..
TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CHUYÊN VIÊN QUAN HỆ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
Tại ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam
Phòng giao dịch Cần Đăng
SINH VIÊN THỰC HIỆN: TRẦN PHƢỚC LỘC
MSSV: DQT141789
LỚP: DH15QT
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
An Giang, Tháng 4 Năm 2018
TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CHUYÊN VIÊN QUAN HỆ KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN
SINH VIÊN THỰC HIỆN: TRẦN PHƢỚC LỘC
MSSV: DQT141789
LỚP: DH15QT
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN: ThS. TRẦN MINH HIẾU
An Giang, Tháng 4 Năm 2018
ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO THỰC TẬP
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
I
LỜI CÁM ƠN
Sau thời gian bốn năm học tại trường Đại học An Giang, được sự giảng
dạy tận tình của quý thầy cô, Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh em đã tiếp
thu được nhiều kinh nghiệm quý báu.
Để hồn thành báo cáo tốt nghiệp của mình về đề tài “Tìm hiểu về hoạt
động tại ngân hàng TMCP hàng hải Việt Nam chi nhánh An Giang”. Ngoài sự
nổ lực của bản thân em xin chân thành cám ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của
thầy trần minh hiếu. Thầy đã truyền đạt những kiến thức chun mơn cũng
như góp những ý kiến quý báo để giúp em hoàn thành báo cáo tốt nghiệp.
Em xin chân thành cám ơn Ban giám đốc Ngân hàng TMCP hàng hải
Việt Nam– Chi nhánh An Giang đã cho phép vào tạo điểu kiện thuận lợi để
em thực tập tại Ngân hàng.
Cuối cùng kính chúc Quý thầy cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh
trường Đại học An Giang và Ban giám đốc Ngân hàng TMCP hàng hải Việt
Nam– Chi nhánh An Giang cùng các anh chị cán bộ nhân viên ngân hàng
được nhiều sức khỏe, công tác tốt và gặp nhiều thuận lợi trong công việc cũng
như trong cuộc sống.
An Giang, tháng 4 năm 2018
Sinh viên
Trần Phƣớc Lộc
II
MỤC LỤC
---1. Lịch làm việc................................................................................................. 1
2. Tổng quan về ngân hàng TMCP Maritime – CN An Giang……………4
2.1. Tổng quan lịch sử hình thành và phát triển của Abbank ................... 4
2.1 Giới thiệu về ngân hàng TMCP Maritime ........................................ 4
2.2. Cơ cấu tổ chức................................................................................... 4
3. Báo cáo kết quả tìm hiểu về hoạt động chuyên ngành và môi trƣờng
làm việc tại ngân hàng tmcp Maritime - CN An Giang…………………. 8
3.1. Hoạt động chuyên ngành ...................................................................... 8
3.1.1 Các sản phẩm tín dụng của MaritimeBank...................................... 8
3.1.2 Quy định chung về các sản phẩm tín dụng của MaritimeBank… 8
3.1.3 Báo cáo kết quả tín dụng…………………………………………. .8
3.2. Môi trường làm việc của đơn vị…………………………………….. 12
3.3 Tình hình nguồn vốn của ngân hàng Maritime – CN An Giang……13
3.4 Phân tích mơi trường kinh doanh……………………………………15
3.5 Mơi trường làm việc của đơn vị………………………………………16
3.6 Nhận xét………………………………………………………………..16
4. Nội dung công việc đƣợc phân công……………………………………16
4.1 Hỗ trợ nhân viên ở quầy giao dịch………………………………….16
4.2 Hướng dẫn khách hang…………………………………………….16
4.3 Hỗ trợ nhân viên tín dụng…………………………………………..16
5.Phƣơng pháp thực hiện cơng việc đƣợc phân cơng……………………17
6.Kết quả đạt đƣợc qua đợt thực tập…………………………………….19
6.1. kiến thức được củng cố qua quá trình thực tập…………………...19
6.2. Những kỹ năng cá nhân, giữa các cá nhân và thực hành nghề
nghiệp……………………………………………………………………..19
6.3. Những kinh nghiệm hoặc bài học thực tiễn………………………. 19
III
6.4. kết quả cơng việc đóng góp cho phịng giao dịch Maritime bank Cần
Đăng…………………………………………………………………………21
6.4.1 Hỗ trợ nhân viên ở quầy giao dịch………………………………..21
6.4.2 Hướng dẫn khách hàng……………………………………………21
6.4.3 Hỗ trợ nhân viên tín dụng…………………………………………21
7. TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………….22
IV
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Lịch làm việc có nhận xét và ký xác nhận của giảng viên hướng dẫn
mỗi tuần………………………………………………………………………1
Bảng 2: Doanh số cho vay theo đối tượng khách hàng………………………11
Bảng 3: Doanh số thu nợ theo đối tượng khách hàng………………………..13
Bảng 4: Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng Maritime– An Giang (2015 2017)………………………………………………………………………….14
1
1.lịch làm việc
Bảng 1: Lịch làm việc có nhận xét và ký xác nhận của giảng viên hướng dẫn
mỗi tuần
Tuần
1
2
Ngày
(22/0128/01/2018)
(29/0104/02/2018)
Nội dung công việc
- Liên hệ và thiết lập mối quan hệ với các nhân
viên phịng giao dịch
- Tìm hiểu tổng quan về ngân hàng Maritime
- Tìm hiểu về quy định vay vốn và cách thức lập
hồ sơ vay vốn
- Tìm hiểu về công việc khảo sát, thẩm định tài
sản
- Thực hiện hỗ trợ các cơng việc được phịng
giao dịch phân công (sắp xếp chứng từ, xuất dữ
liệu...).
- Tiếp xúc với khách hàng.
- Sắp xếp hồ sơ, cập nhật báo cáo thực tập
- Tìm hiểu về cơ cấu các phịng.
- Thực hiện hỗ trợ các nhân viên quầy giao dịch:
photo chứng từ, đóng mọc, cho khách hàng điền
mẫu mở thẻ.
- Sắp xếp hồ sơ và cập nhật báo cáo thực tập
GV Trần Minh Hiếu
(Nhận xét và ký tên)
2
3
(05/02
12/02/2018)
4
(26/204/3/2018)
- Tìm hiểu và quan sát cách thức làm việc của
các nhân viên tại quầy giao dịch.
- Tiếp xúc và làm quen với các nhân viên phịng
tín dụng
- Thực hiện lập bảng thống kê hủy thẻ quá hạn và
hủy các giao dịch tín dụng trên web.
- Được hướng dẫn và thực hiện các thao tác
phong tỏa giải ngân.
-Tham khảo tài liệu về phòng dịch vụ khách
hàng.
- Sắp xếp hồ sơ, cập nhật báo cáo thực tập.
- Tiếp xúc với khách hàng.
- Hướng dẫn và hỗ trợ khách hàng viết đơn mở
thẻ.
- Đi thực địa xác minh để cho vay.
- Tìm hiểu về cách thức vay và các sản phẩm
được cho vay của ngân hàng.
- Quy trình và điểu kiện để cho vay.
- Hỗ trợ các nhân viên tại quầy giao dịch tư vấn
khách hàng, hướng dẫn khách hàng lấy số thứ tự
và chuẩn bị giấy tờ đến quầy giao dịch
- Hỗ các nhân viên trợ in, photo giấy tờ, đóng
mọc giấy tờ.
- Hỗ trợ các nhân viên giao dịch rút tiền và vệ
sinh khay tiền.
- Đi nhận cà- vẹt khách hàng nhận vay mua xe
hơi.
- Sắp xếp hồ sơ và cập nhật báo cáo thực tập.
GV Trần Minh Hiếu
(Nhận xét và ký tên)
3
5
6
- Tìm hiều và quan sát cách thực hiện hồ sơ vay
của cán bộ cho vay tín dụng.
- Tìm hiểu về cách thức đi thực địa và trao đổi
khi gặp khách hàng được cho vay.
- Được hướng dẫn nhận biết các loại giấy tờ thật
và giả khi hỗ trợ cho vay.
(5/3 - 11/3/2018)
- Hỗ trợ cho khách hàng ký tên để hồn tất hợp
đồng vay.
- Đi cơng chứng giấy tờ thế chấp của khách hàng
như: cà- vẹt xe, giấy tờ bất động sản,…
-Sắp xếp các hồ sơ của các khách hàng đã được
giải ngân.
- Quan sát và hỗ trợ các cán bộ tín dụng thực
hiện: photo, đóng dấu và gặp gỡ khách hàng ký
tên hợp đồng.
- Được hướng dẫn về cách lập hồ sơ, tất toán hồ
sơ vay, xuất kho tài sản.
- Đi thực địa xác minh khách hàng được cho vay.
- Đi thực địa, công chứng giấy tờ.
(12/03
- Đi nhận cà- vẹt xe của khách hàng nhận vay
18/03/2018)
mua xe, đi đăng kiểm và công chứng.
- Hỗ trợ khách hàng nhận giấy đi đường.
- Hỗ trợ khách hàng viết đơn mở thẻ thanh toán.
- Hỗ trợ các nhân viên quầy giao dịch in, photo
giấy tờ
- Tiếp xúc tư vấn cho khách hàng
- Hỗ trợ khách hàng rút tiền và chuyển tiền.
GV Trần Minh Hiếu
(Nhận xét và ký tên)
4
7
(19/03
25/03/2018)
8
(26/03
01/04/2018)
- Quan sát và hỗ trợ các cán bộ tại quầy giao dịch
giải ngân và tư vấn về cách nhận thơng tin.
- Tìm hiểu về các giấy tờ cơng chứng, cách thức
thực hiện, gặp gỡ khách hàng và thủ tục công
chứng.- Đi công chứng cà- vẹt, giấy tờ bất động sản.
- Hỗ trợ cung cấp giấy đi đường cho khách vay
mua xe hơi.
- Hỗ trợ nhân viên tín dụng in, photo chứng từ
- Đi thực địa xác minh khách hàng được cho vay
- Sắp xếp hồ sơ và cập nhật báo cáo thực tập
-Tổng hợp các kỹ năng, nghiệp vụ đã học được
và trao đổi với chuyên viên hỗ trợ tín dụng và
những nhân viên am hiểu có kinh nghiệm.
- Hướng dẫn khách điền đơn mở thẻ thanh.
- - Đi công chứng giấy tờ bất dộng sản.
-Lập báo cáo thực tập và trao đổi với các nhân
viên
- Hỗ trợ cán bộ trong đơn vị thực hiện: photo,
thực địa, , nộp tiền.
- Tổng hơp báo cáo kế thúc thực tập
GV Trần Minh Hiếu
(Nhận xét và ký tên)
2. Tổng quan về ngân hàng TMCP Maritime – CN An Giang
2.1. Giới thiệu về ngân hàng TMCP Maritime – CN An Giang
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng Hải Việt Nam (Maritime Bank)
được thành lập ngày 12 tháng 7 năm 1991 tại thành phố cảng Hải Phịng. Năm
2005, Ngân hàng chính thức chuyển Hội sở lên Hà Nội, mở đầu một giai đoạn
phát triển mới với phạm vi hoạt động được mở rộng đáng kể. Sau 24 năm
không ngừng phát triển, Maritime Bank hiện đã vươn tới vị trí là một trong 5
5
ngân hàng thương mại cổ phần lớn nhất tại Việt Nam, sau khi chính thức nhận
sáp nhập Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông ngày 12/8/2015, với giá trị
tổng tài sản 104.311 tỷ đồng, vốn điều lệ 11.750 tỷ đồng, mạng lưới gần 300
chi nhánh, phòng giao dịch và gần 500 máy ATM trên tồn quốc.
Tầm nhìn và chiến lƣợc
Với tầm nhìn trở thành Ngân hàng TMCP tốt nhất Việt Nam, Maritime
Bank đã xác định sứ mệnh quan trọng là xây dựng một ngân hàng tốt đến mức
ai cũng muốn tham gia và không ai muốn rời bỏ.
Dựa trên 3 thế mạnh nền tảng: tiềm lực tài chính vững mạnh, mạng lưới
chi nhánh phòng giao dịch rộng khắp và đội ngũ nhân viên thân thiện, gắn kết,
chiến lược nền tảng của chúng tôi là tiếp tục phát huy tối đa lợi thế cạnh tranh
sẵn có để mang đến những trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng, cổ đông, nhà
cung cấp, cộng đồng và tập thể CBNV của Ngân hàng trong mỗi việc chúng
tơi làm.
Với tầm nhìn và chiến lược nền tảng được xác định rõ ràng, Ngân hàng
chúng tôi đã và đang chú trọng triển khai thực hành Bộ Giá Trị Cốt Lõi trong
từng hoạt động. Đây được xem là một hành động quan trọng trên lộ trình xây
dựng văn hóa doanh nghiệp chuyên nghiệp, thân thiện, minh bạch và hiệu suất
cao tại Maritime Bank, tạo nền tảng vững chắc cho những bước phát triển
nhanh và bền vững trong những năm sắp tới.
6
Chắc nền tảng, vững bƣớc phát triển trong tƣơng lai
Maritime Bank hướng tới việc xây dựng một ngân hàng giao dịch thuận
tiện – tin cậy – thân thiện, được khách hàng ưu tiên lựa chọn bởi những lợi ích
vượt trội từ việc cung cấp các sản phẩm dịch vụ tài chính đa dạng được thiết
kế phù hợp, đáp ứng nhu cầu của từng phân khúc, từ khách hàng cá nhân khu
vực thành thị tới nông thôn, từ khách hàng doanh nghiệp nhỏ, vừa tới khách
hàng doanh nghiệp lớn và các định chế tài chính.
Ngân hàng chúng tơi đã và đang không ngừng đầu tư nâng cấp hệ thống
nền tảng công nghệ hiện đại, cải tiến sản phẩm và chất lượng dịch vụ trên cơ
sở am hiểu nhu cầu khách hàng; chú trọng đầu tư phát triển đội ngũ, xây dựng
môi trường làm việc chuyên nghiệp, hiệu suất cao và đặc biệt, quan tâm xây
dựng mơ hình quản trị ngân hàng và quản trị rủi ro theo chuẩn mực quốc tế,
đảm bảo sự phát triển an toàn và bền vững.
Hiện nay, với mạng lưới gần 300 chi nhánh, phòng giao dịch và gần 500
ATM trên toàn quốc, Maritime Bank đang cung cấp đầy đủ và đa dạng các sản
phẩm dịch vụ tài chính ngân hàng với nhiều lợi ích vượt trội, nhận được sự tin
tưởng sử dụng của trên 1,3 triệu khách hàng cá nhân, 30.000 khách hàng
doanh nghiệp và các định chế tài chính.
Chúng tơi tin tưởng rằng, với những thế mạnh nền tảng vững chắc, định
hướng chiến lược rõ ràng, sự dẫn dắt của đội ngũ lãnh đạo trong và ngoài
nước giàu kinh nghiệm, tràn đầy nhiệt huyết cùng đội ngũ nhân viên trẻ
trung, năng động, chuyên nghiệp, chúng tôi sẽ triển khai xuất sắc mỗi hoạt
động để mang lại trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng và đối tác, hướng tới
mục tiêu trở thành Ngân hàng TMCP tốt nhất Việt Nam trong tương lai.
LĨNH VỰC KINH DOANH
Sản phẩm dich vụ:
- Thẻ
- Tín dụng cá nhân, doanh nghiệp
- Chuyển tiền - kiều hối
- Ngoại tệ (kinh doanh)
- Gửi tiết kiệm
- Dịch vụ bảo lãnh
- Thanh toán quốc tế và trong nước…
7
2.2. Cơ cấu tổ chức
BAN GIÁM ĐỐC
PHÒNG VẬN
HÀNH
BỘ PHẬN DỊCH
VỤ KHÁCH HÀNG
BỘ PHẬN QUẢN
TRỊ TỔNG HỢP
PHỊNG PHÁT
TRIỂN KINH
DOANH
PHỊNG GIAO
DỊCH
PHỊNG HÀNH
CHÍNH - NHÂN
SỰ
PHỊNG KHDN &
KHCN
BỘ PHẬN QUẢN
LÝ TÍN DỤNG
BP. TÍN DỤNG
BỘ PHẬN KẾ
TOÁN
BP. DỊCH VỤ
BỘ PHẬN NGÂN
QUỸ
BP. QUAN HỆ KH
BP. THẨM ĐỊNH
2.3. Giới thiệu các sản phẩm dịch vụ
Dịch vụ Ngân hàng Đầu tƣ
- Tư vấn tái cấu trúc tài chính doanh nghiệp
- Tư vấn cổ phần hóa doanh nghiệp
- Định giá doanh nghiệp và chứng khoán
- Tư vấn quản trị doanh nghiệp
- M&A (tư vấn mua bán/ sáp nhập doanh nghiệp)
- Tư vấn phát hành chứng khoán huy động vốn cho doanh nghiệp
8
PHÒNG GIAO
DỊCH TRỰC
THUỘC
- Bảo lãnh phát hành chứng khoán
- Tổ chức bán đấu giá chứng khoán
- Tư vấn đăng ký niêm yết chứng khoán
- Thu xếp vốn và các dịch vụ tài chính khác
Dịch vụ Mơi giới chứng khốn
- Đặt lệnh mua bán giao dịch chứng khoán
- Tư vấn đầu tư, mua bán chứng khốn
Dịch vụ Hỗ trợ Mơi giới chứng khốn vƣợt trội
- Giao dịch trực tuyến: web trading, mobile trading.
- Giao dịch ký quỹ;
- Hợp tác Ngân hàng cho vay cầm cố chứng khoán niêm yết, ứng
trước tiền bán chứng khoán.
Dịch vụ hỗ trợ chứng khoán chuyên biệt
- Quản lý sổ cổ đơng;
- Cung cấp báo cáo phân tích chun ngành.
3. Báo cáo kết quả tìm hiểu về hoạt động chuyên ngành và môi trƣờng
làm việc tại ngân hàng tmcp Maritime - CN An Giang
3.1. Hoạt động chuyên ngành
3.1.1 Các sản phẩm tín dụng của MaritimeBank
Tài trợ vốn lưu động ngắn hạn: sản phẩm tín dụng của MaritimeBank
dành cho Quý doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh hợp pháp
tại Việt Nam có nhu cầu vay vốn để đảm bảo sản xuất kinh doanh.
Cho vay cầm cố giấy tờ có giá và tài sản đảm bảo khác: sản phẩm tín
dụng của MaritimeBank dành cho Quý khách hàng là người sở hữu hợp
pháp tài sản cầm cố, đang có nhu cầu vay vốn phục vụ hoạt động sản
xuất, kinh doanh
Cho vay hợp vốn : cho quý khách hàng là doanh nghiệp có nhu cầu vay
vốn phục vụ sản xuất, kinh doanh vượt quá giới hạn mức cho vay
VPBank được phép có thể đề nghị được sử dụng sản phẩm "Cho vay
hợp vốn" của MaritimeBank.
Cho vay trung và dài hạn: Với mục đích hỗ trợ tối đa nhu cầu vốn cho
các dự án kinh doanh của doanh nghiệp, MaritimeBank triển khai sản
phẩm cho vay trung và dài hạn đầu tư tài sản cố định, dự án kinh doanh
3.1.2 Quy định chung về các sản phẩm tín dụng của MaritimeBank
Đối với tài trợ vốn lưu động ngắn hạn:
9
Đối tượng cho vay: tất cả các doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn
và hoạt động sản xuất kinh doanh hợp pháp tại Việt Nam.
Phương thức trả nợ: trả lãi hàng tháng, trả gốc hàng tháng hoặc
hàng quý
Phương thức cho vay: cho vay từng lần hoặc hạn mức tín dụng
Hồ sơ cho vay:
o Giấy đề nghị vay vốn
o Tài liệu về phương án, dự án vay vốn
o Hồ sơ tài chính: các báo cáo tài chính trong 02 năm gần
nhất
o Hồ sơ về tài sản đảm bảo
o Hồ sơ Pháp lý của Doanh nghiệp (trường hợp lần đầu
giao dịch với MaritimeBank)
o Tài sản đảm bảo: Bất động sản, động sản, giấy tờ có giá
hoặc tài sản hình thành từ vốn vay.
Đối với cho vay cầm cố giấy tờ có giá và tài sản đảm bảo khác:
Đối tượng cho vay:Quý khách hàng là người sở hữu hợp pháp tài
sản cầm cố, đang có nhu cầu vay vốn phục vụ hoạt động sản
xuất, kinh doanh
Phương thức trả nợ: trả lãi hàng tháng, trả gốc hàng tháng hoặc
hàng quý
Phương thức cho vay: cho vay từng lần hoặc hạn mức tín dụng
Hồ sơ cho vay:
o Giấy đề nghị vay vốn
o Tài liệu về phương án dự án vay vốn
o Hồ sơ tài chính: các báo cáo tài chính trong 2 năm gần
nhất
o Hồ sơ về tài sản đảm bảo
o Hồ sơ về Pháp lý của Doanh nghiệp (trường hợp lần đầu
giao dịch với MaritimeBank)
Cho vay hợp vốn :
Đối tượng cho vay: cho quý khách hàng là doanh nghiệp có nhu
cầu vay vốn phục vụ sản xuất, kinh doanh vượt quá giới hạn
mức cho vay MaritimeBank.
Phương thức trả nợ: Lãi và gốc trả định kỳ và theo thỏa thuận
giữa các bên đồng tài trợ và khách hàng
Phương thức cho vay: cho vay theo dự án đầu tư
Hồ sơ cho vay:
o Giấy đề nghị vay vốn
o Tài liệu về phương án dự án vay vốn
10
o Hồ sơ tài chính: các báo cáo tài chính trong 2 năm gần
nhất
o Hồ sơ về tài sản đảm bảo
o Hồ sơ khác theo quy định của MaritimeBank và các bên
tham gia đồng tài trợ
Cho vay trung và dài hạn:
Đối tượng cho vay: Phục vụ nhu cầu vốn trung dài hạn cho các dự
án đầu tư mới, Mở rộng kinh doanh dựa trên các đòn bẩy tài chính,
vượt qua thiếu vốn trung dài hạn, tỷ lệ tài trợ có thể lên đến 100 %
chi phí dự án
Phương thức trả nợ: theo quy định của MaritimeBank trong từng kỳ
Phương thức cho vay: cho vay theo dự án đầu tư
Hồ sơ cho vay:
o Tài sản bảo đảm: Bất động sản, động sản, giấy tờ có giá hoặc
tài sản hình thành từ vốn vay.
o Giấy đề nghị vay vốn
o Tài liệu về phương án dự án vay vốn
o Hồ sơ tài chính: quy chế tài chính, báo cáo tài chính
o Hồ sơ về tài sản đảm bảo
o Hồ sơ về Pháp lý của Doanh nghiệp (trường hợp lần đầu giao
dịch với MaritimeBank)
Các giấy tờ khác theo đề nghị của MaritimeBank.
3.1.3 Báo cáo kết quả tín dụng
• Doanh số cho vay theo đối tƣợng khách hàng giai đoạn 2015 – 2017
Bảng 2: Doanh số cho vay theo đối tượng khách hàng
Chỉ tiêu
Chênh lệch
2016/2015
Năm
11
Chênh lệch
2017/2016
Tƣơng
đối
(%)
Tuyệt
đối
Tƣơng
đối
(%)
2015
2016
2017
Tuyệt
đối
214.406
266.361
296.993
51.955
24,2
30.632
11,5
Cá nhân 455.612
621.509
839.037 165.897
36,4
217.528
35,0
887.870 1.136.030 217.852
32,5
248.160
28,0
Doanh
nghiệp
Tổng
670.018
ĐVT: Triệu đồng
(Nguồn: Báo cáo hoạt động tín dụng của MaritimeBank năm 2015 – 2017)
12
• Doanh số thu nợ theo đối tƣợng khách hàng giai đoạn 2015 – 2017
Bảng 3: Doanh số thu nợ theo đối tượng khách hàng
ĐVT: Triệu đồng
Chênh lệch
2016/2015
Năm
Chỉ tiêu
Chênh lệch
2017/2016
2017
Tuyệt
đối
Tƣơng
đối
(%)
Tuyệt
đối
Tƣơng
đối
(%)
140.323 166.822
199.352
26.499
19
32.530
20
Cá nhân 497.510 667.286
844.117
169.776
34
176.831
27
637.833 834.108 1.043.469 196.275
31
209.361
25
2015
Doanh
nghiệp
Tổng
2016
(Nguồn: Báo cáo hoạt động tín dụng của MaritimeBank năm 2015 – 2017)
3.2. Mơi trường làm việc của đơn vị
Thuận lợi
Maritime Bank – An Giang đã triển khai nhiều giải pháp để phát triển
dịch vụ thu chi hộ, thanh toán quốc tế, phát triển thẻ và tiện ích dịch vụ thơng
qua thẻ…Đồng thời, chú trọng đầu tư nhiều phương tiện, công nghệ hiện đại,
nhằm phục vụ tốt nhất nhu cầu của khách hàng.
Maritime Bank – An Giang là một trong những ngân hàng cung cấp
nhiều sự chọn lựa nhất về kênh giao dịch cho khách hàng, tập trung vào sự
tiện lợi và tính công nghệ cao, từ chiếc ATM thông minh, ngân hàng điện tử
eBanking hiện đại, giao dịch 24h tiện lợi, mạng lưới phòng giao dịch rộng
khắp… cho đến dịch vụ chuyển tiền kiều hối nhanh chóng và an tồn.
Ngân hàng đã đề ra chiến lược kinh doanh phù hợp với chính sách điều
hành của Chính phủ và phù hợp với quy mô nội lực của ngân hàng.
Hàng loạt các giải pháp được triển khai quyết liệt từ ban lãnh đạo xuống
đến các phòng ban, tập trung vào việc tăng cường đào tạo nghiệp vụ chuyên
môn, nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng, cải tổ hệ thống lương bổng,
đánh giá và đãi ngộ nhân viên, khen thưởng “nóng” và kịp thời, củng cố năng
lực quản lý, kiểm soát chặt chẽ các rủi ro của toàn hệ thống…
Tập thể nhân viên của Maritime Bank – An Giang trẻ trung, năng động,
tràn đầy hứng khởi, niềm tin, nhiệt huyết, tinh thần trách nhiệm cao, và điều
quan trọng nhất là trình độ chun mơn nghiệp vụ cao.
13
Khó khăn
Chính phủ chủ trương thắt chặt tiền tệ để kiềm chế lạm phát, thực hiện
kiểm soát tốc độ tăng trưởng tín dụng, qui định thắt chặt lãi suất và tín dụng,
hạn chế cho vay đối với các lĩnh vực phi sản xuất gây nhiều khó khăn cho hoạt
động cho vay của ngân hàng.
Tình hình kinh tế trong nước gặp nhiều khó khăn, lạm phát tăng cao, ảnh
hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các cá nhân và doanh nghiệp
vay vốn của ngân hàng, từ đó hoạt động của ngân hàng cũng ít nhiều bị ảnh
hưởng.
Hiện nay, trên địa bàn tỉnh An Giang đã xuất hiện nhiều ngân hàng mới,
nên việc cạnh tranh giữa các ngân hàng hết sức quyết liệt. Vì vậy, địi hỏi NH
Maritime – An Giang phải nỗ lực hơn nữa để phát triển được vị thế của mình
trong hệ thống các ngân hàng.
3.3 Tình hình nguồn vốn của ngân hàng Maritime – CN An Giang trong
giai đoạn 2015 – 2017
Nguồn vốn là một yếu tố quan trọng trong hoạt động kinh doanh của
ngân hàng. Ngân hàng muốn tồn tại và phát triển thì phải có nguồn vốn vững
mạnh. Nguồn vốn của ngân hàng bao gồm nhiều loại vốn khác nhau, nhưng
trong đó vốn huy động được xem là quan trọng nhất. Vì vốn huy động là rất
lớn, và là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu trong hoạt động kinh doanh của ngân
hàng. Vì thế, Ngân hàng Maritime – An Giang luôn đẩy mạnh cơng tác huy
động vốn bằng nhiều hình thức khác nhau, nhằm thỏa mãn nhu cầu gửi tiền
của khách hàng, và ln tạo lịng tin đối với khách hàng. Qua đó, ngân hàng
có thể thu hút ngày càng nhiều nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế. Với sự
nổ lực đó, trong 3 năm gần đây tốc độ tăng trưởng của vốn huy động luôn ở
mức cao, được thể hiện ở bảng số liệu sau:
14
Bảng 4: Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng Maritime– An Giang (2015 -2017)
Năm 20015
Chỉ
tiêu
Số tiền
(trđ)
Tỷ
trọng
(%)
Năm 2016
Số tiền
(trđ)
Tỷ
trọng
(%)
Năm 2017
Số tiền
(trđ)
So sánh
2015/2016
Tỷ
Tuyệt
Tƣơng
trọng
đối
đối(%)
(%)
(trđ)
So sánh
2016/2017
Tuyệt
đối
Tƣơng
đối(%)
VHĐ
421.631 61,86 450.510 60,03 501.829 58,91 28.879
6,85
51.319
11,39
VĐH
260.000 38,14 300.000 39,97 350.000 41,09 40.000
15,38
50.000
16,67
TNV
681.631
10,11 101.319
13,50
100 750.510
100 851.829
100 68.879
ĐVT: Triệu đồng
(Nguồn: Phòng KHCN - KHDN của NH Maritime – An Giang)
Trong cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng thì nguồn vốn huy động ln
chiếm tỷ trọng cao nhất, cịn lại là nguồn vốn điều hòa từ hội sở chuyển về để
đáp ứng đủ nhu cầu cho vay của ngân hàng Maritime – An Giang. Qua bảng
số liệu ta thấy tỷ trọng của nguồn vốn huy động giảm, còn tỷ trọng của nguồn
vốn điều hòa tăng qua các năm, cụ thể năm 2015, tỷ trọng vốn huy động
chiếm 61,86%, tỷ trọng vốn điều hòa chiếm 38,14%. Năm 2016, tỷ trọng vốn
huy động còn 60,03%, tỷ trọng vốn điều hòa tăng lên 39,97%. Qua năm 2017,
tỷ trọng vốn huy động tiếp tục giảm chỉ còn 58,91%, tỷ trọng vốn điều hòa
tăng lên đến 41,09%. Điều này cho thấy hoạt động cho vay của ngân hàng
luôn tăng trưởng qua các năm, nên nguồn vốn huy động của ngân hàng chưa
đáp ứng đủ nhu cầu vay vốn của khách hàng. Vì vậy, qua các năm nguồn vốn
từ hội sở chuyển về ngày càng tăng cao. Qua đó, ngân hàng cần đẩy mạnh hơn
nữa trong cơng tác huy động vốn để có thể đáp ứng đủ nhu cầu vốn cho vay
ngày càng tăng của ngân hàng.
Nguồn vốn huy động của ngân hàng luôn tăng trưởng đều. Năm 2015,
vốn huy động là 421.631 triệu đồng, đến năm 2016 tăng 6,85%, tương đương
tăng 28.879 triệu đồng so với năm 2009. Sang năm 2017, VHĐ tiếp tục tăng
với tốc độ 11,39%, tương đương tăng 51.319 triệu đồng, đạt được 501.829
triệu đồng. Bên cạnh đó, nguồn vốn điều hịa cũng tăng trưởng khá cao, từ
năm 2015 đến năm 2016 đã tăng trưởng 15,38%, tương đương tăng 40.000
triệu đồng. Năm 2017, nguồn vốn này lên đến 350.000 triệu, tăng 16,67% so
với năm 2016. Nguồn vốn huy động tăng trưởng như vậy là do ngân hàng
15
thường xuyên cung cấp các chương trình khuyến mãi, nhằm khuyến khích
khách hàng gửi tiền, đưa ra nhiều chương trình tri ân khách hàng và có những
chính sách ưu đãi đối với các khách hàng thường xuyên giao dịch với ngân
hàng…Vì vậy, NH Maritime – An Giang đã tạo được niềm tin đối với nhiều
khách hàng. Tuy vậy, nguồn vốn điều hịa vẫn tăng trưởng cao, do tình hình
kinh tế đã dần dần được ổn định nhờ vào những chính sách thắt chặt tiền tệ,
kiềm chế lạm phát của chính phủ, nên nhu cầu đầu tư sản xuất kinh doanh
ngày một nâng cao, từ đó, nhu cầu vốn trong nền kinh tế khơng ngừng tăng, do
đó, để đáp ứng đủ nguồn vốn cho vay thì ngân hàng cần nâng cao hơn nữa khả
năng huy động vốn của mình, để có thể giảm thiểu nguồn vốn điều hịa. Từ đó,
ngân hàng có thể chủ động hơn đối với nguồn vốn của mình.
3.4 Phân tích mơi trường kinh doanh
Mơi trƣờng vĩ mơ:
Nhân tố kinh tế:
- Lạm phát cao: 11,75%
- Nhập siêu tăng 12,37 USD
- Sự biến động của tỷ giá và giá vàng trong nước
- Đồng nội tệ mất giá
Nhân tố chính trị: chính trị ở Việt Nam được đánh giá là thuộc dạng ổn
định trên thế giới.
Môi trường pháp luật: có những điều tiết kịp thời với xu hướng của thị
trường.
Mơi trường văn hố - xã hội: Dân số đơng trên 86 triệu người, trong đó,
dân số trẻ dưới 33 tuổi - nhóm khách hàng thường xuyên thay đổi hành
vi mua sắm - chiếm trên 60%
Môi trường công nghệ: Khoa học công nghệ ngày càng phát triển và
hiện đại.
Môi trường tự nhiên: Ở các địa phương khác nhau có các điều kiện tự
nhiên khác nhau , yếu tố thời tiết khí hậu thiên tai… của mỗi vùng của
tác động không nhỏ đến hoạt động của ngân hàng.
Môi trƣờng vi mô:
Các đối thủ cạnh tranh hiện hữu và tiềm ẩn. Đối thủ cạnh tranh:
- ABB: Ngân hàng TMCP An Bình
- DAB: Ngân hàng TMCP Đại Á
- DCB: Ngân hàng TMCP Đại Dương
- VCB: Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam
- Quyền lực nhà cung cấp
- Quyền lực khách hàng
16
- Các sản phẩm thay thế
3.5 Môi trường làm việc của đơn vị
- Trang thiết bị hiện đại phục vụ tốt trong việc thực hiện côg việc.
- Cơ sở vật chất đầy đủ, tiện nghi
- Các anh chị nhân viên được đào tạo chuyên nghiệp và có kinh nghiệm
lâu năm, thân thiện, nhiệt tình.
- Được mọi người tạo điều kiện, và tận tình giúp đỡ trong quá trình
thực tập…
3.6 Nhận xét
Với môi trường trang trọng và lịch sự, tác phong làm việc chun
nghiệp, nhiệt tình, thân thiện, cơng bằng, cơ hội thăng tiến trong việc làm và
chế độ phúc lợi cho nhân viên cao, nên nhân viên trong đơn vị ln cảm thấy
thoải mái và nhiệt tình vì cơng việc. Không gian sạch sẽ và lịch sự, trang thiết
bị trong đơn vị hiện đại hỗ trợ cho các cán bộ, khách hàng và cũng như là sinh
viên thực tập tiếp xúc với môi trường công sở một cách chân thật và chuyên
nghiệp nhất.
Anh, chị cán bộ đã tạo môi trường làm việc và học tập thú vị, giúp hiểu
rõ về các vấn đề chuyên môn, cách ứng xử và tác phong làm việc ân cần và
nhiệt tình từ anh chị cán bộ. Đã giúp cho sinh viên thực tập có thể cọ sát với
môi trường thực tế thông qua việc: đi thực địa, nhận giấy hẹn, đi công chứng
và đăng kiểm, đã giúp cho sinh viên thực tập hiểu rõ hơn về vị trí được thực
tập và từ đó rút ra được những bài học và kinh nghiệm sau này khi làm việc.
Các anh chị cán bộ và ban lãnh đạo ln nhiệt tình và ân cần giúp đỡ cho
sinh viên về mọi mặt, tạo môi trường làm việc và học tập tốt dễ tiếp thu, gần
gũi với thực tế với vị trí mình đang thực tập tốt nhất.
4.Nội dung công việc đƣợc phân công
4.1 Hỗ trợ nhân viên ở quầy giao dịch
Hỗ trợ cán bộ ở quầy giao dịch: sinh viên thực tập những ngày đầu sẽ
được ngồi tại quầy để quan sát công việc của các nhân viên khác, được hướng
dẫn photo các giấy tờ và đem đi đóng mọc.
4.2 Hướng dẫn khách hàng
17
Khi ngồi tại quầy giao dịch, sinh viên sẽ được tiếp xúc trực tiếp với
khách hàng, hỗ trợ các nhân viên hướng dẫn khách hàng điền đơn nhận tiền
hoặc lấy thơng tin để mở thẻ tín dụng hay thẻ thanh tốn.
4.3 Hỗ trợ nhân viên tín dụng
Sau thời gian tuần đầu thực tập, tiếp theo sinh viên sẽ được hướng dẫn
thêm để hỗ trợ cho các bộ phận tín dụng một số việc như: đi thực địa, đi công
chứng các loại giấy tờ và hỗ trợ khách hàng ký tên vào hợp đồng.
5.Phƣơng pháp thực hiện công việc đƣợc phân công
* Công việc thực hiện tuân thủ theo các quy định, quy trình qua các
bƣớc:
Bƣớc 1: Tƣ vấn, hƣớng dẫn và tiếp nhận hồ sơ vay từ khách hàng
NV QHKHCN giới thiệu và tư vấn cho khách hàng về sản phẩm “Cho vay tiêu
dùng phục vụ đời sống có tài sản bảo đảm dành cho KHCN” của Maritime bank.
Khi tư vấn, NV QHKHCN phải hiểu và tư vấn được về sự linh hoạt của sản
phẩm, khách hàng có thể vay vốn để sử dụng cho nhiều mục đích tiêu dùng, chi
tiêu hợp pháp của mình.
NV QHKHCN tư vấn cho khách hàng về bộ hồ sơ cần thiết tương ứng với
từng nhu cầu vốn cụ thể của khách hàng.
Đơn vị Maritime bank chỉ tiếp nhận hồ sơ vay từ chính khách hàng có nhu cầu
vay. NV QHKHCN có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ vay của khách hàng. Nếu hồ
sơ chưa đúng và đầy đủ, NV QHKHCN yêu cầu khách hàng bổ sung và hoàn
chỉnh hồ sơ;
Bƣớc 2: Kiểm tra hồ sơ vay
Kiểm tra điều kiện cấp tín dụng:
- Kiểm tra hồ sơ pháp lý theo quy định của Maritime bank vào từng thời điểm.
- Kiểm tra phương án vay vốn và khả năng trả nợ của khách hàng:
+ Đánh giá tính hợp lý và logic giữa nhu cầu vay vốn và nguồn trả nợ của khách
hàng, từ đó nhận xét tính khả thi của phương án trả nợ theo thời hạn đã cam kết
của khách hàng.
+ Đánh giá tính khả thi và hiêu quả của phương án vay vốn.
Kiểm tra điều kiện sản phẩm
- Mục đích vay vốn: Xác định mục đích vay vốn thuộc đúng mục đích được quy
định tại hướng dẫn này, thông qua chứng từ sử dụng vốn do khách hàng cung cấp
hoặc đề xuất của khách hàng.
- Điều kiện về khách hàng
Kiểm tra tình hình tài chính của khách hàng, cụ thể:
18
- Mức độ ổn định của nguồn nợ (tài khoản nhận lương, hoặc sổ sách hoạt động
kinh doanh…)
- Khơng có nợ quá hạn thực tế tại Maritime bank và/hoặc các tổ chức tín dụng
khác (theo thơng tin CIC/PCB) tại thời điểm xét duyệt hồ sơ vay của khách hàng:
tra cứu thơng tin nội bộ, CIC/PCB tại thời điểm trình hồ sơ.
Kiểm tra vốn tự có tham gia vào phương án vay vốn.
- Điều kiện về TSBĐ: Kiểm tra loại TSBĐ, các yêu cầu về TSBĐ thông qua giấy
tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản do khách hàng cung cấp và đi kiểm tra thực
tế.
Bƣớc 3: Thẩm định hồ sơ vay và thông báo kết quả:
Thẩm định và xét duyệt hồ sơ vay: Theo quy định hiện hành của Maritime
bank.
Trong trường hợp khách hàng được duyệt vay, NV QHKHCN thông báo kết
quả phê duyệt đến khách hàng và lưu ý yêu cầu khách hàng chuẩn bị hồ sơ để
thực hiện công chứng, đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định hiện hành của
Maritime bank.
Bƣớc 4: Thực hiện công chứng và đăng ký giao dịch bảo đảm (do bộ phận
khác thực hiện)
Bƣớc 5: Giải ngân (do bộ phận khác thực hiện)
Bƣớc 6: Theo dõi thu lãi vay, nợ gốc (do bộ phận khác thực hiện)
Bƣớc 7: Tái thẩm định hồ sơ vay
- Định kỳ theo quy định hoặc đột xuất kể từ ngày giải ngân, ĐVKD thực hiện tái
thẩm định khoản vay;
- Nội dung tái thẩm định: ĐVKD căn cứ thông báo xét duyệt, kiểm tra và xác
thực các nội dung dưới đây:
+ Mục đích vay.
+ TSBĐ.
+ Tỷ lệ tài trợ/trị giá TSBĐ.……
- Kết quả tái thẩm định phải được gửi cho cấp có thẩm quyền để báo cáo và trình
phướng án xử lý khoản vay (nếu có).
- Bộ phận thực hiện tái thẩm định:
+ Theo định kỳ quy định, NV thẩm định tại ĐVKD phối hợp với bộ phận KHCN
thực hiện hoặc bộ phận KHCN tại ĐVKD thực hiện trong trường hợp ĐVKD
chưa có chức danh NV TĐ.
+ Phịng thẩm định hoặc bộ phận thẩm định TSBĐ thuộc Hội sở thực hiện tái
thẩm định chọn mẫu, đột xuất hoặc theo sự phân công của Ban điều hành Hội sở.
6.Kết quả đạt đƣợc qua đợt thực tập
19