Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Giáo án chính khóa tuần 4 - 2A năm 2020-2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.5 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 4</b>


<i><b>Ngày soạn: 25/09/2020</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ hai, ngày 28 tháng 09 năm 2020</b></i>
TOÁN
<b>Tiết 16: 29+5</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29+5
- Biết số hạng, tổng


<i>2. Kỹ năng:</i>


- Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vng.
- Biết giải bài tốn bằng một phép cộng.
<i>3. Thái độ: HS u thích mơn học</i>


<b>II. Đồ dùng</b>


- GV: Que tính, bài soạn
- HS: Que tính, VBT
III. Các hoạt động dạy học


<i><b>A. Kiểm tra bài cũ (5p)</b></i>


<b>- </b>Gọi HS đọc thuộc bảng cộng 9 cộng
với một số, 2HS làm bài ở bảng.
- GV nhận xét



<i><b>B. Bài mới: (30p)</b></i>
<b>1. Giới thiệu bài (1p)</b>
<b>2. Dạy bài mới</b>


<b>2.1 HĐ1: Giới thiệu phép cộng 29+5 </b>
<b>(9p)</b>


* Bước 1: Giới thiệu


- Nêu bài tốn: Có 29 que tính, thêm 5
que tính. Hỏi có tất cả có bao nhiêu
que tính?


- Muốn biết tất cả có bao nhiêu que
tính ta làm thế nào?


* Bước 2: Đi tìm kết quả


<b>2.2 HĐ2: Luyện tập- thực hành (20p)</b>
<i><b>Bài 1</b></i>: Tính


- GV nhận xét


- 3 HS đọc, 2 HS làm bài trên bảng, lớp
làm bảng con.


- HS lắng nghe.


- Thực hiện phép cộng 29+5.
- Thực hiện que tính



- HS thao tác trên que tính và đưa ra
kết quả: 34 que tính


- HS nêu yc


- HS làm bài vào vở. Sau đó, 2 em ngồi
cạnh nhau đổi chéo vở để liểm tra bài
lẫn nhau


- 2 HS chữa bài ở bảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- GV nhận xét


- Muốn nối hình vng ta phải nối mấy
điểm với nhau ?


- GV nhận xét bài.


<i><b>C. Củng cố, dặn dò: (5p) </b></i>


- 3HS lên bảng làm bài. Lớp làm bài
a) 59 b) 19 69


- Nối 4 điểm.


- HS thực hành nối ở bảng


- HS gọi tên: Hình vng ABCD, ...



<b></b>
---TẬP ĐỌC


<b>Tiết 10 + 11: BÍM TĨC ĐI SAM</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Hiểu nội dung câu chuyện: Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn
gái. Trả lời được các câu hỏi trong bài.


<i>2. Kỹ năng:</i>


+ Đọc đúng các từ ngữ: loạng choạng, ngã phịch, đầm đìa, ngượng nghịu.
+ Biết nghỉ hơi sau các dấu phẩy, chấm, hai chấm, chấm cảm, chấm hỏi.
+ Bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.


<i>3. Thái độ:</i>


<b>* QTE:</b> + Quyền được học tập, được các thầy cô giáo yêu thương dạy dỗ.


+ Trẻ em có quyền kết bạn. Các bạn nữ có quyền được các bạn nam tơntrọng
đối xử bình đẳng.


<b>II. Các kĩ năng sống cơ bản</b>


- Kiểm soát cảm xúc. Thể hiện sự cảm thơng
- Tìm kiếm sự hỗ trợ. Tư duy phê phán


<b>III. Đồ dùng</b>



<b>- </b>Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.


<b>IV</b>. Các hoạt động dạy học


<b>Tiết 1</b>
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ (5’) </b></i>


- Gọi HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ đầu và
trả lời câu hỏi về nội dung bài: Gọi bạn.


- 3 HS đọc thuộc lòng


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- GV nhận xét.


<i><b>B. Dạy bài mới (30’)</b></i>
<b>1. Giới thiệu bài (1’) </b>
<b>- </b>Trực tiếp


<b>2 Bài mới</b>


<b>2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc (28’)</b>


a. Đọc mẫu:


- GV đọc mẫu toàn bài.
b. Luyện đọc câu.


- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu:



- GV rút từ khó H/d đọc: loạng choạng,
ngượng nghịu, bím tóc nhỏ, ngã phịch
xuống đất, ồ khóc, khn mặt, gãi đầu.
c. Luyện đọc đoạn trước lớp


- GV hướng dẫn đọc câu khó:


- Gv cho HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp kết
hợp giải nghĩa từ: tết, bím tóc đi sam...
d. Luyện đọc đoạn trong nhóm


e. Thi đọc giữa các nhóm
g. Đọc đồng thanh


<b>Tiết 2</b>


<b>2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (20’)</b>


- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và 2 trả
lời câu hỏi 1:


+ Câu 1: Các bạn gái khen Hà thế nào?
+ Câu 2: Vì sao Hà khóc?


+ Em nghĩ thế nào về trị đùa nghịch của
Tuấn đối với bạn Hà? Nếu là em thì em có
làm như vậy khơng? Vì sao?


- GV u cầu HS đọc thầm đoạn 3



Câu 3: Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng
cách nào?


- Vì sao lời khen của thầy làm Hà nín khóc
và bật cười ngay


bài.


- HS lắng nghe


- HS theo dõi


- HS đọc nối tiếp theo hàng dọc.
- HS đọc từ khó


- HS đọc:


- Khi Hà đến trường,/mấy bạn gái
cùng lớp reo lên://” chà


chà!//Bím tóc đẹp quá!//...


- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trong bài.


- HS nối tiếp nhau đọc đoạn trong
nhóm


- Thi đọc đoạn trước lớp
- HS đọc đồng thanh cả bài.


- HS đọc thẩm và trả lời


- Ái chà chà! Bím tóc đẹp q!”
Các bạn gái khen Hà có bím tóc
rất đẹp.


- Tuấn kéo mạnh bím tóc của Hà
làm cho Hà bị ngã. Sau đó Tuấn
vẫn cịn đùa cầm bím tóc của Hà
mà kéo.


- 1 vài HS nêu ý kiến


- HS đọc thầm đoạn 3 trả lời câu
hỏi


- Thầy khen hai bím tóc của Hà rất
đẹp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4
Câu 4: Nghe lời thầy Tuấn đã làm gì?


<b>2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại (10’)</b>


- GV yêu cầu HS lên bảng đọc phân vai


<i><b>C. Củng cố - dặn dò (5’)</b></i>


<i>* <b>QTE</b>: Qua câu chuyện em thấy bạn Tuấn</i>
<i>có điểm nào đáng chê và điểm nào đáng</i>


<i>khen?</i>


<i>GV chốt lại: Các con không nên đùa dai</i>
<i>nghịch ác nhất là với bạn nữ. Khi biết mình</i>
<i>sai phải chân thành nhận lỗi. Là học sinh</i>
<i>ngay từ nhỏ các em phải học cách ứng xử</i>
<i>đúng.</i>


- GV nhận xét tiết học


- Luyện đọc lại bài, c/b học tiết Kể chuyện.


- Đến trước mặt Hà để xin lỗi bạn.
- HS đọc theo lối phân vai


- HSTL: Đáng chê vì Tuấn đùa
nghịch quá trớn, làm bạn gái phát
khóc. Đáng khen vì bạn ấy biết
nhận lỗi và xin lỗi bạn.


- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe.


<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 26/09/2020</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ ba, ngày 29 tháng 09 năm 2020</b></i>
TOÁN
<b>Tiết 17: 49+25</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 49+25</i>
<i>2. Kỹ năng: Biết giải bài toán bằng một phép cộng.</i>


<i>3. Thái độ: HS u thích mơn học.</i>


<b>II. Đồ dùng</b>


<b>- </b>GV: Bảng phụ, bộ đồ dùng Toán 2
- HS: VBT


III. Các hoạt động dạy học


<i><b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>


- Gọi HS đọc thuộc bảng cộng 9 cộng
với một số, 2HS làm bài ở bảng:
Đặt tính rồi tính: 79+4, 69+5, 39+9.
- GV nhận xét


<i><b>B. Bài mới (30’)</b></i>
<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>
<b>2. Bài mới</b>


<b>a. HĐ1: Giới thiệu phép cộng 49+25 </b>
<b>(9’)</b>


* Bước 1: Giới thiệu



- Nêu bài tốn: Có 29 que tính, thêm 5
que tính. Hỏi có tất cả có bao nhiêu
que tính?


- Muốn biết tất cả có bao nhiêu que
tính ta làm thế nào?


- 3 HS đọc bảng cộng 9.


- 2 HS làm bảng, lớp làm bảng con.


- HS lắng nghe


- Thực hiện phép cộng 49+25.
- Thao tác que tính nêu kết quả :34
que tính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

* Bước 2: Đi tìm kết quả


<b>b. HĐ2: Luyện tập- thực hành(20’)</b>
<i><b>Bài 1:</b></i> Tính


- GV y/c HS làm bài


- GV nhận xét


<i><b>Bài 2</b></i>: Viết số thích hợp vào ơ trống


<i><b>Bài 3</b></i>



- Đọc đề bài
- GV hỏi:


- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?


- Y/c lớp làm vở, 1 HS làm bảng


- GV nhận xét


<i><b>C. Củng cố, dặn dò (5’)</b></i>


- HS làm bài vào vở. Sau đó, 2 em
ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm
tra bài lẫn nhau


- 2HS chữa bài ở bảng:


39 69 19 29 39
+ 22 + 24 + 53 + 56 + 19
61 93 72 85 58 ...


- 1HS làm bảng, HS dưới lớp nhận xét
- Nhận xét


Số hạng 9 29 9 49 59


Số hạng 6 18 34 27 29


Tổng 15 47 44 76 88



- HS TL:


- Lớp 2A có 29 học sinh, lớp 2B có 25
học sinh.


- Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu học
sinh?


- HS làm bài, 1 HS lên bảng trình bày
Bài giải


Số học sinh cả hai lớp có là:
29 + 25 = 54(học sinh)


Đáp số: 54 học sinh.
- HS lắng nghe


- HS ghi bài tập về nhà.


<b></b>
---KỂ CHUYỆN


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>1. Kiến thức:- Dựa theo tranh kể lại được đoạn 1, đoạn 2 của câu chuyện (BT1) bước </i>
đầu kể lại được đoạn 3 bằng lời kể của mình (BT2).


<i>2. Kỹ năng:</i>


- Kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện.
- Bước đầu biết dựng lại câu chuyện theo vai.



- Biết lắng nghe bạn kể chuyện; biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
<i>3. Thái độ: Ham thích mơn kể chuyện.</i>


<b>II. Đồ dùng</b>


<b>- </b>GV: Tranh minh hoạ trong SGK.
- HS: SGK


III. Các hoạt động dạy học


<i><b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>


- Gọi 3HS nối tiếp nhau kể lại 4 đoạn câu
chuyện: Bạn của Nai Nhỏ..


- GV nhận xét.


<i><b>B. Dạy học bài mới</b></i>
<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>
<b>2. Bài mới</b>


<i><b>a. Hoạt động 1:</b></i> <i><b>Kể lại đoạn 1, 2 (10’)</b></i>


- Gọi HS nêu yêu cầu:


- GV yêu cầu HS quan sát kĩ 2 tranh minh
hoạ trong SGK nhớ lại nội dung các đoạn
1, 2 của câu chuyện để kể lại.



- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm


- Yêu cầu đại diện các nhóm kể trước lớp
- GV nhận xét khen ngợi những em kể tốt


<i><b>b. Hoạt động 2: Kể lại đoạn 3 (10’)</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu:


- GV nhấn mạnh yêu cầu của bài “bằng lời
kể của em”


- GV yêu cầu HS tập kể theo nhóm đơi
- GV nhận xét


<i><b>c. HĐ3: Phân vai dựng lại câu chuyện </b></i>
<i><b>(9’)</b></i>


- GV hướng dẫn kể phân vai


- GV làm người dẫn chuyện cùng 3 HS
làm mẫu.


- GV nhận xét, tuyên dương


<i><b>C. Củng cố - dặn dò (3’)</b></i>


- Nhận xét tiết học


- Khen những HS có lời kể tốt.



- Về nhà kể lại câu chuyện cho bạn bè và
người thân nghe.


- 3 HS nối tiếp kể
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe


- HS nêu yêu cầu bài tập 1
- HS quan sát tranh


- 1HS giỏi kể mẫu


- HS thảo luận theo nhóm 4
- Đại diện nhóm kể trước lớp
- HS nhận xét.


- HS đọc


- HS tập kể theo đơi bạn
- Đại điện nhóm kể trước lớp
- Nhận xét


- 4 HS lên bảng: 1HS làm người dẫn
chuyện, 1HS nói lời của Hà, 1HS
nói lời của Tuấn, 1HS nói lời của
thầy giáo.


- Lớp nhận xét
- HS lắng nghe.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

---CHÍNH TẢ (tập chép)


<b>Tiết 7: BÍM TĨC ĐI SAM</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: Làm được BT2, BT(3) a/b </i>


<i>2. Kỹ năng: Chép lại chính xác bài chính tả, biết trình bày đúng lời nhân vật trong </i>
bài.


<i>3. Thái độ: HS thích học mơn chính tả</i>


<b>II. Đồ dùng</b>


<b>- </b>GV: Bảng lớp viết sẵn bài tập chép và hai bài tập chính tả.
- HS: VBT, vở chính tả


III. Các hoạt động dạy học


<i><b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>


- GV đọc: HS viết theo GV đọc
- GV nhận xét


<i><b>B. Dạy - học bài mới (30’)</b></i>
<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>
<b>2. Nội dung</b>


<b>2.1. Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép </b>


<b>(20p)</b>


a. Ghi nhớ nội dung đoạn chép.
- Giáo viên đọc bài trên bảng.
- Gọi học sinh đọc bài.


- Đoạn văn nói về cuộc trị chuyện giữa ai
với ai?


- Vì sao Hà khơng khóc nữa?
b. Hướng dẫn cách trình bày


- Bài chính tả có những dấu câu gì?
c. Hướng dẫn cách viết từ khó
- GV đọc từ khó:


d. Chép bài
e. Sốt lỗi.


g. Chấm, chữa bài
- GV đọc lại bài viết
- GV chấm bài, nhận xét


<b>2.2. Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả </b>
<b>(9’)</b>


* Bài 2: - Gọi đọc yêu cầu.
- Yêu cầu tự làm bài.
- GV nhận xét



- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng
con.


- Hs lắng nghe
- HS lắng nghe


- HS đọc thầm theo.
- 1 HS đọc thành tiếng.


- Cuộc trị chuyện giữa thầy và Hà
- Vì Hà được thầy khen có bím tóc
đẹp nên rất vui, tự tin, khơng buồn
tủi vì sự trêu chọc của Tuấn nữa.
- Dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu gạch
ngang đầu dòng, dấu chấm than, dấu
chấm hỏi, dấu chấm.


- Viết bảng con: thầy giáo, xinh
xinh, khn mặt.


- Nhìn bảng chép bài
- HS soát bài


- HS lắng nghe


- HS đọc yêu cầu. Điền vào chỗ
trống iên hay yên


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

* Bài 3: - Đọc yêu cầu bài 3b
- Gọi HS đọc yêu cầu bài


- Làm bài, chữa bài.


- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng


<i><b>C. Củng cố, dặn dò (3’)</b></i>


- GV nhận xét tiết học


- Về nhà sốt lại lỗi của bài chính tả


- HS nhận xét.


- HS đọc yêu cầu: Điền vào chỗ
trống ân hay âng


- 2 học sinh lên bảng, lớp làm vào
vở.


- Nhận xét.
- HS lắng nghe.



<i><b>---Ngày soạn: 27/09/2020</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ tư, ngày 30 tháng 09 năm 2020</b></i>
<i><b>Buổi sáng</b></i>


TRẢI NGHIỆM


<b>Tiết 4: GIỚI THIỆU VỀ CÁC KHỐI TƯ DUY</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết về một số khối tư duy</i>
<i>2. Kĩ năng: Giúp học sinh phân biệt có 3 loại khối tư duy</i>
<i>3. Thái độ: Sáng tạo, hứng thú học tập</i>


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


1. Giáo viên: Các hình khối tư duy
2. Học sinh: Đồ dùng học tập


<b>III. Các hoạt động dạy và học</b>
<b>Hoạt động dạy</b>


<b>1. Hoạt động khởi động (5 phút):</b>


- Ổn định tổ chức.
- Giới thiệu bài học


<b>2. Các hoạt động rèn luyện:</b>


<i><b>a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận</b></i>
<i><b>biết các khối cảm biến (5 phút):</b></i>


- Giáo viên giới thiệu có 6 loại khối tư
duy


+ Khối nguồn
+ Khối Bluetooth
+ Khối truyền


+ Khối cản
-+ Khối ngưỡng
+ Khối nghịch đảo
Giáo viên chia 3 nhóm


- Phát cho 3 nhóm bộ hình khối để HS
quan sát


? Nêu đặc điểm của
+ Khối nguồn
+ Khối Bluetooth


<b>Hoạt động học</b>


- Hát


- Lắng nghe.


- Học sinh quan sát các khối tư duy


- Học sinh nghe


- Học sinh nghe


- Học sinh quan sát và nêu đặc điểm của
6 loại khối trên


- HS nêu


+ Khối nguồn: có hình vng, màu ghi


xám


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ Khối truyền
+ Khối cản
-+ Khối ngưỡng
+ Khối nghịch đảo


<b>-</b> Gọi HS nhận xét
<b>-</b> GV nhận xét
<b>-</b> GV chốt


Có 6 loại khối tư duy đó là


+ Khối nguồn: có hình vng, màu ghi
xám


+ Khối Bluetooth: có hình vng, có
màu xanh da trời nhạt


+ Khối truyền: hình vng, có màu xanh


+ Khối cản: có màu xanh đậm giống
màu bộ đội


+ Khối ngưỡng: có màu cam, có một
núm xoay


+ Khối nghịch đảo: hình vng, có màu
đỏ



- Điểm giống nhau: loại khối này đều có
hình vng


- Điểm khác: Mỗi một khối có màu sắc
khác nhau và cấu tạo khác nhau


<b>? </b>Em hãy nêu tác dụng của từng loại
khối trên


 GV chốt chức năng của 6 loại
khối trên


<b>3.</b> <b>Củng cố, dặn dò (3p)</b>


<b>-</b> Em hãy cho biết có mấy loại khối tư
duy, đó là những khối nào? Nêu tác
dụng của từng khối


- Nhắc nhở HS về nhà học và làm bài,
xem trước bài mới


+ Khối truyền: hình vng, có màu xanh


+ Khối cản: có màu xanh đậm giống
màu bộ đội


+ Khối ngưỡng: có màu cam, có một
núm xoay



+ Khối nghịch đảo: hình vng, có màu
đỏ


- Học sinh nghe


- Học sinh nghe


+ Khối nguồn: dùng cung cấp năng
lượng cho robot hoạt động


+ Khối Bluetooth: Điều khiển robot từ
xa thơng qua sóng Bluetooth


+ Khối truyền: Truyền tín hiệu giưã các
khối. Có thể kết hợp với tất cả các khối
+ Khối cản: Ngăn cản tín hiệu truyền
qua giữa các khối


+ Khối ngưỡng: điều chỉnh tín hiệu được
truyền tới


+ Khối nghịch đảo: nhận sự tác động
của mơi trường khi có ánh sáng


- Có 6 loại khối tư duy
- Học sinh nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

---ĐẠO ĐỨC



<b>Bài 2: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (tiết 2)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức</i>


<i>- Hs hiểu khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu </i>
quý. Như thế mới là người dũng cảm, trung thực


<i>2. Kĩ năng</i>


- Hs biết tự nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi, biết nhắc bạn sửa lỗi và nhận lỗi
<i>3. Thái độ</i>


- u thích mơn học.


- Hs biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi


<b>II. Các kĩ năng sống cơ bản</b>


- Kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi.
- Kỹ năng Đảm nhận trách nhiệm với việc làm của bản thân.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Gv: Phiếu thảo luận nhóm của HĐ1
- Hs: Vở BT đạo đức


III. Các hoạt động dạy học


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b></i>



- Khi mắc lỗi ta cần làm gì?


- Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì?
- Nhận xét


<i><b>2. Dạy bài mới:</b></i>
<i><b>a. Giới thiệu bài: (3’)</b></i>


- Giới thiệu tên bài học.
- Ghi đầu bài lên bảng.


<i><b>b. Các hoạt động: (25’)</b></i>


<i>* Hoạt động 1: Đóng vai theo tình huống.</i>
- Phát phiếu giao việc cho từng nhóm theo nội
dung tranh BT3 (SGK).


- Tình huống 1: Lan đang đứng trách Tuấn:
“Sao bạn hẹn rủ mình cùng đi học mà lại đi 1
mình.


+ Hỏi: Em sẽ làm gì nếu em là Tuấn?


- Tình huống 2: Nhà cửa đang bừa bãi, chưa
được ai dọn dẹp, bà mẹ đang hỏi “Châu con
đã dọn nhà cho Mẹ chưa?”


+ Hỏi: Em sẽ làm gì nếu em là Châu?



- Tình huống 3: Tuyết mếu máo cầm quyển
sách “Bắt đền Trường đấy làm rách sách tớ
rồi!”


+ Hỏi: Em sẽ làm gì nếu em là Trường?


- Tình huống 4: Xn qn khơng làm BTTV


- Cần nhận lỗi và sửa lỗi.
- Giúp ta mau tiến bộ.


- Lắng nghe.


- Hs nhắc lại đầu bài.


- Chia 4 nhóm quan sát tranh.
- Thảo luận.


- Nhóm 1: TH1: Cần phải xin lỗi
bạn vì khơng giữ đúng lời hứa và
giải thích rõ với bạn lí do.


- Nhóm 2: TH2: Châu cần xin lỗi
Mẹ và đi dọn dẹp nhà cửa ngay.
- Nhóm 3: TH3: Xin lỗi, dán lại
sách cho bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

sáng nay đến lớp các bạn kiểm tra BT về nhà.
+ Hỏi: Em sẽ làm gì nếu em là Xuân?



- Nhận xét và kết luận: Khi có lỗi biết nhận lỗi
và sửa lỗi là dũng cảm, rất đáng khen.


<i>* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm</i>


- Phát phiếu cho hs, u cầu thảo luận nhóm
- Tình huống 1: Vân viết chính tả bị điểm xấu
vì em không nghe rõ do tai kém, lại ngồi gần
bàn cuối. Vân muốn viết đúng nhưng không
biết làm thế nào? - Theo em Vân nên làm gì?
- Tình huống 2: Dương bị đau bụng nên ăn
cơm không hết suất. Tổ em bị chê. Các bạn
trách Dương dù Dương đã nói lí do.


- Hỏi việc đó đúng hay sai? Dương nên làm
gì?


- Cho hs thảo luận và báo cáo kết quả.
- Gv ghi 1 số ý kiến lên bảng


- Gv nhận xét – kết luận


+ Nên lắng nghe để hiểu người khác, không
trách nhầm lỗi cho bạn.


+ Biết thông cảm, hướng dẫn, giúp đỡ bạn bè
sửa lỗi, như vậy mới là người bạn tốt.


<i>* Hoạt động 3: Tự liên hệ</i>



- Trong lớp ta đã có ai từng mắc lỗi và sửa lỗi.
- Gv nhận xét, tuyên dương


<i><b>3. Củng cố – Dặn dị: (3’)</b></i>


- Ai cũng có khi mắc lỗi, điều quan trọng là
phải biết nhận lỗi, sửa lỗi. Như vậy sẽ mau
tiến bộ và được mọi người yêu quý


- Cùng nhau nhắc nhở bạn bè khi có lỗi cần
nhận và sửa lỗi


lỗi với cô giáo cùng các bạn và
làm lại BT ở nhà.


- Hs lắng nghe.
- Lớp chia 2 nhóm


- Đọc yêu cầu của phiếu và TL
+ Nhóm 1: Vân nên nói với cơ về
tình trạng đơi tai của mình.


+ Nhóm 2: Dương cần bày tỏ ý
kiến của mình khi bị hiểu lầm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.


- Hs liên hệ
- Hs lắng nghe.
- Hs thực hiện



<i></i>


<i><b>---Buổi chiều</b></i>


TOÁN


<b>Tiết 18:</b> <b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Biết thực hiện phép cộng dạng 9+5, thuộc bảng cộng 9 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng: 29+5 và 49+29
<i>2. Kỹ năng:</i>


- Biết thực hiện phép tính 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm vi 20.
- Biết giải tốn có lời văn bằng một phép tính cộng.


<i>3. Thái độ: HS yêu thích mơn tốn.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>- </b>GV: giáo án
- HS: VBT


III. Các hoạt động dạy học


<i><b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>


- Gọi HS đọc lại bảng cộng 9 cộng với
một số.



- GV nhận xét


<i><b>B. Dạy- học bài mới (30’)</b></i>
<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>
<b>2. Bài mới : (29’)</b>
<i><b>Bài 1: Số? </b></i>


- GV yêu cầu HS tính rồi nêu miệng kết
quả.


<i><b>Bài 2: Tính</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài


- GV yêu cầu HS làm bài vào vở
- Gọi 4 HS làm bảng


- GV nhận xét, sửa sai


<i><b>Bài 3: <, >, =</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài


- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi 3 HS làm bảng


- GV nhận xét sửa sai


<i><b> Bài 4</b>:</i>



<b>- </b>Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.


- Cho HS làm bài.


- 3 HS lên bảng đọc bài
- HS lắng nghe


- HS lắng nghe
- HS nêu yêu cầu


- HS tính nhẩm nêu miệng kết quả
9 + 4 = 13 9 + 3 = 12 9 + 2 = 11
9 + 6 = 15 9 + 5 = 14 9 + 9 = 18
8 + 8 = 17 9 + 7 = 16 9 + 1 = 10
- Nhận xét


- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 4 HS làm bảng:


29 19 39 9
+ 45 + 9 + 26 + 37
74 28 65 46
- HS nhận xét


- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở.
- 3 HS làm bảng


9 + 9 < 19 9 + 8 = 8 + 9


9 + 9 > 15 2 + 9 = 9 + 2
9 + 5 < 9 + 6


9 + 3 > 9 + 2
- Nhận xét


- HS đọc đề bài.


- Trong sân có 19 con gà trống và 25
con gà mái


- HS tóm tắt và trình bày bài giải
vào vở


- 1HS giải ở bảng.
Bài giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- GV nhận xét sửa sai.


<b> Bài 5</b>


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và làm
vào vở.


- Nhận xét chữa bài


<i><b>C. Củng cố, dặn dò (5’)</b></i>


- Gọi HS đọc lại bảng cộng đã học
- Nhận xét tiết học.



- Về nhà làm các bt còn lại trongVBT và
bài tập trong VBT.


- Xem bài học sau: 8 cộng với một số.


19 + 25 = 44(con)
Đáp số: 44 con gà.
- HS nhận xét


- HS đọc yêu cầu


- Thảo luận và làm vào vở
- HS lắng nghe.


- 1vài HS đọc



---TẬP ĐỌC


<b>Tiết 12: TRÊN CHIẾC BÈ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Hiểu các từ: ngao du thiên hạ, bèo sen, đen sạm...


- Hiểu nội dung bài: Tả chuyến du lịch thú vị trên “sông” của đôi bạn Dế Mèn và Dế
Trũi (trả lời được câu hỏi 1, 2)



<i>2. Kỹ năng:</i>


- Đọc trơn toàn bài: Đọc đúng các từ ngữ: làng gần, núi xa, bãi lầy, bái phục, âu yếm,
lăng xăng, hoan nghênh.


- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
<i>3. Thái độ: HS thêm yêu quý loài vật.</i>


<b>II. Đồ dùng</b>


- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- HS: SGK


III. Các hoạt động dạy học


<i><b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>


- Gọi HS đọc bài: Bím tóc đuôi sam và trả
lời cây hỏi về nội dung bài.


- GV nhận xét, đánh giá.


<i><b>B. Dạy bài mới (30’)</b></i>
<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>
<b>2. Bài mới</b>


<b>2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc (10’)</b>


a. Đọc mẫu:



- GV đọc mẫu toàn bài.
b. Luyện đọc câu và từ khó.
- HS đọc nối tiếp từng câu:


- GV rút từ khó h/d đọc: làng gần, núi xa,
bãi lầy, bái phục, âu yếm, lăng xăng, hoan
nghênh.


- 2 Hs lên bảng đọc bài trả lời câu
hỏi.


- HS lắng nghe


- HS theo dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

c. Luyện đọc đoạn trước lớp
- GV hướng dẫn đọc câu khó.


- GV cho HS luyện đọc đoạn trước lớp
d. Luyện đọc đoạn trong nhóm


- Yêu cầu HS đọc đoạn trong nhóm
e. Thi đọc giữa các nhóm


g. Đọc đồng thanh


<b>2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (12’)</b>


- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và 2 trả
lời câu hỏi:



* Câu 1: Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa
bằng cách gì?


- GV giảng: Dịng sơng với hai chú dế có
thể chỉ là một dòng nước nhỏ.


* Câu 2: Trên đường đi, đơi bạn nhìn thấy
cảnh vật ra sao?


* Câu 3 (HSKG): Tìm những từ ngữ tả
thái độ của các con vật đối với hai chú dế?


GV giảng thêm: Các con vật mà hai chú
dế gặp trong chuyến du lịch trên sơng đều
bày tỏ tình cảm u mến, ngưỡng mộ hoan
nghênh hai chú dế.


<b>3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại (7’)</b>


- GV yêu cầu HS lên bảng thi đọc cả bài
văn.


- GV nhận xét, tuyên dương.


<i><b>C. Củng cố, dặn dò: (5’)</b></i>


- Qua bài văn, em thấy cuộc đi chơi của
hai chú dế có gì thú vị?



- Nhận xét tiết học


- Luyện đọc lại bài, chuẩn bị học sau.


- HS đọc: + Mùa thu mới


chớm/nhưng nước đã trong vắt,
/trông thấy cả hòn cuội trắng tinh
nằm dưới đáy.. //


+ Những ả cua kềnh/cũng giương
đôi mắt lồi, /âu yếm ngó theo. //
- Đoạn 1: từ đầu đến trơi băng băng.
- Đoạn 2: đoạn còn lại.


- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn trong
nhóm


- Thi đọc đoạn trước lớp
- HS đọc ĐT đoạn 2.
- HS đọc thẩm và trả lời


- Hai bạn ghép ba bốn lá bèo sen lại
thành một chiếc bè đi trên sông


- HS đọc thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi:
Nước sông trong vắt, cỏ cây, làng
gần, núi xa hiện ra luôn mới mẻ. Các
con vật hai bên bờ đều tò mò, phấn


khởi, hoan nghênh hai bạn.


- HS trả lời :


+ Thái độ của gọng vó: bái phục nhìn
theo; cua kềnh: âu yếm ngó theo; săn
sắt, cá thầu dầu, lăng xăng cố bay
theo, hoan nghênh váng cả mặt nước.
- HS lắng nghe


- 3HS của 3 tổ lên thi
- HS nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>


---LUYỆN TỪ VÀ CÂU


<b>Tiết 4: TỪ CHỈ SỰ VẬT. TỪ NGỮ VỀ NGÀY, THÁNG, NĂM</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Tìm được một số từ ngữ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối (BT1).
- Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian (BT2).


<i>2. Kỹ năng: Bước đầu biết ngắt đoạn văn ngắn thành các câu trọn ý.</i>
<i>3. Thái độ:</i>


<i><b>* QTE</b>: + Quyền được kết bạn</i>


+ Bổn phận phải giúp đỡ bạn để thực hiện tốt quyền của mình (HĐ3)



<b>II. Đồ dùng</b>


- GV: Bảng phụ viết sẵn các bài tập...
- HS: VBT


III. Các hoạt động dạy học


<i><b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>


- Yêu cầu HS viết vào giấy nháp một câu
theo mẫu Ai là gì?


- GV nhận xét.


<b>B. Dạy- học bài mới (30’)</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>


- Hơm nay lớp mình tiếp tục học về các từ
chỉ sự vật tập hỏi đáp về thời gian và ngắt
đoạn văn thành các câu.


<b>2. Bài mới</b>


<i><b>Bài 1:</b></i> Tìm các từ theo mẫu trong bảng
( mỗi cột 3 từ).


- GV hướng dẫn cách làm


- GV nhận xét, sửa sai cho học sinh.



<i><b>Bài 2:</b></i> Đặt và trả lời câu hỏi về ngày,
tháng, năm, tuần, ngày trong tuần.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.


- Gọi 2 HS lên bảng hỏi và trả lời theo
mẫu SGK


- Yêu cầu HS hỏi đáp theo nhóm đơi


- GV nhận xét, sửa sai


- HS đọc yêu cầu.


- HS làm bài vào vở, 1HS làm bảng


- HS lắng nghe


- HS đọc bài làm:
Ví dụ:


Từ chỉ người: bác sĩ, kĩ sư, giáo
viên...


Từ chỉ con vật: chó, mèo, ngan, vịt,
trâu...


- Nhận xét


- HS nêu yêu cầu.



- 2HS lên bảng thực hiện.
- HS hỏi đáp theo nhóm đôi
- HS hỏi đáp trước lớp:


Vd: + Sinh nhật của bạn vào ngày
nào?


+ Một tuần chúng ta được nghỉ
mấy ngày?...


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>Bài 3:</b></i> Ngắt đoạn văn sau thành 4 câu rồi
viết lại cho đúng chính tả.


- Gọi HS đọc yêu cầu bài


- GV hỏi: Khi viết một câu chữ đầu câu
phải viết như thế nào?


- Cuối câu viết dấu gì?


<i><b>* QTE</b>: Em sẽ làm gì nếu bạn em gặp </i>
<i>mưa mà em chỉ có một chiếc áo mưa? </i>
- GV nhận xét


<i><b>C. Củng cố- dặn dò (5’)</b></i>


- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.



- HS nêu yêu cầu


- Đầu câu phải viết hoa.
- Cuối câu viết dấu chấm


- HS ngắt câu dùng bút chì ngắt
trong SGK sau đó viết lại vào vở.
- 1HS làm bảng


- Nhận xét
- HS trả lời


- HS lắng nghe


<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 28/09/2020</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ năm, ngày 01 tháng 10 năm 2020</b></i>
<i><b>Buổi sáng</b></i>


TỰ NHIÊN XÃ HỘI


<b>Tiết 4: LÀM GÌ ĐỂ XƯƠNG VÀ CƠ PHÁT TRIỂN TỐT?</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức</i>: Biết tập thể dục hằng ngày, lao động vừa sức, ngồi học đúng cách và ăn uống đầy đủ sẽ giúp
cho hệ cơ và xương phát triển tốt.


<i>2. Kỹ năng:</i>Biết đi, đứng, ngồi đúng tư thế và mang vác vừa sức để phịng tránh cong vẹo cột sống.
<i>3. Thái độ:</i>Có ý thức thực hiên những biện pháp giúp cơ và xương phát triển tốt



<b>II. Các kĩ năng sống cơ bản</b>


- Kĩ năng ra quyết định: nên và khơng nên làm gì để cơ và xương phát triển tốt.


- Kĩ năng làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động để xương và cơ phát triển tốt.


<b>III. Đồ dùng</b>


- Tranh vẽ SGK, một chồng sách.


<b>IV. Các hoạt động dạy học</b>


<i><b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b></i>


- GV: + Làm gì để hệ cơ phát triển săn
chắc?


+ Em hãy thực hiện động tác ngửa cổ, cúi
gập mình và cho biết phần cơ nào co, phần
cơ nào duỗi


- Nhận xét.


<i><b>B. Bài mới: (30’)</b></i>


<b>1. Giới thiệu bài: </b>Trực tiếp


<b>2 Dạy bài mới:</b>



<b>Hoạt động 1</b>: Làm thế nào để cơ và xương
phát triển tốt?


<b>Bước 1:</b> Phổ biến nhiệm vụ


- 2 HS trả lời


- Tập thể dục thể thao, vận động
hằng ngày, lao động vừa sức, vui
chơi, ăn uống đầy đủ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm
đơi và giao nhiệm vụ cho từng nhóm bằng
phiếu thảo luận.


<b>Bước 2: </b>Làm việc theo nhóm


- Yêu cầu học sinh quan sát hình 1 và cho
biết: Muốn cơ và xương phát triển tốt
chúng ta phải ăn uống thế nào?


- Hằng ngày em ăn uống những gì?


- Yêu cầu học sinh quan sát hình 2 và cho
biết:


Bạn HS ngồi học như thế nào? Theo em vì
sao phải ngồi học đúng tư thế?


- Yêu cầu học sinh quan sát hình 3 và cho


biết: Bơi có tác dụng gì? Chúng ta nên bơi
ở đâu?


- Ngồi bơi, chúng ta cịn có thể chơi các
mơn thể thao gì?


- u cầu học sinh quan sát hình 4 và cho
biết: - Bạn nào sử dụng dụng cụ tưới cây
vừa sức? Chúng ta có nên xách các vật
nặng khơng? Vì sao?


<b>Bước 3</b>: Hoạt động cả lớp.


- Yêu cầu nhóm 1 báo cáo kết quả.


GV kết luận: Muốn cơ và xương phát triển
tốt chúng ta phải ăn uống đủ chất đạm,
tinh, bột, vitamin. Các thức ăn tốt cho
xương và cơ: thịt, trứng, cơm, rau...
- Yêu cầu nhóm 2 báo cáo kết quả.
- Hằng ngày em ngồi học như thế nào?
* GV kết luận:


- Muốn xương và cơ phát triển tốt cần đi
đứng, ngồi đúng tư thế để tránh cong vẹo
cột sống. Làm việc vừa sức cũng giúp cơ
và xương phát triển tốt.


- Yêu cầu học sinh rút ra kết luận: Nên,
khơng nên làm gì để cơ và xương phát


triển tốt?


<i><b>Hoạt động 2</b></i>: Trò chơi: Nhấc một vật.
- Mỗi tổ cử 3 đại diện cùng tham gia chơi.
Khi giáo viên hô "Bắt đầu” lần lượt từng


- HS thảo luận nhóm đơi, hồn thành
phiếu thảo luận.


- HS quan sát hình và trả lời


- Ăn uống đủ chất. Có đủ thịt, trứng,
sữa, cơm, rau, hoa, quả,...


- HS quan sát


- Bạn ngồi học sai tư thế. Cần ngồi
học đúng tư thế để không bị cong vẹo
cột sống.


- Bơi giúp cơ thể khoẻ mạnh, cơ săn
chắc, xương phát triển tốt. Nên bơi ở
hồ bơi, nước sạch, có người lớn
hướng dẫn.


- HS tự liên hệ bản thân.


- Bạn ở (H4) sử dụng, dụng cụ tưới
cây vừa sức.



- Bạn ở (H5) dùng xô nước quá nặng.
Chúng ta không nên xách các vật
nặng làm ảnh hưởng xấu đến cột
sống.


- Đại diện nhóm 1 báo cáo. cả lớp
lắng nghe ý kiến và bổ sung.


- Nhóm 2 báo cáo. Cả lớp theo dõi và
bổ sung.


- Liên hệ bản thân
- HS lắng nghe


- HS rút ra kết luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

người lên nhấc chồng sách đi nhanh về
đích sau đó quay lại đặt chồng sách về chỗ
cũ và chạy về cuối hàng.


Đội nào làm đúng, nhanh nhất là thắng
cuộc.


- Cho học sinh bắt đầu chơi


- Nhận xét, tuyên dương đội có nhiều em
làm đúng, nhanh, khéo léo.


<i><b>C. Củng cố, dặn dò: (5’)</b></i>



- Nhận xét tiết học.


- Dặn dò: Bài sau Cơ quan tiêu hố


trị chơi.


- Học sinh tham gia trị chơi.


- Nhận xét, bình chọn nhóm thắng
cuộc.


- HS lắng nghe.



---HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP


<b>VUI TẾT TRUNG THU THEO KẾ HOẠCH CỦA LIÊN ĐỘI</b>
<b></b>


<b>---Buổi chiều</b>


Toán


<b>Tiết 19: 8 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 8+5</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép cộng dang 8+5. Lập được bảng cộng 8 cộng </i>
với một số.


<i>2. Kỹ năng: Nhận biết trực giác về tính chất giao hốn của phép cộng. Biết giải bài </i>


tốn bằng một phép tính cộng.


<i>3. Thái độ:- HS chăm chú học bài.</i>


<b>II. Đồ dùng</b>


- GV: Bảng phụ, que tính.
- HS: VBT


III. Các hoạt động dạy học


<i><b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>


- Gọi HS lên bảng làm BT3/ 18
- GV nhận xét


<i><b>B. Dạy- học bài mới:</b></i>
<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>
<b>2. Bài mới: (30’)</b>


<b>a. HĐ1: Giới thiệu phép cộng 8 + 5 </b>
<b>(5’)</b>


- GV đính que tính nêu bài tốn:
- Bài tốn: Có 8 que tính, thêm 5 que
tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?
- Hỏi: Em làm như thế nào ra 13 que
tính?


- Nêu cách tính khác



- Hướng dẫn thực hiện tính viết.


- HS lên bảng làm bài
- HS lắng nghe


- HS lắng nghe.


- Nghe và phân tích bài tốn.
- Có tất cả 13 que tính.


- Đếm thêm 5 que tính vào 8 que tính; tách
5 que tính thành 3 và 2, 8 với 2 là 10, 10
cộng 3 là 13 que...


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>b. HĐ2: HD HS lập bảng cộng 8 (5’)</b>


- Gọi HS lên bảng lập công thức 8
cộng với một số.




- Đọc thuộc lịng bảng cơng thức.


<b>c</b>. <b>HĐ3: Luyện tập- thực hành(20’)</b>
<i><b> Bài 1:</b></i> Tính nhẩm


- GV nhận xét


<i><b> Bài 2:</b></i> Tính



- Bài tốn u cầu tính theo dạng gì?
- Ta phải lưu ý điều gì?


- Nhận xét


<i><b>Bài 3:</b></i> Tính nhẩm
- Gọi HS đọc yêu cầu


- Em hiểu thế nào là tính nhẩm?
- Y/C HS đổi vở kiểm tra


- GV nhận xét


<i><b> Bài 4</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài


- Muốn biết tất cả có bao nhiêu con
tem ta làm thế nào?


- GV nhận xét, chốt lại bài


- HS tự lập công thức: 8+3=11
8+4=12
8+5=13
...
8+9=17


- Lần lượt các tổ, các bàn đọc đồng thanh


các công thức


- Hs đọc yêu cầu


- HS tự làm bài. 2HS ngồi cạnh đổi chéo
vở để kiểm tra bài của nhau.


8 + 3 = 11 8 + 4 = 12 8 + 6 = 14
3 + 8 = 11 4 + 8 = 12 6 + 8 = 14
- HS nhận xét bài làm của bạn


- Tính viết theo cột dọc.


- Viết số sao cho cột đơn vị thẳng cột với
đơn vị, chục thẳng cột với chục.


- HS làm bài vào vở, lớp đổi chéo vở kiểm
tra


8 8 8 4 6 8
+ 3 + 7 + 9 + 8 +8 + 8
11 15 17 12 14 16
- Nhận xét


8 + 2 + 4 = 14


- Hà có 8 con tem, Mai có 7 con tem.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>C. Củng cố, dặn dò (5’)</b></i> - HS lắng nghe
- HS đọc



<b></b>
---TẬP VIẾT


<b>Tiết 4: CHỮ HOA: C</b>
<b> I. Mục tiêu:</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Rèn kĩ năng viết chữ hoa (theo cỡ nhỏ).
- Biết viết từ ứng dụng: Chia ngọt sẻ bùi.


<i>2. Kỹ năng: Viết đúng mẫu chữ, đều nét, đúng quy định.</i>
<i>3. Thái độ:</i>HS cẩn thận, trình bày sạch sẽ.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Mẫu chữ hoa, VTV.
III. Các hoạt động dạy- học:


<i><b>A. Kiểm tra bài cũ:(4</b><b>’</b><b><sub>)</sub></b></i>


- Lớp viết bảng con chữ B, Bạn.
- GV chữa, nhận xét.


<i><b>B. Bài mới:</b></i>


<b>1. Giới thiệu bài.(1'): Trực tiếp</b>
<b>2. HD HS viết bài. (7')</b>



- GV treo chữ mẫu.
- H/d HS nhận xét.
+ Chữ C cao mấy li?
+ Chữ C gồm mấy nét?


- GV chỉ dẫn cách viết như trên bìa chữ
mẫu.


- Y/ C HS nhắc lại cách viết.
- Hướng dẫn HS viết bảng con.


- Hướng dẫn HS viết từ ứng dụng và giải
nghĩa từ.


- HS nhận xét độ cao, k/ c chữ.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ?


- GV viết mẫu, Y/ C HS viết bảng con.


<b>3. HS viết bài (15').</b>


- GV chú ý tư thế ngồi, cách cầm bút.


<b>4. Chấm chữa bài (7')</b>


- HS viết bảng con.
- HS lắng nghe


- HS quan sát
- HS trả lời.


+ Chữ C cao 5 li.
+ Gồm 1 nét.


- HS quan sát, lắng nghe
- HS nhắc lại


- HS viết bảng con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- GV chấm chữa bài và nhận xét.


<i><b>C. Củng cố dặn dò: ( 3')</b></i>


- Nhận xét giờ học.
- VN viết bài vào vở ô li.


- HS lắng nghe
- HS lắng nghe


<b></b>
---CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)


<b>Tiết 8 : TRÊN CHIẾC BÈ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: Làm được BT2, BT(3) a/b.</i>


<i>2. Kỹ năng: Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả.</i>
<i>3. Thái độ: HS biết yêu quý các con vật.</i>


<b>II. Đồ dùng</b>



- GV: giáo án


- HS: VBT, vở chính tả


- Bảng lớp viết sẵn bài viết và hai bài tập chính tả.
III. Các hoạt động dạy học


<i><b>A</b>. <b>Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>


<b>- </b>GV đọc: HS viết bím tóc, nhà tầng
- GV nhận xét


<i><b>B. Dạy - học bài mới</b></i>
<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>
<b>2. Bài mới : (30’)</b>


<b>2.1. HĐ1: Hướng dẫn HS nghe viết( 20’)</b>


a. Hướng dẫn chuẩn bị


- Giáo viên đọc bài trên bảng.
- Gọi học sinh đọc bài.


GV hỏi:


- Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu?
- Đôi bạn đi chơi xa bằng cách nào?
b. Hướng dẫn cách trình bày.



- Đoạn trích có mấy câu?


- Bài chính tả có những chữ nào viết hoa?
- Sau dấu chấm xuống dòng, chữ đầu câu
viết như thế nào?


c. Hướng dẫn viết từ khó.


- GV đọc từ khó: Dế Trũi, rủ nhau, say
ngắm, bèo sen, trong vắt


d. Viết chính tả.


- GV đọc, HS viết bài vào vở:
e. Soát lỗi.


g. Chấm, chữa bài


- GV chấm bài, nhận xét


<b>2.2. HĐ2: Làm bài tập chính tả (9’)</b>


- 2 HS lên bảng viết
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe


- HS đọc thầm theo.
- 1 HS đọc thành tiếng.


- Đi ngao du thiên hạ, dạo chơi


khắp đó đây


- Ghép ba bốn lá bèo sen lại thành
một chiếc bè


- Có 5 câu.


- Trên, Tơi, Dế Trũi, Chúng,
Ngày, Bè, Mùa.


- Viết hoa, lùi vào một ơ.
- ViÕt b¶ng con


- HS nghe viết vào vở
- HS soát bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

* Bài 2: - Gọi đọc yêu cầu.
- Yêu cầu tự làm bài.
- Gv nhận xét


* Bài 3:


- Đọc yêu cầu bài 3a
- Dỗ em có nghĩa là gì?
- Giỗ ơng có nghĩa là gì?


- Y/c Hs tìm các từ có dỗ hoặc giỗ.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng


<i><b>C. Củng cố, dặn dò (5’)</b></i>



- GV nhận xét tiết học


- Yêu cầu học sinh về nhà soát lại bài chính
tả vào các bài tập, sửa hết lỗi.


- HS đọc yêu cầu


- 2 học sinh lên bảng, lớp làm vào
vở:


Vd: iê /tiên, đồng tiền, miền núi,
hiên nhà...


yê /yên ổn, yên ngựa, quyển
chuyện ...


- HS đọc yêu cầu


- Dùng lời nói nhẹ nhàng để em
nghe theo.


- Lễ cúng tưởng nhớ ông khi ông
đã mất


- HS làm bài cá nhân.
- HS nhận xét.


- HS lắng nghe.





<i><b>---Ngày soạn: 29/09/2020</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 02 tháng 10 năm 2020</b></i>
TOÁN
<b>Tiết 20: 28 + 5</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28+5
- Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước


- Bài tập cần làm: VBT toán.


<i>2. Kỹ năng: Biết giải bài toán bằng một phép cộng.</i>
<i>3. Thái độ: HS say mê học toán </i>


<b>II. Đồ dùng</b>


- SGK, bảng con
III. Các hoạt động dạy học


<i><b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>


- Gọi HS đọc thuộc bảng cộng 8 cộng
với một số, 2HS làm bài ở bảng


- GV nhận xét



<i><b>B. Dạy - học bài mới:</b></i>


<b>1. Giới thiệu bài (1’): </b>Trực tiếp


<b>2. Bài mới: (30’)</b>


<i><b>a. HĐ1: Giới thiệu phép cộng 28 + 5 </b></i>
<i><b>(10’)</b></i>


* Bước 1: Giới thiệu


- 2 HS lên bảng đọc bài
- 2 HS làm bảng lớp
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Nêu bài tốn: Có 28 que tính, thêm 5
que tính. Hỏi có tất cả có bao nhiêu
que tính?


- Muốn biết tất cả có bao nhiêu que tính
ta làm thế nào?


* Bước 2: Đi tìm kết quả
* Bước 3: Đặt tính rồi tính


<i><b>b. HĐ2: Luyện tập- thực hành (20’)</b></i>
<i><b>Bài 1</b></i>: Tính



- GV nhận xét


- GV chốt kiến thức


<i><b>Bài 3</b></i>


- Bài tốn cho biết gì và hỏi gì?
- Nêu cách làm


Tóm tắt


Gà :18 con
Vịt : 5 con
Gà và vịt : ... con?
- GV nhận xét, sửa sai
- Nhận xét, chốt kiến thức


<i><b>Bài 4:</b></i> Vẽ đoạn thẳng có độ dài 5cm
- GV lưu ý cho HS cách vẽ


- Nhận xét


<i><b>C. Củng cố, dặn dò (5’)</b></i>


- Thực hiện que tính
- Hs trả lời


- HS thao tác trên que tính và đưa ra
kết quả: 33 que tính



- HS nêu cách đặt rồi tính ở bảng con


- HS đọc yêu cầu bài


- HS làm bài vào bảng con.
- 2HS chữa bài ở bảng
18 38 58 28
+ 3 + 4 + 5 + 6
21 42 63 34 ...
- HS đọc đề bài.


- 1 HS làm bảng phụ.
- Nhận xét, chữa bài
- HS đọc bài toán


- Có 18 con gà và 5 con vịt


- Hỏi cả gà và vịt có bao nhiêu con?
- HS làm vở, 1 HS lên bảng


Bài giải:
Số gà và vịt là:


18 + 5 = 23 ( con)


Đáp số: 23 con gà và vịt
- HS nhận xét


- HS nêu lại cách vẽ
- Vẽ vào vở



- Hs lắng nghe.


<i></i>
---TẬP LÀM VĂN


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>1. Kiến thức: </i>


- Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản.


- Biết nói 2,3 câu về nội dung mỗi bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn hay xin lỗi
thích hợp.


<i>2. Kỹ năng: Viết được những điều vừa nói thành đoạn văn. (HSG)</i>
<i>3. Thái độ:</i>


<i><b>* QTE</b>: Quyền được tham gia gặp gỡ mọi người, hoà nhập và thiết lập mối quan hệ </i>
<i>với mọi người</i>


<b>II. Các kĩ năng sống cơ bản. (</b>HĐ1, HĐ2)


- Giao tiếp: cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến của người khác.
- Tự nhận thức vè bản thân.


<b>III. Đồ dùng</b>


- GV: Tranh minh hoạ bài tập 3 trong SGK
- HS: VBT


IV. Các hoạt động dạy học



<i><b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>


- 2 HS đọc danh sách tổ mình đã làm ở
bài trước.


- GV nhận xét.


<i><b>B. Dạy-học bài mới</b></i>


<b>1. Giới thiệu bài (1’) </b>Trực tiếp


<b>2 Bài mới: (30’)</b>
<i><b>Bài 1:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu


- Hướng dẫn đóng vai theo yêu cầu
bài


- Em nói thế nào khi bạn cùng lớp cho
em đi chung áo mưa?


- Nhận xét, khen ngợi các em nói lời
cảm ơn lịch sự.


- Tương tự tiếp tục đóng vai để nói lời
cảm ơn với các tình huống cịn lại


<i>* GV: Khi nói lời cảm ơn chúng ta </i>


<i>phải tự tin, tỏ thái độ lịch sự, chân </i>
<i>thành, nói lời cảm ơn với người lớn </i>
<i>tuổi phải lễ phép, với bạn bè thân mật. </i>
<i>Và cũng phải biết lắng nghe khi người </i>
<i>khác nói. Người Việt Nam có nhiều </i>
<i>cách nói cảm ơn khác nhau.</i>


<i><b>Bài 2:</b></i>


- 2 HS đọc
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe


- HS đọc yêu cầu.
- 2 HS lên đóng vai
HS1: Bạn có áo mưa
HS2: Khơng có áo mưa


- Cảm ơn bạn! / Cảm ơn bạn nhé!/
Mình cảm ơn bạn nhiều!/ Bạn thật tốt,
khơng có bạn thì mình ướt hết rồi!
- HS đóng vai


- Cơ giáo cho em mượn quyển sách:
Em cảm ơn cô ạ!/ Em xin cảm ơn cô!
- Em bé nhặt hộ em chiếc bút:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Gọi HS đọc yêu cầu


- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đơi


trình bày


- Em nói thế nào khi lỡ bước giẫm vào
chân bạn.


- Em mải chơi quên làm việc mẹ đã
dặn.


- Em đùa nghịch, va phải một cụ già.


<i>* GV: Khi nói lời xin lỗi cần có thái độ</i>
<i>thành khẩn.</i>


<i><b>Bài 3:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu


- Treo tranh 1 và hỏi tranh vẽ gì?
- Khi được nhận q, bạn nhỏ nói gì?
- Hãy dùng lời của em kể lại nội dung
bức tranh này, trong đó có sử dụng lời
cảm ơn.


- Nhận xét.


- Treo tranh 2 và hỏi tranh vẽ gì?
- Khi lỡ làm vỡ lọ hoa, cậu bé nói gì?
- Hãy dùng lời của em kể lại nội dung
bức tranh này?



- Nhận xét.


<i><b> Bài 4:</b></i> (7’)
- Nêu yêu cầu


- Viết lại những câu em đã nói của
mình về 1 trong 2 bức tranh.


- Gọi đọc bài, nhận xét.
- Chấm bài, nhận xét.


<i><b>C. Củng cố, dặn dò (5’)</b></i>


<b>* QTE:</b><i> GD HS nên thiết lập mối quan</i>
<i>hệ tốt đẹp khi gặp gỡ được những </i>
<i>người bạn tốt.</i>


- HS đọc yêu cầu.


- HS nêu cách nói của mình.


- Ơi! Tớ xin lỗi!/ Tớ xin lỗi, tớ khơng cố
ý!/ Bạn có đau lắm khơng, cho tớ xin lỗi
nhé!/ Tớ xin lỗi cậu, tớ vô ý quá!


- Con xin lỗi mẹ ạ!/ Con xin lỗi mẹ, lần
sau con khơng thế nữa.


- Ơi, cháu xin lỗi cụ ạ!/ Cháu xin lỗi cụ
ạ, cháu lỡ tay!/ Ôi, cháu vô ý quá, cháu


xin lỗi cụ ạ!/ Cháu xin lỗi cụ, cụ có sao
khơng ạ!


- HS lắng nghe


- HS đọc đề bài.


- Tranh vẽ một bạn nhỏ đang được
nhận quà của mẹ.


- Bạn phải cảm ơn mẹ.


- HS suy nghĩ, sau đó trình bày trước
lớp.


+ Mẹ mua cho Ngọc một con gấu bông
rất đẹp. Ngọc đưa hai tay đón lấy con
gấu bơng và nói: " Con cảm ơn mẹ ".
+ Nhân ngày sinh nhật của Hà, mẹ tặng
Hà một con gấu bông rất đẹp. Hà thích
lắm, em lễ phép đưa hai tay nhận món
quà của mẹ và nói: "Con gấu đẹp quá.
Con xin cảm ơn mẹ ạ!”


- Tranh vẽ một cậu bé làm vỡ lọ hoa,
cậu bé khoanh tay xin lỗi mẹ.


- Cậu bé phải xin lỗi mẹ.


+ Tuấn sơ ý làm vỡ lọ hoa của mẹ. Cậu


khoanh tay xin lỗi và nói:” Con xin lỗi
mẹ ạ!”


- Vài HS nêu


- HS viết bài vào vở<b>. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Nhận xét về kết quả luyện tập
- Dặn dò: HS nhớ thực hiện nói lời
cảm ơn, xin lỗi trong cuộc sống hằng
ngày.


<b></b>
---SINH HOẠT


<b>TUẦN 4</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Rèn các kĩ năng thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy


- HS nhận thấy được ưu điểm, tồn tại của bản thân trong tuần 4 có phương hướng
phấn đấu trong tuần 5.


- HS nắm được nhiệm vụ của bản thân trong tuần 5.


<b>II. Chuẩn bị</b>


GV, HS: Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của HS.


<b>III. Hoạt động chủ yếu.</b>



<b>Phần I: An tồn giao thơng cho nụ cười trẻ thơ (20p)</b>


<b>Bài 5: NHỚ ĐỘI MŨ BẢO HIỂM NHÉ!</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Học sinh luôn nhớ đội mũ bảo hiểm đúng quy cách khi ngồi trên xe máy, xe đạp.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


<b>- </b>Máy chiếu (tranh các tình huống bài học).


- Mũ bảo hiểm người lớn đạt tiêu chuẩn 03 cái; mũ bảo hiểm trẻ em đạt chuẩn 15 cái.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Tổ chức trò chơi: nghe nhạc bài Chúng em
với ATGT và chuyền hoa.


- Học sinh đứng tại chỗ và tham gia
trò chơi


- Cách chơi: Các em nghe nhạc và chuyền hoa,
bài hát dừng - hoa dừng ở đâu thì bạn cầm hoa
có cơ hội trả lời một câu hỏi do em tự chọn
trên các cánh hoa. Trò chơi tiếp tục sau khi


bạn đã trả lời xong, người cầm hoa thứ hai
không được lựa chọn câu hỏi người trước đó
đã trả lời. Các em đã rõ luật chơi chưa ?


+ Nêu một số địa điểm vui chơi khơng an
tồn ?


- Trên đường phố, trước cổng
trường, trên vỉa hè, nơi ô tơ dừng đỗ,
gần đường sắt,...


+ Khi đá bóng dưới lịng đường, em có thể gặp
nguy hiểm gì ?


- Gây nguy hiểm cho bản thân và
người tham gia giao thông (bị xe
đâm, gây tai nạn cho người khác,...)
- Nhận xét, bổ sung (nếu có)


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>2. Bài mới: </b>


<b>2.1. Giới thiệu bài:</b>


- GV trình chiếu tranh (trang 9): GV nói: Cơ
<i>có 1 bức tranh, các em quan sát và trả lời câu</i>
<i>hỏi sau: </i>


- HS quan sát tranh
+ Trong bức tranh những ai chưa đội mũ bảo



hiểm khi ngồi trên xe máy? (Xin mời một em
<i>lên bảng chỉ)</i>


- Người lái xe máy số 3, 5, 9 và
người ngồi sau xe số 4 không đội mũ
bảo hiểm.


+ Nhận xét, bổ sung.


+ GV chốt: Qua bức tranh đã có 3 người lớn
và 01 trẻ em khơng đội muc bảo hiểm khi ngồi
sau xe máy. Vậy theo em <b>những người không</b>
<b>đội mũ</b> bảo hiểm khi tham gia giao thơng có
đảm bảo an tồn khơng? Vì sao?


<i><b>- GV Chốt để vào bài mới:</b></i> Những hâu quả
<i>khi bị tai nạn giao thông do không đội mũ bảo</i>
<i>hiểm là rất quan trọng phải không nào? Và</i>
<i>bài học ngày hôm nay cô muốn nhấn mạnh với</i>
<i>các em rằng các em hãy: Nhớ đội mũ bảo</i>
<i>hiểm nhé! GV mời cả lớp ghi bài (Khi HS ghi</i>
<i>bài xong)</i>


- GV chuyển ý: Các em ạ đội mũ bảo hiểm khi
<i>tham gia giao thông là rất quan trọng, vậy Mũ</i>
<i>bảo hiểm có tác dụng gì? Chúng ra sẽ cùng</i>
<i>đến hoạt động 1: Các em hãy cho cô biết tác</i>
<i>dụng của mũ bảo hiểm?</i>


- Khơng an tồn vì khi bị tan nạn có


thể bị thương ở phần đầu và có thể
để lại di chứng nặng mất khả năng
lao động hoặc tử vong.


<b>2.2. Các hoạt động:</b>


<b>a. Hoạt động 1: Tác dụng của việc đội mũ bảo hiểm </b>


- Hoạt động cả lớp


- Em hãy nêu tác dụng của việc đội mũ bảo
hiểm?


<i>+ GV gọi học sinh trả lời: Tổ 1 trả lời ý 1,2;</i>
<i>tổ 2 trả lời 3,….tổ 4 trả lời ý 5.</i>


<i>+GV khen ngợi: Các em đã phát hiện rất</i>
<i>chính xác tác dụng của mũ bảo hiểm cô khen</i>
<i>cả 4 bạn.</i>


- Bảo vệ đầu không bị tổn thương
<i>khi va chạm;</i>


- Che nắng, mưa;


- Thực hiện đúng luật giao thông
đường bộ;


- Bảo vệ sức khỏe;



- Bảo vệ tính mạng con người.


- Chúng ta cần đội mũ bảo hiểm khi nào? - Cần đội mũ bảo hiểm khi đi xe
máy, xe gắn máy, xe đạp điện, xe
máy điện.


<i><b>->GV: </b>Các em ạ!</i>


<i><b>+ Tại Khoản 2 Điều 30 Luật giao thông đường bộ năm 2008 quy định: chúng ta bắt</b></i>
<i><b>buộc phải đội mũ bảo hiểm khi điều khiển hoặc ngồi sau xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe</b></i>
<i><b>gắn máy phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng cách.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>ngồi trên xe máy, xe đạp. Như vậy nếu khơng có mũ bảo hiểm, khi xảy ra tai nạn,</b></i>
<i><b>người tham gia giao thơng có thể bị chấn thương sọ não, thương tật suốt đời hoặc</b></i>
<i><b>thậm chí có thể tử vong. Vì thế, khi tham gia giao thơng chúng ta cần đội mũ bảo</b></i>
<i><b>hiểm để đảm bảo an toàn. </b></i>


<i>+ Vậy: Đội mũ bảo hiểm như thế nào là đúng quy cách để đảm bảo an toàn</i>
<i>chúng ta cùng tìm hiểu tiếp.</i>


<b>b. Hoạt động 2: Quy cách đội mũ bảo hiểm để đảm bảo an tồn </b>


GV nói: Cơ biết rằng, ở nội dung này các em
<i>đã được làm quen ở các tiết trước rồi, tuy</i>
<i>nhiên để các em nhớ lại và hiểu rõ hơn về quy</i>
<i>cách đội mũ bảo hiểm an tồn.</i>


- Thảo luận nhóm 4 (thời gian 3 phút)


- Chia nhóm - 4 nhóm



- Giao nhiệm vụ: - Học sinh thực hiện


+ Thực hành đội mũ (Đại diện 01 bạn trong
<i>nhóm)</i>


+ Các thành viên trong nhóm quan sát - nêu
các bước đội mũ bảo hiểm.


<b>- Bước 1: chọn mũ vừa với kích cỡ</b>
<b>đầu của mình.</b>


+ Thư kí ghi lại các bước đội mũ.


- GV nói: Các em đã rõ nhiệm vụ của mình
<i>chưa? (HS rồi ạ). Vậy 3 phút dành cho các em</i>
<i>thảo luận bắt đầu!</i>


<b>- Bước 2: mở dây quai sang hai</b>
<b>bên, đội mũ lên đầu sao cho vành</b>
<b>dưới trước của mũ song song với</b>
<b>chân mày. Phần đầu mũ cách chân</b>
<b>mày khoảng 2 đốt ngón tay.</b>


- GV mời 01 nhóm xung phong trình bày. Gợi
ý hs trả lời: <i>Thưa cô theo quan sát chúng em</i>
<i>thấy các bước đội mũ bảo hiểm gồm: </i>


<i>+B1: Mở khóa dây đeo, đội mũ lên đầu, chỉnh</i>
<i>mũ cho cân, trên long mày một đoạn</i>



<i>+B2: Em chỉnh dây đeo cho vừa cằm</i>
<i>+B3: Đóng khóa dây đeo</i>


- Gọi các nhóm bổ sung: Gợi ý


<i>+ Nhóm..: Bổ sung bước 1: Vành dưới trước</i>
<i>mũ phải song song vói chân mày</i>


<i>+ Nhóm...: Bổ sung bước 3: Khi cài quai dây</i>
<i>đeo khơng q chặt và vẫn có dây đeo vào là</i>
<i>được.</i>


<b>- Bước 3: Chỉnh khóa bên của dây</b>
<b>quai mũ sao cho dây quai mũ nằm</b>
<b>sát phía dưới tai. </b>


<b>- Bước 4: Cài khóa nằm phía dưới</b>
<b>cằm và chỉnh quai mũ sao cho có thể</b>
<b>nhét vừa hai ngón tay dưới cằm.</b>


- Các nhóm cịn lại nhận xét bổ sung.


- GV trình chiếu các bước đội mũ bảo hiểm
(<b>GV nói:</b> <i>Cơ thấy các nhóm thảo luận tương</i>
<i>đối chính xác các bước đội mũ BH rồi, sau</i>
<i>đây cô mời các em quan sát, cô sẽ sắp xếp lại</i>
<i>các bước đội mũ BH kết hợp thực hành cho</i>
<i>các em cùng quan sát như sau)</i>



+ B1: Chọn mũ bảo hiểm vừa đầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

phần đầu mũ phải cách lơng mày khoảng 2 đốt
ngón tay.


+B3: Cơ nhất trí và bổ sung ta khơng chỉ chỉnh
dây vừa cằm mà phải sát vào tai


+B4: Sau khi cài quai các em chỉnh quai mũ
sao cho nhét vừa 2 ngón tay dưới cằm


<b>* Thực hành đội mũ bảo hiểm:</b>


- Học sinh nhắc lại các bước đội mũ. Học lên
thực hiện (4 học sinh)


- Học sinh thực hiện yêu cầu
- HS quan sát nhận xét


- Học sinh cả lớp thực hành đội mũ bảo hiểm.
- GV nhận xét: Theo quan sát cô thấy các em
<i>đã đội mũ đầy đủ 4 bước và điều chỉnh các bộ</i>
<i>phận của mũ vừa theo kích cỡ đầu của mình,</i>
<i>cơ khen cả lớp mình nào.</i>


<i><b>->GV: Chúng ta cần đội mũ bảo hiểm đúng quy cách khi đi xe máy, xe gắn máy, xe đạp</b></i>
<i><b>điện, xe máy điện, xe đạp để đảm bảo an toàn.</b></i>


<i>Chúng ta xem các bạn khác thực hiện đúng chưa?</i>



<b>c. Hoạt động 3: Góc vui học</b>


- GV trình chiếu tranh (trang 10)


- GT: Đây là bạn Bi và các hình ảnh đội mũ
bảo hiểm bạn Bi đã thực hiện.


- Các em quan sát tranh: từ hình 1 đến hình 6
và cho cơ biết:


- Học sinh thực hiện u cầu
+ Hình nào vẽ bạn Bi đội mũ bảo hiểm <b>chưa</b>


<b>đúng</b> quy cách và an tồn? Vì sao?
- Nhận xét, bổ sung


- Hình 4 vẽ bạn Bi đội mũ bảo hiểm
đúng quy cách. Vì bạn đội mũ vừa
đầu, cài quai mũ vừa, đúng.


+ Hình nào vẽ bạn Bi đội mũ bảo hiểm <b>đúng</b>


quy cách và an tồn? Vì sao?


- Hình 1: Đội mũ sụp xuống mặt che
tầm mắt


- Nhận xét, bổ sung - Hình 2: Đội mũ lệch


- Hình 3: Đội mũ nhưng khơng cài


quai


- Hình 5: Đội mũ ngược


- Hình 6: Khơng đội mũ mà cầm trên
tay


<i><b>-> GV: Để bảo vệ vùng đầu, giảm nguy cơ chấn thương sọ não khi xảy ra tai nạn,</b></i>
<i><b>chúng ta cần đội mũ bảo hiểm và cài quai đúng quy cách khi ngồi trên xe máy, xe</b></i>
<i><b>đạp.</b></i>


<i>- Làm thế nào để có thể chọn mũ bảo hiểm đủ tiêu chuẩn chất lượng chúng ta cùng</i>
<i>tìm hiểu phần tiếp theo.</i>


<b>d. Hoạt động 4: Cách chọn mũ bảo hiểm đủ tiêu chuẩn chất lượng</b>


- GV cho học sinh xem video - 1 phút (cùng là
mũ bảo hiểm sau khi va chạm một cái vỡ, một
cái còn nguyên vẹn). Sau khi xem xong video


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

GV hỏi:


- Vì sao khi cùng va chạm một lực một mũ bảo
hiểm nguyên vẹn, một mũ vỡ?


- Mũ bảo hiểm chất lượng tốt, bền và
đảm bảo.


- Mũ bảo hiểm không bền, chất
lượng kém, không tốt và rẻ tiền.


- Theo em mũ bảo hiểm như thế nào là đủ tiêu


chuẩn chất lượng? Gợi ý học sinh trả lời:
+ Tổ 1: Theo em mũ bảo hiểm đạt chuẩn là
phải có dây đeo, khi đội che hết được phần
đầu


+ Tổ 2: Khi bị va đập không bị vỡ


+ Tổ 3: Được chứng nhận đảm bảo chất lượng


<i>- GV nói: Để hiểu rõ hơn sau đây cô mới các</i>
<i>em xem đọn video sau: </i>


- Xem video 5 loại mũ đạt tiêu chuẩn. (Hết
<i>video GV trình chiếu các chon mũ bảo hiểm</i>
<i>dạt chuẩn)</i>


- Hs đọc lại tiêu chuẩn


<b>- Có cấu tạo đủ 3 bộ phận: vỏ mũ,</b>
<b>đêm hấp thụ xung động bên trong</b>
<b>vỏ mũ (đệm bảo vệ) và quai đeo.</b>
<b>- Có kiểu dáng đáp ứng yêu cầu</b>
<b>sau: </b>


<b>+ Mũ che nửa đầu;</b>
<b>+ Mũ che cả đầu và tai;</b>
<b>+ Mũ che cả đầu, tai và hàm.</b>



<b>- Có tem hợp quy chuẩn kĩ thuật</b>
<b>quốc gia của Việt Nam (tem hợp</b>
<b>quy CR).</b>


<b>* Liên hệ:</b>


- Cô mời cả lớp lấy mũ bảo hiểm của minh,
quan sát, kiểm tra và cho cô biết mũ bảo hiểm
của em có kiểu dáng như thế nào? Và có đủ
tiêu chuẩn về chất lượng khơng? Vì sao?


- Học sinh thực hiện yêu cầu


- HS trả lời - Học sinh báo cáo kết quả


<i><b>-> GV: </b>Các em ạ! Tiêu chuẩn về mũ bảo hiểm</i>
<i>đẫ được quy định tại:</i>


<i><b>+ Điều 3, Điều 4 Thông tư liên tịch 06/2013/TTLT-BKHCN-BCT-BCA-BGTVT</b></i>
<i><b>quy định về sản xuất, nhaaph khẩu, kinh doanh và sử dụng mũ bảo hiểm cho</b></i>
<i><b>người đi xe mô tô, xe gắn máy , xe đạp máy</b></i>


<i><b>+ Các em đã thực hiện đội mũ bảo hiểm đầy đủ khi tham gia giao thông song mũ</b></i>
<i><b>bảo hiểm của một số bạn chưa đạt tiêu chuẩn, các em cần đề nghị bố mẹ mua mũ</b></i>
<i><b>bảo hiểm đạt chuẩn và thay ngay để bảo vệ vùng đầu. Em hãy nhắc nhở bạn bè</b></i>
<i><b>người thân cùng thực hiện.</b></i>


<i><b>+ Nếu mũ bảo hiểm đã bị va đập một lần do tai nạn thì cần bỏ và thay thế mũ khác.</b></i>
<b>2.3. Ghi nhớ - dặn dò</b>



Qua bài học cá em đã biết:
1. Mũ bảo hiểm có tác dụng gì ?
2. Ta cần đội mũ bảo hiểm khi nào?


3. Chọn và đội mũ bảo hiểm như thế nào là
đúng quy cách?


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Học sinh đọc - Nhận xét, bổ sung


<b>2.4. BT về nhà: </b>


- Chia sẻ với người thân cách đội mũ bảo hiểm
an toàn và vận động, nhắc nhở mọi người cùng
đội mũ bảo hiểm khi đi xe.Thực hiện mua, đội
mũ bảo hiểm đúng quy định để bảo vệ chính
mình và hãy là tun truyền viên tích cực đối
với người thân và bạn bè. Về nhà các em tìm
hiểu cách ngồi trên xe máy, xe đạp an toàn.


<b>Phần II: Sinh hoạt lớp </b>(20p)


<b>A. Hát tập thể:</b>


- Lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết


<b>B. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 4:</b>


1. Sinh hoạt trong tổ (tổ trưởng điều hành tổ)


- Tổ trưởng nhận xét tổ mình và xếp loại các thành viên trong tổ.


- Cả lớp có ý kiến nhận xét.


2. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp:


3. Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động-vệ sinh của lớp:
4. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động của lớp


5. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của lớp tuần 4


6. Giáo viên nêu các quy định nề nếp lớp học và chỉ tiêu thi đua trong tuần, tháng của
cá nhân, tổ.


Ưu điểm


* Nền nếp: (Giờ giấc, chuyên cần, trang phục, hát đầu giờ, …)


………
………
* Học tập:


………
………
* TD-LĐ-VS:


………
………


Tồn tạị:


………


………


<b>C. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 5:</b>


- Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp.
- Củng cố nề nếp, duy trì xếp hàng ra vào lớp.


- Đi học đúng giờ, nghỉ học phải xin phép.


- Trong lớp chú ý nghe giảng, xây dựng nề nếp VSCĐ.
- Hăng hái phát biểu xây dựng bài.


- Thi đua dành nhiều nhận xét tốt giữa các cá nhân, các nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Đồn kết, u thương bạn.


- Các tổ trưởng tiếp tục kiểm tra học tập cũng như mọi nề nếp của các bạn thành viên
trong nhóm.


- Phát huy những mặt tích cực, khắc phục những hạn chế.


<b></b>


<i><b>---Đã kiểm tra: Ngày </b>...<b> tháng </b>...<b> năm 2020.</b></i>
<b>Tổ trưởng kí duyệt</b>


</div>

<!--links-->

×