Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.16 KB, 31 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 23 tháng 12 năm 2019</b></i>
<b>Toán</b>
<b>Tiết 76: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: Rèn kĩ năng tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Làm quen với các khái niệm:
+ Thực hiện một số phần trăm kế hoạch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch.
+ Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số phần trăm lãi.
2. Kĩ năng: Làm quen với các phép tính với tỉ số phần trăm (Cộng và trừ hai tỉ số
phần trăm, nhân và chia số phần trăm với một số tự nhiên).
3. Thái độ: Học sinh u thích mơn học
<b>II. Đồ dùng</b>
- Bảng phụ ghi sẵn ví dụ
<b>III. Hoạt động dạy và học </b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết
học trước.
- GV nhận xét
<b>B. Bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>
<b>2. Giảng bài </b>
<b>Bài 1. Tính 5’</b>
- Gọi HS nêu yêu cầu
- GV viết lên bảng các phép tính:
6% + 15% = ?
112,5% - 13% = ?
14,2% x 3 = ?
60%: 5 = ?
Mẫu: 6% + 15% = 21%
112,5% - 13% = 99,5%
14,2% x 3 = 42,6%
60%: 5 = 12%
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi nhận xét.
.
- HS nêu
- Theo dõi mẫu
- 6% + 15% = 21%
Cách cộng: Ta nhẩm 6 + 15 = 21
(Vì 6% =
600
100 <sub>: 15% = </sub>
15
100
)
Viết % vào bên phải kết quả được
21%.
- Tương tự:
112,5% - 13%=99,5%
Nhẩm 112,5 - 13 = 99,5: Viết kí hiệu
% vào kết quả được 99,5%
14,2% x 3 = 42,6%
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng, sau đó nhận xét
<b> Bài 2. 5’</b>
- GV gọi HS đọc đề toán.
- GV hỏi: Bài tập cho chúng ta biết gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Bài tốn hỏi gì ?
- Hướng dẫn HS trình bày lời giải bài
tốn.
<b>Bài 3. 5’</b>
- Gọi HS đọc đề toán.
- GV hỏi: Bài toán cho biết gì ?
- Bài tốn hỏi gì ?
- Muốn biết tiền bán bằng bao nhiêu
phần trăm tiền vốn em làm thế nào ?
- GV yêu cầu HS tính.
- Thế nào là tiền lãi ?
- Thế nào là phần trăm lãi ?
- Vậy người đó lãi bao nhiêu phần trăm
tiền vốn ?
- GV hướng dẫn HS trình bày lời giải
60%: 5 = 12%
Nhẩm 60: 5 = 12; Viết kí hiệu % vào
kết quả được 12%
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
a) 17% + 18,2% = 35,2%
b) 60,2% - 30,2 % = 30%
c) 18,1% x 5 = 90,5%
d) 53%: 4 = 13,25%
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để
kiểm tra bài lẫn nhau.
- 1 HS đọc đề toán trước lớp
Theo kế hoạch, năm qua thôn Đông dự
định trồng 25ha khoai tây, thôn Bắc dự
định trồng 32ha khoai tây. Hết năm,
thôn Đông trồng được 27ha khoai tây,
thôn Bắc cũng trồng được 27ha khoai
tây.
Các phép tính
27: 25 = 1,08 = 108%
27: 32 = 84,375%
27 – 25 = 2
2: 25 = 0,08% = 8%
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a) Thôn Đông đã thực hiện
được 108% kế hoạch cả năm và đã
vượt mức 8% kế hoạch cả năm.
b) Thôn Bắc đã thực hiện
được 84,375% kế hoạch cả năm
- HS cả lớp theo dõi GV hướng dẫn và
trình bày lời giải bài toán vào vở như
sau
- 1 HS đọc đề bài trước lớp,
- HS nêu
a) Tiền bán bằng bao nhiêu phần trăm
tiền vốn?
b) Người đó lãi bao nhiêu phần trăm?
1 720 000: 1 600 000 = 1,075
= 107,5%
- Số tiền vốn được coi là 100%.
- Tiền lãi là số tiền dư ra của tiền bán
so với tiền vốn.
bài toán.
<b>Bài 4: Khoanh tròn vào chữ đặt trước</b>
kết quả đúng:<b>5’</b>
- Gọi HS đọc đề tốn.
- GV hỏi: Bài tốn cho biết gì ?
- Bài tốn hỏi gì ?
- GV hướng dẫn HS trình bày lời giải
bài tốn.
<b>C. Củng cố dặn dị: (2’)</b>
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà
làm các bài tập
<b>Bài giải</b>
a) Phần trăm tiền bán so với tiền vốn:
1 720 000: 1 600 000 = 1,075
= 107,5%
b) Người đó lãi được số phần trăm:
107,5% - 100% = 7,5%
Đáp số: a) 107,5%
b) 7,5%
- 1 HS đọc đề bài trước lớp
- HS nêu
Bài giải
Tỉ số phần trăm tiền gửi và tiền lãi so
với số tiền gửi là:
1 080 000: 1 000 000 = 1,08
= 108%
Vậy khoanh vào đáp án A
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau bài sau
<b></b>
<b>---Tập đọc</b>
<b>Tiết 31: THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài
- Nội dung của bài: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng
của Hải Thượng Lãn Ông.
2. Kĩ năng: Đọc đúng các tiếng, từ khó trong bài
- Đọc trơi chảy tồn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,
nhấn giọng ở các từ ngữ nói về tình cảm của người bệnh
- Đọc diễn cảm tồn bài văn.
3. Thái độ: HS u thích mơn học
<b>QTE: HS có quyền được chăm sóc, khám chữa bệnh. Quyền được hưởng các dịch</b>
vụ y tế.
<b>II. Đồ dùng</b>
- Tranh minh hoạ trang 153, SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc
<b>III. Hoạt động dạy và học </b><sub> </sub>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4’ )</b>
- Cho HS đọc bài thơ Về ngơi nhà đang
xây
+ Em thích hình ảnh nào trong bài thơ
vì sao? Vì sao ?
+ Bài thơ nói lên điều gì ?
- Nhận xét
<b>B. Bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ bài
tập đọc và mô tả những gì vẽ trong
tranh.
<b>2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b>
<b>bài</b>
<b>a) Luyện đọc (13’)</b>
- Cho 1 HS đọc bài
- HS chia đoạn
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn
GV chú ý sửa lỗi phát âm.
- HS đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ
khó
- Luyện đoạn câu văn dài
- Luyện đọc lần 3
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Nhận xét
- GV đọc mẫu.
<b>b) Tìm hiểu bài (12’)</b>
- Cho HS đọc thầm lại bài
+ Hải Thượng Lãn Ông là người như
thế nào?
+ Tìm những chi tiết nói lên lịng nhân
ái của Lãn Ơng trong cơng việc ơng
chữa bệnh cho con người thuyền chài ?
+ Điều gì thể hiện lịng nhân ái của Lãn
Ơng trong việc chữa bệnh cho người
phụ nữ ?
- Giảng: Hải Thượng Lão Ông là một
thầy thuốc giàu lịng nhân ái.. ....
+ Vì sao có thể nói Hải Thượng Lãn
Ơng là một người không màng danh
lợi?
+ Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối
bài thơ thế nào ?
- Nhận xét.
- Tranh vẽ người thầy thuốc đang
chữa bệnh cho em bé mọc mụn đầy
người trên một chiếc thuyền nan.
- 1 HS đọc bài
- Bài chia 3 đoạn
- HS đọc nối tiếp đoạn 3 lượt
- HS luyện đọc câu văn dài
- HS luyện đọc theo cặp trong bàn
- Thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét – bình chọn
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- HS đọc thầm lại bài và TLCH
+ Hải Thượng Lãn Ơng là một thầy
thuốc giàu lịng nhân ái, khơng màng
+ Lãn Ông nghe tin con nhà thuyền
chài bị bệnh đậu nặng mà nghèo,
khơng có tiền chữa, tự tìm đến thăm.
Ơng tận tụy chăm sóc cháu bé hàng
tháng trời khơng ngại khổ, ngại bẩn.
Ơng chữa khỏi bệnh cho cháu bé,
không những không lấy tiền mà còn
cho họ thêm gạo, củi.
+ Người phụ nữ chết do tay thầy
thuốc khác song ông tự buộc tội
mình về cái chết ấy. Ơng rất hối hận.
- Lắng nghe.
+ Ông được vời vào cung chữa bệnh,
được tiến chức ngự y song ông đã
khéo léo chối từ
+ Bài văn cho em biết điều gì ?
- Ghi nội dung chính của bài lên bảng.
<b>c, Đọc diễn cảm (9’)</b>
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn
của bài. Yêu cầu HS cả lớp theo dõi,
tìm cách đọc hay.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm
+ Treo bảng phụ có viết đoạn 1.
+ Đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét
<b>C. Củng cố - dặn dò ( 1’ )</b>
<b>QTE: Các em có quyền được chăm</b>
sóc, khám chữa bệnh. Quyền được
hưởng các dịch vụ y tế.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài
trước mắt trôi đi như nước cịn tấm
lịng nhân nghĩa thì cịn mãi.
+ Bài văn cho em hiểu rõ về tài
năng, tấm lòng nhân hậu và nhân
cách cao thượng của Hải Thượng
Lãn Ông.
- 2 HS nhắc lại nội dung của bài
- 3 HS đọc
- Đọc và tìm cách đọc hay.
- Theo dõi GV đọc mẫu
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc bài
cho nhau nghe.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
<b></b>
<b>---Chính tả</b>
<b>Tiết 16: VỀ NGƠI NHÀ ĐANG XÂY</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: Nghe - viết chính xác, đẹp đoạn từ: Chiều đi học về. .. còn nguyên
màu vôi gạch trong bài thơ Về ngô nhà đang xây.
2. Kĩ năng: Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r / d / gi
3.Thái độ: HS có ý thức luyện viết chữ đẹp
<b>II. Đồ dùng:</b>
- Giấy khổ to, bút dạ.
- Bài tập 3 viết sẵn vào bảng phụ.
<b>III. Hoạt động dạy và học: </b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>
- Yêu cầu HS lên bảng tìm những
tiếng có nghĩa chỉ khác nhau ở âm
đầu tr / ch
- Nhận xét chữ viết của HS
<b>B. Bài mới: </b>
<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>
<b>2. Hướng dẫn viết chính tả (20’)</b>
a) Trao đổi về nội dung đoạn thơ.
- Yêu cầu HS đọc đoạn thơ.
- Hình ảnh ngơi nhà đang xây cho
em biết điều gì về đât nước ta ?
b) Hướng dẫn viết từ khó
- u cầu HS tìm các từ khó,
- Yêu cầu HS luyện đọc và luyện
viết.
c) Viết chính tả
d) Sốt lỗi, chấm bài
<b>3. Hướng dẫn làm BT chính tả</b>
<b>(10’)</b>
<b>Bài 2 </b>
a, HS đọc yêu cầu và mẫu của bài
tập.
- Yêu cầu HS làm theo nhóm.
- Gọi HS làm ra giấy dán lên bảng,
- Nhận xét các từ đúng.
* Ví dụ các từ:
- Nhận xét
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
- HS: Khổ thơ là hình ảnh ngơi nhà đang
xât dở cho đất nước ta đang trên đà phát
triển.
- HS tìm và nêu từ khó. Ví dụ: xây dở,
giàn giáo, huơ huơ, sẫm biếc, cịn
ngun,...
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 1 nhóm viết vào giấy khổ to, các nhóm
khác viết vào vở.
- 1 nhóm báo cáo kết quả làm bài, HS khác
bổ sung ý kiến.
- 1 HS đọc lại bảng các từ ngữ.
<i>Giá rẻ, đắt rẻ, bỏ rẻ, rẻ quạt, rẻ</i>
<i>sườn</i>
<i>Rây bột, rây mưa</i>
<i>Hạt dẻ, mảnh dẻ</i> <i>Nhảy dây, chăng dây, dây thừng, dây… </i>
<i>Giẻ rách, giẻ lau, giẻ chùi chân</i> <i>giây bẩn, giây mực,</i>
GV tổ chức cho HS làm phần b, c tương tự như cách tổ chức phần a.
b, Ví dụ về các từ ngữ:
<i>vàng tươi, vàng bạc</i> <i>ra vào, vào ra</i> <i>vỗ về, vỗ vai, vỗ sóng</i>
<i>dễ dàng, dềnh dàng</i> <i>dồi dào</i> <i>dỗ dành</i>
c, Ví dụ về các từ ngữ:
<i>Chiêm bao, lũa chiêm, vụ chiêm</i> <i>thanh liêm, liêm khiết, liêm sỉ</i>
<i>chim gáy</i> <i>tủ lim, gỗ lim, lòng lim dạ đá</i>
<i>rau diếp</i> <i>số kiếp, kiếp người</i>
<i>dao díp, díp mắt</i> <i>kíp mổ, cần kíp</i>
<b>Bài 3. 5’</b>
- HS đọc y/c và nội dung của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS
dùng bút chì viết các từ còn thiếu vào
SGK.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp
nghe.
- 1 HS làm trên bảng lớp. lớp làm
VBT
bảng.
- Kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc mẩu chuyện.
- Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào ?
<b>C. Củng cố - dặn dò: (2’)</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS
chữa nếu bạn làm sai.
- Theo dõi GV chữa bài
- Các tiếng cần điền: rồi, vẽ, rồi, rồi,
<i>vẽ, vẽ, rồi, dị.</i>
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp
nghe.
- Chuyện đáng cười ở chỗ anh thợ vẽ
truyền thần quá xấu khiến bố vợ
không nhận ra, anh lại tưởng bố vợ
quên mặt con.
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
<b></b>
<b>---Địa lí</b>
<b>Tiết 16: ÔN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu </b>
1. Kiến thức: Dân cư và các nghành kinh tế Việt Nam.
2. Kĩ năng: Xác định trên bản đồ 1 thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển
lớn của đất nước
3.Thái độ: HS u thích mơn học
<b>II. Đồ dùng </b>
- Bản đồ hành chính Việt Nam nhưng khơng có tên các tỉnh, thành phố.
- Các thẻ từ ghi tên các thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Thành Phố Hồ Chí Minh,
Huế, Đà Nẵng.
- Phiếu học tập của HS.
<b>III. Hoạt động dạy - học </b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ ( 4’ )</b>
- HS trả lời các câu hỏi về nội dung
bài cũ, sau đó nhận xét
<b>B. Bài mới: </b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>
- Trong giờ học hôm nay chúng ta
cùng ôn tập về các kiến thức, kĩ năng
địa lí liên quan đến dân tộc, dân cư
và các nghành kinh tế của Việt Nam.
<b>2. Giảng bài</b>
<b>HĐ 1: Bài tập tổng hợp (20’)</b>
- GV chia HS thành các nhóm, yêu
+ Thương mại gồm các hoạt động nào.
Thương mại có vai trị gì?
+ Nước ta xuất khẩu và nhập khẩu mặt
hàng gì là chủ yếu.
+ Nêu những điều kiện thuận lợi để
phát triển du lịch nước ta.
+ Tỉnh em có những địa điểm du lịch
nào?
cầu các em thảo luận để hoàn thành
phiếu học tập sau:
4-6 HS cùng thảo luận, xem lại các
lượt đồ từ bài 8-15 để hoàn thành
phiếu.
<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>
<b>Tiết 16: Ơn Tập</b>
Nhóm...
Các em hãy cùng thảo luận để hoàn thành các bài tập sau:
1. Điều số liệu, thơng tin thích hợp vào ơ trống.
a) Nước ta có dân tộc.
b) Dân tộc có dân số đông nhất là dân tộc sống chủ yếu ở
c) Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở .
d) Các sân bay quốc tế của nước ta là sân bay
...
e) Ba thành phố có cảnh biển lớn nhất nước ta là:
ở miền bắc
ở miền trung
ở miền nam
2) Ghi vào ô □ chữ Đ trước câu đúng, chữ s cho câu sai.
d) Nước ta có nhiều nghành cơng nghiệp và thủ cơng nghiệp.
e) Đường sắt có vai trị quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hoá và
hành khách ở nước ta.
g) Thành phố Hồ Chí Minh vừa là trung tâm công nghiệp lớn, vừa là nơi
hoạt động thương mại phát triển nhất nước ta.
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả làm
bài trước lớp.
- GV nhận xét sửa chữa câu trả lời
cho HS.
- GV yêu cầu HS giải thích vì sao các
ý, a, e trong bài tập 2 là sai.
<b>HĐ 2: Trị chơi những ơ chữ kì diệu</b>
<b>(12’)</b>
<b>- Chuẩn bị:</b>
+) 2 bản đồ hành chính Việt Nam
(khơng có tên các tỉnh ).
+) Các thẻ từ ghi tên các tỉnh là đáp
án của trò chơi.
+) Chọn 2 đội chơi, mỗi đội có 5 HS,
phát cho mỗi đội một lá cờ
+) GV lần lượt đọc câu hỏi về mỗi
tỉnh, HS 2 đội dành quyền trả lời bằng
- 2 nhóm HS cử HS đại diện báo cỏo
- HS lần lượt nêu trước lớp:
a) Vì dân cư nước ta tập chung đông ở
đồng bằng và ven biển, thưa thớt ở
vùng núi và cao ngun.
b) Vì đường ơ tơ mới là đường có
khối lượng vận chuyển hàng hố,
hành khách lớp nhất nước ta và có thể
đi đến mọi địa hình, mọi ngóc ngách
để nhận và trả hàng. Đường ơ tơ giữ
vai trị quan trọng nhất trong vai trò
- Các câu trả hỏi:
1) Đây là 2 tỉnh trồng nhiều cà phê ở
nước ta.
2. Đây là tỉnh có sản phẩm nổi tiếng
là chè Mộc Châu.
3. Đây là tỉnh có nhà máy nhiệt điện
Phú Mĩ.
phất cờ
+) Đội trả lời đúng nhận một ô chữ có
ghi tên tỉnh đó và gắn lên đồ của mình
+) Trị chơi kết thúc khi giáo viên đọc
hết các câu hỏi.
+) Đội thắng cuộc là đội có nhiều
bảng tên các tỉnh trên bản đồ.
- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương
đội thắng.
<b>C. Củng cố - Dặn dò (2’)</b>
- Sau những bài đã học, em thấy đất
nước ta như thế nào?
- GV nhận xét giờ học, dặn dò
nước ta.
5. Tỉnh này có ngành cơng nghiệp
khai thác a-pa-tít phát triển nhất nước
ta.
6. Sân bay Nội Bài nằm ở thành phố
này.
7. Thành phố này là trung tâm kinh tế
lớn nhất nước ta.
8. Tỉnh này có khu du lịch Ngũ Hành
Sơn.
9. Tỉnh này nổi tiếng vì có nghề thủ
cơng làm tranh thêu.
10. Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ
Bàng nằm ở tỉnh này.
- HS liên hệ
<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 21/12/2019</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 24 tháng 12 năm 2019</b></i>
<b>Tiết 77: GIẢI TỐN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp theo)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: Biết cách tính một số phần trăm của một số.
2. Kĩ năng: Vận dụng cách tính một số phần trăm của một số để giải các bài tốn
có liên quan.
3.Thái độ: HS u thích mơn học
<b>II. Đồ dùng</b>
- Bảng nhóm, bút dạ
<b>III. Hoạt động dạy và học </b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài
tập
- GV nhận xét
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>
<b>2. Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần</b>
<b>a. VD: Hướng dẫn tính 52,5% của</b>
<b>800. 6’</b>
- GV nêu bài toán:
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi nhận xét.
- Em hiểu câu 'số học nữ chiếm 52,5%
số học sinh của cả trường" như thế
nào ?
- GV Cả trường có bao nhiêu học
sinh?
- GV ghi lên bảng:
100%
1%
52,5%
: 800 học sinh
:. ...học sinh ?
:. ...học sinh ?
- Coi số học sinh tồn trường là 100%
thì 1% là mấy học sinh ?
- 52,5% số học sinh toàn trường là
- Vậy trường đó có bao nhiêu học sinh
nữ ?
- GV nêu: thơng thường hai bước tính
ta gộp lại như sau:
800: 100 x 52,5 = 420 (học sinh)
Hoặc 800 x 52,5: 100 = 420 (học
sinh)
Hoặc
800 52,5
420
100
(học sinh)
- GV hỏi: Trong bài tốn trên để tính
52,5% của 800 chúng ta đã làm như
thế nào ?
<b>b, Bài tốn về tìm một số phần trăm</b>
<b>của một số. 6’</b>
- GV nêu bài toán: Lãi suất tiết kiệm
là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết
kiệm 1 000 000 đồng. Tính số tiền lãi
sau một tháng.
- GV hỏi: Em hiểu câu "Lãi suất tiết
kiệm 0,5 một tháng" như thế nào ?
- GV nhận xét
Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng
nghĩa là nếu gửi 100 đồng thì sau một
tháng được lãi 0,5 đồng.
- GV viết lên bảng:
100 đồng lãi
1 000 000 đồng lãi
: 0,5 đồng
:...đồng ?
- GV yêu cầu học sinh làm bài:
- GV chữa bài trên bảng lớp.
- Để tính 0,5% của 1 000 000 đồng
chúng ta làm như thế nào ?
- Coi số học sinh của cả trường là
100% thì số học sinh nữ chiếm 52,5
phần như thế.
- Cả trường có 800 học sinh.
- 1% số học sinh toàn trường là:
800: 100 = 8 (học sinh)
- 52,5% số học sinh toàn trường là:
8 x 52,5 = 420 (học sinh)
- Trường đó có 420 học sinh nữ.
- Ta lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho
100 hoặc lấy 800 chia cho 100 rồi nhân
với 52,5.
- HS nghe và tóm tắt lại bài tốn.
- Một số học phát biểu trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.
Bài giải
Sau một tháng thu được số tiền lãi là:
1 000 000: 100 x 0,5 = 5 000 (đồng)
Đáp số: 5 000 đồng
- HS lớp theo dõi và tự kiểm tra lại bài
của mình.
<b>3. Thực hành </b>
<b>Bài 1. 5’</b>
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV gọi HS tóm tắt bài tốn.
- GV u cầu HS làm bài.
- GV chữa bài
<b>Bài 2. 5’</b>
- GV gọi HS đọc đề tốn.
- GV u cầu HS tóm tắt bài toán.
- GV hỏi: 0,5% của 3 000 000 là gì ?
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm gì ?
- Vậy chúng ta phải đi tìm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.
- GV nhận xét
<b>Bài 3. 5’</b>
- GV Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài
- GV chữa bài
<b>Bài 4: 5’</b>
- GV Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài
- GV chữa bài
<b>C. Củng cố dặn dò: ( 2’ )</b>
- GV củng cố nội dung bài
- 1 HS đọc đề bài trước lớp
- 1 HS tóm tắt bài tốn trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào
VBT
Bài giải
Số học sinh thích tập hát của lớp 5A là:
32 x 75: 100 = 24 (học sinh)
Đáp số: 24 học sinh
- 1 HS đọc đề bài trước lớp,
- 1 HS tóm tắt bài tốn trước lớp.
+ Là số tiền lãi sau một tháng gửi tiết
kiệm.
- Tính xem sau một tháng cả tiền gốc
và tiền lãi là bao nhiêu ?
- Chúng ta phải đi tìm số tiền lãi sau
một tháng.
- 1 HS lên bảng làm, HS lớp làm vào
BT
Bài giải
Số tiền lãi gửi tiết kiệm một tháng là:
3 000 000: 100 x 0,5 = 15 000 (đồng)
Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau một
tháng là:
3 000000 + 15000 = 3 015 000 (đồng)
Đáp số: 3 015 000 đồng
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn
- 1 HS đọc đề bài trước lớp
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
a) 50% số cây là 600 cây
b) 25% số cây là 300 cây
c) 75% số cây là 900 cây
- 1 HS đọc đề bài trước lớp
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
<b>Bài giải</b>
Tiền vật liệu là:
500000 × 60: 100 = 300 000 (đồng)
Tiền cơng đóng chiếc tủ là:
500 000 – 300 000 = 200 000 (đồng)
- Nhận xét tiết học
- VN hoàn thành bài tập
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau bài sau.
<b></b>
<b>---Luyện từ và câu</b>
<b>Tiết 31: TỔNG KẾT VỐN TỪ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: Tìm được những từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa nói về tính cách:
nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
2. Kĩ năng: Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong đoạn văn:
Cơ chấm.
3.Thái độ: HS u thích mơn học
<b>II. Đồ dùng</b>
- Giấy khổ to bút dạ.
- Giấy khổ to kẻ sẵn bảng (4 tờ)
Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa
<b>III. Hoạt động dạy và học</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>
- Gọi4 HS lên bảng thực
hiện yêu cầu.
- Gọi HS dưới lớp đọc
đoạn văn miêu tả hình
dáng của một người thân
hoặc một người quen
biết.
- Nhận xét
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>
<b>2. Giảng bài </b>
<b>Bài 1: 7’</b>
- HS đọc yêu cầu và
mẫu của bài tập.
- Chia lớp thành các
nhóm 4 HS.
- u cầu mỗi nhóm tìm
từ đồng nghĩa, từ trái
nghĩa với một trong các
từ: nhân hậu, trung
thực, dũng cảm, cần cù.
- Yêu cầu 4 nhóm làm
- Mỗi HS viết 4 từ miêu tả hình dáng con người:
+ Miêu tả mái tóc.
+ Miêu tả vóc dáng.
+ Miêu tả khn mặt.
+ Miêu tả làn da.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
trên giấy dán bài lên
bảng,
GV ghi nhanh các từ
ngữ đó vào bảng.
- Nhận xét, kết luận các
từ đúng.
<b>Từ</b> <b>Đồng nghĩa</b> <b>Trái nghĩa</b>
Nhân hậu Nhân ái, nhân nghĩa,
nhân đức, phúc hậu,
thương người,. ..
Bất nhân, bất nghĩa, độc
ác, bạc ác, tàn nhẫn, tàn
bạo, bạo tàn, hung bạo,...
Trung thực Thành thực, thành thật,
thật thà, thẳng thắn, chân
thật,...
Dối trá, gian dối, gian
manh, gian giảo, giả dối,
lừa dối, lừa đảo, lừa
lọc,...
Dũng cảm Anh dũng, mạnh bạo,
bạo dạn, dám nghĩ dám
làm, gan dạ,...
Hèn nhát, nhút nhát, hèn
yếu, bạc nhược, nhu
nhược,. ..
Cần cù Chăm chỉ, chuyên cần,
chịu khó, siêng năng, tần
Lười biếng, lười nhác,
đại lãn,..
<b>Bài 2: 7’</b>
- HS đọc yêu cầu và nội
dung của bài.
- Bài tập có những yêu
cầu gì ?
- Nêu đúng tính cách
của cơ Chấm, em phải
tìm những từ ngữ nói về
tính cách của cơ Chấm,
để chứng minh cho từng
nét tính cách của cô
Chấm.
- HS đọc bài văn và trả
lời
- Cơ Chấm có tính cách
gì ?
- Gọi HS phát biểu, GV
ghi bảng:
1. Trung thực, thẳng
thắn.
2. Chăm chỉ.
3. Giản dị
4. Giàu tình cảm, dễ
xúc động.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS: Bài tập yêu cầu nêu tính của cơ Chấm, tìm
những chi tiết, từ ngữ để minh họa cho nhận xét của
mình.
- Lắng nghe.
- Đọc thầm và tìm ý trả lời.
- Nối tiếp nhau phát biểu. Tính cách của cơ Chấm:
<i>Trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, giản dị, giàu</i>
<i>tình cảm, dễ xúc động.</i>
- HS hoạt động trong nhóm, 4 nhóm viết vào giấy,
các nhóm khác có thể dùng bút ghi vào vở nháp.
- 4 nhóm dán lên bảng, cả lớp đọc, nhận xét bổ
sung ý kiến.
- Tổ chức cho HS tìm
những chi tiết và từ ngữ
minh họa cho từng nét
tính cách của cô Chấm
trong nhóm. Mỗi nhóm
chỉ tìm từ minh họa cho
một nét tính cách.
Gợi ý HS:
- Gọi HS dán giấy lên
bảng, đọc phiếu, GV
cùng cả lớp nhận xét, bổ
sung.
- Nhận xét, kết luận lời
giải đúng.
<i><b>1. Trung thực thẳng thắn.</b></i>
<i>- Đôi mắt Chấm định nhìn ai mà dám nhìn thẳng</i>
<i>- Nghĩ thế nào, Chấm dám nói thế.</i>
<i>- Bình điểm ở tổ, ai làm hơn, làm kém, Chấm nói ngay , nói thẳng băng. Với mình,</i>
<i>Chấm có hơm dám nhận hơn người khác năm điểm. Chấm thẳng như thế nhưng</i>
<i>không bị ai giận, vì người ta biết trong bụng Chấm khơng có gì độc địa.</i>
<i><b>2. Chăm chỉ</b></i>
<i>- Chấm cần cơm và lao động để sống.</i>
<i>- Chấm hay làm, đó là một nhu cầu của cuộc sống, khơng làm chân tay nó bứt</i>
<i>dứt.</i>
<i>- Tết Chấm ra đồng từ sớm mồng hai, có bắt ở nhà cũng không được.</i>
<i><b>3. Giản dị: </b></i>
<i>- Chấm khơng đua địi ăn mặc. Mùa hè một áo cánh nâu. Mùa đông hai áo cánh</i>
<i>nâu. Chấm mộc mạc như hịn đất.</i>
<i><b>4. Giàu tình cảm, dễ xúc động</b></i>
<i>- Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương. Cảnh ngộ trong phim có khi làm Chấm</i>
<i>khóc gần suốt buổi. Đêm ngủ, trong giấc mơ, Chấm lại khóc hết bao nhiêu nước</i>
<i><b>mắt.</b></i>
<b>C. Củng cố - dặn dò: (2’)</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
<b></b>
<b>---Hoạt động ngoài giờ lên lớp</b>
<b>Kỉ nệm 75 ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam 30 năm ngày hội</b>
<b>quốc phịng tồn dân. Do Liên Đội tổ chức</b>
<i><b>---Ngày soạn: 22/12/2019</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 25 tháng 12 năm 2019</b></i>
<b>Toán</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: Củng cố kĩ năng tính một số phần trăm của một số.
2. Kĩ năng: Giải các bài tốn có lời văn liên quan tới tỉ số phần trăm.
3.Thái độ: Yêu thích mơn học
<b>II. Chuản bị</b>
- Bảng phụ ghi ví dụ SGK
<b>III. Hoạt động dạy - học</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’ )</b>
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
bài tập
- GV nhận xét
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>
<b>2. Giảng bài </b>
<b>Bài 1. 5’</b>
- GV yêu cầu HS đọc đề và tự làm bài.
- GV chữa bài
<b>Bài 2. 8’</b>
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV gọi HS tóm tắt đề tốn.
- GV hỏi: Tính số ki-lô-gam gạo nếp
bán được như thế nào ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
- GV nhận xét
<b>Bài 3. 8’</b>
- GV gọi HS đọc và tóm tắt bài tốn.
- GV Yêu cầu HS tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi nhận xét.
- HS lắng nghe
- HS làm bài vào vở bài tập,
a, 12% của 345kg là:
12 x 345: 100 = 41,4 (kg)
b, 67% của 0,89ha là:
67 x 0,89: 100 = 0,5963 (ha)
c, 0,3% của 45km là:
0,3 x 45: 100 = 0,135 (km)
- 1 HS đọc đề toán trước lớp, HS cả lớp
đọc thầm đề bài
- 1 HS tóm tắt đề tốn trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT
Bài giải
Số gạo tẻ bán được là:
240×85: 100 =204 (kg)
Số gạo nếp bán được là:
240 – 204 = 36 (kg)
Đáp số: 36kg
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn
- HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài
của mình.
- 1 HS đọc bài tốn trước lớp,
- 1 HS tóm tắt bài toán trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài,lớp làm VBT
- Cho HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng
<b>Bài 4. 5’</b>
- GV gọi HS đọc đề tốn.
- GV u cầu HS nêu rõ phép tính để
4% của 2500kg
- GV yêu cầu HS suy nghĩ để tìm cách
nhẩm 4% của 2500kg.
- GV nhận xét bài làm của HS
<b>C. Củng cố dặn dò: (2’)</b>
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về
nhà làm các bài tập.
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
24 x 15 = 360 (m2<sub>)</sub>
Diện tích phần đất làm nhà:
360×25: 100=90 (m2<sub>)</sub>
Đáp số: 90m2
- 1 HS đọc đề tốn.
- HS tính và nêu:
a) 4% của 2500kg là:
2500×4: 100 =100 (kg)
b) 10% của 1200l là:
1200×10: 100 =120 (lít)
c) 25% của 4000m2<sub> là:</sub>
4000×25: 100 = 1000 (m2<sub>)</sub>
- HS chuẩn bị bài sau bài sau.
<b></b>
<b>---Kể chuyện</b>
<b>Tiết 16: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: Tìm và kể lại được câu chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong
gia đình. Biết sắp xếp các tình tiết trong truyện theo một trình tự hợp lí.
2. Kĩ năng: Hiểu ý nghĩa câu chuyện mà các bạn kể. Nói được suy nghĩ của mình
về buổi sum họp đó. Lời kể tự nhiên sinh động, sáng tạo, kết hợp với cử chỉ điệu
bộ.
3. Thái độ: Yêu thích mơn học
<b>* QTE: HS có quyền được sống trong khơng khí gia đình sum họp đầm ấm. Bổn</b>
phận phải biết yêu thương, chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- Tranh ảnh về cảnh sum họp gia đình.
<b>III. Hoạt động dạy - học </b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>
- Cho 2 HS kể lại một câu chuyện em
đã được nghe hoặc được đọc về những
người đã góp sức mình chống lại đói
nghèo, lạc hậu vì hạnh phúc của nhân
dân.
- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.
- Nhận xét
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>
<b>2. Giảng bài </b>
- 2 HS nối tiếp nhau kể lại chuyện. HS
dưới lớp theo dõi.
<b>a) Tìm hiểu đề bài. 7’</b>
- Gọi HS đọc đề bài
- GV phân tích đề bài dùng phấn màu
gạch chân dưới các từ ngữ: một buổi
sum họp đầm ấm trong gia đình.
- Đề yêu cầu gì ?
- Gợi ý: Em cần kể chuyện về một
buổi sum họp đầm ấm ở một gia đình
mà khi sự việc sảy ra, em là người tận
mắt chứng kiến hoặc em cũng tham gia
vào buổi sum họp đó.
- Cho HS đọc phần Gợi ý trong SGK
- Hỏi: Em định kể một câu chuyện về
một buổi sum họp nào ? Hãy giới thiệu
cho các bạn cùng nghe.
<b>b, Kể trong nhóm. 12’</b>
- HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS,
yêu cầu các em kể câu chuyện của
mình trong nhóm và nói lên suy nghĩ
của mình về buổi sum họp đó.
- GVđi giúp đỡcác nhóm gặp khó
khăn.
+ Nêu được lời nói, việc làm của từng
người trong buổi sum họp.
+ Lời nói việc làm của từng nhân vật
thể hiện sự quan tâm, yêu thương đến
nhau.
+ Em làm gì trong buổi sum họp đó ?
+ Việc làm của em có ý nghĩa gì ?
+ Em có cảm nghĩ gì sau buổi sum họp
đó?
c, Kể trước lớp. 13’
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.
- Nhận xét từng HS.
<b>C. Củng cố - dặn dò: (2’)</b>
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp
- HS: đề yêu cầu kể về một buổi sum
họp đầm ấm trong gia đình.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- 3 đến 5 HS nối tiếp nhau giới thiệu
về câu chuyện mình sẽ kể. Ví dụ:
+ Gia đình tơi sống rất hạnh phúc. Tôi
sẽ kể về buổi sum họp đầm ấm vào
+ Tôi kể về buổi sinh hoạt đầm ấm của
gia đình tơi nhân dịp kỉ niêm 10 ngày
cưới của bố mẹ tôi.
+ Hàng năm, cứ vào chiều 29 hoặc 30
tết, con cháu lại tập trung ở nhà ông bà
nội để ăn tất niên. Tôi xin kể về cuộc
họp mặt đầm ấm của đại gia đình tơi
cho mọi người nghe.
+ Tôi xin kể về buổi sinh hoạt đầm ấm
của gia đình tơi khi em cu tí vừa đầy
tháng.
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành
một nhóm cùng kể chuyện, trao đổi
với nhau về ý nghĩa của chuyện.
- 5 đến 7 HS thi kể chuyện của mình
trên lớp.
- Nhận xét
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
<b></b>
<b>---Tập đọc</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: Hiểu được các từ khó trong bài
- Hiểu nội dung bài: Phê phán cách suy nghĩ mê tín dị đoan, giúp mọi người hiểu
cúng bái không thể chữa khỏi bệnh, chỉ có khoa học và bệnh viện mới làm được
điều đó.
2. Kĩ năng: Đọc thành tiếng
- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó
- Đọc trơi chảy được tồn bài, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, sau các dấu
câu, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả cơn đau của cụ ún
- Đọc lưu lốt tồn bài phù hợp với diễn biến truyện.
3.Thái độ: Giáo dục học sinh lịng nhân hậu,biết sống vì người khác.
<b>II. Đồ dùng </b>
- Tranh minh hoạ trang 158, SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
<b>III. Hoạt động dạy - học </b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>
- HS đọc bài Thầy thuốc như mẹ hiền
+ Em thấy Hải Thượng Lãn Ông là
thầy thuốc như thế nào ?
+ Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối
bài như thế nào ?
+ Bài tập đọc cho em biết điều gì ?
- Nhận xét
<b>B. Bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và
mơ tả những gì vẽ trong tranh.
- Em có biết cụ già trong tranh là ai
không ?
<b>2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b>
<b>bài </b>
<b>a) Luyện đọc (12’)</b>
- 1 học sinh đọc toàn bài:
- HS chia đoạn bài
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
(Lần 1) GV chú ý sửa lỗi phát âm,
- Đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ khó.
- Luyện đọc 3
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Nhận xét
- GV đọc mẫu.
<b>b) Tìm hiểu bài (13’)</b>
- 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài và trả
lời các câu hỏi.
- Nhận xét
- Tranh vẽ hai người đàn ơng đang dìu
một cụ già. Cụ già nhăn nhó và đau đớn.
- 1 HS đọc
- Bài chia 4 đoạn
- HS đọc nối tiếp đoạn 3 lượt
- Luyện phát âm
- Cho HS đọc thầm lại bài
+ Cụ Ún làm nghề gì ?
+ Những chi tiết nào cho thấy cụ ún
được mọi người tin tưởng về nghề
+ Khi mắc bệnh, cụ đã tự chữa bằng
cách nào ? Kết quả ra sao ?
+ Cụ Ún bị bệnh gì ?
+ Vì sao bị sỏi thận mà cụ ún không
chịu mổ, trốn viện về nhà ?
+ Nhờ đâu cụ ún khỏi bệnh ?
- Giảng: Cụ Ún khỏi bệnh là nhờ có
khoa học, các bác sĩ tận tâm chữa
bệnh.
+ Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ ún
đã thay đổi cách nghĩ như thế nào ?
+ Bài học giúp em hiểu điều gì ?
- Ghi nội dung chính của bài lên bảng.
<b>c) Đọc diễn cảm (9’)</b>
- Cho 4 HS nối tiếp nhau đọc đọc từng
đoạn của bài. Yêu cầu HS cả lớp theo
dõi tìm cách đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm 3
đoạn:
+ Treo bảng phụ có viết sẵn đoạn 3.
+ Đọc mẫu
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét
<b>C. Củng cố dặn dò: ( 2’ )</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học
- HS đọc bài
+ Cụ Ún làm nghề thầy cúng.
+ Khắp bản gần xa, nhà nào có người ốm
cũng nhờ cụ đến cúng. Nhiều người tôn
cụ làm thầy, cắp sách theo cụ học nghề.
+ Khi mắc bệnh, cụ chữa bệnh bằng cách
cúng bái nhưng bệnh tình cũng khơng
thun giảm.
+ Cụ ún bị sỏi thận.
+ Vì cụ sợ mổ và cụ khơng tin bác sĩ
người Kinh bắt được con ma người Thái.
+ Cụ ún khỏi bệnh nhờ các bác sĩ ở bệnh
viện mổ lấy sỏi ra cho cụ.
+ Câu nói của cụ Ún chứng tỏ cụ đã hiểu
ra rằng thầy cúng không thể chữa bệnh
cho con người. Chỉ có thầy thuốc và
bệnh viện mới làm được điều đó.
+ Bài học phê phán cách suy nghĩ mê tín
dị đoan của một số bà con dân tộc và
giúp mọi người hiểu cúng bái khơng thể
chữa khỏi bệnh mà chỉ có khoa học và
bệnh viện mới làm được điều đó.
- 2 HS nhắc lại nội dung chính
- Đọc bài, tìm cách đọc hay.
- Theo dõi giáo viên đọc mẫu.
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc cho nhau
nghe.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 23/12/2019</b></i>
<b>Tiết 79: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp theo)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: Biết cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nó.
2. Kĩ năng: Vận dụng cách tìm một số khi biết một số phần trăm của số đó để giải
các bài tốn có liên quan.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
<b>II. Đồ dùng</b>
- Bảng phụ
<b>III. Hoạt động dạy - học</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>
- 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập
- GV nhận xét
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>
<b>2. Hướng dẫn tìm một số khi biết</b>
<b>một số phần trăm của nó: (10’)</b>
a, Hướng dẫn tìm một số khi biết
- GV nêu bài tốn ví dụ:
- HS làm theo các yêu cầu sau:
+ 52,5% có số học sinh tồn trường là
là bao nhiêu em ?
* Viết bảng: 52,5% : 420 em
+ 1% số học sinh toàn trường là bao
nhiêu em ?
Viết bảng thẳng dòng trên:
1% : . ...em ?
+ 100% số học sinh toàn trường là bao
nhiêu em
Viết bảng thẳng hai dòng trên:
100% : . ...em ?
- Như vậy để tính số học sinh toàn
trường khi biết 52,5% số học sinh toàn
trường là 420 em ta làm như thế nào ?
- GV nêu: Thơng thường để tính số
học sinh tồn trường khi biết 52,5% số
học sinh đó là 420 em ta viết gọn như
sau:
420: 52,5 x 100 = 800 (em)
hoặc 420 x 100 : 52,5 = 800 (em)
b, Bài toán về tỉ số phần trăm
- GV nêu bài toán trước lớp:
- Em hiểu 120% kế hoạch trong bài
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi nhận xét.
- HS nghe và tóm tắt lại bài tốn trước
lớp.
+ là 420 em.
- HS tính và nêu:
1% số học sinh tồn trường là:
420: 52,5 = 8 (em)
+ 100% số học sinh toàn trường là:
8 x 100 = 800 (em)
- Ta lấy 420: 52,5 để tìm 1% số học
sinh tồn trường, sau đó lấy kết quả
nhân với 100.
- HS nghe sau đó nêu nhận xét cách
tính một số khi biết 52,5% của số đó
- HS nêu: Ta lấy 420 chia cho 52,5
rồi nhân với 100 rồi chia cho 52,5.
- HS nghe và tóm tắt bài tốn.
- Coi kế hoạch là 100% thì phần trăm
số ơ tơ sản xuất được là 120%.
toán trên là gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét bài làm
- Em hãy nêu cách tính một số khi biết
120% của nó là 1590.
<b>3. Thực hành</b>
<b>Bài 1. 7’</b>
- GV gọi HS đọc đề toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài
<b> Bài 2. 7’</b>
- GV yêu cầu HS đọc đề toán
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài
<b>Bài 3. 7’</b>
- GV Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS khá tự nhẩm, sau đó
đi hướng các HS kém cách nhẩm.
- Yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa
10%, 20%, 50%
<b>Bài 4. 5’</b>
- GV yêu cầu HS đọc đề toán
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài
<b>C. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>
- GV tổng kết tiết học
làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Số ô tô nhà máy phải sản xuất theo kế
hoạch là:
1590 x 100: 120 = 1325 (ô tô)
Đáp số: 1325 ô tô
- Muốn tìm một số biết 120% của nó
là 1590 ta có thể lấy 1590 nhân với
100 rồi chia cho 120 hoặc lấy 1590
- 1 HS đọc đề toán trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Số học sinh của tồn trường tiểu học
là:
256 × 100: 51,2 = 500 (học sinh)
Đáp số: 500 học sinh
- HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1
HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài.
Bài giải
Tổng số sản phẩm của xưởng ma y là
44 x 100: 5,5 = 800 (sản phẩm)
Đáp số: 800 sản phẩm
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp
đọc thầm đề bài
- HS nhẩm, sau đó trao đổi trước lớp
và thống nhất làm như sau:
10% = 90ha;
- HS đoc bài
- HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1
HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài.
<b>Bài giải</b>
Diện tích sân trường là:
250 × 100: 10=2500 (m2<sub>)</sub>
- Dặn dò HS - HS chuẩn bị bài sau bài sau.
<b></b>
<b>---Tập làm văn</b>
<b>Tiết 31: TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết)</b>
<b>I. Mục tiêu </b>
1. Kiến thức: Thực hành viết bài văn tả người. Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của
đề bài, có đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài.
2. Kĩ năng: lời văn tự nhiên, chân thật, biết dùng các từ ngữ miêu tả hình ảnh so
sánh khắc họa rõ nét người mình định tả, thể hiện tình cảm của mình đối với người
đó. Diễn đạt tốt, mạch lạc.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
<b>- Bảng lớp ghi sẵn đề bài cho HS lựa chọn.</b>
<b>III. Hoạt động dạy - học </b>
<b>Hoạt động dạy</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 4’ </b>
- Gọi 2 HS nhắc lại cấu tạo của bài
văn tả người
- Nhận xét tuyên dương
<b>B. Bài mới: </b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>
<b>2. Hướng dẫn làm bài kiểm tra. 5’</b>
- GV hướng dẫn học sinh làm bài
kiểm tra.
- GV yêu cầu đọc 4 đề kiểm tra.
- GV chốt lại các dạng bài Quan sát –
Tả ngoại hình, Tả hoạt động ® Dàn ý
chi tiết ® đoạn văn.
<b> 3. HS làm bài kiểm tra. 35’</b>
- GV ghi 4 đề bài lên bảng
- GV thu bài kiểm tra
- Nhận xét chung
<b>C. Củng cố- Dặn dò 3’ </b>
- Chuẩn bị bài sau: “Làm biên bản
một vụ việc”.
<b>Hoạt động học</b>
- 2 HS nhắc lại
- Cả lớp nhận xét.
- 1-2 HS đọc đề
- HS chuyển dàn ý chi tiết thành bài
văn.
Chọn một trong các đề sau và làm vào
vở
1. Tả một em bé đang tuổi tập đi, tập
nói.
2. Tả một người thân (ông, bà, cha,
mẹ, anh, em …) của em.
3. Tả một bạn học của em.
4. Tả một người lao động (công nhân,
<i></i>
<i><b>---Ngày soạn: 26/12/2018</b></i>
<b>Toán</b>
<b>Tiết 80: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: Ơn lại các bài tốn cơ bản về tỉ số phần trăm:
+ Tính tỉ số phần trăm của hai số.
+ Tính một số phần trăm của một số.
+ Tính một số khi biết một số phần trăm của số đó.
2. Kĩ năng: Vận dụng để giải các bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm
3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
<b>II. Đồ dùng</b>
- Bảng phụ ghi sẵn ví dụ
<b>III. Hoạt động dạy - học</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>
- 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài
tập
- GV nhận xét
<b>B. Bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>
<b>2. Giảng bài</b>
<b>Bài 1: 6’</b>
- GV gọi HS đọc bài toán.
- GV hỏi: Nêu cách tính tỉ số phần
trăm của hai số 21 và 25.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
<b>Bài 2: 5’</b>
- GV gọi HS đọc đề bài tốn.
- Muốn tìm 34% của 27kg ta làm thế
nào ?
b) Gọi HS đọc bài toán
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi nhận xét.
- 1 HS đọc đề bài tốn trước lớp
- HS nêu: Tính thương của 21: 25 sau
đó nhân thương với 100 và viết kí hiệu
% vào bên phải số đó.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
Bài giải
a) Tỉ số phần trăm của 21 và 25.
21: 25 = 0,84 = 84%
b) Tỉ số phần trăm số sản phẩm của
người thứ nhất so với tổng số sản
phẩm:
546: 1200 = 0,4555 = 45,5%
Đáp số: 45,5%
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn
- 1 HS đọc đề toán trước lớp,
- HS: Muốn tìm 34% của 27kg ta lấy
27 nhân với 34 rồi chia cho 100.
- 1HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT
a, 34% của 27 là
- GV nhận xét
<b>Bài 3. 5’</b>
- GV gọi HS đọc đề bài tốn.
- GV: Hãy nêu cách tìm một số biết
35% của nó là 49.
b) Gọi HS đọc bài tốn
+ Bài tốn cho biết gì ?
+ Bài tốn hỏi gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng
<b>Bài 4: 5’</b>
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS nêu cách làm
<b>C. Củng cố dặn dò (4’)</b>
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về
nhà làm các bài tập
Số tiền lãi của cửa hàng là:
5 000 000: 100 x 12 = 600 000 (đồng)
Đáp số: 600 000 đồng
- 1 HS đọc đề toán trước lớp
- HS nêu: ta lấy 49 nhân với 100 và
chia cho 35.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
Số đó là:
49 x 100: 35 = 140
b)
Bài giải
Trước khi bán cửa hàng có số lít nước
mắm là:
123,5: 9,5 x 100 = 1300 (lít)
Đáp số: 1300 l
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn.
- 1 HS đọc đề tốn trước lớp
- HS nêu
Dịng thứ nhất: Tìm tỉ số phần trăm của
36,96 và 42 là:
36,96: 42 = 0,88 = 88%
Dịng thứ hai: Tìm số a
19 x 27: 100 = 5,13
Dịng thứ ba: Tìm số b
324: 48 x 100 = 675
a b Tỉ số phần trăm của a
và b
36,96 42 88%
5,13 19 27%
324 6,75 48%
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau bài sau.
<b></b>
<b>---Luyện từ và câu</b>
<b>Tiết 32: TỔNG KẾT VỐN TỪ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: Tự kiểm tra được vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã
<b>II. Đồ dùng</b>
- HS chuẩn bị giấy.
- Bài văn Chữ nghĩa trong văn miêu tả viết trên bảng lớp hoặc giấy khổ to.
<b>III. Hoạt động dạy - học </b>
<b>Hoạt động dạy</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ )</b>
- 4 HS lên bảng đặt câu với 1 từ đồng
nghĩa, 1 từ trái nghĩa với mỗi từ: nhân
hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
<b>Hoạt động học</b>
- Mỗi HS đặt 2 câu, một câu có từ trái
nghĩa, một câu có từ đồng nghĩa với các
từ mình chọn.
- Gọi HS dưới lớp đọc các từ đồng
nghĩa, từ trái nghĩa với các từ trên.
- Nhận xét
<b>B. Bài mới: </b>
<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>
<b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b>
- Yêu cầu HS lấy giấy để làm bài.
+ Bài 1a: Xếp các tiếng vào nhóm
đồng nghĩa, mỗi nhóm một dịng.
+ Bài 1b: Diền từ thích hợp vào chỗ
trống.
+ Bài 1a: Mỗi nhóm đồng nghĩa đúng
+ Bài 1b: Mỗi tiếng đúng: 1 điểm.
- Yêu cầu HS đổi bài, chấm chéo, sau
đó nộp lại cho GV.
- Nhận xét
1a, đỏ - điều - son
Trắng - bạch
xanh - biếc - lục
hồng - đào
<b>Bài 2.10’</b>
- Gọi HS đọc bài văn.
- Giảng: Nhà văn Phạm Hổ bàn với
chúng ta về chữ nghĩa trong văn miêu
tả. Đó là:
+ Trong văn miêu tả người ta hay so
sánh. Em hãy đọc ví dụ về nhận định
này trong đoạn văn.
+ So sánh thường kèm theo nhân hóa.
Người ta có thể so sánh, so sánh để tả
bề ngoài, để tả tâm trạng. Em hãy lấy
ví dụ về nhận định này.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
- Nhận xét bài làm của bạn,
- Làm độc lập.
- 1b, Bảng màu đen gọi là bảng đen.
<i>Mắt màu đen gọi là mắt huyền.</i>
<i>Ngựa màu đen gọi là ngựa ô.</i>
<i>Mèo màu đen gọi là mèo mun.</i>
<i>Chó màu đen gọi là chó mực.</i>
<i>Quần màu đen gọi là quần thâm.</i>
- 3 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng từng
đoạn của bài văn, xem mỗi lần xuống
dịng là một đoạn. (2 lượt).
Ví dụ:
<i>+Trông anh ta như một con gấu.</i>
<i>+ Trái đất như một giọt nước mặt trước</i>
<i>không trung.</i>
<i>+ Con lợn béo như một quả sim chín...</i>
<i>+ Con gà trống bước đi như một ơng</i>
<i>tướng.</i>
<i>+ Dịng sơng chảy lặng tờ như đang mải</i>
<i>nhớ về một con đò năm xưa. ..</i>
+ Trong quan sát để miêu tả, người ta
phải tìm ra cái mới, cái riêng. Khơng
có cái mới, cái riêng thì khơng có văn
học. Phải có cái mới, cái riêng bắt đầu
tự quan sát. Rồi đến cái riêng trong
tình cảm, trong tư tưởng. Em hãy lấy
ví dụ về nhận định này.
<b>Bài 3. 10’</b>
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
- Gọi 2 nhóm mà làm bài vào giấy khổ
to dán bài lên bảng. GV và HS cả lớp
nhận xét, sửa chữa để có câu hay.
Kết luận:
<b>C. Củng cố - dặn dò: (2’)</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ
<i>+ Huy-gô thấy bầu trời đầy sao giống</i>
<i>như cánh đồng lúa chín, ở đó người gặt</i>
<i>đã bỏ quên một cái liềm con là vành</i>
<i>trăng non.</i>
<i>+ Mai-a-cốp-xki lại thấy những ngôi sao</i>
<i>như những giọt nước mắt của những</i>
<i>người da đen.</i>
<i>+ Ga-ga-rin thì lại thấy những vì sao là</i>
<i>những hạt giống mới của loài người vừa</i>
<i>gieo vào vũ trụ.</i>
- 1 HS đọc trước lớp,
- Mỗi nhóm đặt 3 câu, 2 nhóm làm bài
vào giấy khổ to.
+ Ví dụ một số câu có thể đặt:
- Dịng sơng hồng như một dải lụa đào
vắt ngang thành phố.
- Bé Nga có đơi mắt trịn xoe, đen láy
trơng đến là đáng u.
- Nó lê từng bước chậm chạp như một kẻ
mất hồn.
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
<b></b>
<b>---Tập làm văn</b>
<b>Tiết 32: LUYỆN TẬP VĂN TẢ NGƯỜI</b>
<b>I. Mục tiêu </b>
1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh cách làm một bài văn tả người.
2. Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm văn.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập
<b>II. Đồ dùng </b>
- Giấy khổ to, bút dạ.
<b>III. Hoạt động dạy - học </b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
<b>B. Bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>
<b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b>
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
<b>Bài tập 1: Viết một đoạn văn tả các hoạt</b>
động của mẹ (hoặc chị) khi nấu cơm chiều ở
- HS nờu.
- HS đọc kỹ đề bài
gia đình. 15’
*Ví dụ:
Mẹ em thường đi làm về rất muộn nên chị
em đi học về sẽ nấu bữa cơm chiều. Cất cặp
sách vào bàn, chị thoăn thoắt đi lấy nồi, đổ
nước bắc lên bếp. Trong khi chờ nước sôi, chị
nhanh nhẹn lấy cái rá treo trên tường xuống.
Chị lấy bơ đong gạo từ trong thùng vào rá và
đi vo gạo. Tay chị vo gạo thật dẻo, thật khéo
như tay mẹ vẫn vo gạo hàng ngày. Vừa đun
củi vào bếp, chị vừa tranh thủ nhặt rau. Trông
chị, em thấy giống như một người nội trợ
thực thụ. Em chạy lại nhặt rau giúp chị. Hai
chị em vừa nhặt rau vừa trũ chuyện vui vẻ.
- Cho học sinh đọc đoạn văn, cả lớp và GV
nhận xét, bổ sung.
<b>Bài tập 2: Tả hoạt động của một em bé mà</b>
- Cho học sinh đọc đoạn văn, cả lớp và GV
nhận xét, bổ sung.
<b>C. Củng cố dặn dò: (2’)</b>
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học
- Học sinh đọc đoạn văn, cả lớp
và GV nhận xét, bổ sung.
- Học sinh đọc đoạn văn, cả lớp
và GV nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe và thực hiện,
chuẩn bị bài sau.
<b></b>
<b>---SINH HOẠT TUẦN 16</b>
<b>I. Nhận xét tuần qua</b>
<b>1. Lớp trường nhận xét</b>
<b>2. Giáo viên nhận xét chung</b>
<b>a, Ưu điểm:</b>
...
...
...
...
<b>II. Phương hướng tuần tới</b>
...
...
<b>III. Sinh hoạt Đội (20’)</b>
<b>Chủ điểm: UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Giúp HS hiểu sâu sắc thêm về phẩm chất tốt đẹp của anh bộ đội Cụ Hồ và những
truyền thống vẻ vang của Quân Đội nhân dân Việt Nam.
- Giáo dục các em lòng yêu qêu hương, đất nước, tự hào về những truyền thống vẻ
vang, anh hùng của QĐNDVN.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- Micro, loa.
- Một nhân vật người thật việc thật
<b>III. Tiến trình:</b>
<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
- Ban văn nghệ lớp hát bài hát tập thể
<b>2. Tiến hành buổi giao lưu: 15’</b>
<b>- Thầy tổng phụ trách tuyên bố lý do,</b>
giới thiệu đại biểu dự, đại biểu cựu
chiến binh
- Nêu chương trình buổi giao lưu
- Nghe đại biểu cựu chiến binh nói
chuyện và thảo luận
- Người dẫn chương trình mời HS nêu
câu hỏi, đại biểu cựu chiến binh trả lời.
- Biểu diễn văn nghệ
<b>3. Kết thúc buổi giao lưu: 3’</b>
- Đại diện HS phát biểu ý kiến, cảm ơn,
tặng hoa cho đại biểu cựu chiến binh
giao lưu.
- GV nhận xét nhắc nhở HS thi đua học
tập tốt, rèn luyện tốt, noi gương anh bộ
đội Cụ Hồ
- Kết thúc buổi giao lưu.
- Hát tập thể một tiết mục văn nghệ.
- HS lắng nghe
- HS nghe cựu chiến binh nói chuyện
về QĐNDVN
- Phát biểu ý kiến thảo luận
- HS biểu diễn một số tiết mục văn
nghệ
- Đại diện HS cảm ơn và tặng quà
lưu niệm
- HS ghi nhớ lời dặn để thực hiện cho
tốt
<b>---Lịch sử</b>
<b>Tiết 16: HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI</b>
<b>I. Mục tiêu </b>
2. Kĩ năng: Nêu được vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống
Pháp
3.Thái độ: Giáo dục HS lòng say mê ham học bộ mơn.
<b>II. Đồ dùng</b>
- Các hình minh hoạ trong SGK.
<b>III. Hoạt động dạy và học </b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>
- GV gọi 4 HS lên bảng hỏi và yêu
cầu trả lời câu hỏi về nội dung bài cũ,
sau đó nhận xét và cho điểm HS.
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (1’ )</b>
- Em hiểu thế nào là hậu phương? Thế
nào là tiền tuyến?
- GV giới thiệu bài
<b>2. HĐ1: Đại hội đại biểu toàn quốc</b>
<b>lần thứ II của Đảng (2 - 1951) 10’</b>
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1
trong SGK và hỏi: Hình chụp cảnh gì?
- Em hãy đọc SGK và tìm hiểu nhiệm
vụ cơ bản mà Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ 2 của Đảng ( 2/1951) đã
đề ra cho cách mạng; để thực hiện
nhiệm vụ đó cần các điều kiện gì?
- GV gọi HS nêu ý kiến trước lớp
<b>3.HĐ2: Sự lớn mạnh của hậu</b>
<b>phương những năm sau chiến dịch</b>
<b>biên giới. 10’</b>
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ,
yêu cầu HS thảo luận để tìm hiểu các
vấn đề sau:
+ Sự lớn mạnh của hậu phương những
năm sau chiến dịch biên giới trên các
+ Tại sao ta mở chiến dịch Biên giới thu
- đông 1950?
+ Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên giới
thu - đông 1950.
+ Cảm nghĩ về gương chiến đấu dũng
cảm La Văn Cầu.
- HS nêu ý kiến trước lớp:
+ Tiền tuyến: là nơi giao chiến giữa ta
và địch.
+ Hậu phương: là vùng tự do (khơng bị
địch chiếm đóng)
- Hình chụp cảnh của Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ hai của Đảng (2/1951)
- HS đọc SGK và dùng bút chì gạch
chân dưới nhiệm vụ cơ bản hiện nay mà
Đại hội đề ra cho cách mạnh:
Nhiệm vụ: Đưa kháng chiến đến thắng
lợi hoàn toàn.
Để thực hiện nhiệm vụ cần:
+ Phát triển tinh thần yêu nước.
+ Đẩy mạnh thi đua
+ Chia ruộng đất cho nông dân
- HS nêu ý kiến, HS khác nhận xét, bỏ
sung.
- Mỗi nhóm gồm 6 HS cùng thảo luận về
các vấn đề GV đưa ra, sau đó ghi ý kiến
vào phiếu học tập:
+ Sự lớn mạnh của hậu phương:
- Đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực
phẩm.
mặt: kinh tế, văn hoá- giáo dục thể
hiện như thế nào?
+ Theo em vì sao hậu phương có thể
phát triển vững mạnh như vậy?
+Sự phát triển vững mạnh của hậu
phương có tác động thế nào đến tiền
tuyến?
- GV yêu cầu các nhóm trình bày ý
kiến. GV nhận xét câu trả lời cỉa HS,
sau đó yêu cầu HS quan sát hình minh
hoạ 2,3 và nêu nội dung của từng
hình.
Hỏi: Việc các chiến sĩ bộ đội tham gia
giúp dân cấy lúa trong kháng chiến
chống Pháp nói lên điều gì?
<b>4. HĐ 3: Đại hội anh hùng và chiến</b>
<b>sĩ thi đua lần thứ nhất. 10’</b>
- GV tổ chức cho HS cả lớp cùng thảo
luận để trả lời các câu hỏi sau:
+ Đại hội Chiến sĩ thi đua và cán bộ
gương mẫu toàn quốc được tổ chức
khi nào?
+ Đại hội nhằm mục đích gì?
+ Kể tên các anh hùng được Đại hội
+ Kể về chiến công của 1 trong bảy
tấm gương anh hùng trên.
- GV nhận xét câu trả lời
<b>C. Củng cố - Dặn dò: (2’)</b>
- GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà
học thuộc bài và chuẩn bị ơn tập học
tích cực học tập vừa tham gia sản xuất.
- Xây dựng được xưởng công binh ngiên
cứu và chế tạo vũ khí phục vụ kháng
chiến.
+ Vì Đảng lãnh đạo đúng đắn, phát động
phong trào thi đua yêu nước.
+ Vì nhân dân ta có tinh thần yêu nước
cao.
+ Tiền tuyến được chi viên đầy đủ sức
người, sức của có sức mạnh chiến đấu
cao.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày về một
vấn đề, các nhóm khác bổ sung ý kiến để
có câu trả lời hoàn chỉnh.
- HS quan sát và nêu nội dung.
+ Việc các chiến sĩ bộ đội cùng tham gia
cấy lúa giúp dân cho thấy tình cảm gắn
bó qn dâ ta và cũng nói lên tầm quan
trọng của sản xuất trong kháng chiến.
Chúng đẩy mạnh sản xuất để đảm bảo
cung cấp cho tiền tuyến.
- HS trao đổi và nêu ý kiến. Mỗi câu hỏi
1 HS trả lời
+ Đại hội Chiến sĩ thi đua và cán bộ
gương mẫu toàn quốc được tổ chức vào
ngày 1/5/1952.
+ Đại hội nhằm tổng kết, biểu dương
những thành tích của phong trào thi đua
yêu nước cảu các tập thể cá nhân cho
thắng lợi của cuộc kháng chiến.
+ Các anh hùng được đại hội bầu chọn
là: Cù Chính Lan; La Văn Cầu; Nguyễn
Quốc Trị; Nguyễn Thị Chiên; Ngơ Gia
Khảm; Trần Đại Nghĩa; Hồng Hanh
- Một số HS trình bày trước lớp
kì 1