Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.5 KB, 27 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Ngày giảng: Thứ hai, ngày 08 tháng 05 năm 2017</b></i>
TẬP ĐỌC
<b>Tiết 97 + 98: BÓP NÁT QUẢ CAM </b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức:</i>
- Đọc rành mạch toàn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ,
chí lớn, giàu lịng u nước, căm thù giặc. (trả lời được các CH 1, 2, 4, 5).
<i>2. Kĩ năng:</i>
- Xác định giá trị: Nhận biết được ý nghĩa của câu chuyện, từ đó xác định được
phải có trí lớn, giàu lòng yêu nước.
- Xác định giá trị bản thân; nghe bạn nói, trao đổi, đánh giá các sự kiện, nhân vật
trong câu chuyện.
<i>3. Thái độ:</i> HS biết về người anh hùng Trần Quốc Toản.
<i><b>* QTE: Quyền được tham gia bày tỏ ý kiến để thể hiện lòng yêu nước.</b></i>
<i><b>* GDQP an ninh: Giới thiệu thêm một số tấm gương anh hùng nhỏ tuổi. </b></i>
<b>II. Các kĩ năng sống cơ bản</b>
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm. Kiên định.
- Tranh minh họa nội dung bài đọc trong SGK.
<b>IV. Các hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5p)</b>
- 2 HS lên bảng đọc thuộc bài cũ
- Trả lời câu hỏi trong SGK
- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới (30p)</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp</b>
<b>2. Dạy bài mới</b>
<i><b>2.1 Luyện đọc:</b></i>
a. Đọc mẫu:
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài
văn.
- Khái quát chung cách đọc.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ
* Đọc từng câu:
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- HS đọc nối tiếp câu.
* Đọc từng đoạn trước lớp:
- GV chia đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- HS đọc bài, trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- Lời dẫn chuyện : đọc nhanh và hồi hộp
- Lời Trần Quốc Toản: khi thì giận dữ,
khi thì dõng dạc
- Lời vua: Khoan thai, ơn tồn
- HS đọc nối tiếp từng câu.
- Từ khó: ngang ngược, lăm le, liều chết
- HS lắng nghe.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc câu
dài
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc chú giải SGK.
* Đọc từng đoạn trong nhóm:
- GV nhận xét - đánh giá
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh bài
<b> Tiết 2</b>
<i><b>2.2 Hướng dẫn tìm hiểu bài: (15p)</b></i>
- 1 HS đọc đọan 1
+ Giặc Ngun có âm mưu gì đối với
nước ta?
+ Thấy sứ giả giặc ngang ngược thái
độ của Trần Quốc Toản như thế nào?
- 1 HS đọc đoạn 2
+ Trần Quốc Toản xin gặp vua để
làm gì?
+ Trần Quốc Toản nóng lịng đi gặp
vua như thế nào?
+ Vì sao sau khi tâu vua xin đánh,
Quốc Toản lại tự đặt thanh gươm lên
gáy?
+ Vì sao vua khơng trị tội mà cịn
ban cam q?
- 1 HS đọc đoạn 4
+ Vì sao Trần Quốc Toản vơ tình
bóp nát quả cam?
<i><b>2.3 Luyện đọc lại: (17p)</b></i>
- 3 nhóm HS, mỗi nhóm 3 em tự
phân vai thi đọc lại truyện.
- Lớp nhận xét và bình chọn nhóm
đọc hay nhất.
- GV nhận xét.
<b>C. Củng cố, dặn dò (5p)</b>
+ Qua câu chuyện em hiểu được điều
gì?
<i><b>* QP an ninh: GV giới thiệu thêm </b></i>
<i>+ "Đợi từ sáng đến trưa vẫn không được</i>
<i>gặp cậu bèn liều chết xô mấy người lính</i>
<i>ngã dúi xăm xăm xuống bến". </i>
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS giải nghĩa từ khó.
- HS đọc nhóm
- 3 nhóm thi đọc
- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay
- HS đọc đồng thanh.
- HS đọc bài.
- Giặc giả vờ mượn đường để xâm chiếm
nước ta.
- Trần Quốc Toản vô cùng căm giận.
- HS đọc bài.
- Xin gặp vua để xin với vua đi đánh giặc
- Đợi vua từ sáng đến trưa bèn liều chết
xơ lính gác xăm xăm xuống thuyền.
- Vì cậu biết xơ lính gác vào nơi vua họp
là trái phép nước, phải bị trị tội.
- Vì vua thấy Quốc Toản cịn nhỏ mà đã
biết lo việc nước.
- HS đọc bài.
- Quốc Toản đáng ấm ức vì bị vua xem
- HS phân vai, đọc trong nhóm: người
dẫn chuyện, Trần Quốc Toản, vua.
- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay.
- HS trả lời
về một số anh hùng nhỏ tuổi.
- GV nhận xét giờ học, dặn dị về nhà
- Chuẩn bị bài sau.
<b></b>
TỐN
<b>Tiết 161: ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 </b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức:</i> Củng cố về đọc viết đếm so sánh số có 3 chữ số.
<i>2. Kĩ năng:</i> Rèn kĩ năng tính tốn.
<i>3. Thái độ:</i> Ham thích học toán.
<b>II. Đồ dùng</b>
- Vbt, bảng con
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5p) </b>
- 3 HS đọc các bảng nhân, chia
- Dưới lớp theo dõi nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp</b>
<b>2. Dạy bài mới</b>
<i><b>Bài 1: Viết các số </b></i>
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài
- HS nhận xét – GV nhận xét
- 1 HS nhìn lên bảng đọc lại các số.
<i><b>Bài 2: Số?</b></i>
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào vở
- 2 HS làm trên bảng
- HS chữa bài:
- Dưới lớp đổi chéo vở – nhận xét
- GV nhận xét.
Bài 3: Viết các số trịn trăm thích hợp vào
chỗ chấm
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- GV tổ chức trò chơi: 2 HS thi trên bảng
- Dưới lớp nhận xét
- GV nhận xét
- Nhiều HS đếm các số tròn trăm
<i><b>Bài 4: > ; < ; =?</b></i>
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 2 HS làm trên bảng
- Chữa bài:
+ Nhận xét bài trên bảng
- HS thực hiện
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Chín trăm mười lăm: 915
- HS làm vở.
- HS nêu yêu cầu
- HS tự làm bài, 2 HS lên bảng
- 1 HS nêu yêu cầu
- Viết các số tròn trăm thích hợp
vào chỗ chấm
100; 200; 300; 400; 500; 600;
700; 800; 900; 1000
- HS nêu yêu cầu
- HS làm vở, 2 HS làm bảng
372 > 299
465 < 700
+ Dưới lớp đổi chéo vở – nhận xét
+ Nêu cách so sánh số có ba chữ số?
- GV nhận xét.
<i><b>Bài 5: </b></i>
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào vở
- 1 HS chữa bài trên bảng
- Chữa bài:
+ Đọc và nhận xét bài trên bảng
+ Dưới lớp đọc bài làm
- GV nhận xét.
<b>C. Củng cố, dặn dò (5p)</b>
- HS nêu các nội dung luyện tập
- GV nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài
a. Số bé nhất có 3 chữ số: 100
b. Số lớn nhất có 3 chữ số: 999
c. Số liền sau của số 999 : 1000
- Theo dõi
<i></i>
<i><b>---Ngày soạn: 06/ 05/ 2017</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ ba, ngày 09 tháng 05 năm 2017</b></i>
<i><b>Buổi sáng</b></i>
<b>THỰC HÀNH TOÁN (T1)</b>
<b>I.Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức: </i>Củng cố cho HS biết cộng trừ các số có trong phạm vi 1000. Tìm
thành phần chưa biết trong một phép tính.. Giải tốn có lời văn.
<i>2. Kĩ năng:</i> Thực hiện biểu thức đơn giản đúng, chính xác.
<i>3. Thái độ:</i> u thích mơn học.
<b>II. Đồ dùng: VTH</b>
III. Hoạt động dạy học
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5p) </b>
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
<b>B. Bài mới: (30’)</b>
<i><b>Bài 1: Số? (8’)</b></i>
- GV cho HS đọc yêu cầu của đề bài.
- GV HD HS cách làm.
- GV nhận xét chữa.
<i><b>Bài 2: Đặt tính rồi tính. (8’)</b></i>
- Cho HS đọc y/c của bài
- GV HD HS cách làm.
- GV nhận xét chữa
<i><b>Bài 3: Tìm x (8’)</b></i>
- GV y/c HS đọc đề bài.
- GV HD HS cách làm.
- GV nhận xét chữa
<i><b>Bài 4: Tính (8’)</b></i>
- HS đọc bài.
- Dưới lớp nhận xét. Chữa vào vở.
- HS đọc y/c của bài
- HS nêu cách làm.
- HS làm bài.
- HS chữa và nhận xét.
- HS đọc bài.
- HS làm bài.
- HS lên chữa bài
- GV y/c HS đọc đề bài.
- GV HD HS cách làm.
- GV nhận xét chữa
<i><b> Bài 5: Bài toán (8’)</b></i>
- GV y/c HS đọc đề bài.
- GV HD HS cách làm.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- GV nhận xét chữa
<b>C. Củng cố, dặn dò (3p)</b>
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
- HS đọc y/c của bài
- HS chữa và nhận xét.
- HS đọc y/c của bài
- HS nêu cách làm.
- HS làm bài. HS chữa và nhận xét
<i>Bài giải</i>
Cửa hàng có tất cả số mét vải là:
465 + 534 = 999 (m)
Đáp số: 999 m.
- HS lắng nghe.
---THỦ CÔNG
<b>Tiết 33: ÔN TẬP THỰC HÀNH LÀM ĐỒ CHƠI</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức:</i> Củng cố khắc sâu kiến thức làm đồ chơi đã được học.
<i>2. Kỹ năng:</i> Thực hành thi khéo tay làm đồ chơi theo ý thích.
<i>3.Thái độ:</i> GD HS có tính kiên trì, khéo léo, u q sản phẩm mình làm ra.
<b>II. Đồ dùng</b>
- GV: Bài mẫu các loại hình đã học.
- HS: Giấy, kéo, hồ dán, bút màu.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5p) </b>
- KT sự chuẩn bị của h/s.
- Nhận xét.
<b>B. Bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp</b>
<b>2. Dạy bài mới</b>
<i><b>a. Ôn lại kiến thức cũ:</b></i>
+ Từ đầu năm học các con đã được
học làm những đồ chơi nào?
+ Con có thể nêu lại các bước làm một
đồ chơi mà con thích khơng?
<i><b>b. Thực hành</b>: </i>
- YC HS thực hành thi khéo tay làm đồ
chơi theo ý thích.
- Quan sát giúp đỡ h/s cịn lúng túng..
<i><b>c. Đánh giá sản phẩm</b>:</i>
- HS lắng nghe
- Gấp tên lửa, máy bay phản lực, máy
bay đuôi rời, thuyền phẳng đáy có mui,
khơng mui, làm dây xúc xích, làm đồng
hồ, làm vịng, làm con bướm.
- Nêu: Gấp thuyền phẳng đáy khơng
mui có 3 bước…
- Thu sản phẩm.
- Gọi HS nhận xét đánh giá sản phẩm.
- GV nhận xét.
<b>C. Củng cố, dặn dò (5p)</b>
- Chuẩn bị giấy thủ công bài sau tiếp
tục làm đồ chơi theo ý thích.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.
- HS nộp sản phẩm
- Nhận xét bình chọn.
- HS lắng nghe
<i><b>---Buổi chiều</b></i>
KỂ CHUYỆN
<b>Tiết 33: BÓP NÁT QUẢ CAM </b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức:</i> Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện, biết thay
đổi giọng kể phù hợp nội dung câu chuyện, phối hợp lời kể điệu bộ, nét mặt.
<i>2. Kĩ năng:</i>
- Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự diến biến câu chuyện.
- Tập trung theo dõi bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, có thể kể tiếp lời bạn.
<i>3. Thái độ:</i> HS hiểu thêm về anh hùng Trần Quốc Toản.
<b>II. Đồ dùng</b>
- Tranh minh hoạ nội dung câu truyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5p)</b>
- 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn bài cũ
- Lớp nhận xét, GV nhận xét
<b>B. Bài mới (30p)</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp</b>
<i><b>2.1 Hướng dẫn HS kể chuyện:</b></i>
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài
- HS quan sát tranh.
- HS nêu nội dung từng tranh.
- HS thảo luận theo nhóm đơi, sắp
xếp lại nội dung tranh.
- HS trình bày cách sắp xếp đúng.
- HS nhận xét - GV chốt ý đúng.
<i><b>2.2 Dựa vào các tranh kể lại từng</b></i>
<i><b>đoạn câu chuyện</b></i>
- HS tập kể theo nhóm.
- Đại diện các nhóm thi kể.
- HS nhận xét, bình chọn nhóm kể
hay.
- GV nhận xét, đánh giá
<b>C. Củng cố, dặn dị (5p)</b>
- Chuyện quả bầu
- Bóp nát quả cam
- HS đọc yêu cầu bài.
- Sắp xếp lại 4 tranh vẽ theo đúng thứ tự
<i>Tranh 1:</i> Quốc Toản xơ lính đi xuống bến.
<i>Tranh 2:</i> Quốc Toản căm giận giặc.
<i>Tranh 3:</i> Quốc Toản bóp nát quả cam.
<i>Tranh 4:</i> Quốc Toản xin chịu tội.
Tranh 2 – Tranh 1 – Tranh 4 – Tranh 3.
- HS kể theo nhóm
+ Qua câu chuyện em học được điều
gì?
- GV nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời
- HS lắng nghe
---ĐẠO ĐỨC
<b>Tiết 33: MỘT NGÀY VÌ BẠN NGHÈO ( Dành cho địa phương )</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức:</i>
- Vì sao cần giúp đỡ bạn nghèo.
- Cần làm gì để giúp đỡ bạn nghèo.
- Những bạn nghèo có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hỗ trợ, giúp
đỡ.
<i>2.Kỹ năng:</i>
- HS có những việc làm thiết thực giúp đỡ bạn nghèo tuỳ theo khả năng của bản
thân.
<i>3.Thái độ:</i>
- HS có thái độ thơng cảm, khơng phân biệt đối xử với bạn nghèo.
<b>II. Đồ dùng</b>
- Tranh, Phiếu học tập
<b>III. Hoạt động dạy và học</b>
<b>A. Bài mới :</b>
1. Giới thiệu bài :<b>“Một ngày vì bạn nghèo”</b>
2. Các hoạt động dạy học :
<b>HĐ1: Quan sát tranh.</b>
MT: Giúp HS nhận biết được một số hành vi
cụ thể về giúp đỡ bạn nghèo.
- GV treo tranh và cho cả lớp quan sát nhận
- GV hỏi:
+ Tranh vẽ gì?
+ Các bạn làm việc đó để làm gì?
+ Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì? Vì sao?
- GV cho từng cặp HS thảo luận.
- Cho đại diện các nhóm trình bày bổ sung ý
kiến.
- GV kết luận: Chúng ta cần giúp đỡ các bạn
nghèo để thể hiện tình cảm bạn bè cần phải
quan tâm giúp đỡ lẫn nhau khi bạn gặp khó
khăn.
<b>HĐ2: Thảo luận cặp đôi.</b>
MT: Giúp HS hiểu được sự cần thiết và một
số việc làm để giúp đỡ người khuyết tật.
- HS lắng nghe
- Quan sát tranh.
- GV yêu cầu các cặp thảo luận nêu những
việc làm có thể để giúp đỡ bãn nghèo.
- Gọi một vài HS trình bày kết quả trước lớp.
- Cho cả lớp bổ sung tranh luận.
- GV kết luận: <i>Tuỳ theo khả năng và điều kiện</i>
<i>thực tế, các em có thể giúp đỡ bạn nghèo </i>
<i>bằng những các khác nhau có thể tặng cho </i>
<i>bạn quần áo cũ, tặng bạn tập vở, sách, </i>
<i>cặp...hoặc góp tiền giúp bạn nghèo.</i>
<b>HĐ3: Làm phiếu bài tập:</b>
- Cho HS làm phiếu bài tập.
Nội dung phiếu:
Điền dấu x vào trước ý kiến đúng:
a) Giúp đỡ bạn nghèo là việc làm mà tất cả
HS đều nên làm.
b) Chỉ cần giúp đỡ bạn nghèo trong lớp mình.
c) Phân biết đố xử với bạn nghèo là vi phạm
quyền trẻ em.
d) Giúp đỡ bạn nghèo là làm bớt đi những khó
khăn cho bạn.
- Chấm một số bài, nhận xét.
- Cho HS bày tỏ ý kiến.
<b>HĐ4: Liên hệ thực tế.</b>
- Ở trường từ đầu năm em đã tham gia những
hoạt động nào để giúp đỡ bạn nghèo?
<b>B. Củng cố- dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Tuyên dương những bạn ngoan, tích cực
phát biểu.
- HS kể cho nhau nghe những
việc làm có thể giúp đỡ bạn
nghèo.
- 4, 5 HS trình bày ý kiến.
- HS khác bổ sung ý kiến.
- Lắng nghe.
- Cả lớp làm bài.
- HS kể các hoạt động.
VD: Góp tiền ủng hộ các bạn
nghèo .
- Hoạt động “Một ngày vì bạn
nghèo” ủng hộ tiền, để giúp đỡ
các bạn nghèo trong trường.
- Hoạt động: “Làm kế hoạch
nhỏ” thu gom vỏ lon bia ủng hộ
bạn nghèo.
- Hoạt động: “Thăm và tặng quà
cho các bạn trường tiểu học
Hưng Đạo”...
- HS lắng nghe
---TỐN
<b>Tiết 162: ƠN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 (tiếp theo)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i>1. Kiến thức:</i> Ôn luyện về đọc viết so sánh số có 3 chữ số.
<i>2. Kĩ năng:</i> Rèn kĩ năng tính tốn.
<b>II. Đồ dùng</b>
- Vbt, bảng con.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5p)</b>
- 3 HS đọc, viết các số sau: 423,
989, 431, 900, 701, 650.
- Dưới lớp theo dõi nhận xét
- GV nhận xét đánh giá
<b>B. Bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp</b>
<b>2. Hướng dẫn ôn tập</b>
<i><b>Bài 1</b>:</i> Mỗi số sau ứng với cách đọc
nào?
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào vở
- GV chữa bài.
<i><b>Bài 2: Viết (theo mẫu)</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- GV phân tích mẫu: Viết số thành
tổng các trăm, chục, đơn vị.
- HS làm bài vào vở
- 2 HS làm trên bảng phần a, 2 HS
làm phần b.
- Chữa bài:
- GV Nhận xét
<i><b>Bài 3: Viết các số 475; 457; 467; </b></i>
456 theo thứ tự:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào vở
- 2 HS làm trên bảng
- Cho HS nhận xét bài bạn trên bảng
- Nêu cách so sánh số có ba chữ số?
- GV nhận xét.
<i><b>Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ </b></i>
chấm:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu
- GV tổ chức chơi: 3 HS lên bảng
điền số.
- Dưới lớp theo dõi nhân xét
- GV nhận xét – chốt kết quả đúng
- Nêu quy luật từng dãy số?
<i><b>Bài 5: Số?</b></i>
- Cho HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS thảo luận nhóm đơi.
- Cho HS làm bài tập vào vở
- 3 HS lên bảng làm bài.
- HS lắng nghe.
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS tự làm bài, 1 HS lên bảng nối số ứng
với cách đọc.
- 1 HS nêu yêu cầu
- Mẫu: 842 = 800 + 40 + 2
- HS tự viết vào vở
b, HS làm vở, 2 HS làm bảng
300 + 60 + 9 = 369 700 + 60 + 8 = 768
800 + 90 + 5 = 895 600 + 50 = 650
200 + 20 + 2 = 222 800 + 8 = 808
- Dưới lớp đổi chéo vở – nhận xét
- 1 HS nêu yêu cầu
- Viết các số 285, 257, 279, 297 theo thứ
tự
a. Từ lớn đến bé: 297, 285, 279, 257
b. Từ bé đến lớn: 257, 279, 285, 297
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài, chơi trò chơi.
a. 462, 464, 466, 468
- Cho HS chữa và nhận xét.
- GV chốt: a. 0; b, 10; c, 99
- HS nêu các nội dung luyện tập.
- GV nhận xét giờ học, dặn dò về nhà
- HS chữa và nhận xét.
- Theo dõi
<i></i>
---CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)
<b>Tiết 65: BÓP NÁT QUẢ CAM </b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức:</i> Làm bài tập chính tả phân biệt s/x .
<i>2. Kĩ năng:</i> Nghe viết chính xác đoạn văn tóm tắt: “Bóp nát quả cam”.
<i>3. Thái độ:</i> HS rèn luyện chữ viết.
<b>II. Đồ dùng</b>
<b>- Vở bài tập</b>
<b>III. Các hoạt động dạy hoc </b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5p)</b>
- 2 HS làm bài trên bảng
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét
<b>B. Bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp</b>
<b>2. Dạy bài mới</b>
<i><b>2.1 Hướng dẫn nghe viết:</b></i>
<i><b>a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:</b></i>
- GV đọc bài chính tả 1 lần.
- 2 HS đọc lại .
+ Những chữ nào trong bài được viết
hoa? Vì sao lại viết hoa?
- HS viết từ khó vào bảng con
<i><b>b. GV đọc – HS viết bài.</b></i>
- GV đọc – HS viết bài
- GV theo dõi uốn nắn
<i><b>c. Chấm, chữa bài</b>:</i>
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì
- GV chấm nhận xét 8 em.
- Nhận xét, rút kinh nghiệm.
<b>2.2 HD làm bài tập chính tả:</b>
<i><b>Bài 2: Điền vào chỗ trống</b></i>s hay x
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở – 1 HS lên bảng
điền từ.
- HS đọc và nhận xét bài làm trên bảng.
- Dưới lớp đọc bài làm của mình và đối
chiếu
- 2 HS đọc lại tồn bộ bài làm
- HS thực hiện yêu cầu GV: lặng ngắt,
núi non, lối đi, lao công .
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe
- 2 HS đọc
- Chữ Vua: tỏ ý tôn trọng
- Quốc Toản: tên riêng
- HS viết bảng
- HS viết bài vào vở.
- HS soát lỗi
- HS lắng nghe
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng.
- Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
<i>Tục ngữ</i>
- GV giới thiệu về 3 thể loai văn học
dân gian được nhắc đến trong bài. Giải
thích câu tục ngữ và nêu ý nghĩa của bài
ca dao
- Lớp đọc đồng thanh bài Đồng dao.
<b>C. Củng cố, dặn dò (5p)</b>
- GV nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà học bài
Nó xịe cánh ra
<i> Đồng dao</i>
- HS lắng nghe
- Cả lớp đọc đồng thanh
- HS lắng nghe.
<i></i>
<i><b>---Ngày soạn: 07/ 05/ 2017</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ tư, ngày 10 tháng 05 năm 2017</b></i>
TỐN
<b>Tiết 163: ƠN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ </b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức: </i>Ôn tập củng cố về phép cộng và phép trừ<i>.</i> Giải bài toán bằng phép
cộng và phép trừ.
<i>2. Kĩ năng:</i> Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. Biết làm tính cộng,
trừ khơng nhớ có đến 3 chữ số.
<i>3. Thái độ:</i> HS phát triển tư duy.
<b>II. Đồ dùng</b>
- VBT, bảng phụ.
<b>III. Các hoạt động dạy học </b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5p) </b>
- 3 HS lên bảng.
- Dưới lớp theo dõi nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp</b>
<b>2. Dạy bài mới</b>
<i><b>Bài 1: Tính nhẩm </b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Gọi HS nối tiếp nêu kết quả, GV ghi
lên bảng.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng
<i><b>Bài 2: Tính </b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Y/C HS làm vở 4 HS làm bảng
- Đọc và nhận xét bài trên bảng
- Dưới lớp đổi chéo vở, nhận xét bài
bạn.
- YC HS nêu cách tính ở một phép tính
- GV nhận xét.
- 3 HS làm bài trên bảng
- Lớp làm bảng con
- HS lắng nghe.
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS tự làm bài, nêu miệng trước lớp
- HS nhận xét
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 4 HS làm trên bảng
<i><b>Bài 3: Bài toán</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- GV Bài cho biết gì? Bài hỏi gì?
- 1 HS nhìn tóm tắt nêu lại bài toán
- 1 HS làm trên bảng
- Đọc và nhận xét bài trên bảng
- Nêu câu lời giải khác
- GV nhận xét.
<i><b>Bài 4: Bài toán</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
+Bài cho biết gì? Bài hỏi gì?
+ Bài tốn thuộc dạng gì?
- 1 HS nhìn tóm tắt nêu lại bài toán
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng
- Đọc và nhận xét bài trên bảng.
- Dưới lớp đọc bài làm.
- GV nhận xét.
<b>C. Củng cố, dặn dò (5p)</b>
- HS nêu các nội dung luyện tập
- GV nhận xét giờ học
- 1 HS đọc đề bài
- HS làm bài, 1 HS lên bảng.
<i>Tóm tắt</i>
Học sinh gái : 265 học sinh
Học sinh trai : 234 học sinh
Tất cả : ... học sinh?
<i>Bài giải</i>
Số học sinh của trường đó là:
265 +234 = 499 (học sinh)
Đáp số: 499học sinh.
- 1 HS đọc đề bài
- HS trả lời, tự làm bài.
<i>Bài giải</i>
Số lít nước của bể thứ hai là:
865 – 200 = 665 (l)
Đáp số: 665lít nước.
- HS lắng nghe
<i></i>
---TẬP ĐỌC
<b>Tiết 99: LƯỢM </b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức:</i> Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú bé liên lạc tên Lượm ngộ nghĩnh,
đáng yêu và dũng cảm. Hiểu các từ ngữ trong bài.
<i>2. Kĩ năng:</i>
- Đọc trơn chảy toàn bài. Ngắt nghỉ đúng nhịp 4 của bài thơ thể 4 chữ.
- Biết đọc bài với giọng vui tươi, nhí nhảnh hồn nhiên.
<i>3. Thái độ:</i> HS biết ơn và tự hào về chú bé liên lạc nhỏ tuổi tên Lượm.
<i><b>* QTE: Quyền được tham gia, được làm những việc có ích cho đất nước.</b></i>
<i><b>* GD QP an ninh: Ca ngợi tinh thần mưu trí, dũng cảm của thiếu niên, nhi đồng</b></i>
Việt Nam chống giặc ngoại xâm.
<b>II. Đồ dùng</b>
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5p)</b>
- 3 HS đọc nối tiếp bài cũ.
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp</b>
- HS lên bảng đọc bài: Bóp nát quả cam
<b>2. Dạy bài mới</b>
<i><b>2.1 Luyện đọc:</b></i>
<i><b>a. Đọc mẫu</b>:</i>
- GV đọc mẫu toàn bài.
- GV nêu khái quát cách đọc.
<i><b>b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết</b></i>
<i><b>hợp giải nghĩa từ</b></i>
* Đọc từng câu:
- YC HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng
thơ.
- Luyện đọc từ khó.
- HS nối tiếp đọc 2 dịng thơ.
* Đọc từng đoạn trước trước lớp:
- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ
- Cho HS ngắt, nghỉ khổ thơ.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp khổ thơ
- HS đọc chú giải SGK
* Đọc từng khổ thơ trong nhóm:
- Từng HS trong nhóm đọc
- Các HS khác nghe, góp ý.
- Các nhóm thi đọc từng khổ thơ.
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc
hay.
* Đọc đồng thanh
<i><b>2.2 Tìm hiểu bài:</b></i>
- Gọi HS đọc bài thơ
+ Tìm những nét ngộ nghĩnh đáng
yêu của Lượm trong 2 khổ thơ đầu?
+ Qua những từ ngữ gợi tả như vậy,
em thấy Lượm là cậu bé như thế
nào ?
+ Lượm làm nhiệm vụ gì?
+ Lượm dũng cảm như thế nào?
+ Hãy tả lại hình ảnh của Lượm
trong khổ thơ 4?
+ Em thích khổ thơ nào? Vì sao?
<i><b>2.3 Học thuộc lịng bài thơ </b></i>
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng
bài thơ.
- HS lắng nghe
- Đọc toàn bài với giọng vui tươi nhí
- HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ.
- Từ khó<i>: loắt choắt, thoăn thoắt, huýt</i>
<i>sáo, lúa trổ, nghênh nghênh</i>.
- HS đọc nối tiếp.
- HS nối tiếp đọc từng khổ thơ.
<i>Chú bé loắt choắt/</i>
<i>Cái xắc xinh xinh/</i>
<i>Cái chân thoăn thoắt/</i>
<i>Cái đầu nghênh nghênh//</i>
- HS đọc nối tiếp khổ thơ
- HS giải nghĩa từ.
- HS đọc trong nhóm, chỉnh sửa lỗi cho
nhau.
- Các nhóm thi đọc
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- HS đọc đồng thanh cả bài
- HS đọc bài.
- Lượm rất ngộ nghĩnh đáng yêu và tinh
nghịch.
- Lượm không sợ nguy hiểm vượt qua mặt
trận, bất chấp đạn bay vèo vèo, đối mặt với
gian nguy chuyển thư thượng khẩn.
- Lượm làm liên lạc đưa thư ở mặt trận.
- Lượm đi trên đồng quê vắng vẻ, hai bên
lúa trổ đòng đòng, chỉ thấy chiếc mũ ca lô
nhấp nhô trên biển lúa.
- HS trả lời.
- HS thi đọc thuộc từng khổ thơ
- 3 HS thi đọc thuộc cả bài.
- GV nhận xét.
<b>C. Củng cố, dặn dò: (5p)</b>
<i><b>* GDQP an ninh: Bài thơ ca ngợi </b></i>
ai?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà đọc thuộc bài.
- HS thi đọc từng khổ thơ.
- HS thi đọc thuộc lòng cả bài.
- HS trả lời
- HS lắng nghe
<i></i>
---LUYỆN TỪ VÀ CÂU
<b>Tiết 33: TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP </b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức:</i> Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về nghề nghiệp về phẩm chất của
nhân dân Việt Nam
<i>2. Kĩ năng:</i> Rèn kĩ năng đặt câu, biết đặt câu với những từ tìm được
<i>3. Thái độ</i>: HS hăng say với tiết học.
<b>II. Đồ dùng</b>
- Vở bài tập
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (5p)</b>
- 2 HS làm bài trên bảng
- Dưới lớp nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá
<b>B. Bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp</b>
<b>2. Dạy bài mới</b>
<i><b>2.1 Hướng dẫn HS làm bài tập:</b></i>
- GV ghi nhanh kết quả lên bảng.
- Dưới lớp nhận xét – bổ sung
- GV nhận xét
<i><b>Bài 2: Viết thêm các từ ngữ chỉ nghề</b></i>
nghiệp khác mà em biết<i>.</i>
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
- HS nhận xét
- GV nhận xét.
<b>GV: Mỗi nghề nghiệp đều có ích cho</b>
- Tìm 2 cặp từ trái nghĩa:
+ thắng – thua
+ được – mất
- HS lắng nghe.
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài cá nhân
- HS nối tiếp nêu kết quả
1. công nhân
2. công an
3. nông dân
4. bác sĩ
5. lái xe
6. người bán hàng
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận theo nhóm đơi
- Các nhóm báo cáo kết quả
- y tá
xã hội.
<i><b>Bài 3: </b></i> Gạch dưới từ nói về phẩm
chất của nhân dân Việt Nam
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS báo cáo kết quả.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét.
+ Tại sao các từ cịn lại khơng nói về
phẩm chất tinh thần của con người?
<i><b>Bài 4: </b></i>Đặt câu với mỗi từ vừa tìm
được.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi Hs báo cáo kết quả.
- GV nhận xét- chấm chữa một số bài
<b>C. Củng cố, dặn dò (5p)</b>
- Yêu cầu HS về nhà tập đặt câu nói
về phẩm chất con người Việt Nam.
- GV nhận xét giờ học
- kĩ sư chế tạo máy
- thợ thủ công
- thợ may
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài cá nhân
- 1 HS chữa bài trên bảng
- anh hùng, cao lớn, thông minh, gan dạ,
rực rỡ, đoàn kết, vui mừng, anh dũng
- HS trả lời.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân.
- Nhiều HS đọc bài làm.
-Việt Nam là một dân tộc anh hùng.
- Nhân dân ta vô cùng đoàn kết.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe
<i></i>
<i><b>---Ngày soạn: 08/ 05/ 2017</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ năm, ngày 11 tháng 05 năm 2017</b></i>
<i><b>Buổi sáng</b></i>
<b>THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (T1)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức:</i> Đọc câu chuyện: Con búp bê vải và trả lời câu hỏi của bài tập 2.
<i>2. Kĩ năng:</i> Rèn cho HS có kỹ năng đọc thầm và trả lời cho câu hỏi ở bài tập 2 tốt.
<i>3. Thái độ: </i>Yêu thích mơn học.
<b>II. Đồ dùng: VTH</b>
III. Hoạt động dạy học
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5p) </b>
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
<b>B. Bài mới: (30’)</b>
<b>1. Đọc bài văn: Con búp bê vải (15’)</b>
- GV đọc mẫu lần 1
- Gọi 2, HS đọc lại bài, lớp đọc thầm
- GV YC HS đọc thầm câu hỏi, chọn câu trả
lời đúng rồi đánh dấu bằng bút chì
- HS lắng nghe
- 2 HS đọc lại bài
- Tổ chức cho HS chữa bài
a. Ngày sinh nhật Thủy, mẹ cùng Thủy đi
phố đồ chơi để làm gì?
b. Vì sao đi hết gần phố mà Thủy vẫn chưa
mua được món q gì?
c. Con búp bê vải mà Thủy mua của bà cụ có
đặc điểm gì?
d. Vì sao Thủy mua ngay con búp bê đó?
e. Câu “ Thủy rất thương bà cụ dưới trời
<b>lạnh” được cấu tạo theo mẫu câu nào trong </b>
3 mẫu câu dưới đây?
<b>C. Củng cố, dặn dò (5p)</b>
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị giờ sau.
- Chữa bài vào vở
+ Để Thủy chọn mua món q mà
em thích nhất.
+ Vì đồ chơi nhiều đến hoa cả
mắt, thứ gì Thủy cũng thích.
+ Khâu bằng mụn vải, mặt độn
bông, hai mắt chấm mực khơng
đều nhau.
+ Vì em thương bà cụ bán hàng
dưới trời lạnh.
+ Ai thế nào?
- HS lắng nghe
---TỰ NHIÊN XÃ HỘI
<b>Tiết 33: MẶT TRĂNG VÀ CÁC VÌ SAO </b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức:</i> Khái quát về hình dạng, đặc điểm của Mặt trăng và các vì sao.
<i>2. Kĩ năng:</i> HS biết được về mặt Trăng và các vì sao.
<i>3. Thái độ:</i> HS hăng say học tập, khám ph á thiên nhiên.
- Tranh SGK
III. Các hoạt động dạy học
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5p) </b>
- GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+ Nêu 4 phương chính.
+ Nêu cách xác định phương hướng bằng
Mặt Trời.
- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp</b>
<b>2. Dạy bài mới</b>
<i><b>2.1 Vẽ và giới thiệu tranh vẽ về bầu trời có</b></i>
<i><b>mặt trăng và các vì sao (15p)</b></i>
- GV u cầu HS vẽ và tơ màu bầu trời có
Mặt trăng và các vì sao.
- Cho HS giới thiệu về bức tranh của mình.
+ Tại sao em vẽ bức tranh về Mặt trăng và
các vì sao như vậy?
+ Theo em Mặt Trăng có hình gì?
+ Vào những ngày nào trong tháng âm lịch ta
thấy trăng tròn?
- HS thực hiện theo yêu cầu GV
- HS lắng nghe.
- HS vẽ và tô màu bầu trời có Mặt
trăng và các vì sao.
- HS trả lời
- Hình trịn, hình lưỡi liềm
+ Em dùng màu gì để tơ màu Mặt trăng?
+ Ánh sáng Mặt trăng có gì khác so với ánh
sáng Mặt trời?
- HS quan sát và đọc các lời ghi chú trong
SGK để nói về Mặt trăng.
<b>- GV kết luận: </b>Mặt Trăng trịn giống như
quả bóng lớn ở xa Trái đất. Ánh sáng Mặt
Trăng mát dịu khơng nóng như ánh sáng Mặt
Trời vì Mặt Trăng khơng tự phát ra ánh sáng.
Mặt Trăng phản chiếu ánh sáng từ Mặt Trời
xuống Trái đất.
<i><b>2.2 HĐ2: Thảo luận về các vì sao (15p)</b></i>
+ Tại sao em vẽ ngôi sao như vậy? (với ngơi
sao có 5 cánh)
+ Theo em ngơi sao có hình gì? Trong thực
tế ngơi sao có 5 cánh như chiếc đèn ơng sao.
H: Những ngơi sao có tỏa sáng không?
- HS quan sát SGK và đọc những lời ghi chú
để nói về các vì sao.
<i><b>- GV kết luận: Các vì sao là những quả bóng</b></i>
lửa khổng lồ ở xa Trái đất giống như Mặt
Trời. Trên thực tế nhiều ngôi sao cịn lớn
hơn cả Mặt Trời, nhưng vì chúng ở xa Trái
đất hơn so với Mặt Trời nên ta thấy chúng
thật nhỏ bé.
<b>C. Củng cố, dặn dò (5p)</b>
- Yêu cầu HS kể tên một số vì sao mà em
biết (sao Kim, sao Thổ ...).
- GV nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.
- HS trả lời
- Ánh sáng mặt trăng mát dịu,
khơng nóng như ánh sáng mặt trời
vì Mặt Trăng không tự phát ra
được ánh sáng.
- HS quan sát và đọc các lời ghi
chú trong SGK để nói về Mặt
trăng.
<b>- HS trả lời</b>
<b>- HS trả lời</b>
- HS lắng nghe
- HS kể tên.
- HS lắng nghe
<i></i>
<i><b>---Buổi chiều</b></i>
TỐN
<b>Tiết 164: ƠN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (tiếp theo)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức: </i>Cộng trừ nhẩm và viết (có nhớ trong phạm vi 100). Giải bài toán về
cộng trừ.
<i>2. Kĩ năng:</i> Biết làm tính, biết giải bài tốn về ít hơn một cách thành thạo.
<i>3. Thái độ:</i> Ham thích học tốn.
<b>II. Đồ dùng</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5p)</b>
- 3 HS đọc các bảng cộng, trừ.
- Dưới lớp theo dõi nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp</b>
<b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b>
<i><b>Bài 1: Tính nhẩm </b></i>
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Gọi HS nối tiếp nêu kết quả
- Đọc và nhận xét bài trên bảng
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng
+ Nêu nhận xét về các phép tính trong một
cột? (lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số
hạng kia)
<i><b>Bài 2: Đặt tính rồi tính</b></i>
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào vở – 4 HS làm trên bảng
- Dưới lớp đổi chéo vở – nhận xét bài bạn.
<i><b>Bài 3</b>:</i> Bài toán
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu
+ Bài cho biết gì? Bài hỏi gì?
- 1 HS nhìn tóm tắt nêu lại bài tốn
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng
- Đọc và nhận xét bài trên bảng
- GV nhận xét.
<i><b>Bài 4: Bài toán</b></i>
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu
+ Bài cho biết gì? Bài hỏi gì?
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng
- Đọc và nhận xét bài trên bảng
- GV nhận xét.
<i><b>Bài 5: Tìm X </b></i>
- HS làm bài vào vở
- 3 HS làm trên bảng
- Nhận xét bài trên bảng
- Dưới lớp đổi chéo vở – nhận xét
- Yêu cầu HS nêu cách tìm số bị trừ, số hạng
<b>C. Củng cố, dặn dò (5p)</b>
- HS nêu các nội dung luyện tập
- GV nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.
- Ôn tập về phép cộng và phép trừ
- HS lắng nghe.
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS tự làm bài, nêu kết quả
500 + 300 = 800
800 - 500 = 300
800 - 300 = 500 ...
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm vở, 4 HS lên bảng
- Nhận xét, chữa bài
- HS đọc đề bài
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở
<i>Bài giải</i>
Em cao số xăng- ti- mét là:
165 - 33= 132 (cm)
Đáp số: 132 cm
- 1 HS đọc đề bài
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở
<i>Bài giải</i>
Số cây đội hai trồng được là:
530 - 140=390 (cây)
Đáp số: 390 cây
- 1 HS đọc đề bài
TẬP VIẾT
<b>Tiết 33: CHỮ HOA : V ( KIỂU 2)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức:</i> Hiểu nghĩa câu ứng dụng:<i> Việt Nam thân yêu.</i>
<i>2. Kĩ năng:</i>Viết đúng chữ hoa V – kiểu 2 chữ và câu ứng dụng: <i>Việt, Việt Nam </i>
<i>thân yêu</i>.
<i>3. Thái độ: </i>HS rèn chữ viết.
<b>II. Đồ dùng</b>
- GV: Chữ mẫu V kiểu 2 <i>.</i> Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở.
<b>III. Các hoạt độngdạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5p) </b>
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: Chữ Q hoa kiểu 2
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết: Quân dân một lòng.
- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp</b>
<b>2. Dạy bài mới (27’)</b>
<i><b>2.1 Hướng dẫn viết chữ cái hoa.</b></i>
- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ V kiểu 2
- Chữ V kiểu 2 cao mấy li? Viết bởi mấy
nét?
- GV chỉ vào chữ V kiểu 2 và miêu tả:
+ Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3
nét cơ bản –1 nét móc hai đầu (trái –
phải), 1 nét cong phải (hơi duỗi, khơng
thật cong như bình thường) và 1 nét cong
dưới nhỏ.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- Nét 1: viết như nét 1 của các chữ U, Ư,
Y (nét móc hai đầu, ĐB trên ĐK5, DB ở
ĐK2).
- Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết
tiếp nét cong phải, dừng bút ở ĐK6.
- Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi
chiều bút, viết 1 đường cong dưới nhỏ cắt
nét 2, tạo thành 1 vòng xoắn nhỏ, dừng
bút ở đường kẽ 6.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
* HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết
bảng con.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát
- 5 li.
- 1 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS lắng nghe
- GV nhận xét uốn nắn.
* Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- Treo bảng phụ
- Giới thiệu câu ứng dụng: <i>Việt Nam thân</i>
<i>yêu.</i>
- Quan sát và nhận xét:
+ Nêu độ cao các chữ cái.
+ Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
+ Các chữ viết cách nhau khoảng chừng
nào?
- GV viết mẫu chữ: Việt lưu ý nối nét V
và iệt.
- HS viết bảng con
* Viết: Việt
- GV nhận xét và uốn nắn.
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
<b>C. Củng cố, dặn dò (3’)</b>
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Chuẩn bài sau.
- HS đọc câu
- V , N, h, y : 2,5 li
- t : 1,5 li
- i, ê, a, m, n, u : 1 li
- Dấu nặng (.) dưới ê.
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con.
<b>- HS viết bài vào vở.</b>
- HS lắng nghe
<i></i>
---CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)
<b>Tiết 66: LƯỢM </b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức:</i> Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s/x.
<i>2. Kĩ năng:</i> Nghe viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu trong bài Lượm
<i>3. Thái độ:</i> HS có ý thức rèn chữ viết.
<b>II. Đồ dùng</b>
- Vở bài tập
<b>III. Các hoạt đông dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5p)</b>
- 2 HS làm bài trên bảng
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét
<b>B. Bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp</b>
<b>2. Dạy bài mới</b>
<i><b>2.1 Hướng dẫn nghe viết:</b></i>
<i><b>a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:</b></i>
- GV đọc bài chính tả 1 lần
- 2 HS đọc lại.
+ Tìm từ ngữ tả vẻ ngộ nghĩnh của
Lượm?
+ Mỗi dịng thơ có mấy chữ? Nên viết
từ ô nào trong vở?
- HS viết từ khó vào bảng con
<i><b>b. GV đọc – HS viết bài.</b></i>
- GV đọc – HS viết bài
- GV theo dõi uốn nắn
<i><b>c. Chấm, chữa bài</b>:</i>
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì.
- GV nhận xét 7 em.
- Nhận xét, rút kinh nghiệm.
<i><b>2.2 Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b></i>
<i><b>Bài 2: Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để</b></i>
điền vào chỗ trống
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng điền
từ
- HS đọc và nhận xét bài làm trên bảng
- Dưới lớp đọc bài làm của mình và đối
chiếu
- 2 HS đọc lại tồn bộ bài làm.
- GV nhận xét.
<i><b>Bài 3: </b></i>Thi tìm nhanh các từ ngữ chứa
tiếng.
- 1 HS nêu yêu cầu
- GV tổ chức trị chơi: " Thi tìm từ"
+ 3 đội , mỗi đội 3 HS lên bảng tìm từ
+ HS thi tìm trong 3 phút
- Dưới lớp làm trọng tài dánh giá
- GV nhận xét, tuyên bố đội thắng cuộc
<b>C. Củng cố, dặn dò: (5p)</b>
- GV nhận xét chung bài viết.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe
- 2 HS đọc lại.
+ loắt choắt
- 4 chữ, nên viết từ ô thứ hai của vở
- HS viết bài vào vở.
- HS soát lỗi.
- HS lắng nghe
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài, chữa bài.
(sen, xen): hoa sen; xen kẽ
(sưa, xưa): ngày xưa; say sưa
(sử, xử): cư xử ; lịch sử
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài, chữa bài.
a. Chỉ khác nhau ở âm đầu s hoặc x
- se lạnh – xe đạp
- sính ngoại – xúng xính
- sinh đẻ - xinh đẹp
- HS lắng nghe
<i></i>
<i><b>---Ngày soạn: 09/ 05/ 2017</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 12 tháng 05 năm 2017</b></i>
TOÁN
<i>1. Kiến thức: </i>
- Nhân chia trong phạm vi các bảng nhân chia đã học
- Nhận biết một phần mấy của một số
- Tìm một thừa số chưa biết , giải bài toán về phép nhân
<i>2. Kĩ năng: </i>
- Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính.
- Rèn kĩ năng tính tốn.
<i>3. Thái độ:</i> HS u thích mơn học.
<b>II. Đồ dùng</b>
- Bảng phụ
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5p)</b>
- 3 HS đọc các bảng nhân, chia.
- Dưới lớp theo dõi nhận xét.
- GV nhận xét đánh giá.
<b>B. Bài mới (30p)</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp</b>
<b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b>
<i><b>Bài 1: Tính nhẩm </b></i>
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu
- HS nối tiếp nêu kết quả
- GV ghi lên bảng
- Chữa bài:
- HS đọc và nhận xét bài trên bảng
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng
+ Nêu nhận xét về các phép tính.
<i><b>Bài 2: Tính</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào vở, 2 HS làm trên
bảng.
- Chữa bài: Đọc và nhận xét bài trên
bảng, dưới lớp đổi chéo vở, nhận xét bài
bạn.
- GV nhận xét.
<i><b>Bài 3: Bài toán </b></i>
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- GV tóm tắt:
+ Bài cho biết gì? Bài hỏi gì?
- 1 HS nhìn tóm tắt nêu lại bài tốn
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng
- Chữa bài: Đọc và nhận xét bài trên
- GV nhận xét, chữa bài.
<i><b>Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước hình </b></i>
đã tơ đậm 1/4 số hình trịn của hình đó.
- HS đọc trước lớp.
- HS lắng nghe.
- 1 HS nêu yêu cầu
a. 2 x 8 = 16
3 x 9 = 27
4 x 5 = 20
5 x 6 = 30
b. 20 x 4 = 40
40 : 2 = 20...
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở, 2 HS làm trên
bảng.
4 x 6 +16 = 24 +16
= 40
5x 7 + 25= 35 + 25
= 60...
- 1 HS đọc đề bài
- HS đứng tại chỗ nêu cách tóm tắt
<i>Bài giải</i>
Số học sinh của lớp 2A là:
3 x 8 = 24 (học sinh)
<b> Gọi 1 HS đọc yêu cầu</b>
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét, chữa bài.
<i><b>Bài 5: Tìm X</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS nêu cách tìm số bị chia,
thừa số.
- GV nhận xét, chữa bài.
<b>C. Củng cố, dặn dò (5p)</b>
- HS nêu các nội dung luyện tập
- GVnhận xét giờ học, dặn dò về nhà.
- HS nêu yêu cầu
- HS tự khoanh vào VBT
- Đáp án: <i>a</i>
- HS nêu yêu cầu
- HS tự làm bài
- 2 HS lên bảng
X : 3 = 5 5 x X = 35
X = 5 x 3 X = 35 : 5
X = 15 X = 7
- HS lắng nghe
<b></b>
---TẬP LÀM VĂN
<b>Tiết 33: ĐÁP LỜI AN ỦI. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN </b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức:</i> Biết đáp lời an ủi.
<i>2. Kĩ năng</i>: Biết viết đoạn văn ngắn kể một việc làm tốt của em.
<i>3. Thái độ:</i> u thích mơn học.
<i><b>* QTE: </b></i>
- Quyền được tham gia (đáp lời an ủi).
- Quyền được mọi người giúp đỡ khi gặp khó khăn.
- Bổn phận biết làm việc tốt giúp đỡ mọi người.
<b>II. Các kĩ năng sống cơ bản</b>
- Giao tiếp: ứng xử văn hóa.
<b>III. Đồ dùng</b>
- Tranh minh họa bài 1 - SGK
- Vở bài tập.
<b>IV. Các hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5p)</b>
- 2 HS lên bảng nói đáp lời từ chối
- HS nhận xét.
- GV nhận xét
<b>B. Bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp</b>
<b>2. Dạy bài mới</b>
<i><b>Bài 1: Hãy nhắc lại lời an ủi và đáp của</b></i>
các nhân vật trong tranh dưới đây:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- HS quan sát tranh, đọc thầm lời thoại
+ Tranh vẽ gì?
- 2 cặp HS thực hành đối đáp theo lời 2
- Cậu sang nhà tớ chơi đi!
- Mẹ đã dặn tớ phải ở nhà trông nhà
rồi.
- Vậy ư, vậy để khi khác vậy.
- HS lắng nghe
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS trả lời
nhân vật.
- Nhiều cặp HS đối đáp trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.
+ Bạn đáp lời an ủi với thái độ như thế
nào?
<i><b>Bài 2: Nói lời đáp của em trong những</b></i>
trường hợp sau:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu
- 3 HS đọc các tình huống trong bài.
- HS thảo luận nhóm đơi
- Từng cặp HS thực hành đối đáp theo
từng tình huống a, b, c.
- Lớp nhận xét, bình chọn
+ Em cần có thái độ như thế nào khi đáp
lại lời an ủi của bạn bè? (nhã nhặn, lịch
+ Em cần có thái độ như thế nào khi đáp
lại lời an ủi của người lớn tuổi (lễ
phép ...)
- Dặn dò HS thực hành trong cuộc sống.
<i><b>Bài 3: Hãy viết đoạn văn ngắn (3- 4</b></i>
câu) kể một việc tốt của em hoặc của
bạn em.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu
+ Em đã làm được việc tốt gì?
- HS nêu các việc tốt mình làm được.
- HS làm bài vào vở, 1 HS viết trên bảng
phụ.
- HS đọc và nhận xét bài trên bảng
- Dưới lớp đọc bài làm của mình
- Lớp nhận xét, GV nhận xét.
- GV khen ngợi bài viết hay
<b>C. Củng cố, dặn dị: (5p)</b>
+ Nói đáp lời an ủi với thái độ như thế
nào?
- Dặn HS thực hành đáp lời an ủi trong
giao tiếp hàng ngày.
<b>- GV nhận xét giờ học.</b>
- Cảm ơn bạn
- HS trả lời.
- HS đọc yêu cầu bài.
- 3 HS đọc tình huống, thảo luận theo
nhóm.
a. Em buồn vì điểm kiểm tra không
tốt. Cô giáo an ủi:
- Đừng buồn, nếu cố gắng hơn em sẽ
được điểm tốt.
- Em cảm ơn cô. Em sẽ cố gắng ạ.
b. Em rất tiếc vì mất con chó. Bạn em
nói:
- Mình chia buồn với bạn
- Cám ơn bạn đã quan tâm.
c. Em rất lo khi con mèo nhà em đi
đâu Bà em an ủi:
- Đừng buồn, có thể ngày mai mèo lại
- Vâng. Cháu cũng hi vọng là thế ạ.
- HS đọc yêu cầu bài.
+ Săn sóc mẹ khi mẹ bị ốm
+ Cho bạn đi chung áo mưa
<i>Bài làm </i>
Hôm ấy vừa đi làm về mẹ em đã
kêu mệt. Em lo lắng quá. Chợt nhớ lại
những lần được mẹ chăm sóc, em
chạy đi lấy hộp sữa mời mẹ uống. Sau
đó em đi lấy khăn mặt dấp nước, vắt
khô lau mặt cho mẹ. Một lát sau mẹ
đã tươi tỉnh lại. Mẹ ơm em vào lịng
và bảo: “Con mẹ ngoan quá! ”
KĨ NĂNG SỐNG
<b>CHỦ ĐỀ 6: KĨ NĂNG ĐẢM NHẬN TRÁCH NHIỆM (T2)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức:</i>
- Học sinh hiểu được trách nhiệm của mình khi ở trường, lớp và khi ở gia đình.
- Học sinh được thực hành đảm nhiệm một nhiệm vụ cụ thể.
<i>2. Kĩ năng:</i> Rèn kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.
<i>3. Thái độ:</i> HS có ý thức đảm nhận trách nhiệm, có trách nhiệm với việc mình làm.
<b>II. Đồ dùng </b>
- Bài tập thực hành Kĩ năng sống.
<b>III. Các hoạt động dạy và học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (3’)</b>
- Khi em được cơ giáo phân cơng nhiệm vụ
em sẽ làm gì?
- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới (15’)</b>
<b>1. Giới thiệu bài: Trực tiếp</b>
<b>2. Dạy bài mới</b>
<i><b>Bài tập 3: </b></i>Em hãy đánh dấu x vào ơ trống
trước những biểu hiện của người có trách
nhiệm trong công việc:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2.
- GV quan sát, giúp đỡ từng nhóm.
- Gọi vài học sinh trình bày.
a, Xung phong nhận những việc phù hợp
với khả năng của bản thân.
b, Cố gắng làm tốt những việc đã nhận.
c, Được phân cơng việc gì thì làm khơng
xung phong.
d, Việc gì cũng xung phong nhưng khơng
làm hoặc làm khơng tốt.
e, Từ chối khơng nhận làm bất cứ việc gì.
- GV nhận xét.
- GV kết luận chung.
<i><b>Bài tập 4: Tự liên hệ </b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4.
- GV quan sát, giúp đỡ từng nhóm
+ Hiện nay em đang đảm nhận những
nhiệm vụ, việc làm cụ thể nào của lớp, của
trường?
+ Những nhiệm vụ đó do em nhận hay được
phân cơng?
+ Em có hồn thành tốt những nhiệm vụ đó
- HS trả lời
- HS lắng nghe
- Thảo luận nhóm.
- HS lắng nghe.
- Đại diện trình bày
+ HS đánh dấu X vào những
biểu hiện của người có trách
nhiệm trong công việc: a, b
không? Nếu không tốt thì do những ngun
nhân nào?
<b>C. Củng cố, dặn dị (2p)</b>
- Khi đảm nhận được trách nhiệm và hoàn
thành được trách nhiệm đó em cảm thấy
như thế nào?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà thực hành kĩ năng đảm
nhận trách nhiệm.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời
- HS lắng nghe
<b>TUẦN 33</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức: </i>HS nắm được những ưu khuyết điểm trong tuần qua để có hướng
phấn đấu, sửa chữa cho tuần tới.
<i>2. Kĩ năng:</i>Rèn cho HS có tinh thần phê, tự phê.
<i>3. Thái độ</i>: Giáo dục học sinh ý thức thực hiện tốt các nề nếp.
<b>II. Đồ dùng</b>
- Nội dung
<b>III. Các hoạt động dạy học (20p)</b>
<b>1. Tổ trưởng nhận xét tổ mình và xếp loại các thành viên trong tổ.</b>
- Cả lớp có ý kiến nhận xét.
<b>2. Lớp trưởng nhận xét chung các hoạt động trong tuần.</b>
- Các tổ có ý kiến.
<b>3. Giáo viên nhận xét các hoạt động trong tuần qua:</b>
<i><b>a. Về ưu điểm</b></i>
- Các em đã học tập tốt, chuẩn bị bài ở nhà tương đối đầy đủ. Sách vở, đồ dùng học
tập của các em đã chuẩn bị chu đáo cho các tiết học.
- 15 phút truy bài đầu giờ đã thực hiện tốt hơn. Việc học bài và làm bài tập ở nhà
trước khi đến lớp tương đối tốt.
- Xếp hàng tập thể dục của lớp thực hiện rất tốt, các em cần phát huy.
<i><b>b. Về tồn tại</b></i>
- Vẫn còn một số em còn quên sách vở, đồ dùng học tập...
- Vẫn còn một số em phá hàng khi xếp hàng ra vào lớp...
- Mặc đồng phục còn chưa đúng quy định...
<b>4. Phương hướng tuần sau:</b>
- Phát huy những mặt tích cực của tuần trước, khắc phục những hạn chế.
- Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp.
- Tiếp tục rèn luyện chữ viết cho HS trong các tiết học.
- Tiếp tục tham gia giải Violympic Tốn khi có vịng.
- Tiếp tục đăng ký ngày giờ học tốt. Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học.
- Góp truyện, sách báo hay để góp vào tủ sách của lớp.
- Nhắc nhở HS không được ra gần khu vực ao, hồ, sơng, suối... đề phịng tai nạn
đuối nước.
- Tun truyền cho HS phòng tránh bạo lực học đường.
- Tuyên truyền cho HS tham gia các hoạt động hưởng ứng ngày Khuyết tật, ngày
hội đọc sách.
- Các tổ trưởng tiếp tục kiểm tra học tập cũng như mọi nề nếp của các bạn thành
viên trong tổ.
<b>5. Dặn dò: Dặn HS thực hiện tốt các nội quy của nhà trường.</b>
<i></i>