Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

giáo án tuần 19 lơp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.26 KB, 44 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 19</b>
Ngày soạn: 12/1/2018


Ngày giảng: Thứ hai ngày 15 tháng 1 năm 2018
<b>Tiết 1: Chào cờ</b>


<b></b>
<b>---Tiết 2: Tập đọc </b>


<b>Tập đọc</b>


<i><b>Tiết 37: NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<i><b>1. Kiến thức: Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với</b></i>
lời nhân vật (anh Thành, anh Lê).


<i><b>2. Kĩ năng: Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn</b></i>
Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3 (khơng cần giải thích lí do).
<i><b>3. Thái độ: u thích mơn học.</b></i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Tranh minh hoạ trong SGK .
- Ảnh chụp Bến Nhà Rồng


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
3'


3'



12'


<b>A - Kiểm tra bài cũ</b>


- GV nhận xét kết quả đọc của hs
trong bài kiểm tra định kì cuối học kì
1 và nhắc nhở hs tập trung vào luyện
đọc cho trôi chảy, diễn cảm các bài
tập đọc trong học kì 2.


<b>B - Dạy bài mới</b>
<i><b>1, Giới thiệu bài.</b></i>


- Gv giới thiệu khái quát nội dung và
chương trình phân mơn Tập đọc
trong học kì 2.


- Giới thiệu bài mới.
<i><b>2, Luyện đọc và tìm hiểu</b></i>
<b>* Luyện đọc</b>


- Gọi hs đọc toàn bài
- Hướng dẫn đọc từ.
+ Phắc – tuya;
+ Sa- xơ- lu- Sô ba;
+ Phú Lãng Sa
- GV chia đoạn : 3 đoạn


+ Đ1: “Từ đầu …Vậy anh vào Sài


Gịn làm gì”.


- Hs lắng nghe.


- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

12'


+ Đ2: “Anh Lê này ! … ở Sài Gòn
này nữa”.


+ Đ3: Phần còn lại.


- 3 Hs nối tiếp nhau đọc bài


+ Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát
âm cho hs.


- Gọi hs đọc phần chú giải trong
SGK.


+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ khó
? Đồng bào là như thế nào?


- Gọi HS luyện đọc theo cặp
- Gọi hs đọc toàn bài.


- GV đọc mẫu, nêu giọng đọc: Giọng
rõ ràng, thay đổi linh hoạt. Giọng anh
Thành chậm rãi, trầm tĩnh, sâu lắng.


Giọng anh Lê hồ hởi,nhiệt tình với
bạn bè. Nhấn giọng:sao lại thơi, vào
Sài Gịn làm gì, sao lại khơng, khơng
bao giờ….


<b>*Tìm hiểu bài</b>
- Gọi HS đọc đoạn 1


? Anh Lê giúp anh Thành làm việc
gì?


? Anh Lê giúp anh Thành tìm việc
đạt kết quả như thế nào?


? Thái độ của anh Thành khi nghe
anh Lê nói về việc làm như thế nào?


+H.? Theo em vì sao anh Thành lại
nói như vậy?


? Nêu nội dung đoạn 1?


- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2,3.
? Những câu nói nào của anh Thành
cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới
nước?


? Câu chuyện giữa anh Lê và anh
Thành nhiều lúc khơng ăn nhập với
nhau. hãy tìm những chi tiết thể hiện


điều đó và giải thích vì sao như vậy?


- 3 Hs nối tiếp nhau đọc bài


+ Lần 1: HS đọc - sửa lỗi phát âm cho
hs.


- 1 hs đọc chú giải trong SGK.


+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ khó
+ Đồng bào là:


- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo
cặp.


- 1 hs đọc thành tiếng
- Lắng nghe


- 1 HS đọc , lớp theo dõi.


+ Anh Lê giúp anh Thành tìm việc
làm ở Sài Gòn.


<b>+ Anh Lê đòi thêm được cho anh</b>
Thành mỗi năm 2 bộ quần áo và mỗi
tháng thêm 5 hào.


+ Anh Thành không để ý đến công
việc và món lương anh Lê tìm cho.
Anh nói: "Nếu chỉ vì miếng cơm manh


áo thì tơi ở Phan Thiết cũng đủ sống".
+ Vì anh khơng nghĩ đến miếng cơm
manh áo của cá nhân mình mà nghĩ
đến dân, đến nước.


- Anh Lê tìm được việc cho anh
<i>Thành.</i>


- Lớp đọc thầm.


+ Những câu nói đó là:


“Chúng ta là đồng bào, .... anh có nghĩ
đến đồng bào khơng?”


“Vì anh với tôi ... chúng ta là công dân
nước Việt ...”


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

8'


2'


- GVKL: Sở dĩ câu chuyện giữa hai
người nhiều khi khơng ăn nhập với
nhau vì mỗi người theo đuổi một ý
nghĩ khác nhau. Anh Lê nghĩ đến
công việc của bạn. Anh Thành nghĩ
đến việc cứu nước, cứu dân.


? Phần 1 của trích đoạn kịch cho em


biết điều gì?


- GV chốt lại và ghi bảng: Tâm
<i><b>trạng day dứt, trăn trở tìm con</b></i>
<i><b>đường cứu nước, cứu dân của</b></i>
<i><b>người thanh niên Nguyễn Tất</b></i>
<i><b>Thành. </b></i>


<b>*Đọc diễn cảm</b>


- Gọi hs đọc tiếp nối theo đoạn.


- Tổ chức cho hs đọc diễn cảm đoạn
1.


+ Gv đọc mẫu.


? Nêu giọng đọc tùng nhân vật các từ
ngũ cần nhấn giọng?


- Gọi HS đọc thể hiện.


+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.
- Gv nhận xét đánh giá từng hs.
<b>3, Củng cố dặn dị</b>


+H.? Trích đoạn kịch có ý nghĩa như
thế nào?



- Gv liên hệ việc học tập của hs trong
lớp.


- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dị.


- Vì anh Lê thì nghĩ đến cơng ăn việc
làm miếng cơm manh áo hằng ngày
của bạn còn anh Thành nghĩ đến việc
cứu nước, cứu dân.


- Học sinh nêu, học sinh khác bổ sung.
- Học sinh nhắc lại.


- 3 học sinh tiếp nối nhau đọc.


+ Theo dõi GV đọc mẫu tìm cách đọc
hay.


- Giọng rõ ràng, thay đổi linh hoạt.
Giọng anh Thành chậm rãi, trầm tĩnh,
sâu lắng. Giọng anh Lê hồ hởi,nhiệt
tình với bạn bè. Nhấn giọng:sao lại
thơi, vào Sài Gịn làm gì


- 2 HS đọc


+ 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc.
- 3 đến 5 hs thi đọc, cả lớp bình chọn
bạn đọc hay nhất



- HS tiếp nối nhau nêu : Tâm trạng day
dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước,
cứu dân của người thanh niên Nguyễn
Tất Thành.


- Về nhà đọc bài chuẩn bị bài sau
<b></b>


<b>---Tiết 3: Tốn</b>


<i><b>Tiết 91: DIỆN TÍCH HÌNH THANG</b></i>
<b>I - MỤC TIÊU :Giúp học sinh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>2. Kỹ năng : Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên</b></i>
quan. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1a ; Bài 2a.


<i><b>3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.</b></i>
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- GV: bộ đồ dùng dạy toán.


- Hs: Cắt 2 hình thang ABCD như SGK, thước kẻ, kéo.
<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
3'


1'
12'



<b>1 - Kiểm tra bài cũ</b>


+H.?Nêu khái niệm về hình thang?
- GV nhận xét, đánh giá.


<b>2 - Dạy bài mới</b>


<i><b>2.1, Giới thiệu: Trực tiếp</b></i>


<i><b>2.2, Hướng dẫn hs cách tính diện</b></i>
<i><b>tích hình thang.</b></i>


<b>a, Cắt, ghép hình.</b>


- GV yêu cầu hs lấy 1 trong 2 hình
thang đã chuẩn bị, đặt tên là hình
ABCD, trong đó AB là đáy bé, DC là
đáy lớn.


- GV hướng dẫn hs cách cắt ghép hình
như SGK.


A B


M


D H C
A



M


D H C K
+H.?Nhận xét về diện tích hình thang
ABCD và diện tích hình tam giác
ADK vừa tạo thành?


- Gv giảng: Vì diện tích hình thang
bằng diện tích hình tam giác ADK nên
ta có diện tích hình thang ABCD là:


(DC+AB)xAH


2


- 2 hs nêu, lớp nhận xét.


- Hs làm theo hướng dẫn của gv.


- Hs thực hành xác định trung điểm
M của cạnh BC rồi cắt rời hình tam
giác ABM sau đó ghép lại như Sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

22'


<b>b, Rút ra công thức và quy tắc tính</b>
<b>diện tích hình thang.</b>


+H.? Muốn tính diện tích hình thang


ta làm như thế nào?


- Gv giới thiệu công thức tính diện
tích hình thang.


S = (a+<sub>2</sub><i>b)</i>xh


<b>3, Hướng dẫn HS Luyện tập(SGK)</b>
<b>* Bài tập 1: Làm bài cá nhân</b>


+H.? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu học sinh làm bài.


- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.
- GV chữa bài và ghi điểm cho học
sinh.


+H.? Nêu cách tính diện tích hình
thang?


<b>* Bài tập 2: Làm bài cá nhân</b>


+H.? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?


- Yêu cầu học sinh làm bài.


- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.
- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.
- GV chữa bài cho học sinh.



+H.? Nêu cách tính diện tích hình
thang?


- Ta lấy tổng độ dài của hai đáy
nhân với chiều cao (cùng một đơn vị
đo) sau đó chia cho 2.


- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài
trước lớp: Tính diện tích hình thang.
- 1 hs lên bảng làm bài trên bảng
phụ, cả lớp thực hiện làm bài vào vở
ô li.


- Đọc bài, nhận xét chữa bài
a, Bài giải


Diện tích hình thang là:
(12 + 8) x 5 : 2 = 75 ( cm2<sub>)</sub>


<i><b>Đáp số: 75 cm</b></i>2
b, Bài giải


Diện tích hình thang là:
(9,4 + 6,6) x 10,5 : 2 = 84 ( m2<sub>)</sub>


<i><b>Đáp số: 84 m</b></i>2
- Ta lấy tổng độ dài của hai đáy nhân
với chiều cao (cùng một đơn vị đo)
sau đó chia cho 2.



- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài
trước lớp: Tính diện tích của mỗi
hình thang sau: .


- 1 hs lên bảng làm bài trên bảng
phụ, cả lớp thực hiện làm bài vào
VBT.


- 2 Học sinh đổi vở kiểm tra chéo,
nhận xét bài của bạn.


- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.
4cm 3cm
5cm 4cm


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

2'


- Gv hỏi các hs lên bảng: Số đo thích
hợp mà chúng ta phải điền là số đo
nào?


<b>* Bài tập 3: Làm bài theo cặp </b>
- Gọi hs đọc bài toán.


- Yêu cầu học sinh làm bài theo cặp.
- GV theo dõi giúp đỡ hs làm bài.
- Gọi đại diện các cặp đọc bài làm của
mình.


- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.


- GV chữa bài và đánh giá cho học
sinh.


<b>3, Củng cố dặn dò</b>


- Yêu cầu hs nêu lại cách tính và cơng
thức tính diện tích hình thang.


- GV nhận xét tiết học
- Dặn dị:


Diện tích hình thang là:
(9 + 4) x 5 : 2 = 32,5 ( cm2<sub>)</sub>


<i><b>Đáp số: 32,5cm</b></i>2
b, Bài giải


Diện tích hình thang là:
(7 + 3) x 4 : 2 = 20 ( cm2<sub>)</sub>


<i><b>Đáp số: 20 cm</b></i>2
- 1 học sinh đọc trước lớp.


- Cả lớp làm bài vào VBT, 1 học
sinh lên bảng làm bài.


- 2 hs đọc, hs nhận xét.


- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.
<b>Bài giải</b>



chiều cao của hình thang là:


(110 + 90,2) : 2 = 100,1 (m)
Diện tích hình thang là:


(110+90<i>,</i>2)<i>x</i>100<i>,</i>1


2 =10020,01


(m2<sub>)</sub>


<i><b> Đáp số: 10020,01 (cm</b></i>2<sub>)</sub>
- 2 học sinh nêu: Ta lấy tổng độ dài
của hai đáy nhân với chiều cao (cùng
một đơn vị đo) sau đó chia cho 2.
S = (a+<i>b)</i>xh


2



<b>---Tiết 4: Khoa học</b>


<i><b>Tiết 37: DUNG DỊCH</b></i>
<b> I - MỤC TIÊU : Giúp học sinh:</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i> : Nêu được một số ví dụ về dung dịch.


<i><b>2. Kỹ năng</b></i> : Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất.



<i><b>3. Thái độ</b></i> : Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống.
Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an tồn cho bản thân, gia đình, cộng đồng.
u con người, thiên nhiên, đất nước.


<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- HS chuẩn bị: đường hoặc muối ăn, cốc, chén, thìa nhỏ.


- GV chuẩn bị: nước nguội, nước nóng, đĩa con.- Phiếu báo cáo:
<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

5'


1'
12'


12'


<b>1- Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi hs lên bảng, trả lời câu hỏi về
nội dung bài cũ.


? Hỗn hợp là gì? ví dụ.


? Nêu cách tạo ra 1 hỗn hợp?


? Nêu cách tách cát trắng ra khỏi hỗn
hợp nước và cát trắng.



- Gv nhận xét, đánh giá
<b>2 - Dạy bài mới</b>


<i><b>2.1, Giới thiệu: Trực tiếp</b></i>


<i><b>2.2, Hướng dẫn học sinh hoạt động</b></i>
<b>* Hoạt động 1 : </b><i><b>Thực hành tạo 1</b></i>
<i><b>dung dich đường.</b></i>


- GV tổ chức hs hoạt động trong
nhóm theo hướng dẫn:


+ Chia nhóm, mỗi nhóm 4 hs, phát
phiếu báo cáo cho từng nhóm.


+ Yêu cầu hs quan sát, nếm riêng
từng chất, nêu nhận xét và ghi báo
cáo.


+ Dùng thìa xúc chất nhóm mang
đến lớp (muối hoặc đường) cho vào
côc và khuấy đều.


+ Quan sát hiện tượng, ghi nhận xét
vào phiếu.


+ Gọi 2 nhóm lên báo cáo, các nhóm
khác bổ sung (nếu có ý kiến khác).
? Dung dịch mà các em vừa pha có
tên là gì?



? Để tạo ra dung dịch cần có những
điều kiện gì?


? Vậy dung dịch là gì?


? Hãy kể tên 1 số dung dịch mà em
biết?


? Muốn tạo ra độ mặn hoặc độ ngọt
khác nhau của dung dịch ta làm thế
nào?


<b>* Hoạt động 2: phương pháp tách</b>
<i><b>các chất ra khỏi dung dịch.</b></i>


- GV làm thí nghiệm: Lấy 1 chiếc
cốc, đổ nước nóng vào cốc, úp đĩa
lên mặt cốc. Một phút sau mở cốc ra.


- 2 hs lên bảng trả lời.
- hs nhận xét


- Hoạt động trong nhóm theo hướng
dẫn của GV.


+ Nhóm trưởng nhận đồ dùng học
tập, cùng làm việc.


+ 2 nhóm lên báo cáo kết quả thí


nghiệm.


+ Dung dịch nước đường, dung dịch
nước muối.


+ Cần ít nhất 2 chất trở lên. Trong đó
phải có 1 chất ở thể lỏng và chất kia
phải hoà tan được vào trong chất lỏng
đó.


+ Dung dịch là hỗn hợp chất lỏng với
chất rắn hồ tan trong chất lỏng đó.
+ Hs nối tiếp nhau kể.


+ Ta cho nhiều chất hoà tan vào trong
nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

6'


4'


- Yêu cầu hs quan sát và hỏi:
? Hiện tượng gì xảy ra?


? Vì sao có những giọt nước này
động trên mặt đĩa?


? Theo em các giọt nước trên mặt
đĩa sẽ có vị như thế nào?



- Yêu cầu 3 hs lên nếm thử nước
đọng trên đĩa, nước trong cốc nêu
nhận xét.


+ Dựa vào kết quả thí nghiệm trên
em hãy suy nghĩ để tách muối ra
khỏi dung dịch muối.


- GV kết luận: Cách làm đó được gọi
là chưng cất. Người ta dùng pp
chưng cất để tách các chất trong
dung dịch.


<b>* Hoạt động 3: Trò chơi "</b><i><b>Đố bạn"</b><b>.</b></i>
- GV tổ chức cho hs thảo luận cặp
đôi để trả lời 2 câu hỏi trong SGK.
- Yêu cầu hs nêu cách làm để tạo ra
nước cất hoặc muối.


- Gọi hs phát biểu, hs khác bổ sung.
<b>3, Củng cố dặn dò.</b>


? Dung dịch là gì?


? Người ta có thể tách các chất trong
dung dịch bằng cách nào?


- GV nhận xét tiết học


+ Trên mặt đĩa có nhiều nước đọng.


+ Là do nước nóng bốc hơi, gặp
khơng khí lạnh sẽ ngưng tụ lại.


+ Hs nêu dự đoán.


- 3 hs lên nếm thử và kết luận. Những
giọt nước đọng trên đĩa khơng có vị
mặn như nước ở trong cốc.


+ Làm cho nước trong dung dịch bay
hơi hết, ta sẽ thu được muối.


- Hs lắng nghe.


- 2 hs đọc thành tiếng cho cả lớp
nghe.


- 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi, giải
thích với nhau về phương pháp tách
các chất trong dung dịch.


+ Dung dịch là hỗn hợp chất lỏng với
chất rắn hoà tan trong chất lỏng đó.
- Bằng cách chưng cất.


- Về nhà ôn lại kiến thức đã học,
chuẩn bị tốt cho bài Sự biến đổi hoá
học.


<b></b>


---Ngày soạn: 13/1/2018


Ngày giảng: Thứ ba ngày 16 tháng 1 năm 2018


<b>Tiết 1: Chính tả ( Nghe - viết)</b>


<i><b>Tiết 19: NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC</b></i>
<b>I - MỤC TIÊU: Giúp học sinh</b>


<i><b>1. Kiến thức : Viết đúng bài CT, không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng</b></i>
hình thức văn xi.


<i><b>2. Kỹ năng : Làm được BT2, BT(3)a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.</b></i>
<i><b>3. Thái độ : Mở rộng hiểu biết về cuộc sống, con người, góp phần hình thành nhân</b></i>
cách con người mới.


<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>TL Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
2'


1'
20'


13'


<b>1- Kiểm tra bài cũ</b>



- GV nhận xét kết quả bài viết chính
tả trong bài KTĐK cuối học kì 1,
nhắc nhở hs rút kinh nghiệm.


<b>2 - Bài mới</b>


<i><b>2.1, Giới thiệu: Trực tiếp</b></i>
<i><b>2.2, Hướng dẫn hs nghe - viết</b></i>
<b>a, Tìm hiểu nội dung bài viết</b>
- Yêu cầu hs đọc bài viết.


? Em biết gì về nhà yêu nước Nguyễn
Trung Trực?


? Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực
đã có câu nói nào lưu danh mn
đời?


<b>b, Hướng dẫn viết từ khó </b>


- GV yêu cầu hs viết các từ khó, dễ
lẫn khi viết chính tả: Chài lưới, nổi
dậy, khởi nghĩa, khẳng khái, ...


- Gọi học sinh nhận xét bạn viết trên
bảng.


- GV nhận xét, sửa sai cho hs.
<b>c, Viết chính tả</b>



- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận
câu cho hs viết.


- GV đọc tồn bài cho học sinh sốt
lỗi.


<b>d, Chấm, chữa bài</b>


- GV yêu cầu 1 số hs nộp bài.
- Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi .


- Gọi hs nêu những lỗi sai trong bài
của bạn, cách sửa.


- GV nhận xét chữa lỗi sai bài hs.
<i><b>2.3, Hướng dẫn làm bài tập chính</b></i>
<i><b>tả.</b></i>


<b>* Bài 2: SGK(6 -7)</b>


- Gọi hs đọc yêu cầu và mẫu của bài
tập.


- 1 hs đọc thành tiếng cho lớp nghe.
+ Nguyễn Trung Trực sinh ra trong 1
gia đình ngèo. Năm 23 tuổi, ông lãnh
đạo cuộc nổi dậy ở Phủ Tây AN và
lập nhiều chiến cơng. Ơng bị giặc bắt
và hành hình.



+ Câu nói: Bao giờ người tây nhổ hết
cỏ nước Nam thì mới hết người Nam
đánh tây.


- 1 hs lên bảng viết, cả lớp viết ra
nháp.


- HS nhận xét bài trên bảng.
- Học sinh lắng nghe.


- Học sinh nghe và viết bài.


- Học sinh tự soát lỗi bài viết của
mình.


- Những hs có tên đem bài lên nộp
- 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở soát
lỗi cho nhau.


- Vài hs nêu lỗi sai, cách sửa.
- Hs sửa lỗi sai ra lề vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

4'


- Yêu cầu hs tự làm bài theo cặp.
Nhắc hs lưu ý: Ô trống có số 1 phải
điền tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi, ơ
trống có số 2 phải điền tiếng có o
hoặc ơ.



- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.
- Gọi hs đọc bài thơ hoàn chỉnh.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
<b>* Bài 3a: SGK(7)</b>


- Gọi hs đọc yêu cầu và mẫu của bài
tập.


- Tổ chức cho hs điền nhanh theo
nhóm.


- Gọi hs nhận xét từng đội thi.
- Tổng kết cuộc thi.


- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.


<b>3, Củng cố dặn dò</b>


- GV nhận xét tiết học, chữ viết của
hs.


- Dặn dò


thơ sau.


- 2 hs ngồi cạnh thảo luận làm bài vào
VBT, 1 hs làm trên bảng phụ.


- 1 hs nhận xét bổ sung ý kiến.



- 1 hs đọc bài thơ hoàn chỉnh. (Bài thơ
Tháng giêng của bé - theo Đỗ Quang
Huỳnh).


1, giấc, dim, rơi, giêng
2, trốn, gom, ngọt


- 1 hs đọc trước lớp: Tìm tiếng bắt đầu
bằng r/d/gi điền vào chỗ trống.


- 2 nhóm tiếp sức thi điền tiếng. Mỗi
hs chỉ điền 1 tiếng.


- 1 hs nhận xét.


- Các tiếng điền đúng:


+ Ve nghĩ mãi không ra lại hỏi.
+ Bác nơng dân ơ tồn giảng giải.
+ Nhà tơi có bố mẹ già.


+ Cịn làm để ni con là dành dụm.
- Hs lắng nghe.


<b></b>
<b>---Tiết 2: Toán</b>


<i><b>Tiết 92: LUYỆN TẬP</b></i>
<b>I - MỤC TIÊU </b>



<i><b>1. Kiến thức : Củng cố các kiến thức về tính diện tích hình thang.</b></i>


<i><b>2. Kỹ năng : Biết tính diện tích hình thang. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1 ; Bài 3a.</b></i>
<i><b>3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.</b></i>


<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng phụ.


<b>III - CÁC HOẠT Đ</b>ỘNG D Y H CẠ Ọ


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
5'


1'
30'


<b>1 - Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.


- Gọi hs đứng tự chỗ nêu quy tắc
tính diện tích hình thang


- GV nhận xét, đánh giá.
<b>2- Dạy bài mới</b>


<i><b>2.1, Giới thiệu: Trực tiếp</b></i>


<i><b>2.2, Hướng dẫn HS Luyện</b></i>



- 2 hs lên bảng chữa bài 3 (SGK/94)
- Học sinh nối tiếp nêu.


Đáp số: 10020,01(m ❑2


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>tập(SGK)</b></i>


<b>* Bài tập 1: Làm bài cá nhân</b>


+H.? Bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì?


- Yêu cầu học sinh làm bài.


- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.
- Gọi HS đọc bài


- Gọi học sinh nhận xét bài trên
bảng.


- GV chữa bài và đánh giá


+H.? Muốn tính diện tích hình thang
ta làm như thế nào?


<b>* Bài tập 2: Làm bài cá nhân</b>
- Gọi hs đọc bài toán.


+ Bài tốn cho biết gì ?



+ Bài tốn hỏi gì ?


+ Muốn tính số kg thóc thu được
trên thửa ruộng đó ta phải biết gì ? .
+ Để tính diện tích của thửa ruộng
ta làm thế nào ?


- Gv yêu cầu học sinh làm bài.


- GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng
túng.


- Gọi đại diện các HS báo cáo
- Gọi hS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét chữa bài, đánh giá hs.


- 1 học sinh đọc trước lớp: Tính diện
tích hình thang.


- 1 hs lên bảng làm bài trên bảng phụ,
cả lớp thực hiện làm bài vào vở.


- 2 Học sinh đổi vở kiểm tra chéo, nhận
xét bài của bạn.


- 3 HS đọc bài, lớp nhận xét.
Đáy


lớn



Đáy bé Chiều
cao


Diện
tích
14 cm 6 cm 7cm 70 cm


❑2
2


3 m
1
2 m


9
4


m


7
20


m ❑2


2,8 m 1,8 m 0,5 m 1,15 m


❑2


- Ta lấy tổng độ dài của hai đáy nhân


với chiều cao (cùng một đơn vị đo) sau
đó chia cho 2.


- 1 hs đọc cho cả lớp cùng nghe..
+ Đáy lớn 120 m, đáy bé bằng 3


2
đáy
lớn, đáy bé dài hơn chiều cao 5 m; cứ
100 m2<sub> thu được 64,5 kg thóc.</sub>


+ Tính số kg thóc thu được trên thửa
ruộng đó .


+ Biết Diện tích thửa ruộng đó .


+Tìm độ dài đáy bé và chiều cao của
thửa ruộng hình thang .


- HS làm ra vở


- 2 HS báo cáo, các HS khác nhận xét
bổ sung.


- Nhận xét, chữa bài cho bạn.
<b>Bài giải</b>


Độ dài đáy bé của thửa ruộng là:
120 x 2 : 3 = 80 (m)



Chiều cao của thửa ruộng là:
80 – 5 = 75 (m)


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

3'


<b>* Bài tập 3 : Làm bài theo cặp</b>
- Gọi hs đọc nội dung bài tốn.
- GV vẽ hình u càu HS quan sát
hình vẽ thảo luận cặp đơi làm bài.
A3cm M 3cm N 3cm B


D C


- Gọi đại diện các cặp báo cáo.
- GV nhận xét chốt lại.


? Diện tích các hình thang AMCD,
MNCD, NBCD bằng nhau là đúng
hay sai ? vì sao


? Diện tích hình thang AMCD bằng


1


3 hình chữ nhật ABCD là đúng


hay sai ? vì sao?
<b>3, Củng cố dặn dị</b>


- GV nhắc hs: trong hình thang


vng, độ dài của cạnh bên vng
góc với 2 đáy cũng chính là chiều
cao của hình thang, khi tính diện
tích hình thang vuông ta làm như
thế nào?


Số ki - lô - gam thóc thu hoạch được là:
7500 : 100 x 64,5 = 4837,5 (kg)


Đáp số: 4837,5 kg thóc
- 2 hs đọc.


- Làm bài theo cặp vào vở, 1 cặp làm
bảng phụ.


- Đại diện các cặp báo cáo, lớp nhận
xét bổ sung


- Đúng vì:


+ độ dài đáy bé các hình là 3cm
+ có chung đáy lớn DC


+ có độ cao cùng bằng chiều rộng của
hình chữ nhật ABCD


- Sai vì phải bằng <sub>3</sub>2


- Hs nối tiếp trả lời: Ta lấy tổng độ dài
hai đáy nhân với độ dài cạnh bên vng


góc với hai đáy rồi chia cho 2


<b></b>
<b>---Tiết 3: Tập làm văn</b>


<i><b> Tiết 37: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (DỰNG ĐOẠN MỞ BÀI)</b></i>
<b>I - MỤC TIÊU: Giúp học sinh</b>


<i><b>1. Kiến thức : Nhận biết được hai kiểu mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn</b></i>
tả người (BT1).


<i><b>2. Kỹ năng : Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề ở BT2.</b></i>
<i><b>3. Thái độ : Giúp HS mở rộng vốn sống, rèn tư duy lơ-gích, tư duy hình tượng, bồi</b></i>
dưỡng tâm hồn, cảm xúc thẩm mĩ, hình thành nhân cách.


<b>III- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng phụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
3'


1'
15'


17'


<b>1 - Kiểm tra bài cũ</b>


- GV nhận xét về bài văn hs viết
trong bài kiểm tra, rút kinh nghiệm


cách diễn đạt cho hs.


<b>2 - Dạy bài mới</b>


<i><b>2.1, Giới thiệu: trực tiếp</b></i>


<i><b>2.2, Hướng dẫn hs làm bài tập</b></i>
<b>* Bài tập 1: SGK(12)</b>


- Yêu cầu hs đọc yêu cầu và nội
dung bài tập.


+H.? Đoạn mở bài a là đoạn mở bài
cho kiểu bài nào?


+H.? Người định tả là ai?


+H.? Người định tả được giới thiệu
như thế nào?


+H.? Người định tả xuất hiện như
thế nào?


+H.? Kiểu mở bài đó là gì?


+H.? Đoạn mở bài b Người định tả
được giới thiệu như thế nào?


+H.? Bác nông dân đang cày ruộng
xuất hiện như thế nào?



+H.? Vậy đây là kiểu mở bài nào?
+H.? Cách MB ở 2 đoạn này có gì
khác nhau?


- GV nhận xét câu trả lời của hs và
kết luận về 2 cách mở bài trên.
<b>* Bài tập 2: SGK ( 12)</b>


- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.
+H.? Người em định tả là ai?


+H.? Em gặp gỡ, quen biết người
đó như thế nào?


+H.? Tình cảm của em với người
đó ra sao?


- Yêu cầu hs tự làm bài.


- Gọi 2 hs viết bài vào bảng phụ
dán lên bảng, đọc các đoạn mở bài.


- Hs lắng nghe và ghi chép.


- 1 hs đọc thành tiếng.


+ Đoạn mở bài cho bài văn tả người.
+ Là người bà trong gia đình.



+ Người định tả được giới thiệu trực
tiếp.


+ Xuất hiện trực tiếp khi có ai hỏi
"Em yêu ai nhất?".


+ Mở bài trực tiếp.


+ Người định tả không được giới thiệu
trực tiếp mà qua hoàn cảnh.


+ Bác xuất hiện sau hàng loạt các
cảnh vật.


+ Mở bài gián tiếp.


+ Đoạn a: Mở bài trực tiếp, giới thiệu
trực tiếp người định tả là người bà
trong gia đình.


+ Đoạn b: Mở bài gián tiếp giới thiệu
hồn cảnh nhìn thấy bác nơng dân sau
đó mới giới thiệu người định tả là bác
nông dân đang cày ruộng.


- HS lắng nghe.


- 1 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Hs trả lời nối tiếp.



+ Ơng nội, bạn Hồng, anh Tuấn...
+ Hè nào em cũng về thăm ông nội....
+ Em rất yêu quý ông nội...


- 2 hs viết vào bảng phụ, hs cả lớp làm
bài vào VBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

4'


GV cùng hs cả lớp nhận xét, sửa
chữa.


- Gọi hs dưới lớp đọc đoạn văn của
mình. GV đánh giá cho những HS


<b>3, Củng cố, dặn dò</b>


+H.? Thế nào là mở bài trực tiếp?
+H.? Thế nào là mở bài gián tiếp?


- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò.


- 3 đến 5 hs đọc 2 đoạn mở bài của
mình.


VD:


+Mở bài trực tiếp: Người bạn thân
nhất của em là bạn Thanh


Hằng.Chúng em đã học cùng và gắn
bó với nhau từ hồi lớp một cho đến
lớp bốn.


+ Mở bài gián tiếp: Thế là kì nghỉ hè
đã trơI qua, ngày khai giảng sắp tới
gần. Cũng như các bạn, tôi háo hức
ngày được trở lại ngơi trường thân
u.ở đó tơi sẽ được gặp lại thầy cô,
gặp lại bạn bè, trong đó có người bạn
thân nhất, đó là Thanh Hằng.


- 2 hs lần lượt trả lời.


+ Mở bài trực tiếp: Giới thiệu trực tiếp
người hay sự vật định tả .


+ Mở bài gián tiếp: Nói một số việc
khác, từ đó chuyển sang giới thiệu
người định tả .


<b></b>
<b>---Tiết 4: Luyện từ và câu</b>


<b> Tiết 37: CÂU GHÉP</b>
<b>I - MỤC TIÊU: Giúp học sinh</b>


<i><b>1. Kiến thức : Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại;</b></i>
mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có mối
quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác (nội dung Ghi nhớ).



<i><b>2. Kỹ năng : Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép</b></i>
(BT1, mục III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3).
<i><b>3. Thái độ : Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng. Có ý thức sử dụng tiếng Việt văn</b></i>
hóa trong giao tiếp.


<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ở mục 1.


- Các câu văn ở mục 1 (viết rời từng câu vào từng băng giấy).
- Giấy khổ to kẻ sẵn bảng


<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

3'


1'
13'


<b>1 - Kiểm tra bài cũ</b>


- Kiểm tra sách vở học kì 2 của hs.
<b>2 - Dạy bài mới</b>


<i><b>2.1, Giới thiệu: trực tiếp</b></i>
<i><b>2.2, Tìm hiểu ví dụ</b></i>
<b>* Bài 1: SGK (8)</b>



- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của
đoạn văn và bài tập 1, 2, 3 phần nhận
xét. Yêu cầu hs đánh dấu số thứ tự của
các câu trong đoạn văn.


- Gọi hs nêu thứ tự các câu trong đoạn
văn.


- GV nhận xét chốt lại.


<b>* Bài 2: SGK (8)</b>
- Gọi HS đọc bài .


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm
bài


? Em có nhận xét gì về số vế câu của
các câu ở đoạn văn trên?


? Thế nào là câu đơn?


? Em hãy xếp các câu trong đoạn văn
trên vào 2 nhóm: Câu đơn, câu ghép.


- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
<b>* Bài 3: SGK (8)</b>


- Yêu cầu hs đọc lại các câu ghép
trong đoạn văn.



- Yêu cầu hs tách mỗi vế câu ghép nói
trên thành 1 câu đơn và nhận xét về
nghĩa của câu sau khi tách.


- Gọi hs phát biểu.


- 1 hs đọc thành tiếng. Hs cả lớp đọc
thầm và đánh số thứ tự các câu trong
đoạn văn và xác định chủ ngữ và vị
ngữ.


+ Câu 1: Mỗi lần dời nhà đi , bao
giờ con khỉ / cũng nhảy phóc lên
ngồi trên lưng con chó to


+ Câu 2: Hễ con chó / đi chậm, con
khỉ / cấu hai tai chó giật giật .


+ Câu 3: Con chó / chạy sải thì khỉ /
gị lưng như người phi ngựa .


+ Câu 4: Chó / chạy thong thả , khỉ /
buông thỏng hai tay , ngồi ngúc nga
ngúc ngắc .


- Đọc bài: Xếp các câu trên vào
nhóm thích hợp.


- 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi, thảo


luận, làm bài, 2 hs làm trên bảng lớp.
- Hs chữa bài (nếu sai).


+ Câu 1 có 1 vế câu, câu 2, 3, 4 có 2
vế câu.


+ Hs nêu khái niệm về câu đơn: câu
đơn là câu có một cụm vhur ngữ vị
ngữ.


- 1 hs làm trên bảng lớp. Hs dưới lớp
làm vào VBT.


- 1 hs nhận xét, chữa bài.
a, Câu đơn: câu 1


b, Câu ghép: câu 2, 3, 4.


- 1 hs đọc: Có thể tách câu ghép
thành câu đơn khơng vì sao?


- HS làm bài vào VBT


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

2'


20'


? Thế nào là câu ghép?
? Câu ghép có đặc điểm gì?



- GV kết luận: Đó là các đặc điểm cơ
bản của câu ghép.


<b>2.3, Ghi nhớ: SGK (8)</b>


- Yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ trong
SGK.


- Em hãy lấy ví dụ về câu ghép để
mình hoạ cho ghi nhớ.


- GV ghi nhanh câu hs đặt lên bảng.
<i><b>2.4, Hướng dẫn hs làm bài tập</b></i>
<b>* Bài tập 1: SGK (8)</b>


- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của
bài tập.


- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.


- Gọi 1 hs lên bảng tìm câu ghép có
trong đoạn văn (các câu văn viết rời
vào từng băng giấy) dán lên bảng.
- Em hãy xác định các vế câu trong
từng câu ghép?


- Gọi đại diện các cặp báo cáo.
- Gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng



<b>* Bài tập 2: SGK (8)</b>


- Có thể tách mỗi vế câu ghép vừa tìm
được thành 1 câu đơn được khơng ? vì
sao?


- GV nhận xét chốt lại.


<b>* Bài tập 3: SGK (8)</b>


không liên quan đến nhau, khác nhau
về nghĩa.


+ Câu ghép là câu do nhiều vế câu
ghép lại.


+ Mỗi vế của câu ghép thường có
cấu tạo giống như 1 câu đơn. Có đủ
CN và VN, các vế câu diễn đạt
những ý có quan hệ chặt chẽ với
nhau.


- 2 hs đọc


- 3 hs nối tiếp nhau lấy ví dụ.
VD : em đi học cịn mẹ em đi làm
+ Mặt trời nên sương tan dần


- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp: Tìm


câu ghép trong đoạn văn. Xác định
các vế trong từng câu ghép.


- 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi, làm
bài.


- 1 hs làm bài trên bảng lớp.


+ Căn cứ vào số lượng vế câu có
trong câu.


- 2 hs làm vào giấy khổ to, hs dưới
lớp làm vào VBT.


- Hs dán phiếu, cả lớp nhận xét
- Hs chữa bài vào VBT.


stt Vế 1 Vế 2


1 Trời xanh thẳm biển cũng....
2 Trời...nhạt biển mơ...
3 Trời....mưa biển xám...
4 Trời ...gió biển đục...
5 Biển...đẹp Ai cũng...
- Hs nối tiếp nhau trả lời cho đến khi
có câu trả lời đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

3'


- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội


dung của bài tập.


- Yêu cầu hs tự làm bài.


- GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng
túng.


- Gọi HS đọc bài .


- Gọi hs nhận xét câu bạn đặt trên
bảng.


- GV nhận xét, sửa chữa, tuyên dương
cho những hs đặt câu tốt.


<b>3, Củng cố, dặn dị</b>


- Thế nào là câu ghép? Câu ghép có
đặc điểm gì?


- GV nhận xét tiết học
- Dặn dị:


lớp nghe: Thêm một vế câu vào chỗ
chấm để tạo thành câu ghép.


- 2 hs làm trên bảng lớp. Hs dưới lớp
làm vào VBT.


- 5 HS đọc bài, lớp nhận xét.


- Hs nhận xét.


a, Mùa xuân đã về, muôn hoa khoe
sắc thắm.


b, Mặt trời mọc sương tan dần.


c, Trong truyện cổ tích cây khế,
người em chăm chỉ hiền lành cịn
người anh tham lam và lười biếng.
d, Vì trời mưa to nên trận đấu bóng
phải hỗn lại.


+ Câu ghép là câu do nhiều vế câu
ghép lại.


+ Mỗi vế của câu ghép thường có
cấu tạo giống như 1 câu đơn


<b></b>
<b>---BUỔI CHIỀU</b>


<b>Tiết 1: Bồi dưỡng Tiếng việt</b>
<b> </b> <i><b>Tiết 19: CÂU GHÉP</b></i>
<b>I – MỤC TIÊU : Giúp học sinh </b>


HS nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, biết đặt câu ghép có nối các vế câu
trực tiếp hoặc bằng từ có tác dụng nối.


-Luyện viết đúng câu ghép, nắm được các vế câu trong câu ghép.


<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Bảng phụ .


<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC . </b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
4'


1'


<b>1. Kiểm tra bài cũ.</b>


- Thế nào là câu ghép, cho VD về
câu ghép.


- GV nhận xét đánh giá.
<b>2 Bài mới.</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài.GV nêu nội dung</b>
yêu cầu của tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

30' <b>2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập.</b>
<b>Bài tập 1 : Đọc câu sau.</b>


1, Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ
màng dịu hơi sương.


2, Trời rải mây trắng nhạt . Biển mơ
màng dịu hơi sương.



a,Câu nào là câu đơn, ví dụ nào là là
câu ghép? Dựa vào đâu em biết điều
đó?


*HS năng khiếu


b, Xác định thành phần của câu trong
mỗi ví dụ.


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yều câu HS làm bài.


- GV theo dõi giúp đỡ HS lúng túng.
- Gọi HS đọc bài.


- GV nhận xét chốt lại.


? Câu nào cho thấy hai ý tả trời, tả
biển có quan hệ chặt chẽ với nhau
( cùng nói về trời, biển trong cùng
một thời gian.)


<b>Bài tập 2: Điền tiếp vào chỗ trống</b>
một vế câu để tạo thành câu ghép.
a) Trong vườn, cây đào bích đã bắt
đầu nở hoa,...


b) Trong buổi lao động chiều qua, tổ
em làm vệ sinh lớp học


còn ...


c) Nếu em làm đúng hết bài tập cơ


giáo giao về


nhà ...
*HS năng khiếu


d) Vì trời


rét ...
e) Nhờ thời tiết thuận
lợi ...


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
? Bài yêu cầu gì?


- Yêu cầu HS làm bài .


- GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng


- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.


- 2 HS đọc bài, lớp nhận xét


a, Ví dụ 2 là câu đơn, ví dụ 1 là câu
ghép. Dựa vào đặc điểm cấu tạo của
từng câu.



b, 1, Trời rải mây trắng nhạt, /biển
mơ màng dịu hơi sương.


2, Trời rải mây trắng nhạt . Biển mơ
màng dịu hơi sương.


- Câu a


- HS đọc yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

5'


túng.


- Gọi HS đọc bài .


- GV nhận xét chỉnh sửa cho HS.


? Thế nào là câu ghép? Nêu đặc
diểm của câu ghép?


<b>Bài tập 3: Đặt 3 câu ghép và xác</b>
định các vế của câu ghép đó. Xác
định các vế câu trong câu ghép vừa
đặt (Em hãy gạch một gạch dưới bộ
phận chủ ngữ, 2 gạch dưới bộ phận
vị ngữ.)


* HS năng khiếu có thể đặt nhiều


hơn 3 câu.


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.


- Gv theo dõi gíup đỡ các cặp lúng
túng.


- Gọi đại diện các nhóm báo.
- Gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét chữa bài.


<b>3. củng cố dặn dò.</b>


- GV hệ thống lại nội dung bài


? Thế nào là câu ghép? Nêu đặc
điểm của câu ghép?


- Nhận xét tiết học,biểu dương
những em học tập tốt.


- Dặn dò HS


- Một vài em đọc chữa bài trước lớp.
a) Trong vườn, cây đào bích đã bắt
đầu nở hoa, cây hoa mai khoa sắc
vàng.



b) Trong buổi lao động chiều qua, tổ
em làm vệ sinh lớp học còn tổ bạn
Trang trồng cây vào bồn hoa.


c) Nếu em làm đúng hết bài tập cô
giáo giao về nhà thì bố mẹ em sẽ rất
vui.


d) Vì trời rét nên em phải mặc áo ấm.
e) Nhờ thời tiết thuận lợi nên lúa tốt.
- Câu ghép là câu do nhiều vế câu
ghép lại. Mỗi vế câu ghép có cấu tạo
giống một câu đơn.


- Đọc yêu cầu bài


- HS tự làm bài theo cặp , 1 cặp làm
bảng phụ


- Đọc bài, nhận xét chữa bài
VD:


1, Trời mưa /nên đường lầy lội.


2, Vì bạn Hồng có cố gắng trong học
tập/ nên bạn Hồng đã có nhiều tiến
bộ.


3, Bạn Mai khơng những hát hay / mà
bạn còn múa rất dẻo.



- Câu ghép là câu do nhiều vế câu
ghép lại. Mỗi vế câu ghép có cấu tạo
giống một câu đơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Gv bộ môn dạy</b>


<b></b>
<b>---Tiết 3: Địa lý</b>


<b>Địa lí</b>


<b>Tiết 19: CHÂU Á</b>
<b>I - MỤC TIÊU: Sau bài học, hs có thể:</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i> : Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới: Châu á, châu Mỹ,
châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam cực; các đại dương: Thái Bình Dương, Đại
Tây Dương, ấn Độ Dương. Nêu được vị trí giới hạn của châu Á: Ở bán cầu Bắc,
trải dài từ cực Bắc tới quá xích đạo, 3 phía giáp biển và đại dương. Có diện tích lớn
nhất trong các châu lục trên thế giới. Nêu được một số đặc điểm và địa hình, khí
hậu của châu Á: 3/4 diện tích là núi và cao nguyên, núi cao và đồ sộ nhất thế giới.
Châu Á có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, hàn đới.


<i><b>2. Kỹ năng</b></i> : Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới
hạn lãnh thổ châu Á. Đọc tên và chỉ vị trí một s dãy núi, cao ngun, đồng bằng,
sơng lớn của châu Á trên bản đồ, lược đồ.


<i><b>3. Thái độ</b></i> : Ham học hỏi, tìm hiểu về mơi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ
mơi trường.



<b>*GDMT: Một số đặc điểm về môi trường tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác</b>
tài nguyên ở Châu Á.


<b>* Giáo dục biển hải đảo: </b>


- Biết được những nét lớn về đặc điểm tự nhiên châu Á, trong đó biển, đại dương
có vị trí quan trọng.


- Biết một số ngành kinh tế của cư dân ven biển ở châu á: đánh bắt, nuôi trồng hải sản.
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Quả địa cầu (hoặc bản đồ thế giới).
- Bản đồ tự nhiên châu á.


- Các hình minh hoạ của SGK.
- Phiếu học tập của hs.


<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
5'


1'
10'


<b>1- Kiểm tra bài cũ</b>


- GV nêu nhận xét về bài KTĐK mơn
Địa lí của hs, rút kinh nghiệm cho hs
cách học bài và làm bài.



<b>2 - Dạy bài mới</b>


<i><b>2.1, Giới thiệu bài: Trực tiếp</b></i>


<i><b>2.2, Hướng dẫn học sinh hoạt động</b></i>
<b>* Hoạt động 1: Các châu lục và các</b>
<i><b>đại dương trên thế giới</b></i>


- GV yêu cầu hs trao đổi nhóm làm
bài tập 1a trong VBT.


- GV mời hs báo cáo kết quả làm việc


- Hs lắng nghe.


- 2 hs ngồi cạnh nhau cùng trao đổi
làm bài vào VBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

12'


10'


nhóm trước lớp.


- Gv nhận xét, sửa chữa hồn thiện
câu trả lời cho hs


- GV yêu cầu hs quan sát lược đồ
hình 1 trong SGK để tìm vị trí của


các châu lục và các đại dương trên
thế giới.


- GV gọi hs lên bảng chỉ vị trí của
các châu lục, các đại dương trên bản
đồ thế giới (hoặc trên quả địa cầu).
- GV nêu kết luận: Trái Đất chúng ta
có 6 châu lục và 4 đại dương. Châu á
là 1 trong 6 châu lục của Trái Đất.
<b>* Hoạt động 2: Vị trí địa lí và giới</b>
<i><b>hạn của châu á.</b></i>


- GV tổ chức cho hs làm việc theo
cặp.


+ Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả
thảo luận.


- Gv nhận xét, chốt lại câu trả lời
đúng.


+H.? Chỉ vị trí của châu á trên lược
đồ và cho biết châu á gồm những
phần nào?


+H.? Châu á tiếp giáp với các châu
lục, đại dương nào?


+ H.? Châu á nằm ở vùng nào trên
trái đất?



+H.? Châu á chịu ảnh hưởng của các
đới khí hậu nào?


<b>* Hoạt động 3: Các khu vực của</b>
<i><b>châu á và nét đặc trưng về tự nhiên</b></i>
<i><b>của châu á.</b></i>


- Gv treo lược đồ các khu vực châu á
và hỏi hs: Hãy nêu tên lược đồ và cho


và đại dương trên thế giới (6 châu
lục và 4 đại dương).


- Hs làm việc theo cặp, 2 hs ngồi
cạnh nhau vừa nêu tên châu lục, đại
dương vừa chỉ vị trí tương ứng với
châu lục, đại dương đó trên lược đồ.
- 3 hs lần lượt lên bảng chỉ theo yêu
cầu. Lưu ý: chỉ theo đường bao
quanh của châu lục, của đại dương,
không được chỉ vào 1 điểm. Hs cả
lớp theo dõi và nhận xét.


- HS lắng nghe.


- Hs làm việc theo cặp (3 phút):
Quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi
trong SGK



- Đại diện 1 cặp báo cáo kết quả thảo
luận, các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.


- Hs chỉ theo đường bao quanh châu
á và nêu: châu á gồm 2 phần là lục
địa và các đảo xung quanh.


- Hs vừa chỉ trên lược đồ vừa nêu:
+ Phía bắc giáp BBD.


+ Phía đơng giáp TBD.
+ Phía nam giáp ÂĐD.


+ Phía tây nam giáp châu Phi.
+ Phía tây và tây bắc giáp châu Âu.
- Châu Á nằm ở bán cầu bắc, trải dài
từ vùng cực bắc đến quá xích đạo.
- Châu Á chịu ảnh hưởng của cả 3
đới khí hậu: Hàn đới ở bắc Á; ôn đới
ở giữa lục địa châu Á; Nhiệt đới ở
Nam Á.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

2'


biết lược đồ thể hiện những nội dung
gì?


- Yêu cầu hs làm việc theo nhóm để
thực hiện phiếu học tập GV đã chuẩn


bị sẵn cho các nhóm.


- Gv kết luận: Núi và cao nguyên
chiếm 3/4 diện tích châu á. Trong đó
có những vùng núi cao và đồ sộ.
<b>3, Củng cố dặn dò</b>


- Gọi hs nêu nhanh các đặc điểm về
vị trí, giới hạn của khu vực châu á.
- Gv nhận xét tiết học.


- Dặn dò:


lược đồ biểu diễn:
+ Địa hình châu Á.


+ Các khu vực và giới hạn từng khu
vực của châu Á.


- 2 bàn hs quay lại với nhau tạo
thành 1 nhóm, cùng thảo luận.
- 1 nhóm hs trình bày trước lớp, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- Hs lắng nghe.


- 1 số hs nêu.


- Về nhà: học bài và chuẩn bị bài
sau: Tìm hiểu về khu vực Đông Nam


Á.


<b></b>
---Ngày soạn: 14/1/2018


Ngày giảng: Thứ tư ngày 17 tháng 1 năm 2018
<b>Tiết 1: Tập đọc</b>


<b> Tiết 38: NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (TIẾP THEO)</b>
<b>I - MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức: Biết đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt được lời các nhân vật, lời</b></i>
tác giả.


<i><b>2. Kĩ năng: Hiểu nội dung, ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm</b></i>
đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm
cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2
và câu hỏi 3 (không yêu cầu giải thích lí do).


<i><b>3. Thái độ: u thích mơn học.</b></i>
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Tranh minh hoạ trong SGK.


- Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.
<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
5' <b>1 - Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 2 hs lên đọc diễn cảm theo vai


nah Thành, anh Lê trong đoạn kịch ở
phần 1 và trả lời các câu hỏi về nội
dung bài.


- GV nhận xét, đánh giá.
<b>2 - Dạy bài mới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

1'
12'


10'


<i><b>1.1, Giới thiệu:Trực tiếp</b></i>
<i><b>2.2, Luyện đọc và tìm hiểu</b></i>
<b>a, Luyện đọc</b>


- Gọi hs tồn bài.


- HD hs đọc đúng các từ: La – tút –
rơ Tơ - vơ - vin; A- lê – hấp.


- GV chia đoạn: 2 đoạn.
- HD hs giải nghĩa từ.


+ Cịn ngọn đèn Hoa Kì: …nhắc anh
Thành mang cây đèn cùng đi.


+ Sẽ có một ngọn đèn khác anh ạ:
“ngọn đèn” theo nghĩa bóng chỉ ánh
sáng của một đường lối mới, chỉ lối


cho anh và toàn dân tộc.


- Yêu cầu hs đọc theo đoạn.
- Gọi hs đọc toàn bài.


- GV đọc mẫu, nêu giọng đọc tồn
bài.


<b>b, Tìm hiểu bài</b>


+H.? Theo em, anh Thành và anh Lê
là người như thế nào? Giữa họ có gì
khác nhau?


+H.? Quyết tâm của anh Thành đi tìm
đường cứu nước được thể hiện qua
những lời nói, cử chỉ nào?


+H.? Em hiểu "công dân" nghĩa là
gì?


+H.?"Người cơng dân số Một" trong
đoạn kịch là ai? vì sao có thể gọi như
vậy?


+H.? Nội dung chính của phần 2 là
gì?


- 1 Hs đọc.



- hs luyện đọc cá nhân.


- 2 Hs nối tiếp nhau đọc đoạn.
- 1 hs đọc chú giải SGK.


- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo
cặp.


- 1 hs đọc toàn bài.


- Lắng nghe tìm cách đọc đúng.


+ Đều là những thanh niên yêu nước.
+ Anh Lê: có tâm lí ngại khổ, cam
chịu cảnh sống nơ lệ vì cảm thấy mình
yếu đuối trước sức mạnh vật chất củ
kẻ xâm lược. Anh Thành không cam
chịu mà ngược lại rất tin tưởng ở con
đường mình đã chọn: ra nước ngồi
học cái mới để về cứu dân, cứu nước.
+ Lời nói với anh Lê:Để giành lại non
sơng ...Sẽ có 1 ngọn đền khác anh
ạ.


+ Lời nói với anh Mai: Làm thân nơ lệ
... là đầy tớ cho người ta.


+ Cử chỉ: xoè 2 bàn tay ra và nói Tiền
đây chứ đâu? và nhanh chóng thu xếp
đồ đạc.



+ Là người dân sống trong 1 đất nước
có chủ quyền, người đó có quyền lợi
và nghĩa vụ đối với nhà nước.


+ Là anh Thành . Vì ý thức cơng dân
được thức tỉnh rất sớm và anh đã ra đi
tìm đường cứu nước, đưa tồn dân ta
thốt khỏi kiếp sống nơ lệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

10'


2'


- GV chốt lại và ghi lên bảng: Người
<i><b>thanh niên yêu nước Nguyễn Tất</b></i>
<i><b>Thành quyết tâm ra nước ngồi tìm</b></i>
<i><b>con đường cứu dân, cứu nước (đó</b></i>
<i><b>chính là người công dân số Một của</b></i>
<i><b>Việt Nam).</b></i>


<b>c, Đọc diễn cảm</b>


- Chúng ta nên đọc vở kịch thế nào
cho phù hợp với từng nhân vật?


- Gọi 4 hs đọc đoạn kịch theo vai.
GV chú ý sửa giọng đọc của từng hs
cho phù hợp với từng nhân vật.



- GV yêu cầu hs luyện đọc phân vai
theo nhóm.


- Tổ chức cho hs đọc phân vai trước
lớp.


- GV nhận xét tuyên dương nhóm
đọc tốt


<b>3, Củng cố dặn dò</b>


- Em hãy nêu ý nghĩa của tồn bộ
trích đoạn kịch?


- GV nhận xét tiết học, tuyên dương
hs.


- Hs nối tiếp nhau nhắc lại.


- 1 hs nêu ý kiến, các hs khác bổ sung
và thống nhất cách đọc.


- HS đọc theo vai.
+ Người dẫn chuyện
+ anh Thành


+ anh Lê
+ anh Mai


- 4 hs ngồi gần nhau tạo thành 1 nhóm


cùng luyện đọc.


- 3 nhóm hs thi đọc diễn cảm theo vai
cả lớp theo dõi bình chọn người đọc
hay nhất.


- Hs nối tiếp nêu.


<b></b>
<b>---Tiết 2: Lịch sử</b>


<b>Gv bộ môn dạy </b>


<b></b>
<b>---Tiết 3: Toán</b>


<b> Tiết 93: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I - MỤC TIÊU : Giúp học sinh củng cố về: </b>


<i><b>1. Kiến thức : Củng cố các kiến thức về diện tích hình thang, tam giác và tỉ số</b></i>
phần trăm.


<i><b>2. Kỹ năng : Biết tính diệïn tích hình tam giác vng, hình thang. Giải tốn liên</b></i>
quan đến diện tích và tỉ số phần trăm. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1 ; Bài 2.
<i><b>3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.</b></i>


<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>
- Các hình minh hoạ bài tập 2, 3.
- Phiếu bài tập.



<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

1'
32'


+H.?Nêu quy tắc và cơng thức tính
diện tích hình tam giác và hình thang,
giải thích kí hiệu.


- GV nhận xét, đánh giá.
<b>2 - Dạy bài mới</b>


<i><b>2.1, Giới thiệu: Trực tiếp</b></i>
<i><b>2.2, Hướng dẫn HS Luyện tập</b></i>
<i><b>( SGK – T95)</b></i>


<i><b>* Bài tập 1: Làm bài cá nhân</b></i>
- Gọi hs đọc đề bài toán.
- Yêu cầu học sinh làm bài.


- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.
- Gọi HS đọc bài.


- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.
- GV chữa bài, củng cố cho hs cách
tích diện tích hình tam giác , tam giác
vuông và ghi điểm cho học sinh.


<b>* Bài tập 2: Làm bài theo cặp</b>
- Gọi hs đọc đề bài.



- Gv yêu cầu học sinh làm bài theo
cặp.


GV hướng dẫn nhóm hs làm bài cịn
lúng túng.


- Gọi đại diện các nhóm báo cáo.
- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét chữa bài, cho hs.


- Gv hỏi hs: Hãy giải thích vì sao
chiều cao AH vừa là chiều cao của
hình thang ABED vừa là chiều cao
của hình tam giác BEC?


<b>* Bài tập 3: làm bài cá nhân</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài


- GV yêu cầu hs quan sát hình vẽ,
đọc đề bài


- 2- 3 hs nêu và giải thích.
- HS nhận xét.


- 1 học sinh đọc trước lớp.


- 3 hs lên bảng làm bài trên bảng
phụ, cả lớp thực hiện làm bài vào
vở.



- 2 Học sinh đổi vở kiểm tra chéo,
nhận xét bài của bạn.


- 3 học sinh nhận xét, chữa bài.
a, S = 3<i>×</i><sub>2</sub>4=6 (cm2)


b, S = 2,5<i>×</i><sub>2</sub>1,6 = 2 (m2<sub>)</sub>
c, S = <sub>5</sub>2<i>×</i>1


6:2=
1


30 (dm2)


- 1 hs đọc cho cả lớp cùng nghe.
- Hs làm bài theo cặp, 1 cặp làm ra
bảng phụ.


- 2 cặp báo cáo, các cặp khác nhận
xét bổ sung.


- Nhận xét, chữa bài cho bạn.
<b>Bài giải</b>


Diện tích tam giác BEC là:
1,3 1,2 : 2 = 0,78 (cm2<sub>)</sub>
Diện tích của hình thang ABED là:
(1,6 + 2,5) 1,2 : 2 = 2,46
(dm2<sub>)</sub>



Diện tích của hình thang ABED lớn
hơn diện tích tam giác BEC là:


2,46 - 0,78 = 1,68 (dm2<sub>)</sub>
Đáp số: 1,68 dm2
- 1 hs đọc đề bài trước lớp, hs cả lớp
đọc bài trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

4'


? Bài tốn cho biết gì?
? Bài tốn hỏi gì?


- Gọi 1 hsnk nêu cách tính số cây đu
đủ trồng được.


- GV nêu: Cách tính số cây chuối
tương tự.


- GV yêu cầu hs làm bài, sau đó đi
theo dõi, hướng dẫn hs .


- Gọi HS đọc bài.


- Gọi hs nhận xét bài làm trên bảng.


- GV chỉnh sửa bài làm của hs cho
chính xác.



<b>3, Củng cố dặn dị</b>
- u cầu hs nhắc lại:


+ Cách tính diện tích của hình thang.
+ Cách tìm 1 số phần trăm của 1 số.
- GV nhận xét tiết học


- 1 hs nêu, hs khác nhận xét và rút ra
cách tính.


+ Tính diện tích của mảnh vườn.
+ Tính 30% diện tích của mảnh
vườn.


+ Tính số cây đu đủ trồng được.
- 1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm
bài vào vở ôli.


- 2 hs đọc bài, lớp nhận xét.


- 1 HS nhận xét bài trên bảng, lớp
chữa bài


<b>Bài giải:</b>


a, Diện tích mảnh vườn là:
(50 + 70) x 40 : 2 = 2 400 (m ❑2 )


Diện tích trồng đu đủ là:
2 400 : 100 x 30 = 720 (m ❑2 )



Số cây đu đủ trồng được là:
720 : 1,5 = 480 (cây)
b, Diện tích trồng cây chuối là:
2 400 : 100 x 25 = 600 (m ❑2 )


Số cây chuối trồng được là:
600 : 1 = 600 (cây)


Số cây chuối trồng được nhiều hơn
số cây đu đủ là:


600 – 480 = 120 (cây)
Đáp số: a, 480 cây
b,120 cây.
- Hs lần lượt trả lời theo yêu cầu của
GV.


<b></b>
<b>---Tiết 4: Kể chuyện</b>


<b> Tiết 19: CHIẾC ĐỒNG HỒ</b>
<b>I- MỤC TIÊU: Giúp học sinh:</b>


<i><b>1. Kiến thức: Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh họa</b></i>
trong SGK; kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện.


<i><b>2. Kĩ năng: Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.</b></i>
<i><b>3. Thái độ: u thích mơn học.</b></i>



<b>* HCM : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>- Nội dung : Qua câu chuyện Chiếc đồng hồ, Bác Hồ muốn khuyên cán bộ: Nhiệm</b>
<i>vụ nào của Cách mạng cũng cần thiết, quan trọng; do đó cần làm tốt việc được</i>
<i>phân cơng, khơng nên suy bì, chỉ nghĩ đến việc riêng của mình ...</i>


<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Tranh minh hoạ truyện phóng to.


- Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi giúp hs nhớ nội dung truyện.
<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
2'


33'


<b>1- Kiểm tra bài cũ</b>
<b>2 - Dạy bài mới</b>


<i><b>2.1, Giới thiệu bài: Trực tiếp</b></i>
<i><b>2.2, Hướng dẫn kể chuyện</b></i>
<b>a, GV kể chuyện.</b>


- GV kể chuyện lần 1.


- GV giải thích các từ: tiếp quản,
đồng hồ quả quýt.


+H.?Câu chuyện xảy ra vào thời


gian nào?


+H.?Mọi người dự hội nghị bàn tán
về chuyện gì?


+H.? Bác Hồ mượn câu chuyện
Chiếc đồng hồ để làm gì?


- Chi tiết nào trong truyện làm em
nhớ nhất?


- Gv kể lần 2: kết hợp chỉ vào tranh
minh hoạ.


<b>b, kể trong nhóm</b>


- Tổ chức cho hs kể chuyện trong
nhóm theo hướng dẫn:


+ Chia hs thành nhóm, mỗi nhóm 6
hs.


+ yêu cầu từng em kể từng đoạn
trong nhóm theo tranh.


- GV đi giúp đỡ từng nhóm, để hs
nào cũng được kể chuyện, trình bày
khả năng phỏng đốn của mình.
<b>c, Kể trước lớp.</b>



- Hãy nêu nội dung chính của từng
tranh minh hoạ?


- Hs tiếp nối nhau giải thích theo ý
hiểu của mình.


- Hs nối tiếp nhau trả lời.
+ Vào năm 1954.


+ Về chuyện đi học lớp tiếp quản ở
Thủ đơ Hà Nội.


+ Để nói về cơng việc của mỗi người,
để mọi người đều hiểu công việc nào
cũng quý.


- Hs nối tiếp nhau nêu ý kiến.
- HS quan sát lắng nghe


- Mỗi bàn hs tạo thành 1 nhóm cùng
kể chuyện nhận xét, bổ sung cho
nhau.


- Hs nối tiếp nhau trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

5'


- GV nhận xét, ghi câu trả lời đúng
dưới mỗi tranh.



- Tổ chức cho hs thi kể từng đoạn
trước lớp. Gv nhận xét để những hs
sau rút kinh nghiệm.


- Tổ chức cho hs thi kể chuyện
trước lớp. Sau mỗi hs kể, GV tổ
chức cho hs dưới lớp hỏi lại bạn về
ý nghĩa câu chuyện.


- Yêu cầu hs nhận xét, tìm ra bạn kể
chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện
nhất.


- GV nhận xét tuyên dương HS.
<b>3, Củng cố dặn dò</b>


+H.? Câu chuyện khun ta điều gì?


+H.?Em có nhận xét gì về cách nói
chuyện của Bác Hồ với các cán bộ?
- GV nhận xét tiết học


- Dặn dị:


tán sơi nổi. Ai nấy đều háo hức muốn
đi.


+ Tranh 2: Bác Hồ đến thăm hội nghị,
các đại biểu dự hội nghị ùa ra đón
Bác.



+ Tranh 3: Khi nói đến nhiệm vụ
Đảng ta lúc này Bác bỗng rút trong túi
ra một chiếc đồng hồ quả quýt. Bác
mượn câu chuyện chiếc đồng hồ để đả
thông tư tương cán bộ một cách hóm
hỉnh


+ Tranh 4: Câu chuyện về chiếc đồng
hồ của Bác khiến ai nấy đều thấm
thía.


- 6 HS trong nhóm thi kể tiếp nối từng
đoạn truyện.


- 4 hs kể từng đoạn trước lớp.


- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể
hay nhất.


+ Khuyên chúng ta phải luôn ccố
gắng làm tốt nhiệm vụ của mình được
giao, khơng nên suy bì vì cơng việc
nào cũng rất quan trọng.


+ Khi nói chuyện, Bác nói nhỏ nhẹ ơn
tồn, dễ hiểu, vui vẻ, dí dỏm.


- Hs lắng nghe



- Về nhà chuẩn bị bài sau
<b></b>


---Ngày soạn: 15/1/2018


Ngày giảng: Thứ năm ngày 18 tháng 1 năm 2018
<b>Tiết 1: Luyện từ và câu </b>


<i><b>Tiết 38: CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP</b></i>
<b>I - MỤC TIÊU: Giúp học sinh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b>2. Kỹ năng : Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được</b></i>
đoạn văn theo yêu cầu của BT2.


<i><b>3. Thái độ : Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng. Có ý thức sử dụng tiếng Việt văn</b></i>
hóa trong giao tiếp.


<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bảng phụ viết sẵn ví dụ a, b, c ở phần nhận xét.
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 1.


<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>




<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
5'


1'


12'


2'


18'


<b>1 - Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi hs lên bảng đặt câu ghép và
xác định CN, VN trong từng câu.
- GV nhận xét, đánh giá.


<b>2 - Dạy bài mới</b>


<i><b>2.1, Giới thiệu: trực tiếp</b></i>


<i><b>2.2, Hướng dẫn hs tìm hiểu ví dụ</b></i>
<b> * Bài tập 1, 2: SGK (12-13)</b>


- Yêu cầu hs đọc yêu cầu và nội
dung bài tập.


- Yêu cầu hs làm bài tập.


+H.? Mỗi câu ghép trên có mấy vế
câu? Ranh giới giữa các vế câu
được đánh dấu bằng những từ hoặc
những dấu câu nào?


+H.? Theo em có những cách nào


để nối các vế trong câu ghép?


- GV kết luận: Có 2 cách nối các vế
trong câu ghép.


<i><b>2.3, Ghi nhớ</b></i>


- Yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ.
? Hãy lấy VD về câu ghép có sủ
dụng cách nối giữa các vế câu?
<b>2.4, Luyện tập</b>


<b>* Bài tập 1: SGK( 13)</b>


- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.


- 2 hs lên bảng. Mỗi hs đặt và phân tích
1 câu.


- 1 hs đọc thành tiếng: Tìm các vế câu
trong câu ghép dưới đây.


- 3 hs làm bài trên bảng lớp. Hs dưới
lớp làm vào VBT.


+ Câu a gồm 2 câu ghép. mỗi câu ghép
có 2 vế câu. Ranh giới giữa 2 vế câu
của câu 1 được đánh dấu bằng từ thì,
câu 2 được đánh dấu bẳng dấu phẩy.
+ Câu b có 2 vế câu. Ranh giới giữa 2


vế câu được đánh dấu bằng dấu hai
chấm.


+ Câu c: Có 3 vế câu. Ranh giới giữa 3
vế câu được đánh dấu bằng dấu chấm
phẩy.


+ Các vế câu ghép được nối với nhau
bằng từ nối hoặc các dấu câu.


- 3 hs tiếp nối nhau đọc thành tiếng, cả
lớp đọc thầm để thuộc bài tại lớp.


VD:


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

2'


- Yêu cầu hs tự làm bài.


- GV gợi ý: Em tìm CN, VN để xác
định các vế trong từng câu. Căn cứ
vào số lượng vế câu để xác định câu
ghép và tìm xem các vế câu được
nối với nhau bằng cách nào.


- Gọi HS đọc bài.


- Gọi hs nhận xét bài bạn làm trên
bảng.



- GV nhận xét, kết luận lời giải
đúng.


<b>* Bài tập 2: SGK( 14)</b>


- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung
của bài.


+H.? Người em tả là ai?


+H.?Em tả những đặc điểm nào về
ngoại hình của bạn?


- Yêu cầu hs tự làm bài.


- Gv nhắc hs: Đoạn văn chỉ có 3 đến
5 câu nên em chú ý chỉ tả những đặc
điểm ngoại hình tiêu biểu nhất. Em
dùng bút chì gạch chân dưới câu
ghép có trong đoạn văn của mình.
- Gọi hs dưới lớp đọc đoạn văn của
mình và chỉ ra đâu là câu ghép.
- Gọi HS đọc bài văn nhận xét bài
văn trên bảng


- GV đánh giá cho hs viết đạt yêu
cầu.


- Gv cùng hs cả lớp nhận xét, sửa
chữa về cách dùng từ, đặt câu cho


từng hs.


<b>3, Củng cố, dặn dò</b>


- Để nối các vế của câu ghép người


ghép, các vế câu ghép được nối với
nhau bằng cách nào.


- 3 hs làm bài vào bảng phụ, hs cả lớp
làm bài vào VBT.


- 2 HS đọc bài, lớp nhận xét
- Nhận xét bài trên bảng, chữa bài
+ Đoạn a: Có 1 câu ghép với 4 vế câu
nối trực tiếp với nhau, giữa các vế có
dấu phẩy.


+ Đoạn b:Có 1 câu ghép với 3 vế câu, 3
vế câu nối trực tiếp với nhau, giữa các
vế có dấu phẩy.


+Đoạn c: Có 1 câu ghép với 3 vế câu.
Vế 1 và vế 2 nối trực tiếp; vế 2 và vế 3
nối với nhau bằng quan hệ từ rồi.


- 1 hs đọc yêu cầu:
- Hs nối tiếp nhau trả lời.


- 2 hs viết bài vào bảng phụ, hs cả lớp


viết bài vào VBT.


- 3 đến 5 hs đọc đoạn văn mình viết.
- Hs dán phiếu, đọc đoạn văn.


- Lớp nhận xét chưã bài


VD:Bạn Hương lớp em rất xinh xắn.
Dáng người bạn mảnh mai. Hương ăn
mặc rất giản dị; quần áo của bạn bao
giờ cũng gọn gàng. Nước da bạn trắng
hồng tự nhiên. Khn mặt trịn,nổi bật
lên là đơi mắt to, đen láy.


- 2 hs lần lượt trả lời: Các vế câu ghép
được nối với nhau bằng từ nối hoặc các
dấu câu.


VD:


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

ta thường dùng những cách nào?
cho ví dụ?


- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dị:


<b></b>
<b>---Tiết 2: Tiếng anh</b>


<b>Gv bộ mơn dạy</b>



<b></b>
<b>---Tiết 3: Tốn</b>


<i><b>Tiết 94: HÌNH TRỊN, ĐƯỜNG TRÒN</b></i>
<b>I - MỤC TIÊU: Giúp học sinh:</b>


<i><b>1. Kiến thức : Nắm được các kiến thức bước đầu về hình tròn, đường tròn.</b></i>


<i><b>2. Kỹ năng : Nhận biết được hình trịn, đường trịn và các yếu tố của hình trịn.</b></i>
Biết sử dụng com – pa để vẽ hình trịn. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1 ; Bài 2.
<i><b>3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.</b></i>


<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- GV: Bảng phụ, com pa, thước kẻ. Bộ đồ dùng dạy Toán 5, các mảnh bìa hình
trịn.


- Hs: thước kẻ, com pa.


<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


5'


1'
12'


<b>1 - Kiểm tra bài cũ</b>



- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>2 - Dạy bài mới</b>


<i><b>2.1, Giới thiệu: Trực tiếp</b></i>


<i><b>2.2, Hướng dẫn hs về hình trịn,</b></i>
<i><b>đường trịn.</b></i>


<b>a, Nhận biết hình tròn và đường</b>
<b>tròn.</b>


- GV đưa cho hs xem các mảnh bìa
hình trịn kích cỡ khác nhau và hỏi:
Đây là hình gì?


- GV chỉ vào từng miếng bìa đã chuẩn
bị và khẳng định: đây là hình trịn.
? Người ta thường dùng gì để vẽ hình
trịn?


- GV kiểm tra việc chuẩn bị com pa
của hs sau đó yêu cầu các em sử dụng
com pa để vẽ hình trịn tâm o vào giấy
nháp. GV vẽ hình trịn lên bảng lớp.


- 2 hs lên chữa bài tập 2(VBT/8).
- 1 hs lên chữa bài tập 3(VBT/8).
- HS nhận xét.



- HS quan sát và nêu câu trả lời.


- HS: Người ta thường dùng com pa
để vẽ hình trịn.


- Hs dùng com pa để vẽ hình trịn sau
đó chấm điểm tâm o.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- GV yêu cầu: Đọc tên hình em vừa vẽ.
- GV chỉ vào hình trịn của mình trên
bảng và hình trịn hs vẽ trên giấy và
nêu kết luận 1 của bài: Đầu chì của
com pa vạch trên tờ giấy 1 đường tròn.
? Đường trịn là gì?


<b>b, Giới thiệu đặc điểm bán kính,</b>
<b>đường kính của hình trịn.</b>


- GV nêu u cầu: Hãy lên bảng vẽ
cho cơ bán kính OA của hình trịn tâm
O.


- Gv yêu cầu hs nêu cách vẽ, sau đó
nhận xét chỉnh sửa cho chính xác.


- GV yêu cầu hs cả lớp vẽ bán kính
OB, OC của hình trịn tâm O.


- GV nhận xét hình của hs, sau đó u


cầu hs so sánh độ dài của bán kính
OA, OB, OC của hình trịn tâm O.


- GV u cầu hs vẽ đường kính MN
của hình trịn tâm O.


- Gọi hs nêu cách vẽ đường kính MN
sau đó chỉnh sửa lại cho chính xác.


- u cầu hs so sánh độ dài của đường
kính MN và các bán kính của hình trịn
tâm O.


- GV u cầu hs quan sát hình vẽ đã vẽ
trong bài học và nêu rõ tâm, các bán
kính, đường kính của hình trịn.


- Hs quan sát, lắng nghe.


- Đầu chì của com pa vạch trên tờ
giấy 1 đường tròn


- 1 hs lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở
ôli.


Lấy 1 điểm A trên đường tròn, nối
tâm 0 với điểm A, đoạn thẳng 0A là
bán kính của đường trịn .





A 0


- 1 hs lên bảng vẽ, hs cả lớp vẽ vào vở
ôli.


B

A 0 C


- Hs dùng thước thắng kiểm tra độ dài
của các bán kính và nêu kết quả kiểm
tra trước lớp.


+ Các bán kính của 1 đường tròn đều
bằng nhau: 0A = 0B = 0C .


- 1 hs lên bảng vẽ hình, hs dưới lớp vẽ
vào vở ôli.




M 0 N


B


+ Các đường kính của 1 hình trịn đều
bằng nhau.



- 2 hs tiếp nối nhau nêu, sau đó hs
khác nhận xét, bổ sung và thống nhất
cách vẽ.


- Hs so sánh và nêu: Đường kính gấp
2 lần bán kính.


- Hs nêu:


+ Hình trịn tâm O.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

18' <i><b>3, Hướng dẫn hs luyện tập</b></i>
<b>* Bài tập 1: Làm bài cá nhân</b>
- Gọi hs đọc đề bài.


- Yêu cầu hs tự làm bài.


- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.
- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.
- Gv nhận xét, chữa bài.


- Yêu cầu hs nêu cách vẽ.


- GV nhận xét, chỉnh sửa câu trả lời
cho hs.


<b>* Bài tập 2: Làm bài cá nhân</b>
- Gọi hs đọc đề bài.


- GV gọi 1 hsnk nêu các bước vẽ hình,


sau đó chỉnh sửa lại câu trả lời của hs
cho chính xác.


- Yêu cầu hs vẽ hình.


- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.
- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.
- Gv nhận xét, chữa bài.


<b>* Bài tập 3: Làm bài cá nhân</b>
- Gọi hs đọc đề bài.


- GV yêu cầu hs quan sát hình và hỏi:
Hình vẽ có những hình nào?


- Hướng dẫn hs có thể đếm số ơ vng
để xác định tâm, bán kính của hình
trịn cần vẽ sau đó dùng com pa để vẽ
hình.


(OM, ON).


+ Đường kính MN.


- 1 hs đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm:
vẽ hình trịn có:


a, Bán kính 3cm; b, Đường kính 5cm.
- 1 hs lên bảng làm bài trên bảng phụ,
cả lớp làm bài vào VBT.



- 2 hs đổi vở kiểm tra và nhận xét bài
của bạn.


- 1 hs nhận xét, chữa bài.


- 2 hs nêu cách vẽ của hình a, hình b,
cả lớp theo dõi và nhận xét.


- 1 hs đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi
đọc thầm: Cho đoạn thẳng AB = 4cm
Hãy vẽ hai hình trịn tâm A và tâm B
có bán kính 2cm.


- 1 hs nêu, cả lớp theo dõi nhận xét để
rút ra cách vẽ.


- 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở .


- 2 hs ngồi cạnh nhau đổi vở, kiểm
tra.


- 1
hs đọc trước lớp.


- Hs quan sát và phân tích hình để
thấy hình cần vẽ là hình trịn và 2 nửa
hình trịn.



- Hs quan sát hình và vẽ theo mẫu
trên VBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

4'


- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.
<b>3, Củng cố dặn dị</b>


? Thế nào là đường trịn?


? Các bán kính trong hình trịn như thế
nào so với nhau?


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn dị:


bài.


+ Các đường kính của 1 hình trịn đều
bằng nhau


+ Đường kính gấp 2 lần bán kính.


<b></b>
<b>---Tiết 4: Khoa học</b>


<i><b>Tiết 38: SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC</b></i>
<b>I - MỤC TIÊU: Giúp học sinh:</b>



<i><b>1. Kiến thức</b></i> : Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của
nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng.


<i><b>2. Kỹ năng</b></i> : Làm thí nghiệm để nhận ra sự biến đổi từ chất này thành chất khác.
Phân biệt sự biến đổi hóa học và sự biến đổi lí học


<i><b>3. Thái độ</b></i> : Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống.
Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng đồng.
Yêu con người, thiên nhiên, đất nước.


<b>* Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài </b>


- Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm


- Kĩ năng ứng phó trước những tình huống khơng mong đơi xảy ra trong khi tiến
hành thí nghiệm


<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Giấy, nến, ống nghiệm có sẵn đường kính trắng bên trong, 1 chai giấm,tăm tre,
chén nhỏ (đủ dùng theo nhóm).


- GV chuẩn bị: nước nguội, nước nóng, đĩa con.- Phiếu học tập theo nhóm.
<b>III - HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
5' <b>1 - Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi hs lên bảng, trả lời câu hỏi về
nội dung bài cũ.



? Dung dịch là gì? ví dụ.


? Nêu sự giống và khác nhau giữa
dung dịch và hỗn hợp?


? Nêu cách tách các chất trong dung
dịch?


- Gv nhận xét, đánh giá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

1'
15'


15'


<b>2 - Dạy bài mới</b>


<i><b>2.1, Giới thiệu: Trực tiếp</b></i>


<i><b>2.2, Hướng dẫn học sinh hoạt</b></i>
<i><b>động</b></i>


<b>* Hoạt động 1: Thế nào là sự biến</b>
<i><b>đổi hoá học.</b></i>


- GV tổ chức hs hoạt động trong
nhóm .


+ Chia nhóm, mỗi nhóm 4 hs, phát


đồ dùng làm thí nghiệm và phiếu
báo cáo cho từng nhóm. Yêu cầu
mỗi nhóm chỉ làm 1 thí nghiệm.
+ Yêu cầu hs đọc kĩ trong SGK/78.
+ Yêu cầu hs tiến hành làm thí
nghệm. Nhắc hs chỉ nhóm trưởng
làm thí nghiệm, các thành viên khác
quan sát hiện tượng, nêu nhận xét
cho 1 hs là thư kí viết vào phiếu.
+ GV đi hướng dẫn từng nhóm.
+ Gọi 2 nhóm lên báo cáo, các
nhóm khác bổ sung (nếu có ý kiến
khác).


? Giấy có tính chất gì?


? Khi bị cháy, tờ giấy có giữ được
tính chất ban đầu của nó khơng?
? Hồ tan đường vào trong nước ta
được gì?


? Đem chưng cất dung dịch đường
ta được gì?


- Gv nêu: Như vậy dung dịch đường
đã bị biến đổi thành 1 chất khác
dưới tác động của nhiệt và nó khơng
giữ được tính chất ban đầu của nó;
giấy đã bị biến đổi thành than khi ta
đốt trên ngọn lửa. Hiện tượng đó


gọi là sự biến đổi hố học.


? Sự biến đổi hố học là gì?


<b>* Hoạt động 2: Phân biệt sự biến</b>
<i><b>đổi hoá học và sự biến đổi lí học.</b></i>
- GV nêu: Các em hãy quan sát các
hình minh hoạ trong SGK/79, giải
thích từng sự biến đổi để xem đâu là
sự biến đổi hoá học, đâu là sự biến


- Hoạt động trong nhóm theo hướng
dẫn của GV.


+ Nhóm trưởng nhận đồ dùng học tập,
cùng làm việc.


+ 2 nhóm lên báo cáo kết quả thí
nghiệm.


+ Giấy dai.


+ Khi bị cháy, tờ giấy biến thành than,
khơng cịn tính chất như ban đầu của
nó.


+ Ta được dung dịch nước đường.
+ Ta được 1 chất có màu nâu thẫm, có
vị đắng, nếu đun lâu sẽ thành than.
- Hs lắng nghe



- HS: Là sự biến đổi từ chất này sang
chất khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

4'


đổi lí học.


- Tổ chức cho hs hoạt động trong
nhóm theo hướng dẫn:


+ Chia nhóm.


+ Yêu cầu mỗi nhóm quan sát 1
tranh minh hoạ và trao đổi, trả lời
từng câu hỏi.


- Gọi các nhóm trình bày kết quả
thảo luận. Các nhóm khác bổ sung
ý kiến.


? Nội dung của tranh vẽ là gì?


? Đó là sự biến đổi nào?


? Giải thích vì sao lại kết luận như
vậy?


<b>3, Củng cố dặn dị</b>



? Thế nào là sự biến đổi hố học?
cho VD


? Nêu sự khác nhau giữa sự biến đổi
hoá học và biến đổi lí học?


- HS hoạt động trong nhóm theo
hướng dẫn của GV.


+ Nhận nhiệm vụ và trao đổi, thảo
luận trả lời từng câu hỏi.


- 6 hs đại diện cho các nhóm trình bày.
Sau mỗi hs trình bày GV gọi 1 hs khác
nhận xét, bổ sung.


Hình 2: Cho vơi sống vào nước - Hóa
học - Vì vơi sống khi thả vào nước đã
khơng giữ lại được tính chất của nó
nữa, nó đã bị biến đổi thành vơi tơi
dẻo qnh, kèm theo sự toả nhiệt.
Hình : 3Xé giấy thành những mảnh
vụn - Lí học - Giấy bị xé vụn nhưng
vẫn giữ ngun tính chất của nó,
khơng bị biến đổi thành chất khác.
Hình 4: Xi măng trộn cát - Lí học -
Tạo thành hỗn hợp xi măng, cát, tính
chất của cát và tính chất của xi măng
vẫn giữ ngun khơng đổi..



Hình5 : Xi măng trộn cát và nước
-Hóa học - Tạo thành một hợp chất mới
được gọi là vữa xi măng. Tính chất
của vữa xi măng hồn tồn khác với
tính chất của 3 chất tạo thành nó là cát,
xi măng và nước.


Hình 6 : Đinh mới để lâu ngày thành
đinh rỉ - Hóa học - Dưới tác dụng của
hơi nước trong khơng khí, chiếc đinh
bị gỉ. Tính chất của đinh gỉ khác hẳn
tính chất của đinh mới.


Hình 7: Thuỷ tinh ở thể lỏng sau khi
được thổi thành các chai, lọ, để nguội
trở thành thuỷ tinh ở thể rắn Lí học
-Dù ở thể rắn hay thể lỏng, tính chất
của thuỷ tinh vẫn không thay đổi.
- HS lắng nghe


- Là sự biến đổi từ chất này sang chất
khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

? Người ta có thể tách các chất
trong dung dịch bằng cách nào?
- GV nhận xét tiết học.


- Dặn dò.


- Bằng cách chưng cất



- Về nhà ôn lại kiến thức đã học,
chuẩn bị tốt cho bài Sự biến đổi hoá
học (tiếp).


<b></b>
---Ngày soạn: 16/1/2018


Ngày giảng: Thứ sáu ngày 19 tháng 1 năm 2018
<b>Tiết 1: Tin học</b>
<b>Gv bộ mơn dạy</b>


<b></b>
<b>---Tiết 2: Tốn</b>


<i><b>Tiết 95: CHU VI HÌNH TRỊN</b></i>
<b>I - MỤC TIÊU : Giúp học sinh:</b>


<i><b>1. Kiến thức : Giúp HS nắm quy tắc, cơng thức tính chu vi hình trịn.</b></i>


<i><b>2. Kỹ năng : Biết quy tắc tính chu vi hình trịn và vận dụng để giải bài tốn có yếu</b></i>
tố thực tế về chu vi hình trịn. Thực hiện tốt các bài tập: <b>Bài 1(a,b) ; Bài 2c ; Bài</b>
<b>3.</b>


<i><b>3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.</b></i>
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Mỗi hs chuẩn bị đủ: Một hình trịn bằng giấy bán kính 2 cm, thước kẻ,
com pa, kéo, sợi chỉ.



<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
5'


1'
15'


<b>1- Kiểm tra bài cũ</b>


- Vẽ hình trịn: a, bán kính 10 cm
b, đường kính 30 cm
- GV nhận xét, đánh giá.


<b>2- Dạy bài mới</b>


<i><b>2.1, Giới thiệu bài: Trực tiếp.</b></i>


<i><b>2.2, Giới thiêu cơng thức tính chu vi</b></i>
<i><b>hình trịn.</b></i>


<b>a, Nhận biết chu vi của hình trịn.</b>
+H.? Thế nào là chu vi của 1 hình?
+H.? Vậy theo em chu vi của hình
trịn là gì? Vì sao em nghĩ như vậy?
- GV nêu độ dài của 1 đường trịn
chính là chu vi của hình trịn đó.
- Gv tổ chức cho hs làm việc theo cặp
đôi dùng thước và sợi chỉ để tìm độ
dài đường trịn của hình trịn bán kính



- 2 hs lên bảng vẽ hình.


- Lớp vẽ ra nháp ( a, 2cm; b,3cm)
- Hs nhận xét.


+ Chu vi của 1 hình chính là độ dài
đường bao quanh của hình đó.


+ Là độ dài đường trịn vì bao quanh
hình trịn chính là đường trịn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

17'


2cm mà các em đã chuẩn bị.


- Gọi 1 số nhóm lên báo cáo cách làm
và kết quả trước lớp.


- GV nhận xét các cách làm của hs,
tuyên dương các cách làm đúng (lưu ý
khẳng định để hs ghi nhớ cách làm
đúng có cùng 1 kết quả).- Gv hướng
dẫn cho hs cả lớp tìm lại độ dài của
đường tròn theo cách của SGK.


- GV kết luận: Độ dài của 1 đường
trịn là chu vi của hình trịn đó.


<b>b, Giới thiệu quy tắc và cơng thức</b>


<b>tính chu vi hình trịn . </b>


- GV giới thiệu như SGK:


+ Trong tốn học người ta có thể tính
chu vi của hình trịn đường kính 4cm
bằng cách nhân đường kính với số
3,14:


4 3,14 = 12,56 (cm)


+ Ta có quy tắc: Muốn tính chu vi của
hình trịn ta lấy đường kính nhân số
3,14.


+ Ta có cơng thức:


C = d 3,14 hoặc r 2 3,14.
<i><b>c, Ví dụ về tính chu vi của hình trịn.</b></i>
a, Hãy tính chu vi của hình trịn có
đường kính là 6cm.


b, Hãy tính chu vi hình trịn có bán
kính là 5cm.


<i><b>2.3, Luyện tập(SGK).</b></i>


<i><b>* Bài tập 1: Làm bài cá nhân</b></i>
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài.



- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.
- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.
- GV chữa bài đánh giá.


- Đại diện 1 số cặp báo cáo, các cặp
khác theo dõi, bổ sung ý kiến.


- Hs làm như hướng dẫn.


- Hs theo dõi GV giới thiệu quy tắc
và cơng thức tính chu vi của hình
trịn.


- Hs lên bảng viết công thức và
nhắc lại quy tắc.


- Hs làm và nêu kết quả trước lớp:
a, Chu vi của hình tròn là:


6 3,14 = 18,84 (cm)
b, Chu vi của hình trìn là:
5 2 3,14 = 31,4 (cm)


- 1 hs đọc:Tính chu vi hình trịn có
đường kính là d .


- 3 hs lên bảng làm bài trên bảng
phụ, , cả lớp thực hiện làm bài vào
vở ô li.



- 2 Học sinh đổi vở kiểm tra chéo,
nhận xét bài của bạn.


- 3 học sinh nhận xét, chữa bài.


H trịn <b>(a)</b> <b>(b)</b> <b>(c)</b>


Đkính 0,6cm 2,5dm <sub> </sub> 4
5


m
Chuvi 1,884


cm


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

2'


+H.? Biết đường kính của hình trịn ta
tính chu vi hình trịn như thế nào?
<i><b>* Bài tập 2: Làm bài cá nhân</b></i>
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài.


- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.
- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.
- GV chữa bài


+H.? Biết bán kính của hình trịn ta
tính chu vi hình trịn như thế nào?


<b>* Bài tập 3: Làm bài cá nhân</b>
- Gọi hs đọc đề bài.


- Gv yêu cầu học sinh làm bài.


- Gọi hs đọc bài của mình.
- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét chữa bài, đánh giá.


<b>3, Củng cố dặn dò</b>


+H.? Muốn tính chu vi hình trịn ta
làm như thế nào?


- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò :


- Ta lấy đường kính nhân với số
3,14


- 1 hs đọc: Tính chu vi hình trịn có
bán kính r


- 3 hs lên bảng làm bài trên bảng
phụ, , cả lớp thực hiện làm bài vào
vở.


- 2 Học sinh đổi vở kiểm tra chéo,
nhận xét bài của bạn.



- 3 học sinh nhận xét, chữa bài.


H trịn <b>(a)</b> <b>(b)</b> <b>(c)</b>


Bkính 2,75
cm


6,5dm <sub> </sub> 1
2


m
Chuvi 17,27


cm


40,82
dm


3,14m
<b>-Ta lấy bán kính nhân 2 rồi nhân với</b>
số 3,14


- 1 hs đọc trước lớp: Một bánh xe ơ
tơ có đường kính là 0,75m. Tính chu
vi của bánh xe đó.


- 1 học sinh lên bảng làm bài vào
bảng phụ, học sinh cả lớp làm bài
vào vở BT.



- 3 đến 5 hs đọc bài, hs nhận xét.
<b>Bài giải:</b>


Chu vi bánh xe đó là:
0,75 x 3,14 = 2,355 (m)
Đáp số: 2,355 m
- Muốn tính chu vi hình trịn ta lấy
Đường kính nhân với số 3,14 hoặc
lấy bán kính nhân 2 rồi nhân với số
3,14.


<b></b>
<b>---Tập làm văn</b>


<i><b>Tiết 38: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (DỰNG ĐOẠN KẾT BÀI)</b></i>
<b>I - MỤC TIÊU: Giúp học sinh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i><b>2. Kỹ năng : Viết được đoạn kết bài theo kiểu không mở rộng; nhấn mạnh tình cảm</b></i>
với người được tả.


<i><b>3. Thái độ : Giúp HS mở rộng vốn sống, rèn tư duy lơ-gích, tư duy hình tượng, bồi</b></i>
dưỡng tâm hồn, cảm xúc thẩm mĩ, hình thành nhân cách.


<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng phụ viết sẵn kết bài không mở rộng và mở rộng.
<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
5'



1'
15'


15'


<b>1- Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi hs đọc 2 đoạn mở bài (trực
tiếp và gián tiếp) cho bài văn tả
người.


- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>2 - Dạy bài mới</b>


<i><b>2.1, Giới thiệu bài: trực tiếp</b></i>
<i><b>2.2, Hướng dẫn hs làm bài tập</b></i>
<b>* Bài tập 1: SGK(14)</b>


<b>- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung</b>
bài tập.


+H.? Kết bài a và b nói lên điều gì?


+H.? Kết bài nào có thêm lời bình
luận?


+H.? Mỗi đoạn tương ứng với kiểu
kết bài nào?



+H.? 2 cách kết bài này có gì khác
nhau?


- GV nhận xét câu trả lời của hs và
treo bảng phụ yêu cầu hs đọc 2 kiểu
kết bài.


<b>* Bài tập 2: SGK(14)</b>


- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.


+H.? Em chọn đề bài nào?


+H.? Tình cảm của em và người đó
như thế nào?


+H.? Em có suy nghĩ gì về người


- 3 hs đọc bài trước lớp.
- Lớp nhận xét, bổ xung.


- 1 hs đọc thành tiếng: đọc hai đoạn
kết bài dưới đây và cho biết hai cách
kết bài có gì khác nhau.


+ KB a nói lên tình cảm của bạn nhỏ
đối với người bà.


+ KB b nói lên tình cảm của bác nơng
dân và cơng sức lao động của bác.


+ KB b: bình luận thêm về vai trị của
người nơng dân đối với việc làm ra
hạt gạo nuôi sống con người.


+ Đoan a là KB không mở rộng; đoạn
b là KB mở rộng.


+ KB b khác với KB a ở chỗ ngồi
bộc lộ tình cảm của người viết, còn
suy luận liên hệ về vai trò của người
nông dân.


- 2 hs tiếp nối nhau đọc: Hãy viết 2
đoạn kết bài theo hai cách đã biết cho
một trong 4 đề văn ở bài 2 tiết
trước( dựng đoạn mở bài).


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

4'


đó?


- Yêu cầu hs tự làm bài.


- Gọi 2 hs viết bài vào bảng phụ dán
lên bảng, đọc các đoạn KB. GV
cùng hs cả lớp nhận xét, sửa chữa.
- Gọi hs dưới lớp đọc đoạn văn của
mình. GV nhận xét đánh giá.


<b>3, Củng cố, dặn dò</b>



+H.? Thế nào là KB mở rộng?


+H.? Thế nào là KB Không mở
rộng?


- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò:


- 2 hs viết vào bảng phụ, hs cả lớp làm
bài vào VBT.


- Hs đọc bài, cả lớp theo dõi, nhận xét.


- 3 đến 5 hs đọc 2 đoạn KB của mình.
VD: + Tôi rất yêu quý ông tôi. Tôi
mong hè nào cũng được về quê thăm
ông, cùng ông tưới cây, thả diều.
+ Những năm tháng vất vả còn hằn
sâu trên khuôn mặt nhiều nếp nhăn
của ông.Tuổi trẻ ông tham gia chiến
đấu vì dân, vì nước, tuổi già ơng lao
động vì niềm vui với con cháu. Mỗi
lần ăn quả ổi ngọt lịm, ngắm bông hoa
ngọc lan tôi lại nhớ đến ông.


- Kết bài mở rộng: từ những hình ảnh
hoạt động suy rộng ra vấn đề khác.
- Kêt bài không mở rộng: nêu nhận
xét chung hoặc nói lên tình cảm.



- Về nhà: chuẩn bị bài sau.


<b></b>
<b>---Tiết 4: Sinh hoạt + KNS</b>


<b>A: Sinh hoạt</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


- Gíup HS nhận thấy ưu, khuyết điểm của mình trong tuần.


- HS có thái độ nghiêm túc thực hiện nề nếp của lớp và trường đề ra.
- Đề ra phương hướng tuần tới.


<b>II. ĐỒ DÙNG</b>


- Ghi chép trong tuần.


<b>III. C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y H CẠ</b> <b>Ọ</b> :


HĐ của GV HĐ của HS


<b>I/ Ổn định tổ chức. (2’)</b>


- Cho hs hoạt động văn nghệ theo sự
chuẩn bị của lớp.


<b>II/ Nội dung sinh hoạt. (18’)</b>


1. Các tổ trưởng nhận xét về tổ.


- GV theo dõi, nhắc hs lắng nghe.


* Lớp phó học tập nhận xét về tình hình
học tập của lớp trong tuần.


- Lớp phó văn thể cho hát.


- Các tổ trưởng nhận xét về các hoạt
động của tổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

2. Lớp trưởng tổng kết.


- Gv yêu cầu hs lắng nghe, cho ý kiến bổ
sung.


3. GV nhận xét, đánh giá.


- GV nhận xét tình hình lớp về mọi mặt.


*Ưu điểm:


………
………
………
………
………
*Nhược điểm:


………
………


………
………
………


4. Tuyên dương, phê bình:
- Tuyên dương:


………
………
………
………


- Nhắc nhở:


………
………
………
………


5. Phương hướng tuần sau


- GV yêu cầu HS thảo luận các phương
hướng cho tuần tới.


………
………
………
………
………
………


6. Tổng kết sinh hoạt.


- Lớp sinh hoạt văn nghệ.
- GV nhận xét giờ học.


- Lớp trưởng lên nhận xét chung về
các hoạt động của lớp về mọi mặt.
- Lớp lắng nghe, bổ sung.


- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.


- HS bình xét thi đua cá nhân, tổ trong
tuần.


- HS thảo luận cho ý kiến.
- Lớp thống nhất.


- HS lắng nghe.


- HS vui văn nghệ.


<b></b>
<b>---B: Thực hành kĩ năng sống</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- Làm và hiểu được nội dung bài tập 1, 3 & Ghi nhớ.
- Rèn cho học sinh hiẻu được giá trị của bản thân.


- Giáo dục cho học sinh có ý thức xác định đúng các giá trị của bản thân, bảo


vệ các giá trị đó, đồng thời biết tôn trọng giá trị của người khác.


II.ĐỒ DÙNG


- Vở bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG</b>


<b>TL</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
3’


15’


<i><b>1.Kiểm tra bài cũ</b></i>


<i><b>? Kiên định và từ chối đúng lúc giúp</b></i>
em điều gì?


- Gv nhận xét, khái quát nội dung
giờ trước.


<i><b> 2.Bài mới</b></i>


<i><b>2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp.</b></i>
<i><b>2.2.Các hoạt động:</b></i>


a. Hoạt động 1: Tưởng tượng
Bài tập 1:


- Gọi một học sinh đọc yêu cầu của
bài tập.



- Bài yêu cầu em làm gì?


- Học sinh làm bài cá nhân vào vở.
- Yêu cầu hs trình bày kết quả: Chia
sẻ với bạn bè trong lớp về tưởng
tượng của em và giải thích lí do.
<i><b> *Giáo viên chốt kiến thức: Mỗi</b></i>
<i><b>con người đều có những giá trị</b></i>
<i><b>riêng phản ánh ước mơ của bản</b></i>
<i><b>thân về cuộc sống muôn màu. Việc</b></i>
<i><b>thực hiện những ước mơ đó chính</b></i>
<i><b>là chúng ta dần hồn thiện về bản</b></i>
<i><b>thân.</b></i>


<b>b. Hoạt động 2: Chân dung của tôi</b>
Bài tập 2:


- Gọi một học sinh đọc yêu cầu và
mẫu.


? Bài yêu cầu các em làm gì?


- Gv hướng dẫn: Đầu tiên em hồn
thieenh các thơng tin ơ thứ 1 đến ơ
thứ 6.


- Học sinh làm bài cá nhân.
- Yêu cầu hs trình bày sản phẩm.



- 2 HS trả lời.


- Lớp theo dõi nhận xét.


- 1-2 HS đọc.


- Tưởng tượng theo mỗi mục và ghi
vào chỗ trống.


- HS nối tiếp nhau trình bày. Các hs
khác nhận xét và bổ sung.


- 2 HS đọc nối tiếp.


- 1 hs đọc


- Suy nghĩ và tự làm “chân dung” của
mình theo mẫu:


- Hs lắng nghe


- Hs làm bài vào vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

2’


<i><b>*Giáo viên chốt kiến thức: </b></i>
<i><b>3. Củng cố dặn dò:</b></i>


? Chúng ta vừa học kĩ năng gì ?
-Về chuẩn bị bài tập cịn lại.



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×