Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Ứng dụng phần mềm QGIS để quản lý khai thác tài nguyên nước ngầm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.69 MB, 95 trang )

..

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ – MƠI TRƯỜNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

ỨNG DỤNG PHẦN MỀM QGIS ĐỂ QUẢN LÝ
KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC NGẦM

NGUYỄN ĐỨC THẮNG

An Giang, 05-2020


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ – MƠI TRƯỜNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

ỨNG DỤNG PHẦN MỀM QGIS ĐỂ QUẢN LÝ
KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC NGẦM

NGUYỄN ĐỨC THẮNG
DQM166252
GVHD: ThS. NGUYỄN VĂN TUẤN

An Giang, 05-2020
2



TRANG CHẤP THUẬN CỦA HỘI ĐỒNG

Khóa luận “Ứng dụng phần mềm QGIS để quản lý khai thác tài nguyên
nước ngầm” do sinh viên Nguyễn Đức Thắng thực hiện dưới sự hướng dẫn
của ThS. Nguyễn Văn Tuấn. Tác giả đã báo cáo kết quả nghiên cứu và được
Hội đồng Khoa học và Đào tạo thông qua ngày

Thư ký

..............................................

Phản biện 1

Phản biện 2

............................................

..............................................

Cán bộ hướng dẫn

..............................................

Chủ tịch hội đồng

..............................................
i


LỜI CẢM TẠ

Đầu tiên, em xin gửi lời cám ơn chân thành đến Trường Đại học An
Giang, ĐHQG TP.HCM đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình học
tập và rèn luyện bản thân tại trường.
Em xin gửi lời cám ơn chân thành đến các thầy cô và cán bộ của Khoa
Kỹ thuật – Công nghệ - Môi trường đã giảng dạy và truyền đạt những kiến
thức nền tảng cho em phát triển ngành nghề trong tương lai.
Đặc biệt, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến ThS. Nguyễn Văn Tuấn đã
định hướng cho nghiên cứu của em, người trực tiếp hướng dẫn và truyền đạt
kiến thức quý báu, cũng như phương pháp nghiên cứu hiệu quả. Đồng thời, em
xin cám ơn đến cán bộ phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Chợ Mới, đặc
biệt là cán bộ Trần Ngọc Thiện Anh đã hỗ trợ và cung cấp số liệu và những
thông tin cần thiết tạo điều kiện thuận lợi cho em hồn thành khóa luận tốt
nghiệp.
Cuối cùng, Em xin cám ơn đến gia đình và bạn bè đã giúp đỡ em trong
quá trình học tập và hồn thành khóa luận tốt nghiệp này.

ii


TĨM TẮT
Hệ thống thơng tin địa lý (GIS) là một hệ thống với nhiều ưu điểm, có
khả năng thu thập, lưu trữ, cập nhật, phân tích và truy vấn dữ liệu không gian
là một công cụ hỗ trợ cho công tác quản lý nói chung và quản lý tài nguyên
nước nói riêng. Hệ thống GIS đang dần dần được ứng dụng rộng rãi và đã có
nhiều kết quả thành cơng trong công tác quản lý so với phương pháp quản lý
truyền thống. Nghiên cứu ứng dụng phần mềm QGIS để xây dựng cơ sở dữ
liệu và lập bản đồ quản lý tài nguyên nước ngầm tại huyện Chợ Mới, tỉnh An
Giang. Nghiên cứu đã tiến hành các phương pháp thu thập số liệu, điều tra
thực tế, xử lý và tổng hợp số liệu thu thập được trên khu vực nghiên cứu. Trên
cơ sở dữ liệu về hiện trạng khai thác nước ngầm, nghiên cứu sử dụng phần

mềm QGIS để xây dựng bộ cơ sở dữ liệu. Kết quả nghiên cứu cho thấy trên
tồn Huyện có 692 giếng khai thác nước ngầm với lưu lượng khai thác
6917,7m3/ngày.đêm. Nghiên cứu xây dựng được dữ liệu thuộc tính bao gồm
các trường dữ liệu quản lý nước ngầm: Vị trí địa lý, tọa độ cơng trình, tên giếng
khai thác, đường kính và độ sâu giếng khoan, năm khai thác, mục đích sử dụng,
lưu lượng và hình thức khai thác. Xây dựng được các lớp cơ sở dữ liệu bao
gồm: Lớp dữ liệu hành chính, lớp dữ liệu về giao thông và lớp dữ liệu khai
thác nước ngầm. Từ những lớp dữ liệu đã xây dựng bằng phương pháp lập các
bản đồ của GIS, để tạo ra các bản đồ chuyên đề quản lý theo tỷ lệ 1:90000 như:
Bản đồ vị trí các cơng trình khai thác, bản đồ phân loại mục đính sử dụng, bản
đồ tổng lưu lượng khai thác tại các xã (thị trấn) để làm cơ sở cho việc ứng
dụng GIS nhằm nâng công hiệu quả cho công tác quản lý nước ngầm tại
Huyện.
Từ khóa: QGIS, nước ngầm, Huyện Chợ Mới

iii


ABSTRACT
Geographic information system (GIS) is a system with numerous
advantages, and the ability to assemble, store, update, analyze and query
spatial data as a supporting tool for management in general and water resources
management in particular. The GIS system is being widely applied and has
achieved many successful results in management methods in comparison to
traditional ones. Research on the QGIS software application to build databases
and map of groundwater resources in Cho Moi District, An Giang province.
Research has conducted by using methods of collecting data, investigating,
processing and recapitulating figures gathered in the research area. Base on the
data of groundwater exploitation, the research uses QGIS software to build the
database. Research results show that there are 692 wells exploiting

underground water throughout the district with a flow of 6917.7m3 per day.
The research builds the attributes including the groundwater management data
fields: geographical location, construction coordinates, names, diameter and
depth of borehole, year of exploitation, purpose, flow and form of exploitation.
The building database layers including: Administrative data layer, traffic data
layer, and groundwater exploitation data layer. From the data layers created by
the method mapping of GIS, to create thematic management map at the scale
of 1:90000 such as map of loctation, exploitation works, distribution map,
types of use, maps of the total flow exploited in communes (towns) as a basis
for the application of GIS to improve the efficiency of groundwater
management in the district.
Keyword: QGIS, Groundwater, Cho Moi District

iv


LỜI CAM KẾT

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số
liệu trong cơng trình nghiên cứu này có xuất xứ rõ ràng. Những kết luận mới
về khoa học của cơng trình nghiên cứu này chưa được cơng bố trong bất kỳ
cơng trình nào khác.

An Giang, ngày 24 tháng 04 năm 2020
Người thực hiện

Nguyễn Đức Thắng

v



MỤC LỤC
Trang chấp thuận của hội đồng ................................................................................... i
Lời cảm tạ .................................................................................................................. ii
Tóm tắt ...................................................................................................................... iii
Abstract ..................................................................................................................... iv
Lời cam kết ................................................................................................................ v
Mục lục...................................................................................................................... vi
Danh mục bảng ....................................................................................................... viii
Danh sách hình ......................................................................................................... ix
Danh mục từ viết tắt .................................................................................................. xi
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ........................................................................................ 1
1.1. Tính cấp thiết ...................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................................ 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................. 2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 2
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 2
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 2
1.4. Thời gian nghiên cứu .......................................................................................... 2
1.5. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................... 2
1.6. Những đóng góp của đề tài ................................................................................. 2
1.6.1. Đóng góp cho địa phương ................................................................................ 2
1.6.2. Đóng góp cho khoa học .................................................................................... 3
1.6.3. Đóng góp cho đào tạo ....................................................................................... 3
CHƯƠNG 2: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU .................................................................... 4
2.1. Tổng quan về huyện Chợ Mới ............................................................................ 4
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................ 4
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................. 6
2.2. Tổng quan về tài nguyên nước ngầm .................................................................. 6

2.2.1. Khái niệm ......................................................................................................... 6
2.2.2. Sự hình thành của nước ngầm .......................................................................... 6
2.2.3. Phân loại hệ tầng ngậm nước ........................................................................... 7
2.2.4. Tài nguyên nước ngầm ở đồng bằng sông Cửu Long và An Giang................. 7
2.2.5. Đặc điểm các tầng nước khu vực nghiên cứu .................................................. 7
2.2.6. Cơ sở pháp lý quản lý nước ngầm.................................................................... 9
2.3. Tổng quan về phần mềm qgis ........................................................................... 10
2.3.1. Khái niệm ....................................................................................................... 10
2.3.2. Các thành phần của GIS ................................................................................. 10
2.3.3. Các chức năng của QGIS ............................................................................... 12
2.4 Các nghiên cứu trong nước ................................................................................ 13
CHƯƠNG 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................... 15
3.1. Sơ đồ nghiên cứu............................................................................................... 15
vi


3.2. Nội dung nghiên cứu ......................................................................................... 15
3.2.1. Nội dung 1: Thiết lập cơ sở dữ liệu thuộc tính cho các cơng trình khai thác
nước ngầm trên địa bàn huyện ................................................................................. 15
3.2.2. Nội dung 2: Thiết lập cơ sở dữ liệu không gian cho vùng nghiên cứu .......... 16
3.2.3. Nội dung 3: Xây dựng bản đồ chuyên đề quản lý khai thác nước ngầm dựa
trên CSDL đã thiết lập.............................................................................................. 16
3.3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 16
3.3.1. Phương pháp 1: Thiết lập cơ sở dữ liệu thuộc tính cho các cơng trình khai
thác nước ngầm trên địa bàn huyện ......................................................................... 16
3.3.2. Phương pháp 2: Thiết lập cơ sở dữ liệu không gian cho vùng nghiên cứu....16
3.3.3. Phương pháp 3: Xây dựng bản đồ chuyên đề quản lý khai thác nước ngầm
dựa trên CSDL đã thiết lập....................................................................................... 17
3.4. Phương tiện nghiên cứu .................................................................................... 17
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................... 18

4.1. Hiện trạng thai thác tài nguyên nước ngầm ...................................................... 18
4.2. Xây dựng bản đồ nền tại huyện Chợ Mới ......................................................... 20
4.2.1. Xây dựng dữ liệu bản đồ dạng raster ............................................................. 20
4.2.2. Xây dựng các lớp dữ liệu vector .................................................................... 22
4.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu thuộc tính về khai thác tài nguyên nước ngầm ........... 24
4.3.1. Xây dựng cơ sở dữ liệu cơng trình khai thác tài ngun nước ngầm ............. 24
4.3.2. Xây dựng lớp vector dữ liệu cơng trình khai thác .......................................... 25
4.3.3. Liên kết dữ liệu thuộc tính và dữ liệu không gian ......................................... 27
4.4. Xây dựng bản đồ chuyên đề và trình bày bản đồ ............................................. 28
4.4.1. Các bước xây dựng bản đồ chuyên đề ........................................................... 28
4.4.2. Biên tập và trình bày bản đồ .......................................................................... 29
4.4.3. Xuất file bản đồ .............................................................................................. 33
4.5. Xây dựng bản đồ chuyên đề .............................................................................. 34
4.5.1. Bản đồ vị trí khác thác nước ngầm ................................................................ 34
4.5.2. Bản đồ chuyên đề thể hiện phân loại mục đích sử dụng của huyện ............... 36
4.5.3. Bản đồ tổng trữ lượng khai thác nước ngầm theo phân cấp xã, thị trấn của
huyện ........................................................................................................................ 38
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................... 40
5.1. Kết luận ............................................................................................................. 40
5.2. Kiến nghị ........................................................................................................... 40
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ 41
PHỤ LỤC 1 ................................................................................................................ 1
PHỤ LỤC 2 ................................................................................................................ 2
PHỤ LỤC 3 ................................................................................................................ 4

vii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1: Tọa độ tham chiếu địa lý ............................................................ 21

Bảng 4.2: Trường dữ liệu thông tin ............................................................ 24
Bảng 4.3: Bảng trường thuộc tính .............................................................. 24
Bảng 4.4: Các kiểu trường dữ liệu thuộc ttính ........................................... 26

viii


DANH SÁCH HÌNH

Hình 2.1: Bản đồ hành chính huyện Chợ Mới ............................................ 04
Hình 2.2: Thành phần của GIS ................................................................... 10
Hình 3.1: Tóm tắt nghiên cứu ..................................................................... 15
Hình 4.1: Biểu đồ hiện trạng khai thác nước ngầm tại Huyện Chợ Mới .... 18
Hình 4.2: Biểu đồ lưu lượng khai thác nước ngầm tại Huyện .................... 19
Hình 4.3: Giao diện QGIS ở trình tham chiếu địa lý .................................. 20
Hình 4.4: Bản đồ Huyện ở trình tham chiếu địa lý của QGIS .................... 20
Hình 4.5: Các điểm tọa độ ở cửa sổ bên dưới giao diện QGIS .................. 21
Hình 4.6: Bản đồ raster ở giao diện QGIS ................................................. 22
Hình 4.7: Tạo lớp vector vùng ................................................................... 22
Hình 4.8: Bắt điểm vùng ranh giới hành chính .......................................... 23
Hình 4.9: Bản đồ hành chính Huyện .......................................................... 23
Hình 4.10: Lưu dữ liệu ở định dạng CSV .................................................. 25
Hình 4.11: Giao diện QGIS và thêm lớp dữ liệu điểm ............................... 25
Hình 4.12: Chọn hệ tham chiếu cho lớp điểm khai thác giếng .................. 26
Hình 4.13: Bảng dữ liệu thuộc tính ở giao diện QGIS ............................... 27
Hình 4.14: Kết quả liên kết dữ liệu thuộc tính và dữ liệu khơng gian ....... 27
Hình 4.15: Giao diện cửa sổ tính chất của lớp ........................................... 28
Hình 4.16: Cửa sổ giao diện sau khi thiết lập ............................................ 28
Hình 4.17: Kết quả phân loại đối tượng ..................................................... 29
Hình 4.18: Cửa số QGIS để tạo trang in .................................................... 29

Hình 4.19: Thiết lập trang in ...................................................................... 30
Hình 4.20: Tạo bản đồ mới vào trang ......................................................... 30
Hình 4.21: Đặt tỷ lệ bản đồ ........................................................................ 31
Hình 4.22: Thiết lập bản chú giải ............................................................... 31
Hình 4.23: Thiết lập mũi tên chỉ hướng ..................................................... 32
Hình 4.24: Đặt tên cho bản đồ .................................................................... 32

ix


Hình 4.25: Thiết lập các thơng số in .......................................................... 33
Hình 4.26: Kết quả của tạo bản đồ ............................................................. 34
Hình 4.27: Bản đồ thể hiện các điểm của cơng trình khai thác .................. 35
Hình 4.28: Bản đồ phân loại mục đích sử dụng nước ................................ 36
Hình 4.29: Bản đồ tổng trữ lượng khai thác phân theo cấp xã, thị trấn ..... 38

x


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

GIS (Geographic Information System) Hệ Thống thông tin địa lý
QGIS (Quantum Geographical Information System)
TN&MT

Tài nguyên và Mơi trường

NĐ-CP

Nghị định - Chính phủ


TT-BTNMT

Thơng tư – Bộ Tài nguyên Môi trường

CSDL

Cơ sở dữ liệu

xi


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT
Huyện Chợ Mới là huyện Cù Lao của tỉnh An Giang; nằm ở vùng hạ nguồn
sông Mekong. Vùng được bao bọc bởi hai con sông chính là sơng Tiền và sơng
Hậu, do đó nguồn nước mặt ở đây rất giàu về trữ lượng nên nguồn nước mặt
cung cấp cho canh tác nông nghiệp, sản xuất và sinh hoạt của huyện là rất lớn.
Tuy nhiên trong những năm gần đây huyện đã xây dựng các công trình đê bao
khép kín để phát triển mơ hình sản xuất lúa vụ ba góp phần phát triển kinh tế xã
hội đem lại thu nhập cao, cải thiện đời sống cho người dân. Song việc đê bao để
trồng lúa vụ ba đã gây ra khơng ít khó khăn cho việc khai thác nguồn nước mặt,
đặc biệt là vào mùa khô và những nơi sâu bên trong nội đồng. Đồng thời, việc
đê bao đã ngăn chặn không cho các độc tố thốt ra ngồi dẫn đến nguồn nước
trong đê bao bị ô nhiễm nghiêm trọng, cho nên rất nhiều hộ gia đình, hộ kinh
doanh đã và đang khai thác sử dụng nguồn tài nguyên nước ngầm để phục vụ
cho nhiều mục đích sử dụng khác nhau. Theo số liệu thống kê sơ bộ (năm 2017)
của Phịng Tài ngun và Mơi trường huyện Chợ Mới, trên tồn huyện có gần
800 hộ gia đình, hộ sản xuất kinh doanh khai thác sử dụng nguồn nước ngầm.

Theo khảo sát thực tế thực địa và phỏng vấn sơ bộ các cán bộ quản lý của
Phòng Tài nguyên và Môi trường về hiện trạng quản lý nguồn nước ngầm trên
địa bàn huyện gặp nhiều bất cập:
- Cơng tác cấp phép cho các cơng trình khai thác nguồn tài nguyên nước
ngầm với lưu lượng khai thác lớn chưa được tỉnh triển khai hướng dẫn thực
hiện, cũng như chưa khoanh vùng cấp phép khai thác, do đó tất cả các cơng trình
đang khai thác và sử dụng đều khơng có giấy phép khai thác.
- Đối với các cơng trình khai thác với lưu lượng nhỏ, hiện tại cịn nhiều
bất cập trong công tác quản lý, do ý thức người dân tự ý khai thác sử dụng mà
không xin phép đăng ký tại địa phương quản lý.
- Do diện tích địa bàn huyện quá rộng lớn nên việc quản lý khai thác và sử
dụng không được chặt chẽ và gây nhiều khó khăn. Hiện trạng cơng tác quản lý
khai thác sử dụng nước ngầm chủ yếu dựa vào thông tin khảo sát của các xã
cung cấp trên tên chủ hộ, khơng xác định được vị trí cụ thể, cơng xuất khai thác,
và mục đích sử dụng cũng như các thơng tin khác về cơng trình khai thác.
- Cơng tác quản lý số liệu dựa trên phần mềm Microsoft Excel để cập nhật
thơng tin rời rạc hàng năm, do đó khó có cái nhìn tổng qt về vị trí khai thác
của các cơng trình khai thác trên tồn huyện, cũng như khoảng cách giữa các
cơng trình, quy mơ khai thác của từng cơng trình,...
1


Nhận thấy được tầm quan trọng của môi trường và những khó khăn trong
cơng tác quản lý tài ngun nói chung và tài nguyên nước ngầm nói riêng.
Nghiên cứu đề xuất “Ứng dụng phần mềm QGIS để quản lý khai thác tài
nguyên nước ngầm ở huyện Chợ Mới tỉnh An Giang” sẽ mang tính cấp thiết
và góp phần thực hiện tốt công tác quản lý khai thác nước ngầm.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Ứng dụng phần mềm QGIS (Quantum Geographical Information System)

để phục vụ công tác quản lý khai thác nguồn tài nguyên nước ngầm ở huyện
Chợ Mới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Xây dựng cơ sở dữ liệu thuộc tính và dữ liệu khơng gian để phục vụ cho
công tác quản lý khai thác và sử dụng tài nguyên nước ngầm.
Xây dựng các bản đồ chuyên đề để quản lý hiện trạng khai thác nước ngầm
trên cơ sở phần mềm QGIS.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Phần mềm QGIS và tài nguyên nước ngầm ở huyện Chợ Mới.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu trong phạm vi huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang.
1.4. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu được thực hiện trong 5 tháng: từ 01/12/2019 đến 29/4/2020.
1.5. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Nội dung 1: Thiết lập cơ sở dữ liệu thuộc tính cho các cơng trình khai thác
nước ngầm trên địa bàn Huyện.
Nội dung 2: Thiết lập cơ sở dữ liệu không gian cho vùng nghiên cứu.
Nội dung 3: Xây dựng bản đồ chuyên đề quản lý khai thác nước ngầm dựa
trên CSDL đã thiết lập.
1.6. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI
1.6.1. Đóng góp cho địa phương
Ứng dụng phần mềm QGIS và cơ sở dữ liệu cho công tác quản lý về tài
nguyên nước ngầm trên địa bàn huyện.
2


1.6.2. Đóng góp cho khoa học
Phương pháp xây dựng cơ sở dữ liệu khoa học đáng tin cậy, bộ số liệu
thực tế hiện trạng khai thác và quản lý tài nguyên nước ngầm, các bản đồ số và

giấy theo chuyên đề làm cơ sở cho những nghiên cứu khác có liên quan.
1.6.3. Đóng góp cho đào tạo
Nghiên cứu là tài liệu tham khảo phục vụ cho công tác học tập và nghiên
cứu của sinh viên.

3


Chương 2
LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
2.1. TỔNG QUAN VỀ HUYỆN CHỢ MỚI
2.1.1. Điều kiện tự nhiên
2.1.1.1. Vị trí địa lý
Huyện Chợ Mới nằm ở Đông Nam, là huyện cù lao của tỉnh An Giang, có
tọa độ từ 10010’30” đến 10037’50” vĩ độ Bắc và 105019’30’’ đến 105033’04’’
kinh độ Đông. Địa giới hành chính của huyện được xác định như sau:
Phía Bắc giáp huyện Phú Tân;
Phía Tây giáp huyện Châu Thành, Châu Phú và thành phố Long xuyên;
Phía Nam giáp huyện Lấp Vị, tỉnh Đồng Tháp;
Phía Đơng giáp huyện Thành Bình, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng
Tháp.
Diện tích tự nhiên tồn huyện 369,62 km2 bằng 10,44% diện tích đất của
tỉnh, với 18 đơn vị hành chính trực thuộc gồm 2 thị trấn: Chợ Mới, Mỹ Luông
và 16 xã: Kiến An, Kiến Thành, Mỹ Hội Đông, Nhơn Mỹ, Long Giang, Long
Điền A, Long Điền B, Tấn Mỹ, Mỹ Hiệp, Bình Phước Xuân, Long Kiến, Mỹ
An, An Thạnh Trung, Hội An, Hịa Bình, Hịa An (Phịng Tài ngun và Mơi
trường huyện Chợ Mới, 2019).

Hình 2.1: Bản đồ hành chính Huyện Chợ Mới
4



2.1.1.2. Đặc điểm địa hình
Huyện Chợ Mới được bao bọc bởi sơng Tiền, sơng Hậu và sơng Vàm Nao,
có 2 cù lao là cù lao Ông Chưởng và cù lao Giêng. Huyện có địa hình tương đối
thấp và bằng phẳng với độ cao bình quân phổ biến từ 0,8 đến 1,5m, địa hình có
xu thế dốc dần từ phía Tây Bắc xuống Đơng Nam và thế hình lịng chảo dốc dần
từ phía hai sơng Tiền và sơng Hậu vào vùng trung tâm, đây là đặc điểm chung
của các vùng ven sông và cù lao do được bồi đắp phù sa hàng năm của từng con
sơng (Phịng Tài ngun và Mơi trường huyện Chợ Mới, 2019).
2.1.1.3. Đặc điểm thủy văn
Huyện có hệ thống sơng ngịi kênh rạch phát triển, trong đó có các con
sơng lớn như sơng Tiền, sơng Hậu, sơng Vàm Nao, có mực nước sâu, dẫn phù
sa bồi đắp hằng năm cho vùng đất liền. Tuy nhiên những con sông này bị chi
phối rất lớn vào chế độ nước của sông MêKông do thuộc phần hạ nguồn của
con sông.
Chế độ thủy văn ở Chợ Mới phụ thuộc chủ yếu vào chế độ bán nhật triều
của biển Đông và chịu ảnh hưởng của các yếu tố dòng chảy của các con sơng
chính, đặc điểm mưa, đặc điểm địa hình và hình thái kênh rạch.
(Phịng Tài ngun và Mơi trường huyện Chợ Mới, 2019)
2.1.1.3. Đặc điểm khí hậu
Huyện Chợ Mới nằm trong vùng có khí hậu nhiệt đới gió mùa với nền
nhiệt cao và không thay đổi nhiều trong năm nên rất thuận lợi cho sự phát triển
của cây trồng và vật ni. Một năm có 2 mùa gió là: gió mùa Tây Nam và gió
mùa Đơng Bắc. Gió Tây Nam mang nhiều hơi nước, gây mưa. Gió mùa Đơng
Bắc hanh khơ, có phần nắng nóng, kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau, gây
ra hiện tượng khô hạn (Phịng Tài ngun và Mơi trường huyện Chợ Mới, 2019).
a. Nhiệt độ
Nhiệt độ trung bình hàng năm tương đối đều, sự chênh lệch nhiệt độ giữa
các tháng không lớn. Theo số liệu quan trắc của trạm Châu Đốc, nhiệt độ bình

qn năm 27,7oC (2018), tháng 4 là tháng nóng nhất đạt 28,8 oC và tháng 2 có
nhiệt độ thấp nhất là 25,9oC. Biên độ nhiệt giữa các tháng thay đổi không đáng
kể, chỉ từ 2 - 3 °C (Theo niên giám thống kê tỉnh An Giang, 2018).
b. Lượng mưa
Chế độ mưa chia theo mùa rõ rệt, mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11 với
lượng mưa chiếm tới 90% lượng mưa cả năm; mùa khô từ tháng 12 đến tháng
4 năm sau. Tổng lượng mưa năm là 1.335,0 mm (2018), tháng có lượng mưa
5


lớn nhất là tháng 8, lượng mưa đạt 234,2 mm. (Theo niên giám thống kê tỉnh
An Giang, 2018)
c. Số giờ nắng
Số giờ nắng trên địa bàn tương đối cao, bình quân năm khoảng 2.458,7
giờ/năm. Vào mùa khô số giờ nắng lên đến 246,5 giờ/tháng và mùa mưa chỉ đạt
155,9 giờ/tháng. (Theo niên giám thống kê tỉnh An Giang năm 2018)
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
Cùng với việc phát triển kinh tế của tỉnh An Giang và vùng Đồng bằng
sông Cửu Long, trong những năm qua kinh tế - xã hội của huyện đã có bước
chuyển biến tích cực, đạt được những thành tựu quan trọng về nhiều mặt, mức
đầu tư hạ tầng cơ sở được nâng cao, hệ thống giao thông, thuỷ lợi, các trường
học, bệnh viện, công trình văn hố... được củng cố và phát triển; đời sống vật
chất, tinh thần của nhân dân không ngừng được cải thiện.
Thu nhập GDP bình quân đầu người cũng cao hơn thời kỳ trước. Có 19
khu dân cư với diện tích 67 ha tạo điều kiện ổn định đời sống cho nhân dân.
Diện tích đất cho xây dựng các cơng trình phúc lợi cơng cộng như giáo dục, y
tế, văn hoá, thể thao... ngày càng tăng đồng thời nguồn lực đất đai được khai
thác hợp lý tạo vốn cho xây dựng kết cấu hạ tầng ngày càng được hoàn thiện
đặc biệt là hệ thống giao thông từng bước nâng cao đời sống tinh thần cho nhân
dân. Nhìn chung, việc sử dụng quỹ đất hợp lý trong những năm qua đã góp phần

tích cực trong việc nâng cao đời sống cả về mặt vật chất và tinh thần cho nhân
dân (Phòng TNMT-BC thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất huyện Chợ
Mới, 2014).
2.2. TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN NƯỚC NGẦM
2.2.1. Khái niệm
Nước ngầm hay còn được gọi là nước dưới đất; nước dưới đất được định
nghĩa theo nhiều cách khác nhau. “Nước dưới đất là một bộ phận của chu trình
thủy văn” (Lê Anh Tuấn, 2008). Theo Luật Tài nguyên Nước (2012) có định
nghĩa “Nước dưới đất là nước tồn tại trong các tầng chứa nước dưới đất”.
2.2.2. Sự hình thành của nước ngầm
Nước ngầm là một bộ phận của chu trình thủy văn. Sự hình thành của
nước ngầm do quá trình nước xâm nhập vào hệ thống đất đá từ bề mặt đất hoặc
từ ao, hồ, sông, suối trên mặt đất. Nước ngầm vận động một cách chậm chạp
trong lòng đất cho đến khi trở lại bề mặt do trọng lực của dòng chảy tự nhiên,
do thực vật và do các hoạt động của con người,... Các nguồn nước cung cấp cho
6


hệ thống nước ngầm như: nước mưa, dòng chảy mặt, hồ, ao, cấp nước nhân
tạo,... (Vũ Minh Cát, Bùi Công Quang, 2001).
2.2.3. Phân loại hệ tầng ngậm nước
Dựa theo tính ngậm nước và chuyển nước để chia các hệ tầng ngậm nước.
- Hệ ngậm nước: hệ địa chất trong đó có thể chứa nước trong các lổ rỗng
và chuyển động như cát, cuội, sỏi, đá cát,...
- Hệ ngậm nước yếu: hệ địa chất có tính chưa nước và dẫn nước kém như
đất thịt, đất sét pha cát.
- Hệ ngậm nước nhưng khơng chuyển nước: hệ địa chất có khả năng chứa
nước mà khơng có khả năg dẫn nước như đất sét.
- Hệ không ngậm nước và không dẫn nước: hệ địa chất khơng có khả
năng chứa nước và dẫn nước như đá hoa cương.

Trong 4 loại trên hệ ngậm nước có ý nghĩa nhất đối với nước ngầm, nó
đóng vai trò như một kho chứa nước ngầm và điều tiết dẫn cho nước mặt. Hệ
khơng ngậm nước đóng vai trị như vách bồn chứa.
(Nguyễn Võ Châu Ngân, 2003)
2.2.4. Tài nguyên nước ngầm ở đồng bằng Sông Cửu Long và An Giang
Theo nghiên cứu về tài nguyên nước dưới đất ở ĐBSCL cho thấy đồng
bằng có 8 tầng chứa nước trong trầm tích lỗ hổng. (Fank Wagner & nnk, 2012).
Trên cơ sở phân tích về đặc điểm địa chất thủy văn cho thấy trên địa bàn tỉnh
An Giang có 7 tầng chứa nước.
Tài nguyên nước ngầm ở An Giang có trữ lượng khai dồi dào với trữ lượng
khai thác tiềm năng (cấp C2) đạt 815.471 m3/ngày, trong đó trữ lượng tĩnh trọng
lực là 810.960 m3/ngày (chiếm 99,45%) và trữ lượng đàn hồi là 4.511 m3/ngày
(0,55%). Trữ lượng khai thác cấp C1 đạt 30.800 m3/ngày được tính tốn bằng
phương pháp thủy động lực theo hành lang khai thác dự kiến trong tầng chứa
nước Pliocene giữa. (Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang, 2019)
2.2.5. Đặc điểm các tầng nước khu vực nghiên cứu
2.2.3.1. Tầng chứa nước lỗ hỗng Holocene
Tầng chứa nước lỗ hỗng trong các trầm tích Holocen (được gọi tắt là tầng
chứa nước qh). Tầng chứa nước Holocen được phân bố rộng khắp tỉnh An Giang
(trừ một số diện tích nổi cao ở huyện Tri Tơn) có chiều dày nhỏ, khả năng chứa
nước từ trung bình đến nghèo. Khu vực có lượng nước giàu và trung bình phân
bố từ sơng Tiền Giang hợp lưu với sông Vàm Nao kéo về sông Hậu Giang, khu
7


vực nghèo nước là từ phía bắc kéo về phía nam của tỉnh An Giang. Tầng nước
Holocen có quan hệ với nước sông và biển, nước được cung cấp bởi nước sơng,
nước mưa và hướng thốt cũng ra sơng và biển. Chất lượng nước không đảm
bảo cho việc khai thác nhằm mục đích cung cấp nước sinh hoạt và ăn uống (B.C
quy hoạch tài nguyên nước tỉnh An Giang).

2.2.3.2. Tầng chứa nước lỗ hỗng Pleistocene trên
Tầng chứa nước lỗ hỗng trong các trầm tích tuổi Holocen Pleistocene trên
(được gọi tắt là tầng chứa nước qp3). Tầng chứa nước này phân bố khắp tỉnh An
Giang, có chiều dày trung bình, khả năng chứa nước từ giàu đến nghèo. Nước
ở tầng này có nước ngọt và nước mặn. Nước ngọt được phân bố thành 3 vùng
lớn: Vùng thứ nhất phân bố ở phía tây sơng Tiền Giang và sơng Vàm Nao, vùng
thứ hai xuất hiện ở xã Mỹ Hiệp, Hịa Bình (huyện Chợ Mới) và một phần ở
thành phố Long Xuyên, vùng thứ ba bắt gặp ở phần nổi cao của huyện Tri Tơn.
Vùng nước ngọt của tầng này có khả năng cung cấp nước sinh hoạt và ăn uống
cho các hộ gia đình. Phần nước mặn phân bố ở vùng cịn lại, tập trung ở phần
trung tâm của tỉnh kéo dài từ phía Bắc về phía Nam của tỉnh An Giang (B.C quy
hoạch tài nguyên nước tỉnh An Giang).
2.2.3.3. Tầng chứa nước lỗ hỗng Pleistocene giữa-trên
Tầng chứa nước lỗ hỗng trong các trầm tích Pleistocene giữa-trên (được
gọi tắt là tầng chứa nước qp2-3). Tầng (qp2-3) phân bố khắp tỉnh An Giang, có bề
dày khơng lớn, khả năng chứa nước từ giàu đến trung bình và nghèo. Nguồn
nước ngọt ở tầng này phân bố tương đối hẹp được tìm thấy chủ yếu ở huyện Tri
Tôn và Tịnh Biên. Nguồn nước mặn là phần diện tích cịn lại. Nước ở tầng này
có thể khai thác để phục vụ cho ăn uống và sinh hoạt của dân cư trong vùng
(B.C quy hoạch tài nguyên nước tỉnh An Giang).
2.2.3.4. Tầng chứa nước lỗ hỗng Pleistocene dưới
Tầng chứa nước lỗ hỗng trong các trầm tích Pleistocene dưới (được gọi tắt
là tầng chứa nước qp1). Tầng chứa nước Pleistocene dưới có mức độ chứa nước
từ giàu đến nghèo. Nguồn nước ngọt phân bố ở phía đơng (huyện Chợ Mới) và
phía tây (vùng bảy núi) và phần nước lợ được phân bố phần còn lại ở tầng nước
này. Nước ở tầng qp1 về cơ bản không đảm bảo được mục đích cấp nước phục
vụ cho ăn uống và sinh hoạt, trừ diện tích ở những vùng nước nhạt (B.C quy
hoạch tài nguyên nước tỉnh An Giang).
2.2.3.5. Tầng chứa nước lỗ hỗng Pliocene giữa
Tầng chứa nước lỗ hỗng trong các trầm tích Pliocene giữa (được gọi tắt là

tầng chứa nước n22). Tầng nước này phân bố chủ yếu từ phần trung tâm kéo qua
8


phía đơng, có chiều dày lớn, mức độ chứa nước từ giàu đến nghèo nước. Ở phần
phía Đơng Nam của tỉnh, bao gồm tồn bộ TP. Long Xun, phía nam các huyện
Thoại Sơn và Chợ Mới. Trên vùng phân bố nước của tầng này có thể khai thác
phục vụ cho các nhu cầu sản xuất và phục vụ cấp nước cho ăn uống và sinh hoạt
(B.C quy hoạch tài nguyên nước tỉnh An Giang).
2.2.3.6. Tầng chứa nước lỗ hỗng Pliocene dưới
Tầng chứa nước lỗ hỗng trong các trầm tích Pliocene dưới (được gọi tắt là
tầng n21). Tầng chứa nước này có mức độ chứa nước giàu đến nghèo, khu vực
giàu nước phân bố ở thành phố Long Xuyên. Nước trong tầng này có diện tích
phân bố rơng, có bề dày lớn, tuy nhiên chất lượng kém nên khơng có ý nghĩa
cho cung cấp ăn uống và sinh hoạt (B.C quy hoạch tài nguyên nước tỉnh An
Giang).
2.2.3.7. Tầng chứa nước lỗ hỗng Miocene trên
Tầng chứa nước lỗ hỗng trong các trầm tích Miocene trên (được gọi tắt là
tầng chứa nước n13). Nước tầng này có diện phân bố hẹp, chiều dày lớp chứa
nước lớn, tuy nhiên khả năng chứa nước kém nên trữ lượng nước ít. Nước ở
tầng này khơng có giá trị cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất (B.C quy hoạch tài
nguyên nước tỉnh An Giang).
2.2.6. Cơ sở pháp lý quản lý nước ngầm
2.2.4.1. Về tổ chức quản lý
Ở cấp Trung Ương nước ngầm thuộc chức năng quản lý của Bộ Tài
Nguyên và Môi Trường.
Ở cấp địa phương nước ngầm thuộc quyền quản lý của Sở TN&MT và
phòng TN&MT ở các quận/huyện.
2.2.4.2. Các văn bản quy phạm pháp luật
Luật Tài nguyên nước năm 2012;

Nghị định số 201/2013/NĐ-CP Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số Điều của Luật Tài nguyên nước năm 2012;
Nghị định số 149/2014/NĐ-CP ngày 27/7/2014 của Chính phủ quy định
về cấp phép khai thác, sử dụng nước và xả nước thải vào nguồn nước;
Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT Quy định việc đăng ký khai thác Nước
dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT Quy định việc hành nghề khoan nước
dưới đất;
9


Thông tư số 72/2017/TT-BTNMT Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng
không sử dụng;
Quyết định số 14/2007/QĐ-BTNMT Quy định về việc xử lý, trám lấp
giếng không sử dụng;
Quyết định số 38/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý tài nguyên nước trên
địa bàn tỉnh An Giang.
2.3. TỔNG QUAN VỀ PHẦN MỀM QGIS
2.3.1. Khái niệm
Hệ thống thơng tin địa lý có tên tiếng anh là Geographical Information
System (GIS). Theo định nghĩa của Burrough, 1986 “GIS là một hộp công cụ
mạnh dùng để lưu trữ và truy vấn tùy ý, biến đổi và hiển thị dữ liệu không gian
từ thế giới thực cho những mục tiêu đặt biệt”.
Quantum Geographical Information System (QGIS) là hệ thống thơng tin
địa lý có mã nguồn mở cho người dùng miễn phí, QGIS được thiết kế với nhiều
tính năng như: thu thập, cập nhật, tra cứu, lưu trữ, xử lý mọi dữ liệu địa lý.
2.3.2. Các thành phần của GIS
Hệ thống thơng tin địa lý GIS gồm có 5 thành phần chính: Phần cứng,
phần mềm, dữ liệu, phương pháp và con người.


Hình 2.2: Thành phần của GIS
- Phần cứng: là hệ thống máy tính bao gồm các thiết bị kỹ thuật cần thiết
để hệ GIS vận hành, hệ thống máy tính cần đủ mạnh để chạy phần mềm, đủ bộ
nhớ để lưu trữ một lượng lớn dữ liệu. Phần cứngcủa GIS gồm những thiết bị:
+ Bộ nhớ trung tâm (CPU)
+ Bộ nhớ trong (RAM)
10


+ Bộ phần dùng để nhập liệu: bàn phím, máy scan, máy vẽ,...
- Phần mềm: là tập hợp các lệnh, chỉ thị để điều khiển phần cứng máy tính
nhằm thực hiện các nhiệm vụ xác định, phần mềm được sử dụng trong kỹ thuật
GIS phải bao gồm các tính năng sau:
+ Nhập và kiểm tra dữ liệu
+ Lưu trữ và quản lý cơ sở dữ liệu
+ Xuất dữ liệu
+ Biển đổi dữ liệu
+ Tương tác với người dùng
Hệ thống GIS có thể chạy trên nhiều nền tảng hệ điều hành, các chương
trình GIS được dùng phổ biến hiện nay như: MAPINFO, ARCVIEW, ArcGIS,...
- Dữ liệu: được sử dụng trong GIS khơng chỉ là số liệu địa lý riêng lẻ mà
nó được thiết kế thành một hệ cơ sở dữ liệu bao gồm các dữ kiện: vị trí địa lý,
thuộc tính của thông tin và các mối quan hệ của chúng.
- Con người: là một trong những thành phần quan trọng của cơng nghệ
GIS, địi hỏi những con người sử dụng hệ thống để thực hiện các chức năng
phân tích và xử lý các số liệu cần phải thông thạo về việc lựa chọn các cơng cụ
GIS để sử dụng, có kiến thức về các dữ liệu đang được sử dụng và thơng hiểu
các tiến trình đang và sẽ thực hiện.
- Phương pháp: Kỹ thuật và các thao tác để đưa dữ liệu vào hệ thống, lưu
trữ, quản lý, phân tích và thể hiện các dữ liệu không gian và bảo đảm chất lượng

của nó (số hố, xây dựng CSDL, phân tích khơng gian, xây dựng bản đồ).
2.3.3. Cấu trúc cơ sở dữ liệu
Một cơ sở dữ liệu của hệ thống thơng tin địa lý có thể chia làm 2 loại cơ
sở dữ liệu cơ bản: dữ liệu không gian và dữ liệu phi khơng gian (dữ liệu thuộc
tính). Mỗi loại dữ liệu thể hiện một đặc điểm riêng và yêu cầu khác nhau.
2.3.3.1. Mơ hình dữ liệu khơng gian
- Dữ liệu dạng vector: sử dụng các phần tử hình học điểm, đường, vùng để
thể hiện các đối tượng không gian đơn giản, rời rạc có ranh giới tách biệt rõ
ràng, tuy nhiên mơ hình vector khơng thể hiện tốt các hiện tượng thay đổi liên
tục theo không gian (Trần Trọng Đức, 2016).
+ Điểm: là dạng đối tượng thể hiện đặc tính vị trí, được xác định bởi các
cặp giá trị (x;y) khơng thể hiện được chiều dài và diện tích.
11


+ Đường: là dạng đối tượng được xác định bởi một tập hợp dãy điểm, mô
tả địa lý dạng tuyến, đường thể hiện chính xác được vị trí và độ dài của đối
tượng.
+Vùng: được tạo bởi các đường kết nối, một vùng có thể là độc lập, hoặc
chia ranh giới với các vùng khác, đối tượng vùng thể hiện được diện tích, chu
vi.
- Dữ liệu dạng raster: phản ánh tồn bộ vùng nghiên cứu dưới dạng một
lưới các ô vuông hay điểm ảnh (pixcel). Mơ hình raster có các đặc điểm:
+ Các điểm được xếp liên tiếp từ trái qua phải và từ trên xuống dưới.
+ Mỗi một điểm ảnh chứa một giá trị.
+ Một tập các ma trận điểm và các giá trị tương ứng tạo thành một lớp.
+ Trong cơ sở dữ liệu có thể có nhiều lớp.
(Đặng Văn Đức, 2001)
2.3.3.2. Mơ hình dữ liệu thuộc tính
Dữ liệu thuộc tính là những mơ tả về đặc tính, đặc điểm và các hiện tượng

xảy ra tại các vị trí địa lý xác định. Một trong các chức năng đặc biệt của GIS
là có khả năng liên kết và xử lý đồng thời giữa dữ liệu thông gian và dữ liệu
thuộc tính. Thơng thường hệ GIS có 4 loại dữ liệu thuộc tính:
+ Đặc tính của đối tượng: liên kết chặt chẽ với các thơng tin khơng gian
có thể thực hiện SQL (Structure Query Language) và phân tích.
+ Số liệu hiện tượng, tham khảo địa lý: miêu tả những thông tin, các hoạt
động thuộc vị trí xác định.
+ Chỉ số địa lý: tên, địa chỉ, khối, phương hướng định vị,... liên quan đến
các đối tượng địa lý.
+ Quan hệ giữa các đối tượng trong không gian, đi từ đơn giản đến phức
tạp.
(Đặng Văn Đức, 2001)
2.3.3. Các chức năng của QGIS
QGIS hỗ trợ hầu hết các chức năng cơ bản của một phần mềm GIS gồm:
Quản lý dữ liệu, đọc được nhiều định dạng dữ liệu, biên tập và xuất bản bản đồ,
xuất-nhập dữ liệu và các chức năng phân tích không gian…
QGIS hỗ trợ xử lý dữ liệu vector: Dữ liệu không gian dựa trên PostGIS mà
chủ yếu là PostgreSQL. QGIS có khả năng đọc được hầu hết dữ liệu vector được
12


×