Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.68 KB, 27 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Ngày giảng: Thứ hai, ngày 07 tháng 10 năm 2019</b></i>
TỐN
<b>Tiết 21: NHÂN SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ </b>
<b>(CÓ NHỚ)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức</i>
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số có nhớ.
- Củng cố về giải tốn và tìm số bị chia chưa biết.
<i>2. Kĩ năng: Vận dụng vào giải bài tốn có một phép nhân.</i>
<i>3. Thái độ: Giáo dục HS tính kiên trì, chịu khó trong học tốn.</i>
<b>II. Đồ dùng </b>
- Bảng phụ, phấn màu.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- 2 HS lên bảng làm bài:
- HS - GV nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới (30p)</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp</b>
<b>2. Dạy bài mới</b>
<i><b>2.1 Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân </b></i>
- GV nêu phép tính.
- 2 HS đọc phép tính
- 1 HS lên bảng đặt tính và tính.
- HS dưới lớp làm nháp.
- GV nhận xét.
+ H. Phép tính này có gì đặc biệt?
+ H. Nhân có nhớ em làm ntn?
- GV: Lưu ý khi nhân có nhớ 1 lần từ hàng
<i>đơn vị sang hàng chục.</i>
<i><b>2.2 HD HS thực hiện phép nhân 54 x 6</b></i>
- 2 HS đọc phép nhân
- 1 HS lên bảng đặt tính và tính.
- HS dưới lớp làm nháp.
- GV nhận xét.
+ Tích của phép nhân này có gì khác với
tich của phép nhân phần a ntn?
+ Hai phép nhân này có những điểm gì
giống và khác nhau?
- GV: Phép nhân này khi nhân có nhớ 2
<i>lần: Từ hàng đơn vị sang hàng chục, từ</i>
<i>hàng chục sang hàng trăm.</i>
Đặt tính rồi tính:
32 x 3; 22 x 4
- HS lắng nghe
<b> a, 26 x 3 = ?</b>
- 2 HS đọc
- HS lên bảng làm, lớp làm vở nháp
26
x 3
78
26 x 3 = 78
- HS lắng nghe.
- HS đọc phép nhân.
<b>b, 54 x 6 = ?</b>
<i><b>2.3 Luyện tập</b></i>
<i><b>Bài 1: Tính</b></i>
- Nêu cách thực hiện phép nhân 47 x 2 và
28 x 6. Hai phép nhân này có điểm gì giống
và khác nhau?
- GV: Lưu ý các phép nhân có nhớ 1 lần và
<i><b>Bài 2: Bài toán</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
+ Bài toán cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?
- 1 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét.
+ Tìm 2 cuộn dài bao nhiêu mét em làm
ntn?
- HS đổi chéo vở kiểm tra bìa của nhau.
- GV: Biết giá trị của 1 phần tìm giá trị của
<i>nhiều phần ta làm phép nhân.</i>
<i><b>Bài 3: Tìm x</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Bài tập yêu cầu gì?
- Chữa bài:
- GV nhận xét, chữa bài.
+ Muốn tìm số bị chia ta làm ntn?
- GV: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương
<i>nhân số chia.</i>
<b>C. Củng cố, dặn dò (5p)</b>
+ Nêu cách thực hiện nhân số có hai chữ số
với số có 1 chữ số?
- Dặn HS về làm bài trong vở thực hành trắc
nghiệm và tự luận.
- GV nhận xét tiết học.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- 4 HS lên bảng đọc bài.
- Chữa bài:
- Nhận xét bạn.
- HS đọc yêu cầu bài.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
<i>Tóm tắt</i>
1 cuộn : 35 m
2 cuộn : ... m?
<i>Bài giải</i>
Số mét 2 cuộn vải dài là:
- HS đọc yêu cầu bài
- 2 HS lên bảng làm bài.
a, x : 6 = 12 b, x : 4 = 32
x = 12 x 6 x = 32 x 4
x = 72 x = 128
- HS lắng nghe.
+ HS nêu.
- HS lắng nghe.
<i></i>
---TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
<b>Tiết 13 + 14: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức</i>
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi, người dám nhận lỗi và sửa
lỗi là người dũng cảm.
<i>2. Kĩ năng: Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa (HS năng</i>
khiếu kể lại được toàn bộ câu chuyện.
<b>* BVMT: Việc leo rào của các bạn nhỏ làm dập cả những cây hoa trong vườn trường.</b>
Chúng ta cần phải có ý thức giữ gìn và bảo vệ mơi trường, tránh những việc làm gây
tác hại đến cảnh vật xung quanh.
<b>* QTE: Quyền được kết bạn, được vui chơi. Bổn phận phải biết nhận lỗi và sửa lỗi để</b>
phát triển tốt hơn.
<b>II. Các kĩ năng sống cơ bản</b>
- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
- Ra quyết định.
- Đảm nhận trách nhiệm.
<b>III. Đồ dùng </b>
- Tranh minh hoạ bài học và kể truyện
- Bảng phụ ghi câu dài
<b>IV. Các hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi
- HS nhận xét.
- GV nhận xét - đánh giá
<b>B. Bài mới (30p)</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp</b>
<b>2. Dạy bài mới</b>
<b>2.1 Luyện đọc: (20p)</b>
<b>a. GV đọc toàn bài</b>
- GV đọc mẫu toàn bài
- HS theo dõi SGK
<b>- GV hướng dẫn giọng đọc.</b>
<b>b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết</b>
<b>hợp giải nghĩa từ</b>
<i>* Đọc từng câu</i>
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu theo dãy
- GV sửa lỗi phát âm sai.
<i>* Đọc từng đoạn trước lớp</i>
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- GV treo bảng phụ ghi câu dài, HS nêu
cách ngắt hơi, nhấn giọng.
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp giải
nghĩa từ.
- 1 HS đọc Chú giải
- HS đặt câu với từ thủ lĩnh, quả quyết
<i>* Đọc từng đoạn trong nhóm</i>
- GV chia nhóm
- HS luyện đọc trong nhóm
- HS đọc bài : “Ông ngoại” và trả lời
câu hỏi.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi.
Từ khó: loạt đạn, nứa tép, leo lên, hạ
<i>lệnh...</i>
- HS nối tiếp đọc theo đoạn.
- HS lắng nghe.
+ Vượt rào/ bắt sống lấy nó.
<i>+ Chỉ những thằng hèn mới chui.</i>
<i><b>Về thôi!</b></i>
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc từ cần giải nghĩa.
+ Nam quả quyết rằng Hải là người
học giỏi nhất lớp.
+ San - ta là vị thủ lĩnh tài ba.
- Các nhóm thi đọc
- Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét.
<b>2.2 Hướng dẫn tìm hiểu bài: (10p)</b>
- 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm.
+ Các bạn nhỏ trong truyện chơi trị gì?
ở đâu ?
- 1 HS đọc đoạn 2 – Lớp đọc thầm
+ Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui
qua lỗ hổng nhỏ ở chân rào?
+ Việc leo trèo của các bạn khác đã gây
hậu quả gì?
<b>* BVMT: Việc leo rào của các bạn nhỏ</b>
làm dập cả những cây hoa trong vườn
trường. Chúng ta cần phải có ý thức giữ
gìn và bảo vệ môi trường, tránh những
việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung
quanh.
- 1 HS đọc đoạn 3 - Lớp đọc thầm
+ Thầy giáo chờ mong điều gì ở HS
+ Vì sao chú lính nhỏ “run lên” khi nghe
thầy giáo hỏi?
- 1 HS đọc đoạn 4 - Lớp đọc thầm.
+ Phản ứng của chú lính như thế nào khi
nghe lệnh “Về thơi !” của viên tướng?
+ Thái độ của các bạn ra sao trước hành
động của chú lính nhỏ?
+ Ai là người lính dũng cảm trong truyện
này?
+ Có khi nào em dám nhận và sửa lỗi
như bạn trong truyện không?
<i>- GV: Khi mắc lỗi cần nhận và sửa lỗi.</i>
<i>Người dám nhận và sửa lỗi là người</i>
<i>dũng cảm.</i>
<b>* QTE: </b><i>Quyền được kết bạn, được vui</i>
<i>chơi. Bổn phận phải biết nhận lỗi và sửa</i>
<i>lỗi để phát triển tốt hơn.</i>
<b>2.3 Luyện đọc lại: 10</b>
- GV đọc lại đoạn 4
- GV hướng dẫn HS cách đọc đoạn 4
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- HS nhận xét.
<i>1. Các bạn nhỏ chơi trò Đánh trận</i>
<i>giả.</i>
- Các bạn chơi trò đánh trận giả trong
vườn trường.
- Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn
trường.
- Hàng rào bị đổ. Tướng sĩ ngã đề lên
khóm hoa mười giờ, hàng rào đè lên
chú lính nhỏ.
- HS lắng nghe.
<i>2. Sự dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi</i>
<i>của các bạn nhỏ.</i>
- Thầy mong HS nhận khuyết điểm
của mình.
- Chú nói: Như vậy là hèn rồi quả
quyết bước về phía vườn trường.
- Các bạn sững người nhìn chú, rồi
- Chú lính chui qua lỗ hổng trong
hàng rào lại là chú lính dũng cảm vì
chú đã dám nhận và sửa lỗi.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- 3 nhóm thi đọc đoạn 4.
- Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm đọc
hay nhất theo tiêu chí của GV.
- Một nhóm HS đọc phân vai
<b>* BVMT: </b><i>Giáo dục HS có ý thức giữ</i>
<i>gìn và bảo vệ môi trường, tránh những</i>
<i>việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung</i>
<i>quanh</i>
<b>KỂ CHUYỆN 20’</b>
<b>1. GV nêu nhiệm vụ</b>
- Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh họa 4
đoạn của câu chuyện trong SGk tập kể
lại câu chuyện Người lính dũng cảm.
<b>2. Hướng dẫn kể trừng đoạn của</b>
<b>chuyện theo tranh</b>
- HS quan sát tranh minh họa GSK nhận
ra các nhân vật :
- GV treo tranh minh họa, 4 HS kể nối
tiếp 4 đoạn của câu chuyện.
- GV có thể đặt câu hỏi gợi ý:
- GV cho HS nhận xét.
- 2 HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét- đánh giá.
<b>C. Củng cố, dặn dò (5p)</b>
<i><b>* Các kĩ năng sống cơ bản: Câu</b></i>
<i>chuyện này giúp em hiểu điều gì?</i>
- Dặn dị HS về nhà luyện đọc thêm và
kể cho người thân nghe.
- GV nhận xét giờ học.
- Lần lượt 4 - 5 HS thi đọc đoạn 4
- Các nhóm tự phân vai (Người dẫn
chuyện, người lính nhỏ, thủ lĩnh và...
- 2 nhóm thi đọc lại truyện
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe GV nêu nhiệm vụ.
- Quan sát lần lượt 4 tranh, dựa vào
gợi ý của 4 đoạn truyện, nhẩm kể
chuyện khơng nhìn sách.
- 4 HS kể nối tiếp theo đoạn của
chuyện.
- HS lắng nghe.
- 2 HS xung phong kể lại toàn bộ
chuyện.
- Người dũng cảm là người dám nhận
lỗi và sửa lỗi.
- HS lắng nghe.
<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 05/10/2019</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ ba, ngày 08 tháng 10 năm 2019</b></i>
TOÁN
<b>Tiết 22: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức</i>
- Củng cố phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số có nhớ.
- Ôn tập về thời gian (xem đồng hồ và số giờ trong mỗi ngày) chính xác đến 5 phút.
<i>2. Kĩ năng: Vận dụng vào làm được các bài tập</i>
<i>3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính kiên trì,cẩn thận, chính xác trong học toán.</i>
<b>II. Đồ dùng </b>
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- 2 HS lên bảng làm bài:
- HS - GV nhận xét
<b>B. Bài mới (30p)</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp</b>
<b>2. Hướng dẫn HS luyện tập</b>
<i><b>Bài 1: Tính</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Nêu cách thực hiện phép nhân 57 x 6
Phép nhân này có đặc điểm gì?
<i>- GV: Lưu ý các phép nhân có nhớ 1 lần và </i>
<i>2 lần ( tích có 2 chữ số và tích có 3 chữ số).</i>
<i><b>Bài 2: Đặt tính rồi tính</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Đọc phép tính và nhận xét Đ - S?
+ Nêu cách đặt tính và tính?
- HS đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau.
<i>- GV: Tính từ phải sang trái, lưu ý nhân có </i>
<i>nhớ.</i>
<i><b>Bài 3: Bài toán</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Chữa bài:
+ Giải thích cách làm? Tìm câu lời giải
khác?
<i>- GV: Biết giá trị của 1 phần, tìm giá trị của</i>
<i>nhiều phần ta làm phép nhân.</i>
<i><b>Bài 4: Quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ:</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV nêu từng thời gian, HS quay kim đồng
hồ trên mơ hình đồng hồ của HS.
- GV quan sát, nhận xét HS thực hành.
+ Nêu vị trí của kim giờ và kim phút với
- Gọi 3 HS nêu vị trí của 3 đồng hồ cịn lại.
+ 6 giờ 45 phút hay còn gọi là mấy giờ?
<i>- GV: Lưu ý cách xem đồng hồ.</i>
<i><b>Bài 5: Hai phép nhân nào có kết quả giống </b></i>
nhau.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Bài tập yêu cầu gì?
- GV tổ chức cho HS chơi trị chơi: Ai
Đặt tính và tính:
24 x 3; 35 x 4
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- 4 HS lên bảng đọc bài.
- Chữa bài:
- Nhận xét bạn.
- HS đọc yêu cầu của bài
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Chữa bài:
- HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở.
<i>Tóm tắt</i>
1 ngày : 24 giờ
2 ngày : ... giờ?
<i>Bài giải</i>
Số giờ của 2 ngày là:
24 x 2 = 48 (giờ)
Đáp số: 48 giờ.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài
a, 3 giờ 10 phút.
b, 8 giờ 20 phút.
c, 6 giờ 45 phút.
d, 11 giờ 35 phút.
<i><b>nhanh hơn.</b></i>
- Chữa bài:
- Nhận xét Đ - S ?
+ Các cặp phép tính được nối với nhau có gì
đặc biệt?
+ Vậy khi đổi chỗ các thừa số thì tích của
chúng ntn?
- Cả lớp tuyên dương nhóm thắng cuộc.
+ Nêu cách thực hiện nhân số có hai chữ số
với số có 1 chữ số?
- Dặn HS về làm bài trong vở thực hành trắc
nghiệm và tự luận.
- GV nhận xét tiết học.
lên nối.
+ Đội nào nối nhanh và đúng thì
đội đó thắng cuộc.
2 x3 6 x 4 3 x 5
2 x 6 5 x 6
5 x 3 6 x 2 3 x 2
4 x 6 6 x 5
- 2 HS nêu
- HS lắng nghe.
<i></i>
---CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)
<b>Tiết 9: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM</b>
<i>1. Kiến thức: Rèn kĩ năng viết chính tả, nghe viết chính xác một đoạn của bài “Người </i>
lính dũng cảm“. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
<i>2. Kĩ năng: Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần đễ lẫn en / eng. Ôn bảng </i>
chữ: Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng và học thuộc 9 chữ đó.
<i>3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu vở sạch chữ đẹp.</i>
<b>* TT HCM: Giáo dục niềm tự hào về phẩm chất cao đẹp của Bác Hồ qua câu thơ:</b>
Tháp Mười đẹp nhất bông sen
<i> Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ</i>
<b>II. Đồ dùng </b>
- Bảng phụ, phấn màu.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- GV đọc – 2 HS viết trên bảng
- Dưới lớp viết nháp và nhận xét
- GV nhận xét - đánh giá
<b>B. Bài mới (30p)</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp</b>
<b>2. Hướng dẫn HS viết bài</b>
<i><b>a. Hướng dẫn HS chuẩn bị</b></i>
- GV đọc bài 1 lần.
- Hướng dẫn HS nhận xét nội dung:
+ Đoạn văn này kể chuyện gì?
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng
con: loay hoay, gió xốy, hàng rào,
<i>giáo dục</i>
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc.
- Hướng dẫn HS nhận xét chính tả:
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Những chữ nào được viết hoa?
+ Lời nhân vật được đánh bằng những
dấu gì ?
- HS viết những từ khó vào nháp.
<i><b>b. HS viết bài vào vở</b></i>
- GV đọc - HS viết bài vào vở
- GV theo dõi uốn nắn
<i><b>c. Chấm chữa bài</b></i>
- GV tự sốt lỗi bằng bút chì
- GV chấm 5- 7 bài và nhận xét
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS làm bài trên bảng.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét.
- 4 HS đọc lại câu thơ.
<i><b>* TTHCM: Giáo dục niềm tự hào phẩm</b></i>
chất cao đẹp của Bác Hồ.
<i><b>Bài 3: Viết vào vở những chữ và tên chữ</b></i>
còn thiếu trong bảng sau:
- 1 HS nêu yêu cầu
- 1 HS đọc mẫu
- GV lưu ý HS phân biệt chữ và tên chữ
- HS thảo luậnvà làm bài theo nhóm đơi
- Các nhóm báo cáo kết quả
- GV nhận xét- chốt kết quả đúng
- GV che phần tên chữ - chỉ chữ và yêu
cầu HS đọc (thực hiện nhiều lần để HS
thuộc).
- Một vài HS đọc lại.
<b>C. Củng cố, dặn dò (3p)</b>
- Nhận xét chung bài viết.
- GV NX giờ học.
- Về nhà học bài, hoàn thành bài viết.
- Chuẩn bị bài học sau.
- Đoạn văn có 6 câu
- Viết hoa chữ cái đầu câu và tên riêng
- Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch
đầu dịng.
- Từ khó: quả quyết, vườn trường,
<i>sững lại, khoát tay.</i>
- HS lắng nghe, viết bài vào vở.
- HS soát lỗi.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
a. Hoa lựu nở đầy một vườn đầy nắng
Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua.
b. Tháp mười đẹp nhất bơng sen
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở.
<b>STT</b> <b>Chữ</b> <b>Tên chữ</b>
1 n en - nờ
2 ng en - nờ - giê
3 ngh en -nờ -giê-hát
4 nh en - nờ hát
5 o o
6 ô ô
7 ơ ơ
8 p pê
9 ph pê- hát
- HS lắng nghe.
<b></b>
---ĐẠO ĐỨC
<b>Tiết 5: BÀI 3 – TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (TIẾT 1)</b>
<b>I. Mục tiêu </b>
<i>1. Kiến thức</i>
- Hiểu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hàng ngày (Học
sinh khá – giỏi).
<i>2. Kĩ năng:</i>
- Kể được một số việc mà học sinh lớp 3 có thể tự làm lấy.
- Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.
<i>3. Thái độ:</i> HS có thái độ biết tự giác làm việc của mình
<b>II. Giáo dục kĩ năng sống: </b>
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán đánh giá những thái độ, việc làm thể hiện sự
ỷ lại, không chịu tự làm lấy việc của mình)
- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc
của mình.
- Kĩ năng lập kế hoạch tự làm lấy công việc của bản thân.
<b>* QTE: Quyền được quyết định và thực hiện cơng việc của mình.</b>
<b>III. Đồ dùng </b>
- GV: Phông chiếu.
- HS: VBT
<b>IV</b>. Các hoạt động dạy - học
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A Kiểm tra bài cũ : (5’)</b>
+ Thời gian vừa qua em có hứa với ai điều gì
khơng? Em có thực hiện được điều đã hứa
khơng? Vì sao?
+ Em cảm thấy thế nào khi thực hiện điều đã
hứa?
- GV nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới (30p)
<b>1. Giới thiệu bài (2p) </b>
<b>2. Dạy bài mới: (28’)</b>
<b>* Hoạt động 1: Xử lí tình huống </b>
- Yêu cầu cả lớp xử lí các tình huống dưới
đây :
- Lần lượt nêu ra từng tình huống của BT1 ở
VBT yêu cầu học sinh giải quyết.
- Yêu cầu cả lớp thảo luận theo các câu hỏi
gợi ý :
- Nếu là Đại em sẽ làm gì khi đó? Vì sao?
<i>- Gọi hai học sinh nêu cách giải quyết </i>
<i>- Em có đồng tình với cách ứng xử của bạn </i>
<i>vừa trình bày khơng? Vì sao?</i>
-Theo em có cịn cách giải qút nào khác tốt
hơn không?
* KL: Mỗi người cần phải tự làm lấy việc của
mình.
<b>* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm </b>
- Chia lớp thành các nhóm và yêu cầu HS
- 1-2 hs trả lời
- Học sinh theo dõi giáo viên và
tiến hành trao đổi để giải đáp tình
huống do giáo viên đặt ra
- Hai em nêu cách giải quyết của
mình
- Học sinh theo dõi nhận xét bổ
sung.
- Lần lượt từng em nêu ý kiến của
mình.
thảo luận nội dung của BT2 - VBT.
- Mời lần lượt đại diện từng nhóm trình bày ý
kiến trước lớp.
* Kết luận: Cần điền các từ:
a) cố gắng - bản thân - dựa dẫm.
b) tiến bộ - làm phiền.
* Hoạt động 3: Xử lí tình huống
- Lần lượt nêu ra từng tình huống ở BT3 -
VBT và yêu cầu học sinh suy nghĩ cách giải
quyết.
- Gọi 1 số HS nêu cách giải quyết của mình,
lớp nhận xét bổ sung.
*KNS: Kĩ năng phê phán.
* GV kết luận: Đề nghị của Dũng là sai. Hai
bạn cần tự làm lấy việc của mình.
<b>*Hướng dẫn thực hành:</b>
- Tự làm lấy những cơng việc của mình ở
nhà, ở lớp.
- Sưu tầm những mẫu chuyện tấm gương về
tự làm lấy việc của mình
<b>C. Củng cố, dặn dò (5p)</b>
Nhận xét đánh giá tiết học.
-Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào
cuộc sống hàng ngày
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
huống
- Đại diện các nhóm lên trình bày
trước lớp.
- Lớp trao đổi nhận xét và bổ sung
nếu có.
- 2HS đọc lại ND câu a và b sau
khi đã điền đủ.
- Lắng nghe GV nêu tìng huống.
- Lần lượt từng HS đứng nêu lên ý
kiến về cách giải quyết của bản
thân.
- Các em khác nhận xét đánh giá
và bổ sung ý kiến của bạn, giải
thích về ý kiến của mình.
- Về nhà sưu tầm các tranh ảnh,
câu chuyên về các tấm gương tự
làm lấy việc của mình.
- Về nhà học thuộc bài và áp dụng
bài học vào cuộc sống hàng ngày.
<i><b>---Ngày soạn: 06/10/2019</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ tư, ngày 09 tháng 10 năm 2018</b></i>
TOÁN
<b>Tiết 23: BẢNG CHIA 6</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức: Dựa vào bảng nhân 6 để lập bảng chia 6 và học thuộc bảng chia 6</i>
<i>2. Kĩ năng: Vận dụng trong giải tốn có lời văn (có một phép chia 6)</i>
<i>3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức học tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn</i>
<b>II. Đồ dùng </b>
- 10 tấm bìa có 6 chấm trịn.
- Bảng phụ, phấn màu.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp</b>
<b>2. Dạy bài mới</b>
<i><b>2.1 Thành lập bảng nhân.</b></i>
- Yêu cầu HS lấy 6 chấm trịn, chia thành
các nhóm, mỗi nhóm 6 chấm trịn.
+ 6 chấm trịn được chia thành mấy nhóm?
6 : 6 = ?
- 1 HS đọc lại phép tính.
- Yêu cầu HS lấy 2 tấm bìa 6 chấm trịn.
+ 6 chấm trịn lấy 2 lần thì được bao nhiêu
chấm trịn?
+ 12 chấm trịn được chia thành các nhóm,
mỗi nhóm 6 chấm trịn thì được bao nhiêu
nhóm?
+ Vậy ta có thể lập được phép tính nào?
- 2 HS đọc lại phép tính.
- Yêu cầu HS dựa vào cách lập 2 phép tính
trên, tìm kết quả của các phép tính cịn lại
- Đại diện các nhóm nêu kết quả làm việc
của nhóm.
- Các nhóm khác nhận xét.
- 1 HS đọc lại toàn bộ bảng chia 6.
+ Em có nhận xét gì về các số bị chia? Các
số chia có đặc điểm gì? Thương của các
phép chia ntn?
- 4 HS đọc lại 1 lần.
- Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần.
- GV xoá dần bảng, HS đọc thuộc.
<i><b>2.2 Luyện tập</b></i>
<i><b>Bài 1: Tính nhẩm:</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
<i><b>+ Bài tốn cho biết gì ? bài tốn hỏi gì?</b></i>
- 4 HS lên bảng thi làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
<i>- GV: Dựa vào bảng nhân để tính nhẩm.</i>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- 4 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét.
+ Các phép tính trong mỗi cột có liên quan
đến nhau ntn?
- Kiểm tra bài của HS.
<i>- GV: Lấy tích chia cho thừa số này được</i>
<i>thừa số kia. (Mối quan hệ giữa phép nhân</i>
- HS lấy 6 chấm trịn.
- 6 chấm trịn được chia thành 1 nhóm
-... 6 : 6 = 1
- 6 chấm tròn lấy 2 lần được 12 chấm
trịn.
- 2 nhóm.
- 12 : 6 = 2
<i><b>Bảng chia 6</b></i>
6 : 6 = 1
<i><b> 12 : 6 = 2</b></i>
<i><b> 18 : 6 = 3</b></i>
<i><b> 24 : 6 = 4</b></i>
<i><b> 30 : 6 = 5</b></i>
- Các số bị chia là các số đếm thêm 6,
các số chia là số 6, thương của các
phép chia là các số tự nhiên liên tiếp
từ 1 đến 10.
- 4 HS đọc.
- HS đọc đồng thanh
- HS đọc thuộc.
- HS đọc yêu cầu của bài
- 4 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Dưới lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu của bài
- 4 HS lên bảng làm bài.
6 x 4 = 6 x 2 =
6 x 5 = 6 x 1 =
<i>và phép chia)</i>
<i><b>Bài 3: Bài toán</b></i>
- Gọi HS đọc u cầu của bài.
+ Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?
- 1 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét.
- Yêu cầu HS giải thích cách làm?
- HS đổi chéo bài kiểm tra kết quả
- GV: Biết tổng độ dài của 6 đoạn, tìm độ
<i>dài của 1 đoạn ta lấy đọ dài của 6 đoạn</i>
<i>chia cho số đoạn.</i>
<i><b>Bài 4: Bài toán </b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
+ Bài toán cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?
- 1 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét.
- Yêu cầu HS giải thích cách làm?
<i>- GV: Đây là dạng bài tập tìm số phần</i>
<i>bằng nhau.</i>
+ Nêu điểm giống và khác nhau giữa bài
tập 3 và bài tập 4?
<b>C. Củng cố, dặn dò (5p)</b>
- 2 HS đọc lại bảng chia 6.
- Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT
- GV nhận xét tiết học.
30 : 5 = 6 : 1 =
- HS đọc yêu cầu của bài
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
<i>Tóm tắt</i>
6 đoạn : 48 cm
1 đoạn : ... cm ?
Một đoạn có số xăng-ti-mét là :
48 : 6 = 8 (cm)
Đáp số: 8 cm.
- HS đọc yêu cầu của bài
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
<i>Tóm tắt</i>
6 cm : 1 đoạn
48 cm : ... đoạn ?
<i>Bài giải</i>
48 xăng-ti-mét cắt được số đoạn là:
Đáp số: 8đoạn
- 2 HS đọc bảng chia.
- HS lắng nghe
<i></i>
---TẬP ĐỌC
<b>Tiết 15: CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức</i>
- Đọc đúng các tiếng, từ dễ phát âm sai: chú lính, lấm tấm, lắc đầu, từ nay.
- Ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu. Đọc đúng các kiểu câu.
- Đọc đúng các kiểu câu. Phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật
- Hiểu nghĩa và biết cách các từ mới trong bài
- Nắm được nội dung bài: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung,
được thể hiện dưới hình thức khơi hài, đặt dấu câu sai làm sai lạc nội dung, khiến câu
và đoạn văn rất buồn cười.
- Hiểu cách tổ chức một cuộc họp.
<i>2. Kĩ năng: Hiểu tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung.</i>
<i>3. Thái độ: Giáo dục học sinh khi nói, viết phải hết câu và biết sử dụng dấu câu.</i>
<b>II. Đồ dùng </b>
- Tranh ảnh minh họa SGK.
- Bảng phụ ghi câu dài
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
- 2 HS đọc bài cũ và trả lời câu hỏi.
+ Người lính dũng cảm trong truyện là
người ntn?
- HS nhận xét- GV nhận xét đánh giá
<b>B. Bài mới (30p)</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp</b>
<b>2. Dạy bài mới</b>
<i><b>2.1 Luyện đọc:</b></i>
<i><b>a. GV đọc toàn bài</b></i>
- GV đọc mẫu toàn bài
- HS theo dõi SGK
<i><b>b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp</b></i>
<i><b>giải nghĩa từ</b></i>
<i>* Đọc từng câu</i>
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu theo dãy
- GV sửa lỗi phát âm sai.
- Cho HS đọc nối tiếp câu.
<i>* Đọc từng đoạn trước lớp</i>
- GV treo bảng phụ ghi câu dài cần ngắt.
- 1 HS đọc và nêu cách đọc.
- GV nhận xét, chốt cách đọc.
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải
nghĩa từ.
- Viết ẩu là viết ntn?
<i>* Đọc từng đoạn trong nhóm</i>
- GV chia nhóm
- HS luyện đọc trong nhóm
- HS đại diện các nhóm đọc nối tiếp.
- Các nhóm khác nhận xét
- Đọc đồng thanh
<i><b>2.2 Hướng dẫn tìm hiểu bài</b></i>
- 1 HS đọc đoạn 1 – Lớp đọc thầm
+ Các chữ cái và dấu câu họp bàn về
việc gì?
- 1 HS đọc to trước lớp.
+ Ở cuộc họp các bạn đã đề ra cách gì để
giúp đỡ bạn Hoàng?
- 1 HS đọc đoạn 3- Lớp đọc thầm
+ GV chia lớp thành 6 nhóm.
+ Các nhóm trao đổi tìm những câu
trong bài thể hiện đúng diễn biến của
cuộc họp?
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe, đọc thầm theo.
- HS đọc nối tiếp câu
- Từ khó: chú lính, lấm tấm, lắc đầu,
<i>từ nay...</i>
- HS lắng nghe
- HS đọc nối tiếp đoạn
- HS ngắt câu.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- Viết ẩu là viết nhanh và xấu, không
cẩn thận.
- HS chia nhóm.
- HS luyện đọc trong nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- Nhóm khác nhận xét.
- Lớp đọc đồng thanh.
<i><b>1. Mục đích của cuộc họp</b></i>
- Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng, bạn
này không biết dùng dấu chấm câu
nên đã viết câu rất kì quặc.
<i><b>2. Cách giải quyết</b></i>
- Các bạn giao cho anh dấu chấm yêu
cầu bạn Hoàng đọc lại câu văn sau
mỗi lần Hoàng định chấm câu.
<i><b>3. Cách tổ chức một cuộc họp</b></i>
a, Nêu mục đích của cuộc họp:
- Hơm nay, chúng ta họp để tìn cách
giúp đỡ bạn Hoàng.
b, Nêu tình của cuộc họp:
- Hoàng hoàn toàn... dưới chân.
c, Nêu ngun nhân dẫn đến tình hình
- Tất cả do Hoàng ... chấm chỗ ấy.
d, Cách giải quyết:
+ Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Cả lớp và GV nhận xét.
+ 1 số HS nhắc lại cách tổ chức 1 cuộc
họp.
<i><b>2.3 Luyện đọc lại</b></i>
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- Cử 4 nhóm thi đọc phân vai.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc
hay, cá nhân đọc hay.
<b>C. Củng cố, dặn dị (5p)</b>
+ Tính khơi hài trong câu chuyện là gì?
+ Vai trị của dâu chấm trong câu chuyện
ntn?
- GV nhận xét giờ học.
- Anh dấu chấm ... một lần nữa đã.
- HS lắng nghe
- HS đọc phân vai theo nhóm.
- Đại diện 4 nhóm thi đọc phân vai.
- HS lắng nghe
<i></i>
---LUYỆN TỪ VÀ CÂU
<b>Tiết 5: SO SÁNH</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức: </i>
- Nắm được một kiểu so sánh mới: So sánh hơn kém.
- Nắm được các từ có ý nghĩa hơn kém.
<i>2. Kĩ năng: Biết cách thêm từ so sánh vào câu chưa có từ so sánh.</i>
<i>3. Thái độ: HS u thích mơn học.</i>
<i><b>* ƯDPHTM: GV cho học sinh đặt câu trên máy tính bảng rồi chia sẻ.</b></i>
<b>II. Đồ dùng </b>
- Bảng phụ, phấn màu.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- HS chữa bài 2, 3 (VBT)
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới (30p)</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp</b>
<i><b>Bài 1: Tìm hình ảnh so sánh trong các</b></i>
câu thơ, câu văn sau:
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc các câu thơ, câu văn.
- 3 HS lên bảng gạch chân các hình ảnh
được so sánh.
- HS dưới lớp làm vào vở.
- GV nhận xét.
+ Từ chỉ sự so sánh nào thể hiện kiểu so
sánh ngang bằng?
+ Từ chỉ sự so sánh nào thể hiện kiểu so
sánh hơn kém
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS lắng nghe
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm bài, 3 HS lên bảng làm bài.
a, Bế cháu ông thủ thỉ: - Cháu khoẻ
hơn ông nhiều!
- GV: Bài này có 2 kiểu so sánh:
<i><b>Bài 2: Tìm những từ chỉ sự so sánh trong</b></i>
các câu thơ, văn trên.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
+ HS tự tìm và nêu kết quả miệng.
- Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét.
- GV: Từ dùng để so sánh: hơn, là,
<i><b>chẳng bằng... chính là phương tiện để</b></i>
<i>so sánh.</i>
<i><b>Bài 3: Gạch dưới các từ chỉ sự vật được</b></i>
so sánh.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét.
+ Phương tiện dùng để so sánh ở các câu
là gì?
<i>- GV: Dấu gạch ngang giữa 2 sự vật có</i>
<i>đặc điểm giống hoặc gần giống nhau</i>
<i>cũng là phương tiện để so sánh.</i>
<i><b>Bài 4: Hãy tìm các từ so sánh thêm vào</b></i>
những câu chưa có từ so sánh ở bài tập 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai
<i>thông minh hơn?</i>
- Cả lớp cử 2 đội chơi, mỗi đội 4 em.
- Hai đội thi tìm xem đội nào tìm được
nhiều từ có thể thay được dấu gạch nối.
- GV nhận xét.
- Hãy thay các từ vừa tìm được vào câu
thơ và đọc câu thơ đó?
- GV: Các từ chỉ sự so sánh: như là, tựa
<i>như là, tựa như thế... có thể thay thế</i>
<i>được cho dấu gạch ngang trong câu có 2</i>
<i>sự vật được so sánh với nhau.</i>
<b>C. Củng cố, dặn dò (5p)</b>
* ƯDPHTM: Gv yêu cầu hs đặt 1 câu so
sánh ngang bằng, 1 câu so sánh hơn
kém.
- Nhận xét câu của hs chia sẻ.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài vào vở.
c, Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng
con...
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm bài, nêu miệng kết quả.
a, hơn – là - là
b, hơn
c, chẳng bằng – là.
- HS đọc yêu cầu của bài
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở.
“ Thân dừa bạc phếch tháng năm
Quả dừa - đàn lợn con nằm trên cao
Đêm hè, hoa nở cùng sao
Tàu dừa – chiếc lược chải vào mây
xanh.”
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS chơi trò chơi.
- HS lắng nghe
- HS tìm từ thay thế.
<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 07/10/2019</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ năm, ngày 10 tháng 10 năm 2019</b></i>
TOÁN
<b>Tiết 24: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức: Giúp HS củng cố việc ghi nhớ bảng chia 6.</i>
<i>2. Kĩ năng: Vận dụng bảng chia 6 để tính nhẩm và giải tốn.</i>
<i>3. Thái độ: Giúp HS u thích môn học.</i>
<b>II. Đồ dùng</b>
- Bảng phụ, phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- 2 HS đọc bảng chia 6.
- GV nhận xét, đánh giá
<b>B. Bài mới (30p)</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp</b>
<b>2. Hướng dẫn HS luyện tập</b>
<i><b>Bài 1: Tính nhẩm:</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV nhận xét.
+ Dựa vào dâu để em tính nhẩm?
+ 2 phép tính trong mỗi cột phần a có gì
đặc biệt?
+ 2 phép tính trong mỗi cột phần b có
đặc điểm gì?
- GV nhận xét.
<i><b>Bài 2: Tính nhẩm</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- 3 HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét.
+ Dựa vào đâu để tính nhẩm?
- HS đổi chéo bài kiểm tra.
<i><b>Bài 3: Bài toán</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
+ Bài toán cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?
- 1 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét.
- Giải thích cách làm?
- HS tự kiểm tra bài của mình
<i>- GV: Biết giá trị của nhiều phần, tìm </i>
<i>giá trị của 1 phần ta lấy giá trị của </i>
<i>nhiều phần chia cho số phần. </i>
- 2 HS lên bảng đọc bảng chia 6.
- HS lắng nghe
- HS đọc yêu cầu của bài.
- 3 HS lên bảng làm bài.
a, 6 x 6 = 6 x 9 = 6 x 7 =
36 : 6 = 54 : 6 = 42 : 6 =
b, 24 : 6 = 18 : 6 = 6 : 6 =
6 x 4 = 6 x 3 = 6 x 1 =
- HS đọc yêu cầu của bài
- 3 HS lên bảng làm bài.
16 : 4 = 18 : 3 = 24 : 6 =
16 : 2 = 18 : 6 = 24 : 4 =
12 : 6 = 15 : 5 = 35 : 5 =
- HS đọc yêu cầu của bài
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
<i>Tóm tắt</i>
6 bộ quần áo: 18 m vải
1 bộ quần áo: ... m vải
Bài giải
May mỗi bộ quần áo hết số vải là:
18 : 6 = 3 (m)
<i><b>Bài 4: Đã tơ màu vào 1/6 hình nào?</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn cách làm
- Yêu cầu HS làm bài.
+ Giải thích cách làm?
- GV: Hình nào chia làm 6 phần bằng
<i>nhau và tơ vào 1 phần thì đó là đã tơ </i>
<i>màu 1/6 hình đó.</i>
- GV nhận xét.
<b>C. Củng cố, dặn dị (5p)</b>
- 2 HS đọc thuộc bảng chia 6
- GV nhận xét HS đọc.
- Dặn HS về nhà làm bài trong VBT
- GV nhận xét tiết học.
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS lắng nghe
- HS làm bài nêu kết quả miệng.
- Chữa bài: Đáp án: hình 2, 3
- HS nhận xét bạn.
- HS đọc thuộc bảng chia 6.
- HS lắng nghe
---TẬP VIẾT
<b>Tiết 5: ÔN CHỮ HOA C</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức: Viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng.</i>
<i>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu, giữ vở sạch đẹp.</i>
<i>3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận trong khi viết bài. </i>
<b>II. Đồ dùng </b>
- Mẫu chữ viết hoa Ch, mẫu tên riêng Chu Văn An trên dòng kẻ.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- 2 HS lên bảng viết.
- GV kiểm tra bài về nhà của HS.
- Dưới lớp nhận xét bài trên bảng.
- GV NX - đánh giá
<b>B. Bài mới (30p)</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp</b>
<b>2. Hướng dẫn viết trên bảng con</b>
<i><b>a. Luyện viết chữ hoa</b></i>
- HS tìm các chữ hoa có trong bài: Ch,
V, A, N.
- GV viết mẫu + nhắc lại cách viết từng
chữ
- HS tập viết các chữ hoa : Ch, V, A
trên bảng con.
<i><b>b. HS viết từ ứng dụng</b></i>
- HS đọc từ ứng dụng: Chu Văn An
- GV giải thích
- HS luyện viết trên bảng con (2 lần)
- 2 HS lên bảng làm bài.
<i>Cửu Long</i>
<i>Công </i>
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS tìm chữ hoa.
- HS lắng nghe
- HS viết vào bảng con.
<i><b>c. HS viết câu ứng dụng</b></i>
- HS viết câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu ý nghĩa câu tục ngữ
- HS tập viết trên bảng con các chữ:
Chim, Người.
<i><b>d. Hướng dẫn viết vào vở tập viết</b></i>
- GV nêu yêu cầu viết
- HS viết bài vào vở
- GV theo dõi uốn nắn
<i><b>e. Chấm chữa bài</b></i>
- GV chấm 5 bài.
- Nhận xét chung bài viết để lớp rút
kinh nghiệm
<b>C. Củng cố, dặn dò (5p)</b>
- Nhận xét chung bài viết.
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Con người phải biết nói năng dịu dàng,
lịch sự:
- HS viết bài vào vở.
- HS nộp vở.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 08/10/2019</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 11 tháng 10 năm 2019</b></i>
<i><b>Buổi sáng</b></i>
TOÁN
<b>Tiết 25: TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức: Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.</i>
<i>2. Kĩ năng: Vận dụng để giải các bài tốn có lời văn.</i>
<i>3. Thái độ: Giáo dục HS tính kiên trì, chịu khó trong học toán.</i>
<b>II. Đồ dùng </b>
- 12 cái kẹo, 12 que tính
<b>III. Các hoạt động dạy học </b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- 1 HS chữa bài 3 trong VBT
- 2 HS đọc bảng nhân 6 và bảng chia 6
<b>B. Bài mới (30p)</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp</b>
<b>2. Dạy bài mới</b>
<i><b>2.1 Cách tìm một trong các phần bằng </b></i>
<i><b>nhau của một số.</b></i>
- GV đưa bài toán.
- 2 HS đọc bài tốn.
+ Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?
+ Để lấy được 1/3 của 12 cái kẹo em làm
ntn? (HS thảo luận nhóm đơi trong vịng 2
phút).
- HS lắng nghe
- HS chú ý.
- HS đọc yêu cầu của bài.
+ 12 cái kẹo, chia thành 3 phần bằng nhau
thì mỗi phần được mấy cái kẹo?
+ Em đã làm ntn để tìm được 4 cái kẹo?
+ Vậy muốn tìm 1/3 của 12 cái kẹo ta làm
ntn?
- 1 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét
- GV: Tìm 1/3 của 12 cái kẹo ta lấy 12 : 3
+ Nếu chị cho em 1/4 số kẹo đó thì em
được mấy cái kẹo?
+ Em làm ntn để tìm được 3 cái kẹo?
+ Nếu chị cho em 1/2 số kẹo đó thì em
nhận được bao nhiêu cái kẹo? Em làm
ntn?
<b>+ Muốn tìm một trong các phần bằng nhau</b>
của một số em làm ntn?
- GV cho một số HS nhắc lại.
<b>2.2 Hướng dẫn HS luyện tập</b>
<i><b>Bài 1: Viết số thích hợp nào vào chỗ </b></i>
chấm?
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét
- GV kiểm tra bài làm của HS.
<i><b>Bài 2: Bài toán. </b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?
- GV kẻ sơ đồ tóm tắt.
- Đọc bài giải, nhận xét Đ - S?
+ Giải thích cách làm?
+ Em nào cịn có câu trả lời khác?
- HS đổi chéo bài kiểm tra bài của bạn
<i><b>Bài 3: Điền Đ hoặc S vào ơ trống thích </b></i>
hợp.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp
sức. Cử 2 đội chơi, mỗi đội 4 em. Hai đội
thi làm xem đội nào làm nhanh và đúng.
- Mỗi phần được 4 cái kẹo.
- Thực hiện phép chia 12 : 3 = 4
- Ta lấy 12 chia 3. Thương tìm được
trong phép chia này chính là 1/3 của
12 cái kẹo.
Bài giải
Chị cho em số kẹo là:
12 : 3 = 4 (cái)
Đáp số: 4 cái kẹo.
- Được 3 cái kẹo.
- Lấy 12 : 4 = 3
- 6 cái kẹo.
+ Muốn tìm một trong các phần
bằng nhau của một số ta lấy số đó
chia cho số phần bằng nhau.
- 3 HS nhắc lại.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- 2 HS lên bảng làm bài.
a, 1 của 8 kg là: ... kg
b, 1 của 24 l là: ... l
c, 1 của 35 m là: ... m
d, 1 của 54 phút là: ... phút
- HS đọc bài toán.
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm
vào vở.
Bài giải
Số mét vải xanh của hàng đã bán
được là: 40 : 5 = 8 (m)
Đáp số: 8 m vải xanh
- HS đọc yêu cầu của bài.
- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>C. Củng cố, dặn dò (5p)</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài trong VBT.
- Nhận xét tiết học.
+ 1 của 20 can là: 5 can
+ 1 của 15 cm là: 3 cm.
- HS nhận xét bạn.
- HS lắng nghe.
<i></i>
---CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP)
<b>Tiết 10: MÙA THU CỦA EM</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức</i>
- Chép và trình bày đúng bài chính tả.
- Củng cố cách trình bày bài thơ thể thơ 4 chữ : chữ đầu dòng thơ viết hoa. Tất cả các
chữ đầu dịng thơ cách lề vở 2 ơ.
- Ôn luyện vần khó: oam. Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm đầu : l/ n
<b>II. Đồ dùng </b>
- Bảng phụ
- Vở bài tập
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- GV đọc - 2 HS viết trên bảng
- 2 HS đọc thuộc lòng đúng thứ tự 28
chữ cái
- Dưới lớp viết nháp và nhận xét
- GV nhận xét - đánh giá
<b>B. Bài mới (30p)</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp</b>
<b>2. Hướng dẫn HS tập chép</b>
<i><b>a. Hướng dẫn HS chuẩn bị</b></i>
- GV đọc bài 1 lân
- 2 HS đọc lại
- Hướng dẫn HS nhận xét chính tả:
+ Bài viết theo thể thơ nào?
+ Tên bài viết ở vị trí nào?
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
+ Các chữ đầu câu cần viết như thế nào?
- HS tự tìm và viết những từ khó vào
nháp
<i><b>b. HS viết bài vào vở</b></i>
- HS chép bài vào vở.
- GV theo dõi uốn nắn.
- hoa lựu, đỏ nắng , lũ bướm, lơ đãng
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc lại.
- HS lắng nghe.
- HS viết bài, viết theo thể thơ 4 chữ
- Viết giữa trang vở
<i><b>c. Chấm chữa bài</b></i>
- GV tự sốt lỗi bằng bút chì
- GV chấm 5- 7 bài và nhận xét
<b>3. Hướng dẫn HS làm bài tập</b>
<i><b>Bài 2: Tìm tiếng có vần oam thích hợp</b></i>
với chỗ trống:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
<i><b>Bài 3: Thi tìm các từ</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở
- 3 HS viết đáp án trên bảng
- HS nhận xét
- GV nhận xét
- GV lưu ý HS cách viết đúng chính tả.
- 1 HS đọc lại các từ.
<b>C. Củng cố, dặn dò (5p)</b>
- Nhận xét chung bài viết.
- GV nhận xét giờ học.
- HS soát lỗi
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
<i>Sóng vỗ ồm oạp</i>
<i>Mèo ngoạm miếng thịt</i>
<i>Đừng nhai nhồm nhồm</i>
- HS đọc yêu cầu của bài.
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng l/ n có
nghĩa như sau:
- Giữ chặt trong lòng bàn tay: nắm
- Rất nhiều: lắm
- Loại gạo dùng để thổi xôi, làm
bánh: nếp.
- HS đọc lại các từ.
- HS lắng nghe.
<i></i>
---TẬP LÀM VĂN
<b> Tiết 5: KỂ VỀ GIA ĐÌNH</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức: Giúp HS viết được một đoạn văn ngăn từ 5 đến 7 câu kể về gia đình </i>
mình với một người bạn mới quen.
<i>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đoạn văn cho HS.</i>
<i>3. Thái độ: HS yêu gia đình, người thân.</i>
<b>II. Đồ dùng </b>
- Vở TLV
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
- Gọi HS lên bảng đọc bài 1 và 2 tiết tập
làm văn trước.
- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới (30p)</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp</b>
<b>2. Dạy bài mới</b>
<i><b>Bài 1: Kể về gia đình em</b></i>
- GV cho 1 số em kể lại bằng miêng về gia
đình của mình theo gợi ý như ở tiết miệng
của tuần trước:
- 3 HS lên bảng đọc bài
- HS lắng nghe
- HS kể miệng về ga đình.
+ Gia đình em gồm mấy người, đó là
những ai?
+ Nói về từng người trong gia đình em:
+ Ơng bà của em năm nay bao nhiêu tuổi?
Ơng bà có cịn khỏe mạnh khơng? Hàng
ngày, ông bà thường làm những việc gì?
+ Nhà em có mấy anh chị em? Các anh,
chị em đang học lớp, trường nào?
+ Em là con thứ mấy? Hiện em đang học
lớp nào?
+ Tình cảm của em đối với những người
trong gia đình mình ntn?
* GV cần nhắc HS: Các câu cần nói rõ
ràng, đủ ý, xưng hơ với bạn bằng thái độ
gần gũi tự nhiên.
- HS bắt đầu làm bài.
- Chấm 5 bài.
- GV nhận xét
- Đọc cho HS một số bài văn hay.
<b>C. Củng cố, dặn dò (5p)</b>
- Nhắc lại nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.
nhân mỏ. Bố rất hiền nhưng cũng
thật nghiêm khắc. Mẹ tớ là bác sĩ ở
bệnh viện tỉnh Quảng Ninh. Mẹ là
- Nội dung.
- Câu, từ.
- Chữ viết.
- HS làm bài.
- HS nộp vở cho GV chấm.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
<b></b>
---SINH HOẠT
<b>TUẦN 5</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- HS nhận thấy được ưu điểm, tồn tại của bản thân trong tuần 5 có phương hướng
phấn đấu trong tuần 6.
- HS nắm được nhiệm vụ của bản thân trong tuần 6.
GV, HS: Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của HS.
<b>III. Hoạt động chủ yếu.</b>
<b>A. Hát tập thể:</b>
- Lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết
<b>B. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 5:</b>
1. Sinh hoạt trong tổ (tổ trưởng điều hành tổ)
- Các tổ báo cáo việc thực hiện mọi nề nếp của tổ viên trong tuần
2. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp:
3. Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động-vệ sinh của lớp:
4. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động của lớp
5. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của lớp tuần 5
Ưu điểm
………
………
* Học tập:
………
………
* TD-LĐ-VS:
………
………
Tồn tạị:
………
………
<b>C. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 6:</b>
- Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp.
- Củng cố nề nếp, duy trì xếp hàng ra vào lớp.
- Đi học đúng giờ, nghỉ học phải xin phép.
- Trong lớp chú ý nghe giảng, xây dựng nề nếp VSCĐ.
- Hăng hái phát biểu xây dựng bài.
- Thi đua dành nhiều nhận xét tốt giữa các cá nhân, các nhóm.
- Chấp hành tốt An toàn giao thơng, đội mũ khi đi xe đạp điện, xe máy.
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học.
- Đoàn kết, yêu thương bạn.
- Các tổ trưởng tiếp tục kiểm tra học tập cũng như mọi nề nếp của các bạn thành viên
trong nhóm.
- Phát huy những mặt tích cực, khắc phục những hạn chế.
<b>IV. Chuyên đề: </b>
AN TOÀN GIAO THÔNG
<b>Bài 4: KỸ NĂNG ĐI BỘ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN.</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức</i>
- HS nhận biết được các đặc điểm an toàn và không an toàn của đường bộ.
<i>2. Kĩ năng</i>
- Thực hành tốt kỹ năng đi và qua đường an toàn.
-Biết chọn nơi qua đường an toàn.
<i>3. Thái độ</i>
- Chấp hành tốt luật ATGT.
<b>III. Đồ dùng</b>
- Tranh vẽ nơi qua đường an toàn và không an toàn
III. Các hoạt động dạy học
<b>A.Kiểm tra bài cũ (3’)</b>
- Biển báo nào có đặc điểm giống nhau
- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới: (15’)</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài </b></i>
- Nắm được kỹ năng đi bộ.
- HS trả lời
- Biết xử lý các tình huống khi gặp trở ngại.
<i><b>2. Cách tiến hành:</b></i>
- Treo tranh.
- Ai đi đúng luật GTĐB? vì sao?
- Khi đi bộ cần đi như thế nào?
<i><b>Kết luận:</b></i> Đi trên vỉa hè, không chạy nghịch,
đùa nghịch. Nơi khơng có vỉa hè hoặc vỉa hè
có vật cản phải đi sát lề đường và chú ý tránh
xe cộ đi trên đường.
<b>* Hoạt động 1:</b> Kỹ năng qua đường an toàn
- Cách tiến hành:
+ Chia nhóm.
+ Giao việc
- Treo biển báo.
- Quan sát tranh thảo luận tình huống nào qua
đường an toàn, khơng an toàn? Vì sao?
<b>* Hoạt động 2:</b> Thực hành.
- Củng cố kỹ năng đi bộ an toàn.
- Cho HS ra sân.
<b>C.</b> <b>Củng cố, dặn dò (2’)</b>
- Hệ thống kiến thức.
- Thực hiện tốt luật GT.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu
- HS lắng nghe.
- Cử nhóm trưởng.
+ HS thảo luận.
+ Đại diện báo cáo kết quả.
- Thực hành ngoài sân lớp
---HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
<b>VĂN HĨA GIAO THƠNG</b>
<b>Bài 2: LÊN XUỐNG XE BT, XE LỬA AN TOÀN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức: HS biết được một số quy định khi đi trên các phương tiện giao thông</i>
<i>2. Kĩ năng: HS thực hiện các quy định khi đi trên các phương tiện giao thông đường</i>
thủy để đảm bảo an toàn.
<i>3. Thái độ: HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện đúng các quy định </i>
khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy.
<b>II. Đồ dùng học tập</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
- Tranh ảnh minh họa đúng/sai về người đi trên các phương tiện giao thơng đường
thủy để trình chiếu.
- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thơng dành cho học sinh lớp 3
<b>2. Học sinh </b>
- Sách Văn hóa giao thơng dành cho học sinh lớp 3.
<i>- Áo phao cứu sinh (mỗi tổ một cái).</i>
<b>III. Các hoạt động dạy và học</b>
<b>1. Hoạt động trải nghiệm (3’)</b>
- H: Ở lớp, có bạn nào đã từng đi trên các
phương tiện giao thông đường thủy?
- H: Khi đi trên các phương tiện giao thơng
đường thủy, em thấy có những quy định gì?
<b>2. Hoạt động cơ bản (12’): Tìm hiểu truyện </b>
<b>“An toàn là trên hết” </b>
- GV yêu cầu 1 HS đọc truyện” An toàn là trên
hết”.
- GV cho HS thảo luận nhóm đơi các câu hỏi
sau:
<b>Câu 1: Vì sao cơ nhân viên khơng đưa áo </b>
phao cho Hiếu?
<b>Câu 2: Khi Hiếu không được phát áo phao, ba</b>
của Hiếu đã làm gì?
<b>Câu 3: Em có suy nghĩ gì về việc ba của Hiếu</b>
u cầu cơ nhân viên phải chấp hành đúng quy
định?
<b>Câu 4: Tại sao hành khách đi trên phương tiện</b>
giao thông đường thủy phải mặc áo phao?
- GV mời đại diện các nhóm trình bày, các
nhóm khác bổ sung ý kiến.
- GV nhận xét, chốt ý:
<i><b>“Đi trên sông nước miền nào</b></i>
<i><b>Cũng đừng quên mặc áo phao vào người”</b></i>
- GV cho HS xem một số tranh, ảnh minh họa.
<b>3. Hoạt động thực hành (13’)</b>
- GV cho HS quan sát hình trong sách và u
cầu HS thảo luận nhóm 4: Em hãy đánh dấu x
vào ơ trống ở hình ảnh thể hiện điều không
nên làm.
- GV gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày, các
nhóm khác nhận xét, chất vấn.
- GV nhận xét.
- GV cho HS thảo luận nhóm đơi
H: Em sẽ nói gì với các bạn trong các hình ảnh
thể hiện điều khơng nên làm ở các tranh 3,4,5?
- GV nhận xét, tuyên dương những câu nói
hay.
- GV chốt ý:
- HS trả lời
- Cần mặc áo phao,….
- Hs đọc truyện
- Thảo luận nhóm đơi và đại
diện các nhóm trình bày
- TL: Cơ nhân viên khơng đưa
áo phao cho Hiếu vì đã hết áo
phao, chỉ cịn hai chiếc áo phao
- TL: Hành khách đi trên
phương tiện giao thông đường
thủy phải mặc áo phao để đảm
bảo an toàn, tránh đuối nước...
- TL: Vì mặc áo phao để giữ an
toàn cho mình, và phịng chống
bị đuối nước.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- Hs lắng nghe.
- 2 – 3 HS đọc.
Nghe vẻ, nghe ve
Nghe vè đường thủy
Hãy luôn nhớ kĩ
Khi đi thuyền, đị
Đừng có hét to
Giỡn đùa cợt nhả
Cũng đừng buông bỏ
<b>4. Hoạt động ứng dụng (5’)</b>
Bày tỏ ý kiến
- GV nêu tình huống theo nội dung bài tập 2.
Nếu em là hành khách đi trên chún đị dưới
đây, em sẽ nói gì với cơ lái đị?
Một chiếc đị chuẩn bị rời bến. Cơ lái đị nói
với hành khách: “Ai cần mặc áo phao thì bảo
với tơi nhé! Mà từ đây qua bên đó có mấy phút
thơi, mặc làm gì cho mất cơng.”
+ GV cho HS thảo luận nhóm 5.
+ GV cho HS đóng vai xử lí tình huống.
+ GV mời 2 nhóm trình bày. Các nhóm khác
nhận xét.
+ GV nhận xét, tuyên dương.
GV chốt ý: Khi đi trên phương tiện giao thơng
<b>5. Tổng kết – Dặn dò (2’)</b>
- H: Khi đi trên các phương tiện giao thơng
đường thủy, em sẽ làm gì để đảm bảo an toàn?
- GV nhận xét tiết học và dặn dò HS chuẩn bị
bài sau:“Văn minh lịch sự khi đi trên các
<i>phương tiện giao thơng cơng cộng”</i>
- Đại diện các nhóm lên trình
bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung
- HS trả lời theo ý kiến của
mình
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc lại
- Lắng nghe.
- Thảo luận nhóm 5
- Hs đóng vai xử lí tình huống
- 2 nhóm lên trình bày.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- HS trả lời.
- Lắng nghe.
<b></b>
<i><b>---Đã kiểm tra: Ngày ... tháng ... năm 2019.</b></i>
<b>Tổ trưởng kí duyệt</b>