Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Ngữ văn 7 - Tiết 86

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.84 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày soạn: 2/4/2020</i> <i><sub> Tiết 86- Tuần 23</sub></i>

<i><b> Tập làm văn:</b></i>



<b>Tự học có hướng dẫn</b>



<b>TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH </b>


<b>CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH</b>


<i><b>I. Mục tiêu</b></i>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Nhận biết đặc điểm của phép lập luận chứng minh trong bài văn nghị luận.


- Nắm được yêu cầu cơ bản về luận điểm, luận cứ của phương pháp lập luận chứng
minh.


- Tích hợp với phần văn ở bài: <i>Sự giàu đẹp của Tiếng Việt, </i>với phần Tiếng Việt ở
bài:<i> Thêm trạng ngữ cho câu.</i>


- Hệ thống hóa kiến thức cần thiết về tạo lập vb (về tạo lập văn bản, về văn bản lập
luận chứng minh) để việc học cách làm bài văn chứng minh có cơ sở chắc chắn
hơn.


- Bước đầu hiểu đc cách thức cụ thể trong việc làm một bài văn lập luận chứng
minh, những điều cần lưu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài.


- Nắm được các bước làm bài văn lập luận chứng minh.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


- Nhận biết phương pháp lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận.


- Biết phân tích phép lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận.


- Rèn kĩ năng tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn
chứng minh.


<i><b>3. Thái độ: </b></i>Giáo dục HS ý thức được ý nghĩa quan trọng của phép lập luận chứng
minh trong văn bản nghị luận để từ đó vận dụng vào giao tiếp và làm văn nghị
luận đạt hiệu quả.


<i><b>4. Định hướng phát triển năng lực</b></i>


- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy ngôn ngữ, năng lực viết sáng tạo,
năng lực giao tiếp tiếng Việt,...


<i><b>II. Chuẩn bị của thầy và trò</b></i>


- Giáo viên:


+ Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo.
+ Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học.


- Học sinh: Chuẩn bị theo hướng dẫn của GV trong tiết học trước.


<i><b>III. Phương pháp</b></i>


- Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, luyện tập, dạy học nhóm, giải quyết vấn đề, dạy
học định hướng hành động, quy nạp, động não...


- Phân tích tình huống giao tiếp để hiểu vai trò và cách tạo lập vb nghị luận đạt hiệu
quả giao tiếp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Thực hành viết tích cực, tạo lập bài văn nghị luận, nhận xét về cách viết bài văn nghị
luận đảm bảo tính chuẩn xác, hấp dẫn.


<i><b>IV. Tiến trình giờ dạy</b></i>
<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>


Ngày giảng Lớp Sĩ số
6/4/2020 7B1


6/4/2020 7B2


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ ( Không )</b></i>
<i><b>3. Bài mới</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>* HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG</b>


G Trong các tiết học trước, các em đã được làm quen với một số văn bản như Tinh
thần yêu nước của nhân dân ta. Trong các vb đó, tác giả đã chứng minh cho
chúng ta thấy tinh thần yêu nước của dân tộc ta. Đó là một trong những phép
lập luận của văn nghị luận. Vậy, phép lập luận chứng minh có đặc điểm gì? Khi
nào chúng ta có nhu cầu chứng minh? Tiết học ngày hơm nay sẽ giải đáp cho
các em điều đó.


<b>* HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC </b>


G
H
G



G


H
G


H


<i><b>Hoạt động 1: </b></i>


<i><b>? Trong đời sống, khi nào người ta cần</b></i>
<i><b>chứng minh?</b></i>


Trình bày.


Giảng: Trong đời sống khi bị nghi ngờ, hoài
nghi, chúng ta đều có nhu cầu chứng minh
sự thật. Khi ta đưa một tấm chứng minh thư
là chứng minh tư cách công dân, khi ta đưa
giấy khai sinh là đưa ra bằng chứng về ngày
sinh,…


<i><b>Đưa ra tình huống:</b></i> Giả sử, hơm nay em đi
học về muộn. Bố mẹ cho rằng em la cà, rong
chơi hoặc vào quán in-tơ-nét. Làm thế nào
để em chứng minh cho bố mẹ thấy rằng
mình về muộn là do xe hỏng hoặc cô giáo
yêu cầu ở lại làm bài tập xong rồi mới cho
về?



Trình bày.


<i><b>? Như vậy, khi cần chứng minh cho ai đó</b></i>
<i><b>tin rằng lời nói của em là thật, em phải</b></i>
<i><b>làm ntn?</b></i>


Khi chứng minh một điều ta nói là thật, thì
ta dẫn sự việc ấy ra, dẫn người đã chứng


<i><b>I. Mục đích và phương pháp</b></i>
<i><b>chứng minh</b></i>


<b> 1. Nhu cầu chứng minh </b>


<i><b>a. Trong đời sống</b></i>


- Khi bị nghi ngờ, hoài nghi,
chúng ta đều có nhu cầu chứng
minh sự thật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

G
H
G


kiến việc ấy.


<i><b>? Vậy từ đó, em hiểu thế nào là chứng</b></i>
<i><b>minh?</b></i>


Trình bày.


Khái quát.


<i><b>? Trong vbản nghị luận, khi người ta chỉ</b></i>
<i><b>được sử dụng lời văn (không được dùng</b></i>
<i><b>nhân chứng, vật chứng) thì làm thế nào để</b></i>
<i><b>chứng tỏ một ý kiến nêu ra là đúng sự</b></i>
<i><b>thật, là đáng tin cậy ?</b></i>


Trình bày.
Khái quát.


chứng để chứng tỏ một ý kiến
(luận điểm) nào đó là chân thực.


<i><b>b. Trong văn bản nghị luận</b></i>


- Để chứng tỏ một ý kiến nêu ra
là đúng sự thật, là đáng tin cậy ta
phải dùng những lí lẽ, những
bằng chứng chân thực đã được
thừa nhận.


G


H
G


<i><b>Hoạt động nhóm (6 nhóm)</b></i>
<i><b>Cách thức: 4 bước</b></i>



<i><b>Bước 1: Giao nhiệm vụ</b></i>
+ Thời gian: 5’


+ HS: Thảo luận trong nhóm (5-8 HS một
nhóm).


+ Nội dung (MC):


<i>1. Luận điểm cơ bản của Bài văn “Đừng sợ</i>
<i>vấp ngã” là gì? Hãy tìm những câu mang</i>
<i>luận điểm đó?</i>


<i>2. Để khuyên người ta “đừng sợ vấp ngã”,</i>
<i>bài văn đã lập luận ntn?</i>


<i>3. Theo em, các sự thật đc dẫn ra có đáng</i>
<i>tin cậy khơng?</i>


<i><b>+ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ</b></i>
<i><b>+ Bước 3: Trao đổi thảo luận</b></i>
Đại diện HS trình bày.


HS các nhóm khác nhận xét bổ sung.
<i><b>+ Bước 4: Đánh giá chốt kiến thức (MC).</b></i>
1. Luận điểm: nằm ở ngay nhan đề “Đừng
sợ vấp ngã và được nhắc lại ở câu kết “Vậy
xin bạn chớ lo thất bại”.


2. Để khuyên người ta “đừng sợ vấp ngã”,
bài văn đã lập luận bằng cách nêu ra 3 ý để


chứng minh:


+ Vấp ngã là thường và lấy ví dụ mà ai cũng
có kinh nghiệm để chứng minh.


+ Những người nổi tiếng cũng từng vấp ngã,
nhưng vấp ngã không gây trở ngại cho họ
trở thành nổi tiếng. (5 danh nhân ai cũng


<i><b>2. Phương pháp chứng minh</b></i>
<i><b>a. Phân tích ngữ liệu:</b></i> <i>Văn bản</i>
<i>“Đừng sợ vấp ngã”</i>


- Luận điểm: nằm ở ngay nhan
đề “Đừng sợ vấp ngã và được
nhắc lại ở câu kết “Vậy xin bạn
chớ lo thất bại”.


- Lập luận: Bài văn đã nêu ra 3 ý
để chứng minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

G
H
G


G


H
G



G


G
H


G


phải thừa nhận).


+ Cái đáng sợ hơn vấp ngã là sự thiếu cố
gắng.


3. Các sự thật đc dẫn ra đáng tin cậy mà ai
cũng cơng nhận. Bởi vì bài viết dùng tồn
bộ sự thật ai cũng cơng nhận, chứng minh từ
gần đến xa, từ bản thân người khác. Lập
luận như vậy là chặt chẽ.


<i><b>? Qua tìm hiểu bài văn, em hiểu phép lập</b></i>
<i><b>luận chứng minh là gì?</b></i>


Trình bày.
Khái quát:


- Lập luận chứng minh dùng sự thật (chứng
cứ xác thực) để chứng tỏ một ý kiến nào đó
là chân thực.


- Lập luận chứng minh dùng những lí lẽ,
bằng chứng chân thực đã đc thừa nhận để


chứng tỏ luận điểm mới (cần chứng minh) là
đáng tin cậy.


<i><b>? Để có sức thuyết phục, các lí lẽ, bằng</b></i>
<i><b>chứng trong bài văn phải đảm bảo tính</b></i>
<i><b>chất gì ?</b></i>


Các lí lẽ, bằng chứng dùng trong phép lập
luận chứng minh phải được lựa chọn, thẩm
tra, phân tích thì mới có sức thuyết phục.
Gọi HS đọc ghi nhớ.


<b>H.động 2</b>: GV hướng dẫn HS tìm hiểu các
bước làm bài văn lập luận chứng minh.
- GV giới thiệu với HS đề văn trong SGK.
- Gọi HS đọc đề bài.


? Hãy nêu các bước của một bài TLV nói
chung ?


- HS nêu đc: Tìm hiểu đề, tìm ý; lập dàn ý;
viết bài và sửa bài.


- GV: Quy trình của bài văn chứng minh
cũng nằm ngay trong quy trình của một bài
văn nghị luận, một bài văn nói chung.
Nhưng với kiểu bài nghị luận chứng minh
có những cách thức cụ thể phù hợp với kiểu
bài này.



? Để làm một bài văn nghị luận chứng minh,
SGK đã đưa ra mấy bước?


<i><b>b. Ghi nhớ:</b>(SGK – 42)</i>


<i><b>II. Các bước làm bài văn lập</b></i>
<i><b>luận chứng minh</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

H
G
H
G


G
H


G
H
G
H
G


- HS nêu: 4 bước (Tìm hiểu đề, tìm ý; lập
dàn ý; viết bài và sửa bài).


? Bước tìm hiểu đề và tìm ý là thực hiện
những nội dung nào ?


- HS nêu như bảng chính:



- GV: Đề bài khơng y/cầu phân tích câu tục
ngữ giống như trong một tiết giảng văn. Đề
bài đòi hỏi người viết phải nhận thức chính
xác tư tưởng chứa đựng trong câu tục ngữ
ấy và cminh rằng tư tưởng đó là đúng đắn.
Nếu khơng hiểu như thế thì bài làm sẽ sai
lạc hẳn. Từ đấy suy ra: Muốn viết đc một
bài văn chứng minh, người viết phải hiểu kĩ
đề bài để nắm chắc nhiệm vụ nghị luận đc
đặt ra trong đề bài đó.


? Một bài văn nghị luận thường gồm mấy
phần chính ? Đó là những phần nào ?


- HS : Bố cục bài văn nghị luận gồm 3 phần:
+ Mở bài: Nêu luận điểm xuất phát, tổng
quát.


+ TB: Triển khai trình bày nội dung chủ yếu
của bài + KB: Nêu kết luận nhằm khẳng
định tư tưởng, thái độ, quan điểm của người
viết về vấn đề được giải quyết trong bài.
? Theo em bài văn chứng minh có nên đi
ngược lại quy luật chung đó hay khơng ?
- HS : khơng nên đi ngược quy luật ấy.
- Y/ cầu HS quan sát phần lập dàn bài trong
SGK.


? Hãy cho biết trong bài lập luận cm, từng
phần ấy thực hiện ntn ?



- HS trả lời.


? Qua tìm hiểu hãy cho biết yêu cầu chung
của các phần trong bài văn lập luận chứng
minh ?


- HS nêu – GV khái quát và ghi bảng:
- GV lưu ý HS:


+ Trong phần kết bài: Lời văn kết bài hô
ứng với mở bài.


+ Các đoạn trong bài phải liên kết chặt chẽ
qua các hình thức chuyển tiếp ý.


- Y/cầu HS quan sát phần viết bài.


<i><b>1. Tìm hiểu đề, tìm ý:</b></i>


- Tìm vấn đề cần chứng minh
(luận điểm tổng quát). Trên cơ sở
đó xác định các luận điểm và sắp
xếp thành một dàn bài.


<i><b>2. Lập dàn bài:</b></i>


- MB: Nêu luận điểm cần đc
chứng minh.



- TB: Nêu lí lẽ và dẫn chứng để
chứng tỏ luận điểm là đúng đắn.
- KB: Nêu ý nghĩa của luận điểm
đã đc chứng minh


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

G
H
G
G
H
G


G


G


H


G


H


G
H


? Hãy nêu các công việc trong phần viết
bài ?


- HS : viết từng đoạn từ MB cho đến KB.
- Gọi HS đọc phần MB trong SGK.



? Qua phần vừa đọc, có mấy cách để MB ?
- HS nêu – GV khái quát:


? Quan sát em thấy khi viết MB có cần lập
luận khơng ?


- Các MB đều cần lập luận.


? Ba cách MB khác nhau về cách lập luận
ntn ?


- Cách 1: suy luận tương đồng.
- Cách 2 + 3: suy luận nhân quả.


? Để MB và TB có sự liên kết, chúng ta phải
làm gì? Ví dụ?


- HS nêu: Phải có từ ngữ chuyển đoạn: Thật
vậy, Đúng như vậy.


- GV giới thiệu thêm: Các đoạn văn trong
TB cũng phải liên kết với nhau bằng các từ
ngữ: Bên cạnh đó, Khơng chỉ có vậy, Song
song với, Ngoài ra, Một là, Hai là …


? Viết đoạn văn phân tích lí lẽ như thế nào?
Viết đoạn văn phân tích dẫn chứng như thế
nào ?



- HS :


+ Đoạn văn phân tích lí lẽ: nêu lí lẽ trước =>
phân tích sau.


+ Viết đoạn văn nêu dẫn chứng: nêu lí lẽ
trước, nêu dẫn chứng sau hoặc ngược lại.
- HS đọc phần viết KB (SGK – 50).


? Khi viết KB, để liên kết với thân bài ta có
thể sử dụng những từ ngữ liên kết nào? KB
với MB cần có mối quan hệ như thế nào ?
- HS : Phát biểu ý kiến như bảng chính:


? :Có mấy cách KB ?


- HS : Các cách KB phụ thuộc vào phần
MB.


? Hãy đọc phần KB đã chuẩn bị ở nhà ?


a. Viết mở bài : có 3 cách
+ Đi thẳng vào vấn đề.


+ Suy từ cái chung đến cái riêng.
+ Suy từ tâm lí con người.


b. Viết thân bài:


- Phải liên kết với phần MB bằng


những từ ngữ chuyển đoạn, tiếp
nối: Thật vậy, Đúng như vậy, …


c. Viết kết bài:


- Dùng từ ngữ chuyển đoạn:
+ Tóm lại , có thể nói rằng , …
+ Nhắc lại ý trong MB: Câu tục
ngữ đã cho ta bài học …


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

G


G


H


- GV+ lớp: Nhận xét - sửa (theo nội dung
bảng chính): so sánh đối chiếu với các ý đã
nêu trong phần viết KB để xem phần viết
KB của HS đã đạt chưa.


? Bước cuối cùng trong quá trình tạo lập vb?
? Như vậy muốn làm bài văn lập luận chứng
minh, ta phải thực hiện những bước nào?
- HS nhắc lại.


? Dàn bài cụ thể của một bài văn lập luận
chứng minh?


- HS nêu – GV khái quát và rút ra phần ghi


nhớ SGK.


- HS đọc ghi nhớ.


H.động 3 : Hướng dẫn HS luyện tập.


- GV: Hướng dẫn HS thực hiện 4 bước khi
làm bài văn chứng minh.


- HS: Chia 2 nhóm (mỗi nhóm 1 đề, thực
hiên 4 bước theo yêu cầu GV).


- GV yêu cầu HS so sánh sự giống và khác
nhau giữa 2 đề này với đề bài trong mục (I)
phần lý thuyết.


* Giống: cả 3 đều khuyên nhủ con người
bền lòng, quyết tâm , khơng nản chí.


* Khác nhau:


- Đề văn mẫu (trong bài học) với đề 1 đều là
câu tục ngữ. Khi chứng minh cần nhấn
mạnh chiều thuận: nếu cứ có sự kiên trì,
lịng bền bỉ, sự quyết tâm khơng nản chí =>
thì sẽ thành cơng.


- Đề 2: Cần chú ý cả 2 chiều thuận và
nghịch.



+ Lịng khơng bền, khơng có chí => khơng
làm được việc gì.


+ Đã quyết tâm, khơng nản chí => thì việc
dù lớn lao, phi thường như đào núi, lấp biển
cũng làm nên.


<i><b>4. Đọc lại và sửa chữa:</b></i>


* Ghi nhớ : (SGK-50)


<i><b>III. Luyện tập</b></i>


Bài tập / SGK - 51


<b>* HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG</b>


G <i>Thử đặt ra các tình huống cần chứng minh trong văn nghị luận?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>4. Củng cố </b></i>


<i><b>* HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG, SÁNG TẠO </b></i>


<i>? Theo em, văn nghị luận chứng minh có ý nghĩa gì trong đời sống?</i>
<i><b>5. Hướng dẫn HS ở nhà </b></i>


<i>* Hướng dẫn về nhà</i>


- Nắm được phép lập luận chứng minh trong văn nghị luận cũng như các yêu cầu về lí lẽ,
bằng chứng trong văn nghị luận.



- Sưu tầm các văn bản chứng minh để làm tài liệu học tập.


<i> * Chuẩn bị bài: </i>Luyện tập lập luận chứng minh. ( Chuẩn bị làm văn với đề bài trong
SGK theo 4 bước đã học, tìm các dẫn chứng cho bài viết).


- Sưu tầm một số vb chứng minh để làm tài liệu học tập.


- Xác định luận điểm, luận cứ trong một bài văn nghị luận chứng minh.


<b>V. Rút kinh nghiệm: </b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×