Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Tìm hiểu về nghiệp vụ thanh toán quốc tế và kinh doanh vàng ngoại tệ của giao dịch viên tại ngân hàng TMCP XNK việt nam chi nhánh an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (810.93 KB, 29 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

TÌM HIỂU VỀ NGHIỆP VỤ THANH TOÁN
QUỐC TẾ VÀ MUA BÁN VÀNG- NGOẠI TỆ
CỦA GIAO DỊCH VIÊN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP XUẤT- NHẬP KHẨU VIỆT NAM_ CHI
NHÁNH AN GIANG

SINH VIÊN THỰC HIỆN: TRẦN THỊ KIM PHỤNG
MSSV: DNH142117
LỚP: DH15NH
NGÀNH: TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG

An Giang, Ngày 11 Tháng 04 Năm 2018


TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

TÌM HIỂU VỀ NGHIỆP VỤ THANH TOÁN
QUỐC TẾ VÀ MUA BÁN VÀNG- NGOẠI TỆ
CỦA GIAO DỊCH VIÊN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP XUẤT- NHẬP KHẨU VIỆT NAM_ CHI
NHÁNH AN GIANG

SINH VIÊN THỰC HIỆN: TRẦN THỊ KIM PHỤNG


MSSV: DNH142117
LỚP: DH15NH
NGÀNH: TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG
GVHD: THS. NGUYỄN ĐĂNG KHOA

An Giang, Ngày 11 Tháng 04 Năm 2018


ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO THỰC TẬP
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

iii


MỤC LỤC
Trang
1. LỊCH LÀM VIỆC ......................................................................................... 1
2.GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP XUẤT- NHẬP KHẨU_ CHI
NHÁNH AN GIANG ......................................................................................... 4
2.1Tổng quan về Eximbank _ chi nhánh An Giang .................................................. 4
2.1.1Lịch sử hình thành ............................................................................................... 4
2.1.2 Giới thiệu về Eximbank _ chi nhánh An Giang ............................................... 5
2.2 Cơ cấu tổ chức_ nhiệm vụ của các phòng ban .................................................... 6
2.2.1 Cơ cấu tổ chức ..................................................................................................... 6
2.2.2 Nhiệm vụ của các phòng ban ............................................................................. 7
3. BÁO CÁO KẾT QUẢ TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN

QUỐC TẾ (TTQT) VÀ KINH DOANH VÀNG- NGOẠI TỆ MẶT (V- NT)
VÀ MÔI TRƢỜNG LÀM VIỆC CỦA ĐƠN VỊ ............................................. 8
3.1 Hoạt động TTQT và kinh doannh V-NT (mặt) của đơn vị .............................. 8

3.1.1 Hoạt động TTQT ..................................................................................... 9
3.1.1.1Các hình thức TTQT chủ yếu ................................................................ 9
3.1.1.2 Khái niệm về các hình thức TTQT chủ yếu ........................................ 9
3.1.1.3 Các thủ tục cần trong TTQT ................................................................ 9
3.1.1.4 Thực trạng TTQT trong những năm vừa qua .................................... 12
3.1.2 Hoạt động kinh doanh V-NT (mặt) ........................................................ 13
3.1.2.1 Khái niệm về hoạt động kinh doanh V- NT (mặt) .............................. 13

3.1.2.2 Các trình tự thủ tục trong hoạt động kinh doanh V- NT (mặt) ........ 14
3.1.2.3 Thực trạng kinh doanh V- NT trong những năm vừa qua ................ 15
3.2 Môi trƣờng làm việc của đơn vị ................................................................. 17
3.2.1Thuận lợi..................................................................................................... 17
3.2.2 Khó khăn ................................................................................................... 18
3.3 Nhận xét ........................................................................................................ 18
4. NỘI DUNG CÔNG VIỆC ĐƢỢC PHÂN CÔNG ...................................... 19
5. PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN CÔNG VIỆC ĐƢỢC PHÂN CÔNG ..... 20
6. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC QUA ĐỢT THỰC TẬP ....................................... 20
6.1 Những nội dung kiến thức đƣợc củng cố ................................................... 20
6.2 Những kỹ năng cá nhân, giữa các cá nhân và thƣc hành nghề nghiệp học
hỏi đƣợc .............................................................................................................. 20
6.2.1 Các kỹ năng cá nhân ................................................................................ 20
6.2.2 Kỹ năng giữa các cá nhân ........................................................................ 21
6.2.3 Kỹ năng thực hành nghề nghiệp ............................................................. 21
6.3 Những kinh nghiệm hoặc bài học thực tiễn đã tích lũy đƣợc .................. 21
6.4 Chi tiết các kết quả cơng việc đã đóng góp cho đơn vị thực tập ............. 22
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 23
PHỤ LỤC ........................................................................................................... 24
iv


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NH

Ngân hàng

TMCP

Thƣơng mại cổ phần


NHTW

Ngân hàng trung ƣơng

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

KH

Khách hàng

EXIMBANK
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Xuất- Nhập
Khẩu Việt Nam
EIB AN GIANG Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Xuất- Nhập
Khẩu Việt Nam_
Chi nhánh An Giang
CB- NV

Cán bộ- nhân viên

TTQT

Thanh toán quốc tế

V- NT

Vàng- ngoại tệ


TSĐB

Tài sản đảm bảo

NTT

Nhờ thu trơn (Clean Collection)

D/A
against

Chấp nhận Hối phiếu lấy chứng từ (Documents

Acceptance)
D/ P
payment)

Trả tiền thì giao chứng từ (Documents against

v


1. LỊCH LÀM VIỆC.

Tuần

Từ ngàyđến ngày

Nội dung thực tập


Các công việc tìm
hiểu và viết báo cáo

1

2225/01/18

Tìm hiểu nội quy, quy định Đọc Luật Ngân hàng
chung của NH, các văn bản, và các thơng tƣ, nghị
thơng tƣ có liên quan… của định về ngân hàng.
Hội Sở NH và của NH nhà
Tìm hiểu về các sản
nƣớc.
phẩm, dịch vụ của NH,
Tìm hiểu về các sản phẩm, cách tổ chức hoạt động
dịch vụ của NH thông qua và môi trƣờng làm việc
các chứng từ trong Nhật ký của NH
chứng từ

2

29/0101/02/18

Đọc các Nhật ký chứng từ
Đánh số Nhật ký chứng từ

Xem lại kiến thức môn
Kế toán NHTM và
Nghiệp vụ NHTM.


Niêm phong Nhật ký chứng Làm lịch làm việc dự
từ
kiến
Lƣu trữ Nhật ký chứng từ
Sắp xếp các chứng từ có
liên quan lại với nhau của
một bút tốn trong Nhật ký
chứng từ.
3

0508/02/18

Dị xét các Chứng từ xem Đọc Luật Ngân hàng,
đủ chữ ký của các bộ phận thơng tƣ có liên quan
có liên quan, sau đó đánh kết hợp với các mơn
dấu lại và trình ký
học chun ngành về
NH (kế toán NHTM,
Quan sát cách làm việc của nghiệp vụ, quản trị
giao dịch viên trong NH
NHTM…) xem cách
làm việc hoặc các
Đọc các Nhật ký chứng từ
chứng từ có phù hợp
với những gì đã học, đã
Đánh số Nhật ký chứng từ
đọc chƣa.
Niêm phong Nhật ký chứng
Giới thiệu về cơ cấu

1


từ
Lƣu trữ Nhật ký chứng từ

tổ chức, nhân sự của
NH

Sắp xếp các chứng từ có
liên quan lại với nhau của
một bút toán trong Nhật ký
chứng từ.
26/0201/03/18

Sắp xếp các chứng từ có Tìm hiểu về các sản
liên quan lại với nhau của phẩm, dịch vụ trên
một bút toán trong Nhật ký trang web EIB
chứng từ.
Tìm hiểu về các thơng
Dị xét các Chứng từ xem tin, các bài báo của EIB
đủ chữ ký của các bộ phận đặc biệt là EIB An
có liên quan, sau đó đánh Giang
dấu lại và trình ký
Giới thiệu về đơn vị
thực tập.

0508/03/18

Đọc các Nhật ký chứng từ


4

5

Đánh số Nhật ký chứng từ
Niêm phong Nhật ký chứng
từ
Lƣu trữ Nhật ký chứng từ

Xin số liệu và các
thông tin liên quan cần
thiết cho bài báo cáo
của đơn vị thực tập.
Hỏi các nhân viên các
vấn đề thắc mắc về đơn
vị.

Sắp xếp các chứng từ có Tìm hiểu về hoạt động
liên quan lại với nhau của chun ngành và mơi
một bút tốn trong Nhật ký trƣờng làm việc của
chứng từ.
đơn vị.
Tham gia phong trào theo
sự phân cơng do đơn vị tổ
chức
6

1215/03/18


Dị xét các Chứng từ xem Trao đổi với nhân viên
đủ chữ ký của các bộ phận về các thơng tin cần
có liên quan, sau đó đánh đơn vị cung cấp.
dấu lại và trình ký
Tìm hiểu về hoạt động
Quan sát cách làm việc của chuyên ngành và môi
2


giao dịch viên trong NH
Đọc các Nhật ký chứng từ
Đánh số Nhật ký chứng từ
Niêm phong Nhật ký chứng
từ

trƣờng làm việc của
đơn vị.
Nhận xét về hoạt động
và môi trƣờng làm việc
của đơn vị

Lƣu trữ Nhật ký chứng từ
Sắp xếp các chứng từ có
liên quan lại với nhau của
một bút tốn trong Nhật ký
chứng từ.
7

1922/03/18


Quan sát cách làm việc của Trao đổi trực tiếp với
các giao dịch viên
nhân viên về vấn đề
thanh toán quốc tế và
Đƣa chứng từ cho các mua bán vàng- ngoại tệ
phòng
của đơn vị
Kiểm tra chứng từ của các Ghi lại các cơng việc
phịng giao dịch cung cấp về đƣợc phân công và các
chi nhánh
phƣơng pháp thực hiện
công việc đƣợc phân
công

8

2629/03/18

Quan sát cách làm việc của Trao đổi những vấn đề
các giao dịch viên
còn thắc mắc
Đọc và niêm phong nhật ký Tổ chức cảm ơn các
chứng từ
anh chị nhân viên của
đơn vị đã hỗ trợ trong
Sắp xếp các chứng từ quá trình thực tập
nghiệp vụ của các bút tốn
Hồn thành phần kết
quả đạt đƣợc qua đợt
thực tập

Xem lại toàn bộ bài
báo cáo và chỉnh sửa
những chỗ sai, thiếu sót

3


2. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP XUẤT- NHẬP KHẨU_ CHI
NHÁNH AN GIANG.
2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP XUẤT- NHẬP KHẨU VIỆT
NAM_ CHI NHÁNH AN GIANG.
2.1.1 Lịch sử hình thành.

- Tên tiếng việt: NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤTNHẬP KHẨU VIỆT NAM.
- Viết tắt: NH TMCP XNK VIỆT NAM.
- Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Export Import Commercial Joint Stock Bank.
- Viết tắt: VIETNAM EXIMBANK (EIB).
- Gọi tắt: EXIMBANK.
- Logo Eximbank:

- Chủ tịch Hội đồng quản trị: Ông Lê Minh Quốc
- Tổng giám đốc: Ông Lê Văn Quyết
- Địa chỉ: Tầng 8, Tòa nhà Vincom Center, số 72 Lê Thánh Tôn và 45A
Lý Tự Trọng, phƣờng Bến Nghé, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
- Website: www.eximbank.com.vn
- Điện thoại: ( 84-28)38210056
- Fax: (84-28)38216913
- Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam là một trong những ngân
hàng thƣơng mại cổ phần đầu tiên đƣợc thành lập tại Việt Nam vào
ngày 24/05/1989 theo Quyết định số 140/CT của Chủ tịch Hội đồng Bộ

trƣởng với tên gọi ban đầu là Ngân hàng Xuất Nhập Khẩu Việt Nam.
- Ngân hàng đã chính thức đi vào hoạt động ngày 17/01/1990. Ngày
06/04/1992, Thống Đốc Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam ký giấy phép
số 11/NH-GP cho phép Ngân hàng hoạt động trong thời hạn 50 năm
4


với số vốn điều lệ đăng ký là 50 tỷ đồng VN tƣơng đƣơng 12,5 triệu
USD với tên mới là Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu
Việt Nam (Vietnam Export Import Commercial Joint - Stock Bank),
gọi tắt là Vietnam Eximbank.
- Hiện nay vốn điều lệ của Eximbank đạt 12.335 tỷ đồng. Vốn chủ sở
hữu đạt 13.317 tỷ đồng. Eximbank hiện là một trong những Ngân hàng
có vốn chủ sở hữu lớn nhất trong khối Ngân hàng TMCP tại Việt Nam.
- Ngân hàng TMCP Xuất- Nhập Khẩu Việt Nam có địa bàn hoạt động
rộng khắp cả nƣớc với Trụ Sở Chính đặt tại TP. Hồ Chí Minh và 207
chi nhánh và phịng giao dịch trên tồn quốc và đã thiết lập quan hệ đại
lý với 869 Ngân hàng tại 84 quốc gia trên thế giới.
- Chi nhánh Eximbank An Giang là chi nhánh đƣợc thành lập theo Quyết
định số 310/2008/EIB/QĐ-HĐQT ngày 26/ 08/ 2008 của Ngân hàng
Xuất Nhập Khẩu Việt Nam và theo giấy phép đặt văn phòng chi nhánh
số 5213001036 cấp ngày 29/ 09/ 2008 của Sở Kế Hoạch Đầu Tƣ- tỉnh
An Giang.
2.1.2 Giới thiệu về Eximbank _ chi nhánh An Giang

- Tháng 10/ 2008 Eximbannk An Giang bắt đầu đi vào hoạt động, có trụ
sở chính đặt tại 70-72 Nguyễn Trãi, phƣờng Mỹ Long, thành phố Long
Xuyên, tỉnh An Giang. Từ tháng 07/ 2015 Eximbank An Giang dời về
địa chỉ 46 Hai Bà Trƣng, phƣờng Mỹ Long, thành phố Long Xuyên,
tỉnh An Giang.

- Điện thoại: 0296 3940 880
- Fax: 0296 3940 884
- Giám đốc chi nhánh: Đoàn Văn An
- Phó giám đốc: Nguyễn Thị Chấm và Ngơ Thị Hồng Hạnh
- Đến nay qua 10 năm hoạt động chi nhánh đã mở rộng mạng lƣới đƣợc
5 phòng hoạt động giao dịch trực thuộc và có 4 phịng chức năng.
- Vào cuối tháng 6/ 2012 , Eximbank chi nhánh An Giang có quy mơ
tổng nguồn vốn đứng hàng thứ 8 và dƣ nợ cho vay đứng hàng thứ 7
trong tổng số 37 chi nhánh, ngân hàng thƣơng mại trên địa bàn tỉnh.
- Với trụ sở mới đặt tại trung tâm TP. Long Xuyên, cùng cơ sở hạ tầng
thiết bị hiện đại và đội ngũ CB-NV trẻ, năng động… sẽ cung cấp đầy
đủ các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại, đảm bảo phục vụ tốt nhất
khi khách hàng giao dịch với Eximbank.
- Ra đời trong điều kiện nền kinh tế mở với sự điều tiết của cơ chế thị
trƣờng tạo môi trƣờng kinh tế phù hợp để chi nhánh hoạt động kinh tế
5


và phát triển. Dƣới sự lãnh đạo sáng suốt của Hội đồng quản trị , sự
lãnh đạo và hỗ trợ lớn về các mặt của Hội sở, cũng nhƣ sự tín nhiệm
của các cổ đơng và các đơn vị khách hàng, tập thể lãnh đạo và cán bộ
nhân viên chi nhánh Eximbank- An Giang đã tích cực cơng tác thi đua
đƣa chi nhánh ngày càng lớn mạnh và trở thành một trong những Ngân
hàng kinh doanh có hiệu quả nhất trong địa bàn tỉnh An Giang.
(Nguồn: Phịng hành chính của Eximbank chi nhánh An Giang)
2.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC_ NHIỆM VỤ CỦA CÁC PHÒNG BAN
2.2.1 Cơ cấu tổ chức
PHÒNG DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG
PHĨ
PHỊNG HÀNH CHÍNH- NGÂN QUỸ

GIÁM
ĐỐC

PHỊNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

PHÒNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIÊP
GIÁM
PHÒNG GIAO DỊCH LONG XUYÊN

ĐỐC

PHÒNG GIAO DỊCH CHÂU ĐỐC
PHĨ

PHỊNG GIAO DỊCH PHÚ TÂN
GIÁM
ĐỐC

PHỊNG GIAO DỊCH CHÂU PHÚ

PHÒNG GIAO DỊCH TÂN CHÂU

Sơ đồ: Cơ cấu tổ chức của Eximbank chi nhánh An Giang
(Nguồn: Phịng hành chính của Eximbank chi nhánh An Giang)

6


2.2.2 Nhiệm vụ của các phòng ban.


- Phòng dịch vụ khách hàng
+ Thực hiện các công tác tiếp thị, thu thập ý kiến đóng góp của khách
hàng đề xuất cho ban lãnh đạo các biện pháp nhằm tăng cƣờng năng lực
cạnh tranh và phát triển thị phần.
+ Thực hiện các nghiệp vụ tiền gửi thanh toán và các dịch vụ khác có
liên quan đến tài khoản tiền gửi thanh tốn theo yêu cầu của khách
hàng, các nghiệp vụ tiền gửi tiết kiệm, các nghiệp vụ kế toán tiền vay,
chuyển tiền nhanh nội địa, chi trả kiều hối, chuyển tiền phí mậu dịch,
thu đổi ngoại tệ, tiền mặt, séc, các loại thẻ quốc tế và các nghiệp vụ liên
quan đến vốn cổ phần…
+ Lập các chúng từ kế toán liên quan do bộ phận đảm trách.
+ Hƣớng dẫn và giới thiệu tất cả các loại sản phẩm của ngân hàng.
+ Tƣ vấn cho khách hàng trong việc sử dụng các sản phẩm của ngân
hàng.
+ Thực hiện các thủ tục ban đầu khi khách hàng sử dụng sản phẩm và
hƣớng dẫn khách hàng đến quầy giao dịch liên quan.
+ Thu thập, tổng hợp và quản lý thông tin phục vụ hoạt động của chi
nhánh.
+ Bộ phận kế toán:
 Kiểm tra, lập phiếu thu, phiếu chi đối với các hồ sơ cho vay phục
vụ sản xuất, công thƣơng nghiệp, tiêu dùng.
 Thực hiện thanh toán liên ngân hàng
 Theo dõi các khoản thu- chi
 Một số các nghiệp vụ khác có liên quan
- Phịng hành chính- ngân quỹ
+ Hành chính
 Tuyển dụng nhân viên
 Theo dõi tồn bộ thơng tin của cán bộ, công nhân viên
 Soạn thảo các thông báo, quy định
 Xây dựng công tác của Ban Giám Đốc trong tuần

 Xây dựng phƣơng án và thực hiện nghiêm ngặt công tác bảo vệ
an toàn cơ quan và khách hàng đến giao dịch… và một số nghiệp
vụ có liên quan.
+ Ngân quỹ
 Kiểm tra thực thu thực chi theo chứng từ kế toán.
 Cân đối thanh khoản, điều chỉnh vốn.
 Thu đổi tiền không đủ tiêu chuẩn lƣu thông.
 Chịu trách nhiệm bảo quản tiền, vàng, ấn chỉ quan trọng và toàn
bộ hồ sơ thế chấp và cầm cố của khách hàng vay
7


 Đào tạo, huấn luyện các giao dịch viên nghiệp vụ ngân quỹ phục
vụ khách hàng và một số nghiệp vụ có liên quan.
- Phịng khách hàng cá nhân
+ Thẩm định, xét duyệt, kiểm tra cho vay phục vụ sản xuất nông
nghiệp, công thƣơng nghiệp và tiêu dùng đối với cá nhân
+ Thu hồi vốn lãi cho vay kể cả xử lý những khoản nợ khó địi.
+ Phối hợp các phòng chức năng để phục vụ tốt nhu cầu khách hàng.
+ Hƣớng dẫn khách hàng làm đơn vay vốn và một số nghiệp vụ khác.
- Phòng khách hàng doanh nghiệp
+ Thẩm định, xét duyệt, kiểm tra cho vay vay phục vụ sản xuất nông
nghiệp, công thƣơng nghiệp và tiêu dùng đối với doanh nghiệp.
+ Thu hồi vốn lãi cho vay kể cả xử lý những khoản nợ khó địi.
+ Phối hợp các phòng chức năng để phục vụ tốt nhu cầu khách hàng.
+ Hƣớng dẫn khách hàng làm đơn vay vốn và một số nghiệp vụ khác.
- Các phòng giao dịch: có thể nói nhƣ mơ hình thu nhỏ của chi nhánh và
cũng có các chức năng phục vụ KH nhƣ chi nhánh nhƣng quy mơ thì
nhỏ hơn chi nhánh
+ Giúp chi nhánh hệ thống quản lý tốt hơn việc cho vay, thu nợ và theo

dõi KH sử dụng tiền vay nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay và
đem lại lợi ích cho KH.
+ Giúp chi nhánh mở rộng thị phần và phối hợp các phòng chức năng
để phục vụ tốt nhu cầu khách hàng.
3. BÁO CÁO KẾT QUẢ TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TỐN
QUỐC TẾ (TTQT) VÀ KINH DOANH VÀNG- NGOẠI TỆ (MẶT) VÀ
MÔI TRƢỜNG LÀM VIỆC CỦA ĐƠN VỊ.
3.1 HOẠT ĐỘNG TTQT VÀ KINH DOANH VÀNG- NGOẠI TỆ MẶT (V-NT)

Eximbank chi nhánh An Giang cung cấp đầy đủ các sản phẩm, dịch vụ
ngân hàng hiện đại, đảm bảo phục vụ tốt nhất cho khách hàng có đa dạng
các sản phẩm dịch vụ nhƣ: tiền gửi, tiết kiệm, các hình thức thanh tốn
khơng dùng tiền mặt, bảo lãnh, thanh toán quốc tế, cho thuê két sắt, mua
bán vàng và ngoại tệ… trong điều kiện phát triển của nền kinh tế và sự
cạnh tranh khốc liệt giữa các ngân hàng, các ngân hàng không ngừng
khẳng định vị thế của mình trong nền kinh tế cũng nằm trong xu hƣớng
phát triển đó Eximbank An Giang đang từng bƣớc khẳng định vị thế của
mình chủ yếu liên quan đến các dịch vụ quốc tế (chi trả kiều hối, thanh
toán quốc tế, bảo lãnh du học, du lịch, mua bán vàng và ngoại tệ…) trong
đó mạnh nhất ở Eximbank An Giang là thanh toán quốc tế và mua bán
vàng- ngoại tệ.
8


3.1.1

Thanh tốn quốc tế

3.1.1.1 Các hình thức thanh tốn quốc tế chủ yếu ở EximBank An Giang.


-

Nhờ thu ( D/A, D/P)
Thƣ tín dụng (L/C)

3.1.1.2 Khái niệm về các hình thức TTQT chủ yếu ở Eximbank- chi nhánh An
Giang (thư tín dụng và nhờ thu kèm chứng từ).

Thƣ tín dụng là một lá thƣ do NH lập ra theo yêu cầu của nhà nhập khẩu, trong
đó NH cam kết trả một số tiền nhất định trong thời hạn nhất định cho nhà xuất
khẩu, với điều kiện nhà xuất khẩu phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đƣợc
quy định trong thƣ tín dụng
Phƣơng thức nhờ thu là phƣơng thức thanh tốn mà ngƣời bán sau khi hoàn
thành xong nghĩa vụ giao hàng thì lập hối phiếu gửi đến ngân hàng nhờ thu hộ
số tiền ghi trên hối phiếu. Trong trƣờng hợp này ngân hàng đóng vai trị trung
gian giúp thu hộ tiền và đƣợc hƣởng tỷ lệ phần trăm trên số tiền thu đƣợc.Nhờ
thu kèm chứng từ: là phƣơng thức nhờ thu mà sau khi ngƣời bán giao hàng
hoặc thực hiện dịch vụ sẽ nhờ ngân hàng đòi tiền ngƣời mua dựa trên (Chứng
từ thƣơng mại + chứng từ tài chính hoặc chỉ chứng từ thƣơng mại)
 Nhờ thu trả tiền đổi chứng từ (D/P): ngƣời mua phải thanh toán ngay
khi nhận đƣợc bộ chứng từ.
 Nhờ thu chấp nhận HP lấy chứng từ (D/A): ngƣời mua khơng phải
thanh tốn ngay khi nhận bộ chứng từ mà phải ký chấp nhận thanh
toán trên HP và sẽ thanh toán vào ngày đáo hạn.
3.1.1.3 Các thủ tục cần của Eximbank An Giang trong TTQT

Thƣ Tín Dụng (L/C)
Hồ sơ đề nghị mở L/C nhập khẩu gởi Eximbank:
01 bản chính giấy đề nghị mở L/C (theo mẫu Eximbank)
+ L/C trả ngay

+ L/C trả chậm
01 bản bản sao Hợp đồng ngoại thƣơng hoặc giấy tờ tƣơng đƣơng nhƣ
hợp đồng (nếu có)
01 bản bản sao chứng thƣ bảo hiểm (Đối với những L/C mở có giá trị
khơng bao gồm bảo hiểm nhƣng không ký quỹ đủ)
01 bản sao Hợp đồng uỷ thác (Nếu nhập khẩu ủy thác)
Văn bản cho phép nhập khẩu của Bộ Thƣơng Mại hoặc Bộ quản lý
chuyên ngành (Đối với các mặt hàng trong danh mục nhập khẩu có
điều kiện)

9


01 bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký mã số
Xuất Nhập Khẩu của doanh nghiệp (Nếu khách hàng mới đến giao
dịch lần đầu).
- Xem hồ sơ và phát hành L/C
+ Nếu ký quỹ đủ 100% trị giá L/C hoặc đã có thỏa ƣớc về hạn mức
mở L/C với Eximbank: Quý khách gửi hồ sơ đề nghị mở L/C trực
tiếp tại Phịng Thanh Tốn Nhập Khẩu.
+ Nếu ký quỹ nhỏ hơn 100% trị giá L/C: Quý khách liên hệ trực tiếp
với Phòng Khách hàng Doanh nghiệp để đƣợc hƣớng dẫn cụ thể về
thủ tục bảo lãnh, vay tín dụng, thế chấp hoặc cầm cố cũng nhƣ thỏa
thuận mức ký quỹ và nộp hồ sơ đề nghị mở L/C tại đây để đƣợc xét
duyệt.
+ Trƣờng hợp khách hàng có nhu cầu mua ngoại tệ để ký quỹ mở
hoặc thanh tốn L/C, Q khách có thể liên hệ trực tiếp với Phòng
Khách hàng Doanh nghiệp/Phòng Dịch vụ Khách hàng
Eximbank.(Eximbank thực hiện mở L/C trong vòng 1 ngày làm việc,
ký hậu vận tải đơn của đơn vị/Phát hành Thƣ Bảo Lãnh nhận hàng)

+ Trƣờng hợp hàng về Việt Nam trƣớc khi chứng từ gởi đến
EXIMBANK, khách hàng muốn nhận hàng ngay (Trên sơ sở khách
hàng ký quỹ đủ trị giá hóa đơn hoặc có bảo lãnh của Phịng Khách
hàng Doanh nghiệp):
+ Nếu có vận tải đơn do ngƣời bán gởi trực tiếp đến khách hàng:
Eximbank sẽ ký hậu vận tải đơn trên cơ sở công văn đề nghị ký hậu
và chấp nhận bất hợp lệ (nếu có) của bộ chứng từ (Mẫu đề nghị ký
hậu B/L).
+ Nếu khơng có vận tải đơn do ngƣời bán gởi và Quý khách có yêu
cầu, Eximbank sẽ phát hành thƣ bảo lãnh nhận hàng (Mẫu Thƣ bảo
lãnh nhận hàng | Tiếng Việt | Tiếng Anh ) Chứng từ xuất trình để
phát hành:
 Ít nhất 2 bản chính thƣ bảo lãnh nhận hàng (Eximbank lƣu
bản chính)
 Bản sao Invoice, B/L /AWB
- Xử lý chứng từ và thực hiện thanh toán
Sau khi kiểm tra bộ chứng từ do Ngân hàng nƣớc ngồi gởi đến,
Eximbank
sẽ
thơng
báo
ngay
đến
khách
hàng.
Trên cơ sở khách hàng đã ký quỹ đủ trị giá của bộ chứng từ hoặc có
bảo lãnh của và Phịng Khách hàng Doanh nghiệp:
+ Đối với L/C trả ngay
 Nếu chứng từ phù hợp với L/C: Eximbank sẽ giao chứng từ
cho Quý khách và thực hiện thanh toán cho Ngân hàng nƣớc

ngoài theo điều kiện L/C.

10


 Nếu chứng từ không phù hợp với L/C: Eximbank sẽ giao
chứng từ cho Quý khách ngay khi Quý khách ký chấp nhận
bất hợp lệ và đồng ý thanh toán.
+ Đối với L/C trả chậm
 Nếu chứng từ phù hợp với L/C: Eximbank sẽ giao chứng từ
cho Quý khách ngay khi Quý khách ký xác nhận ngày đáo
hạn.
 Nếu chứng từ không phù hợp với L/C: Eximbank sẽ giao
chứng từ cho Quý khách ngay khi Quý khách ký chấp nhận
bất hợp lệ và đồng ý thanh toán vào ngày đáo hạn.
 Khi đến hạn thanh toán Eximbank sẽ ghi nợ tài khoản khách
hàng để thanh toán cho Ngân hàng nƣớc ngoài.
+ Lƣu ý: đối với bộ chứng từ đã đƣợc ký hậu vận tải đơn hoặc đã
đƣợc Eximbank phát hành thƣ bảo lãnh nhận hàng trƣớc, Eximbank sẽ
thông báo ngày thanh toán đến khách hàng và thực hiện thanh toán theo
điều kiện của L/C.
Nhờ Thu (D/A, D/P)
- Khi nhận bộ chứng từ nhờ thu từ Ngân hàng nƣớc ngoài gởi đến
hoặc do ngƣời bán gởi trực tiếp, Eximbank sẽ thông báo cho khách
hàng ngay trong ngày.
+ Đối với nhờ thu trả ngay (D/P):
Trên cơ sở khách hàng đã ký quỹ đủ trị giá của bộ chứng từ hoặc có
bảo lãnh của và Phòng Khách hàng Doanh nghiệp, khách hàng nhận
bộ chứng từ ngay khi khách hàng có cơng văn chấp nhận thanh toán.
+ Đối với nhờ thu trả chậm (D/A):

Khách hàng nhận chứng từ ngay sau khi ký chấp nhận thanh toán hối
phiếu vào ngày đáo hạn. Đến hạn thanh tốn Eximbank sẽ thơng báo
cho khách hàng trƣớc khi thực hiện thanh toán và Eximbank sẽ thực
hiện thanh toán khi đến hạn.
- Lƣu ý: Khi giao dịch nghiệp vụ nhờ thu tại Eximbank, khách hàng
cần có các chứng từ cần thiết sau:
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký mã số thuế (Nếu
khách hàng mới đến giao dịch lần đầu)
+ Bản sao hợp đồng ngọai thƣơng có xác nhận sao y bản chính của
thủ trƣởng Doanh nghiệp (Đối với chứng từ nhờ thu trả chậm D/A)
- Ký hậu vận đơn trƣớc khi chứng từ nhờ thu gởi đến Eximbank:
+ Trƣờng hợp hàng về Việt Nam trƣớc khi chứng từ nhờ thu đƣợc
gởi đến Eximbank, nếu khách hàng muốn nhận hàng ngay (Khi
khách hàng đã ký quỹ đủ trị giá của hóa đơn hoặc có bảo lãnh của và
Phòng Khách hàng Doanh nghiệp – Đối với chứng từ nhờ thu trả
ngay D/P) Eximbank sẽ ký hậu vận tải đơn do ngƣời bán gởi trực
11


tiếp đến khách hàng trên cơ sở công văn đề nghị ký hậu vận tải đơn
và chấp nhận thanh toán bộ chứng từ nhờ thu.
+ Khi bộ chứng từ nhờ thu về đến Eximbank, Eximbank sẽ thơng
báo ngày thanh tốn cho khách hàng và sẽ thực hiện thanh toán theo
điều kiện của bộ chứng từ nhờ thu.
(Nguồn: Phòng dịch vụ khách hàng của Eximbank chi nhánh An Giang)
3.1.1.4 Thực trạng TTQT của Eximbank An Giang trong những năm vừa qua.

Eximbank An Giang chủ yếu phổ biến 2 hình thức: nhờ thu và tín
dụng thƣ, nhƣng nhờ thu là hình thức phổ biến và mạnh hơn L/C, cụ
thể:

Bảng 3.1: Cơ cấu hình thức TTQT theo năm.
Đơn vị tính USD
Hình thức
Thƣ Tín Dụng

Nhờ Thu

2015

2,586,737.06

3,760,133.90

2016

1,505,745.57

3,271,912.67

2017

2,257,720.63

3,934,520.05

Năm

12



Biểu đồ 3.1: Cơ cấu tình trạng TTQT qua các năm

4,000,000.00
3,500,000.00
3,000,000.00
2,500,000.00
L/C

2,000,000.00

Nhờ Thu

1,500,000.00
1,000,000.00
500,000.00
0.00
2015

-

2016

2017

Nhận xét (theo bảng 3.1 và biểu đồ 3.1) ta thấy:
+ Thƣ tín dụng (L/C)
 Từ năm 2015 đến năm 2016 giảm mạnh: 1,080,991.49 (USD)
 Từ năm 2016 đến năm 2017 tăng nhẹ: 751,975.06 (USD)
+ Nhờ thu (D/A, D/P)
 Từ năm 2015 đến năm 2016 giảm nhẹ: 488,221.23 (USD)

 Từ năm 2016 đến năm 2017 giảm nhẹ: 337,392.62 (USD)

Trong vòng 3 năm (từ 2015 đến 2017) L/C biến động nhiều hơn so với
Nhờ thu. Năm 2015 doanh số L/C chiếm 40,8% và nhờ thu chiếm 59,2%, năm
2016 doanh số L/C chiếm 31,5% và nhờ thu chiếm 68,5%, năm 2017 doanh số
L/C chiếm 43,5% và nhờ thu chiếm 56,5%. Doanh số của nhờ thu từ năm
2015 đến năm 2017 giảm liên tục tuy nhiên vẫn chiếm tỷ trọng cao hơn so với
L/C.
3.1.2

Kinh doanh vàng và ngoại tệ (mặt).

3.1.2.1 Khái niệm.
Mua bán V- NT (mặt) là việc mua bán một số lƣợng V- NT đƣợc thực hiện
giữa hai bên (giữa NHTW với các TCTD, giữa các TCTD với nhau, giữa các
TCTD với các tổ chức khác và cá nhân) theo tỷ giá giao ngay tại thời điểm
giao dịch và kết thúc thanh toán trong thời gian cam kết mua bán của hai bên.
13


3.1.2.2 Các trình tự thủ tục của Eximbank An Giang trong mua bán vàng và ngoại
tệ

Trong trƣờng hợp đi công tác và du lịch kết hợp. Theo quy định quản lý ngoại
hối, chỉ đƣợc phép mang tối đa lƣợng tiền mặt khi xuất cảnh là 5.000 USD
tƣơng đƣơng (không khai báo hải quan). Eximbank sẽ ƣu tiên bán đồng tiền
của quốc gia nơi đến.
Trong trƣờng hợp khơng có đồng tiền của quốc gia đó, Eximbank sẽ bán cho
bạn các ngoại tệ mạnh và tự do chuyển đổi khác, để thuận tiện cho trong việc
chuyển đổi ra đồng tiền bản địa khi đến quốc gia đó.

Thủ tục mua bán vàng và ngoại tệ mặt ở Eximbank An Giang rất đơn giản:
+ Mang theo hộ chiếu, visa (nếu có), vé máy bay, quyết định cử đi công tác
(nếu trƣờng hợp đi công tác).
+ Giấy yêu cầu bán/ mua ngoại tệ.
+ Phiếu trình Ban Giám Đốc về số tiền và tỷ giá.
+ Phiếu điện xác nhận về giao dịch mua- bán ngoại tệ.
Đối tƣợng và điều kiện tham gia:
+ Bán ngoại tệ mặt cho Eximbank: tất cả khách hàng
+ Mua ngoại tệ mặt tại EIB: ngƣời cƣ trú là công dân Việt Nam đƣợc mua
ngoại tệ mặt để đáp ứng nhu cầu mang, chuyển ngoại tệ ra nƣớc ngồi
cho các mục đích:
 Chi phí học tập
 Chữa bệnh cho bản thân hoặc cho thân nhân
 Đi công tác, du lịch, thăm viếng ở nƣớc ngồi
 Trả các loại phí, lệ phí cho nƣớc ngoài
 Trợ cấp cho thân nhân đang ở nƣớc ngoài
 Chuyển tiền thừa kế cho ngƣời hƣởng thừa kế ở nƣớc ngoài
 Đi định cƣ ở nƣớc ngoài và các mục đích chuyển tiền vãng lai 1 chiều
khác.
Lợi ích đối với khách hàng:
+ An tâm về tính hợp pháp và nguồn gốc của ngoại tệ
+ Không sợ bị mua lầm ngoại tệ giả
+ Eximbank hỗ trợ cấp giấy xác nhận cho số ngoại tệ trên trong trƣờng
hợp khách hợp khách hàng có nhu cầu mang ngoại tệ vƣợt mức khai báo
hải quan
(Nguồn: Phòng dịch vụ khách hàng của Eximbank chi nhánh An Giang)

14



3.1.2.3 Thực trạng mua bán vàng và ngoại tệ của Eximbank An Giang trong
những năm vừa qua

Bảng 3.2: Tình trạng mua bán vàng theo năm
Doanh số vàng (lƣợng)
Năm

Mua vào

Bán ra

2015

3755

3594

2016

11020

16531

2017

4007

10617

Biểu đồ 3.2: Cơ cấu tình trạng mua bán vàng qua các năm


18000
16000
14000
12000
10000

Mua

8000

Bán

6000
4000
2000
0
2015

2016

15

2017


Bảng 3.3: Tình trạng mua bán ngoại tệ theo năm
Doanh số ngoại tệ (triệu USD)
Năm


Mua vào

Bán ra

2015

29.3

8.5

2016

242.2

12.3

2017

80.8

4.7

Biểu đồ 3.3: Cơ cấu tình trạng mua bán ngoại tệ qua các năm

250.00
200.00
150.00

Mua
Bán


100.00
50.00
0.00
2015

2016

2017

- Nhận xét dựa trên bảng 3.2; 3.3 và biểu đồ 3.2; 3.3 ta thấy:
+ Doanh số vàng
 Từ năm 2015 đến năm 2016 số lƣợng vàng mua vào tăng nhiều:
7265 (lƣợng) và số lƣợng vàng bán ra cũng tăng nhiều: 12937
(lƣợng)
Từ năm 2015 đến 2016 doanh số vàng thặng dƣ: 5672 (lƣợng)
16


 Từ năm 2016 đến 2017 số lƣợng vàng mua vào giảm đáng kể:
7013 (lƣợng) và số lƣợng vàng bán ra cũng giảm đáng kể nhƣng
không quá nhiều: 5014 (lƣợng)
Từ năm 2016 đến 2017 doanh số vàng thâm hụt: 1099 (lƣợng)
+ Doanh số ngoại tệ
 Từ năm 2015 đến năm 2016 số lƣợng ngoại tệ mua vào tăng
mạnh: 212.9 (triệu USD) và số lƣợng ngoại tệ bán ra cũng tăng
nhƣng không nhiều: 3.8 (triệu USD)
Từ năm 2015 đến năm 2016 doanh số ngoại tệ thâm hụt: 209.1
(triệu USD)
 Từ năm 2016 đến năm 2017 số lƣợng ngoại tệ mua vào giảm

mạnh: 161.4 (triệu USD) và số lƣợng ngoại tệ bán ra cũng giảm
nhiều: 7.6 (triệu USD)
Từ năm 2016 đến năm 2017 doanh số ngoại tệ thâm hụt 153.8
(triệu USD)
- Nhận xét chung: Năm 2015 và 2017 doanh số vàng mua vào và bán ra không
cao bằng năm 2016 . Hoạt động mua bán V- NT thì phát triển cao ở năm 2016,
nhất là vàng đƣợc phát triển hơn so với ngoại tệ, mua vào tăng đột biến hơn so
với năm 2015 (tăng 293,5%) và bán ra cũng vậy (tăng 460%). Còn ngoại tệ so
với năm 2015, mua vào tăng ( 826,6%) và bán ra cũng tăng (144,7%) nhƣng
còn nhỏ hơn nhiều so với mua vào. Chi nhánh có doanh số kinh doanh vàng và
ngoại tệ mặt trong năm 2016 là cao nhất (trong 3 năm).
3.2 MÔI TRƢỜNG LÀM VIỆC CỦA ĐƠN VỊ
3.2.1 Thuận lợi

Môi trƣờng làm việc thân thiện, an toàn và đầy đủ tiện nghi cùng các trang
thiết bị hiện đại sẽ tạo cho nhân viên và khách hàng một mơi trƣờng chun
nghiệp, năng động.
Nằm ở vị trí thuận lợi ngay giữa trung tâm thành phố, nên dễ dàng trong việc
tìm kiếm khách hàng mới và thuận tiện trong việc duy trì khách hàng cũ.
Cơ sở vật chất hồnh tráng cùng với đội ngũ cán bộ nhân viên năng động, làm
việc tích cực, sẽ tạo cho khách hàng có niềm tin cao khi đến thực hiện giao
dịch với NH.
Ngân hàng đang dần tạo nên thƣơng hiệu riêng trong mỗi khách hàng qua cách
thức ăn mặc của nhân viên và các sản phẩm tặng kèm của NH (áo mƣa, nón
bảo hiểm, lịch treo tƣờng,…) cho khách hàng.
17


Nhân viên thân thiện, tác phong chun nghiệp có tính kỷ luật cao, yêu nghề
nên chi nhánh sẽ dễ dàng phát triển, mở rộng thị trƣờng.

Chi nhánh có các chính sách thi đua khen thƣởng cũng nhƣ các chính sách đãi
ngộ nhân viên ƣu đãi, cạnh tranh, tạo động lực lớn và bồi dƣỡng niềm tin cho
nhân viên.
Nhân viên đƣợc trang bị kiến thức vững chắc và kịp thời, thƣờng xuyên đƣợc
cử đi học để nâng cao trình độ và bắt kịp xu thế hiện nay.
3.2.2

Khó khăn

Nằm gần các chi nhánh của các NH lớn nhƣ: Vietcombank, Vietinbank,
Agribank,… nên có tính cạnh tranh cao và thị phần bị chia sẻ, nên khó khăn
trong việc tìm kiếm khách hàng mới.
Đƣợc thành lập tƣơng đối muộn hơn so với các chi nhánh NH khác nên sẽ khó
hơn trong việc xây dựng thƣơng hiệu cũng nhƣ tạo niềm tin cho khách hàng ở
Long Xuyên nói riêng và cho An Giang nói chung.
Ngƣời dân cịn có xu hƣớng mua bán V- NT ở các doanh nghiệp tƣ nhân (các
tiệm vàng) và chƣa có thói quen mua bán ở ngân hàng.
Ngân hàng còn sơ suất trong việc chăm sóc khách hàng cũ, vào dịp tết Ngyên
Đán có một số khách hàng khiếu nại về việc chăm sóc khách hàng của chi
nhánh cũng nhƣ quên tặng phẩm…
3.3 NHẬN XÉT

Nhìn chung Eximbank An Giang có mơi trƣờng làm việc chun nghiệp, nhân
viên có tính kỷ luật cao, tuy nhiên cịn đối mặt nhiều khó khăn thử thách.
Hoạt động TTQT ở Eximbank An Giang phát triển tƣơng đối nhƣng có sự
cạnh tranh cao với các NH khác. Năm 2015 nền kinh tế của đất nƣớc phát triển
mạnh kéo theo sự phát triển của các doanh nghiệp nhất là các doanh nghiệp
xuất nhập khẩu nên hoạt động TTQT của chi nhánh phát triển mạnh nhất trong
3 năm. Tuy nhiên sau đó lại giảm xuống có thể do thị phần bị chia sẻ hoặc các
doanh nghiệp gặp vấn đề… Chi nhánh hợp tác với các doanh nghiệp chủ yếu

xuất khẩu hải sản nên chủ yếu phụ thuộc vào các thị trƣờng nƣớc ngoài.
Hoạt động kinh doanh V- NT cũng đang trong giai đoạn đang phát triển và có
sự cạnh tranh cao khi gần khu vực NH có rất nhiều tiệm vàng (Kim Hƣơng,
Kim Mai,…) và ngƣời dân chƣa có thói quen giao dịch vàng hay ngoại tệ ở
NH.

18


4 . NỘI DUNG CÔNG VIỆC ĐƢỢC PHÂN CÔNG.
-

Thực hiện công tác lƣu trữ chứng từ theo quy định và các báo cáo
theo sự phân cơng.
+ Đóng mộc “chứng từ gốc” của Eximbank vào các chứng từ gốc
+ Sắp xếp các chứng từ có liên quan lại với nhau của một bút toán
trong Nhật ký chứng từ
+ Đọc các Nhật ký chứng từ
+ Đánh số Nhật ký chứng từ
+ Niêm phong Nhật ký chứng từ
+ Lƣu trữ các Nhật ký chứng từ

-

Sắp xếp một nhật ký chứng từ.
+ Đọc nhật ký chứng từ để biết một nghiệp vụ của kế tốn cần có
những chứng từ nào xem có thiếu xót khơng và cách thức hạch tốn.
+ Kiểm tra lại xem có đầy đủ chứng từ của mỗi bút tốn và chữ ký
có liên quan
+ Sắp xếp những bút tốn có cùng một ngày và cùng “user” lại thành

1 quyển nhật ký chứng từ.

-

Sắp xếp và trình ký chứng từ.
+ Xem nội dung của chứng từ có bị sai lệch khơng.
+ Sắp xếp các chứng từ có cùng một tháng và ngày theo thứ tự tăng
dần.
+ Dò xét các Chứng từ xem có đủ chữ ký của các bộ phận có liên
quan khơng, sau đó đánh dấu lại và trình ký.

-

Đƣa tài liệu cho các phòng.
+ Xem coi tài liệu cần thiết và liên quan đến phòng nào (theo sự
hƣớng dẫn của kiểm sốt viên)
+ Sau đó đƣa về cho các phòng.

-

Kiểm tra chứng từ.
+ Các chứng từ ở các phòng giao dịch đƣợc tập hợp lại, niêm phong
và đƣa về chi nhánh.
+ Sau đó chi nhánh sẽ kiểm tra lại xem có đầy đủ hết các chứng từ
mà các phịng giao dịch đã giao hay chƣa và đối chiếu giữa chứng từ
thực tế và sổ liệt kê các chứng từ xem có khớp với nhau khơng.

19



5. PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN CÔNG VIỆC ĐƢỢC PHÂN CÔNG.
Thực hiện công tác lƣu trữ chứng từ theo quy định và các báo cáo theo sự
phân công và sắp xếp một nhật ký chứng từ: đọc các tài liệu của ngân hàng (để
biết cách sắp xếp Nhật ký chứng từ…), tìm hiểu cách sắp xếp các chứng từ,
quan sát cách làm việc của nhân viên, nếu có vấn đề thắc mắc thì hỏi những
vấn đề chƣa hiểu, trao đổi trực tiếp với nhân viên.
Đƣa tài liệu cho các phịng: tìm hiểu cơ cấu tổ chức nhân sự của ngân hàng,
tìm hiểu về các tài liệu liên quan theo sự hƣớng dẫn của nhân viên.
Kiểm tra chứng từ: tìm hiểu cách đối chiếu giữa trên sổ sách liệt kê và chứng
từ thực tế cũng nhƣ trong việc các chứng từ ở các phòng giao dịch đƣợc tập
hợp lại, niêm phong và đƣa về chi nhánh. Sau đó chi nhánh sẽ kiểm tra lại xem
có đầy đủ hết các chứng từ mà các phòng giao dịch đã giao hay chƣa và đối
chiếu giữa chứng từ thực tế và sổ liệt kê các chứng từ xem có khớp với nhau
khơng.
Thu thập thơng tin, số liệu từ phía ngân hàng, báo chí, internet, tham khảo các
sách chuyên ngành và các tài liệu có liên quan kết hợp với kiến thức đã học từ
đó phân tích tổng hợp số liệu thu thập đƣợc, kết hợp với phƣơng pháp thống
kê, đối chiếu, so sánh, tƣ duy để hồn thành cơng việc đƣợc giao.
6. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC QUA ĐỢT THỰC TẬP
6.1 NHỮNG NỘI DUNG KIẾN THỨC ĐƢỢC CỦNG CỐ

Tạo liên kết tƣ duy đối chiếu giữa lý thuyết đã học và thực tế khi đọc các tài
liệu xem coi có giống với những gì đã đƣợc họ trƣớc đó hay khơng, giống nhƣ
việc hạch tốn về nghiệp vụ cho vay là cần giấy tờ gì, cách thẩm định,… đối
chiếu với các mơn học kế tốn NHTM, nghiệp vụ NHTM, thẩm định tín dụng.
Hiểu rõ hơn về hoạt động thanh toán quốc tế và kinh doanh vàng và ngoại tệ
của chi nhánh. Cũng nhƣ củng cố đƣợc các kiến thức của các học phần trƣớc
(kế toán ngân hàng thƣơng mại, thanh tốn quốc tế, tài chính quốc tế…) thơng
qua việc tự tìm hiểu và đọc các chứng từ đƣợc hạch toán của nhân viên.
6.2 NHỮNG KỸ NĂNG CÁ NHÂN, GIỮA CÁC CÁ NHÂN VÀ THỰC HÀNH

NGHỀ NGHIỆP HỌC HỎI ĐƢỢC.
6.2.1 Các kỹ năng cá nhân

Kỹ năng quan sát khi quan sát cách làm việc của nhân viên đối với công việc
đƣợc phân công và công việc tự tìm hiểu về TTQT và kinh doanh V- NT.

20


×