Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (378.04 KB, 43 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHIỆP
2.1. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.1.1.1. Nội dung
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là chi phí của những loại nguyên vật
liệu cấu thành thực thể của sản phẩm, có giá trị lớn và có thể xác định một
cách tách biệt rõ ràng cụ thể cho từng sản phẩm. Chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp bao gồm chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc
các bộ phận rời, vật liệu luân chuyển tham gia cấu thành nên thực thể sản
phẩm xây lắp. Chi phí nguyên vật liệu được tính theo giá thực tế khi xuất
dùng, còn có cả chi phí thu mua, vận chuyển từ nơi mua về nơi nhập kho hoặc
xuất thẳng đến chân công trình.
Đối với các nguyên vật liệu được sử dụng để sản xuất các thiết bị tại phân
xưởng sản xuất (đặt tại trụ sở chính của Công ty) thì chi phí nguyên vật liệu
chính được tập hợp ngay khi phát sinh. Còn đối với các nguyên vật liệu được
sử dụng tại công trình, chi phí nguyên vật liệu chỉ được tập hợp sau khi người
quản lý đội thi công tập hợp các chi phí và gửi về phòng kế toán của Công ty.
Vật liệu sử dụng cho công trình, hạng mục công trình nào thì phải được
tính trực tiếp cho công trình, hạng mục công trình đó dựa trên cơ sở chứng từ
gốc theo giá thực tế của vật liệu và số lượng thực tế vật liệu đã sử dụng. Cuối
kỳ hạch toán hoặc khi công trình đã hoàn thành, tiến hành kiểm kê số vật liệu
còn lại tại công trình để giảm trừ chi phí vật liệu đã tính cho từng hạng mục
công trình, công trình.
Các loại nguyên vật liệu chính gồm: thép tấm, thép tròn đặc, thép ống, tôn.
Các loại nguyên vật liệu phụ gồm: que hàn, đá mài, đá cắt, ôxi, gas,…
1
Dương Thị Thương Lớp: Kế toán 48A
1


Phiếu xuất kho
Sổ chi tiết TK 1541- Công trình
Sổ tổng hợp chi tiết TK 1541
Kế toán tổng hợp
Thẻ tính giá thành
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng
TK1541- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày:
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm:
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:
Sơ đồ 2-1: Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu trực tiếp
Công ty Cổ phần Phát triển Công nghiệp là đơn vị chuyên về lĩnh vực
cơ khí, chuyên thi công các công trình ở xa trụ sở chính của Công ty. Tuy
nhiên, việc sản xuất, chế tạo các thiết bị lại chủ yếu được thực hiện tại phân
xưởng của Công ty, còn ở công trình chủ yếu là việc lắp đặt và hoàn thiện
công trình. Các chứng từ phản ánh chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh
như: Hóa đơn bán hàng, Phiếu xuất kho,...
Khi đã có các công trình thắng thầu hay có các công trình được giao
thầu, Ban Giám đốc công ty thực hiện thành lập các tổ, đội thi công công trình
và người trực tiếp quản lý đội thi công. Các nhân viên kỹ thuật dựa trên tiến
độ thi công ở công trình và tiến độ sản xuất tại phân xưởng sẽ thực hiện bóc
tách bản vẽ, báo cho kế toán số lượng vật tư cần thiết để sản xuất. Dựa vào
tình hình tồn kho của các loại vật tư, nhân viên kỹ thuật sẽ xem xét lượng vật
2
Dương Thị Thương Lớp: Kế toán 48A
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

tư cần thiết để tiến hành sản xuất, và thực hiện viết giấy đề nghị mua vật tư
(Biểu số 2-1):
Biểu số 2-1: Giấy đề nghị mua vật tư, thiết bị
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
-DIJC-
GIẤY ĐỀ NGHỊ MUA VẬT TƯ, THIẾT BỊ
Kính gửi: Ông Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty.
Tên tôi là: Nguyễn Lê Vũ Chức vụ: Kỹ sư cơ khí- Phòng kỹ thuật
Lập giấy đề nghị lãnh đạo Công ty duyệt giá mua một số vật tư, thiết bị
sau đây phục vụ sản xuất cho:
Công trình: Thủy điện H’Mun- Tỉnh Gia Lai
1. Gioăng cao su D18- 1.000m
2. Gioăng cao su D20- 500m
3. Thép tấm SS400- 1.980 Kg
4. Thép tấm Q345B- 30.000 Kg
Kèm theo bảng giá của các đơn vị bán hàng
Kính đề nghị lãnh đạo Công ty duyệt
Hà Nội, ngày 01 tháng 06 năm 2009
Thủ trưởng đơn vị Phụ trách bộ phận Người đề nghị

Sau khi lập giấy đề nghị mua vật tư, thiết bị, nhân viên phòng kỹ thuật chuyển
đến cho thủ trưởng (Giám đốc, hoặc Chủ tịch Hội đồng quản trị) ký duyệt và
gửi về cho người mua vật tư trong công ty tiến hành mua vật tư.
Khi các nguyên vật liệu được chuyển đến công ty thì kế toán cùng thủ kho
thực hiện kiểm kê lại số nguyên vật liệu thực nhập, và tiến hành lập biên bản
bàn giao hàng hóa giữa bên mua và bên bán. Phiếu nhập kho (Biểu số 2-2) do
thủ kho lập, được lập theo mỗi lần nhập, số lượng lập là 02 bản, thủ kho giữ
01 bản, 01 bản chuyển cho kế toán.
3
Dương Thị Thương Lớp: Kế toán 48A

3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu số 2-2: Phiếu nhập kho
CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP Mẫu số: 01- VT
Số 42 Nguyễn Công Trứ, Phúc La, Hà Đông, Hà Nội Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 19 tháng 06 năm 2009 Nợ: 1331, 152
Số: 68909 Có: 331
Họ và tên người giao hàng: Cty CP SX & TM Hoàng Đạt
Địa chỉ: 412- N6C Khu đô thị Trung Hòa- Nhân Chính- TX
Lý do nhập hàng: Nhập gioăng, thép HĐ 68909
Nhập tại kho:

STT
Tên, nhãn hiệu,
quy cách, phẩm
chất vật tư, dụng
cụ, sản phẩm,
hàng hoá
M
ã
số
ĐV
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền

Theo
chứng

từ
Thực
nhập

A B C D 1 2 3 4

01 Gioăng cao su D18 Mét 1.000 1.000 60.000 60.000.000
02 Gioăng cao su D20 Mét 500 500 65.000 32.500.000
03 Thép tấm SS400 Kg 1.978,2 1.978,2
10.019,0
5 19.819.685
04 Thép tấm Q345B Kg 29.958 29.958 13.819,1 413.991.100
Cộng 526.310.785
Thuế VAT 21.690.539
Tổng cộng 548.001.324
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Năm trăm bốn mươi tám triệu một nghìn ba trăm hai
mươi bốn đồng chẵn./.
Số chứng từ gốc kèm theo: ………………………………………………………
Ngày 19 tháng 06 năm 2009
Người lập
phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
Khi đã giao nhận hàng hóa đầy đủ thì thủ kho chuyển toàn bộ chứng từ liên
quan đến phòng kế toán để hạch toán và ghi sổ, gồm: hợp đồng mua bán, hóa
đơn mua hàng, bảng báo giá vật tư,… Nhân viên phòng kế toán giữ bản gốc
4
Dương Thị Thương Lớp: Kế toán 48A
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
của các chứng từ. Thông thường, các vật tư công ty mua với giá trị lớn nên
thường thanh toán bằng chuyển khoản. Khi đến hạn thanh toán, nhân viên

mua thiết bị viết giấy đề nghị thanh toán (Biểu số 2-3) số vật tư đã mua:
Biểu số 2-3: Giấy đề nghị thanh toán
CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
42 Nguyễn Công Trứ, Phúc La, Hà Đông, Hà Nội
-DIJC-
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Số: 20
Kính gửi: Ông chủ tịch HĐQT Công ty CP Phát triển Công nghiệp
Tên tôi là: Lê Thái Vinh
Lập giấy kê khai đề nghị lãnh đạo công ty thanh toán các khoản sau đây:

TT
Hóa đơn Nội dung
Số tiền


Số
Ngày
tháng

… … … … …

05 68909 19/06 Nhập gioăng, thép HĐ số 68909 548.001.324
Tổng số tiền được thanh toán 1.152.125.236
Trừ số tiền đã ứng -
Số tiền được thanh toán kỳ này 1.152.125.236

Số tiền viết bằng chữ: Một tỷ một trăm năm mươi hai triệu một trăm hai mươi năm
nghìn hai trăm ba mươi sáu đồng chẵn./.
Hà Nội, ngày 05 tháng 07 năm 2009

Người đề nghị Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Thủ trưởng đơn vị
Khi xuất dùng nguyên vât liệu, bộ phận kỹ thuật báo cho thủ kho. Thủ kho
tiến hành lập phiếu xuất kho (Biểu số 2-4) thành 02 bản, kế toán giữ 01 bản
và thủ kho giữ 01 bản.
5
Dương Thị Thương Lớp: Kế toán 48A
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu số 2-4: Phiếu xuất kho
CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP Mẫu số: 01- VT
Số 42 Nguyễn Công Trứ, Phúc La, Hà Đông, Hà Nội
Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 25 tháng 6 năm 2009
Số: 7
Họ và tên người giao hàng: Cty CP Phát triển Công nghiệp
Địa chỉ: 42 Nguyễn Công Trứ- Phúc La- Hà Đông- Hà Nội
Lý do xuất hàng: Xuất NVL SX CT H'Mun
Xuất tại kho:
STT
Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật
tư, dụng cụ, sản
phẩm, hàng hoá
ĐV
tính
Số lượng
Đơn
giá

Thành tiền
Theo
chứng từ
Thực
nhập
A B D 1 2 3 4
1 Gioăng cao su D18 Mét 164,8 164,8
60.00
0 9.888.000
2 Gioăng cao su D20 Mét 41,2 41,2
65.00
0 2.678.000
3 Gioăng cao su D22 Mét 41,2 41,2
70.00
0 2.884.000
4 Gioăng cao su D24 Mét 41,2 41,2
75.00
0 3.090.000
5 Que hàn E7016 D3,2 KG 400 400
22.30
0 8.920.000
6 Que hàn E7016 D4 KG 340 340
22.10
0 7.514.000
Cộng 34.974.000
Thuế VAT 0
Tổng cộng 34.974.000
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Ba mươi bốn triệu chín trăm bảy mươi bốn ngàn đồng chẵn./.
Số chứng từ gốc kèm theo: ……………………………………………………
Ngày 25 tháng 06 năm 2009

Người lập phiếu Người nhận hàng Giám đốc
6
Dương Thị Thương Lớp: Kế toán 48A
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nguyên vật liệu chính được tập hợp vào sổ kế toán chi tiết tài khoản 152 và
sổ chi tiết tài khoản 1541- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (Biểu số 2-5). Sổ
chi tiết tài khoản chi tiết tài khoản 1541 được chi tiết theo từng công trình.
Biểu số 2-5: Sổ chi tiết TK 1541
CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
Số 42 Nguyễn Công Trứ, Phúc La, Hà Đông, Hà Nội
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 1541
05- Công trình H'Mun - tỉnh Gia Lai
Từ ngày 01/01/2009 Đến ngày 31/12/2009
Đvt: VNĐ
Dư kỳ đầu 0 0
Ngày
Số
CT
Nội dung TKĐƯ Nợ Có
… … … … … …
25/06/2009 7 Xuất NVL SX CT H' Mun 152 34.974.000 0
… … … … … …
31/12/2009 TH1
Kết chuyển CF NVL năm
2009
1545 0 1.976.712.744
Tổng
1.976.712.74
4

1.976.712.74
4
Dư kỳ cuối 0 0
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Cuối kỳ, hoặc khi cần thiết, kế toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
của tất cả các công trình tại sổ tổng hợp chi tiết TK1541 (Biểu số 2-6). Sổ
tổng hợp chi tiết là sổ tổng hợp theo dõi chung cho toàn bộ các công trình
theo khoản mục chi phí cụ thể.
7
Dương Thị Thương Lớp: Kế toán 48A
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu số 2-6: Sổ tổng hợp chi tiết TK 1541
CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
Số 42 Nguyễn Công Trứ, Phúc La, Hà Đông, Hà Nội
SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT TÀI KHOẢN 1541
Từ ngày 01/01/2009 Đến ngày 31/12/2009
Đvt: VNĐ

số
Tên cấp
Dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Dư cuối kỳ
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
05
Công trình H'Mun-
tỉnh Gia Lai
0 0 1.976.712.744 1.976.712.744 0 0
… … … … … … … …
Tổng cộng 0 0 6.010.016.006 6.010.016.006 0 0

Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
2.1.1.4. Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp
Công ty CP Phát triển công nghiệp sử dụng phần mềm kế toán ACSoft,
dựa trên nguyên tắc ghi sổ Nhật ký chung.
Sổ Nhật ký chung (Biểu số 2-7) được ghi hàng ngày, ngay khi nghiệp vụ kế
toán phát sinh:
8
Dương Thị Thương Lớp: Kế toán 48A
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu số 2-7: Sổ Nhật ký chung (TK1541)
CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
42 Nguyễn Công Trứ- Phúc La- Hà Đông- Hà Nội
NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/01/2009 Đến ngày 31/12/2009
Đvt: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi
Sổ Cái
Tài
khoản
Số phát sinh

Ngày Số Nợ Có


… … … … … … …



25/06 7
Xuất NVL SX CT
H'Mun
1541 34.974.000 0


25/06 7
Xuất NVL SX CT
H'Mun
152 0 34.974.000

… … … … … … …


31/12 TH1
Kết chuyển CF NVL
năm 2009- H'Mun
1545 1.976.712.744 0


31/12 TH1
Kết chuyển CF NVL
năm 2009- H'Mun
1541 0 1.976.712.744


… … … … … … …

Tổng cộng

230.408.003.741 230.408.003.741

Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Công ty mở Sổ Cái TK1541(Biểu số 2-8) theo kỳ kế toán là một năm,
dùng để làm cơ sở đối chiếu với sổ tổng hợp chi tiết tài khoản 1541 và là căn
cứ để lập Bảng cân đối tài khoản và Báo cáo tài chính.
9
Dương Thị Thương Lớp: Kế toán 48A
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu số 2-8: Sổ Cái TK1541
CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
42 Nguyễn Công Trứ- Phúc La- Hà Đông- Hà Nội
SỔ CÁI
Năm 2009
Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số hiệu: 1541
Đvt: VNĐ

Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền


Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có

A B C D E 1 2

Số dư đầu năm 0 0

… … … … … … …


25/06 7 25/06
Xuất NVL SX CT
H'Mun
152 34.974.000 0


… … … … … … …

31/12 TH1 31/12
Kết chuyển CF NVL
năm 2009- H’Mun
1545 0 1.976.712.744



Cộng số phát sinh

trong năm
6.010.016.006
6.010.016.00
6

Số dư cuối năm 0 0
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
2.1.2.1. Nội dung
Chi phí nhân công trực tiếp phát sinh là hao phí lao động sống mà Công ty bỏ
ra để thi công các công trình. Hay nói cách khác, chi phí nhân công trực tiếp
là những khoản thù lao phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm,
trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ như tiền lương chính, lương phụ và các
khoản phụ cấp có tính chất lương (phụ cấp công trình, phụ cấp theo nhiệm vụ,
…). Ngoài ra, chi phí nhân công trực tiếp còn bao gồm các khoản đóng góp
10
Dương Thị Thương Lớp: Kế toán 48A
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
cho các quỹ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp do chủ sử
dụng lao động chịu và được tính vào chi phí kinh doanh theo một tỷ lệ nhất
định với số tiền lương cơ bản của công nhân trực tiếp sản xuất. Tuy nhiên,
Công ty không tiến hành trích Kinh phí công đoàn vào quỹ lương của công
nhân. Việc hạch toán đầy đủ và chính xác khoản mục chi phí nhân công trực
tiếp không những có ý nghĩa trong việc tính lương, trả lương cho người lao
động mà còn góp phần phản ánh nhu cầu thực sự về lao động tại mỗi công
trình để có biện pháp tổ chức sản xuất và có những chính sách sử dụng lao
động thích hợp.

Hiện nay, lực lượng lao động trong công ty gồm 2 loại: công nhân biên
chế (nhân viên chính thức) và công nhân thuê ngoài (công nhân mùa vụ).
Công nhân biên chế là bộ phận có Hợp đồng lao động dài hạn và được trả
lương theo thời gian, trong đó chủ yếu là các công nhân kỹ thuật. Công nhân
biên chế được hưởng nhiều ưu đãi như về lương, thưởng, bảo hiểm. Số công
nhân lao động trực tiếp cần thiết còn lại Công ty thực hiện ký kết tại nơi thi
công công trình hoặc tại phân xưởng sản xuất nhằm đáp ứng tiến độ thi công
công trình. Công ty áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm dưới dạng
giao khoán khối lượng công việc hoàn thành hay khoán gọn công việc thông
qua hợp đồng giao khoán cho từng tổ đội sản xuất và không tiến hành trích
các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, BHTN cho bộ phận lao động
này. Công ty giao cho chính các tổ, đội tự tìm nhân công thực hiện các phần
thi công công trình. Công ty không quản lý số lượng nhân công của các tổ,
đội mà chỉ quản lý chi phí, chứng từ của các hoạt động phát sinh. Trong các
đội thi công thì hầu hết các nhân công chủ chốt là nhân công làm việc lâu năm
tại công ty.
11
Dương Thị Thương Lớp: Kế toán 48A
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Công ty vừa mang đặc thù của ngành xây dựng: chuyên về thi công các
công trường ở xa trụ sở công ty. Và cả đặc thù của ngành cơ khí là tính chất
công việc rất phức tạp, yêu cầu tay nghề của đội ngũ nhân công cao. Trong
đó, công ty lại chủ yếu xản xuất các thiết bị để thi công công trình tại phân
xưởng của công ty, do đó rất khó để có thể bóc tách chi phí cho từng nhân
công tại phân xưởng. Mặc dù có thể theo dõi chi phí nhân công trực tiếp cho
từng công trình đối với các công nhân thi công tại công trình, nhưng để giảm
khối lượng công việc vào cuối tháng thì kế toán tiến hành theo dõi chi phí
nhân công trực tiếp cho tất cả công nhân sản xuất của công ty (bao gồm cả
nhân công tại công trình và tại phân xưởng. Cuối tháng, kế toán tiến hành

phân bổ chi phí nhân công trực tiếp cho từng công trình cụ thể theo tiêu chí
phân bổ là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Chi phí nhân công trực
tiếp theo công trình
=
CF NVL chính của công trình
x
Tổng chi phí
NC trực tiếp
Tổng CF NVL chính
Ví dụ: Công trình thủy điện H’Mun, tỉnh Gia Lai:
Chi phí nguyên vật liệu chính của công trình: 1.976.712.744 đ
Tổng chi phí nguyên vật liệu chính của tất cả các công trình: 6.010.016.006 đ
Tổng chi phí nhân công trực tiếp của tất cả các công trình: 2.093.787.692 đ
Như vậy,
CF NC trực tiếp phân bổ cho
công trình H’Mun
=
1.976.712.744
x 2.093.787.692
6.010.016.006
= 688.653.210 (VNĐ)
Chi phí này bao gồm chi phí nhân công sản xuất thiết bị tại phân xưởng sản
xuất và nhân công trực tiếp thi công tại công trình
2.1.2.2. Tài khoản sử dụng
TK1542- Chi phí nhân công trực tiếp
2.1.2.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết
12
Dương Thị Thương Lớp: Kế toán 48A
12

Bảng chấm công Bảng lương
Sổ kế toán chi tiết TK1542
Bảng phân bổ chi phí
Thẻ tính giá thành
Hóa đơn GTGT, hợp đồng lao động
Kế toán tổng hợp
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày:
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm:
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:
Sơ đồ 2-2: Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết chi phí nhân công trực tiếp
Hàng ngày, kế toán thực hiện chấm công cho các công nhân tại phân
xưởng sản xuất. Tại công trường, người quản lý đội thi công cũng tiến hành
chấm công cho các nhân công thi công trực tiếp tại công trường. Hàng tháng
hoặc hàng kỳ, người quản lý đội thi công tiến hành gửi bảng chấm công (Biểu
số 2-9) về phòng kế toán tại công ty.
Đơn vị: CTCP Phát triển Công nghiệp
Bộ phận: CT H’Mun tỉnh Gia Lai
BẢNG CHẤM CÔNG
THÁNG 06 NĂM 2009
Theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của
STT HỌ VÀ TÊN
Cấp
bậc
lương
hoặc
cấp
bậc
chức

vụ
NGÀY TRONG THÁNG QUY RA CÔNG
1 2 3 4 5 6
7
CN
28 28 29 30
Số
công
hưởng
lương
sản
phẩm
Số
công
hưởng
lương
thời
gian
Số
công
nghỉ
việc,
ngừng
việc
hưởng
100%
lương
Số
công
nghỉ

việc,
ngừng
việc
hưởng
…%
lương
A B C 1 2 3 4 5 6 7 … 28 39 30 31 32 33 34
13
Dương Thị Thương Lớp: Kế toán 48A
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1 Lưu Ngọc Ánh + + + + +


+ + +
26
2 Trương Như Bình + + + + + … + + + 24
3 Vi Văn Lực + + + + + + … + + + 25
… … … . . . . . . . . . . … ... ... ...
14 Trần Văn Nguyên + + + + + + … + + + 26
Cộng 358

NGƯỜI CHẤM CÔNG PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN NGƯỜI DUYỆT
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2-9: Bảng chấm công
14
Dương Thị Thương Lớp: Kế toán 48A
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Cuối tháng, kế toán tiến hành tập hợp Bảng chấm công của các công trường

và phân xưởng để tiến hành tính lương cho công nhân sản xuất. Trong đó, kế
toán Công ty không thực hiện tiến hành tính lương cho từng công trình mà
tính tổng lương cho toàn bộ công nhân sản xuất của công ty.
 Các khoản trong tổng tiền lương của công nhân bao gồm:
 Lương thời gian:
Tiền lương của công nhân được tính theo lương thời gian:
Lương
thời gian
=
Mức lương tháng x Tổng công
26
 Lương làm thêm giờ:
Công ty tính lương làm thêm giờ cho công nhân với đơn giá một giờ nhân
công là: 10.000đ.
Do đó, lương làm thêm giờ của công nhân = Số giờ làm thêm *10.000đ
 Phụ cấp lương:
Phụ cấp lương của công ty bao gồm: phụ cấp công trường, phụ cấp nhiệm
vụ. Trong đó, tiền lương công nhân sản xuất chủ yếu bao gồm tiền phụ cấp
công trình (120.000đ/ tháng).
 Tiền ăn:
Tiền ăn của công nhân được tính là 15.000đ/ ngày.
Tổng tiền ăn của công nhân trong tháng = Tổng công x 15.000đ
Như vậy, tổng lương của Công ty được tính tổng cộng bao gồm tất cả các
khoản:
Tổng
lương
=
Lương
thời gian
+

Lương làm
thêm giờ
+
Phụ cấp
lương
+
Tiền
ăn
 Các khoản trích theo lương:
Các khoản được trích theo lương bao gồm: BHXH, BHYT, BHTN, Công
ty không tiến hành trích KPCĐ. Trong đó, Công ty không tiến hành trích các
15
Dương Thị Thương Lớp: Kế toán 48A
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
khoản theo tổng lương mà tiến hành trích theo mức lương cơ bản: 1.300.000đ.
Trong đó, công ty tiến hành trích vào chi phí nhân công trực tiếp theo tỷ lệ:
BHXH
BHYT
BHTN
= 15% x Lương cơ bản
= 2% x Lương cơ bản
= 1% x Lương cơ bản
Vậy, số tiền lương công nhân nhận được mỗi tháng là:
Số tiền thực lĩnh = Tổng lương- Bảo hiểm người lao động phải nộp.
Tất cả các khoản tiền lương, các khoản trích theo lương, và số tiền thực lĩnh
của công nhân sản xuất đều được thể hiện qua Bảng lương công nhân sản xuất
tháng của Công ty. Trích Bảng lương công nhân sản xuất tháng 06 năm 2009
(Biểu số 2-10). Bảng lương công nhân sản xuất là căn cứ ghi sổ Kế toán chi
tiết TK 1542- Chi phí nhân công trực tiếp, Sổ Nhật ký chung dùng để tính

lương phải trả cho nhân công trực tiếp sản xuất.
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
Bộ phận: Sản xuất
BẢNG LƯƠNG THÁNG 06 NĂM 2009
TT Họ và tên
Tổng
công
Số
giờ
làm
thêm
Mức
lương
tháng
Lương thời
gian
Làm thêm
giờ
Phụ
cấp
lương
Tiền ăn Tổng lương
BHXH
Người
LĐ 6%
Công ty
A B 1 2 3 4=1*3/26
5=2*10.000
đ
6 7=1*15.000 8=4+5+6+7 9

1 Lưu Ngọc Ánh 26
3.300.00
0 3.300.000 - 120.000 390.000 3.810.000 91.000 234.000
2 Trương Như Bình 24
3.300.00
0 3.046.154 - 360.000 3.406.154 91.000 234.000
3 Vi Văn Lực 25
3.300.00
0 3.173.077 - 375.000 3.548.077 91.000 234.000
… … … … … … … … … … …
47 Trần Văn Nguyên 26
3.300.00
0 3.300.000 - 390.000 3.690.000 91.000 234.000
Tổng 1.213 152.704.615 - 600.000 18.195.000 171.499.614 858.000 2.431.000
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập biểu Giám đốc Chủ tịch hội đồng quản trị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
16
Dương Thị Thương Lớp: Kế toán 48A
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu số 2-10: Bảng lương tháng 06 năm 2009
17
Dương Thị Thương Lớp: Kế toán 48A
17

×