Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Giáo án - tuần 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (458.17 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 17</b>
<b>Khối 2</b>


Ngày soạn : Ngày 27/12/2019


Ngày giảng : 2A, 2B sáng ngày 30/12/2019


<b>Bài 16: NẶN, VẼ HOẶC XÉ DÁN CON VÂT</b>
<b>( Giáo dục BVMT)</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Mục tiêu chung:</b>


- Kiến thức: Học sinh biết cách nặn, cách vẽ, cách xé dán con vật.


- Kĩ năng: Nặn hoặc vẽ, xé dán được một con vật theo cảm nhận của mình.
- HS năng khiếu: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu.


- Thái độ: Yêu q các con vật có ích.Có ý thức chăm sóc vật ni.


<b>* GDBVMT: HS u q các con vật có ích.Có ý thức chăm sóc vật ni (hoạt </b>
động 4: nhận xét, đánh giá).


<b>2. Mục tiêu riêng:</b>


* Em Vũ Đình Thắng lớp 2B.


- Quan sát tranh và nhắc lại một số câu trả lời.
- Tập nặn hình con vật theo ý thích.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- VTV, SGV.


- Sưu tầm một số tranh, ảnh về các con vật có hình dáng, màu sắc khác nhau.
- Bài tập nặn một số các con vật của học sinh


<b>2. Học sinh: </b>


- Giấy vẽ hoặc Vở tập vẽ 2.


- Đất nặn (đất sét hoặc đất dẻo có màu) hoặc bút chì, màu vẽ hay giấy màu,
hồ dán,


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>1. Ổn định lớp học: (1p) </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ (2p) </b>


- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>Giới thiệu bài (1p)</b></i>


Hôm nay cô cùng các em đi tìm hiểu bài 17: Nặn hoặc vẽ xé dán con vật.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>HSKT</b>



<b>1. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét</b>
<b> (6p)</b>


- GV cho HS xem ảnh một số con vật.




? Tên các con vật.


? Con vật gồm có những bộ phận


- HS quan sát tranh và trả
lời câu hỏi.


- Con gà, mèo, voi…
- Đầu, mình, chân, đi...


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

chính nào?


? Mơ tả hình dáng của từng con vật?
? Mơ tả màu sắc của từng con vật?
? Khi con vật hoạt động như đi , nằm,
chạy,... thì hình dáng của chúng thay
đổi như thế nào?


- GV cho HS xem tranh một số con
vật.


? Hình ảnh chính trong các bức tranh
là gì? Có dễ nhận biết không? Tại


sao?


? Bạn đã vẽ rõ hình dáng, màu sắc của
các con vật chưa?


? Khung cảnh xung quanh con vật có
những hình ảnh gì?


? Em thích bức tranh nào nhất? Vì
sao?


<b>2. Hoạt động 2: Cách nặn, vẽ hoặc</b>
<b>xé dán con vật (7p)</b>


- Giáo viên hướng dẫn cách tiến hành
như sau:


<b>* Cách nặn con vật:</b>
Có 2 cách nặn:


+ Nặn các bộ phận rồi ghép, dính lại.
+ Từ thỏi đất, vuốt nặn thành hình
dạng con vật


- Tạo dáng cho con vật: đi, đứng,
chạy, ...




<b>Lưu ý: Có thể nặn bằng đất1 màu hay</b>


nhiều màu


<b>* Cách vẽ con vật:</b>


+ Vẽ các bộ phận chính trước.
+ Vẽ chi tiết.


+ Vẽ thêm các phần phụ.
+ Vẽ màu theo ý thích




<b>* Cách xé dán con vật</b>


- HS trả lời:
- HS trả lời:


- Hình dáng con vật thay
đổi


- HS chú quan sát.


- Con vật, dễ nhạn biết, vì
nó có hình dáng, màu sắc
gần giống con vật bên thật.
- Bài vẽ đã rõ hình dáng,
màu sắc con vật.


- Con đường, hàng rào, cỏ
cây.



- HS nêu.


- HS quan sát GV nặn
mẫu.


- HS chú ý quan sát GV vẽ
mẫu.


- HS chú ý quan sát GV xé


- Em Thắng
2B nhắc lại
câu trả lời.


- Em Thắng
2B quan sát


- Em Thắng
2B quan sát


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- GV dùng hình gợi ý hướng dẫn cách
xé dán con vật


+ Vẽ hình dáng con vật.
+ Dựa trên nét vẽ để xé,


+ Xếp hình phù hợp, bơi keo phía sau
và dán



- GV cho HS tham khảo một số bài
nặn, vẽ, xé dán con vật


<b>3. Hoạt động 3: Hướng dẫn thực</b>
<b>hành (17p)</b>


- GVgợi ý học sinh làm bài như đã
hướng dẫn:


+ Chọn con vật nào để làm bài tập.
+ Cách nặn, cách vẽ, xé dán.


- Gv bao quát sát lớp và gợi ý thêm
cho HS còn lúng túng.


<b>4. Hoạt động 4:Nhận xét,đánh giá</b>
<b>(5p)</b>


- Giáo viên thu một số bài đã hoàn
thành và hướng dẫn học sinh nhận xét
(bài tập nặn, hoặc vẽ, xé dán) về:


? Hình dáng, đặc điểm con vật?
? Màu sắc.


? Em thích bài nào nhất? Vì sao?
? Em phải làm gì để bảo vệ chăm sóc
vật ni?( hs trả lời theo ý ....)


<i><b>*GDBVMT</b></i> :



? Nhà em ni những con vật gì ?
? Em chăm sóc các con vật như thế
nào ?


- GVKL: Qua bài học chúng ta càng
thấy yêu hơn các con vật vì có rất
nhiều các con vật gần gũi với con
người, tạo nên sự phong phú cho môi
trường thiên nhiên và cịn có ích cho
con người.


<b>* Dặn dị:</b>


- Quan sát các con vật và chú ý đến
dáng đi, đứng, ... của chúng.


- Vẽ hoặc xé dán con vật vào giấy đã
chuẩn bị


- Chuẩn bị bài 17: Xem tranh Gà mái,
Phú quí


dán con vật.


- HS tham khảo bài.


- Nặn, vẽ hoặc xé dán con
vật mà em yêu thích.



- HS nhận xét bài theo tiêu
chí GV đưa ra.


- 2HS kể.


- Cho ăn uống đầy đủ.
- HS lắng nghe.


- HS nghe dặn dị.


- Em Thắng
2B quan sát


- Em Thắng
2B tập nặn
hình con
vật yêu
thích.


- Em Thắng
2B quan sát


- Em Thắng
2B nghe cơ
dặn dị.
<b>Khối 4</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Ngày giảng: 4A chiều ngày 30/12/2019


<b>Hoạt động giáo dục Mĩ thuật</b>


Bài16: Tập nặn tạo dáng


<b>Tiết 16: TẠO DÁNG CON VẬT HOẶC Ô TÔ BẰNG VỎ HỘP</b>

<b>(Giáo dục BVMT)</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Kiến thức: HS biết cách tạo dáng một số con vật, đồ vật bằng vỏ hộp.
- Kĩ năng: HS tập tạo dáng một con vật hoặc ô tô đơn giản (điều chỉnh).
- HS năng khiếu: Hình tạo dáng cân đối, gần giống con vật hoặc ơ tơ.
- Thái độ: HS ham thích tư duy sáng tạo.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Giáo viên: </b>


<i><b>-</b> SGK, SGV.</i>


- Một vài hình tạo dáng bằng vỏ hộp (con mèo, con lợn, ơ tơ) đã hồn thiện.
- Các vật liệu và dụng cụ cần thiết cho bài tạo dáng bằng vỏ hộp giấy (hộp
giấy, bìa cứng, giấy màu, bút dạ, keo, băng dính, com pa, kéo...).


<b>2. Học sinh: </b>
- SGK.


- Một số vật liệu và dụng cụ để tạo dáng (vỏ hộp, bìa cứng, giấy màu, bút dạ,
keo, băng dính, com pa, kéo...).


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>1. Ổn định lớp học: (1p) </b>



<b>2. Kiểm tra bài cũ: (1p) </b>


+ Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sự chuẩn bị đồ dùng học tập của lớp.
<b>3. Bài mới</b>


<i><b>* Giới thiệu bài (2p)</b></i>


- GV cho học sinh hát bài: Gà trống, mèo con và cún con.
- GV: Em hãy kể tên các con vật có trong bài hát?


- HS: Con gà trống, con mèo, con chó.


- GV: Các con vật trong bài hát như thế nào?
- HS: Ngộ nghĩnh, đáng yêu.


- GV: Để tạo dáng một con vật đáng yêu và một số đồ vật như ơ tơ. Sau đây cơ
cùng các em đi tìm hiểu bài16 Tập nặn tạo dáng: Tạo dáng con vật hoặc ô tô bằng
vỏ hộp.


- GV ghi đầu bài lên bảng.
- HS ghi bài vào vở.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


<b>1. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét (6p)</b>
- GV Muốn tạo dáng được một con vật
hoặc một đồ vật các em cần nắm được
hình dáng và các bộ phận của chúng.


? Hãy kể tên các con vật trong cuộc sống


hàng ngày mà em biết?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

? Em hãy nêu các bộ phận của con vật?
- GV cho học sinh quan sát ảnh một số
con vật.


- GV: Trên đây là hình ảnh một số con
vật: Con chó, mèo thỏ, gà trống...Mỗi con
đều có đặc điểm, hình dáng, màu sắc khác
nhau nhưng về cấu tạo chung chúng đều
có các bộ phận chính là: đầu, thân, chân
và đi. Và khi con vật đi, đứng, chạy...
thì các bộ phận của chúng cũng thay đổi
theo.


? Trong cuộc sống hàng ngày ô tô là một
trong những phương tiện đi lại và còn
dùng để chở hàng. Em hãy kể tên các loại
ô tô mà em biết?


? Theo em ô tô có những bộ phận nào?
? Nêu màu sắc của các xe ô tô?


- GV cho HS quan sát hình ảnh một số
loại xe ơ tơ:


- Trên đây là một số hình ảnh xe ơ tơ: xe
con, xe khách, xe tải, xe thể thao. Mỗi loại
xe đều có hình dáng, đặc điểm, màu sắc
khác nhau nhưng về cấu tạo chung chúng


đều có các bộ phận chính: Buồng lái (đầu
xe), thân xe (thùng chở hàng), bánh xe.


- Từ những vỏ hộp bằng nhựa, gỗ, sắt với
kích cỡ, màu sắc khắc nhau chúng ta có thể
tạo dáng ơ tơ, con vật rất ngộ nghĩnh, đáng
u. Vậy cơ cùng các em đi tìm hiểu hoạt
động 2.


<b>2. Hoạt động 2: Cách tạo dáng (7p)</b>
- GV yêu cầu HS quan sát H3 trong sách
giáo khoa trang 39, thảo luận nhóm đơi và
nêu cách tạo dáng ơ tơ.


- u cầu 3 nhóm nêu cách tạo dáng.
- GV chiếu cách tạo dáng lên bảng và làm
mẫu từng bước cách tạo dáng ô tô và con
vật cho HS quan sát.


<b>* Cách tạo dáng ơ tơ tải</b>


- Tìm những hộp có hình dáng, màu sắc
phù hợp với các bộ phận của ô tô định tạo


- Đầu, mình, thân, đi, mắt, mũi,
tai..


- HS quan sát
- HS lắng nghe.



- Xe ô tô con, ô tô tải, ô tô khách, ô
tô thể thao.


- Buồng lái (đầu xe), thân xe (thùng
chở hàng), bánh xe, gương, cửa.
- Màu đen, trắng, xanh


- HS quan sát.
- HS lắng nghe.


- HS thảo luận nhóm đơi 2p.


- Các nhóm cử đại diện báo cáo kết
quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

dáng.


+ Vỏ hộp to dùng làm thùng (thân xe).
+ Một hoặc hai hộp nhỏ làm buồng lái và
đầu ơ tơ.


- Có thể cắt, sửa các khối hình cho vừa
với từng bộ phận của ơ tơ (cắt 4 hình trịn
làm bánh xe).


- Ghép, dính các bộ phận để thành hình ơ
tơ.


- Tạo thêm 1 số chi tiết đèn, cửa, gương
(cắt dán hoặc vẽ) cho hình sinh động.





<b>* Cách tạo dáng con vật</b>


- GV Tương tự như các bước tạo dáng ô
tô, giáo viên hướng dẫn dẫn nhanh cách
tạo dáng con vật.


- GV cho học sinh quan sát một số con
vật và ô tô được tạo dáng bằng vỏ hộp.


- Dựa vào cách tạo dáng ô tô và con vật cơ
đã hướng dẫn thì các em có thể tạo dáng
được các con vật và đồ vật khác như tàu
thủy, máy bay,... Sau đây cô cùng các em
chuyển sang hoạt động 3.


<b>3. Hoạt động 3: Thực hành (20p)</b>


- Tạo dáng dáng một ô tô hoặc hoặc một
con vật theo ý thích.


- Thực hành nhóm đơi.


- Trong q trình thực hành các em sẽ để
gọn phần vỏ hộp đã cắt vào túi không để
rơi xuống lớp làm mất vệ sinh lớp học.


- Thời gian thực hành khoảng 18 phút.


- Trong thời gian học sinh thực hành, GV
đến từng nhóm gợi ý cho các em:


+ Tìm hình dáng.


+ Chọn con vật liệu và cắt hình cho phù
hợp.


- HS quan sát GV tạo dáng con vật.


- HS tham khảo bài.
- HS lắng nghe.


- HS thực hành nhóm đơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Làm các bộ phận và chi tiết.
+ Ghép, dính các bộ phận.


- GV: Trong quá trình thực hành các em sẽ
để gọn phần giấy cắt thừa trên bạn, không
vứt xuống lớp, hết tiết học thu dọn tất cả
giấy vụn vào thùng rác và cất các dụng cụ
học tập đúng nơi quy định.


<b>4. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá (4p)</b>
- GV cùng HS bày sản phẩm và nhận xét
về:


- Giáo viên đưa các tiêu chí cho học sinh
nhận xét.



- Yêu cầu 2 HS lên giới thiệu sản phẩm
của nhóm.


? Hình dáng chung (rõ đặc điểm, đẹp)
? Các bộ phận, chi tiết (hợp lí , sinh động)
? Màu sắc (Hài hòa, vui tươi)


? Em thích bài của nhóm nào nhất? Vì
sao?


- Ý kiến các bạn trong lớp.
- GV nhận xét bài của học sinh.
<b>* GDBVMT: </b>


? Em sẽ làm gì đối với những vật liệu đã
dùng rồi như vỏ hộp bánh, hộp sữa?


- GVKL: Thay vì vứt bỏ những vỏ hộp
như hộp sữa, lon bia, hộp bánh... các em sẽ
dùng đôi bàn tay khéo léo của mình để tái
chế thành những con vật, đồ vật làm đồ
chơi hoặc trang trí trong phịng, lớp học.
Cịn những vật liệu khơng dùng được các
em cũng nên cho vào thùng rác để môi
trường không bị ô nhiễm.


- GV yêu cầu HS thu dọn phần giác cho
vào thùng rác.



<b>*Dặn dò</b>


- Quan sát các đồ vật có ứng dụng trang
trí hình vuông.


+ Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập để giờ
sau học bài 17: Trang trí hình vng.


- HS trưng bày sản phẩm.


- HS cử đại diện lên giới thiệu sản
phẩm theo các tiêu chí giáo viên đưa
ra.


- HS nêu bài mình thích theo cảm
nhận riêng.


- HS nêu ý kiến.
- HS lắng nghe.


- Làm các con vật, đồ vật làm dùng
làm đồ chơi hoặc trang trí trong
phòng, lớp học,...


- HS lắng nghe.


- HS thu dọn vệ sinh sau tiết học.
- HS lắng nghe dặn dò.


<b>Khối 5</b>



Ngày soạn: Ngày 27/12/2019


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Hoạt động giáo dục Mĩ thuật</b>
<b>Bài 16: Vẽ theo mẫu</b>


<b>Tiết 16: VẼ CÁI XÔ ĐỰNG NƯỚC HOẶC QUẢ DỪA</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Kiến thức: HS hiểu được đặc điểm của cái xô đựng nước hoặc quả dừa.
- Kĩ năng: HS tập vẽ cái xô đựng nước hoặc quả dừa (điều chỉnh).


- HS năng khiếu: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần giống mẫu.
-Thái độ: HS quan tâm, yêu quý mọi vật xung quanh.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


- SGK, SGV.


- Mẫu vẽ quả dừa hoặc cái xơ.
- Hình gợi ý cách vẽ.
<b>2. Học sinh:</b><i><b> </b></i>


- SGK, VTV, bút chì, tẩy, màu vẽ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>1. Ổn định tổ chức (1p)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ (2p)</b>



? Nêu các bước vẽ tranh đề tài Qn đội?
- HS trả lời.


+ Vẽ hình ảnh chính là các cô, chú bộ đội trong một hoạt động cụ thể (tập luyện,
múa hát)


+ Vẽ hình ảnh phụ phù hợp với nội dung (bãi tập, nhà, cây, cối, núi, sơng, xe,
pháo,...)


+ Vẽ màu có đậm, có nhạt phù hợp với nội dung đề tài.
- HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>3.Bài mới:</b>


<i><b>* Giới thiệu bài </b></i>


- GV: Giờ trước cô dạy các em vẽ tranh đề tài qn đội hơm nay cơ cùng các em đi
tìm hiểu bài 16: Vẽ cái xô đựng nước hoặc quả dừa.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1. Hoạt động 1 : Quan sát nhận xét (6p) </b>
- GV đặt một số loại xô đựng nước khác
nhau trên bàn yêu cầu HS quan sát.


? Em có nhận xét gì về sự giống nhau và
khác nhau giữa các vật mẫu?



? Hãy nêu hình dáng và bộ phận của xơ?
? So sánh tỉ lệ các bộ phận của cái xô?
? Màu sắc và độ đậm nhạt mẫu như thế


- Quan sát mẫu vẽ


- Giống nhau: Đều có miệng, thân,
đáy và quai xơ.


- Khác nhau: Về kích thước, hình
dáng, màu sắc và chất liệu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

nào?


? Cái xơ nằm trong dạng khung hình gì?
- GVKL: Có rất nhiều loại xơ, mỗi loại xơ
đều có hình dáng, chất liệu và màu sắc khác
nhau nhưng nó đều có những bộ phận chính
như niệng xơ, thân xơ và đáy xô. Để vẽ cái
xô như thế nào cho đẹp và cân đối chúng ta
cùng chuyển sang hoạt động 2


<b>2. Hoạt động 2 : Cách vẽ (7p)</b>
- Nhắc lại các bước vẽ theo mẫu ?


- GV chiếu trên bảng trình tự các bước vẽ
cái xơ.


? HS nhắc lại các bước vẽ cái xô



- GV: Để giúp các con quan sát các bước vẽ
rõ hơn cô sẽ minh họa lên bảng.


- Cho học sinh quan sát 1 số bài vẽ cái xơ .
? Em có nhận xét gì về bố cục các bài vẽ ?
- Khi vẽ con cần lưu ý vẽ bố cục cho cân
đối hợp lý, không to quá, nhở quá, không
lệch sang một bên.


+ Vẽ khung hình chung của cái xơ (không
quá to hoặc quá nhỏ so với khổ giấy)
+ Phác đường trục, xác định vị trí các bộ
phận : miệng, thân, đế, quai xô,... và vẽ các
nét chính.


+ Vẽ nét chi tiết và sửa lại hình vẽ cho đúng
với mẫu.


+ Vẽ đậm nhạt bằng chì đen hoặc vẽ màu.
- GV cho HS xem một số tranh vẽ cái xô
đựng nước.


- GVKL : Vừa rồi chúng ta đã được quan
sát tỉ lệ, hình dáng và đậm nhạt của vật
mẫu, bây giờ chúng ta cùng chuyển sang
hoạt động 3


- Hình chữ nhật đứng tỉ lệ 2/3
- HS lắng nghe.



- HS nhắc lại các bước vẽ


+ Muốn vẽ một bài vẽ theo mẫu ta
cần thực hiện qua 4 bước như sau:
+ B1: Vẽ phác khung hình chung
và khung hình riêng của từng vật
mẫu


+ B2: Tìm vị trí các bộ phận và vẽ
phác bằng nét thẳng mờ


+ B3: Sửa hình và vẽ các chi tiết
cho giống mẫu


+ Vẽ đậm vẽ nhạt
- HS quan sát.


- 2 HS nhắc lại các bước vẽ cái xô
- HS nêu.


- HS quan sát.
- HS quan sát.
- HS nhận xét.
- HS nghe.
- HS quan sát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>3. Hoạt động 3: Thực hành (17p) </b>
- GV yêu cầu HS vẽ một mẫu ở trên bàn.
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu trước khi vẽ
và vẽ theo đúng vị trí, hướng nhìn của em.


- Nhắc nhử HS so sánh tỉ lệ và cách vẽ như
GV đã hướng dẫn.


Gợi ý các em cách sắp xếp bố cục cho cân
đối với khổ giấy.


- GV đến từng bàn theo dõi, gợi ý.
HS hoàn thành bài tập.


<b>4. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá (5p) </b>
- GV cùng HS chọn một số bài để


trưng bày trên bảng để nhận xét.
? Bố cục cân đối chưa ?


? Tỉ lệ hình và đặc điểm hình vẽ đã gần
giống mẫu chưa ?


? Bài vẽ đã đủ đậm, nhạt chưa ?
? Em thích bài vẽ nào? Vì sao?


- GV nhận xét bổ xung, đánh giá bài vẽ của
HS. Tuyên dương hs có bài vẽ đẹp.


<b>* Dặn dị: </b>


- Về nhà các con hãy sưu tầm 1 số bức
tranh của họa sĩ Nguyễn Đỗ Cung để chuẩn
bị cho tiết học sau



- HS tập vẽ cái xô vào VTV, trang
47.


- HS nhận xét bài theo tiêu chí GV
đưa ra.


- HS chọn ra bài vẽ theo cảm nhận
riêng.


- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.


<b>Khối 3</b>


Ngày soạn: Ngày 27/12/2019


Ngày giảng: 3A: chiều ngày 30/12/ 2019
3B: sáng ngày 31/12/2019


<b>Bài 16: </b>

<b>VẼ MÀU VÀO TRANH DÂN GIAN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Kiến thức:Học sinh hiểu biết hơn về tranh dân gian Việt Nam và vẻ đẹp của nó.
- Kĩ năng: Vẽ màu theo ý thích có độ đậm, nhạt


- HS năng khiếu: Tơ màu đều, gọn trong hình, màu sắc phù hợp làm rõ hình ảnh.
- Thái độ: Học sinh yêu thích nghệ thuật dân tộc.


<b>* GDBVMT: Giáo dục HS yêu mến các con vật, có ý thức chăm sóc, bảo vệ các </b>
con vật (HĐ4: Nhận xét, đánh giá).



<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Giáo viên: </b>


<i><b>- Một số tranh, ảnh về các con vật (con chó, mèo, trâu, bị, gà, lợn).</b></i>
- Tranh vẽ về một số con vật của thiếu nhi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Vở tập vẽ 3, màu vẽ, bút chì, tẩy.


<b>III.CÁC HOẠT HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>1. Ổn định lớp học: (1p) </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ (1p) </b>


- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>3. Bài mới:</b>


<b>* Giới thiệu bài: (2p)</b>


- GV cho HS xem tranh Phú quý.


? Bức tranh này các em đã học ở lớp 2 rồi, một em cho cô biết Tên bức tranh và
thuộc loại trang gì?


- HS: Tranh Phú q, tranh dân gian Đơng Hồ.
- HS nhận xét.


- Để biết tranh dân gian có đặc điểm gì và cách vẽ màu của tranh dân gian ra sao,


hơm nay cơ cùng các em đi tìm hiểu bài 16: Vẽ màu vào hình có sẵn (Tháng
Gióng- phỏng theo tranh dan gian Đông Hồ).


- GV ghi đầu bài lên bảng.
- HS ghi bài vào vở.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1. Hoạt động 1: Giới thiệu tranh dân gian ( 5p)</b>
- GV giới thiệu một số tranh dõn gian.



? Các tranh trên thuộc loại tranh gì?


? Đề tài vẽ trong tranh dân gian?


? Cách sắp xếp bố cục trong tranh như thế nào?
? Em hãy nhận xét về màu sắc trong tranh dân
gian?


? Em hiểu thế nào là tranh dân gian?


? Kể tên một số tranh dân giân mà em biết ?


- Học sinh chú ý quan sát.


- Tranh dân gian.


- Vui chơi, chúc tụng,
- Dàn trải.



- Tươi sáng.


- Là tranh cổ của Việt Nam.
Vễ về các đề tài sinh hoạt xã
hội, lao động sản xuất, ngợi
ca các anh hùng dân tộc,
tranh châm biếm các thói hư
tật xấu trong đời sống cộng
đồng, tranh thờ,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- GVKL: Tranh dân gian là các dòng tranh cổ
truyền của Việt Nam, có tính nghệ thuật độc đáo,
đậm đà bản sắc dân tộc, thường được vẽ, in, bán và
dịp Tết nên còn gọi là tranh Tết.


- Tranh dân gian do nhiều nghệ nhân sáng tác và
sản xuất mang tính truyền thống từ đời này qua đời
khác, nổi bật nhất là dịng tranh Đơng Hồ ở tỉnh
Bắc Ninh.


- Tranh Đông Hồ được sản xuất hàng loạt bằng
những khn ván gỗ, khắc và in trên giấy gió có
quét màu điệp. Mỗi màu là một bản in nên thường
có nhiều người trong một gia đình vẽ tranh.


- Tranh dân gian có nhiều đề tài khác nhau như:
Tranh sinh hoạt xã hội, lao động sản xuất, ngợi ca
các anh hùng dân tộc, tranh châm biếm các thói hư
tật xấu trong đời sống cộng đồng, tranh thờ,...


- Đặc điểm của tranh dân là hình vui nhộn, bố cục
dàn trải, màu sắc tươi sáng.


<b>2. Hoạt động 2: Cách vẽ màu( 5p)</b>


- GV cho HS xem tranh Thánh Gióng (Đơng Hồ).
? Trong tranh có những hình ảnh gì?


? Cách sắp xếp bố cục như thế nào ?


? Nhận xét về tư thế của mọi người trong tranh ?
- GVKL: Đây là một trong những bức tranh nổi
tiếng của làng Đông Hồ, vẽ về cảnh đấu vật của
nam giới trong ngày xuân. Các đấu thủ đều đóng
khố theo đúng phong tục của người Việt trong cái
rét của mùa xuân để lộ thân hình vạm vỡ. Nhìn
bức tranh, 3 đôi vật đang rất căng thẳng, chưa
phân thắng bại. Hai võ sĩ chờ hai bên ngồi hai tay
ơn chân để khỏi rét và hình dáng theo mơ hình
hình chữ nhật đứng khơng vững thể hiện sự nơn
nóng đợi đến lượt mình lên sới. Bên trên, ta thấy
hai tràng pháo ở phía bên trên bức tranh thể hiện
khơng khí mùa xn. Đấu vật là một mơn võ cổ
truyền của Việt Nam xuất hiện từ khi lập quốc và
tồn tại gắn liền với hoạt động bảo vệ tổ quốc và lễ


Nội), Kim Hồng (Hà Tây),
Làng Sình.


- HS lắng nghe.



- HS quan sát tranh và trả lời
câu hỏi.


- Thánh Gióng cưỡi ngựa nhổ
tre đánh giặc, dãy núi, dịng
sơng.


- Dàn đều khắp tranh.
- HS nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

hội xuân. Đất Kinh Bắc xưa rất nổi tiếng về môn
vật này bởi có nhiều võ sĩ chiến thắng trong các
cuộc thi vật do nhà nước phong kiến tổ chức.


- GV vẽ vào tranh cho HS quan sát.
<b>+ Vẽ màu vào hình ảnh chính (người).</b>


- Lưu ý: Các nhân vật khơng nên vẽ màu đậm
như màu đen, xanh đậm, tím và vẽ xung quanh
trước bên trong sau để màu khơng ra ngồi hình
vẽ.


<b>+ Vẽ màu nền</b>


- Nên vẽ màu từ ngồi vào trong, vẽ hình người
nhạt, thì nền đậm và ngược lại. Có thể vẽ màu nền
trước, sau đó vẽ màu hình người sau.


- GV cho HS quan sát một số bài vẽ của HS năm


trước.


? Em thích bài nào đẹp, bài nào chưa đẹp ? Vì sao?
<b>3. Hoạt động 3: Thực hành( 17p)</b>


- GV chia lớp làm 3 nhóm để thi xem nhóm nào
vẽ nhanh và đẹp nhất.


- HS vẽ màu theo ý thích nhưng phải thể hiện được
màu sắc của da người.


- Vẽ màu đều, khơng ra ngồi hình vẽ.


- GV quan sát, hướng dẫn các em học sinh còn lúng
túng.


<b>4. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá (4p)</b>
- HS trưng bày sản phẩm trên bảng theo nhóm .
? Vẽ màu đã phù hợp chưa, có đậm nhạt chưa?
? Em thích bài nào nhất ? Vì sao ?


? Bạn nào đã được xem đấu vật rồi? Diễn ra vào
thời điểm nào trong năm?


- GV nhận xét chung và chỉ ra những bài vẽ đẹp để
cả lớp cùng học tập. Bên cạnh đó cũng động viên
những em vẽ còn yếu cố gắng hơn trong những bài
sau. Tuyên dương tinh thần học tập của lớp.


? Sau khi học bài này xong em có thích tranh dân


gian khơng?


- GV: Khơng có món q nào giá trị bằng những
bài học và kinh nghiệm sống, mà ông cha ta đã để
lại trong từng bức tranh Đông Hồ. Qua bài học cô
mong muốn các bạn yêu tranh dân gian hơn, cùng
bảo tồn, phát huy và giữ gìn những nét Việt mà ơng


- HS theo dõi GV hướng dẫn
cách vẽ.


- HS tham khảo tìm ra bài vẽ
đẹp và chưa đẹp.


- 2 HS nêu.


- HS làm bài vào VTV3,
trang 42.


- Chọn ra bài vẽ đẹp và
đánh giá theo cảm nhận
riêng.


- HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

cha ta để lại.
* Dặn dò


- Chuẩn bị đồ dùng cho bài sau.
- Tìm tranh, ảnh về đề tài bộ đội.



- Về nhà chuẩn bị bài sau
học.


<b>Lớp 3B</b>


Ngày soạn: Ngày 28/12/2019
Ngày giảng: sáng ngày 31/12/2019


<b>Đạo đức</b>


<b>Tiết 17 - Bài 9: ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ</b>


<b>(Tiết 1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: Trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè, được tiếp nhận thông</b>
tin phù hợp, được giữ gìn bản sắc dân tộc và được đối xử bình đẳng.


- Thiếu nhi thế giới đều là anh em, bạn bè, do đó cần phải đồn kết, giúp đỡ lẫn
nhau.


<b>2. Kĩ năng: HS tích cực tham gia vào các hoạt động giao lưu, biểu lộ tình đồn kết</b>
với Thiếu nhi quốc tế.


<b>3. Thái độ: HS có thái độ tơn trọng, thân ái, hữu nghị với các bạn bè thiếu nhi các</b>
nước khác.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Giáo viên: </b>



- SGV, VBT.


- Tranh tình huống của hoạt động 1.
- Phiếu bài tập.


- Các thẻ đỏ, xanh, trắng
<b>2. Học sinh: - VBT</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>1. Ổn định tổ chức (1p)</b>


<b>2. KTBC (2p) </b>


? Kể tên những việc đã làm để giúp đỡ hàng xóm láng giềng?
- GV nhận xét đánh giá.


<b>3. Bài mới: (30 phút )</b>
Giới thiệu bài: (2p)


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1. Hoạt động 1: Phân tích thơng tin (10p)</b>
- GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 bức
ảnh hoặc mẫu tin ngắn về các hoạt động hữu
nghị giữa Thiếu nhi Việt Nam và Thiếu nhi
Quốc tế.


- Hết thời gian thảo luận, yêu cầu các nhóm
báo cáo kết quả.



- Các nhóm khác nhận xét, bổ xung.


- GVKL: các ảnh và thơng tin trên cho chúng


- HS thảo luận nhóm 5 phút.


- Đại diện từng nhóm trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

ta thấy tình đồn kết hữu nghị giữa thiếu nhi
các nước trên thế giới; thiếu nhi Việt Nam
cũng đã có rất nhiều hoạt động thể hiện tình
hữu nghị với thiếu nhi các nước khác. Đó
cũng là quyền của trẻ em được tự do kết giao
với bạn bè khắp nơi trên khắp năm châu bốn
biển.


<b> 2. Hoạt động: Du lịch thế giới (8p)</b>


- GV chia nhóm, mỗi nhóm HS đóng vai trẻ
em của một nước như Lào, Cam-pu-chia,
Thái, Campuchia, Thái Lan, Trung Quốc,
Nhật, Nga,


- GV kết luận: Thiếu nhi các nước tuy khác
nhau về màu da, về ngôn ngữ, về điều kiện
sống, ... nhưng có nhiều điểm giống nhau như
đều yêu thương mọi người, yêu quê hương ...
có gia đình, nói và ăn mặc theo truyền thống
của dân tộc mình ...



<b>3. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (8p)</b>


- GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo
luận nhóm, liệt kê các việc làm các em có thể
làm để thể hiện tình đồn kết, hữu nghị với
thiếu nhi quốc tế.


- Đại diện các nhóm trình bày.
- GVKL:


- Viêc làm thể hiện tình đồn kết: a, b, d, đ, g,
h.


<b>4. Hoạt động 4: Củng cố dặn dị (3p)</b>


? Ở trường đã hoạt động gì để bày tỏ tình
đồn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế?
? Sưu tầm tranh , ảnh, truyện báo về các hoạt
động hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam và
thiếu nhi quốc tế?


- Mỗi nhóm HS đóng vai trẻ em
của 1 nước như: Lào,


Campuchia, Thái Lan, Trung
Quốc, Nhật, Nga, ...


- HS lắng nghe.



- HS thảo luận nhóm nhận xét
các việc trong phiếu.


- HS nghe.
- 3HS nêu.
- HS lắng nghe.


<b>Lớp 3B</b>


Ngày soạn: Ngày 28/12/2019


Ngày giảng: sáng ngày 31/12/2019


<b>Âm nhạc </b>


<b>Tiết 17 ÔN TẬP 3 BÀI HÁT: LỚP CHÚNG TA ĐOÀN KẾT, CON CHIM</b>
<b>NON, NGÀY MÙA VUI</b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


- Kiến thức: Hát đúng giai điệu, thuộc lời bài hát, phát âm rõ ràng, hòa giọng.
- Kĩ năng: Hát kết hợp vận động và gõ đệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>1. Giáo viên: Đài, băng đĩa nhạc, nhạc cụ, thanh phách. </b>
<b>2. Học sinh: Tập bài hát,vở ghi.</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: 1p</b>


- Kiểm tra sĩ số.


- Lớp trưởng báo cáo


- Nhắc nhở HS tư thế ngồi học hát.
<b>2. Kiểm tra bài cũ: 3p</b>


? Cho 1 nhóm 3 HS lên biểu diễn trước lớp bài hát Ngày mùa vui.
- Nhận xét, đánh giá, tuyên dương HS.


<b> 3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1. Hoạt động 1: Ôn bài hát: Lớp chúng ta đoàn </b>
<b>kết (10p)</b>


- Gọi vài HS lên hát tới cả một số loài vật.


- Hát gõ đệm theo phách hoặc đệm theo nhịp 2/4.
- Hát kết hợp vận động.


<b>2. Hoạt động 2: Ôn bài hát: Con chim non (10p)</b>
- Học thuộc bài hát sau đó vừa hát vừa kết hợp gõ
đệm theo nhịp ¾. Dùng thước kẻ (hoặc đầu tẩy
cuarbuts chì) gõ nhẹ trên bàn là phách mạnh, 2
phách sau gõ vào khoảng khơng.


- Chú ý: Khơng gõ vào tiếng “Bình” ở đầu bài hát
mà bắt đầu gõ từ tiếng “minh”


- VD: “Bình minh lên có con chim non hịa tiếng


hót véo von”.


- GV đánh nhịp ¾ theo hình vẽ bên: dùng tay phải,
đánh phách 1 hạ tay xuống, phách 2 sang ngang,
phách 3 đưa lên. Chú ý: Bắt đầu vào nhịp ở tiếng
minh.


<b>3. Hoạt động 3: Ôn bài hát: Ngày mùa vui</b>


- Tập hát đúng và thuộc lời ca, sau đó gõ đệm, theo
tiết tấu của bài.


Ngoài đồng lúa chín thơm
x x x x x
Con chim hót trong vườn
x x x x x
* Trị chơi tìm bài hát:


- Cách thứ nhất: GV hát bằng một nguyên âm, một
giai điệu trong 3 bài hát đã ôn tập, sau đó HS đốn
là bài hát nào.


- Cách thứ 2: Gõ tiết tấu theo lời ca câu đầu tiên của
1 trong 3 bài hát đa học sau đó HS đoán là bài hát
nào.


- 3HS thể hiện.
- Cả lớp thực hiện.
- Cả lớp thực hiện.



- HS nắm tay nhau đưa lên
cao, chân di chuyển nhịp
nhàng sang phải, sang trái.
- Thực hiện.


- Lắng nghe.


- Thực hiện cả lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>3.Củng cố-Dặn dò (3p)</b>


- Nhận xét: khen HS năng khiếu, nhắc nhở HS cịn
chưa có ý thức học tập.


- Dặn HS về ôn lại bài.


- Lắng nghe và ghi nhớ.


<b>Khối 1</b>


Ngày soạn: Ngày 28/12/2019


Ngày giảng: 1A, 1B chiều thứ 3 ngày 31/12/2019


<b>Hoạt động giáo dục Mĩ thuật</b>


<b>Bài 16: VẼ HOẶC XÉ DÁN LỌ HOA</b>


<b>(Giáo dục BVMT)</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Mục tiêu chung:</b>


- Kiến thức: HS nhận biết được các loại cây và hình dáng của chúng.
- Kĩ năng: Vẽ hoặc xé dán được một lọ hoa đơn giản.


- HS năng khiếu: Vẽ hoặc xé dán được một lọ hoa có hình dáng cân đối, màu sắc
phù hợp.


- Thái độ: HS thích vẽ thích xé dán lọ hoa.


<b>* GDBVMT: HS yêu mến các đồ vật và có ý thức bảo vệ các đồ vật (hoạt động 4: </b>
nhận xét, đánh giá).


<b>2. Mục tiêu riêng:</b>


* Em Nguyễn Trọng Dũng lớp 1A.


- Quan sát tranh và nhắc lại được một số câu trả lời.
- Tập vẽ hình lọ hoa đơn giản.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b>1.Giáo viên: </b>


- SGV


<b> - Sưu tầm tranh vẽ, ảnh chụp một vài kiểu dáng lọ hoa khác nhau</b>
- Một số bài vẽ lọ hoa của HS


<b>2. Học sinh</b>



- Bút chì đen, chì màu, sáp màu.
<b>2. Học sinh: </b>


- Vở tập vẽ 1, màu vẽ, bút chì, tẩy.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU </b>
<b>1. Ổn định lớp học: (1p) </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ (1p) </b>


- GV kiểm tra đồ dùng học tập cuả HS.
- GV nhận xét.


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<i>* Giới thiệu bài: (1p)</i>


- GV: Hơm nay cơ cùng các em đi tìm hiểu bài 16 vẽ hoặc xé dán lọ hoa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>1. Hoạt động 1: Giới thiệu các kiểu </b>
<b>dáng của lọ hoa (6p)</b>


- Cho HS xem một số lọ hoa có các kiểu
dáng khác nhau:


? Lọ hoa có hình dáng thế nào?
? Lọ hoa có những bộ phận nào?
? So sánh các bộ phận của lọ hoa?
? Màu sắc và cách trang trí ?



- GVKL: Có nhiều kiểu dáng lọ hoa
khác nhau: lọ dáng thấp, tròn, lọ dáng
cao, thon, lọ cổ cao, thân phình ở giữa.
<b>2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách</b>
<b>vẽ, cách xé dán lọ hoa (7p)</b>


- GV vừa hướng dẫn vừa vẽ lên bảng
cho HS quan sát.


<b>*Cách vẽ: </b>
+ Vẽ miệng lọ.


+ Vẽ nét cong của thân lọ.
+ Vẽ màu.


<b>*Cách xé dán: </b>


+ Gấp đơi tờ giấy màu.
+ Xé hình thân lọ.


+ Dán vào bài cho cân đối.


<b>3. Hoạt động 3: Thực hành (17p)</b>
- HS vẽ hoặc xé dán một lọ hoa.
- GV theo dõi để giúp HS


+Vẽ lọ hoa sao cho phù hợp với phần
giấy trong Vở tập vẽ 1.


+ Vẽ màu vào lọ.


+ Chọn giấy, gấp giấy.


+ Xé theo hình miệng thân lọ và dán cho
phù hợp với khng hình.


+ Có thể trang trí vào hình lọ hoa đã
được vẽ hoặc xé dán.


- HS chú ý quan sát và trả
lời câu hỏi.


- Lọ dáng thấp, tròn. Lọ
dáng cao, thon. Lọ cổ cao,
thân phình ở giữa.


- Miệng, thân và đáy lọ.
- HS nêu.


- Xanh, đỏ, vàng.
- HS lắng nghe


- HS theo dõi cách vẽ.


- HS theo dõi cách xé dán.


- HS thực làm bài vào
VTV1 trang 39.


- Em
Dũng 1A


quan sát
- Em
Dũng 1A
nhắc lại
câu trả
lời.


- Em
Dũng 1A
quan sát
GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>4. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá </b>
<b>(4p)</b>


- GV chọn một số bài HS nhận xét
những bài (vẽ đẹp, chưa đẹp) trưng bày
cho HS:


? Hình vẽ (xé dán) cân đối chưa?
? Màu sắc (đều, đẹp) chưa?
? Em thích nhất bài nào? Vì sao?
<b>* GDBVMT: </b>


? Nhà em có lọ hoa khơng? Lọ hoa dùng
để làm gì?


? Em sẽ làm gì đối với lọ hoa của nhà
mình?



- GV: Qua bài học chúng ta lọ hoa dùng
để cắm hoa hoặc dùng để trang trí trong
nhà. Lọ hoa là đồ dùng có ích cho con
người nó trang trí trong nhà cho đẹp, lọ
hoa cịn tạo nên sự phong phú cho môi
trường.


- GV nhận xét chung tiết học và tuyên
dương những HS hoàn thành tốt bài và
động viên HS chưa hoàn thành bài.


<i><b>* Dặn dị:</b></i>


- Chuẩn bị đồ dùng: bút chì, màu vẽ, tẩy
để giờ sau học bài 17: Vẽ ngôi nhà của
em.


- HS nhận xét bài theo tiêu
chí GV đưa ra.


- HS nhận xét theo cảm
nhận riêng.


- Có. Dùng để cắm hoa.
- Giữ cho lọ sạch sẽ,
không để vỡ.


- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe cơ dặn dị.



- Em
Dũng 1A
quan sát.


- Em
Dũng 1A
lắng
nghe.


- Em
Dũng 1A
lắng
nghe.


<b>Khối 2</b>


Ngày soạn: Ngày 29/12/2019


Ngày giảng: 2B sáng thứ 4 ngày 01/01/2020
Âm nhạc


<b>Tiết 17 -TẬP BIỂU DIỄN 2 BÀI HÁT: CHÚC MỪNG SINH NHẬT,</b>
<b>CỘC CÁCH TÙNG CHENG</b>


<b>-TRÒ CHƠI ÂM NHẠC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Mục tiêu chung:</b>



- Kiến thức: Tập biểu diễn 2 bài hát, chơi trò chơi âm nhạc.


- Bài HATs dành cho địa phương tự chọn hoặc chỉ tập biểu diễn 2 bài hát: Chúc
mừng sinh nhật, Cộc cách tùng cheng (điều chỉnh).


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Thái độ: HS tích cực hứng thú với trị chơi âm nhạc
<b>2. Mục tiêu riêng:</b>


* Em Vũ Đình Thắng lớp 2B.


- Biết hát kết hợp vỗ tay theo nhịp , vận động đơn giản theo nhạc bài hát, rèn tính
mạnh dạn tự tin.


- Tích cực hứng thú tham gia với trò chơi âm nhạc.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên: Đài, băng đĩa nhạc, nhạc cụ, thanh phách. </b>
<b>2. Học sinh: Tập bài hát,vở ghi.</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: 1p</b>


- Kiểm tra sĩ số.
- Lớp trưởng báo cáo


- Nhắc nhở HS tư thế ngồi học hát.
<b>2. Kiểm tra bài cũ: 3p</b>


? Cho 1 nhóm 3 HS lên biểu diễn trước lớp bài hát Ngày mùa vui.
- Nhận xét, đánh giá, tuyên dương HS.



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU </b>
<b>1. Ổn định lớp học: (1p) </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ (1p) </b>


- Khởi động hát kết hợp gõ đệm bài hát Múa vui.
- GV nhận xét.


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<i>* Giới thiệu bài: (1p)</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>HSKT</b>


<b>(Thắng 2B)</b>
<b>1. Hoạt động 1: Tập biểu diễn</b>


<b>2 bài hát (23p)</b>


- GV cho cả lớp sử dụng thanh
phách hát kết hợp gõ đệm theo
nhịp, phách, tiết tấu.


- Cả lớp đứng dậy hát kết hợp
múa phụ họa lần lượt 2 bài hát.
- Tổ chức lớp thành từng nhóm
lên biểu diễn trước lớp lần lượt
2 bài hát.



- GV nhận xét, tuyên dương
HS.


<b>2. Hoạt động 2: Trò chơi âm </b>
<b>nhạc (7p)</b>


- Giáo viên hướng dẫn cách
chơi.


- Thực hiện theo hướng dẫn.
- Cả lớp thực hiện.


- Biểu diễn theo nhóm kết hợp
gõ đệm, vận động theo nhạc.
- HS lắng nghe.


- HS xếp đều thành hàng
ngang, cách GV 2-3m, xếp


- Thực hiện
theo nhip,
phách.
-Thực hiện
nhún nhảy .
- Biểu diễn
theo nhóm kết
hợp gõ đệm,
vận động theo
nhạc.



- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- GV dùng trống nhỏ gõ đều
theo nhịp hành khúc với âm
hình tiết tấu sau:


* Chú ý:


- GV gõ trống mạnh ->
- GV gõ trống nhẹ ->
- GV gõ vào tang trống ->


-> Theo tiếng trống các em phải
đi lên, lùi lại hay giậm chân tại
chỗ.


- GV nhận xét tuyên dương.
<b>3. Hoạt động 3: Củng cố-dặn </b>
<b>dò (2p)</b>


- Hỏi lại bài.


- Cho hs hát lại 1 trong 2 bài
hát đã ôn kết hợp gõ đệm theo
phách.


- GV nhận xét.


- Về ôn lại các bài hát đã học.



thành 2 hoặc 4 hàng.
- HS giậm chân tại chỗ.


+ hát bài Chiến sĩ tí hon, 2 tay
nắm lại, vung lên với dáng
điệu mạnh mẽ.


- HS bước lên phía trước 1, 2
bước.


- HS lùi lại phía sau 1,2 bước.
- HS giậm chân tại chỗ.


- Nghe nhận xét.
- HS trả lời.


- Lớp hát kết hợp gõ đệm theo
phách.


- HS lắng nghe.


- Ghi nhớ về nhà thực hiện.


hướng dẫn
của giáo viên.


-Theo dõi.
- Hát kết hợp
gõ đệm theo
phách.



- Lắng nghe.
- Ghi nhớ về
thực hiện.


Tập viết
<b>CHỮ HOA: Ô, Ơ </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Mục tiêu chung:</b>
<b>a. Kiến thức:</b>


- HS biết viết chữ cái hoa Ô, Ơ cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết câu ứng dụng đúng, đẹp.


<b>b. Kỹ năng: </b>


- Viết đúng và đẹp, nối chữ đúng quy định.
<b>c. Thái độ: </b>


- Có ý thức rèn luyện chữ viết.
<b>2. Mục tiêu riêng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

-Tập việt thẳng theo đường kẻ
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC </b>
- Mẫu chữ -Mẫu cụm từ ứng dụng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>HSKT</b>



<b>(Thắng 2B)</b>
<b>1. HĐ1: Kiểm tra bài cũ:(5p)</b>


? HS lên bảng viết O
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>2. HĐ2: Dạy bài mới: (30p) </b>
<b>1. Giới thiệu bài: (1p)</b>


- Ghi tên bài lên bảng .
<b>2. Hướng dẫn viết chữ hoa.</b>
- GV treo mẫu chữ Ô, lên bảng và
hỏi:


? Chữ Ô, hoa gồm mấy nét.
? Cao mấy li.


- GV nêu qui trình viết chữ Ơ,
- GV vừa nêu qui trình vừa viết.
- Cho HS viết vào BC


- GV nhận xét, sửa sai.
- GV treo mẫu chữ Ơ
?Chữ Ơ hoa gồm mấy nét
- Cao mấy li.


? Chữ Ơ hoa có gì khác so với chữ O
hoa


- GV nêu qui trình viết chữ Ơ
- GV vừa nêu qui trình vừa viết.


- Cho HS viết vào B/C


- GV nhận xét, sửa sai.


<b>3. Hướng dẫn HS viết cụm từ</b>
<b>ứng dụng.</b>


- GV giới thiệu cụm từ ứng dụng.
- GV giải ghĩa cụm từ ứng dụng:
Câu này muốn nói có tình nghĩa
sâu nặng với nhau.


? HS quan sát và nhận xét độ cao
các con chữ.


- HS viết chữ Ôn vào B/C
- Nhận xét.


<b>4. Hướng dẫn HS viết vào vở</b>
<b>TV.</b>


- Hướng dẫn cách viết vào vở.


- 2 HS lên bảng viết O


- 1HS nhắc lại cụm từ ứng
dụng.


- 2 HS nhắc lại tên bài .



- HS quan sát và nhận xét độ
cao.


- 1 nét cong khép kín.
- 5 li.


- HS lắng nghe.
- HS quan sát.


- HS viết vào bảng con .


- HS quan sát và nhận xét độ
cao.


- 1 nét cong khép kín.
- 5 li.


- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát.


- HS viết vào bảng con .


- 1 HS đọc


- HS quan sát nhận xét độ cao
các con chữ.


- HS viết vào B/C



- HS viết vào vở .


- Viết bảng
con


- Nhắc lại
tên bài


- Lắng nghe


- Viết bảng
con


- Viết bảng
<b>Ôn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Theo dõi, nhắc nhở.


- Chấm bài, nhận xét, đánh giá.
<b>5. Củng cố, dặn dò: (3p)</b>
- Nhận xét tiết học.
- Giao BTVN.


- Theo dõi.


Tự nhiên và xã hội


<b>PHÒNG TRÁNH NGÃ KHI Ở TRƯỜNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>



<b>1. Mục tiêu chung:</b>
<b>a) Kiến thức:</b>


- Kể tên những hoạt động dễ ngã, nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường.
<b>b) Kỹ năng:</b>


- Biết cách xử lí khi bản thân hoặc người khác bị ngã.
<b>c) Thái độ:</b>


- Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
<b>* KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN.</b>


<b>- Kỹ năng kiên định; từ chối không tham gia vào trò chơi nguy hiểm.</b>
- Kỹ năng ra quyết định: nên và khơng nên làm gì để phịng té ngã.
- Phát tiển kỷ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.
<b>2. Mục tiêu riêng:</b>


* Em Vũ Đình Thắng lớp 2B.


- Biết phòng tránh được hoạt động ngã, nguy hiểm cho bản thân mình và cho người
khác.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh, ảnh trong SGK trang 36, 37.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (2p)</b>


? Nêu các thành viên trong nhà trường.
? Nêu công việc của Cô Hiệu Trưởng?


? Nêu công việc của GV?


? Bác lao cơng thường làm gì?
- GV nhận xét, tun dương
<b>2. Bài mới (32p)</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>HSKT</b>


<b>(Thắng 2B)</b>
<b>1. Hoạt động 1: Nhận biết các </b>


<b>hoạt động nguy hiểm cần tránh </b>
<b>(12p) </b>


? Kể tên những hoạt động dễ gây
nguy hiểm ở trường?


- GV ghi lại các ý kiến lên bảng.
- GV treo tranh hình 1, 2, 3, 4 trang
36, 37, gợi ý HS quan sát.


- Đuổi bắt, chạy nhảy, đu
quay,....


- HS quan sát tranh, thảo
luận nhóm đơi (3p)


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Yêu cầu HS làm việc theo cặp
đôi. ? Nêu các hoạt động của các
bạn trong từng hình. Hoạt động nào


dễ gây nguy hiểm.


- Đại diện các nhóm báo cáo kết
quả.


* Làm việc cả lớp.
- Gọi 1 số HS trình bày.


? Những hoạt động ở bức tranh thứ
nhất?


? Những hoạt động ở bức tranh thứ
hai?


? Bức tranh thứ ba vẽ gì?


? Bức tranh thứ tư minh họa gì?
? Trong những hoạt trên, những hoạt
động nào dễ gây nguy hiểm?


? Hậu quả xấu nào có thể xảy ra?
- Lấy VD cụ thể cho từng hoạt động.
? +Nên học tập những hoạt động
nào?


- GVKL: Chạy đuổi nhau trong sân
trường, chạy và xô đẩy nhau ở cầu
thang, trèo cây, với cành qua cửa sổ
là rất nguy hiểm khơng chỉ cho bản
thân mà có khi nguy hiểm cho người


khác.


<b>2. Hoạt động 2: Lựa chọn trị chơi bổ</b>
<b>ích (10)</b>


- Làm việc theo nhóm.


- Mỗi HS tự chọn một trị chơi và tổ
chức chơi theo nhóm (GV có thể
cho HS ra sân chơi 10 phút)
? Nhóm em chơi trị gì?


? Em cảm thấy thế nào khi chơi trị
này?


? Theo em trị chơi này có gây tai
nạn cho bản thân và các bạn khi


- Đại diện nhóm báo cáo.
- Nhảy dây, đuổi bắt, trèo
cây, chơi bi, …


- Nhoài người ra khỏi cửa
sổ tầng hai, vịn cành để
hái hoa.


- Một bạn trai đang đẩy
một bạn khác trên cầu
thang.



- Các bạn đi lên, xuống
cầu thang theo hàng lối
ngay ngắn.


- Đuổi bắt, trèo cây, nhồi
người ra cửa sổ, xơ đẩy ở
cầu thang, …


- Đuổi bắt dẫn đến bị ngã
làm bạn có thể bị
thương,...


- Hoạt động vẽ ở bức
tranh 4.


- HS chơi theo hướng dẫn
- HS thảo luận trả lời


-Lắng nghe


- Lắng nghe,
quan sát và
làm theo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

chơi không?


? Em cần lưu ý điều gì trong khi
chơi trị này để khỏi gây ra tai nạn?
<b>3. Hoạt động 3: Thực hành (8p)</b>
- Làm phiếu bài tập.



- GV chia lớp thành 4 nhóm và phát
cho mỗi nhóm một phiếu bài tập.
- Yêu cầu các nhóm thi đua xem
trong cùng một thời gian, nhóm nào
viết được nhiều ý trong phiếu bài
tập là nhóm đó thắng.


<b>4. Hoạt động 4: Củng cố – Dặn dò</b>
<b>(2p)</b>


- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị: Giữ trường học sạch
đẹp.


- HS thực hiện phiếu bài
tập


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×