Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.75 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> </b>
<b>Chương IV. HÀM SỐ y = ax2<sub> (a</sub></b><sub></sub><b><sub>0).</sub></b>
<b>PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN</b>
<b> *Mục tiêu của chương: </b>
Học xong chương này Hs cần đạt những vấn đề sau:
- Năm vững các tính chất của hàm số y= y = ax2<sub> (a</sub><sub></sub><sub>0) và đồ thị của nó > biết </sub>
dùng các tính chất của hàm số để suy ra hình dạng của đồ thị và ngược lại
- Vẽ thành thạo các đồ thị y = ax2<sub> trong các trường hợp mà việc tính tốn tọa </sub>
độ của một số điểm khơng quá phức tạp
- Năm vững các hệ thức Vi-ét và ứng dụng của chúng vào việc nhẩm nghiệm
của phương trình bậc hai, đặc biệt là trường hợp a +b +c = 0 và a b + c= 0, biết
tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng, có thể nhẩm được nghiệm của những
phương trình đơn giản
Ngày soạn: 10/4/2020
Tiết 46:
<b>§1.HÀM SỐ y = ax2<sub> (a</sub></b><sub></sub><b><sub>0).</sub></b>
<b>§2 .ĐỒ THỊ HÀM SỐ y=ax2<sub> (a≠0)- LUYỆN TẬP</sub></b>
<b> I. MỤC TIÊU </b>
<b> 1, Kiến thức</b>
- Thấy được trong thực tế có những hàm số dạng y = ax2<sub> ( a</sub><sub></sub><sub>0 ).</sub>
- Biết cách tính giá trị của hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến.
- Nắm vững các tính chất của hàm số y = ax2<sub> (a</sub><sub></sub><sub>0).</sub>
- Biết được dạng của đồ thị hàm số y=ax2<sub>( a </sub><sub></sub><sub>0) và phân biệt được chúng trong hai</sub>
trường hợp a>0, a<0
- Nắm vững tính chất của đồ thị và liên hệ được tính chất của đồ thị với tính chất
của hàm số ,Cách vẽ được đồ thị hàm số y=ax2<sub>( a </sub><sub></sub><sub>0 )</sub>
- Hs được củng cố nhận xét về đồ thị hàm số y=ax2<sub>( a </sub><sub></sub><sub>0 ) qua việc vẽ đồ thị hàm</sub>
số y=ax2<sub>( a </sub><sub></sub><sub>0 ), xác định hệ số a của hàm số y=ax</sub>2<sub>( a </sub><sub></sub><sub>0 )</sub>
-Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng và pa rabol
<b> 2, Kĩ năng</b>
Sau giờ học, học sinh có thể dùng sơ đồ tư duy để học bài. Có thói quen sử dụng
bản đồ tư duy trong học tập các môn và trong cuộc sông.Luyện kỹ năng vẽ đồ thị
hàm số y=ax2<sub>( a </sub><sub></sub><sub>0 )</sub>
Rèn luyện kỹ năng vẽ đồ thị của hàm số y=ax2<sub>( a </sub><sub></sub><sub>0 ) ,kỹ năng ước lượng các giá </sub>
trị hay ước lượng vị trí của một số điểm biểu diễn các số vô tỷ
<b> 3, Thái độ</b>
<b> 4. Tư duy: Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu </b>
đựơc ý tưởng của người khác
<b> 5. Năng lực:</b>
- Năng lực giải quyết vấn đề: Vẽ đồ thị hàm số y=ax2<sub> (a≠0), mối lên hệ giữa</sub>
t/c h/s và đồ thị.
- Năng lực tư duy toán học.
- Năng lực hợp tác, giao tiếp: Hoạt động trao đổi giữa thầy và trò.
- Năng lực độc lập giải quyết bài toán thực tế : Quan sát , phân tích liên hệ
thực tiễn.
<b> *.Giáo dục cho học sinh nhận ra được những giá trị đạo đức:Trung thực,</b>
trách nhiệm
<b> II. CHUẨN BỊ.</b>
<i><b>GV :</b>Máy tính</i>
<i><b>HS :</b>Kiến thức củ.bảng nhóm, nghiên cứu trước bài mới , kẻ sẵn lưới Ô vuông </i>
<i>trên vở ghi(hoặc giấy ô vuông) </i>
<b> III.PHƯƠNG PHÁP :Tự nghiên cứu, đàm thoại, vấn đáp, gợi mở.</b>
<b> IV, Các hoạt động dạy và học</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp(1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: :3 phút </b>
Hoạt động của thầy <b>-</b> Hoạt động của trò
đã chuẩn bị ở nhà
Quan sát chọn 1 Hs lên bảng trình bày
<b>-</b> Cả lớp giơ bảng
1 Hs lên bảng
<b>3. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động1:</b>
-Mục đích: Thống nhất ND chính của bài học, vẽ các nhánh chính của sơ đồ
- Thời gian: 3phút
- Phương Pháp : Gợi mở, vấn đáp, thuyết trình
- Hình thức dạy học: Dạy học theo tình huống
- Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi
- Năng lực:Năng lực giải quyết vấn đề: Vẽ đồ thị hàm số y=ax2<sub> (a≠0), mối lên hệ </sub>
giữa t/c h/s và đồ thị,năng lực tư duy toán học.
<b> Hoạt động của Thầy </b> <b> Hoạt động </b>
<b>trị</b>
Qua phần trình bày của Hs , thơng bào nội dung chính của giờ học,
mỗi nội dung cần nắm được..
Hướng dẫn Hs cách ghi vở, 1 trang vở, Ở dòng thứ 10 ghi...
Hs ghi bài
theo hướng
dẫn
<b>Hoạt động 2: Ví dụ mở đầu</b>
- Mục đích: Ví dụ mở đầu là một thí nghiệm của Ga-li-lê, đó là một thí nghiệm lý
thú, nổi tiếng về mặt khoa học nhưng lại rất đơn giản dễ hiểu đối với HS
- Hình thức tổ chức: Dạy học theo tình huống
- Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi
- Năng lực:Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy toán học, năng lực tự học.
<b>Hoạt động của thấy -trị</b> <b>Ghi bảng </b>
Cho HS đọc ví dụ mở đầu SGK/28.
Tóm tắt ví dụ và giới thiệu cơng thức
s =5t2<sub> .</sub>
?Theo công thức này , mỗi giá trị của t
xác định được mấy giá trị tương ứng của
s?
Đưa bảng giá trị tương ứng của t và s lên
màn hình.
Quy tắc đó cho chúng ta một hàm số và
cơng thức này biểu thị hàm số có dạng y
= ax2<sub> (a</sub><sub></sub><sub>0).</sub>
<b>Giáodục đạo đức cho HS: Qua bài học </b>
này giúp cho các em biết tôn trọng, lắng
nghe mọi người
<b>1.Ví dụ mở đầu ( SGK) </b>
Thả một vật rơi tự do
S: Quãng đường vật chuyển động
t: thời gian chuyển động
S = 5t2
t 1 2 3 4
S =
5t2
5 20 45 80
=> Hàm số y = 5 t2
<b>Hoạt động 3 T</b><i><b>ính chất của hàm số</b></i>
- Mục đích: Hướng dẫn HS nghiên cứu về tính chất của hàm số y = ax2<sub> (a</sub><sub></sub><sub>0).</sub>
Thông qua bài ?1 và ?2/sGK
- Phương pháp: Tự nghiên cứu làm bài tập ?1 và ?2
- Hình thức tổ chức: Dạy học theo tình huống
- Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi
- Năng lực:Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy toán học, năng lực tự học.
<b>Hoạt động của thấy -trò</b> <b>Ghi bảng </b>
<b>2) Tính chất của hàm số y = ax2<sub> ( a </sub><sub> </sub></b><sub></sub><b><sub> 0 ).</sub></b>
?Với a >0 , hãy nhận xét tính chất
đồng biến , nghịch biến của hàm số y
= ax2
( a 0 )?
?Với a < 0 , hãy nhận xét tính chất
đồng biến , nghịch biến của hàm số y
= ax2
( a 0 )?
Gv Đưa tính chất của hàm số y = ax2
lên màn hình. Rồi ghi vào nhánh ‘
Tính chất”
xem SGK tr 29
* Tính chất :
Hàm y = ax2<sub> ( a </sub><sub></sub><sub> 0 ) xác định với x </sub><sub></sub>
R
- Nếu a > 0 : hàm đồng biến khi x > 0 ;
nghịch biến khi x < 0 .
- Nếu a < 0 : hàm đồng biến khi x< 0 ;
nghịch biến khi x > 0 .
+ Mục đích: Thơng qua ví dụ 1, 2 /sgk nêu đặc điểm và cách vẽ của đồ thị hàm
số y=ax2<sub>( a </sub><sub></sub><sub>0 ) </sub>
+ thời gian ; 10 phút
+ Phương pháp: Tự nghiên cứu, đàm thoại, vấn đáp, gợi mở
+ Hình thức dạy học: Dạy học theo tình huống
+ Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi
+ Năng lực tự học, giải quyết vấn đề.
<b>Hoạt động của thấy -trò</b> <b>Ghi bảng </b>
Yêu cầu HS nhắc lại thế nào là đồ thị của
hàm số y=f(x)?
Ta đã biết , trên mặt phẳng toạ độ , đồ thị
của hàm số y=f(x) là tập hợp các điểm
M(x,f(x)).
Để xác định 1 điểm của đồ thị , ta lấy một
giá trị của x làm hồnh độ cịn tung độ là giá
trị tương ứng của y=f(x).
Ở đây ta đi xét xem đồ thị của hàm số
y=ax2<sub>( a </sub><sub></sub><sub>0 )có dạng như thế nào và nó có</sub>
đặc điểm gì đặc trưng ?Cách vẽ ra sao?
Ta đi vào ví dụ 1.
GV Gv giới thiệu ví dụ 2.
GV chiếu phần nx .
Giới thiệu : Đường cong đó được gọi là
một Parapol với đỉnh O.
?Nhận xét đồ thị hàm số y=ax2<sub>( a </sub><sub></sub><sub>0 )khi</sub>
a>0 .a<0?
- Ghi vào nhánh đặc điểm của đồ thị ../ sgk
<b>Giáodục đạo đức cho HS: Qua bài học</b>
này giúp cho các em ý thức và rèn luyện thói
quen hợp tác, liên kết vì một mục đích
chung, có trách nhiệm với cơng việc của
mình. Biết sử dụng toán học để giải quyết
Đại diện 1HS nhắc lại.
Lớp lắng nghe và nhớ lại.
Nghe GV khẳng định và đặc vấn
đề.
Ghi ví dụ 1.
Quan sát , nhận xét bài làm.
Hs lớp vẽ vào vở đồ thị hàm số
trên ( trên lưới Ơ vng đã chuẩn
bị sẵn từ nhà)
Hs trả lời:
Đồ thị hàm số <i>y</i>=−
1
2<i>x</i>
2
nằm
phía dưới trục hồnh
M và M’ Đx nhau qua trục Oy
N và N’ Đx nhau qua trục Oy
P và P’ Đx nhau qua trục Oy
- Hs trả lời...
- Hs đọc phần nx
<b>Hoạt động 5: </b>
+ Mục đích: Qua các ví dụ trên nêu cách vẽ đồ thị hàm số y=ax2<sub>( a </sub><sub></sub><sub>0 ) và Sự </sub>
liên hệ của đồ thị hàm số y=ax2<sub>( a </sub><sub></sub><sub>0 ) với tính chất của hàm số y=ax</sub>2<sub>( a </sub><sub></sub><sub>0 ) </sub>
+ thời gian : 6 phút
+ Phương pháp: Tự nghiên cứu SGK, đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, làm BT
+ Hình thức dạy học: Dạy học theo tình huống
+ Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi
+ Năng lực hợp tác, giao tiếp: Hoạt động trao đổi giữa thầy và trò.
<b>Hoạt động của thấy -trò</b> <b>Ghi bảng </b>
Yêu cầu HS làm ?3
?Từ tính chất đối xứng của đồ thị hàm số y=ax2<sub>( a</sub>
<b>Vẽ đồ thị hàm số y=ax</b>2<sub>( a</sub>
0 ), em có thể nêu cách vẽ đồ thị trên như thế nào
cho đơn giản.
Gv ghi vào nhánh cách vẽ đồ thị..
Cho Hs thực hành vẽ đồ thị hàm số y =
1
3<i>x</i>
2
Trên
mặt phẳng tọa độ có sẵn trên bảng
?Hãy phân tích tính chất đồng biến , nghịch biến
của hàm số thể hiện trên đồ thị?Từ đố nêu sự liên
hệ của đồ thị y=ax2<sub>( a </sub><sub></sub><sub>0) với tính chất của hàm </sub>
số y=ax2<sub>( a </sub><sub></sub><sub>0)</sub>
Giới thiệu phần chú ý SGK/35. , đây chính là phàn
liên hệ giữa đồ thị ...
O (0;0) ,xác định các điểm
(1, a) và (2,4a) và các điểm
ĐX của chúng qua Oy rồi
vẽ Pa rabol đi qua các điểm
đó
-1 Hs thực hành vẽ trên
bảng
- Hs lớp cùng thực hành vẽ
vào vở
- Đồ thị y=ax2<sub>( a </sub><sub></sub><sub>0) cho </sub>
thấy với a> 0 khi x âm và
tăng đị thị đi xng (từ trái
sang phải ) chứng tỏ hàm
số nghịch biến. Khi x
dương và tăng thì đồ thị đi
lên ( Từ trái sang phải)
chúng tỏ hàm sô đồng biến.
- Hs khác nhận xét tương tự
với trường hợp a < O
- Hs đọc chú ý SGK
<b>Hoạt động 6: luyên tập</b>
<b> - Mục đích : Hs được củng cố kiến thức về đồ thị hàm số y=ax</b>2<sub>( a </sub><sub></sub><sub>0 ) và </sub>
luyên tập các bài toán về đồ thị hàm số y=ax2<sub>( a </sub><sub></sub><sub>0 ), qua việc vẽ đồ thị hàm số </sub>
y=ax2<sub>( a </sub><sub></sub><sub>0 ), xác định hệ số a của hàm số y=ax</sub>2<sub>( a </sub><sub></sub><sub>0 )</sub>
Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng và pa rabol
<b>-</b> Thời gian : 9 phút
<b>-</b> Phương pháp : Vấn đáp, đàm thoại, hoạt động theo nhóm nhỏ
<b>-</b> Hình thức dạy học: hoạt động nhóm
<b>-</b> Kỹ thuật dạy học: chia nhóm
<b>-</b> Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy tốn học, năng lực tính tốn.
<b>Hoạt động của thấy -trò</b> <b>Ghi bảng </b>
Theo các em các dạng toán về đồ thị
hàm số y=ax2<sub>( a </sub><sub></sub><sub>0 ). Gồm những dạng</sub>
toán nào ?bài 4 và 6 là dạng toán nào ?
Gv chia bảng lớp làm ba phần và vẽ sơ
đồ tư duy các dạng toán về đồ thị đồ
hàm số y = ax2<sub>( a </sub><sub></sub><sub>0 ). Vào Ơ thứ ba </sub>
bên góc trên bảng..
Hướng dẫn HS vẽ dòng thứ 10 vào vở
trên một trang vở
dạng 1 :
<b>3. luyên tập</b>
<b>1.Dạng 1: Vẽ đồ thị hàm số y=ax2<sub>( a </sub></b><sub></sub><b><sub>0 </sub></b>
( Gồm bài 4 và bài 6 – Phần kiếm tra bài
cũ)
Vẽ đồ thị hàm số y=ax2<sub>( a </sub><sub></sub><sub>0 ).</sub>
? Nêu PP giải dạng toán 1 ?
Gv nhấn mạnh và cho Hs ghi vào nhánh
dạng1
Nhấn mạnh lại PP làm dạng toán 1
?Vậy nếu một điểm thuộc đồ thị hàm số
ta tìm hệ số a như thế nào?
GV đưa đề bài 7 lên màn hình
Yêu cầu Hs đọc kỹ đề bài rồi nêu yêu
cầu bài 7 theo hướng dẫn
- Vì điểm M thuc thị hàm số y = ax2
tỡm h số a ta làm như thế nào?
- Muốn biết xem A ( 4:4) có thuộc đồ
thị khơng ta làm thế nào?
- Nêu yêu cầu của câu c?
Vậy để tìm thêm hai điểm nữa khơng kể
điểm 0 để vẽ đồ thị thì ta nên tìm điểm
như thế nào để vẽ cho nhanh?
Dạng toán 3:
<b>Tọa độ giao điểm của Pa ra bol và </b>
Bài 9/sgk học sinh tự làm
<b>Giáodục đạo đức cho HS: Qua bài học</b>
này giúp cho các em ý thức và rèn luyện
thói quen hợp tác, liên kết vì một mục
đích chung, có trách nhiệm với cơng
việc của mình. Biết sử dụng tốn học để
giải quyết các vấn đề thực tế
<b>Dạng 2 : </b>
<b>Xác định hệ số a của hàm số y = ax2</b><sub>.</sub>
<b>2. Bµi tËp7</b>
Tìm tọa độ điểm M trên đồ thị sau đó thay
vào CT y = ax2<sub>. để tìm a </sub>
a, Tìm hệ số a
M(2;1) P đồ thị hàm số y = ax2
<sub> 1 = a.2</sub>2 <sub></sub> <sub> a = </sub>
1
4 => hàm số là
y =
1
4<sub> x</sub>2
- Thay x = vào CT hàm số đẻ tìm y
b, x = 4 <sub> y = </sub>
2
1
.4
4 <sub> = 4.</sub>
<sub> A(4;4) thuộc đồ thị hàm số.</sub>
c, Vẽ đồ thị hàm số
Tìm trên mặt phẳng tọa độ điểm M’ đối
xứng với M qua Oy là M’ ( -2: 1) và điểm
A’ đối xứng với A qua Oy là A’ ( - 4: 4) rồi
lần lượt vẽ đường cong qua các điểm
A,M,O,M’,A; được đồ thị hàm số
<b>Dạng toán 3 ;</b>
<b>Tọa độ giao điểm của Pa ra bol và đường</b>
<b>thẳng</b>
Bài 9/sgk
<b>4. Củng cố: 2 phút</b>
<b>Gv: Bài học hôm nay cần ghi nhớ ND kiến thức nào? ( Hs trả lời và GV nhấn </b>
<b>mạnh trên SĐTD), rồi cho Hs làm bài tập ghi sẵn trên màn hình</b>
<b>5. Hướng dẫn về nhà(2’):</b>
<i><b>Về nhà học kết hợp vở ghi và SGK, học theo SĐTD</b></i>
xem và làm lại các dạng BT đã giải.
- Yêu cầu đối với HS lớp A1: Ngoài 3 dạng tốn trên cịn dạng tốn nào?.
Xem trước §3.Phương trình bậc hai một ẩn và làm phần ?
<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
...
...
...
<b>****************************************</b>
Ngày soạn: 10/4/2020
Tiết 47:
<b>PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
<b>1, Kiến thức : HS nắm được Định nghĩa PT bậc hai một ẩn, dạng tổng quát, dạng</b>
đặc biệt khi b hoặc c bằng 0, luôn chú ý nhớ điều kiện a≠ 0
<b>2, Kĩ năng : - Biết phương pháp giải PT bậc hai dạng đặc biệt giải thành thạo các</b>
PT có dạng đó.
- Biết biến đổi PT dạng tổng quát về dạng (x +
<i>b</i>
2<i>a</i> <sub>)</sub>2 <sub>=</sub>
<i>b</i>2−4<i>ac</i>
4<i>a</i>2 <sub> để giải PT</sub>
<b>3, Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác</b>
<b>4. Tư duy: Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu đựơc ý </b>
tưởng của người khác
<b>5. Năng lực:</b>
- Năng lực giải quyết vấn đề: Nhận biết phương trình bậc hai một ẩn, giải pt bậc
hai một ẩn.
- Năng lực tư duy toán học.
- Năng lực tự học, giao tiếp: Hoạt động trao đổi giữa thầy và trò.
- Năng lực độc lập giải quyết bài toán thực tế : Quan sát , phân tích liên hệ thực
tiễn.
6.Giáo dục cho học sinh nhận ra được những giá trị đạo đức:Trách nhiệm
<b>II. CHUẨN BỊ DẠY HỌC</b>
- Bảng phụ ghi bài tập
- Phấn màu
- Phiếu học tập
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>
Thực hành luỵện tập
<b>IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp: 1’</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>
GV:Giải bài toán bằng cách lập PT em làm như thế nào?(HS trả lời)
<b>3. Giảng bài mới:</b>
<b>Hoạt động 1: Bài tốn mở đầu</b><i>:</i> 10’
+ Hình thức dạy học: Dạy học theo tình huống
+ Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi
+ Năng lực giải quyết vấn đề: Nhận biết phương trình bậc hai một ẩn, giải pt bậc
hai một ẩn, năng lực tự học.
<b>Hoạt động của thầy- Trò</b> <b>Ghi bảng</b>
GV đưa lên bảng phụ bài tốn mở đầu và
hình vẽ SGK
HS đọc đề bài? Cho gì? Tìm?
GV yêu cầu hS chọn ẩn, lập PT cho bài
toán
Biến đổi về PT x2<sub> -28x+52=0</sub>
GV giới thiệu đây là PTbậc hai 1 ẩn
Vậy thế nào là PT bậc hai một ẩn?
<b>1.Bài toán mở đầu: SGK(40)</b>
<b>Hoạt động 2: Định nghĩa 12’</b>
+ Mục đích: Giới thiệu định nghĩa pT bậc 2 một ẩn. HS nhận dạng PTBH
+ Phương pháp: Thực hành luỵen tập
+ Hình thức dạy học: Dạy học theo tình huống
+ Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi
+ Năng lực giải quyết vấn đề: Nhận biết phương trình bậc hai một ẩn, giải pt bậc
hai một ẩn, năng lực tự học.
<b>Hoạt động của thấy -trò</b> <b>Ghi bảng </b>
GV viết dang tổng quát và giới thiệu ẩn,
hê số nhấn mạnh điều kiện của a
GV treo bảng phụ có ghi 1 số ví dụ u
cầu HS quan sát và cho biết: có là PT
a,x2<sub> +50x -1500=0 có a= 1, b=50, </sub>
c=-1500
b, -2x2<sub> +5x = 0 có a=-2, b=5, c=0</sub>
c, 2x2<sub> -8 = 0 có a =2, b=0, c=-8</sub>
GV giới thiệu PT b, c là PT bậc 2
khuyết b hoặc c
GV yêu cầu HS viết dạng TQ của PT
bậc hai 1 ẩn khuyết b hoặc khuyết c.
HS luyện tâp bằng ?1: 5 HS lần lượt
trình bày với yêu cầu:
+ Xác định PT bậc hai 1 ẩn
+ Giải thích vì sao nó là PTBH 1 ẩn
+ Xác định hệ sốa, b,c?
<b>2. Định nghĩa:</b>
Là PT có dạng ax2<sub> +bx+c=0</sub>
x là ẩn
a,b,c là những số cho trước gọi là các
Vi dụ: SGK(40)
+ PT bậc 2 một ẩn khuyết b:
ax2 <sub>+ c = 0</sub>
+ PT bậc hai một ẩn khuyết c:
ax2<sub> +bx=0</sub>
+ PT bậc hai một ẩn khuyết cả b và c:
ax2<sub>=0</sub>
?1.
a, x2<sub> -4 = 0 là PTBH một ẩn</sub>
b, Không là PTBH 1 ẩn
c, Là PTBH
d, Khơng vì a = 0
e, Là PTBH
<b>Hoạt động 3: Một số ví dụ về giải PT bậc hai: 15’</b>
+ Mục tiêu, thời gian: HS nắm và vận dụng giải pT bậc hai khuyết
+ Phương pháp: vấn đáp, thực hành
+ Hình thức dạy học: Dạy học theo tình huống
+ Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi.
+ Năng lực giải quyết vấn đề: Nhận biết phương trình bậc hai một ẩn, giải pt bậc
hai một ẩn, năng lực tự học.
<b>Hoạt động của thấy -trò</b> <b>Ghi bảng </b>
GV viết VD1
HS nhận xét pT? Nêu cách giải? KL số
nghiệm của PT?
GV cho HSL thưc hành, thưc hiện
Chữa bài và nhận xét
HS nhận xét PT? Nêu cách giải? số
nghiệm của PT? 2 nghiệm có gì đặc biệt?
GV cho HSL thực hiện trên phiếu học
tập
D1:?3 3x2<sub> -2 =0 </sub>
D2: 5x2<sub> -100 =0</sub>
D3: 14-2x2<sub> =0</sub>
D4 x2<sub> +3 =0</sub>
Vây để giải PT bậc 2 khuyết c, khuyết b
em làm như thế nào?
GV chốt cách giải, nghiệm của PT?
<b>Giáodục đạo đức cho HS: Qua bài học </b>
này giúp cho các em làm hết khả năng
cho cơng việc của mình
<b>3. Một số ví dụ về giải PTBH:</b>
a, Trường hợp c=0:
VD1: Giải PT 3x2<sub> – 6x = 0</sub>
3x(x - 2) = 0
x = 0 hoặc x-2 = 0
x=0 hoặc x= 2
Vậy PT có 2 nghiệm…….
?2 2x2 <sub>+ 5x =0</sub>
x (2x + 5)= 0
x= 0 hoặc 2x + 5=0
x=0 hoặc x = -5/2
b, Trường hợp b=0:
VD2: Giải PT x2 <sub>-3 = 0</sub>
x2 = 3
x = ±
Vậy PT có 2 nghiệm………….
Bổ sung C2: Vì x2<sub>≥ 0 với mọi x </sub>
x2 +3 ≥ 3 với mọi x
x2 +3 ≠ 0
Hoặc x2<sub> = -3 vơ nghiệm vì VP dương, VT</sub>
âm
<b>4. Củng cố :5 phút</b>
? Thế nào là phương trình bậc hai 1 ẩn, phương pháp giải.
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà:</b>
<b>-</b> Mục đích : Hướng dẫn HS học ở nhà
<b>-</b> Thời gian : 3 phút
<b>-</b> Phương pháp : thuyết trình
Làm bài 11, 12,13,14 SGK (42-43)
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>