Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần du lịch an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (808.68 KB, 48 trang )

..

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Phân tích báo cáo tài chính Cơng
ty cổ phần du lịch An Giang

SVTH: Lê Thị Ngọc Linh
Chun ngành: KẾ TỐN DOANH NGHIỆP
Lớp: DH6KT2
GVHD: Ths.Trình Quốc Việt

Tháng 05 - 2009


MỤC LỤC

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN .................................................................................... 1
I.

Lý do chọn đề tài … ..................................................................................... 1

II.

Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 1

III.


Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................. 2

IV.

Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 2

V.

Ý nghĩa nghiên cứu ....................................................................................... 2

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN .............................................................................. 3
Khái niệm, ý nghĩa, mục tiêu và nhiệm vụ phân tích báo cáo tài chính .. 3

I.
1.

Khái niệm....................................................................................................... 3

2.

Ý nghĩa ........................................................................................................... 3

3.

Mục tiêu ......................................................................................................... 3

4.

Nhiệm vụ ........................................................................................................ 3
Hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp................................................... 4


II

Khái niệm và mục đích của báo cáo tài chính ........................................... 4

1.

2.

III.

1.1

Khái niệm............................................................................................... 4

1.2

Mục đích ................................................................................................ 4

Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp: .......................................... 4
2.1

Bảng cân đối kế toán ............................................................................. 4

2.2

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ............................................... 5

2.3


Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ.................................................................... 5

2.4

Bản thuyết minh báo cáo tài chính ...................................................... 5

Nội dung phân tích ........................................................................................ 5
Phân tích khái quát Bảng CĐKT và BCKQHĐKD .................................. 5

1.
1.1

Phân tích biến động theo thời gian (phân tích theo chiều ngang): ... 5

1.2

Phân tích kết cấu và biến động kết cấu (phân tích theo chiều dọc) 6
Phân tích các tỷ số tài chính ........................................................................ 7

2.
2.1

Đánh giá khả năng thanh toán ngắn hạn ............................................ 7

2.2

Đánh giá khả năng thanh toán dài hạn ............................................... 7


2.3 Đánh giá hiệu quả hoạt động ....................................................................... 8

Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ................................................. 8

2.3.1
2.3.1.1

Vòng quay các khoản phải thu .................................................... 8

2.3.1.2

Vòng quay hàng tồn kho .............................................................. 9

2.3.1.3

Hiệu suất sử dụng tài sản cố định ................................................ 9

2.3.1.4

Hiệu suất sử dụng tồn bộ tài sản................................................ 9

2.3.2

Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu ................................. 10

2.4 Đánh giá khả năng sinh lời......................................................................... 10
2.4.1

Tỷ suất sinh lợi trên toàn bộ tài sản .............................................. 10

2.4.2


Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu ............................................. 10

CHƢƠNG 3: VÀI NÉT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH AN GIANG ..... 10
I.

Giới thiệu ..................................................................................................... 10

II.

Cơ cấu tổ chức ............................................................................................. 13

1.

Bộ máy tổ chức của cơng ty: ...................................................................... 13

2.

Bộ máy tài chính và kế tốn của cơng ty................................................... 15

3

Hình thức kế tốn: ...................................................................................... 18

4.

Xử lý chứng từ qua máy tính ..................................................................... 19

CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CƠNG TY CỔ PHẦN DU
LỊCH AN GIANG ................................................................................................... 20
Đánh giá tình hình tài chính của bảng cân đối kế toán 2008 .................. 21


I.
1.

2.

II.
1.

2.

Phƣơng pháp phân tích chiều ngang......................................................... 21
1.1

Biến động tài sản ................................................................................. 21

1.2

Biến động nguồn vốn .......................................................................... 22

Phƣơng pháp phân tích chiều dọc ............................................................. 23
2.1

Biến động tài sản ................................................................................. 23

2.2

Biến động nguồn vốn .......................................................................... 25

Đánh giá tình hình tài chính của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .

...................................................................................................................... 27
Phƣơng pháp phân tích chiều ngang......................................................... 27
1.1

Biến động doanh thu ........................................................................... 27

1.2

Biến động của lợi nhuận ..................................................................... 27

Phƣơng pháp phân tích chiều dọc ............................................................. 29
2.1

Biến động doanh thu ........................................................................... 29

2.2

Biến động lợi nhuận ............................................................................ 30


III.
1.

2.

3.

Phân tích các tỷ số tài chính ....................................................................... 31
Đánh giá tình hình thanh tốn ................................................................... 32
1.1


Khả năng thanh tốn ngắn hạn ......................................................... 32

1.2

Khả năng thanh toán dài hạn ............................................................ 33

Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ........................................................... 33
2.1

Vịng quay các khoản phải thu .......................................................... 34

2.2

Vòng quay hàng tồn kho .................................................................... 34

2.3

Hiệu suất sử dụng tài sản cố định ...................................................... 34

2.4

Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản...................................................... 35

2.5

Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu ..................................................... 35

Phân tích khả năng sinh lợi ........................................................................ 35
3.1


Tỷ suất sinh lợi trên toàn bộ tài sản .................................................. 36

3.2

Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu ................................................. 36

CHƢƠNG 5: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ ............................................................ 36
Nhận xét ....................................................................................................... 36

I.
1.

II

Cơ cấu tài chính .......................................................................................... 37
1.1.

Về cơ cấu tài sản:. ............................................................................. 37

1.2.

Về cơ cấu nguồn vốn:. ........................................................................ 37

2.

Về tình hình thanh tốn và khả năng thanh toán ...................................... 37

3.


Về hiệu quả sử dụng vốn ............................................................................. 37

4.

Về hiệu quả hoạt động kinh doanh:............................................................ 38
Giải pháp - Kiến nghị: ................................................................................ 38

1. Về tình hình huy động vốn: ............................................................................ 38
2. Về tình hình thanh tốn và khả năng thanh toán: ....................................... 38
3. Các biện pháp nâng cao khả năng sinh lời của công ty: ............................. 39
4. Về sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực: .......................................................... 39
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO


Phân tích báo cáo tài chính Cơng ty cổ phần du lịch An Giang

CHƢƠNG 1

TỔNG QUAN
I.

Lý do chọn đề tài

Sau hơn 20 năm đổi mới, Việt Nam đã có những thành tựu đáng kể về mọi
mặt, trong đó kinh tế cũng phát triển mạnh mẽ và đang từng bước hội nhập vào nền
kinh tế Thế giới. Nền kinh tế Việt Nam hứa hẹn nhiều tiềm năng phát triển vượt
bậc.Trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp muốn đứng vững và phát triển thì
trách nhiệm của nhà quản trị doanh nghiệp, các nhà đầu tư, các nhà cung cấp,… phải
luôn theo dõi tình hình của doanh nghiệp, ln thường xun phân tích kiểm tra

đánh giá hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để từ đó thấy được những tình
hình của doanh nghiệp đang trong tình trạng như thế nào để định hướng phát triển
cho năm tiếp theo,và đối với các nhà đầu tư thì có nên đầu tư thêm hay khơng, đối
với nhà cung cấp thì có nên tiếp tục cung cấp cho doanh nghiệp nữa khơng,…..Để
làm được điều đó doanh nghiệp phải phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp
mình trong những năm qua và những năm gần đây để cho các nhà đầu tư, nhà cung
cấp,….biết được hiện trạng của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính cung cấp những
thơng tin giúp cho việc phân tích tình hình tài sản, tình hình nguồn vốn, tình hình và
kết quả sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định, phân tích thực trạng tài
chính doanh nghiệp như: Phân tích tình hình biến động về quy mơ cơ cấu tài sản,
nguồn vốn, vền tình hình thanh tốn, tình hình phân phối lợi nhuận của doanh
nghiệp. Việc mất ổn định về tài chính có tác động kiềm hãm đến q trình sản xuất
kinh doanh và lưu thơng hàng hóa. Ngược lại, cơng tác tài chính tốt sẽ thúc đẩy q
trình q trình sản xuất kinh doanh, thúc đẩy tăng năng suất lao động, tăng doanh
thu, lợi nhuận…
Phân tích báo cáo tài chính nhằm cung cấp những thơng tin hữu ích
khơng chỉ cho quản trị doanh nghiệp mà còn cung cấp những thơng tin kinh tế tài
chính chủ yếu cho các đối tượng sử dụng thơng tin ngồi doanh nghiệp. Bởi vậy,
phân tích báo cáo tài chính khơng phải chỉ phản ánh tình hình tài chính của doanh
nghiệp tại một thời điểm nhất định, mà cịn cung cấp những thơng tin về kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đã đạt được trong một kỳ nhất
định. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên nên em đã chọn đề tài: “Phân
tích bác cáo tài chính Cơng ty cổ phần du lịch An Giang”.

II.

Mục tiêu nghiên cứu

Phân tích các chỉ số tài chính trên bảng cân đối kế toán và bảng báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong năm 2007,2008 và so sánh các chỉ số của

hai năm. Sau đó rút ra những nhận xét chung về hoạt động kinh doanh của công ty
trong thời gian qua và đề ra những biện pháp tích cực nhằm nâng cao hiệu quả kinh
doanh của công ty.

SVTH: Lê Thị Ngọc Linh

1

GVHD: Ths.Trình Quốc Việt


Phân tích báo cáo tài chính Cơng ty cổ phần du lịch An Giang
III.

Phƣơng pháp nghiên cứu

Phương pháp thu thập số liệu: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh thực tế qua các năm 2007, 2008 đồng thời qua việc tiếp xúc trực
tiếp với các anh chị trong phịng kế tốn.
Phương pháp xử lý thơng tin: trên cơ sở đó dựa vào phương pháp so sánh như
so sánh theo chiều ngang, so sánh theo chiều dọc và so sánh xác định xu hướng và
tính chất liên hệ các chỉ tiêu, để tiến hành phân tích.

IV.

Phạm vi nghiên cứu

Việc phân tích báo cáo tài chính này chỉ tập trung phân tích các báo
cáo tài chính gồm bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
của công ty năm 2007, 2008, không phân tích Bản thuyết minh báo cáo và báo cáo

lưu chuyển tiền tệ.

V.

Ý nghĩa nghiên cứu

Phân tích báo cáo tành chính là một hệ thống các phương pháp nhằm đánh
giá tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời gian
nhất định.


Đối với nhà quản lý:

Thơng qua cơ sở phân tích báo cáo tài chính, nhà quản lý có thể định
hướng họat động, lập kế hoạch, kiểm tra tình hình thực hiện và có các điều chỉnh
phù hợp và đưa ra các quyết định chính xác trong quá trình kinh doanh của doanh
nghiệp.


Đối với các chủ nhân hàng và các nhà cho vay tính dụng:

Mối quan tâm của họ hướng chủ yếu vào khả năng trả nợ của doanh
nghiệp.Vì vậy họ đặc biệt chú ý tới số lượng tiền và các tài sản khác có thể
chuyển đổi thành tiền nhanh; từ đó so sánh với số nợ ngắn hạn để biết được khả
năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp.


Đối với nhà đầu tƣ:

Phân tích báo cáo tài chính giúp cho họ thấy sự an tòan về lượng vốn đầu

tư, mức độ sinh lãi và thời gian hịan vốn, đó chính là mối quan tâm của các nhà
đầu tư.


Đối với các nhà cung cấp:

Họ phải quyết định xem có cho khách hàng sắp tới được mua chịu hàng,
thanh tốn chậm hay khơng. Cũng như các chủ nhân hàng và các nhà vay tín dụng,
nhóm người này cũng cần phải biết được khả năng thanh toán hiện tại và thời gian
sắp tới của khách hàng.

SVTH: Lê Thị Ngọc Linh

2

GVHD: Ths.Trình Quốc Việt


Phân tích báo cáo tài chính Cơng ty cổ phần du lịch An Giang

CHƢƠNG 2

CƠ SỞ LÝ LUẬN
I.
Khái niệm, ý nghĩa, mục tiêu và nhiệm vụ phân tích báo cáo
tài chính
1.

Khái niệm


Phân tích báo cáo tài chính là q trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu
và so sánh số liệu về tài chính trong kỳ hiện tại với các kỳ kinh doanh đã qua. Thơng
qua việc phân tích báo cáo tài chính sẽ cung cấp cho người sử dụng thơng tin có thể
đánh giá tiềm năng, hiệu quả kinh doanh cũng như những rủi ro về tài chính trong
tương lai của doanh nghiệp.
2.

Ý nghĩa

Phân tích báo cáo tài chính là một hệ thống các phương pháp nhằm
đánh giá tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong thời gian
hoạt động nhất định. Trên cơ sở đó, giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp đưa ra
các quyết định chuẩn xác trong quá trình kinh doanh.
Bởi vậy, thường xuyên tiến hành phân tích báo cáo tài chính sẽ giúp
cho các nhà quản trị doanh nghiệp và các cơ quan chủ quản cấp trên thấy rõ hơn bức
tranh về thực trạng hoạt động tài chính, xác định đầy đủ và đúng đắn những nguyên
nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Từ đó, có những giải pháp hữu hiệu để ổn định và tăng cường tình hình tài chính của
doanh nghiệp.
3.

Mục tiêu

Mục đích cơ bản của việc phân tích báo cáo tài chính là nhằm cung
cấp những thơng tin cần thiết, giúp các đối tượng sử dụng thông tin đánh giá khách
quan về sức mạnh tài chính của doanh nghiệp, khả năng sinh lời và triển vọng phát
triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi vậy, phân tích báo cáo tài chính là
mối quan tâm của nhiều đối tượng sử dụng thông tin khác nhau, như: Hội đồng quản
trị, Ban giám đốc, các nhà đầu tư, các nhà cho vay, các nhà cung cấp, các chủ nợ,
các cổ đông hiện tại và tương lai, các khách hàng, các nhà quản lý cấp trên, các nhà

bảo hiểm, người lao động,…. Mỗi một đối tượng sử dụng thông tin của doanh
nghiệp có nhu cầu về loại thơng tin khác nhau. Bởi vậy, mỗi đối tượng sử dụng
thơng tin có xu hướng tập trung vào những khía cạnh riêng của “bức tranh tài chính”
của doanh nghiệp.
4.

Nhiệm vụ

Nhiệm vụ của phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp phải
cung cấp đầy đủ những thông tin, giúp cho các nhà quản trị thấy được những nét
sinh động trên bức tranh tài chính của doanh nghiệp thể hiện qua các khía cạnh sau
đây:

SVTH: Lê Thị Ngọc Linh

3

GVHD: Ths.Trình Quốc Việt


Phân tích báo cáo tài chính Cơng ty cổ phần du lịch An Giang
- Cung cấp kịp thời, đầy đủ và trung thực các thơng tin tài chính
cần thiết cho doanh nghiệp và các nhà đầu tư, các nhà cho vay, các khách hàng, nhà
cung cấp,…
- Cung cấp những thông tin về tình hình sử dụng vốn, khả năng huy
động nguồn vốn, khả năng sinh lợi và hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
- Cung cấp những thông tin về tình hình cơng nợ, khả năng thu hồi
các khoản phải thu, khà năng thanh toán các khoản phải trả cũng như những nhân tố
khác ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.


II

Hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp
1.

Khái niệm và mục đích của báo cáo tài chính
1.1

Khái niệm

Báo cáo tài chính là báo cáo tổng hợp và trình bày một cách tổng
qt, tồn diện tình hình tài sản, nguồn vốn, cơng nợ, tình hình và kết quả hoạt động
sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế tốn. Báo cáo tài chính cịn
phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của
doanh nghiệp.
1.2

Mục đích

Mục đích việc lập báo cáo tài chính cung cấp các thơng tin kế tốn,
tài chính chủ yếu cho việc đánh giá tình hình và kết quả hoạt động của doanh
nghiệp, đánh giá thực trạnh tài chính của doanh nghiệp trong kỳ hoạt động đã qua và
những dự đoán trong tương lai. Những người sử dụng thơng tin tài chính có thể đánh
giá tình hình tài chính của doanh nghiệp. Những người này cần phải biết về triển
vọng thu nhập của doanh nghiệp như thế nào? Doanh nghiệp có vững mạnh về tài
chính khơng? Khả năng thanh tốn và trách nhiệm thanh tốn như thế nào? Thơng
tin của báo cáo tài chính là căn cứ quan trọng cho việc đề ra các quyết định về quản
lý, điều hành hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoặc đầu tư vào doanh nghiệp của các
chủ doanh nghiệp, chủ sở hữu, các nhà đầu tư, các chủ nợ hiện tại và tương lai của

doanh nghiệp. Để giải quyết các vấn đề trên bảng cân đối kế tốn, báo cáo hoạt động
sản xuất kinh doanh cịn phải có báo cáo thuyết minh và phân tích số liệu vê tình
hình tài sản, chi tiết như hàng tồn kho, tình hình nguồn vốn, các yếu tố doanh thu,
chi phí và kết quả.
2.

Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp:
2.1

Bảng cân đối kế toán

Bảng cân đối kế toán là một báo cáo chủ yếu phản ánh tổng quát tình
hình tài sản của doanh nghiệp theo giá trị ghi sổ của tài sản và nguồn hình thành tài
sản tại một thời điểm cuối năm. Nội dung bảng cân đối kế toán thề hiện qua hệ
thống các chỉ tiêu phản ánh tình hình tài sản và nguồn vốn hình thành tài sản. Các
chỉ tiêu được phân loại, sắp xếp thành từng loại, mục và từng chỉ tiêu cụ thể. Các chỉ
tiêu được mã hóa để thuận tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu cũng như việc xử lý trên
máy vi tính và được phản ánh theo số đầu năm và cuối năm.

SVTH: Lê Thị Ngọc Linh

4

GVHD: Ths.Trình Quốc Việt


Phân tích báo cáo tài chính Cơng ty cổ phần du lịch An Giang
Bảng cân đối kế toán được kết cấu dưới dạng bảng cân đối số dư
dưới dạng tài khoản kế toán và được sắp xếp trật tự các chỉ tiêu theo yêu cầu quản
lý. Bảng cân đối kế tốn được chia làm hai phần (có thể kết cấu kiểu hai bên hoạc

một bên) là phần “Tài sản” và phần “Nguồn vốn”
2.2

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài chính phản
ánh tóm lược các khoản doanh thu, chi phí, và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
cho một năm kế toán nhất định, bao gồm kết quả hoạt động kinh doanh (hoạt động
bán hàng và cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính) và hoạt động khác.
Báo cáo hoạt động kinh doanh năm bao gồm các cột phản ánh các chỉ
tiêu của bảng (cột 1), phản ánh mã số các chỉ tiêu trong bảng (cột 2), phản ánh
đường dẫn đến các chỉ tiêu cần giài thích bổ sung ở Bảng thuyết minh báo cáo tài
chính (cột 3), phản ánh trị số của các chỉ tiêu trong kỳ báo cáo (cột 4) và phản ánh
giá trị các chỉ tiêu mà doanh nghiệp đạt được trong năm trước (cột 5).
2.3

Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ

Lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh việc hình
thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.Thông tin
về lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp cung cấp cho người sử dụng thông tin trên
cơ sở để đánh giá khả năng tạo ra các khoản tiền và việc sử dụng những khoản tiền
đã tạo ra đó trong hoạt động sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp.
2.4

Bản thuyết minh báo cáo tài chính

Thuyết minh báo cáo tài chính là báo cáo nhằm thuyết minh và giải
trình bằng lời, bằng số liệu một số chỉ tiêu kinh tế - tài chính chưa được thể hiện trên
các báo cáo tài chính ở trên. Bản thuyết minh này cung cấp thông tin bổ sung cần

thiết cho việc đánh giá kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong năm báo cáo
được chính xác.

III.

Nội dung phân tích
1.

Phân tích khái quát Bảng CĐKT và BCKQHĐKD
1.1

Phân tích biến động theo thời gian (phân tích theo chiều

ngang):
Phân tích biến động theo thời gian cho thấy sự bến động tăng (giảm) của các
chỉ tiêu qua các kỳ, được thực hiện bằng cách so sánh giá trị của chỉ tiêu ở các kỳ
với nhau. Việc so sánh được thực hiện cả về số tuyệt đối lẫn số tương đối.
- Kết quả tính theo số tuyệt đối thể hiện mức tăng (giảm) của chỉ tiêu:
Mức tăng (giảm) = Mức cuối kỳ - Mức đầu kỳ

SVTH: Lê Thị Ngọc Linh

5

GVHD: Ths.Trình Quốc Việt


Phân tích báo cáo tài chính Cơng ty cổ phần du lịch An Giang
- Kết quả theo số tương đối phản ánh tỷ lệ tăng (giảm) của chỉ tiêu:
Mức tăng (giảm)

Tỷ lệ tăng (giảm) =

1.2

x 100%

Mức đầu kỳ

Phân tích kết cấu và biến động kết cấu (phân tích theo

chiều dọc)
Đối với Bảng cân đối kế tốn, phân tích kết cấu đánh giá tầm quan
trọng của từng khoản mục tài sản trong tổng tải sản hay từng khoản mục nguồn vốn
trong tổng nguồn vốn, từ đó đánh giá tính hợp lý của việc phân bổ vốn và đánh giá
tình hình tài chính của doanh nghiệp. Cơng thức tổng qt:
Tỷ trọng của từng
bộ phận tài sản chiếm =
trong tổng tài sản

Giá trị của từng bộ phận tài sản
Tổng tài sản

x 100%

Tỷ trọng của từng
Giá trị của từng bộ phận nguồn vốn
bộ phận nguồn vốn chiếm =
x 100%
Tổng số nguồn
trong tổng nguồn

Phân tích biến động kết cấu đánh giá sự thay đổi về mặt kết cấu giữa
các khoản mục, được thực hiện bằng cách so sánh kết cấu giữa các kỳ với nhau, qua
đó đánh giá biến động của từng khoản mục. Cơng thức tổng quát:
Mức tăng (giảm) về kết cấu = Tỷ lệ lúc cuối kỳ - Tỷ lệ lúc đầu kỳ
Đối với Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, khi phân tích theo kết cấu,
chỉ tiêu doanh thu thuần được xác định là quy mô tổng thể, tương ứng tỷ lệ 100%.
Các chỉ tiêu khác của báo cáo được xác định theo kết cấu chiếm trong quy mơ tổng
thể đó. Qua việc xác định tỷ lệ cùa các chỉ tiêu chi phí, lãi chiếm trong doanh thu
thuần, doanh nghiệp sẽ đánh giá hiệu quả cùa một đồng (hoặc 100 đồng) doanh thu
thuần tạo ra trong kỳ

Tỷ lệ của từng
chỉ tiêu chiếm trong =
tổng doanh thu thuần

Từng chỉ tiêu
Doanh thu thuần

x 100%

Mức tăng (giảm) về kết cấu cũng được tính bằng cách so sánh giữa Tỷ lệ lúc
cuối kỳ và Tỷ lệ lúc đầu kỳ.

SVTH: Lê Thị Ngọc Linh

6

GVHD: Ths.Trình Quốc Việt



Phân tích báo cáo tài chính Cơng ty cổ phần du lịch An Giang
2.

Phân tích các tỷ số tài chính
2.1

Đánh giá khả năng thanh tốn ngắn hạn

Để phân tích khả năng thanh toán nợ, ta lần lược xét các chỉ tiêu tài chính
sau:

Hệ số thanh tốn nhanh =

Tiền và các khoản tương đương tiền
x 100%
Tổng nợ ngắn hạn

Chỉ tiêu này cho biết khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp đối các
khoản cơng nợ ngắn hạn
- Hệ số thanh tốn nợ ngắn hạn cho biết với tổng giá trị thuần của tài sản
ngắn hạn hiện có doanh nghiệp có đảm bảo khả năng thanh tốn các khỏan nợ ngắn
hạn khơng.
Hệ số thanh toán ngắn hạn

=

Tổng giá trị thuần tài sản ngắn hạn
x 100%

Tổng nợ ngắn hạn


- Hệ số khả năng chuyển đổi của tài sản ngắn hạn cho biết khả năng
chuyên đổi thành tiền của các tài sản ngắn hạn, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ tốc
độ chuyển đổi tài sản ngắn hạn thành vốn bằng tiền, chứng khoán dễ thanh khoản
càng nhanh, góp phần nâng cao khả năng thanh toán.
Hệ số khả năng chuyển đổi
của tài sản ngắn hạn =

Tiền và các khoản tương đương tiền
Tổng giá trị thuần tài sản ngắn hạn

x 100%

- Vốn hoạt động thuần ngắn hạn là chỉ tiêu phản ánh phần chêch
lệch giữa tổng giá trị tài sản ngắn hạn so với tổng số nợ ngắn hạn.
Vốn hoạt động
thuần ngắn hạn =

2.2

Tổng giá trị thuần
tài sản ngắn hạn

-

Tổng nợ
ngắn hạn

Đánh giá khả năng thanh tốn dài hạn


Trước khi phân tích khả năng thanh toán nợ dài hạn của doanh nghiệp ta
cần xác định tỷ trọng của nợ dài hạn so với tổng các khoản công nợ, tổng tài sản
thuần của doanh nghiệp để đánh giá khả năng thanh toán hiện tại.

SVTH: Lê Thị Ngọc Linh

7

GVHD: Ths.Trình Quốc Việt


Phân tích báo cáo tài chính Cơng ty cổ phần du lịch An Giang
Hệ số nợ dài hạn so với tài sản càng cao chứng tỏ nhu cầu thanh toán hiện tại
thấp, nhưng doanh nghiệp phải có kế hoạch thanh toán cho kỳ tới.

Hệ số nợ dài hạn
so với tổng nợ phải trả

Tổng nợ dài hạn
=

Tổng nợ phải trả

x 100%

Hệ số nợ dài hạn so với tai sản càng cáo chứng tỏ các tài sản doanh nghiệp
chủ yếu tài trợ từ nguồn vốn vay dài hạn.
Hệ số nợ dài hạn
so với tổng tài sản


Tổng nợ dài hạn
=

Tổng tài sản

x 100%

Để phân tích khả năng thanh tốn nợ dài hạn của doanh nghiệp ta thường xác
định các chỉ tiêu:
Hệ số thanh tốn bình thường đánh gái khả năng thanh tốn của doanh
nghiệp đối với các khoản công nợ, chỉ tiêu này càng cao khả năng doanh nghiệp
càng tốt.
Hệ số thanh tốn
bình thường

Tổng giá trị thuần tài sản
=

Tổng công nợ

x 100%

Hệ số thanh toán nợ khái quát cho biết khả năng thanh tốn các khoản cơng
nợ dài hạn đối với tồn bộ giá trị thuần của tài sản cố định và đầu tư dài hạn, chỉ tiêu
này càng cao khả năng thanh tốn của doanh nghiệp tốt sẽ góp phần ổn định tài
chính.
Hệ số thanh tốn nợ
khái qt
=


2.3

Tổng giá trị thuần tài sản dài hạn
Tổng nợ dài hạn

x 100%

Đánh giá hiệu quả hoạt động
2.3.1

Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản
2.3.1.1 Vịng quay các khoản phải thu

SVTH: Lê Thị Ngọc Linh

8

GVHD: Ths.Trình Quốc Việt


Phân tích báo cáo tài chính Cơng ty cổ phần du lịch An Giang
Chỉ tiêu này được sử dụng để xem xét cẩn thận việc thanh toán các khoản
phải thu…..Khi khách hàng thanh toán tất cả hoá đơn của họ, lúc đó các khoản phải
thu quay được một vịng. Chỉ số này chúng ta thấy chất lượng của khoản phải thu
và hiệu quả thu hồi nợ doanh nghiệp.
Doanh thu thuần

Vòng quay các khoản phải thu =

Các khoản phải thu


Bên cạnh đó tỷ số này có thể được thể hiện ở dạng khác đó là tỷ số kỳ thu tiền
bình qn:



Kỳ thu tiền bình quân

Kỳ thu tiền bình quân

=

Các khoản phải thu x 360 ngày
Doanh thu thuần

2.3.1.2 Vòng quay hàng tồn kho
Là một tiêu chuẩn đánh giá doanh nghiệp sử dụng hàng tồn kho của mình có
hiệu quả như thế nào. Tỷ số này có thể đo lường bằng chỉ tiêu số vòng quay hàng
tồn kho trong một năm hoặc số ngày tồn kho.
Doanh thu thuần

Vòng quay hàng tồn kho =

Hàng tồn kho
2.3.1.3 Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Chỉ tiêu này nói lên một đồng tài sản cố định tạo ra một được bao nhiêu đồng
doanh thu.
Doanh thu thuần

Hiệu suất sử dụng tài sản cố định =


x100

Tài sản cố định

2.3.1.4 Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản
Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản đo lường một đồng tài sản tham gia vào
sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Hay nói cách khác Chỉ tiêu
này dùng để đánh giá hiệu quả hoạt động của tổng tài sản của doanh nghiệp.

SVTH: Lê Thị Ngọc Linh

9

GVHD: Ths.Trình Quốc Việt


Phân tích báo cáo tài chính Cơng ty cổ phần du lịch An Giang
Doanh thu thuần

Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản =

x100

Tổng tài sản
2.3.2

Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu

Hiệu suất sử dụng vốn cổ phần đo lường mới quan hệ giữa doanh thu và vốn

chủ sở hữu.

Doanh thu thuần

Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản =

x100

Vốn chủ sở hữu

2.4

Đánh giá khả năng sinh lời
2.4.1

Tỷ suất sinh lợi trên toàn bộ tài sản

Chỉ tiêu này cho biết, trong một kỳ phân tích, doanh nghiệp đầu tư 1đồng tài
sản, thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp, chỉ tiêu
này càng cao chứng tỏ hiệu suất sử dụng tài sản của doanh nghiệp là tốt, góp phần
nâng cao khả năng đầu tư của chủ doanh nghiệp.
Lợi nhuận ròng

Tỷ suất sinh lợi trên toàn bộ tài sản =
(ROA)

2.4.2

x100


Tổng tài sản

Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu

Chỉ tiêu này cho biết, cứ 1đồng vốn chủ sở hữu tạo ra được bao nhiêu đồng
lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao, càng biểu hiện xu
hướng tích cực của doanh nghiệp.
Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hũu =
(ROE)

Lợi nhuận ròng

x100

Vốn chủ sở hữu

CHƢƠNG 3

VÀI NÉT VỀ
CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH AN GIANG
I.

Giới thiệu

SVTH: Lê Thị Ngọc Linh

10

GVHD: Ths.Trình Quốc Việt



Phân tích báo cáo tài chính Cơng ty cổ phần du lịch An Giang
Công ty cổ phần An Giang được thành lập ngày 12/06/1978 với số lượng là
40CB – CNV được điều động từ các ngành công an, bộ đội, xuất nhập khẩu. Trước
đội ngũ công an nhân viên năng động, sáng tạo và đầy lịng nhiệt quyết đã góp phần
tích cực cho cơng việc phát triển du lịch An Giang trở thành một trong những ngành
mũi nhọn của tỉnh. Đến năm 1986, UBND tỉnh quyết định sáp nhập Công ty ăn uống
với Công ty du lịch với tên gọi là Công ty du lịch An Giang. Tháng 11/1995, để bắt
kịp với tình hình đổi mới của đất nước và đáp ứng đủ mọi nhu cầu của khách hàng
thì theo quyết định số 948/QD-UB của UB tỉnh là sáp nhập Công ty du lịch An
Giang với tên giao dịch là “Công ty cổ phần & phát triển Miền núi”
Với mục tiêu "Vì chất lượng cuộc sống", những năm qua Cơng Ty Cổ Phần
Du Lịch An Giang đã được khách hàng chấp nhận và đánh gía cao.Với nỗ lực phấn
đấu, hằng năm Công Ty đều nhận được Cờ và Bằng Khen của Tổng Cục Du Lịch và
Bộ Thương Mại cho tập thể xuất sắc, Bằng khen của Hiệp hội lương thực Việt Nam
năm 2000, Bằng khen của Thủ tướng chính phủ năm 2001 về sản xuất kinh doanh
giỏi...; lĩnh vực xuất khẩu lương thực từ năm 2000 đến nay Công ty luôn được xếp
hạng TOPTEN các doanh nghiệp xuất khẩu gạo Việt Nam.
Trụ sở chính của cơng ty được đặt tại: số 17, đường Nguyễn Văn Cưng,
phường Mỹ Long, TPLX, tỉnh An Giang.
Điện thoại: 076.3834752
Fax: 076.3841648
Email:
Wedsite: www.angiangtourimex.com
Nguồn vốn:

Vốn kinh doanh: 26.575.503.042
Vốn ngân sách: 22.498.129.914

Lĩnh vực hoạt động:



Du lịch lũ hành nội địa và quốc tế.



Lưu trú, ẩm thực, dịch vụ vui chơi giải trí.



Liên doanh, liên kết đầu tư các dự án phát triển du lịch.



Kinh doanh xuất khẩu lương thực và thủy hải sản.



Chế biến và bảo quản thủy hải sản.



Mua bán xa gắn máy 2 bánh, phương tiện vận tải.

Sản phẩm / Dịch vụ chính:
+ Du lịch:
 Lữ hành nội địa với các chương trình du lịch đặc biệt xuyên Việt, đuờng Hồ
Chí Minh thăm lại chiến trường xưa và các di sản văn hóa (từ 10 đến 15 ngày).

Lữ hành quốc tế với các chương trình du lịch xuyên Đông Dương, Châu Á,

Châu Âu, Châu Mỹ... (từ 04 đến 07 ngày).



Khách sạn, văn phòng cho thuê.

SVTH: Lê Thị Ngọc Linh

11

GVHD: Ths.Trình Quốc Việt


Phân tích báo cáo tài chính Cơng ty cổ phần du lịch An Giang


Nhà hàng Á, Âu.

 Chương trình :Ẩm thực khai hoang - Gánh hàng rong" vào cuối mỗi tuần tại
khách sạn Đông Xuyên (Trung Tâm Thành Phố Long Xuyên).


Đồ uống, rượu, bia, thuốc lá...



Hội trường tổ chức hội nghị, hội thảo sang trọng.




Khu du lịch nghĩ dưỡng, Khu du lịch hang động, lịch sử cách mạng.



Đại lý bán vé máy bay quốc nội và quốc ngoại.

Bán vè tàu cao tốc đi Phú Quốc, đặc biệt là tàu gỗ du lịch sang
Canmpuchia...


+ Thương mại:
Chế biến và xuất khẩu gạo các loại đặc biệt gạo thơm Jasmine, gạo trắng hạt
dài và các mặt hàng nông sản khác.....



Trồng trọt, chăn nuôi, sản xuất - chế biến thủy hải sản.



Hàng gia dụng, thiết bị vật tư nông nghiệp và vật liệu xây dựng.

Trực thuộc Công Ty Cổ Phần Du Lịch An Giang có các cơ sở kinh doanh như:
 Trung Tâm Dịch Vụ Du Lịch (Travel Servise Center)
Địa chỉ: 17, Nguyễn Văn Cưng, Tp. Long Xuyên, Tỉnh An Giang.
Điện thoại: (0763) 841036 - 847785. Fax: (0763) 847785.
Email:
An Giang
Diện tích: 3.424 km²
Dân số: 2.210,4 nghìn người (năm 2006)

Tỉnh lỵ: Thành phố Long Xuyên.
Các huyện, thị :
- Thị xã: Châu Đốc.
- Huyện: An Phú, Tân Châu, Phú Tân, Châu Phú, Tịnh Biên, Tri Tôn,
Chợ Mới, Châu Thành, Thoại Sơn.
Dân tộc: Việt (Kinh), Khmer, Chăm, Hoa.

 Khách Sạn Đông Xuyên (tiêu chuẩn 3 sao)
Địa chỉ: 9A, Lương Văn Cù, Tp. Long Xuyên, tỉnh An Giang
Điện thoại: (0763) 942260 (8loneS). Fax: (0763) 942268
Email:
 Khách Sạn Long Xuyên ( tiêu chuẩn 1 sao)
Địa chỉ: 19, Nguyễn Văn Cưng, Tp. Long Xuyên, tỉnh An Giang

SVTH: Lê Thị Ngọc Linh

12

GVHD: Ths.Trình Quốc Việt


Phân tích báo cáo tài chính Cơng ty cổ phần du lịch An Giang
Điện thoại: (076) 841927, (076) 841659 . Fax: (076) 842483
Email:
 Khách sạn Bến Đá Núi Sam
Địa chỉ: Quốc lộ 91, Phường Núi Sam, thị xã Châu Đốc, tỉnh An Giang
Điện thoại: (0763) 861705 - 861745 - 861746 - 861747
Email:
 Khu Du Lịch Đồi Tức Dụp
Địa chỉ: Xã An Tức, Huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang

Điện thoại: (0763) 771003 - 771034. Fax: (0763) 771061
Email:
 Khách sạn An Hải Sơn ( tiêu chuẩn 2 sao)
Địa chỉ: Ấp Bãi Giếng, xã Bình An, Huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang
Điện thoại: (0773) 759226. Fax: (0773) 759334
Email:
 Xí Nghiệp Chế Biến Và Xuất Khẩu Lƣơng Thực 1 (Export
agicultural Product Proceesing Enterprise) Địa chỉ: 3/7 khóm Thới Hịa, phường
Mỹ Thới, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang Điện thoại: (0763) 831219. Fax:
(0763) 832497 Email: 8/ Nhà Máy Chế biến Nông Sản
Xuất Khẩu Định Thành Địa chỉ: Xã Định Thành, Huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang
Điện thoại: (0763) 217502. Fax: (0763) 891421 Email:
9/ Nhà Máy Chế biến Nông Sản Xuất Khẩu 5 Địa chỉ: Huyện Châu Phú, tỉnh An
Giang Điện thoại: (0763) 214670. Fax: Email:
10/ Nhà Máy Chế biến Nông Sản Xuất Khẩu Tây Phú Địa chỉ: Xã Tây Phú, Huyện
Thoại Sơn, tỉnh An Giang Điện thoại: (0763) 897272. Fax: (0763) 897272 Email:
11/ Nhà Máy Chế biến Nơng Sản Xuất Khẩu Bình Hịa Địa
chỉ: Xã Bình Hòa, Huyện Châu Thành, tỉnh An Giang Điện thoại: (0763) 211890.
Fax: Email: 12/ Nhà Máy Chế biến Nông Sản Xuất
Khẩu 7 Ơ Mơn Địa chỉ: Xã Thới Thuận, Huyện Cờ Đỏ, tỉnh Cần Thơ Điện thoại:
(0710) 215673. Fax: (0710) 622557 Email: 13/ Chi nhánh
Thành phố Hồ Chí Minh Địa chỉ: 339A Tạ Quang Bửu, P5, Q8, TP. HCM Điện
thoại: (083) 9816527. Fax: (083) 9816536 Email:

II.

Cơ cấu tổ chức
1.

Bộ máy tổ chức của cơng ty:


Mơ hình cơ cấu tổ chức thuộc loại theo chức năng nhiệm vụ. Văn phịng cơng
ty quản lý và điều hành tồn bộ hoạt động của công ty. Các đơn vị cơ sở trực
thuộc quản lý của công ty trực tiếp hoạt động kinh doanh với chế độ tài chính là
hạch tốn báo sổ.
™ Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban:

SVTH: Lê Thị Ngọc Linh

13

GVHD: Ths.Trình Quốc Việt


Phân tích báo cáo tài chính Cơng ty cổ phần du lịch An Giang
 Giám đốc: Là người có quyền hành cao nhất trong công ty, phụ
trách chung, trực tiếp chỉ đạo công tác tổ chức, hoạch định và quyết định chiến lược
sản xuất kinh doanh.
 Phó giám đốc: Gồm hai người:
Phó giám đốc phụ trách mảng du lịch: Phụ trách khối ăn và nghỉ, khối dịch vụ
vui chơi, giải trí tồn cơng ty ( Khách sạn Đơng Xun – Long Xuyên - Cửu Long,
Khu du lịch Bến Đá Núi Sam, khu du lịch Lâm Viên Núi Cấm, Khu du lịch Tức
Dụp, nhà nghỉ An Hải Sơn…). Phụ trách công tác tuyên truyền, quảng cáo,
chiêu thị, công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, được giám đốc công ty
ủy quyền giải quyết công việc thuộc lĩnh vực du lịch khi giám đốc vắng mặt.
Phó giám đốc phụ trách mảng thương mại: phụ trách công tác quản lý hệ thống
các xí nghiệp chế biến và xí nghiệp thu mua, phụ trách công tác tuyển dụng, đào
tạo nguồn nhân lực và được giám đốc ủy quyền giải quyết các công việc thuộc
lĩnh vực thương mại khi giám đốc đi vắng.
Phòng tổ chức hành chánh: Nhiệm vụ thực hiện công tác tổ chức về

nhân sự, tham mưu cho giám đốc trong việc đào tạo tuyển dụng nhân viên, sắp xếp
nhân sự công ty. Quản lý chế độ lao động, tiền lương, văn thư lưu trữ, tạp vụ,…
Phịng Kế tốn - Tài vụ: Thực hiện cơng tác kế tốn tài chính của tồn cơng
ty, điều hành nguồn vốn đầu tư, vốn tín dụng, lập kế hoạch và theo dõi tiến độ
thực hiện trong kỳ và năm về tài chính.
Phịng kế hoạch nghiệp vụ:
- Tham mưu cho giám đốc công ty về định hướng kế hoạch sản xuất kinh
doanh và nghiệp vụ phát triển du lịch, thực hiện kinh tế hợp tác xã.
- Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm, qui hoạch phát triển 5
năm, 10 năm của công ty.
- Thực hiện phương thức đầu tư vốn, tiêu thụ lương thực của nông dân và
hợp tác xã theo định hướng gắn kết giữa công ty và nông dân, hợp tác xã nông
nghiệp, hợp tác xã xay xát, hợp tác xã dịch vụ,…
- Thống kê, tổng hợp, theo dõi báo cáo quá trình thực hiện kế hoạch sản
xuất kinh doanh của công ty.
- Đề xuất các giải pháp đổi mới về nội dung và chất lượng phục vụ tại
nhà hàng, khách sạn và khu du lịch,…

- Tiêu chuẩn hoá trang thiết bị, công cụ nhà hàng, khách sạn, khu du lịch,
nghiệp vụ nhân viên theo đúng qui định của ngành.
- Định hướng chiến lược tiếp thị, tuyên truyền quảng bá sản phẩm du lịch.
Phòng xuất nhập khẩu:
- Tham mưu, giúp việc cho giám đốc công ty về thông tin giá cả, thị
trường và kinh doanh hàng hoá xuất nhập khẩu.

SVTH: Lê Thị Ngọc Linh

14

GVHD: Ths.Trình Quốc Việt



Phân tích báo cáo tài chính Cơng ty cổ phần du lịch An Giang
- Thực hiện kế hoạch kinh doanh hàng hóa xuất nhập khẩu theo định hướng
cơng ty.
Thực hiện nghiệp vụ xuất nhập khẩu: lập hợp đồng kinh tế nội thương,
ngoại thương; Theo dõi hợp đồng giao nhận; Thanh lý hợp đồng nội thương và
thanh toán quốc tế.
Thu nhận, phân tích và truy cập thơng tin chính xác về giá cả thị trường
trong nước và quốc tế, kịp thời tham mưu cho giám đốc công ty.
Thực hiện chế độ định kỳ theo quy định.

-

Phòng đầu tư và xây dựng
Lập kế hoạch, qui hoạch về đầu tư xây dựng phát triển du lịch, cơ sở hạ
tầng phục vụ yêu cầu sản xuất kinh doanh theo định hướng của công ty.
Thực hiện, theo dõi thực hiện, kiểm tra các cơng trình đầu tư xây dựng
cơ bản, sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm máy móc thiết bị, trang thiết bị đúng trình
tự, thủ tục theo quy định của pháp luật và quy định của quản lý đầu tư và xây dựng
của cơng ty.

2.

Bộ máy tài chính và kế tốn của cơng ty

KẾ TỐN TRƢỞNG

PHĨ PHÕNG KẾ TỐN


SVTH: Lê Thị Ngọc Linh

KẾ TỐN VĂN PHÕNG CƠNG TY

Kế tốn tổng hợp

15

GVHD: Ths.Trình Quốc Việt


Phân tích báo cáo tài chính Cơng ty cổ phần du lịch An Giang

KẾ TOÁN TẠI ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC

Kế toán trưởng:
- Thực hiện các qui định của pháp luật về kế tốn tài chính trong tồn
cơng ty.
- Tổ chức, điều hành bộ máy kế tốn tại cơng ty, các đơn vị trực
thuộc.
- Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán, theo dõi đối tượng & nội dung cơng

SVTH: Lê Thị Ngọc Linh

16

GVHD: Ths.Trình Quốc Việt


Phân tích báo cáo tài chính Cơng ty cổ phần du lịch An Giang

việc theo chuẩn mực kế toán hiện hành, phân tích thơng tin, số liệu kế tốn, tham
mưu, đề xuất với lãnh đạo các giải pháp phục vụ cho yêu cầu quản lý và ra quyết
định kinh tế, tài chính của đơn vị.
- Tổ chức, chứng kiến việc bàn giao công việc của cán bộ, nhân viên kế tốn,
thủ
quỹ, thủ kho mỗi khi có sự thun chuyển, thay đổi cán bộ kế toán, thủ quỹ, thủ
kho.
- Tổ chức, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch tài
chính của cơng ty và tình hình chấp hành các định suất, định mức kinh tế, kỹ
thuật, các dự tốn chi phí.
- Tổ chức lưu trữ, bảo quản tài liệu kế tốn
Phó phịng kế tốn:
Là người giúp việc cho kế toán trưởng, được kế toán trưởng uỷ quyền hoặc
thực hiện một số lĩnh vực quản lý chuyên môn, chịu trách nhiệm trực tiếp trước
giám đốc và kế tốn trưởng cơng ty về phần việc được phân cơng.
Cơng việc được phân công cụ thể như sau:
- Thay mặt kế tốn trưởng giải quyết cơng việc về chun mơn khi kế
toán trưởng vắng.
- Tổ chức kiểm kê tài sản, chuẩn bị đầy đủ và kịp thời các thủ tục, tài
liệu cần thiết cho việc xử lý kết quả kiểm kê.
- Hướng dẫn và kiểm tra kế tốn tại cơng ty và các đơn vị trực thuộc
việc ghi chép, mở sổ sách kế toán theo đúng qui định nhà nước.
- Kiểm tra việc lưu trữ, bảo quản các tài liệu kế toán theo đúng thời gian
qui định của nhà nước.
- Kiểm tra việc thực hiện các định suất, định mức tiêu hao nguyên vật
liệu, vật liệu, lập kế hoạch tài chính, kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch đầu
tư trên cơ sở tình hình diễn biến của thị trường.

Phịng kế tốn cơng ty:
- Tổ chức hạch tốn kế tốn về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty

theo đúng luật kế toán và thống kê.
- Tổng hợp kết quả kinh doanh, lập báo cáo kế toán thống kê, phân tích
hoạt động sản xuất kinh doanh để thực hiện kiểm tra việc thực hiện kế hoạch.
-

Ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời và có hệ thống các nguồn vốn

SVTH: Lê Thị Ngọc Linh

17

GVHD: Ths.Trình Quốc Việt


Phân tích báo cáo tài chính Cơng ty cổ phần du lịch An Giang
cấp, vốn vay, vốn huy động phục vụ cho yêu cầu sản xuất kinh doanh của công ty
và các đơn vị trực thuộc.
Tổ trưởng kế toán các đơn vị trực thuộc:
- Chịu trách nhiệm tổ chức, phân cơng nhân viên kế tốn tại đơn vị,
hướng dẫn nghiệp vụ kế toán, mở sổ sách kế toán theo đúng mẫu biểu qui định,
lập chứng từ liên quan về các nghiệp vụ phát sinh tại đơn vị.
- Thu thập, xử lý thơng tin, số liệu kế tốn theo đối tượng và nội dung
cơng việc kế tốn theo chuẩn mực và chế độ kế toán.
- Kiểm tra, giám sát các khoản thu chi tài chính, các nghĩa vụ thu nộp,
thanh tốn nợ, kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản,
phát hiện, ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế tốn.
- Phân tích thống kê thơng tin, số liệu kế toán, tham mưu, đề xuất các giải
pháp phục vụ cho yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị.
- Thực hiện quyết tốn tháng, q, năm đúng thời hạn và tiến độ.
- Xây dựng các định suất, định mức tiêu hao nguyên vật liệu, lập kế

hoạch tài chính, kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch đầu tư trên cơ sở tình
hình diễn biến của thị trường và của khách hàng.
- Tổ chức, chứng kiến việc bàn giao, thuyên chuyển của nhân viên kế
toán, thủ quỹ, thủ kho tại đơn vị.
- Tổ chức lưu trữ tài liệu, chứng từ theo qui định của pháp luật.
Nhân viên kế tốn:
- Chấp hành nhiệm vụ được phân cơng, mở sổ sách kế toán theo qui
định của nhà nước dưới sự hướng dẫn của người phụ trách kế toán.
- Chịu trách nhiệm trước thủ trưởng đơn vị, tổ trưởng kế toán và kế toán
trưởng cấp trên về phần việc được phân công.
- Lưu trữ, bảo quản chứng từ theo qui định của pháp luật.

3

Hình thức kế tốn:

Hiện nay đơn vị áp dụng hình thức nhật ký chung để ghi chép các nghiệp vụ
kinh tế tài chính phát sinh theo trình tự thời gian.
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc để ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Kiểm
tra, đối chiếu số liệu giữa kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp qua bảng tổng hợp chi
tiết và Nhật ký - Sổ cái, số liệu khớp đúng là cơ sở của lập báo cáo kế toán.

SVTH: Lê Thị Ngọc Linh

18

GVHD: Ths.Trình Quốc Việt


Phân tích báo cáo tài chính Cơng ty cổ phần du lịch An Giang

Sơ đồ 4: Sơ đồ ghi chép theo hình thức NHẬT KÝ - SỔ CÁI

Chứng từ gốc

Sổ Quỹ

Sổ nhật ký
đặc biệt

Sổ nhật
ký chung

Sổ thẻ kế
toán chi tiết

Sổ cái

Bảng tổng
hợp chi tiết

Bảng cân đối phát sinh

Báo cáo kế toán

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Kiểm tra đối chiếu

4.


Xử lý chứng từ qua máy tính
Sơ đồ 5: sơ đồ xử lý chứng từ qua máy tính

SVTH: Lê Thị Ngọc Linh

19

GVHD: Ths.Trình Quốc Việt


Phân tích báo cáo tài chính Cơng ty cổ phần du lịch An Giang
Chứng từ gốc

Hồ sơ lưu trữ

Máy vi tính

Sổ kế tốn
Báo cáo tài chính

Chi tiết TK

Bảng tổng hợp
số phát sinh

CHƢƠNG 4

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CƠNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH AN GIANG
SVTH: Lê Thị Ngọc Linh


20

GVHD: Ths.Trình Quốc Việt


Phân tích báo cáo tài chính Cơng ty cổ phần du lịch An Giang

I.

Đánh giá tình hình tài chính của bảng cân đối kế tốn 2008
1.

Phƣơng pháp phân tích chiều ngang
1.1

Biến động tài sản
So sánh

CHỈ TIÊU

Đầu năm

Cuối năm
Chêch lệch

Tỷ lệ (%)

I.Tài sản ngắn hạn


47.536.673.029

153.702.351.315

106.165.678.286

223,334

1.Tiền và các khoản
tương đương tiền

1.275.497.774

39.556.994.104

38.281.496.330

3001,299

0

0

0

0

39.053.273.553

40.884.075.534


1.830.801.981

4,688

4.Hàng tồn kho

5.973.244.869

70.179.283.467

64.206.038.598

1074,894

5.Tài sản ngắn hạn khác

1.234.656.833

3.081.998.210

1.847.341.377

149,624

75.048.237.066

81.316.646.624

6.268.409.558


8,353

0

0

0

0

2.Tài sản cố định

69.988.614.689

74.052.283.811

4.063.669.122

5,806

- Tài sản cố định hữu
hình

57.539.962.143

52.949.406.251

-4.590.555.892


-7,978

- Tài sản cố định vơ
hình

9.695.889.439

9.695.889.439

0

0

- Tài sản cố định thuê
tài chính

0

0

0

0

- Chi phí xây dựng cơ
bản dở dang

2.752.763.107

11.406.988.121


8.654.225.014

314,383

3.Bất động sản đầu tư

0

0

0

0

4.Các khoản đầu tư tài
chính dài hạn

4.800.000.000

4.800.000.000

0

0

5.Tài sản dài hạn khác

259.622.377


2.464.362.813

2.204.740.436

849,210

122.584.910.095

235.018.997.939

112.434.087.844

91,719

2.Các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn
3.Các khoản phải thu
ngắn hạn

II.Tài sản dài hạn
1.Các khoản phải thu dài
hạn

TỔNG CỘNG
TÀI SẢN

SVTH: Lê Thị Ngọc Linh

21


GVHD: Ths.Trình Quốc Việt


×