Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.29 KB, 28 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TÊN CHỦ ĐỀ LỚN: </b>
<b>Tuần thứ: 12Thời gian thực hiện:3 tuần.</b>
Tên chủ đề nhánh 1:
Thời gian thực hiện: Số tuần 1
<b> A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>Nội dung</b> <b>Mục đích- u cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>Đón</b>
<b></b>
<b>trẻ-</b>
<b>Chơi-Thể</b>
<b>dục</b>
<b>sáng</b>
<b>* Đón trẻ:</b>
- Đón trẻ vào lớp, hướng
dẫn trẻ cất đồ dùng đúng
nơi quy định.
- Cho trẻ chơi tự do theo ý
thích
- Trị chuyện về chủ đề.
<b>* Thể dục sáng:</b>
- Trẻ tập các động tác theo
nhạc bài “Bác đưa thư vui
tính”.
<b>* Điểm danh:</b>
- Trẻ đến lớp biết chào cô
giáo, chào bố mẹ, cất đồ
dùng cá nhân vào đúng nơi
quy định.
- Trao đổi với phụ huynh về
trẻ.
- Trẻ được chơi tự do.
- Trẻ quan sát tranh đàm
thoại về chủ đềnghề dịch vụ
- Trẻ được hít thở khơng khí
trong lành vào buổi sáng.
- Được tắm nắng và phát
triển thể lực cho trẻ
- Rèn luyện kỹ năng vận
động và thói quen rèn luyện
thân thể.
- Biết tên mình và bạn.
- Cô đến
sớm dọn
vệ sinh,
thơng
thống
phịng học
- Tranh
chủ đề
- Sân tập
bằng
phẳng
sạch sẽ,
xắc xô.
- Kiểm tra
sức khỏe
của trẻ.
<b>NHỮNG NGHỀ BÉ BIẾT</b>
<i>Từ ngày 25/11 đến 13/12 năm 2019).</i>
Nghề dich vụ
<b>A.TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>Nội dung</b> <b>Mục đích- Yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>Chơi,</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>góc</b>
<b>- Góc đóng vai: </b>
+ Bán hàng.
+ Thợ cắt tóc.
<b>- Góc xây dựng:</b>
+Xây dựng lắp ghép cửa
hàng.
+ Xây siêu thị.
<b>- Góc nghệ thuật: </b>
+ Chơi với dụng cụ âm
nhạc.
+ Biểu diễn văn nghệ.
<b>- Góc học tập:</b>
+ Xem truyện tranh ảnh về
một số nghề dịch vụ.
+ Tô màu một số sản phẩm
nghề dịch vụ.
- Biết thỏa thuận vai chơi,
nhập vai và thực hiện đúng
hành động của vai.
- Phát triển ngôn ngữ, khả
năng giao tiếp và xử lý tình
huống cho trẻ.
- Trẻ chơi đoàn kết với các
bạn.
- Trẻ biết phối hợp cùng
nhau để xây dựng, lắp ghép.
- Phát triển trí tưởng tượng
sáng tạo.
- Trẻ yêu thích hoạt động
nghệ thuật.
- Trẻ thuộc các bài hát về
chủ đề.
- Trẻ biết mở sách đúng
cách.
- Trẻ biết vận dụng các kỹ tô
- Đồ dùng,
đồ chơi
bán
hàng,dụng
cụ của thợ
cắt tóc.
- Đồ chơi
lắp ghép,
gạch, dụng
cụ xây
dựng,
thảm cỏ,
cây cối
- Dụng cụ
âm nhạc.
- Các bài
hát về chủ
đề.
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ
<b>1. Ổn định tổ chức: </b>
Cho trẻ đọc bài thơ “Bé làm bao nhiêu nghề”.
- Đàm thoại cùng trẻ:
+ Cô và các con vừa đọc bài thơ gì?
+ Trong bài thơ nhắc đến những nghề gì?
- Cơ củng cố, giáo dục trẻ.
- Trị chuyện về chủ đề, cơ nhắc lại chủ đề khám
phá “Nghề dịch vụ”
- Trẻ hát.
- Trẻ trò chuyện cùng cơ.
- Trẻ trả lời
- Nói về nghề nghiệp…
- Trẻ lắng nghe.
<b>2. Nội dung:</b>
<b>2.1. Thoả thuận chơi:</b>
- Hỏi trẻ:
+Lớp mình gồm có những góc chơi nào?
+ Ai thích chơi ở góc phân vai? (Học tập, xây
dựng, nghệ thuật, phân vai)
- Hơm nay con định đóng vai gì?
- Bạn nào muốn chơi ở góc nào thì nhẹ nhàng về
góc đó.
- Cho trẻ nhận góc chơi.
- Cơ dặn dị trẻ trong khi chơi các con phải đồn
kết khơng tranh giành đồ chơi của bạn, chơi xong
các con phải cất đồ chơi đúng nơi quy định.
<b>2.2. Q trình chơi:</b>
- Cơ đến từng góc gợi ý hướng dẫn trẻ chơi
- Cơ theo dõi trẻ chơi, nắm bắt những khả năng
chơi của trẻ, giúp trẻ liên kết các góc chơi. Xử lý
các tình huống xảy ra trong khi chơi.
<b>2.3. Nhận xét sau khi chơi:</b>
- Trẻ cùng cơ thăm quan các góc .
- Cơ cùng trẻ đi nhận xét lần lượt các góc chơi,
tuyên dương những góc chơi tốt, động viên những
nhóm chơi chưa tốt.
- Trẻ quan sát các góc chơi
- Trẻ chọn vai chơi mà
mình thích để chơi
- Trẻ chơi đồn kết cùng
- Trẻ đi thăm quan và nhận
xét các góc chơi cùng cơ.
<b>3. Kết thúc:</b>
- Cô nhận xét, tuyên dương trẻ.
- Cho trẻ thu dọn đồ chơi
<b>A.TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>Nội dung</b> <b>Mục đích - u cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ngồi</b>
<b>trời</b>
<b>* Hoạt động có chủ đích:</b>
+ Quan sát tranh, trò
chuyện về đồ dùng một số
nghề dịch vụ.
+Trò chuyện với trẻ về một
số nghề dịch vụ.
.
<b>*Trò chơi vận động:</b>
+ Trò chơi vận động: Mèo
đuổi chuột.
+ Trò chơi dân gian:Lộn
cầu vồng.
<b>* Chơi tự do:</b>
- Nhặt lá rụng quanh sân
trường.
- Chơi với đồ chơi, thiết bị
ngoài trời.
- Trẻ biết trò chuyện một số
nghề dịch vụ.
- Rèn kĩ năng diễn đạt mạch
lạc, phát triển ngôn ngữ, làm
giàu vốn từ cho trẻ.
- Trẻ biết tên một số trò chơi
tập thể.
- Trẻ biết cách chơi, luật
chơi.
- Trẻ biết giữ gìn vệ sinh
môi trường.
Trẻ được chơi với các thiết
bị, đồ chơi ngoài trời.
- Địa điểm
quan sát.
-Tranh
ảnh về
một đồ
dùng của
nghề.
- Trò chơi
- Túi đựng
rác.
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ
<b>1.Ổn định:</b>
- Cô cho trẻ kiểm tra trang phục, giầy dép. Kiểm
tra sức khỏe trẻ.
- Cô cho trẻ vừa đi vừa hát bài “Đi chơi” ra sân
trường.
- Trẻ đi dép.
- Trẻ hát và đi theo cô.
<b>2. Tiến hành:</b>
<b>2.1. Hoạt động chủ đích:</b>
<b>* Trị chuyện với trẻ về một số nghề dịch vụ..</b>
- Cô cho trẻ hát bài “ Bác đưa thư vui tính”.
- Dẫn trẻ đến địa điểm quan sát và đàm thoại.
+ Tranh vẽ gì?Đó là nghề gì?
+ Cho trẻ kể tên một số nghề thuộc nghề dich vụ.
+ Lớn lên con có muốn làm nghề gì?
- GD trẻ.
<b>* Quan sát tranh, trị chuyện về đồ dùng một</b>
<b>số nghề dịch vụ.</b>
- Cho trẻ xem một số về đồ dùng của nghề dịch vụ.
+ Các con hãy nhìn xem trong tranh có gì?
+ Đồ dùng đó của nghề gì?
- GD trẻ bảo vệ và gìn giữ đồ dùng, dụng cụ của
nghề.
<b>2.2. Trò chơi vận động:</b>
* Trò chơi vận động: Mèo đuổi chuột
* Trò chơi dân gian: Lộn cầu vồng.
- Cơ nêu tên trị chơi, hỏi trẻ cách chơi (nếu trẻ
biết), cô giới thiệu lại luật chơi và cách chơi.
- Cô cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô bao quát trẻ chơi.
- Nhận xét sau mỗi lần chơi
<b>2.3. Chơi tự do:</b>
* Nhặt lá rụng quanh sân trường.
- Tổ chức cho trẻ nhặt.
* Chơi với thiết bị ngoài trời.
- Cô cho trẻ chơi, nhắc nhở trẻ chơi an toàn, đoàn
kết với bạn.
<b>3. Kết thúc:</b>
- Trẻ hát
- Trẻ quan sát, đàm thoại
- Trẻ trả lời
- Trẻ kể.
- Trẻ chú ý lắng nghe.
- Trẻ quan sát.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chơi.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ thực hiện
<b>- Cô nhận xét, tuyên dương trẻ</b> - Trẻ lắng nghe
<b>A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>Nội dung</b> <b>Mục đích- Yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ăn</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ngủ</b>
<b>* Trước khi ăn: </b>
- Cho trẻ rửa tay, rửa mặt
- Chuẩn bị cơm và thức ăn
cho trẻ.
<b>* Trong khi ăn:</b>
- Chia cơm thức ăn cho trẻ.
- Giới thiệu các món ăn.
- Tổ chức cho trẻ ăn.
<b>* Sau khi ăn.</b>
- Cho trẻ vệ sinh cá nhân,
uống nước.
<b>* Trước khi ngủ:</b>
- Kê phản ngủ cho trẻ.
- Chải chiếu cho trẻ ngủ.
<b>* Trong khi ngủ:</b>
- Cô trông giấc ngủ cho
trẻ.
<b>* Sau khi ngủ.</b>
- Chải đầu tóc, trang phục
gọn gàng cho trẻ.
- Thu gọn phản, chiếu, gối
vào tủ đồ dùng.
- Trẻ có thói quen vệ sinh
rửa tay, rửa mặt trước khi
ăn.
- Trẻ nắm được các thao tác
rửa tay, rửa mặt trước khi
ăn.
- Đảm bảo xuất ăn cho trẻ.
- Trẻ biết thức ăn có nhiều
chất dinh dưỡng, giúp cơ thể
khẻ mạnh.
- Trẻ ăn ngon miệng, ăn hết
xuất.
- Trẻ có thói quen, lau
miệng, uống nước, vệ sinh.
- Trẻ biết cần phải chuẩn bị
những đồ dùng gì trước khi
ngủ..
- Tạo thói quen ngủ đúng
giờ, ngủ ngon giấc, sâu giấc
- Trẻ biết cách xếp gọn
- Khăn
mặt, xà
phòng.
- Khăn lau
tay.
- Cơm và
thức ăn.
- Khăn
mặt, nước
uống.
- Phản,
chiếu,
gối...
- Phòng
ngủ yên
tĩnh..
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ
- Cô cho trẻ hát bài "Giờ ăn", hỏi trẻ :
+ Bây giờ đến giờ gì? Trước khi ăn phải làm gì?
+ Vì sao phải rửa tay, rửa mặt?
- Cô cho trẻ nhắc lại thao tác rửa tay, rửa mặt
(nếu trẻ nhớ). Cô hướng dẫn trẻ thao tác rửa tay,
rửa mặt mới thực hiện trên không cùng cô.
- Cô cho trẻ xếp hàng đi rửa tay, rửa mặt vào bàn
ăn. Cô bao quát trẻ thực hiện.
- Trẻ hát cùng cô.
- Giờ ăn. Rửa tay, rửa mặt
- Vì tay bẩn…..
- Trẻ nhắc lại.
- Trẻ quan sát và thực hiện
cùng cô
- Trẻ thực hiện rửa tay, rửa
mặt.
- Cơ chuẩn bị đồ ăn, bắt thìa…
- Cơ chia cơm và thức ăn vào bát cho trẻ.
- Cô giới thiệu tên món ăn trong ngày và giá trị
dinh dưỡng của thức ăn trong ngày.
- Cô nhắc trẻ mời cô và các bạn. Cho trẻ ăn.
- Trẻ ăn, cô động viên trẻ ăn hết xuất, ăn văn
minh lịch sự (khơng nói chuyện riêng, khơng làm
- Trẻ vào bàn ăn.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ mời cô và các bạn.
- Trẻ ăn.
- Cho trẻ cất bát, thìa, cất ghế đúng nơi, đi lau
miệng, uống nước và đi vệ sinh.
- Trẻ cất bát, ghế….
- Cô kê phản, rải chiếu, cho trẻ đi vệ sinh vào chỗ
ngủ.Giảm bớt ánh sáng trong phòng ngủ.
- Cho trẻ đọc bài thơ "Giờ đi ngủ".
- Trẻ đi vệ sinh
- Trẻ đọc thơ "Giờ đi ngủ"
- Trẻ ngủ. Cô bao quát, chỉnh tư thế ngủ chưa
đúng cho trẻ, không gây tiếng động làm trẻ giật
mình.
- Trẻ dậy, cơ chải tóc, nhắc trẻ đi vệ sinh.
- Mặc thêm trang phục cho trẻ (nếu trời lạnh)
- Trẻ ngủ.
<b>A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>Nội dung</b> <b>Mục đích- Yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>theo ý</b>
<b>thích</b>
<b>Trả</b>
<b>trẻ</b>
- Vận động nhẹ ăn quà
chiều.
- Ôn các hoạt động buổi
sáng
- Biểu diễn văn nghệ
- Xếp đồ chơi gọn gàng.
- Nhận xét nêu gương bé
ngoan cuối ngày, cuối tuần
- Trả trẻ
Giúp trẻ tỉnh giấc, tinh thần
thoải mái sau khi ngủ.
- Trẻ ăn ngon miệng, ăn hết
xuất, ăn văn minh
- Trẻ nhớ và ôn lại bài học
buổi sáng. rèn kn ghi nhớ
- Củng cố lại kiến thức đã
học buổi sáng
- Rèn kĩ năng hát đọc thơ
- Trẻ mạnh dạn, tự tin khi
biểu diễn trên sân khấu
- Trẻ biết các góc chơi, biết
nhiệm vụ, nội dung chơi.
- Thỏa mãn nhu cầu vui chơi
của trẻ.
- Trẻ biết giữ gìn đồ chơi,
chơi đoàn kết cùng bạn.
- Trẻ biết các tiêu chuẩn bé
ngoan.
- Biết tự nhận xét bản thân,
nhận xét bạn.
- Giúp trẻ có ý thức phấn
đấu vươn lên.
- Trẻ biết chào cô, các bạn,
bố, mẹ, ông, bà.
Nhạc bài
vận động.
- Đồ ăn,
bàn, ghế..
- Đồ dùng,
dụng cụ
hoạt động
của cô và
trẻ.
- Bài hát,
bài thơ đã
học. Loa
đài
- Đồ dùng
đồ chơi.
- Bảng bé
ngoan, cờ,
bé ngoan.
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ
* Vận động nhẹ, ăn quà chiều.
- Cô cho trẻ vào chỗ ngồi, chia quà, giáo dục dinh
dưỡng cho trẻ
- Động viên khuyến khích trẻ ăn hết suất.
- Giáo dục trẻ có thói quen văn minh trong ăn uống
- Trẻ vận động cùng cô
- Trẻ ăn quà chiều.
* Dẫn dắt cho trẻ nhớ lại hoạt động buổi sáng.
- Cô cho trẻ ôn lại hoạt động buổi sáng. Cô chú ý
hướng dẫn động viên trẻ học.
- Rèn những trẻ còn yếu buổi sáng chưa nắm vững
được bài học.
- Trẻ nhắc lại hoạt động
buổi sáng
- Trẻ ôn lại hoạt động
buổi sáng
<b>* Biểu diễn văn nghệ</b>
- Cho trẻ lên đọc thơ, hát, kể chuyện về chủ đề theo
nhóm, cá nhân, tập thể.
- Cô củng cố, nhận xét trẻ.
- Trẻ hát, đọc thơ, kể
chuyện
* Hoạt động theo nhóm ở các góc.
- Cơ giới thiệu các góc trẻ có thể chơi.
- Cô gợi ý nội dung chơi. Cho trẻ chọn góc chơi trẻ
thích, giúp trẻ nhận vai chơi
- Tổ chức cho trẻ chơi theo ý thích ở các nhóm.
- Trẻ chơi, cơ bao qt nhắc nhở trẻ chơi đồn kết,
không tranh giành đồ chơi.
- Kết thúc, cô nhận xét các góc chơi. Nhắc trẻ thu
dọn đồ chơi gọn gàng đúng nơi quy định.
- Trẻ quan sát. Lắng
nghe.
- Trẻ chon góc chơi mình
thích.
- Chơi theo nhóm ở các
góc
- Trẻ lắng nghe. Thu dọn
đồ dùng đồ chơi.
* Nhận xét nêu gương bé ngoan cuối ngày, cuối
tuần.
- Cô gợi ý cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan như thế
nào? Cô cho từng trẻ tự nhận xét mình.Tổ, các bạn
trong lớp nhận xét bạn.
- Cơ nhận xét trẻ. Tuyên dương những trẻ ngoan,
giỏi..động viên nhắc nhở những trẻ chưa ngoan cần
cố gắng. Cho trẻ lên cắm cờ. Phát bé ngoan
* Trả trẻ: Cô chỉnh đốn lại trang phục, đầu tóc cho
trẻ gọn gàng. Nhắc trẻ nhớ lấy đồ dùng cá nhân.
- Trẻ nhắc lại tiêu chuẩn
bé ngoan.Tự nhận xét
mình. Nhận xét bạn trong
lớp.
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lên cắm cờ.
<b>B. HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<i>Thứ 2 ngày 25 tháng 11 năm 2019</i>
<b>Tên hoạt động: Thể dục: VĐCB: Ném trúng đích nằm ngang ( xa 2m).</b>
<b>TCVĐ: Thi xem ai tài</b>
<b>Hoạt động bổ trợ: Bài hát “Em tập lái ôtô”</b>
<b>I. Mục đích - yêu cầu: </b>
1. Kiến thức:
- Trẻ thực hiện ném trúng đích ngang.
- Trẻ biết lần lượt thực hiện các động tác.
2. Kỹ năng:
- Trẻ biết kết hợp lực của tay và thân để ném túi cát.
- Phát triển khả năng nhanh nhẹn, khéo léo.
3. Thái độ:
- Trẻ hứng thú, có ý thức tham gia tập luyện, chăm tập thể dục để cơ thể khoẻ
mạnh.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ:
- Sân tập sạch sẽ, nhạc bài hát, loa đài.
- Túi cát
2. Địa điểm tổ chức:
- Ngoài sân trường
III. Tổ chức hoạt động:
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b>
- Cô cho trẻ hát và vận động bài “Em tập lái
ôtô”
- Cô trị chuyện cùng trẻ:
+ Con vừa hát bài hát có tên là gì?
+ Ước mơ của bạn nhỏ làm gì?
+ Ước mơ của con sau này được làm gì?
- Mỗi bạn đều có ước mơ của riêng mình sau
này được muốn làm nghề mình yêu thích.
Nghề nào cũng có ích cho xã hội.
<b>2. Giới thiệu bài:</b>
- Hôm nay cô cùng các con tập bài “Ném trúng
đích nằm ngang” nhé!
- Cơ kiểm tra sức khỏe trẻ.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
- Trẻ hát và VĐ cùng cô.
- Trẻ trị chuyện cùng cơ.
- Bài "Em tập lái ơtơ"
- Làm nghề lái ơtơ
- Trẻ nêu ươc mơ của mình.
- Trẻ nghe
<b>3. Nội dung: </b>
a. Hoạt động 1: Khởi động.
- Trẻ khởi động theo nhạc kết hợp đi các kiểu
chân theo hiệu lệnh của cô. Đi thường, đi bằng
gót chân, đi bằng mũi bàn chân, đi khom lưng,
chạy chậm, chạy nhanh. Sau đó đi về hàng
chuyển đội hình thành hàng ngang.
b. Hoạt động 2: Trọng động.
* Cho trẻ thực hiện các động tác PTC:
- Tay: Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước sang 2
bên kết hợp với vẫy bàn tay (4x8).
-Bụng: Cúi người về trước (2x8).
- Chân: Nhún chân(2x8)
- Bật: Bật tại chỗ (2x8).
* Vận động cơ bản: Ném trúng đích nằm
ngang.
- Cơ giới thiệu tên bài vận động.
- Cô làm mẫu:
+ Lần 1: Khơng phân tích.
+ Lần 2: Phân tích động tác.
TTCB: Đứng chân trước chân sau, tay cùng
phía với chân sau cầm túi cát, cầm túi cát bằng
4 ngón tay, ngón cái đặt ở giữa túi cát.
TH: Khi có hiệu lệnh, đưa túi cắt lên ngang
tầm mắt, và ném vào đích, khi ném xuống tay
đưa ra phía trước, người hơi ngả về phía trước
để giữ thăng bằng
+ Cơ làm mẫu lần 3: chậm.
- Mời 2 trẻ làm thử.
- Cho trẻ thực hiện 2 lần. Quan sát sửa sai cho
trẻ.
- Cho 2 tổ thi đua
- Củng cố tên bài vận động.
*Trị chơi: Thi xem ai tài.
- Cơ giới thiệu tên trò chơi, phổ biến cách
chơi, luật chơi.
+ CC: Các con sẽ đi thật nhanh tới siêu thị và
chọn mua lấy một món quà mang về để vào rổ
của tổ mình. Chú ý trên đường có rất nhiều lá
- Trẻ thực hiện theo hướng
dẫn của cô.
- Trẻ tập các động tác theo
nhạc cùng cô
- Trẻ chú ý nghe.
- Trẻ quan sát cô.
- Trẻ quan sát và lắng nghe cô.
- 2 trẻ lên làm thử.
- Thực hiện 2 lần.
- 2 tổ thi đua.
cờ, các con đi thật khéo léo không làm đổ
những lá cờ đó và khơng bỏ qua qua bất kỳ
một lá cờ nào..
+ LC: Tổ nào mua được nhiều sản phẩm và
trên đường đi không làm đổ vật sẽ là đội chiến
thắng.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần.
- Củng cố, nhận xét chung.
c. Hoạt động 3: Hồi tĩnh.
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng tròn giả làm
<b>4.Củng cố: </b>
- Hơm nay các con được tập bài tập gì?
- Giáo dục trẻ.
<b>5. Kết thúc:</b>
- Cô nhận xét tuyên dương trẻ.
- Chuyển hoạt động.
- Trẻ chơi.
- Trẻ đi 1-2 vòng.
- Ném trúng đích nằm ngang.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chuyển hoạt động.
<i>Thứ 3 ngày 26 tháng 11 năm 2019</i>
<b>Tên hoạt động: LQVTPVH:Truyện: Chim thợ may</b>
<b>Hoạt động bổ trợ: Câu đố về thợ may</b>
<b>I. Mục đích- yêu cầu:</b>
1. Kiến thức:
- Trẻ biết tên câu chuyện.
- Trẻ hiểu nội dung câu chuyện và trả lời được một số câu hỏi của cô.
2. Kỹ năng:
- Trẻ trả lời các câu hỏi của cô rõ ràng mạch lạc.
- Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định.
- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
3. Thái độ:
- Trẻ mạnh dạn trả lời câu hỏi của cô.
- Giáo dục trẻ biết yêu quý những người lao động.
<b>II. Chuẩn bị.</b>
1. Đồ dùng của cơ và trẻ:
- Tranh truyện. Máy tính, ti vi.
- Nhạc bài hát.
2. Địa điểm tổ chức:
- Trong lớp học.
<b>III. Tổ chức hoạt động:</b>
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
- Cô đọc câu đố: “Ai đo vải
Rồi lại cắt may
Áo quần mới đẹp
Nhờ bàn tay ai?”.
+ Câu đố nói về nghề gì?
- Cho trẻ kể tên một số nghề dịch vụ.
- GD: Trẻ chăm ngoan học giỏi nghe lời cô giáo
trở thành người có ích cho xã hội..
<b>2. Giới thiệu bài:</b>
- Hơm nay cơ cũng có một câu chuyện nói về
các lồi chim này cũng rất khéo léo khơng thua
kém gì các cô thợ may, các con hãy lắng nghe
xem những chú chim này khéo léo như thế nào
nhé!
<b>3. Nội dung:</b>
a. Hoạt động 1: Cô kể diễn cảm truyện “ Chim
thợ may”.
- Trẻ lắng nghe
- Cô thợ may
- Trẻ trả lời
- Trẻ kể
- Cô kể lần 1: Diễn cảm kết hợp cử chỉ, điệu bộ.
+ Cô vừa đọc cho các con nghe câu chuyện gì?
- Cơ kể lần 2: Diễn cảm kết hợp tranh minh họa
+ Giảng nội dung truyện: Câu chuyện nói về các
lồi chim, có một chú chim nhỏ rất đẹp và
duyên dáng, nhưng vì sống trong rừng sâu nên
không ai biết chim buồn lắm và đã gặp được hổ
để than thở. Và cuối cùng cuộc thi làm tổ đã
được phượng hoàng tặng danh hiệu “Chim thợ
may”, danh hiệu đó đã trở thành tên của các lồi
chim.
- Cô đọc lần 3: Kết hợp với Sileds
b. Hoạt động 2: Đàm thoại
- Các con vừa được nghe cô kể câu chuyện gì?
- Trong câu chuyện nói về ai?
- Ai đã gặp hổ để than thở?
- Hổ đã nói gì với chim?
- Lúc này chú chim cảm thấy như thế nào?
- Các con có biết chiếc tổ đẹp nhất, bền nhất
thuộc về ai khơng?
- Gia đình nhà chim được phượng hồng tặng
danh hiệu là gì?
- Qua câu chuyện các con thấy họ hàng nhà
- Chúng mình có lên học tập các lồi chim
khơng?
+ GD: Các con phải biết ngoan ngỗn, lễ phép
nghe lời ơng bà, bố mẹ. Đến tuổi nào thì chúng
mình sẽ làm việc theo sức của mình.
c.Hoạt động 3: Dạy trẻ kể chuyện.
- Cô làm người hướng dẫn, trẻ đóng vai các
nhân vật trong chuyện.
- Cho 1, 2 trẻ kể chuyện sáng tạo theo tranh.
- Cơ quan sát động viên khuyến khích trẻ kịp
thời.
<b>4. Củng cố:</b>
- Các con vừa được nghe cô kể câu chuyện gì?
- Củng cố giáo dục trẻ: Biết yêu quý những
người lao động.
<b>5. kết thúc: </b>
- Cô nhận xét, tuyên dương trẻ.
- Cho trẻ chuyển hoạt động.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ quan sát và lắng nghe
- Trẻ quan sát và lắng nghe
- Truyện: Chim thợ may.
- Các loài chim.
- Chim.
- Rất vui và phấn khởi .
- Chim thợ may.
- Cần cù, chăm chỉ.
- Có ạ!
- Lắng nghe.
-Trẻ kể lại truyện cùng cơ
-Truyện: Chim thợ may.
- Trẻ lắng nghe
<i>Thứ 4 ngày 27tháng 11năm 2019</i>
<b>Tên hoạt động:KPXH: Trò chuyện về nghề dịch vụ.</b>
<b>Hoạt động bổ trợ: Bài hát “Cháu u cơ chú cơng nhân”</b>
<b>I. Mục đích – u cầu:</b>
1. Kiến thức:
- Trẻ biết tên gọivà đồ đùng dụng cụ của nghề dịch vụ.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định.
- Rèn luyện khả năng diễn đạt ngôn ngữ rõ ràng mạch lạc.
3. Thái độ:
- Giáo dục trẻ biết yêu quý những người làm nghề dịch vụ.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ:
- Tranh ảnh về một số nghề thuộc nhóm nghề dịch vụ: Cắt tóc, lái xe taxi, bán
hàng….
- Tranh vẽ 1số đồ dùng, dụng cụ của các nghề dịch vụ.
2. Địa điểm tổ chức:
- Trong lớp học.
<b>III. Tổ chức hoạt động:</b>
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
- Cho cả lớp đọc bài thơ “Ước mơ của bé”
- Trị chuyện chủ đề:
+ Cơ và các con vừa đọc bài thơ gì?
+ Trong bài thơ bé đã ước mơ mình làm gì?
+ Ươc mơ sau này của các con lớn lên làm gì?
- Giáo dục: Trong xã hội có rất nhiều ngành
nghề như: nghề bác sĩ, nghề giáo viên, bộ đội
nhưng muốn ước mơ của mình thành hiện thực
các con phải chăm ngoan học giỏi các con nhớ
chưa?
<b>2. Giới thiệu bài:</b>
<b>- Hôm nay cô và các con cùng nhau tìm hiểu về </b>
nghề dịch vụ đã giúp ích cho cuộc sống chúng
ta như thế nào nhé .
<b>3. Nội dung:</b>
a. Hoạt động 1: Trò chuyện về nghề dịch vụ.
- Trẻ đọc.
- Bài thơ Ước mơ của bé
- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe.
* Cho trẻ quanh sát tranh 1: “Cửa hàng tạp
hóa”
+ Tranh vẽ gì?
- Đây là bức tranh cửa hàng bách hóa
- Các con đọc “Cửa hàng tạp hóa”
+ Trong tranh có ai?
+ Cơ bán hàng đang làm gì?
+ Đứng phía ngồi này là ai?
+ Các cơ bác đang làm gì?
+ Cửa hàng ở đây bán những mặt hàng gì?
+ Các con đã được bố mẹ đưa đi mua sắm
chưa? Ở đâu? Ở đó bán những hàng hóa gì?
+ Khi bán hàng người bán hàng thái độ như thế
nào đối với khách đến mua hàng?
+ Trong lớp mình nhà bạn nào có bố, mẹ làm
nghề bán hàng?
+ Cửa hàng nhà con bán những hàng gì?
+ Con thấy cơng việc của bố mẹ như thế nào?
- Củng cố giáo dục: Trong xã hội có rất nhiều
người làm nghề dịch vụ, nghề này cũng rất vất
vả, người bán hàng có rất nhiều mặt hàng như
quần áo, sách vở, các đồ dùng lương thực thực
phẩm. Để bán hàng phải mua hàng ở mọi nơi
sản xuất về hàng ngày phải bày biện hàng, lau
chùi sạch sẽ, công việc của người bán hàng rất
vất cả nhưng họ luôn luôn vui vẻ niềm nở với
* Quan sát tranh 2: Thợ cắt tóc
- Cơ dùng thủ thuật cho trẻ quan sát tranh. Đàm
thoại cùng trẻ:
+ Các con nhìn xem đây là cửa hiệu gì?
- Đây là cửa hiệu chăm sóc sắc đẹp. Đàm thoại
nội dung tranh:
+ Chú này đang làm gì?
+ Để cắt tóc cần có đồ dùng dụng cụ gì?
+ Cơng việc cắt tóc gội đầu ý nghĩa gì?
- Cơ củng cố: Những người thợ làm đầu, cắt tóc,
trang điểm cho cô dâu là những người làm nghề
- Trẻ quan sát tranh
- Cửa hàng
- Cửa hàng tạp hóa
- Người bán hàng
- Bán hàng
- Khách mua hàng
- Đến để mua hàng
- Đồ dùng, quần áo, dày
- Rồi ở cửa hàng ở đó bán
mũ, quần áo, dáy dép…
- Rất vui vẻ chào khách
- 2-3 trẻ trả lời
- Trẻ kể
- Rất vất vả
- Trẻ chú ý lắng nghe
- Trẻ quan sát tranh
- Cắt tóc
- Trẻ chú ý nghe
- Đang cắt tóc
- Gương, lược, kéo.
- Làm đẹp ạ.
dịch vụ họ phục vụ cho nhu cầu làm đẹp của
con người.
* Tranh 3: Người lái xe taxi.
- Cho trẻ quan sát tranh. Đàm thoại nội dung
trong tranh. Ý nghĩa của người lái xe
- Cô củng cố. Giáo dục trẻ.
b. Hoạt động 2: So sánh phân biệt tác dụng của
nghề dịch vụ.
- Cho trẻ quan sát công việc của 2 nghề dịch vụ:
+ Con thấy các nghề này có điểm gì giống
nhau?
+ Các nghề này khác nhau như thế nào?
+ Ý nghĩa của các nghề?
- Cô nhấn mạnh các nghề giống nhau đều được
gọi là nghề dịch vụ.Khác nhau: mỗi nghề 1
công việc, nơi làm việc, dụng cụ, trang phục,
sản phẩm.
c. Hoạt động 3: Trị chơi“Cái gì biến mất”.
- Cơ cho trẻ quan sát một số lô tô về dụng cụ
của 1 số nghề dịch vụ như: cắt tóc, đưa thư, bán
hàng…
+ Cách chơi: Trẻ nhắm mắt theo hiệu lệnh của
cô. Cô cất đi một lô tô và cho trẻ mở mắt hỏi
trẻ lô tô về đồ vật gì đó biến mất? Vật đó là
dụng cụ của nghề gì?
- Cho trẻ chơi 2 – 3 lần.
(Sau mỗi lần chơi cô nhận xét, cho trẻ xem đáp
án và tuyên dương trẻ).
<b>4. Củng cố:</b>
- Các con vừađược học gì?.
- GD: Trẻ yêu quý những người lao động và sản
phẩm nghề.
<b>5. Kết thúc:</b>
- Cô nhận xét, tuyên dương trẻ.
- Cho trẻ chuyển hoạt động
- Trẻ quan sát tranh. Đàm
thoại cùng cô.
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ quan sát – trả lời
- Trẻ trả lời
- Đều là nghề phục vụ con
người.
- Trẻ lắng nghe.
-Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chơi
-Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ chuyển hoạt động.
<i>Thứ 5 ngày 28 tháng 11 năm 2019</i>
<b>Tên hoạt động: Toán:Đếm đến 3, nhận biết chữ số 3.</b>
<b>Hoạt động bổ trợ: Hát: “Cháu u cơ chú cơng nhân”.</b>
<b>I. Mục đích – u cầu:</b>
1. Kiến thức:
-Trẻ biết đếm đến 3, biết tạo nhóm có số lượng 3, nhận biết nhóm có 3 đối tượng.
2. Kỹ năng:
- Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ.
- Rèn trẻ phát triển ghi nhớ, có chủ định.
3. Giáo dục:
- Giáo dục trẻ u thích mơn học.
- Trẻ có ý thức học tập, biết thực hiện các yêu cầu của cơ, tích cực tham gia vào
các hoạt động.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ:
- Rổ đựng 3 cái bát,3 cái thìa, bảng.
- Các nhóm đồ chơi có số lượng là 1,2,3 đặt ở xung quanh lớp.
2. Địa điểm tổ chức:
- Trong lớp học.
<b>III. Tổ chức hoạt động:</b>
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
- Cho trẻ hát bài “ Cháu u cơ chú cơng
nhân”
- Trị chuyện chủ đề:
+ Trong bài hát nhắc đến những nghề gì?
+ Ươc mơ sau này của các con lớn lên làm gì?
* Giáo dục: Trong xã hội có rất nhiều ngành
nghề như: nghề bác sĩ, nghề giáo viên, bộ đội
nhưng muốn ước mơ của mình thành hiện thực
các con phải chăm ngoan học giỏi các con nhớ
chưa?
<b>2. Giới thiệu bài:</b>
- Hôm nay cô sẽ dạy các con đếm đến 3, nhận
biết chữ số 3 nhé!
<b>3. Nội dung:</b>
a. Hoạt động 1: Ôn số lượng 1 và 2
- Bạn búp bê chuẩn bị rất nhiều thứ đó là
- Trẻ hát.
- Bài hát “ Cháu yêu cô chú
công nhân”
- Trẻ trả lời
- Lắng nghe.
- Vâng ạ
những thứ gì?
- Các con thử xem có những thứ gì có số lượng
là 1 và 2?
- Các con thử xem cô bấm mấy nốt nhạc?
- Nhà bạn búp bê cịn có trống lữa các com
xem cơ gõ mấy tiếng trống nha?
b. Hoạt động 2. Tạo nhóm có số lượng là 3,
<b>đếm đến 3</b>
<b>- Cho trẻ lấy đồ dùng và xếp những cái bát</b>
thành hàng ngang trước mặt.
<b>- Bây giờ các con lấy 2 cái thìa xếp dưới mỗi</b>
cái bát là 2 cái thìa.
- Các con đếm xem có mấy cái thìa?
- Các con số bát và số thìa như thế nào với
nhau?
- Số bát và số thìa số nào nhiếu hơn?
- Số bát nhiều hơn số tìa là mấy?
- Vì sao con biết?
- Số bát và số thìa số nào ít hơn?
- Ít hơn là mấy cái ?
- Vì sao con biết?
- Bây giờ cơ muốn cho số bát bằng số thìa thì
làm như thế nào?
- Đúng rồi phải thêm 1 cái thìa nữa.
- Bây giờ các con cùng đếm số thìa nhé.
- Hai cái thìa thêm 1 cái là mấy cái?
- Cơ cho trẻ đếm lại số bát .Bây giờ số bát và
số thìa ntn với nhau? Và cùng bằng mấy?
- Cho trẻ đếm lại.
- Các con nhìn xung quanh lớp xem có nhóm
đồ vật nào có số lượng là 3.
- Cơ giới thiệu số 3
c. Hoạt động 3:Luyện tập.
<b>Luyện kỹ năng đếm và nhận biết </b>
* Trị chơi:Tìm nhà.
- Cô giới thiệu tên trò chơi, phổ biến cách
chơi, luật chơi.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. nhận xét sau
mỗi lần chơi
- Trẻ tìm.
- Trẻ đếm.
- Trẻ đếm.
- Trẻ xếp.
- 2 cái thìa.
- Khơng bằng nhau.
- Số bát nhiếu hơn.
- Số bát nhiều hơn số thìa là 1.
- Trẻ so sánh.
- Số thìa ít hơn.
- Ít hơn là 1 cái.
- Trẻ so sánh.
- Trẻ đếm.
- Trẻ thêm là 3 cái.
- Bằng nhau.
- Bằng 3.
- Trẻ đếm lại.
- Trẻ tìm.
- Trẻ quan sát.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chơi.
* Trị chơi: chiếc nón kì diệu.
- Cơ giới thiệu tên trò chơi, phổ biến cách chơi
và luật chơi.
- Tổ chức trẻ chơi 2-3 lần. Nhận xét sau mỗi
lần chơi
<b>4. Củng cố:</b>
- Các con vừa được học gì.
- Giáo dục trẻ phải biết yêu quý môn học
<b>5. Kết thúc:</b>
- Cô nhận xét, tuyên tuyên dương trẻ.
- Chuyển hoạt động.
- Trẻ chơi trò chơi
- Trẻ lắng nghe và thực hiện
theo yêu cầu của cô
-Sắp xếp 3 đối tượng theo sự
tăng dần.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chuyển hoạt động.
<i>Thứ 6 ngày 29 tháng 11 năm 2019</i>
<b>Tên hoạt động:Tạo hình:Vẽ một số đồ dùng của thợ cắt tóc</b>
<b>Hoạt động bổ trợ:Thơ: Bé làm bao nhiêu nghề</b>
<b>I. Mục đích – yêu cầu:</b>
1. Kiến thức:
- Trẻ biết vận dụng các kỹ năng đã học để vẽ được đồ dùng, dụng cụ của thợ cắt
tóc và tô mầu bức tranh.
2. Kỹ năng:
- Rèn sự khéo léo của đôi bàn tay.
- Rèn khả lăng quan sát chú ý có chủ đích.
3.Thái độ:
- Trẻ u thích mơn học.
- Trẻ biết u cái đẹp và biết tạo ra cái đẹp.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ:
- Vở, bút sáp màu.
- Tranh về nghề cắt tóc
2. Địa điểm tổ chức:
- Trong lớp học.
<b>III. Tổ chức hoạt động:</b>
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
- Cho trẻ hát bài “Cháu u cơ chú cơng nhân”
- Trị chuyện chủ đề:
+ Các con vừa hát bài hát gì?
+ Trong bài hát nhắc đến những nghề gì?
* Giáo dục: Trong xã hội có rất nhiều ngành
nghề như nghề: bác sĩ, nghề giáo viên, bộ đội
<b>2. Giới thiệu bài:</b>
- Hôm nay cô và các con cùng nhau vẽ một số
đồ dùng của thợ cắt tóc nhé!
<b>3. Nội dung:</b>
a.Hoạt động 1: Quan sát, đàm thoại.
-Trẻ hát cùng cô.
- Cháu yêu cô chú công
nhân.
- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe.
- Vâng ạ!
- Các con hãy quan sát trong bức tranh vẽ ai?
- Vì sao con biết đây là thợ cắt tóc?
- Các con nhìn xem trong tranh người thợ cắt
tóc có những dụng cụ gì?
=> Bức tranh vẽ thợ cắt tóc và rất là nhiều đồ
dùng dành cho thợ cắt tóc phải khơng nào. Vậy
chúng mình đã sẵn sàng vẽ những dụng cụ của
thợ cắt tóc chưa?
- Hỏi trẻ định vẽ dụng cụ gì về nghề cắt tóc?
- Cách vẽ những dụng cụ đó như thế nào?
+ Cách vẽ cái lược, cái kéo... như thế nào?
+ Khi vẽ xong con phải làm gì?
b.Hoạt động 2: Cơ hướng dẫn, gợi ý cho trẻ vẽ.
- Các con có thích vẽ những dụng cụ đó khơng?
- Cơ nhắc lại cách cầm bút, tư thế ngồi cho trẻ
nắm được.
- Cô hướng dẫn trẻ vẽ các nét để tạo ra các dụng
cụ của nghề trên không.
- Cô hỏi trẻ:
+ Con đã vẽ được dụng cụ gì?
+ Vẽ bằng những nét gì nhỉ?
+ Vẽ xong làm thế nào để bức tranh đẹp hơn?
c.Hoạt động 3: Trẻ thực hiện vẽ.
- Cô cho trẻ vào chỗ thực hiện.
- Cô đến bên trẻ hỏi dự định trẻ:
+ Con thích vẽ gì?
+ Con vẽ như thế nào?
- Trẻ vẽ cô gợi mở để trẻ biết cách sắp xếp bố
cục phù hợp. Khích lệ động viên trẻ thực hiện
d. Hoạt động 4: Nhận xét sản phẩm.
- Trẻ thực hiện xong cho trẻ mang sản phẩm của
mình lên trưng bày.
- Cho trẻ quan sát, nhận xét tranh của bạn:
+ Trong những bài vẽ này con thích bài vẽ nào
nhất?
+ Vì sao?
- Sau đó cơ nhận xét theo ý của trẻ, chọn những
bài đẹp lên cho trẻ quan sát, nhận xét chung và
tuyên dương cả lớp.
- Cô đang cắt tóc cho em bé.
- Kéo, lược, gương, máy
sấy,...
- Rồi ạ.
- Lược, kéo...
- Trẻ trả lời theo ý hiểu
- Có ạ!
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ trả lời
- Tô màu ạ!
- Trẻ trả lời cô.
- Trẻ thực hiện
- Trẻ nặn
- Trẻ trưng bày sản phẩm.
- Trẻ nhận xét.
<b>4. Củng cố:</b>
- Các con vừa được học bài gì?.
- Giáo dục trẻ
<b>5. Kết thúc:</b>
- Cơ nhận xét, tuyên tuyên dương trẻ.
- Cho trẻ chuyển hoạt động.
- Vẽ một số đồ dùng của thợ
cắt tóc.
- Trẻ lắng nghe.
-Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chuyển hoạt động.