..
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
Ngô Thị Thảo Em
KẾ TO N
C ỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ỘNG KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH
MỸ THỚI - CÔNG TY TNHH BÌNH TÂY
Chuyên ngành: KẾ TO N DOANH NGHIỆP
CHUYÊN Ề TỐT NGHIỆP ẠI HỌC
Long uyên, tháng 6 năm 2013
ẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHUYÊN Ề TỐT NGHIỆP ẠI HỌC
KẾ TO N
C ỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ỘNG KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH
MỸ THỚI - CÔNG TY TNHH BÌNH TÂY
Chuyên ngành: KẾ TO N DOANH NGHIỆP
GVHD: THS. TRÌNH QUỐC VIỆT
SVTH: Ngơ Thị Thảo Em
Lớp: 5KT1 Mã số SV: DKT093475
Long uyên, tháng 6 năm 2013
CƠNG TRÌNH ƢỢC HỒN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH
ẠI HỌC AN GIANG
Giáo viên hướng dẫn : ..................
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Giáo viên chấm, nhận xét 1 : ………………
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Giáo viên chấm, nhận xét 2 : ………………
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh
Ngày ….. tháng ….. năm …..
NHẬN ÉT CỦA GI O VIÊN HƢỚNG DẪN
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
LỜI MỞ ẦU
Duới chính sách đổi mới của Đảng và Nhà Nước đã thực sự đưa nền kinh tế
Việt Nam sang một bước ngoặt quan trọng. Từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao
cấp sang cơ chế thị trường và đến nay nền kinh tế VN càng khởi sắc và phát triển
vượt bậc. Nhiều doanh nghiệp mới của các thành phần kinh tế được lập. Q trình
hịa nhập vào nền kinh tế thế giới đã mở ra cho nền kinh tế VN nhiều cơ hội và thử
thách, đặc biệt là sau khi VN gia nhập vào các tổ chức APEC, WTO……Tuy nhiên
vẫn khơng thốt khỏi những quy luật chung của nền kinh tế thị trường vốn khắc
nghiệt khơng ít các DN phải rút lui ra khỏi thương trường.
Vì vậy để đất nước ổn định, phát triển phồn vinh thì vai trò điều tiết nền kinh
tế của nhà nước là hết sức cần thiết và cấp bách. Trong đó, kế tốn là cơng cụ quan
trọng có vai trị tích cực đối với việc quản lý vốn, tài sản và việc điều hành các hoạt
động sản xuất kinh doanh ở từng DN. Kế tốn là nguồn thơng tin số liệu đáng tin
cậy để nhà nước điều hành nền kinh tế vĩ mơ, kiểm tra, kiểm sốt các hoạt động của
từng nghành, các khu vực, là nguồn cung cấp các số liệu chi tiết các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh nên nó càng khẳng định tầm quan trọng, sự cần thiết cho người ra quyết
định, quản lý DN.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay vấn đề mà các DN lo lắng là “Hoạt
động kinh doanh có hiệu quả khơng”, “ Doanh thu trang trải được tồn bộ chi phí bỏ
ra khơng”, “ Làm thế nào để tối đa hoá lợi nhuận”. Vì vậy, các doanh nghiệp đang
cố gắng hoạt động hết sức để đạt được lợi nhuận cao nhất bằng phương án tối ưu
nhất, nhưng chi phí thì bỏ ra ở mức thấp nhất thì việc “Xác Định Kết Quả Hoạt
Động Kinh Doanh” là mục tiêu cuối cùng của các DN hướng tới nhằm cung cấp các
thơng tin hữu ích cho những chiến lược kinh doanh và đầu tư của DN.
Nhận được ý nghĩa và tầm quan trọng đó, cùng với việc ứng dụng lý thuyết
và thức tế về hệ thống kế tốn nói chung và bộ phận kế tốn nói riêng của DN nên
em chọn Đề Tài “Kế Toán ác ịnh Kết Quả Hoạt ộng Kinh Doanh tại chi
nhánh Mỹ Thới Cơng ty TNHH Bình Tây” để làm báo cáo tốt nghiệp của mình.
Vì thời gian thực tập ít cùng với sự hạn chế về kiến thức chuyên môn lẫn
kinh nghiệm nên báo cáo của em cịn nhiều thiếu sót và tính khả thi chưa cao. Em
xin chân thành ghi nhận và mong được sự góp ý kiến của quý thầy cô ở trường và
các cô chú, anh chị em ở chi nhánh Mỹ Thới. Vì những ý kiến nhận xét chân thành
đó sẽ là kinh nghiệm quý báo của em trong thời gian tới.
LỜI CẢM ƠN
Bên cạnh những kiến thức đã được thầy cơ truyền đạt ở trường, em cịn được
củng cố thêm những kiến thức thực tế sau thời gian thực tập tại Chi Nhánh Mỹ Thới,
giúp em tự tin hơn trong cơng việc của mình. Mặc dù rất bận rộn với công việc
nhưng các cô chú, anh chị em, vẫn vui vẻ trao đổi giúp đỡ em rất nhiệt tình.
Sau thời gian thực tập tại Chi Nhánh Mỹ Thới Công Ty TNHH Bình Tây với
sự chỉ bảo tận tình của các cô chú, anh chị em, trong chi nhánh đã giúp em tiếp cận
với thực tế để hiểu rõ hơn về những lý thuyết kế toán mà em đã được học tại trường
và có thêm nhiều kiến thức thực tế rất cần cho công việc trong thời gian tới của em.
Em xin gửi lời cám ơn sâu sắc tới quý thầy cơ Khoa Tài chính - Kế Tốn, đặc
biệt là thầy Trình Quốc Việt đã tận tình chỉ bảo và các cô chú, anh chị em trong Chi
Nhánh Mỹ Thới công ty TNHH Bình Tây đã nhiệt tình giúp đỡ em trong thời gian
thực tập và hoàn thành tốt báo cáo của mình.
Cuối cùng em xin gửi đến q thầy cơ những lời chúc tốt đẹp nhất và luôn
gặt hái được nhiều thành cơng trên con đường giảng dạy của mình. Kính chúc các cơ
chú, anh chị em trong chi Nhánh Mỹ Thới Cơng Ty TNHH Bình Tây sức khoẻ dồi
dào và thành cơng trong cơng việc. Kính chúc Chi Nhánh Mỹ Thới ngày càng vững
mạnh và phát triển hơn nữa trong tương lai.
Sinh Viên Thực Tập
Ngô Thị Thảo Em
MỤC LỤC
Trang
Chƣơng 1
Mở đầu
1
1.1
Lý do chọn đề tài
1
1.2
Mục tiêu nghiên cứu
2
1.3
Phương pháp nghiên cứu
2
1.4
Phạm vi nghiên cứu
2
1.5
Ý nghĩa
3
Chƣơng 2
Cơ sở lý luận về kế toán xác định
KQKD
4
2.1
Khái niệm cơ bản về kết quả HĐKD
4
2.2
Kế toán xác định kết quả HĐKD
5
2.2.1
Nhiệm vụ của kế toán xác định KQKD
5
2.2.2
Nội dung của kế toán XĐKQHĐKD
5
2.2.3
2.2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng
5
2.2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
8
2.2.2.3 Các khoản thuế làm giảm doanh thu
10
2.2.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán
10
2.2.2.5 Kế toán CPBH và CPQLDN
12
2.2.2.6 Kế toán doanh thu và CPHĐTC
15
2.2.2.7 Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác
17
2.2.2.8 Kế tốn chi phí thuế TNDN
19
Kế tốn xác định kết quả HĐKD
22
Chƣơng 3
Giới thiệu khái quát về công ty chi
nhánh Mỹ Thới
24
Vài nét về cơng ty
24
3.1.1
Q trình hình thành và phát triển công ty
24
3.1.2
Lĩnh vực kinh doanh
25
3.2
Cơ cấu tổ chức của công ty
25
3.3
Vài nét về chi nhánh Mỹ Thới
26
3.3.1
Sự ra đời và phát triển của chi nhánh
26
3.3.2
Tổ chức công tác kế tốn tại chi nhánh
27
Tình hình hoạt động kinh doanh tại chi
nhánh
30
Chƣơng 4
Thực tiễn kế tốn xác định KQKD
33
4.1
Tổ chức cơng tác kế toán tại đơn vị
33
4.1.1
Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận
doanh thu
33
4.1.2
Chứng từ sử dụng
33
4.1.3
Phương pháp ghi sổ
33
4.1.4
Kế toán
34
Kế tốn doanh thu bán hàng
34
4.2.1
Doanh thu gạo xuất giao cơng ty
34
4.2.2
Doanh thu gạo xuất bán công ty nội bộ
36
4.2.3
Doanh thu gạo bán nội địa
37
4.3
Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
40
4.4
Kế toán giá vốn hàng bán
40
3.1
3.4
4.2
4.4.1
Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho
40
4.4.2
Chứng từ sử dụng
40
4.4.3
Tài khoản sử dụng
41
4.4.4
Giá vốn gạo xuất giao công ty
41
4.4.5
Giá vốn gạo xuất công ty nội bộ
43
4.4.6
Giá vốn gạo xuất bán nội địa
45
4.4.7
Kế toán mở sổ chi tiết để theo dõi giá vốn
53
Kế tốn chi phí bán hàng
58
4.5.1
Đặc điểm chi phí bán hàng
58
4.5.2
Chứng từ sử dụng
58
4.5.3
Kết cấu tài khoản 641 “CPBH”
58
4.5.4
Trích số liệu thực tế
58
Chi phí quản lý doanh nghiệp
63
4.6.1
Đặc điểm chi phí QLDN
63
4.6.2
Chứng từ sử dụng
64
4.6.3
Kết cấu tài khoản 642 “Chi phí QLDN”
64
4.6.4
Trình tự hạch tốn
64
Kế tốn doanh thu và chi phí HĐTC
72
4.7.1
Kế tốn doanh thu HĐTC
72
4.7.2
Chứng từ và sổ sách sử dụng
72
4.7.3
Kết cấu tài khoản 515 “Doang thu HĐTC”
72
4.7.4
Trình tự hạch tốn
72
4.7.5
Kế tốn chi phí HĐTC
73
4.5
4.6
4.7
4.8
Kế tốn thu nhập và chi phí khác
73
4.9
Kế tốn thuế TNDN
73
4.10
Kế toán xác định KQKD
74
4.10.1
Phương pháp xác định
74
4.10.2
Chứng từ sử dụng
74
4.10.3
Tài khoản sử dụng
74
4.10.4
Kết cấu tài khoản 911 “Kết quả HĐKD”
74
4.10.5
Trình tự hạch tốn
75
4.10.6
Kết quả HĐTC
75
4.10.7
Kết quả HĐKD tháng 12/2012
75
Nhận xét và kiến nghị
80
Nhận xét
80
5.1.1
Về cơ cấu tổ chức quản lý
80
5.1.2
Về hoạt động kinh doanh
81
5.2
Kiến nghị
82
5.3
Kết luận
82
Tài liệu tham khảo
83
Chƣơng 5
5.1
DANH MỤC SƠ Ồ
Trang
2.1
Sơ đồ hạch toán tài khoản 511,512
7
2.2
Sơ đồ hạch toán tài khoản 521,531,532
9
2.3
Sơ đồ các khoản thuế làm giảm doanh thu
10
2.4
Sơ đồ hạch toán tài khoản 632
11
2.5
Sơ đồ hạch toán tài khoản 641
13
2.6
Sơ đồ hạch toán tài khoản 642
14
2.7
Sơ đồ hạch toán tài khoản 515
16
2.8
Sơ đồ hạch toán tài khoản 635
17
2.9
Sơ đồ hạch toán tài khoản 711
18
2.10
Sơ đồ hạch toán tài khoản 811
19
2.11
Sơ đồ hạch toán tài khoản 821
21
2.12
Sơ đồ kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
23
3.1
Sơ đồ cơ cấu tổ chức CTy TNHH Bình Tây
25
3.2
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Chi Nhánh Mỹ Thới
26
3.3
Sơ đồ tổ chức phịng kế tốn của Chi Nhánh Mỹ Thới
27
3.4
Sơ đồ Nhật Ký Sổ Cái
28
3.5
Sơ đồ hình thức kế tốn trên máy vi tính
29
4.1
Sơ đồ xác định kết quả hoạt động kinh doanh
76
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Bảng 3.1
Bảng kết quả hoạt động kinh doanh
30
Bảng 4.1
Sổ chi tiết tài khoản 5122
35
Bảng 4.2
Sổ chi tiết tài khoản 5123
36
Bảng 4.3
Sổ chi tiết tài khoản 51121
39
Bảng 4.4
Sổ chi tiết vật tư, hàng hóa gạo 15% tấm
42
Bảng 4.5
Sổ chi tiết vật tư, hàng hóa gạo 5% tấm
44
Bảng 4.6
Sổ chi tiết vật tư, hàng hóa tấm 2
46
Bảng 4.7
Sổ chi tiết vật tư, hàng hóa tấm 1
48
Bảng 4.8
Sổ chi tiết vật tư, hàng hóa cám xát
50
Bảng 4.9
Bảng chi phí khấu hao
51
Bảng 4.10
Sổ chi tiết tài khoản 63221
53
Bảng 4.11
Sổ chi tiết tài khoản 63223
54
Bảng 4.12
Sổ chi tiết tài khoản 63211
55
Bảng 4.13
Sổ chi tiết tài khoản 6324
57
Bảng 4.14
Sổ chi tiết tài khoản 6326
57
Bảng 4.15
Sổ chi tiết tài khoản 6411
59
Bảng 4.16
Sổ chi tiết tài khoản 6412
60
Bảng 4.17
Sổ chi tiết tài khoản 6413
61
Bảng 4.18
Sổ chi tiết tài khoản 6417
62
Bảng 4.19
Sổ chi tiết tài khoản 6418
63
Bảng 4.20
Sổ chi tiết tài khoản 6421
65
Bảng 4.21
Sổ chi tiết tài khoản 6422
66
Bảng 4.22
Sổ chi tiết tài khoản 6423
67
Bảng 4.23
Sổ chi tiết tài khoản 6425
68
Bảng 4.24
Sổ chi tiết tài khoản 6427
70
Bảng 4.25
Sổ chi tiết tài khoản 6428
71
Bảng 4.26
Sổ chi tiết tài khoản 5151
73
Bảng 4.27
Sổ chi tiết tài khoản 911
77
Bảng 4.28
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng
12/2012
78,79
DANH MỤC VIẾT TẮT
XGGCT
Xuất gạo giao công ty
GXCT
Gạo xuất công ty
GXCTNB
Gạo xuất công ty nội bộ
GXBNĐ
Gạo xuất bán nội địa
CPKHVĐM
Chi phí khấu hao vượt định mức
HHĐD
Hao mịn đóng dơi
TTĐB
Thuế tiêu thụ đặc biệt
XK
Thuế xuất khẩu
VAT
Thuế VAT
GTGT
Thuế giá trị gia tăng
DTNB
Doanh thu nội bộ
DTNĐ
Doanh thu nội địa
CP
Chi phí
TC
Tài chính
CPBH
Chi phí bán hàng
CPQLDN
Chi phí quản lý doanh nghiệp
TSCĐ
Tài sản cố định
TNDN
Thuế thu nhập doanh nghiệp
KCS
Bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm
CTTNHH
Công ty trách nhiệm hữu hạn
DNTN
Doanh nghiệp tư nhân
TK
Tài khoản
Kế Tốn Xác Định KQHĐ Kinh Doanh
GVHD: Ths Trình Quốc Việt
CHƢƠNG 1
MỞ ẦU
1.1 Lý do chọn đề tài
Bước vào quá trình đổi mới, đất nước ta cịn gặp nhiều khó khăn thách thức
trong việc cơng nghiệp hóa hiện đại hóa. Một trong những khó khăn trước mắt là hội
nhập nền kinh tế thế giới nói chung và hội nhập kinh tế khu vực nói riêng.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn bâng
khuâng lo lắng là: “Hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay khơng? Doanh thu có
trang trãi tồn bộ chi phí bỏ ra hay không? Làm thế nào để tối đa hóa lợi nhuận?”
Nếu xét về mặt tổng thể thì các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh không những chịu
tác tác động của qui luật giá trị mà còn chịu tác động của quy luật cung cầu và quy
luật cạnh tranh, khi sản phẩm của doanh nghiệp được thị trường chấp nhận có nghĩa
là giá trị của sản phẩm được thực hiện, lúc này doanh nghiệp sẽ thu về được một
khoản tiển, khoản tiền này gọi là doanh thu. Nếu doanh thu đạt được có thể bù đắp
tồn bộ chi phí bất biến và khả biến bỏ ra, thì phần cịn lại sau khi bù đắp được gọi
là lợi nhuận.
Bất cứ doanh nghiệp nào khi kinh doanh cũng mong muốn tối đa hóa lợi
nhuận, để có lợi nhuận thì doanh nghiệp phải có mức doanh thu hợp lí để bù đắp lại
khoản chi phí đã bỏ ra, phần lớn trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thì
doanh thu đạt được chủ yếu là do q trình tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm. Do đó việc
thực hiện hệ thống kế tốn xác định kết quả kinh doanh đóng vai trị quan trọng
trong việc xác định hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Để duy trì được sự phát triển bền vững với hiệu quả kinh tế cao các doanh
nghiệp cũng cần phải trang bị cho mình những kiến thức về hoạt động kinh doanh
nhằm biết cách đánh giá các kết quả vừa đạt được và hiệu quả của hoạt động kinh
doanh, biết cách xác định và phân tích có hệ thống các nhân tố tác động thuận lợi và
không thuận lợi đến hoạt động kinh doanh nó quyết định cho sự sống còn của doanh
nghiệp. Do vậy đòi hỏi người kế toán phải hết sức tinh tế và linh hoạt để có thể phản
ánh kịp thời và chính xác tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty. Từ
đó đề xuất các giải pháp phát triển các nhân tố tác động tích cực, hạn chế và loại bỏ
các nhân tố có ảnh hưởng xấu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Chính vì vậy, tơi quyết định chọn đề tài “Kế toán xác định kết quả hoạt
động kinh doanh tại Chi Nhánh Mỹ Thới Cơng ty TNHH Bình Tây. Với đặc
tính là đơn vị kinh doanh lương thực đạt chất lượng cao, uy tín trên thị trường trong
và ngồi nước.
SVTH: Ngô Thị Thảo Em
Trang 1
Kế Tốn Xác Định KQHĐ Kinh Doanh
GVHD: Ths Trình Quốc Việt
1.2 Mục tiêu nghiên cứu:
Với tên đề tài là: “Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Chi Nhánh Mỹ
Thới Cơng ty TNHH Bình sẽ tập trung nghiên cứu các mục tiêu sau:
- Tìm hiểu cơ sở lý thuyết về kế tốn xác định kết quả kinh doanh.
- Tìm hiểu thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Chi Nhánh Mỹ
Thới Cơng ty TNHH Bình Tây, xem xét việc thực hiện hệ thống kế tốn nói chung
và kế tốn xác định kết quả kinh doanh nói riêng ở chi nhánh Mỹ Thới như thế nào?
Việc hạch tốn này có gì khác so với những kiến thức đã được học ở trường hay
khơng? Từ đó đề ra giải pháp khắc phục, nhằm hoàn thiện hệ thống kế toán về xác
định kết quả kinh doanh để hoạt động kinh doanh của chi nhánh ngày càng hiệu quả
hơn.
1.3 Phƣơng pháp nghiên cứu:
*Phƣơng pháp thu thập dữ liệu:
- Số liệu thứ cấp: Những dữ liệu trong đề tài thu thập từ kế tốn chi Nhánh
Mỹ Thới với thơng tin cần thiết thông qua:
+ Những tài liệu lý thuyết về kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
+ Quan sát, tìm hiểu tình hình thực tế của chi nhánh Mỹ Thới.
+ Báo cáo tài chính và tài liệu do cơ quan thực tập cung cấp.
+ Tham khảo thêm thông tin từ sách tài chính kế tốn doanh nghiệp, báo, trên
internet trang wed google, chuyên đề tốt nghiệp các năm trước.
- Dữ liệu sơ cấp: phỏng vấn lãnh đạo và các nhân viên trong Chi Nhánh Mỹ
Thới.
* Phƣơng pháp xử lý dữ liệu:
Sử dụng phương pháp tổng hợp số liệu nhằm mục đích đánh giá tình hình
hoạt động kinh doanh tại Chi Nhánh Mỹ Thới trong thời gian qua.
1.4 Phạm vi nghiên cứu:
Thời gian nghiên cứu: Đề tài được thực hiện từ ngày 01/05/2013 đến ngày
31/05/2013.
Không gian nghiên cứu: Đề tài được thực hiện tại “Chi Nhánh Mỹ Thới
Công ty TNHH Bình Tây, số liệu phân tích là số liệu năm 2010, 2011, đồng thời số
liệu dùng minh họa cho kế toán xác định kết quả kinh doanh là số liệu tháng
12/2012.
SVTH: Ngô Thị Thảo Em
Trang 2
Kế Tốn Xác Định KQHĐ Kinh Doanh
GVHD: Ths Trình Quốc Việt
1.5 Ý nghĩa:
Về phía Chi Nhánh Mỹ Thới: Giúp Chi Nhánh Mỹ Thới xác định chính xác
hơn kết quả hoạt động kinh doanh của mình. Từ đó đề ra những giải pháp tốt nhất để
đạt được lợi nhuận tối đa.
Về phía bản thân: Tạo điều kiện cho tơi được tiếp xúc thực tế nhiều hơn, từ
đó tích lũy thêm được nhiều kiến thức có ích trong cơng việc hiện tại của mình.
SVTH: Ngơ Thị Thảo Em
Trang 3
Kế Tốn Xác Định KQHĐ Kinh Doanh
GVHD: Ths Trình Quốc Việt
CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TO N
C ỊNH
KẾT QUẢ HOẠT ỘNG KINH DOANH
2.1 Khái niệm cơ bản về kết quả hoạt động kinh doanh:
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: là con số còn lại của doanh thu thuần
sau khi trừ giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết
quả của hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm:
* Kết quả hoạt động sản xuất, chế biến
* Kết quả của hoạt động thương mại
* Kết quả của hoạt động lao vụ, dịch vụ
Kết quả hoạt
động sản xuất
kinh doanh
=
Doanh
thu
thuần
-
Giá vốn
-
hàng bán
Chi phí
bán
hàng
-
Chi phí
QLDN
Kết quả của hoạt động tài chính: là số cịn lại của các khoản thu nhập từ hoạt
động tài chính sau khi trừ các khoản chi phí hoạt động tài chính như: mua bán chứng
khốn, cho vay, góp vốn liên doanh…
Kết quả hoạt
=
động tài chính
Thu nhập hoạt động
Tài chính
-
Chi phí hoạt động
Tài chính
Kết quả hoạt động khác: là số còn lại của các khoản thu nhập khác (ngoài
hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp) sau khi trừ các khoản chi phí khác
như: nhượng bán thanh lý tài sản…
Kết quả hoạt
khác
=
SVTH: Ngô Thị Thảo Em
Thu nhập hoạt động
khác
-
Chi phí hoạt động
khác
Trang 4
Kế Tốn Xác Định KQHĐ Kinh Doanh
GVHD: Ths Trình Quốc Việt
Ý nghĩa:
Mục đích kinh doanh của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường được
quan tâm nhất là kết quả kinh doanh và làm thế nào để kết quả kinh doanh càng cao
càng tốt (tức là mang lại nhiều lợi nhuân). Điều đó phụ thuộc rất nhiều vào việc
kiểm sốt các khoản doanh thu, chi phí và xác định, tính tốn kết quả kinh doanh
trong kỳ của doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải biết kinh doanh mặt hàng nào để có
kết quả kinh doanh cao và phải kinh doanh thế nào để có hiệu quả, có khả năng
chiếm lĩnh thị trường cao…nên đầu tư để mở rộng kinh doanh hay chuyển sang kinh
doanh mặt hàng khác.
Do vậy, việc xác định và phân tích kết quả kinh doanh như thế nào để cung
cấp những thông tin cần thiết giúp chủ doanh nghiệp hay giám đốc điều hành có thể
phân tích, đánh giá và lựa chọn các phương án kinh doanh, phương án đầu tư có
hiệu quả nhất. Điều này phụ thuộc vào thơng tin kế tốn cung cấp và phải đảm bảo
tính trung thực, tin cậy.
2.2 Kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh:
2.2.1 Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh:
Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến
động của từng loại sản phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng
loại và giá trị.
Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu, các
khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng
thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
Phản ánh và tính tốn chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình
hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà Nước và tình hình phân phối kết quả các hoạt động.
Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và
định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và
phân phối kết quả.
2.2.2 Nội dung của kế toán xác định kết quả kinh doanh:
2.2.2.1 Kế toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Khái niệm:
- Doanh thu bán hàng: là giá trị hợp lý của các khoản đã thu được tiền hoặc
sẽ thu được tiền từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản
phẩm, hàng hóa bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngồi giá bán (nếu
có).
- Doanh thu tiêu thụ nội bộ: là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng
hóa, sản phẩm trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng
công ty tính theo giá bán nội bộ.
SVTH: Ngơ Thị Thảo Em
Trang 5
Kế Tốn Xác Định KQHĐ Kinh Doanh
GVHD: Ths Trình Quốc Việt
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu được hoặc
sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán hàng hóa và
cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phải thu và phí thu thêm ngồi
giá bán (nếu có).
* Tầm quan trọng của doanh thu: thực hiện doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ là mục tiêu hết sức quan trọng của bất kỳ doanh nghiệp nào vì nhờ có doanh
thu doanh nghiệp mới có thể bù đắp được chi phí bỏ ra và thực hiện nghĩa vụ đối
với nhà nước; đồng thời chia lợi cho các cổ đông, các bên tham gia góp vốn liên
doanh, tiếp tục tái sản xuất mở rộng…
iều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ các giao dịch
bán hàng;
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Thời điểm ghi nhận doanh thu:
-
Doanh nghiệp phải xác định thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích
gắn liền với sở hữu sản phẩm,hoặc hàng hoá cho người mua trong từng
trường hợp cụ thể. Trong hầu hết các trường hợp,thời điểm chuyển giao phần
lớn rủi ro trùng với thời điểm chuyển giao lợi ích gắn liền với sở hữu hợp
pháp hoặc quyền kiểm soát sản phẩm của người mua.
Nguyên tắc kế toán
Trong kế toán việc xác định doanh thu phải tuân thủ các nguyên tắc kế toán
cơ bản sau:
- Cơ sở dồn tích: Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh,
không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền.
- Phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp.
- Thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng
chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế.
SVTH: Ngô Thị Thảo Em
Trang 6
Kế Tốn Xác Định KQHĐ Kinh Doanh
GVHD: Ths Trình Quốc Việt
Tài khoản sử dụng
Để hạch toán doanh thu bán hàng, kế toán sử dụng TK 511 – Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ và TK 512 - Doanh thu nội bộ.
TK 511, 512
Doanh thu bán sản phẩm, hàng
hoá của doanh nghiệp thực hiện trong
kỳ.
Cuối kỳ kết chuyển các khoản
làm giảm doanh thu bán hàng;
Kết chuyển doanh thu thuần vào
TK 911 - Xác định kết quả hoạt động
kinh doanh
.
Sơ đồ hạch toán
TK333
TK 111, 112, 131
TK511, 512
Thuế TTĐB, thuế XK,
thuế GTGT (trực tiếp)
phải nộp
DT bán hàng hóa,
Sản phẩm, Dịch vụ
TK 333 (3331)
TK 521, 531, 532
Kết chuyển các khoản
giảm trừ DT
Thuế GTGT
phải nộp
TK 911
Kết chuyển
DT
thuần
TK 3387
Kết chuyển
DT của kỳ
TK 111, 112
DT chưa
thực hiện
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán TK 511, 512
SVTH: Ngô Thị Thảo Em
Trang 7
Kế Tốn Xác Định KQHĐ Kinh Doanh
GVHD: Ths Trình Quốc Việt
2.2.2.2 Kế toán Các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu gồm: chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả
lại và giảm giá hàng bán.
Chiết khấu thƣơng mại: là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh
toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng với khối lượng lớn
và theo thỏa thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thương
mại.(Đã ghi trên hợp đồng mua bán hoặc các cam kết mua bán hàng).
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 521 – Chiết khấu thƣơng mại
TK 521
Số chiết khấu thương mại đã chấp
nhận thanh toán cho khách hàng.
Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ số chiết
khấu thương mại sang TK 511 để xác
định doanh thu thuần trong kỳ.
Hàng bán bị trả lại: là giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả
lại do các nguyên nhân: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém,
mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Tài khoản này chỉ phản ánh giá trị
của số hàng đã bán bị trả lại (tính theo đúng đơn giá bán ghi trên hóa đơn).
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 531 – Hàng bán bị trả lại
TK 531
Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã
trả lại tiền cho người mua hoặc tính
trừ vào khoản phải thu khách hàng.
Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị
trả lại vào TK 511 hoặc TK 512 để
xác định doanh thu thuần trong kỳ.
Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hóa kém,
mất phẩm chất hay khơng đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. Chỉ
phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp nhận giảm giá sau khi
đã bán hàng và phát hành hóa đơn (giảm giá ngồi hóa đơn) do hàng bán kém, mất
phẩm chất…
SVTH: Ngô Thị Thảo Em
Trang 8
Kế Tốn Xác Định KQHĐ Kinh Doanh
GVHD: Ths Trình Quốc Việt
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 532 – Giảm giá hàng bán
TK 532
Các khoản giảm giá hàng bán đã
chấp thuận cho người mua hàng.
Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá
hàng bán sang TK 511 hoặc TK 512.
Sơ đồ hạch toán
TK 111, 112, 131
TK 521
Chiết khấu thương mại
giảm trừ cho người mua
TK 511
Kết chuyển
Chiết khấu thương mại
TK 531
Thanh toán với người
mua số hàng bị trả lại
Kết chuyển
Hàng bán bị trả lại
TK 532
Số tiền bên bán chấp nhận
giảm cho khách hàng
Kết chuyển
Giảm giá hàng bán
TK 3331
Thuế GTGT
phải nộp
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán TK 521, 531, 532
Giảm giá hàng bán
SVTH: Ngô Thị Thảo Em
Trang 9
Kế Tốn Xác Định KQHĐ Kinh Doanh
GVHD: Ths Trình Quốc Việt
2.2.2.3 Các khoản thuế làm giảm doanh thu
Thuế xuất, nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT theo phương pháp
trự tiếp.
- Tài khoản sử dụng:
+ Tài khoản 3333 “Thuế xuất, nhập khẩu”
+ Tài khoản 3332 “Thuế tiêu thụ đặc biệt”
+ Tài khoản 3331 “Thuế GTGT đầu ra”
Sơ đồ hạch toán
TK 333
TK 511, 512
Kết chuyển các khoản thuế
làm giảm doanh thu
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ các khoản thuế làm giảm doanh thu
2.2.2.4 Kế toán Giá vốn hàng bán
Khái niệm
Giá vốn hàng bán: là trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa bán ra trong kỳ. Đối
với các doanh nghiệp thương mại thì giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho gồm
cả chi phí mua hàng đã phân bổ cho số hàng hóa bán ra. Đối với doanh nghiệp sản
xuất, giá vốn hàng bán là giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm xuất kho.
Tài khoản sử dụng
Để hạch toán giá vốn hàng bán, kế toán sử dụng TK 632 – Giá vốn hàng
bán
SVTH: Ngô Thị Thảo Em
Trang 10
Kế Tốn Xác Định KQHĐ Kinh Doanh
GVHD: Ths Trình Quốc Việt
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 632:
TK 632
Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng
đã bán trong kỳ.
hoá đã bán trong kỳ sang TK 911;
Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
Sơ đồ hạch toán
TK 154
TK 632
Sản phẩm sản xuất xong tiêu
thụ ngay không nhập kho
TK 911
Kết chuyển giá vốn
hàng bán
TK 155, 156
TK 157
Hàng Hàng gửi đi bán
gửi đi được xác định là
tiêu thụ
TK 155, 156 bán
Xuất kho thành phẩm,
hàng hóa để bán
Thành phẩm, hàng hóa đã
bánbị trả lại nhập kho
Hồn dự phịng giảm giá
Hàng tồn kho
TK 159
TK 159
Trích lập dự phịng
giảm giá hàng tồn kho
TK 152,153,138
Phản ánh khoản
haohụt
* Ý nghĩa:
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán TK 632
Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp thì việc xác định kết quả kinh
doanh là điều cần thiết đối với hầu hết tất cả các doanh nghiệp hiện nay, trong đó giá
vốn hàng bán cũng là yếu tố quan trọng trong việc xác định kết quả kinh doanh. Nếu
giá vốn hàng bán trên một đơn vị sản phẩm thấp sẽ làm cho doanh nghiệp tiết kiệm
được chi phí, từ đó sẽ làm tăng nhịêm vụ kiếm được từ hoạt động sản xuất kinh
SVTH: Ngô Thị Thảo Em
Trang 11