vụ trong
học kì II. Cuối thư em chúc người
thân mạnh khoẻ, lời hứa hẹn, chữ kí
và kí tên.


- HS tự làm bài


- 3 đến 5 HS đọc bức thư của mình.
- HS lắng nghe.


- HS chuẩn bị bài sau.


<b>---Tập làm văn</b>



<b>Tiết 35: ƠN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 6)</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Kiểm tra đọc - hiểu


2. Kĩ năng: Ôn luyện tổng kết chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối học kì I.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.


<b>II/ Đồ dùng:</b>


- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng
- Phiếu học tập cá nhân.


<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>
Học và tên :


Lớp :


1. Đọc và trả lời câu hỏi :


<i><b>Chiều biên giới</b></i>
Chiều biên giới em ơi


Có nơi nào cao hơn
Như đầu sơng, đầu suối
Như đầu mây, đầu gió
Như q ta - ngọn núi
Như đất trời biên cương



Chiều biên giới em ơi
Có nơi nào đẹp hơn
Khi mùa đào hoa nở
Khi mùa sở ra cây


Lúa lươn bậc thang mây
Mùi toả ngát hương bay
Chiều biên giới em ơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Trên nông trường lộng gió
Rộng như trời mênh mơng.


<b>Lị Ngân Sủn</b>


Sở: Cây cùng họ với chè, lá hình trái xoan có răng cưa, hạt ép lấy dầu để ăn và
dùng trong công nghiệp.


a, Tìm trong bài thơ một từ đồng nghĩa với từ biên cương


b, Tìm trong khổ thơ 1 các từ đầu và ngọn được dùng với nghĩa gốc hay nghĩa
chuyển?


c, Có những đại từ xưng hơ nào được dùng trong bài thơ ?


d, Viết một câu miêu tả hình ảnh mà câu thơ lần lượt bậc thang mây gợi ra cho
em ?


<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>


<b> Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



<b>A. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1'</b>
- Nêu mục tiêu tiết học
<b>2. Kiểm tra tập đọc (20')</b>


- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc


- Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được
và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung
bài đọc.


<b>3. Hướng dẫn làm bài tập (15')</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu.


- HS tự làm bài cá nhân trên phiếu.
- Chữa bài.


- Gọi HS tiếp nối trình bày câu trả lời
của mình.


- Câu a, GV cho HS đọc nhiều câu văn
miêu tả của mình.


- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
<b>B. Củng cố - dặn dò. 2' </b>


- Nhận xét tiết học.



- Dặn HS về nhà học và làm Tiết 7, tiết
8.


- Lần lượt từng HS gắp thăm bài (5
HS) về chỗ chuẩn bị; Cử 1 HS giữ
hộp phiếu bài tập đọc, khi có 1 bạn
kiểm tra xong, thì gọi 1 HS khác tiếp
tục lên gắp thăm bài đọc.


- Đọc và trả lời câu hỏi.


- 4 HS tiếp nối nhau trình bày câu trả
lời của mình.


a, Từ Biên giới
b, Nghĩa chuyển.


c, Đại từ xưng hô : em và ta.


d, HS viết tuỳ theo cảm nhận của
bản thân.


- HS lắng nghe.


- HS chuẩn bị bài sau.
<b></b>


<b>---Khoa học</b>
<b>Tiết 36: HỖN HỢP</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức:- Hs biết cách tạo ra hỗn hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Nêu được một số cách tách các chất trong hỗn hợp.
2. Kĩ năng:Thực hành tách các chất trong hỗn hợp.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích mơn khoa học.


<b>II. GIÁO DỤC KNS:</b>


- Kĩ năng tìm giải pháp để giải quyết vấn đề (tạo hỗn hợp và tách các chất ra khỏi
hỗn hợp)


- Kĩ năng lựa chọn phương án thích hợp


- Kĩ năng bình luận đánh giá về các phương án đã thực hiện


<b>III. ĐỒ DÙNG:</b>


- Học sinh: + Muối tinh, mì chính, hạt tiêu bột, chén nhỏ, thìa nhỏ.
- Giáo viên:


+ Một đĩa muối ớt, một đĩa gạo có lẫn sạn, một cốc nước vẩn đục.


+ Hỗn hợp chứa chất rắn khơng bị hồ tan trong n ước (cát trắng, nước), phễu, giấy
lọc, bông thấm nước.


+ Hỗn hợp chứa chất lỏng khơng hồ tan vào nhau (dầu ăn, nước), cốc đựng nước,
thìa.



+ Gạo có lẫn sạn, rá vo gạo, chậu nước.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Bài cũ. 3’</b>


Sự chuyển thể của chất


+ Kể tên các chất ở thể rắn, thể
lỏng, thể khí


+ Kể tên các chất có thể chuyển từ
thể rắn sang thể lỏng, từ thể lỏng
sang thể khí và ngược lại


-GV nhận xét
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài : 1’ Hỗn hợp</b>
<b>2. Hoạt động 1: tạo một hỗn hợp</b>
gia vị. 10’


Phương pháp : Bàn tay nặn bột
a. Gv nêu tình huống


+ Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần có
những chất nào?



+ Đặc điểm của mỗi chất (muối
tinh, bột ngọt (mì chính), tiêu bột)
và đặc điểm của hỗn hợp gia vị
được tạo ra là gì?


2. Hs làm việc cá nhân. (ghi đặc
điểm vào VBT )


3. Hs tiến hành trao đổi ý kiến với
nhóm.


(ghi vào phiếu bài tập) Gv phát
phiếu bài tập cho các nhóm.


- 3 HS kể tên
- Lớp nhận xét


- Hs lắng nghe, quan sát.


- Hs tiến hành suy nghĩ và làm việc cá
nhân.


- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm
các nhiệm vụ sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Các nhóm báo cáo kết quả làm
việc.


4. Hs tiến hành thí nghiệm, thực
hành để kiểm chứng, đối chiếu với


kết quả mình làm. (Hs có thể nếm
thử)


5. Hs nhận biết kiến thức mới :
Hỗn hợp (Gv giới thiệu.)


+ Hỗn hợp là gì?


Gv chốt: Hai hay nhiều chất trộn
lẫn với nhau có thể tạo thành một
hỗn hợp. Trong hỗn hợp, mỗi chất
giữ ngun tính chất của nó.


Gv mở rộng : Theo bạn, khơng
khí là 1 chất hay một hỗn hợp?
(Khơng khí có khí nitơ, khí ơ xi,
khí cacbon và khí khác)


- Kể tên một số hỗn hợp mà bạn
biết.


- Trong thực tế ta còn gặp một số
hỗn hợp như: gạo lẫn trấu, cám
lẫn gạo, đường lẫn cát, muối lẫn
cát, khơng khí, nước và các chất
khơng tan…


<b> Hoạt động 2: Nêu một số cách</b>
tách các chất trong hỗn hợp. 10’
<b>Phương pháp: </b> Thảo luận, quan


sát, đàm thoại.


- Học sinh quan sát các hình 1, 2,
3, 4 trang 66 SGK và trả lời.


- Chỉ nói tên cơng việc và kết quả
của việc làm trong từng hình.


<b>Hoạt động 3: Thực hành tách các</b>


b) Thảo luận các câu hỏi:


+ Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần có những
chất nào?


+ Hỗn hợp là gì?


- Khơng khí là hỗn hợp.


- đường lẫn cát, muối lẫn cát, gạo lẫn


Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp.
- Đại diện nhóm trình bày


Hình Cơng việc Kết quả


1 Xay thóc Tránh lẫn với gạo


2 Sàng Trấu riêng, gạo riêng



3 Giã gạo Cám lẫn với gạo


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

chất trong hỗn hợp 10’
<b>Phương pháp: Thực hành</b>


a) Thực hành: Tách đất, cát ra
khỏi nước.


- Chuẩn bị:


- Cách tiến hành:


b) Thực hành: Tách dầu ăn ra khỏi
nước.


- Chuẩn bị:


- Cách tiến hành:


c) Thực hành: Tách gạo ra khỏi
hỗn hợp gạo lẫn với sạn.


- Chuẩn bị:


- Cách tiến hành:


- Gv nêu lại cách thực hiện.
- Liên hệ thực tế trong gia đình.
<b>C. Củng cố, dặn dò. 1’</b>



- Đọc lại nội dung bài học.


- Giáo viên nhận xét.


- Xem lại bài + học ghi nhớ.


- Chuẩn bị: “Dung dịch”.
Nhận xét tiết học.


- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực
hành.


- Hỗn hợp chứa chất rắn khơng bị hồ tan
trong nước, phễu, giấy lọc, bông thấm
nước.


- Đổ hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà
tan trong nước qua phểu lọc.


- Hỗn hợp chứa chất lỏng khơng hồ tan
vào nhau (dầu ăn, nước), li (cốc) đựng
nước, thìa đủ dùng cho các nhóm.


- Đổ dầu ăn vào nước khuấy kĩ rồi để
yên. Nước lắng xuống, dầu ăn nổi lên
thành một lớp ở trên nước. Dùng ống hút,
tách dầu ra khỏi nước (hoặc dùng thìa
gạn).


- Gạo có lẫn với sạn, rá vo gạo, chậu


nước.


- Đổ hỗn hợp gạo lẫn sạn vào rá.


- Đi gạo trong chậu nước sao cho các hạt
sạn lắng dưới đáy rá, bốc gạo ở phía trên
ra, cịn lại sạn ở dưới.


<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 08/01/2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 11 tháng 01 năm 2019</b></i>
<b>Tốn</b>


<b>Tiết 90: HÌNH THANG</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Hình thành được biểu tượng về hình thang. Nhận biết được một số
đặc điểm của hình thang : Phân biệt được hình thang với một số hình đã học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
<b>II/ Đồ dùng:</b>


- Sử dụng đồ dùng dạy học toán lớp 5.
<b>III/ Hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Ổn định. 1’</b>
<b>B. Bài mới</b>



<b>1. Giới thiệu bài. 1' </b>


- Các em đã được học những hình
nào ?


- Giới thiệu bài
<b>2. Dạy học bài mới</b>


<b>1. Hình thành biểu tượng về hình</b>
<b>thang. 5' </b>


- GV vẽ lên bảng hình vẽ "cái thang",
hình thang ABCD như SGK. (hoặc
cho HS quan sát hình trong SGK)
- Em hãy tìm điểm giống nhau giữa
hình cái thang và hình ABCD.


- GV nhận xét các ý kiến của HS.
Sau đó nêu : hình ABCD mà các em
vừa quan sát và thấy giống cái
"thang" được gọi là hình thang.


- GV yêu cầu HS sử dụng bộ lắp
ghép để lắp hình thang.


- GV kiểm tra các hình lắp ghép của
HS.


<b>2. Nhận biết một số đặc điểm của</b>


<b>hình thang. 10' </b>


- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp
cùng quan sát hình thang ABCD, tìm
câu trả lời cho các câu hỏi sau :


+ Hình thang ABCD có mấy cạnh ?
+Các cạnh cuả hình thang có gì đặc
biệt?


+ Vậy hình thang là hình như thế nào
?


- GV gọi HS nêu ý kiến.


- Hình thang có một cặp cạnh đối
diện song song. Hai cạnh song song
gọi là hai cạnh đáy. Hai cạnh kia gọi
là hai cạnh bên.


- Hãy chỉ rõ các cạnh đáy, các cạnh


- HS kể tên các hình đã học (hình tam
giác, hình tứ giác, hình vng, hình
chữ nhật, hình bình hành).


- HS quan sát.


- 1 HS nêu ý kiến của mình



+ Hình thang ABCD giống như cái
thang có hai bậc.


- HS thực hành lắp hình thang.


- 2 HS cùng quan sát hình, trao đổi và
trả lời câu hỏi cho nhau nghe.


+ Hình thang ABCD có 4 cạnh là AB,
BC, CD, DA.


+ Hình thang ABCD có hai cạnh AB
và DC song song với nhau.


+ Hình thang là hình có 4 cạnh trong
đó có hai cạnh song song với nhau.
- Mỗi HS nêu một ý kiến.


- HS nghe và ghi nhớ kết luận.
- Hình thang ABCD có :


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

bên của hình thang ABCD ?


- Cạnh đáy AB gọi là đáy bé, cạnh
CD gọi là đáy lớn.


- GV kẻ đường cao AH của hình
thang ABCD sau đó giới thiệu tiếp :
AH được gọi là đường cao của hình
thang ABCD. Độ dài của AH gọi là


chiều cao của hình thang ABCD.
- Cho HS quan sát hình và hỏi :
Đường cao AH như thế nào với hai
đáy của hình thang ABCD ?


- GV yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm
của hình thang ABCD và đường cap
AH.


- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp :
- Nhận xét kết quả làm lắp ghép của
HS.


<b>3. Luyện tập thực hành </b>
<b>Bài 1. 5’</b>


- Cho HS đọc đề bài


- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
- GV phổ biến luật chơi, thời gian
- Nối mỗi hình với tên gọi tương ứng
- Nhận xét, tuyên dương


<b>Bài 2. 5’</b>


- Cho HS đọc đề bài.


- GV lần lượt nêu từng câu hỏi và
yêu cầu HS trả lời.



A B


C


- Nhận xét


- GV kết luận : Hình thang có một
cặp cạnh đối diện song song.


+ Hai cạnh bên là AD và BC.
- HS quan sát hình và nghe giảng.


- Đường cao AH vng góc với hai
đáy AB và CD của hình thang ABCD.
- HS nêu lại trước lớp


Hình thang ABCD có :


+ Hai cạnh đáy AB và DC song song
với nhau.


+ Hai cạnh AD và BC gọi là hai cạnh
bên.


+ Đường cao AH vng góc với hai
đáy AB và CD của hình thang ABCD ;
Độ dài AH là chiều cao của hình
thang.


- 2 HS đổi chéo mơ hình cho nhau và


cùng kiểm tra. (Mơ hình xếp có hai
cạnh đối diện song song là đúng)


- HS làm bài vào vở bài tập.


- HS chia nhóm, tham gia trị chơi.
- Nối mỗi hình với tên gọi tương ứng
- Nhận xét


- HS làm bài vào vở bài tập.


- Mỗi câu hỏi 1 HS nêu ý kiến, sau đó
các bạn khác theo dõi nhận xét :


Đặc điểm A B C


Có 4 cạnh
và 4 góc


Có Có Có


Có 2 cặp
cạnh đối
diện song
song


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Bài 3. 3’</b>


- Cho HS đọc đề bài.
- GV vẽ hình



+ Số hình M cần thiết để ghép được


hình N là?


- Vậy đáp án nào đúng?
<b>Bài 4. 5’</b>


- GV yêu cầu HS quan sát hình và tự
vẽ trên giấy kẻ ô li đã chuẩn bị sẵn.
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau
đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- Để vẽ được hình thang chúng ta
phải chú ý điều gì ?


- HS nêu lại : Hình thang như thế nào
gọi là hình thang vng ?


<b>C. Củng cố - dặn dị (1')</b>


- Điểm quan trọng nhất để vẽ hình
thang là gì ?


- Hình thang là hình có hai cặp cạnh
đối diện song song.


- GV nhận xét giờ học


Chỉ có 1
cặp cạnh


đối diện
song song


Khơng Khơng Có


Có 4 góc
vng


Có Khơng Khơng


- HS nêu u cầu
- Quan sát hình
+ là 4 hình


- Chọn đáp án B.


- Quan sát hình
- HS tự vẽ ra giấy


- Đổi chéo vở kiểm tra với bạn


- Chúng ta cần chú ý vẽ được hai
đường song song.


- Một số HS nêu lại kết luận về hình
thang vng trước lớp. Cả lớp nghe,
ghi nhớ thuộc ngay tại lớp.


- Để vẽ được hình thang chúng ta phải
vẽ được hai đáy song song.



- HS lắng nghe.


- HS chuẩn bị bài sau.


<b></b>
<b>---Luyện từ và câu</b>


<b>KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1</b>
<b></b>


<b>---Tập làm văn</b>


<b>KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1</b>


<b></b>
<b>---Sinh hoạt</b>


<b>TUẦN 18</b>
<b>I/ Nhận xét tuần qua</b>


<b>1. Lớp trưởng nhận xét.</b>
<b>2. GV nhận xét chung.</b>
<i><b>a, Ưu điểm:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i>-</i>
<i>---</i>
<i></i>
<i></i>
<i><b>---b, Tồn tại:</b></i>



<i></i>
<i></i>
<i></i>
<i></i>
<i></i>
<i></i>
<i></i>
<i></i>
<i></i>
<i></i>
<b>---II/ Phương hướng tuần tới</b>


<i></i>
<i></i>
<i></i>
<i></i>
<i></i>
<i></i>
<i></i>
<b>---3. Sinh hoạt Đội </b>


<b>Chủ điểm: Ngày tết quê em</b>


<b>KỂ CHUYỆN PHONG TỤC NGÀY TẾT QUÊ EM</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: HS biết một số phong tục ngày tết của địa phương nói riêng và hiểu
thêm một sơ phong tục trong ngày Tết ở các địa phương khác trong cả nước.



2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng mạnh dạn kể chuyện


3. Thái độ: GDHS hiểu mỗi phong tục đều mạng ý nghĩa văn hóa, giáo dục con
người ln nhớ về tổ tiên.


<b>II. Tài liệu ,phương tiện:</b>


- Sách báo, mạng Internet … giới thiệu về phong tục ngày Tết
- Tìm hiểu phong tục ở địa phương


<b>III. Tiến trình:</b>


<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của học sinh </b>


1. Ổn định tổ chức lớp: (2’) Điểm danh,
nêu lý do buổi sinh hoạt .


2. Khởi động: (3’) Hát “Sắp đến tết” .
3. Tiến trình hoạt động:


<b>Hoạt động 1: (15’) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Bước 1: Chuẩn bị


- Các tổ chuẩn bị câu chuyện để kể cho các
bạn nghe về những phong tục ngày tết mà
em biết


- Các tổ chuẩn bị 1 - 2 tiết mục văn nghệ
Bước 2: Tìm hểu phong tục ngày Tết quê


em


- Gv kể cho HS nghe về tục tiễn ông Táo
về Trời


- GV mời HS lên kể


- GV có thể kể lại tục cổ truyền của người
Việt về Táo qn (cịn gọi là Táo cơng)
Ơng Táo về Trời, Tục xông đất, Tục chúc
Tết và túc mừng tuổi


Bước 3: Nhận xét – Đánh giá
<b>Hoạt động 2: (5’)</b>


+ Tên hoạt động: Hát về ngày tết quê em
+ Mục tiêu: HS biết hát về các bài hát về
ngày Tết


+ Cách tiến hành:


<b>- GV tập HS hát các bài hát về ngày tết </b>
- Gv nhận xét


<b>4. Kết thuc hoạt động (1’)</b>


- Đánh giá, nhận xét các nội dung hoạt
động


- Dặn dò HS về sưu tầm câu chuyện, các


con vật vui trong ngày Tết ở quê em.


- Các tổ chuẩn bị câu chuyện để
kể cho các bạn nghe về những
phong tục ngày tết mà em biết
- Các tổ chuẩn bị 1 -2 tiết mục
văn nghệ


- HS thảo luận nhóm đơi
- HS lên kể


- HS lắng nghe ghi nhớ


- HS tập hát theo cả lớp – Tổ, cá
nhân


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×