..
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN THU – CHI NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC TẠI UBND THỊ TRẤN TRI TÔN
Sinh Viên Thực Hiện: Sơn Thị Ngọc Mai
MSSV:
LỚP:
An Giang, Năm 2016
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………...…
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….……
……………………………………………………………………………………………….…
An giang, ngày ……. tháng …..năm 2016
GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
i
LỜI CẢM ƠN!
Qua bốn năm học tập thầy cô Trường Đại học An Giang đã truyền đạt cho em
những kiến thức cơ bản quý báu, bổ ích về mặt lý thuyết kể cả kinh nghiệm thực tiễn
của các môn học ngành Kế Toán. Nhất là nhờ sự giúp đỡ của Thầy Tiến Sĩ Tơ Thiện
Hiền đến nay em đã hồn thành chuyên đề tốt nghiệp đề tài “Kế toán Thu - Chi Ngân
Sách Nhà Nƣớc tại UBND Thị Trấn Tri Tôn”.
Đồng thời, em cũng xin gửi lời cám ơn sâu sắc, chân thành đến tồn thể UBND
Thị Trấn Tri Tơn, đặc biệt là các anh chị kế toán, mặc dù công việc rất bận rộn
nhưng vẫn dành thời gian hướng dẫn nhiệt tình, tạo điều kiện tốt nhất để em thu thập
tài liệu, số liệu đầy đủ để hoàn thành báo cáo tốt nghiệp.
Bên cạnh đó, em khơng thể qn cơng ơn gia đình đã ln bên cạnh và động
viên em, tạo động lực để em vững bước trên con đường mà em đã chọn
Trong thời gian thực tập tại UBND Thị Trấn Tri Tơn, với trình độ tiếp thu và
khả năng trình bày cịn hạn chế nên ít nhiều khơng tránh khỏi thiếu sót khi viết báo
cáo. Vì vậy em rất mong sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô cũng như lãnh đạo địa
phương để bài báo cáo được thành cơng hơn.
Cuối cùng em xin kính chúc quý thầy, cô trường Đại học AN Giang, các Cô,
Chú Lãnh đạo, các Anh, Chị công tác tại UBND thị trấn Tri Tôn lời chúc sức khỏe
và thành công trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!
ii
CAM K T K T QUẢ
Tôi in cam oan
à công tr nh nghi n cứu của tôi. Các s i u
trong công tr nh nghi n cứu nà c uất ứ r ràng. Những ết uận mới về hoa
học của công tr nh nghi n cứu nà chƣa ƣ c công
trong ất
công tr nh
nào hác.
n
n
n
t
n
n m
Ngƣời thực hi n
Sơn Thị Ngọc Mai
iii
TÓM TẮT
Ngân sách Nhà nước là một phạm trù kinh tế mang tính lịch sử, nó phản ánh
những mặt nhất định của các quan hệ kinh tế thuộc lĩnh vực phân phối sản phẩm xã
hội trong điều kiện còn tồn tại quan hệ hàng hóa - tiền tệ và được sử dụng như một
công cụ thực hiện các chức năng của nhà nước.
Trong nền kinh tế thị trường, ngân sách nhà nước là cơng cụ huy động
nguồn tài chính để đảm bảo các nhu cầu chi tiêu của nhà nước, đồng thời là một
trong những công cụ quan trọng của nhà nước trong việc quản lý và điều hành vĩ
mô nền kinh tế xã hội. Ngân sách nhà nước được tạo lập từ nhiều nguồn khác
nhau như: thuế, phí, lệ phí, các khoản đóng góp tự nguyện, viện trợ trong nước,
viện trợ khơng hồn lại của nước ngồi, ở Việt Nam, kể từ khi nền kinh tế
chuyển sang vận hành nền kinh tế thị trường, đặc biệt là trong bối cảnh hội nhập
kinh tế khu vực và thế giới, đã dần dần làm biến đổi các yếu tố cấu thành của
nền kinh tế, yếu tố cũ mất đi, yếu tố mới ra đời, có yếu tố giữ ngun hình thái
cũ nhưng nội dung của nó đã bao hàm nhiều điều mới hoặc chỉ được biểu hiện
trong những khoảng không gian và thời gian nhất định. Trong lĩnh vực tài chính
- tiền tệ, ngân sách nhà nước được xem là một trong những mắt xích quan trọng
của tiến trình đổi mới lĩnh vực ngân sách nhà nước đã đạt được những thành tựu
đáng kể. Cùng với việc mở cửa kinh tế, khai thác quản lí tình hình thu - chi ngân
sách là rất quan trọng.
Với mong muốn tìm hiểu một cách sâu sắc hơn cách quản lý thu chi nên
chúng em đã chọn đề tài “ Kế toán thu - chi ng n sách nhà nƣớc tại
UBND Thị trấn Tri Tôn” cho bài báo cáo tốt nghiệp của mình.
iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VI T TẮT
BHXH
:
Bảo hiểm xã hội
BHYT
:
Bảo hiểm y tế
ĐVT
:
Đơn vị tính
HĐND
:
Hội đồng nhân dân
KBNN
:
Kho bạc nhà nước
MLNSNN
:
Mục lục ngân sách nhà nứơc
NSNN
:
Ngân sách nhà nước
NSX
:
SHP
:
SDBC
:
Số dư bên có
SDBN
:
Số dư bên nợ
TSCĐ
:
Tài sản cố định
TDTT
:
Thể dục thể thao
TBXH
:
thương binh xã hội
TTATGT
:
Trật tự an tồn giao thơng
UBND
:
Ủy ban nhândân
UBMTTQ
:
Ủy ban mặt trận tổ quốc
VHTT
:
Văn hóa thơng tin
VNN
:
XDCB
:
Xây dựng cơ bản
XĐGN
:
Xóa đói giảm nghèo
XHTT
:
Xã hội từ thiện
Ngân sách xã
Sinh hoạt phí
Vì người nghèo
v
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1:
TỔNG QUAN .............................................................................................................1
1.1
Lý do chọn ề tài ......................................................................................... 1
1.2 Mục ích nghi n cứu ..................................................................................... 1
1.3 Nhi m vụ nghiên cứu .................................................................................... 1
1.4 Phạm vi nghiên cứu và i tƣ ng nghiên cứu ............................................ 2
1.5Phƣơng pháp nghi n cứu ............................................................................... 2
1.6 Kết cấu chu n ề ......................................................................................... 2
CHƢƠNG 2:
TỔNG QUAN VỀ CƠNG TÁC K TỐN THU CHI NGÂN SÁCH THỊ TRẤN
TRI TÔN ...................................................................................................................13
2.1. Khái ni m, chức năng, nhi m vụ, yêu cầu của kế toán ngân sách xã ......... 3
2.1.1. Khái niệm .................................................................................................... 3
2.1.2. Chức n n .................................................................................................. 3
2.1.3. Nhiệm vụ ..................................................................................................... 3
2.1.4. Yêu cầu của kế toán ngân sách xã ............................................................ 4
. .5. P ươn P p Kế Toán ............................................................................... 4
2.1.6 Hoạt động củ N ân S c N Nước ........................................................ 4
2.2. Kế toán thu ng n sách Nhà Nƣớc .................................................................. 6
2.3. Kế toán chi Ng n sách Nhà nƣớc ................................................................... 7
2.4. Báo cáo quyết toán........................................................................................... 8
2.5 Bảng c n i tài khoản ..................................................................................... 8
CHƢƠNG 3:
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ UBND THỊ TRẤN TRI TÔN, HUYỆN TRI
TƠN, TỈNH AN GIANG ...........................................................................................9
3.1. Đặc iềm tình hình huy n Tri Tôn ................................................................. 9
3. . . Đặc đ ểm tình hình kinh tế xã hội Thị Trấn Tri Tơn ................................ 9
3.1.2.Những thuận lợ v k ó k n..................................................................... 9
3.2. Giới thi u về UBND thị trấn Tri Tôn ........................................................... 10
3.2.2 Bộ máy tài chính ........................................................................................ 12
3.3. Bộ máy kế tốn UBND Thị trấn Tri Tơn ..................................................... 13
3.4. Bộ máy kế toán tại ơn vị ............................................................................. 13
3.4.1. Đặc trưn cơ bản của hình thức kế tốn Nhật ký - Sổ Cái .................... 14
3.4.2. Các loại sổ kế tốn theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái................. 14
3.4.3. Nội dung và trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ
Cái ....................................................................................................................... 14
CHƢƠNG 4:
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC K TỐN THU CHI NGÂN SÁCH THỊ TRẤN
TRI TÔN ...................................................................................................................17
vi
4.1. Các nguồn thu tr n ịa àn phƣờng ............................................................ 17
4.2. Dự to n t u c N ân s c N Nước tại UBND Thị Trấn Tri Tôn .......... 17
4.3 Nhi m vụ và quyền hạn lập dự toán ngân sách xã: ..................................... 18
4.3.1 Ban tài chính xã có nhi m vụ, quyền hạn: ............................................. 18
4.3.2 Ủy ban nhân dân xã có nhi m vụ và quyền hạn: .................................. 19
4.3.3 Cơng tác lập dự tốn thu: ........................................................................ 19
4.2. Kế toán chi ng n sách nhà nƣớc .................................................................. 26
4.2.1. Chứng từ kế toán ...................................................................................... 26
4.2.2.. Giấy nộp tiền vào tài khoản .................................................................... 27
4.3. BÁO CÁO QUY T TOÁN NGÂN SÁCH .................................................. 34
4.4. Đánh giá hoạt ộng thu, chi ngân sách của UBND thị trấn Tri Tơn: ....... 41
4.4.1: Tình hình thu ngân sách của quý 1 trong 2 năm ................................. 41
4.4.2. Tình hình chi ngân sách của quý 1 trong 2 năm: ................................. 42
4.4.3. Bảng c n i tài khoản............................................................................ 43
CHƢƠNG 5: NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ, GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
CƠNG TÁC K TỐN THU CHI NGÂN SÁCH THỊ TRẤN TRI
TÔN:…….............45
5.1. Nhận ét, ánh giá:……………………………………………………….... 46
5.2. Giải pháp:……………………………………………………………….…………..47
CHƢƠNG 6: KI N NGHỊ, K T LUẬN:……………………………………... 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO:…………………………………………………..…. 51
vii
TT iểu ồ
T n iểu ồ
Biểu đồ 01
Dự toán thu Ngân sách trên địa bàn thị trấn Tri Tôn
Biểu đồ 02
Dự toán chi Ngân sách trên địa bàn thị trấn Tri Tơn
Biểu đồ 03
Tình hình thu Ngân sách của q 1 trong 02 năm 2015 - 2016
Biểu đồ 04
Tình hình chi Ngân sách của quý 1trong 02 năm 2015 - 2016
viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Bộ máy tổ chức UBND thị trấn Tri Tôn
Sơ đồ 2: Bộ máy kế tốn UBND Thị trấn Tri Tơn
Sơ đồ 3: Bộ máy kế toán tại đơn vị
Sơ đồ 4: Hình thức kế tốn Nhật ký – Sổ cái
Sơ đồ 5: Hình thức kế tốn trên máy vi tính
Sơ đồ 6: Quy trình chung lập Dự tốn
Sơ đồ 7: lập dự tốn thu NSNN, NSX tính từ cơ sở
Sơ đồ 8: Hạch toán thu ngân sách :
Sơ đồ 9:Hạch toán chi ngân sách :
ix
DANH MỤC BẢNG
BẢNG 1:DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH THỊ TRẤN
BẢNG 2:DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH THỊ TRẤN
BẢNG 3:TỔNG HỢP THU NGÂN SÁCH THEO NỘI DUNG KINH TẾ
BẢNG 4:TỔNG HỢP CHI NGÂN SÁCH THEO NỘI DUNG KINH TẾ
BẢNG 5:SO SÁNH TÌNH HÌNH THU NGÂN SÁCH CỦA QUÝ I TRONG 02
NĂM 2015-2016
BẢNG 5:SO SÁNH TÌNH HÌNH CHI NGÂN SÁCH CỦA QUÝ I TRONG 02
NĂM 2015-2016
x
CHƢƠNG 1:
TỔNG QUAN
1.1 Lý do chọn ề tài
Ngân sách Nhà nước là một phạm trù kinh tế mang tính lịch sử, nó phản ánh
những mặt nhất định của các quan hệ kinh tế thuộc lĩnh vực phân phối sản phẩm xã
hội trong điều kiện còn tồn tại quan hệ hàng hóa - tiền tệ và được sử dụng như một
cơng cụ thực hiện các chức năng của nhà nước. Trong nền kinh tế thị trường, ngân
sách nhà nước là công cụ huy động nguồn tài chính để đảm bảo các nhu cầu chi
tiêu của nhà nước, đồng thời là một trong những công cụ quan trọng của nhà nước
trong việc quản lý và điều hành vĩ mô nền kinh tế xã hội.
Ngân sách nhà nước được tạo lập từ nhiều nguồn khác nhau như: thuế, phí, lệ
phí, các khoản đóng góp tự nguyện, viện trợ trong nước, viện trợ khơng hoàn lại
của nước ngoài, ở Việt Nam, kể từ khi nền kinh tế chuyển sang vận hành nền kinh
tế thị trường, đặc biệt là trong bối cảnh hội nhập kinh tế khu vực và thế giới, đã dần
dần làm biến đổi các yếu tố cấu thành của nền kinh tế, yếu tố cũ mất đi, yếu tố mới
ra đời, có yếu tố giữ nguyên hình thái cũ nhưng nội dung của nó đã bao hàm nhiều
điều mới hoặc chỉ được biểu hiện trong những khoảng không gian và thời gian nhất
định.
Trong lĩnh vực tài chính - tiền tệ, ngân sách nhà nước được xem là một trong
những mắt xích quan trọng của tiến trình đổi mới lĩnh vực ngân sách nhà nước đã
đạt được những thành tựu đáng kể. Cùng với việc mở cửa kinh tế, khai thác quản lí
tình hình thu - chi ngân sách là rất quan trọng. Với mong muốn tìm hiểu một cách
sâu sắc hơn cách quản lý thu chi nên tôi đã chọn đề tài “ kế toán thu - chi ngân
s c n nước tại UBND Thị trấn Tri Tôn, huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang” cho
bài báo cáo tốt nghiệp của mình.
1.2 Mục ích nghi n cứu
Tìm hiểu về cơ cấu tổ chức và tình hình thực hiện cơng tác kế tốn thu – chi
ngân sách tại UBND Thị trấn Tri Tôn về hình thức, chứng từ, sổ sách kế tốn, báo
cáo kế toán, các trường hợp hạch toán thường gặp và nâng cao sự hiểu biết về cơng
tác kế tốn.
1.3 Nhi m vụ nghiên cứu
Nghiên cứu trên 2 mặt lý thuyết và thực tiễn: những cơ sở lý luận tổng quan về
kế toán ngân sách xã dựa trên những cơ sở pháp lý hiện hành có liên quan (Luật
ngân sách NN, quyết định, nghị định, thông tư...) và hiện trạng về công tác kế toán
1
NSX tại đơn vị. Từ đó, đối chiếu giữa kiến thức đã học với thực tế và tìm hiểu ưu,
nhược điểm của ngân sách xã nhằm đề xuất giải pháp hoàn thiện
1.4 Phạm vi nghiên cứu và
i tƣ ng nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung: tìm hiểu nội dung, hình thức kế tốn, cách ghi chép các chứng từ, sổ
kế tốn, hoạt động của bộ tài chính thị trấn.. và đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn
thiện công tác thu chi NSX trong thời gian tới.
- Về khơng gian: xoay quanh đề tài “ kế tốn thu chi ngân sách xã” trong phạm vi
UBND Thị Trấn Tri Tôn, huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang.
- Về thời gian, thực tập tại địa phương trong thời gian 06 tuần bắt đầu từ ngày
05/05/2016 đến hết ngày 10/6/2015, thu thập số liệu kế toán năm 2016.
- Số liệu minh chứng được tập trung chủ yếu nghiệp vụ phát sinh của q 1/2016
Đ i tƣ ng nghiên cứu:
Tồn bộ q trình vận động của ngân sách nhà nước bao gồm quá trình thu - chi
của ngân sách thị trấn Tri Tơn
1.5 Phƣơng pháp nghi n cứu
- Tìm hiểu cơ sở lý luận liên quan đến đề tài, đối chiếu lý thuyết với thực tiễn
- Thu thập số liệu: các chứng từ, sổ sách, báo cáo kế toán...
- Phương pháp nghiên cứu: định lượng, định tính, phân tích, tổng hợp...
1.6 Kết cấu chu n ề
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, bài báo cáo
gồm 6 phần:
Chương 1: Tổng quan
Chương 2: Tổng quan về công tác kế toán thu - chi ngân sách thị trấn Tri Tôn, Huyện
Tri Tôn, Tỉnh An Giang
Chương 3: Giới thiệu khái quát về UBND thị trấn Tri Tôn, Huyện Tri Tơn, Tỉnh An
Giang
Chương 4: Thực trạng cơng tác kế tốn thu chi ngân sách thị trấn Tri Tôn, Huyện Tri
Tôn, Tỉnh An Giang
Chương 5: Nhận xét và giải pháp nâng cao hiệu quả cơng tác kế tốn thu - chi ngân
sách Thị trấn Tri Tôn.
Chương 6: Kiến nghị, kết luận
2
CHƢƠNG 2:
TỔNG QUAN VỀ CƠNG TÁC K TỐN THU CHI NGÂN SÁCH THỊ TRẤN
TRI TÔN
2.1. Khái ni m, chức năng, nhi m vụ, yêu cầu của kế toán ngân sách xã
2.1.1. Khái niệm
Là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, giám sát, phân tích và cung cấp thơng tin về
tồn bộ hoạt động kinh tế - tài chính của xã, gồm: hoạt động thu chi ngân sách và
hoạt động tài chính khác của xã. Các xã, phường, thị trấn ( gọi chung là xã) phải tổ
chức cơng tác kế tốn theo Luật Kế tốn, Nghị định 128/2004/NĐ-CP ngày
31/5/2005 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật kế toán trong lĩnh vực kế toán Nhà nước, các văn bản pháp luật kế toán hiện
hành và chế độ kế toán theo Quyết định số 94/2005/QĐ-BTC ngày 12/12/2005.
( Bộ Tài chính, Quyết định số 94/2005/QĐ-BTC ngày 12/12/2005)
2.1.2. Chức n n
- Phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào chứng từ kế tốn, sổ
kế tốn và báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách xã.
- Phản ánh kịp thời, đúng thời gian quy định các khoản thu, chi ngân sách và thu,
chi các hoạt động tài chính khác của xã.
- Phản ánh rõ ràng, dễ hiểu và chính xác thơng tin, số liệu về tình hình thu, chi
ngân sách và hoạt động tài chính của xã nhằm cung cấp thông tin cho UBND xã.
- Phản ánh trung thực, hiện trạng, bản chất sự việc, nội dung và giá trị của nghiệp
vụ kinh tế phát sinh ở xã.
- Phải phân loại sắp xếp thơng tin, số liệu kế tốn theo trình tự, có hệ thống và có
thể so sánh được. Chỉ tiêu do kế toán thu thập, phản ánh phải thống nhất với chỉ tiêu
trong dự toán ngân sách về nội dung và phương pháp tính tốn.
2.1.3. Nhiệm vụ
- Tính tốn, ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác mọi khoản thu, chi Ngân
sách và các quỹ của xã, các khoản thu đóng góp của dân, các tài sản, vật tư của xã.
- Kiểm tra tình hình thực hiện dự tốn thu, chi ngân sách xã, tình hình chấp hành các
tiêu chuẩn, định mức, tình hình quản lý, sử dụng các loại vật tư, tài sản, tiền quỹ,
tình hình sử dụng kinh phí của các bộ phận trực thuộc...
3
- Lập các báo cáo kế toán và quyết toán ngân sách xã để trình ra Hội đồng nhân dân
xã phê duyệt, phục vụ cho việc cơng khai tài chính trước dân và gửi phịng Tài chính
quận, huyện, thị xã (gọi chung là huyện) để tổng hợp vào Ngân sách Nhà nước.
2.1.4. Yêu cầu của kế toán ngân sách xã
Phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản thu, chi ngân sách, các khoản
thu, chi các quỹ của xã và tài sản nguồn vốn của xã.
Chỉ tiêu do kế toán cung cấp phải thống nhất với chỉ tiêu trong dự tốn ngân
sách về nội dung và phương pháp tính toán.
Số liệu trong báo cáo kế toán, quyết toán ngân sách xã phải rõ ràng, dễ hiểu,
cung cấp đầy đủ những thông tin cần thiết cho Hội đồng nhân dân xã, phục vụ cho
việc tổng hợp quyết toán vào ngân sách Nhà nước và cơng khai tài chính.
2.1.5. P ươn P
p Kế Toán
Kế toán ngân sách thị trấn thực hiện theo phương pháp “kế toán kép”.
Phương pháp “kế toán kép” sử dụng các tài khoản kế toán trên Sổ Cái hoặc Nhật ký
–Sổ Cái để hạch toán từng hoạt động kinh tế tài chính nhằm đảm bảo sự cân đối
giữa thu với chi, giữa kinh phí được cấp với tình hình sử dụng kinh phí, giữa vốn với
nguồn vốn ở mọi thời điểm. Những xã ở vùng cao có số vốn thu, chi ngân sách
khơng lớn, trình độ của cán bộ kế tốn cịn hạn chế có thể thực hiện phương pháp “
kế toán đơn” theo Quyết định của Giám đốc Sở Tài chính. Phương pháp “ kế tốn
đơn” khơng sử dụng tài khoản kế toán, chỉ dùng các sổ kế toán chi tiết để theo dõi
từng đối tượng kế toán cụ thể như: thu, chi ngân sách, nhập quỹ, nợ phải thu, nợ
phải trả.
2.1.6 Hoạt động củ N ân S c N
* Nguồn thu của ngân sách n
Nước
nước gồm:
+ Các khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100%:
a) Thuế nhà, đất;
b) Thuế tài nguyên, không kể thuế tài nguyên thu từ dầu, khí;
c) Thuế mơn bài;
d) Thuế chuyển quyền sử dụng đất;
đ) Thuế sử dưng đất nông nghiệp;
e) Tiền sử dụng đất;
4
g) Tiền cho thuê đất;
h) Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
i) Lệ phí trước bạ;
k) Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;
l) Thu hồi vốn của ngân sách địa phương tại các tổ chức kinh tế, thu từ quỹ dự trữ
tài chính của địa phương, thu nhập từ vốn góp của địa phương;
m) Viện trợ khơng hồn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân
ở nước ngồi trực tiếp cho địa phương;
n) Các khoản phí, lệ phí, thu từ các hoạt động sự nghiệp và các khoản thu khác
nộp vào ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật;
o) Thu từ quỹ đất cơng ích và thu hoa lợi công an khác;
p) Huy động từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;
q) Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong nước và ngoài nước;
r) Thu kết dư ngân sách địa phương theo quy định tại Điều 63 của Luật này;
s) Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật;
+ Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách trung ương và
ngân sách địa phương theo quy định tại khoản 2 Điều 30 của Luật này;
3. Thu bổ sung từ ngân sách trung ương;
4. Thu từ huy động đầu tư xây dựng các cơng trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại
khoản 3 Điều 8 của Luật này.
* Nhiệm vụ chi của ngân sách n
nước gồm:
+. Chi đầu tư phát triển:
a) Đầu tư xây dựng các cơng trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội do địa phương
quản lý;
b) Đầu tư và hỗ trợ cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài
chính của Nhà nước theo quy định của pháp luật;
c) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật;
+ Chi thường xuyên:
a) Các hoạt động sự nghiệp kinh tế, giáo dục và đào tạo, y tế, xã hội, văn hóa
thơng tin văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường,
các hoạt động sự nghiệp khác do địa phương quản lý;
b) Quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội (phần giao cho địa phương);
5
c) Hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam và các
tổ chức chính trị - xã hội ở địa phương;
d) Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức
xã hội - nghề nghiệp ở địa phương theo quy định của pháp luật;
đ) Thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối tượng do địa phương quản lý;
e) Chương trình quốc gia do Chính phủ giao cho địa phương quản lý;
g) Trợ giá theo chính sách của Nhà nước;
h) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật;
2.2. Kế toán thu ng n sách Nhà Nƣớc
2.2.1. Quy trình thu
* Các khoản thu thị trấn ưởng 100%:
- Phí chợ: Kế tốn lập bảng kê nộp thuế cho đơn vị khai thác chợ nộp tiền qua
ngân hàng. Sau đó, căn cứ giấy nộp tiền vào ngân sách mà đơn vị khai thác chợ đã
nộp, kế tốn ra biên lai thu tiền phí, lệ phí.
- Phí hành chính: Đầu tháng kế tốn cấp lai cho bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả tổ chức thu, từ ngày 26 đến ngày 27 hàng tháng bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
quyết toán lai với kế tốn.
- Lệ phí bến bãi: Ngày 26 đến ngày 27 hàng tháng đơn vị được giao khoán
thu bãi xe chợ rau và các điểm bán khu vực nhà văn hóa nộp tiền cho kế tốn. Kế
tốn ra biên lai thu tiền phí, lệ phí
* Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ:
Thuế môn bài bậc 4 đến bậc 6 và thuế trước bạ do Chi cục thuế huyện Tri
Tôn tổ chức thu. Cuối tháng căn cứ vào thông báo của Chi cục thuế huyện Tri Tôn
và báo cáo thu và vay của Kho bạc Nhà nước Tri Tôn để nhập sổ.
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do ủy nhiệm thu của UBND thị trấn Tri
Tôn. Nhận lai từ chi cục thuế huyện Tri Tơn và quyết tốn lai theo lịch, 03 ngày
quyết toán chi cục thuế huyện 01 lần.
* Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên:
* Thu bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên: vào tháng đầu tiên của mỗi quý,
căn cứ vào quyết định giao dự toán nhiệm vụ thu – chi của quý và Thơng báo của
Phịng Tài chính – Kế hoạch, Kế toán tiến hành rút bổ sung cân đối từ ngân sách cấp
trên theo tỷ lệ, tháng đầu tiên của quý là 40%, tháng tiếp theo là 30% và tháng cuối
cùng là 30% trên tổng số tiền thu bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên.
* Thu bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên: Căn cứ vào quyết định giao
dự toán bổ sung năm 2016 của UBND huyện Tri Tơn và Thơng báo của phịng Tài
6
chính kế hoạch, kế tốn tiến hành rút bổ sung có mục tiêu về ngân sách, đồng thời
tham mưu cho UBND thị trấn Tri Tôn ban hành quyết định giao dự toán bổ sung cho
các bộ phận liên quan.
2.3. Kế toán chi Ng n sách Nhà nƣớc
* Nội dung chi
Gồm các khoản chi về hành chính, trật tự trị an, chi về văn hoá, xã hội và các
khoản chi khác nói ở các điều dưới đây.
Chi về hành chính, trật tự trị an là những khoản chi để đảm bảo hoạt động bình
thường của bộ máy hành chính ở xã như chi cho các việc trở cấp cán bộ xã theo chế
độ của Nhà nước, mua sắm vật liệu văn phịng, cơng tác phí, hội nghị phí, huấn
luyện dân qn, tổ chức cơng an xã, v.v…
Chi về văn hố, xã hội là những khoản chi để đảm bảo hoạt động bình thường
của các sự nghiệp văn hóa, thơng tin, giáo dục, thể dục, thể thao, y tế, vệ sinh chung
và các sự nghiệp phúc lợi khác thuộc phạm vi trách nhiệm của xã.
Chi khác là các khoản chi về quản lý tài sản công, tu bổ thường xuyên nhà cửa
và các cơng trình đang sử dụng, chi về sửa chữa cầu cống, đường sá, chợ, bến đị, về
trả cơng người chợ đò, người quản lý chợ, về trồng cây và bảo vệ cây cối của xã,
v.v…
Dự bị phí nhằm đảm bảo những nhu cầu chi không dự trù trước trong ngân sách.
Hàng năm ngân sách xã được ghi khoản dự bị phí bằng từ 3% đến 5% tổng số
chi thường xuyên.
Hội đồng nhân dân xã quyết định việc sử dụng dự phịng phí.
Căn cứ vào tình hình, đặc điểm của từng địa phương và chế độ chung của Nhà
nước, Ủy ban hành chính tỉnh hướng dẫn từng khoản chi, tiêu chuẩn và định mức
chi đối với từng loại xã theo phương châm tiết kiệm, thiết thực, hợp lý, không phô
trương, hình thức.
Chứng từ kế tốn áp dụng hiện hành
- Thơng báo các khoản thu của thị trấn;
- Biên lai thu tiền;
- Tổng hợp biên lai thu tiền;
- Bảng kê ghi thu, chi ngân sách;
- Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước;
- Bảng kê thu ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước.
7
2.4. Báo cáo quyết toán
* Báo cáo tổng hợp thu ngân sách theo nội dung kinh tế:
+ Mục đích:
Báo cáo tổng hợp thu ngân sách xã theo nội dung kinh tế, nhằm phản ánh tổng
quát tình hình thực hiện thu và cơ cấu thu ngân sách của xã trong tháng đã làm thủ tục
ghi thu ngân sách xã tại Kho bạc và thu ngân sách xã chưa qua Kho bạc. Báo cáo này
là căn cứ để tổng hợp thu ngân sách xã vào thu ngân sách nhà nước trên địa bàn.
+ Căn cứ lập:
Dự toán thu ngân sách năm.
Sổ kế toán chi tiết thu ngân sách xã, sổ tổng hợp thu ngân sách xã.
Báo cáo này của tháng trước (số liệu luỹ kế từ đầu năm).
* Báo cáo tổng hợp quyết toán chi ngân sách theo nội dung kinh tế:
+ Mục đích:
Báo cáo tổng hợp chi ngân sách xã theo nội dung kinh tế phản ánh tổng quát tình
hình chi và cơ cấu chi ngân sách của xã trong tháng đã làm thủ tục ghi chi ngân sách xã
tại Kho bạc và chi ngân sách xã chưa qua Kho bạc. Báo cáo này là căn cứ để tổng hợp
chi ngân sách xã vào chi ngân sách nhà nước trên địa bàn.
+ Căn cứ lập:
Căn cứ vào số liệu trên sổ tổng hợp chi ngân sách xã, sổ chi ngân sách xã và
Nhật ký - Sổ Cái.
2.5 Bảng c n i tài khoản
+ Mục đích:
Bảng cân đối tài khoản là báo cáo phản ánh tổng quát tình hình thu, chi ngân
sách; thu, chi các quĩ của xã; tình hình tài sản cố định, nguồn kinh phí đã hình thành
tài sản cố định (đối với xã có hạch tốn tài sản) và tình hình tài chính khác của xã
trong kỳ báo cáo. Số liệu trên Bảng cân đối tài khoản là căn cứ để kiểm tra việc ghi
chép trên Nhật ký - Sổ Cái, đồng thời đối chiếu và kiểm tra, kiểm sốt số liệu ghi
trên các báo cáo tài chính khác.
+ Căn cứ lập:
Nhật ký - Sổ Cái và các sổ kế toán chi tiết
Trước khi lập Bảng cân đối tài khoản phải hồn thành việc ghi sổ, khố sổ của
sổ kế toán chi tiết và sổ tổng hợp (sổ Nhật ký - Sổ Cái hoặc Sổ Cái), tính số dư của
từng tài khoản, kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa các sổ có liên quan.
Báo cáo này được lập theo tháng, năm.
8
CHƢƠNG 3:
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ UBND THỊ TRẤN TRI TƠN, HUYỆN TRI
TƠN, TỈNH AN GIANG
3.1. Đặc iềm tình hình huy n Tri Tơn
3. . . Đặc đ ểm tình hình kinh tế xã hội Thị Trấn Tri Tơn
Thị trấn Tri Tơn là trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị của huyện với
nhiều ngành nghề sản xuất, kinh doanh đa dạng, đời sống của người dân tập trung
vào sản xuất kinh doanh, dịch vụ, cụ thể 20% số hộ làm nghề tiểu thủ công nghiệp,
40 % số hộ làm nghề dịch vụ, thương mại, số còn lại làm các ngành nghề khác và
sản xuất nông nghiệp, 02 cơ sở TTCN phục vụ nông nghiệp, 05 cơ sở kinh doanh
dịch vụ nơng nghiệp. Diện tích đất tự nhiên hiện có 817 ha, đất nông nghiệp 533, 5
ha, đất nuôi trồng thủy sản 2,7 ha, đất thổ cư và đất chuyên dùng khác 280,8 ha, hệ
thống thủy lợi được đảm bảo phục vụ bơm tưới, nhất là đê bao sản xuất lúa thu đông
tiểu vùng 1 và 2, được đảm bảo an tồn, ... Cuối năm 2015 thu nhập bình qn đầu
người 39,24 triệu đồng.
3.1.2.Những thuận lợ v k ó k
n
3.1.2.1 Thuận lợi
Kinh tế xã hội thị trấn Tri Tơn có những thuận lợi căn bản, do huyện, tỉnh hỗ
trợ xây dựng quy hoạch chi tiết sử dụng đất, trong đó đưa ra những khu vực trọng
tâm để đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu bằng nhiều nguồn kinh phí khác nhau.
Thu chi ngân sách Nhà nước thực hiện theo chiều hướng tích cực, các chính
sách an sinh xã hội, ổn định kinh tế đã phát huy hiệu quả.
Do đó cần xác định đúng tiềm năng, nội lực, những thuận lợi, khó khăn, để phát
huy tối đa ưu thế, tích cực và tập trung khắc phục những khó khăn vượt qua thách
thức để ổn định đời sống nhân dân, giữ vững an ninh chính trị và đẩy lùi tệ nạn xã
hội.
3.1.2.2
Khó khăn
Giá xăng dầu, điện nước tăng sẽ ảnh hưởng cho các doanh nghiệp, nhất là các
doanh nghiệp vừa và nhỏ trong việc đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh.
Cơng tác giảm nghèo có triển khai thực hiện nhưng hiệu quả chưa bền vững, lao
động được đào tạo đúng quy định nhưng khơng có việc làm ổn định và các khoản
thu ngân sách còn hạn chế.
Tệ nạn xã hội diễn biến phức tạp, nhất là thanh thiếu niên còn tụ tập quậy phá,
trộm cắp làm mất trật tự công cộng…
9
3.2. Giới thi u về UBND thị trấn Tri Tôn
Số lượng những người hoạt động không chuyên trách cấp xã được bố trí theo
quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính
phủ về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn, như sau:
Sơ đồ 1: Bộ máy tổ chức UBND thị trấn Tri Tơn
CHỦ TỊCH
UBND
CƠNG AN
QN SỰ
PHĨ CHỦ TỊCH
PHĨ CHỦ TỊCH
Phụ Trách VH – XH
Giáo
Dục
Phổ
Cập
Y Tế
XĐGN
TBXH
Phụ Trách Kinh Tế
Văn
Phịng
Thống
Kê
Văn
Hóa
Xã Hội
Tư
Pháp
Hộ
Tịch
Địa
Chính
Xây
Dựng
Tài
Chính
Kế
Tốn
( Nguồn: Bộ phận văn phịng thị trấn Tri Tơn)
3.2.1.Chức năng nhi m vụ của từng bộ phận
- Đảng ủy: Lãnh đạo về chủ trương, đường lối, chính sách.
- Chủ tịch UBND thị trấn: lãnh đạo, điều hành hoạt động của UBND thị trấn,
có quyền đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ những văn bản sai trái, đồng thời đề
nghị HĐND phường bãi bỏ những nghị quyết sai trái.
- Phó chủ tịch UBND thị trấn: Quản lý và tổ chức thực hiện chương trình làm
việc của UBND thị trấn. Thay mặt chủ tịch lãnh đạo công tác của UBND thị trấn khi
10
chủ tịch đi vắng. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND thị trấn về nhiệm vụ được
giao
- Văn phòng th ng kê: tham mưu TT. UBND xử lý văn bản. Công việc hàng
ngày và đột xuất của UBND thị trấn
- Địa chính, xây dựng: Quản lý, thu thập thơng tin, tổng hợp số liệu, báo cáo về
đát đai, địa giới hành chính, tài ngun, cơng tác quy hoạch và xây dựng nông thôn
mới trên địa bàn thị trấn; phối hợp các bán ngành thực hiện các thủ tục hành chính
trong việc tiếp nhận hồ sơ, xác nhận nguồn gốc, hiện trạng sử dụng tình trạng tranh
chấp đất đai và biến động đất đai trên địa bàn; giám sát về kỹ thuật các cơng trình
xây dựng.
- Tài chính- kế hoạch: xây dựng và tổ chức thực hiện thu, chi ngân sách của thị
trấn và khai thác các nguồn thu trên địa bàn; kiểm tra và tổ chức thực hiện các hoạt
động tài chính ngân sách, quyết tốn ngân sách và thực hiện các báo cáo tài chính
ngân sách theo quy định; kiểm tra quyết toán các dự án đầu tư xây dựng thuộc thẩm
quyền quản lý của UBND thị trấn; thực hiện cơng tác kế tốn thu – chi ngân sách, kế
tốn quỹ cơng, tiền mặt, tiền gửi; phối hợ với các ngành quản lý tài sản công.
- Tƣ pháp – hộ tịch:
+ Phổ biến giáo dục pháp luật; tổ chức lấy ý kiền nhân dân tham gia xây dựng
pháp luật; phối hợp các ngành khác thực hiện cơng tác hịa giải cơ sở, tham gia công
chứng – chứng thực trên địa bàn theo quy định.
+ Kiểm tra, rà soát hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND;
thực hiện tiếp nhận, kiểm soát, giải quyết thủ tục hành chính; thực hiện nhiệm vụ
cơng tác hộ tịch và theo dõi về quốc tịch trên địa bàn theo quy định.
- Lao ộng thƣơng inh – xã hội: Tổng hợp báo cáo về số lượng, tình hình biến
động của các đối tượng chính sách lao động thương binh xã hội, bảo trợ xã hội, thực
11
hiện và chi trả các chế độ đối với người được hưởng chính sách xã hội, người có
cơng, các đối tượng bảo trợ xã hội.
- Giáo dục phổ cập- Y tế: Thực hiện quản lý số lượng học sinh cáp tiểu học trên
địa bàn, phối hợp các trường vận động học sinh ra lớp, tiếp bước đến trường, đối với
y tế trạm y tế phối hợp quản lý việc tiêm chủng, quản lý dịch bệnh thực hiện nhiệm
vụ được giao.
- X a ói giảm nghèo- gia
nh & trẻ em: Thống kê dân số, lao động, việc làm
và thực hiện các chương trình xóa đói giảm nghèo trên địa bàn; tun truyền về
phịng chống bạo lực gia đình, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của trẻ em; quản lý
và theo dõi việc thực hiện các nguồn vay từ Ngân hàng Chính sách xã hội.
3.2.2 Bộ máy tài chính
Các xã phải bố trí người làm cơng tác tài chính - kế tốn chun trách, có trình
độ chun mơn về nghiệp vụ tài chính kế tốn, được đào tạo cơ bản và theo đúng
chức danh, tiêu chuẩn quy định cho cán bộ tài chính - kế tốn.
Cán bộ tài chính - kế toán được đảm bảo quyền độc lập về chuyên mơn nghiệp
vụ theo quy định Pháp lệnh kế tốn và thống kê và trong chế độ kế toán này.
Cán bộ tài chính - kế tốn khơng được kiêm nhiệm làm thủ kho, thủ quỹ và các
công tác phụ trách vật chất khác.
Chủ tịch UBND, Kế toán trưởng và Trưởng ban Tài chính xã khơng được bố trí
người thân trong gia đình (bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột) làm cơng tác
tài chính, kế tốn, thủ kho, thủ quỹ tại văn phòng Uỷ ban và các đơn vị, bộ phận trực
thuộc xã. Tuyệt đối cấm việc những người thân trong gia đình cùng tham gia xử lý
các nghiệp vụ phát sinh ở xã trong các mối quan hệ người thực hiện, người kiểm
soát, người duyệt, trên cùng một chứng từ.
Mỗi khi thay đổi cán bộ tài chính - kế toán phải thực hiện việc bàn giao giữa cán
bộ tài chính - kế tốn cũ với cán bộ mới. Cán bộ mới chịu trách nhiệm về cơng việc
của mình kể từ ngày nhận bàn giao. Cán bộ cũ vẫn phải chịu trách nhiệm về cơng
việc của mình trong thời gian mình phụ trách.
Mọi tổ chức, đồn thể, cá nhân có liên quan đến cơng tác tài chính - kế tốn xã
đều phải nghiêm chỉnh chấp hành các nguyên tắc, chế độ và thủ tục kế tốn, tài
chính; có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, kịp thời những chứng từ, tài liệu cần thiết
cho cơng tác kế tốn và chịu trách nhiệm về sự chính xác, trung thực, hợp pháp, hợp
lệ của các chứng từ, tài liệu đó.
12
3.3. Bộ máy kế tốn UBND Thị trấn Tri Tơn
(Sơ đồ 2: Bộ máy kế toán UBND Thị trấn Tri Tơn)
CHỦ TỊCH
PHĨ CHỦ TỊCH
K TỐN TRƢỞNG
K TỐN VIÊN
UNT THU
THỦ QUỸ
( Nguồn: Bộ phận tài chính UBND thị trấn Tri Tơn)
3.4. Bộ máy kế toán tại ơn vị
( Sơ đồ 3: Bộ máy kế tốn tạ đơn vị)
K TỐN TRƢỞNG
K TỐN VIÊN
UNT THU
( Nguồn: Bộ phận tài chính UBND thị trấn Tri Tôn)
13
THỦ QUỸ
3.4.1. Đặc trưn cơ bản của hình thức kế tốn Nhật ký - Sổ Cái
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký- Sổ Cái là các nghiệp vụ kinh
tế, tài chính phát sinh được ghi chép kết hợp theo trình tự thời gian và được phân
loại, hệ thống hoá theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng 1 quyển
sổ kế toán tổng hợp là Sổ Nhật ký- Sổ Cái và trong cùng một quá trình ghi chép.
Căn cứ để ghi vào Sổ Nhật ký- Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng
hợp chứng từ kế toán cùng loại.
3.4.2. Các loại sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký - Sổ Cái
Hình thức kế tốn Nhật ký- Sổ Cái gồm có các loại sổ kế tốn chủ yếu sau:
- Sổ Nhật ký- Sổ Cái;
- Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
3.4.3. Nội dung và trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký - Sổ Cái
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán (hoặc Bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại) đã được kiểm tra, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để
ghi vào Sổ Nhật ký- Sổ Cái. Số liệu của mỗi chứng từ kế toán (hoặc Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại) được ghi trên một dòng ở cả 2 phần Nhật ký và phần Sổ
Cái. Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại được lập cho những chứng từ cùng
loại (Phiếu thu, Phiếu chi, Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho) phát sinh nhiều lần trong
một ngày.
Chứng từ kế toán và Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi đã được
dùng để ghi Sổ Nhật ký - Sổ Cái, được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có
liên quan.
- Cuối tháng, sau khi đã phản ánh tồn bộ chứng từ kế tốn phát sinh trong tháng
vào Sổ Nhật ký - Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành cộng số liệu
của cột số phát sinh ở phần Nhật ký và các cột Nợ, cột Có của từng tài khoản ở phần
Sổ Cái để ghi vào dòng cộng phát sinh trong tháng. Căn cứ vào số phát sinh các
tháng trước và số phát sinh tháng này tính ra số phát sinh luỹ kế từ đầu quý đến cuối
tháng này. Căn cứ vào số dư đầu tháng và số phát sinh trong tháng kế tốn tính ra số
dư cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Nhật ký - Sổ Cái.
Khi kiểm tra, đối chiếu số cộng cuối tháng trong Sổ Nhật ký - Sổ Cái phải
đảm bảo các yêu cầu sau:
Tổng số tiền của
cột
“ Số tiền phát
sinh”
Tổng số tiền phát
sinh
=
Nợ của tất cả
tài khoản
ở phần Nhật ký
14
các
Tổng số tiền
phát
=
sinh Có của tất
cả các tài khoản