Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tại quỹ tín dụng nhân dân mỹ phước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 54 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


NGUYỄN PHÚ QUÍ

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
MỸ PHƯỚC

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Long Xuyên, tháng 09 năm 2015


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


NGUYỄN PHÚ QUÍ

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TẠI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
MỸ PHƯỚC

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
LỚP: NH - MSSV: DNH117350

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


GVHD: THS. CAO VĂN HƠN

Long Xuyên, tháng 09 năm 2015


LỜI CÁM ƠN

Sau thời gian học tập và nghiên cứu em đã được thầy cơ trường Đại học An Giang
nói chung và quý thầy cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh nói riêng, những người đã
truyền đạt kiến thức quý báu cho em không chỉ về cách học, cách làm mà cả cách sống
khi bước ra tiếp xúc với xã hội.
Để hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp của mình với đề tài “Phân tích thực trạng
hoạt động tin dụng tại QTD Mỹ Phước”. Ngồi nỗ lực của chính bản thân em xin chân
thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy cao văn hơn từ lúc hình thành đề tài cho
đến khi hoàn thành. Thầy đã truyền đạt những kiến thức chuyên môn cũng như những
kinh nghiệm, những góp ý vơ cùng q báu để giúp em hồn thành chun đề tốt nghiệp
của mình.
Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc QTD mỹ phước đã cho phép và tạo điều
kiện thuận lợi để em thực tập tại QTD. Xin chân thành cảm ơn gia đình đã động viên,
tạo điều kiện giúp em trong suốt quá trình thực hiện đề tài này. Xin cảm ơn bạn bè cùng
tôi học tập, trao đổi trong suốt quá trình học tập. Cuối cùng kính chúc q thầy cơ, anh
chị dồi dào sức khỏe và cơng tác tốt. Kính chúc cơ chú, anh chị trong Ngân hàng gặp
nhiều thuận lợi trong công việc cũng như trong cuộc sống.

i


TÓM TẮT

QTD mỹ phước, hoạt động cho vay doanh nghiệp luôn là một nghiệp vụ quan trọng

giúp ngân hàng phân phối những nguồn vốn dư thừa trong nền kinh tế đến với các
doanh nghiệp cần và thiếu vốn, giúp các doanh nghiệp có vốn để đầu tư, sản xuất, kinh
doanh và mở rộng quy mơ… qua đó góp phần phát triển kinh tế tỉnh nhà và cũng giúp
QTD mỹ phước tận dụng tốt nguồn vốn đã huy động được. Thấy được những lợi ích
này, QTD mỹ phước đã khai thác tích cực và tìm kiếm rất nhiều khách hàng doanh
nghiệp tiềm năng, vừa giúp doanh nghiệp có vốn để kinh doanh, vừa giúp ngân hàng
mở rộng thị phần, nâng cao lợi nhuận và uy tín của ngân hàng trong lĩnh vực cho vay.
Đề tài “Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tại QTD Mỹ Phước” là một đề tài được
hoàn thành dựa trên sự vận dụng những kiến thức cơ bản, trong lĩnh vực cho vay ngân
hàng và kết hợp những diễn biến thực tế diễn ra trên thị trường tài chính. Trong đó:
Chương 1: (Mở đầu) là sẽ nêu lên cơ sở lý thuyết để hình thành nên đề tài cũng như nêu
ra những mục tiêu cần nghiên cứu;
Chương 2: (Cơ sở lý thuyết) sẽ đưa ra những vấn đề cơ bản có liên quan đến hoạt động
cho vay;
Chương 3: sẽ giới thiệu sơ lược về cơ sở hình thành, về các sản phẩm dịch vụ và hoạt
động kinh doanh QTD mỹ phước;
Chương 4: Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tại QTD mỹ phước nội dung phân
tích của chương này sẽ phản ánh hoạt động cho vay tại QTD mỹ phước
một cách cụ thể nhất thông qua các chỉ tiêu như doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư
nợ cho vay và nợ quá hạn; cũng trong chương này, hoạt động cho vay tại QTD mỹ
phước An Giang sẽ được đánh giá tổng thể thông qua các chỉ tiêu như hệ số thu nợ,
vòng quay vốn tín dụng và tỷ lệ nợ quá hạn; từ những chỉ tiêu trên sẽ có những giải
pháp cụ thể để nâng cao hơn nữa hoạt động cho vay tại QTD mỹ phước
Chương 5 sẽ là những giải pháp, kiến nghị đưa ra từ những đúc kết một cách cô đọng lại
tất cả những nội dung đã được phân tích trong đề tài, nhằm nâng cao hơn nữa hoạt động
cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng

ii



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẤT
CBTD:
CNXH:
DN:
DNTN:
NHNN:
HTX:
KT – XH:
LNST:
LNTT:
QTD:
QTDND:
QTDTW:
SXKD:
TCTD:
TNV:
TPLX:
UBMTTQVN:
UBND:
XHCN:

cán bộ tín dụng
chủ nghĩa xã hội
Dƣ nợ
doanh nghiệp tƣ nhân
Ngân hàng nhà nƣớc
hộp tác xã
kinh tế- xã hội
Lợi nhuận sau thuế
lợi nhuận trƣớc thuế

Quỹ tín dụng
Quỹ tín dụng nhân dân
quỹ tín dụng trung ƣơng
sản xuất kinh doanh
Tổ chức tín dụng
Tổng nguồn vốn
Thành phố Long Xuyên
ủy ban mật trận tổ quốc việt nam
Ủy ban nhân dân
xã hội chủ nghĩa

iii


DANH MỤC HÌNH

HÌNH 1-3.2.1:Sơ đồ Cơ cấu tổ chức của QTDND Mỹ Phƣớc ............. 13

iv


DANH MỤC BẢNG

BẢNG 1-4.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của QTDND Mỹ Phƣớc
trong 3 năm
2012-2014 .............................................................. 18
BẢNG 2-4.2: Cơ cấu nguồn vốn của QTDND Mỹ Phƣớc trong 3 năm
2012-2014 ................................................................................................... 21
BẢNG 3-4.3.1: Doanh số cho vay giai đoạn (2012 - 2014).................... 22
BẢNG 4-4.3.2:Doanh số thu nợ giai đoạn 2012-2014 ........................... 24

BẢNG 5-4.3.3:Dƣ nợ cho vay giai đoạn 2012-2014 .............................. 27
BẢNG 6-4.3.4: Nợ quá hạn giai đoạn 2012-2014 ................................... 28
BẢNG 7-4.4: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của QTD Mỹ
phƣớc giai đoạn
2012 – 2014 .............................................................. 30

v


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
BIỂU ĐỒ 13-4.4.4:Doanh số thu nợ trên dƣ nợ bình quân .................. 32

vi


MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN ............................................................................................. i
TÓM TẮT

............................................................................................ ii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẤT ........................................................ iii
DANH MỤC HÌNH .................................................................................. iv
DANH MỤC BẢNG ................................................................................. v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ........................................................................... vi
CHƢƠNG 1. PHẦN MỞ ĐẦU............................................................... 1
1.1.Lý do chọn đề tài ................................................................................. 1
1.2.Mục tiêu nghiên cứu............................................................................ 1
1.3.Phạm vi nghiên cứu............................................................................. 2
1.4.Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................... 2

1.5.Ý nghĩa nghiên cứu ............................................................................. 2
1.6.Cấu trúc nội dung nghiên cứu ........................................................... 2
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................ 3
2.1.Tổng quan về QTDND ...................................................................... ..3
2.1.1.Khái niệm QTDND .......................................................................... 3
2.1.2. Vai trò và chức năng của QTDND ................................................ 3
2.1.2.1. Vai trò của QTDND ..................................................................... 3
2.1.2.2. Chức năng của QTDND .............................................................. 3
2.1.2.3. Nguồn vốn của QTDND.............................................................. 3
2.2.Tổng quan về tín dụng ........................................................................ 4
2.2.1.Khái niệm về tín dụng...................................................................... 4
2.2.2.Bản chất của tín dụng ...................................................................... 4
2.2.3.Phân loại tín dụng ............................................................................ 4
vii


2.2.3.1. cứ vào thời hạn cho vay ............................................................... 5
2.2.3.2. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng ......................... 5
2.2.3.3. Căn cứ vào phƣơng thức cho vay ............................................... 5
2.2.3.4. Căn cứ vào phƣơng pháp hoàn trả nợ vay ................................ 6
2.2.3.5. Dựa vào mục đích sử dụng vốn ................................................... 6
2.2.4.Vai trị tín dụng ................................................................................ 6
2.2.5.Chức năng tín dụng.......................................................................... 7
2.3.Rủi ro tín dụng .................................................................................... 7
2.3.1. Khái niệm rủi ro tín dụng .............................................................. 7
2.3.2.Những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ................................ 7
2.3.3.Chiến lƣợc quản lý rủi ro phải đảm bảo các yêu cầu sau: ........... 8
2.4.Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng .................................... 8
2.4.1.Doanh số cho vay .............................................................................. 8
2.4.2.Doanh số thu nợ................................................................................ 8

2.4.3.Dƣ nợ cho vay ................................................................................... 8
2.4.4.Nợ quá hạn ........................................................................................ 8
2.4.5.Tỷ lệ dƣ nợ trên tổng số tài sản....................................................... 9
2.4.6.Hệ số thu nợ ...................................................................................... 10
2.4.7.Tỷ lệ nợ quá hạ ................................................................................. 10
CHƢƠNG 3. GIỚI THIỆU VỀ QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
MỸ PHƢỚC ...................................................................................... …11
3.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................... 11
3.1.1.Giới thiệu Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Mỹ Phƣớc ........................... 11
3.1.2.Quá trình thành lập và phát triển .................................................. 11
3.2. Cơ cấu tổ chức của QTD ................................................................. 13
3.2.1.Cơ cấu tổ chức của ........................................................................... 13
3.2.2.Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban .................................. 13
3.3. Các nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của quỹ tín dụng nhân dân mỹ
phƣớ....................................................................................................15
3.3.1.Nghiệp vụ huy động vốn .................................................................. 15
3.3.2.Nghiệp vụ tín dụng ........................................................................... 16
viii


3.3.3.Vai trị của Quỹ Tín dụng Nhân dân Mỹ Phƣớc đối với nền kinh
tế tỉnh An Giang ........................................................................................ 16
CHƢƠNG 4. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI QTD MỸ PHƢỚC TRONG 3 NĂM 2011 - 2013 ......................... 18
4.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của QTD qua 3 năm
2012–2014 ................................................................................................. 18
4.1.1. Thu nhập .......................................................................................... 18
4.1.2. Chi phí .............................................................................................. 19
4.1.3. Lợi nhuận ......................................................................................... 19
4.1.4. Thuận lợi và khó khăn .................................................................... 19

4.1.4.1. Thuận lợi ....................................................................................... 19
4.1.4.2. Khó khăn ..................................................................................... 20
4.2. Cơ cấu nguồn vốn của QTD mỹ phƣớc........................................20
4.3. Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tại QTD mỹ phƣớc trong
3 năm 2012 – 2014 ................................................................................... 21
4.3.1.Phân tích doanh số cho vay ............................................................. 21
4.3.2.Phân tích doanh số thu nợ ............................................................... 23
4.3.3.Phân tích dƣ nợ ................................................................................ 26
4.3.4.Phân tích nợ quá hạn ....................................................................... 28
4.4.Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của qtd mỹ phƣớc ............ 29
4.4.1.Phân tích dƣ nợ trên vốn huy động (%) ........................................ 30
4.4.2.Phân tích nợ quá hạn trên tổng dƣ nợ ........................................... 31
4.4.3.Phân tích doanh số thu nợ trên doanh số cho vay ........................ 31
4.4.4.Phân tích doanh số thu nợ trên dƣ nợ bình quân ......................... 31
4.5. Những kết quả đạt đƣợc, hạn chế và giải pháp nhằm năng cao hiệu
quảcho vay phát triển nông nghiệp ....................................................... 32
4.5.1.Những kết quả đạt đƣợc trong cơng tác tín dụng tại QTD Mỹ
phƣớc .......................................................................................................... 32
4.5.2.Những hạn chế trong cơng tác tín dụng tại QTD Mỹ phƣớc ....... 32
CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP ĐỊNH HƢỚNG CỦA QUỸ
TÍN DỤNG MỸ PHƢỚC ....................................................................... 34
ix


5.1. Kết luận ............................................................................................ 34
5.2. Một số giải pháp nhằm năng cao hiệu quả tín dụng ..................... 35
5.2.1.Giai pháp tổng thể ............................................................................ 35
5.2.2.Giai pháp cụ thể ............................................................................... 35
5.2.3.Thực hiện chiến lƣợc tín dụng năng động và hiệu quả ................ 37
5.2.4.Thực hiện một số biện pháp tiếp thị ............................................... 38


x


CHƢƠNG 1. PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài
Mục đích tồn tại của doanh nghiệp là tìm kiếm lợi nhuận nhưng trong kinh
doanh lợi nhuận luôn đồng hành với rủi ro, khả năng sinh lời càng cao thì nguy cơ rủi
ro càng lớn. Với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính – QTDND, rủi
ro càng phức tạp, đa dạng và khó xử lý hơn bởi vì QTDND đóng vai trị là trung gian
tài chính trong nền kinh tế với hoạt động chính là đi vay để cho vay. Chính vì vậy,
rủi ro và quản trị rủi ro tài chính ngày càng nhận được sự quan tâm của các nhà quản
trị.
Hiện tín dụng vẫn là lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của QTDND và tạo ra phần
lớn lợi nhuận cho đơn vị và cũng là lĩnh vực hàm chứa rủi ro nhiều nhất. Rủi ro tín
dụng là khả năng xảy ra tổn thất khách hàng không thực hiện và thực hiện không
đúng, không đủ nghĩa vụ của mình theo cam kết trong hợp đồng (cho vay, bảo lãnh,
các hình thức cấp tín dụng khác) làm giảm hay mất giá trị của tài sản có. Dù khơng
được mong đợi, nhưng rủi ro vẫn luôn hiện diện trong mọi quyết định đầu tư hay
giao dịch kinh doanh của QTDND. Tùy theo mức độ, rủi ro có thể gây ra những thiệt
hại tài chính, nhưng cũng có thể đẩy các QTDND vào tình trạng khánh kiệt, thậm chí
phá sản. Vì vậy trong hoạt động kinh doanh của mình, một điều hết sức quan trọng,
đó là: quản trị rủi ro trong hoạt động để nâng cao năng lực tài chính, hạn chế rủi ro
tín dụng. Thực hiện tốt điều này, sẽ giúp QTDND giảm thiểu những thiệt hại mà rủi
ro có thể gây ra.
Để kinh doanh đạt hiệu quả cao, hạn chế rủi ro xảy ra, QTDND phải ban hành
chính sách quản lý rủi ro tín dụng và có điều chỉnh chính sách tín dụng từng thời kỳ
như: thường xuyên cập nhật các quy định, quy trình cấp tín dụng và quản lý tín dụng
như quy định cho vay đối với khách hàng cá nhân và tổ chức kinh tế, quy định cho
vay tiêu dùng, quy trình chấm điểm và xếp hạng tín dụng khách hàng, quy trình kiểm

tra giám sát khoản vay, quy trình quản lý và xử lý nợ có vấn đề, xét duyệt hạn mức
tín dụng, quy trình mức phán quyết tín dụng mức cấp độ…Từ đó, có những giải pháp
hữu hiệu để đạt hiệu quả huy động vốn, hiệu quả hoạt động tín dụng phịng ngừa và
hạn chế rủi ro tín dụng.
Xuất phát từ tầm quan trọng trên, nên tôi quyết định chọn đề tài “ Phân tích thực
trạng hoạt động tín dụng tại QTD MỸ phước” để trình bài trong phần chuyên đề tốt
nghiệp nhằm mục đích nhận diện rủi ro và hạn chế rủi ro để nâng cao hiệu quả hoạt
động tín dụng tại QTD mỷ phước phát triển bền vững.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động tín dụng của QTDND Mỹ Phước trong 3 năm 2012, 2013, 2014
từ đó đề ra các giải pháp nâng cao khả năng cho vay của QTD trong những năm tới.
 Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu tổng quát, nội dung nghiên cứu sẽ hướng đến các mục tiêu sau:
- Phân tích hoạt động kinh doanh của QTD.
- Phân hoạt động tín dụng tại QTD và đánh giá khả cho vay của QTD.
- Đề xuất các biện pháp nâng cao khả năng cho vay của QTD.

trang 1


1.3. Phạm vi nghiên cứu
 Không gian nghiên cứu
- Đề tài được thực hiện trong quá trình thực tập tại QTDND Mỹ Phước.
Thời gian nghiên cứu
- Hoạt động tín dụng của QTD Mỹ Phước trong 3 năm 2012-2014.
- Thời gian thực hiện đề tài trong 3 tháng
 Đối tượng nghiên cứu
- Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của QTD qua 3 năm (2012-2014) như:
doanh số cho vay, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay.

- Các báo cáo tổng qt về tình hình hoạt động tín dụng và báo cáo tổng kết cuối
năm của QTD trong 3 năm.
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
 Phương pháp thu thập số liệu
- Thu thập số liệu từ phịng kế tốn QTD Mỹ Phước.
- Tìm kiếm thơng tin từ các tạp chí, internet, các giáo trình đã học và các sách, báo
có liên quan để có thêm kiến thức và các thơng tin mới giúp ích cho q trình phân
tích.
- Tiếp nhận thông tin truyền đạt từ các cán bộ QTD nơi thực tập.
Phương pháp phân tích số liệu
- Sử dụng phương pháp thống kê các số liệu thu thập được nhằm mơ tả tình hình
cho vay và các yếu tố ảnh hưởng.
- Phương pháp so sánh số tương đối, số tuyệt đối qua các năm nhằm thấy được sự
thay đổi cũng như tốc độ tăng trưởng của doanh số cho vay
- Phương pháp phân tích để phân tích và đánh giá hoạt động tín dụng của QTD.
1.5. Ý nghĩa nghiên cứu
Là một sinh viên ngành ngân hàng, đề tài nghiên cứu này cho tôi cơ hội được ứng
dụng vào thực tế những kiến thức chuyên ngành về nghiệp vụ tín dụng ngân hàng
thương mại mà tôi đã được học hỏi trên ghế nhà trường, và qua đó giúp tơi tiếp thu,
nâng cao thêm những kiến thức thực tế để tôi có thể dễ dàng bám sát với cơng việc
hơn sau khi ra trường.
Thơng qua việc xem xét, phân tích, đánh giá hiệu quả cho vay doanh nghiệp
và đề xuất một số biện pháp của đề tài, tơi hy vọng có thể đóng góp một số ý tưởng
để hỗ trợ cho QTD Mỹ Phước trong việc đánh giá lại và nâng cao hơn nữa hoạt động
tín dung doanh nghiệp của mình.
Cấu trúc nội dung nghiên cứu
Chuyên đề gồm 05 chương
- Chương 1: phần mở đầu.
- Chương 2:cơ sở lý luận.
- Chương 3: Giới thiệu khái quát về QTDND Mỹ Phước.

- Chương 4: phân tích hoạt đọng tính dung tại QTDND Mỹ Phước trong 3 năm
2012-2014.
- Chương 5: kết luận va giải pháp của quỹ tín dụng Mỹ Phước
1.6.

trang 2


CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1. Tổng quan về QTDND
2.1.1. Khái niệm QTDND
Căn cứ Luật Tổ chức tín dụng ngày 17 tháng 06 năm 2010 và Luật Hợp tác xã
ngày 20 tháng 03 năm 1996. Theo đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước :
« Quỹ tín dụng nhân dân là loại hình kinh tế Hợp tác xã do các thành viên là cá nhân
hay pháp nhân tự nguyện lập ra, hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng và các dịch
vụ ngân hàng, nhằm mục tiêu tương trợ, tạo điều kiện thực hiện có kết quả hơn các
hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và cải thiện đời sống của các thành viên, góp
phần phát triển kinh tế của đất nước. »
2.1.2. Vai trò và chức năng của QTDND
2.1.2.1. Vai trò của QTDND
Trong nền kinh tế hàng hóa các loại hình kinh tế khơng thể sản xuất kinh
doanh nếu khơng có vốn. Nước ta hiện nay thiếu vốn là hiện tượng thường xuyên xảy
ra đối với các đơn vị kinh tế, không chỉ riêng đối với các hộ sản xuất. Vì vậy, vốn tín
dụng đóng vai trị hết sức quan trọng, nó trở thành bước đệm trong q trình phát
triển nền kinh tế hàng hóa.
Nhờ có vốn tín dụng các đơn vị kinh tế khơng những đảm bảo quá trình sản
xuất kinh doanh bình thường mà còn mở rộng sản xuất, cải tiến kỹ thuật, áp dụng kỹ
thuật mới thắng lợi trong nền kinh tế cạnh tranh. Riêng đối với hộ sản xuất ở khu vực
nông thơn, QTDND có vai trị rất quan trọng trong việc phát triển kinh tế cá nhân,
gia đình và hộ sản xuất.

QTDND đáp ứng nhu cầu vốn cho hộ sản xuất để duy trì q trình sản xuất
liên tục, góp phần đầu tư phát triển kinh tế.
QTDND góp phần thúc đẩy quá trình tập trung nguồn vốn và tập trung sản
xuất.
QTDND tạo điều kiện phát huy các ngành nghề mới và giải quyết việc làm cho
người lao động
QTDND khơng những có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển
kinh tế mà cịn có vai trị to lớn về mặc xã hội.
2.1.2.2. Chức năng của QTDND
 Thứ nhất, huy động vốn của QTDND
QTDND được huy động vốn góp của thành viên gồm vốn cổ phần xác lập và
cổ phần thường xuyên. Đặc điểm của nguồn vốn này chỉ huy động của thành viên.
Đối với nguồn vốn huy động tiết kiệm, QTDND được nhận tiền gửi tiết kiệm không
kỳ hạn và có kỳ hạn của thành viên và người ngồi thành viên kể cả cá nhân và các
tổ chức.
QTDND được vay vốn từ các nguồn vốn dự án của Chính phủ, các tổ chức
phi Chính phủ...
Thơng qua QTD Trung ương làm đầu mối, QTDND được nhận vốn điều hòa từ QTD
Trung ương, vốn tài trợ của tổ chức cá nhân, vốn ủy thác,...
 Thứ hai, trung gian tín dụng của QTDND
QTDND là trung gian tín dụng là cầu nối giữa người thừa vốn và người thiếu
vốn. Nói cách khác, QTDND sau khi huy động vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế sẽ sử
dụng nguồn vốn đó để cho vay, đáp nhu cầu vay vốn của khách hàng
2.1.2.3. Nguồn vốn của QTDND

trang 3


QTDND cũng như bất cứ một doanh nghiệp nào khác để tồn tại phải có
nguồn vốn để hoạt động. Nguồn vốn tác động trực tiếp đến kết cấu tài sản và khả

năng sinh lời, hạn chế các rủi ro trong hoạt động kinh doanh của QTD:
Nguồn vốn của QTDND bao gồm:
 Một là vốn điều lệ: là vốn góp của các thành viên, tối thiểu bằng mức vốn
pháp định do Thống đốc NHNN công bố trong từng thời kỳ.
Vốn điều lệ bao gồm:
Vốn xác lập là vốn góp để xác nhận tư cách thành viên. Mệnh giá vốn xác lập do Đại
hội thành viên quyết định.
- Vốn thường xuyên là vốn góp của các thành viên để kinh doanh tiền tệ, tín
dụng và các dịch vụ ngân hàng theo hình thức phát hành cổ phiếu.
 Hai là vốn huy động, QTDND được quyền huy động vốn bằng các hình thức
theo quy định của NHNN và có trách nhiệm hồn trả đúng hạn gốc và lãi cho người
gửi.
 Ba là vốn vay, là vốn vay của Liên hiệp QTDND, NHNN, các tổ chức tín
dụng tài chính khác, các cá nhân, pháp nhân theo quy định của pháp luật và luật các tổ
chức tín dụng.
 Bốn là vốn dịch vụ ủy thác của pháp nhân, cá nhân trong và ngoài nước.
 Năm là vốn tài trợ của Nhà nước, cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước.
 Sáu là, các loại vốn và quỹ khác.
2.2. Tổng quan về tín dụng
2.2.1. Khái niệm về tín dụng
Tín dụng là một phạm trù kinh tế đã tồn tại qua nhiều hình thái kinh tế- xã hội.
Nếu hiểu theo nghĩa hẹp thì tín dụng là sự vay mượn trong đó hai chủ thể là người đi
vay và người cho vay sẽ thỏa thuận một thời hạn nợ và một mức lãi cụ thể. Nếu hiểu
theo nghĩa rộng thì tín dụng là sự vận động của các nguồn vốn từ nơi thừa vốn đến
nơi thiếu vốn.
Từ tín dụng được sử dụng ngày nay xuất phát từ nguồn gốc La-tinh Creditum là
lịng tin và sự tín nhiệm. Ở đây muốn nói về niềm tin mà người cho vay hướng về
người đi vay khi đem tiền bạc, tài sản ra cho vay, họ phải có cơ sở tin răng người đi
vay sẽ trả nợ đúng hạn. Nói cách khác, để quan hệ tín dụng tồn tại địi hỏi phải tạo
lập được niềm tin và đây là cơ sở quan trọng cho quan hệ tín dụng hình thành. Như

vậy có thể đưa ra khái niệm tổng quát về tín dụng như sau: Tín dụng là một quan hệ
vay mượn dựa trên ngun tắc có hồn trả (cả vốn lẫn lãi) sau một thời gian nhất
định. Từ khái niệm đã được nêu cho thấy trong quan hệ tín dụng người cho vay chỉ
nhường lại quyền sử dụng vốn cho người đi vay trong một thời gian nhất định. Tuy
nhiên, người đi vay khơng có quyền sở hữu vốn ấy nên phải hoàn trả lại cho người
cho vay khi đến thời hạn đã thỏa thuận. Sự hồn trả này khơng chỉ bảo tồn về mặt giá
trị mà vốn tín dụng cịn được tăng thêm dưới hình thức lợi tức. Ở đây, quá trình vận
động mang tín chất hồn trả của tín dụng là biểu hiện đặc trưng nhất sự khác biệt
giữa quan hệ tín dụng và các mối quan hệ kinh tế khác.
2.2.2. Bản chất của tín dụng
- Tín dụng là hệ thống quan hệ kinh tế phát sinh giữa người đi vay và người cho vay,
nhờ quan hệ ấy mà vốn tiền tệ được vận động từ chủ thể này sang chủ thể khác để sử
dụng cho các nhu cầu khác nhau trong nền kinh tế xã hội.
- Tín dụng được coi là một số vốn, làm bằng hiện vật hoặc bằng hiện kim vận động
theo nguyên tắc hoàn trả, đã đáp ứng cho các nhu cầu của chủ thể tín dụng.
2.2.3. Phân loại tín dụng
Tín dụng có nhiều hình thức khác nhau. Phân loại tín dụng thường căn cứ vào những
tiêu thức cụ thể:

trang 4


2.2.3.1. cứ vào thời hạn cho vay
- Cho vay ngắn hạn : Là loại cho vay này từ 12 tháng trở xuống để phục vụ sản xuất
kinh doanh cho các đơn vị. Loại cho vay này nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn tín dụng
ngắn hạn cho các doanh nghiệp.
- Cho vay trung hạn: Là loại cho vay này trên 12 tháng đế 60 tháng, chủ yếu được
sử dụng để mua sắm tài sản, đổi mới thiết bị, mở rộng sản xuất kinh doanh đối với
các dự án có quy mô nhỏ.
- Cho vay dài hạn: Là loại cho vay trên 60 tháng, chủ yếu giúp các doanh nghiệp đầu

tư, mua máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, xây dựng các xí nghiệp, mở rộng sản
xuất kinh doanh…
2.2.3.2. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng
- Cho vay có đảm bảo: Là loại cho vay được ngân hàng cung ứng phải có tài sản thế
chấp, cầm cố hoặc có sự bảo lãnh của bên thứ ba. Những khách hàng khơng có uy tín
cao đối với ngân hàng, khi vay vốn địi hỏi phải có đảm bảo.
- Cho vay khơng có đảm bảo: Là loại cho vay khơng có tài sản thế chấp, cầm cố
hoặc sự bảo lãnh nào của người thứ ba, việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân
khách hàng. Đối với những khách hàng tốt trung thực trong kinh doanh, có khả năng
về tài chính mạnh, quản trị có hiệu quả thì ngân hàng có thể cấp tín dụng dựa vào uy
tín của bản thân khách hàng mà khơng cần có thêm tài sản thế chấp, cầm cố.
2.2.3.3. Căn cứ vào phƣơng thức cho vay
QTD thỏa thuận với khách hàng vay về việc áp dụng các phương thức cho vay:
 Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và QTD thực hiện thủ tục vay
vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
 Cho vay trả góp: Khi vay vốn, QTD và khách hàng xác định thỏa thuận số lãi
vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn
trong thời hạn cho vay.
 Cho vay theo hạn mức tín dụng: Phương thức cho vay này áp dụng với khách
hàng vay ngắn hạn và có nhu cầu vay vốn thường xuyên, sản xuất kinh doanh
ổn định.
- Xác định hạn mức tín dụng: Sau khi nhận đủ các tài liệu của khách hàng, QTD tiến
hành xác định hạn mức tín dụng. Đối với khách hàng sản xuất, kinh doanh tổng hợp
thì phương án sản xuất, kinh doanh của khách hàng là tổng hợp phương án sản xuất,
kinh doanh của từng đối tượng, theo đó QTD xác định hạn mức tín dụng cho cả
phương án sản xuất kinh doanh tổng hợp để giải ngân cho khách hàng.
- Giai ngân: Trong phạm vi hạn mức tín dụng, thời hạn hiệu lực của hợp đồng tín
dụng, mỗi lần rút vốn vay khách hàng và QTD lập giấy nhận nợ kèm theo các chứng
từ phù hợp với mục đích sử dụng vốn trong hợp đồng tín dụng.
- Lãi suất cho vay: Căn cứ vào quy định về lãi suất của QTD tại thời điểm phát tiền

vay, QTD ghi vào hợp đồng tín dụng hoặc giấy nhận nợ kèm theo hợp đồng tín dụng.
- Quản lý hạn mức tín dụng: QTD phải quản lý chặt chẽ hạn mức tín dụng, đảm bảo
mức dư nợ khơng vượt q mức tín dụng đã ký kết. Trong q trình vay vốn, trả nợ,
nếu việc sản xuất, kinh doanh có thay đổi và khách hàng có nhu cầu điều chỉnh hạn
mức, khách hàng phải làm giấy đề nghị xác định lại hạn mức tín dụng: QTD xem xét,
nếu thấy hợp lý thì cùng khách hàng thỏa thuận điều chỉnh hạn mức tín dụng và bổ
sung hợp đồng tín dụng. Trước 10 ngày khi hạn mức tín dụng cũ hết hiệu lực khách
hàng phải gửi cho QTD phương án sản xuất, kinh doanh kỳ tiếp theo. Căn cứ vào
nhu cầu vốn vay của khách hàng, QTD thẩm định để xác định hạn mức tín dụng và
thời hạn của hạn mức tín dụng mới.
- Xác định thời hạn cho vay: Thời hạn cho vay được xác định trên hớp đồng tín dụng
hoặc trên từng giấy nhận nợ phù hợp với chu kỳ sản xuất, kinh doanh, khả năng trả

trang 5


nợ của khách hàng và nguồn vốn của QTD nhưng tối đa không quá 12 tháng, nếu
khách hàng kinh doanh tổng hợp thì lựa chọn sản phẩm có chu kỳ kinh doanh dài
nhất hoặc chiếm tỷ trọng chủ yếu để xác định thời hạn cho vay. Thời hạn cho vay
trên từng giấy nhận nợ có thể khơng phù hợp với thời hạn hiệu lực của hạn mức tín
dụng.
 Các phương thức cho vay khác mà pháp luật không cấm, phù hợp với quy
định của Ngân hàng Nhà nước, điều kiện hoạt động kinh doanh của QTD và
đặc điểm của khách hàng vay.
2.2.3.4. Căn cứ vào phƣơng pháp hoàn trả nợ vay
QTD và khách hàng thỏa thuận về việc trả nợ gốc và lãi vốn vay theo một
trong 02 cách sau:
- Chia ra nhiều kỳ hạn trả nợ gốc và lãi vốn vay
- Trả nợ gốc và lãi một lần khi đến hạn
Đối với khoản trả nợ vay không trả nợ đúng hạn, được QTD đánh giá là

khơng có khả năng trả nợ đúng hạn và không chấp thuận cho cơ cấu lại thời hạn trả
nợ, thì số dư nợ gốc của hợp đồng tín dụng đó là nợ q hạn và QTD thực hiện các
biện pháp để thu hồi nợ, việc phạt chậm trả đối với nợ quá hạn và nợ lãi vốn vay do
hai bên thỏa thuận trên cơ sở qui định của pháp luật. QTD phân loại toàn bộ số dư nợ
gốc cua khách hàng vay có nợ quá hạn vào tài khoản cho vay thích hợp theo quy
định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2.2.3.5. Dựa vào mục đích sử dụng vốn
- Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công – thương nghiệp: Là loại cho vay để bổ
sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại
dịch vụ
- Cho vay tiêu dùng cá nhân: Là loại cho vay đáp ưng nhu cầu tiêu dùng cá nhân
như: mua sắm các vật dụng trong gia đình( xe gắn máy, máy tính…). Ngày nay, ngân
hàng còn thực hiện các khoản cho vay để trang trải các chi phí của đời sống.
- Cho vay bất động sản: Là loại cho vay liên quan đến mua sắm và xây dựng bất
động sản: nhà ở, đất đai…nhằm phục vụ cho mục đích mang tính chất lâu dài thường
có thời hạn cho vay là trung dài hạn.
- Cho vay sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản: Là loại cho vay để trang trải
các chi phí sản xuất trong nơng nghiệp như: phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng,
vật ni, thức ăn gia súc…
2.2.4. Vai trị tín dụng
- Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất lưu thơng hàng hóa phát triển.
+ Tín dụng, trước hết là nguồn cung ứng vốn cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh
tế.
+ Tín dụng là một trong những cơng cụ để tập trung vốn một cách hữu hiệu trong nền
kinh tế.
+ Tín dụng khơng những là cơng cụ tập trung vốn mà cịn là cơng cụ thúc đẩy tích tụ
vốn cho các xí nghiệp, tổ chức kinh tế.
- Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả.
Trong khi thực hiện chức năng tập trung vốn và phân phối lại vốn tiền tệ, tín dụng đã
góp phần làm giảm khối lượng tiền lưu hành trong nền kinh tế, đặc biệt là tiền mặt

trong tay các tầng lớp dân cư, làm giảm áp lực lạm phát, nhờ vậy góp phần làm ổn
định tiền tệ, mặt khác do cung ứng vốn tín dụng cho nền kinh tế, tạo điều kiện cho
các doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh…làm cho sản xuất ngày
càng phát triển, sản phẩm hàng hóa dịch vụ ngày càng nhiều, đáp ứng được nhu cầu
ngày càng tăng, chính nhờ đó mà tín dụng góp phần làm ổn định thị trường giá cả
trong nước.

trang 6


- Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và ổn định trật tự xã hội.
Một mặt, do tín dụng có tác dụng thúc đẩy nền kinh tế phát triển, sản xuất hàng hóa
và dịch vụ ngày càng gia tăng có thỏa mãn nhu cầu đời sống của người lao động.
Mặc khác, do vốn tín dụng cung ứng đã tạo khả năng trong việc khai thác các tiềm
năng có sẵn trong xã hội về tài nguyên thiên nhiên, về lao động, đất, rừng… do đó có
thể thu hút nhiều lao động của xã hội để tạo ra lực lượng sản xuất mới thúc đẩy phát
triển kinh tế.
2.2.5. Chức năng tín dụng
- Chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ:
Đây là chức năng cơ bản nhất của tín dụng, nhờ các chức năng này của tín dụng mà
nguồn vốn tiền tệ trong xã hội được điều hòa từ nơi “thừa” sang nơi “thiếu” để sử
dụng nhằm phát triển kinh tế.
- Chức năng tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thơng cho xã hội :
+ Hoạt động tín dụng trước hết tạo điều kiện cho sự ra đời các cơng cụ lưu
thơng tín dụng như thương phiếu, kỳ phiếu, thẻ tín dụng, thẻ thanh toán,…cho phép
thay thế một số lượng tiền mặt lưu hành nhờ đó làm giám bớt chi phí có liên quan
như in tiền, đúc tiền, vận chuyển, bảo quản…
+ Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của tín dụng thì hệ thống thanh toán qua
ngân hàng này được mở rộng, vừa giải quyết nhanh chóng cho các mối quan hệ kinh
tế, tạo điều kiện cho nền KT – XH phát triển.

+ Nhờ hoạt động của tín dụng, mà các nguồn vốn đang nằm trong xã hội huy
động để sử dụng cho các nhu cầu của sản xuất và lưu thông hàng hóa sẽ có tác dụng
tăng tốc độ lưu chuyển trong phạm vi toàn xã hội.
- Chức năng phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế:
Đây là chức năng phát sinh, là hệ quả của hai chức năng trên. Sự vận động của tín
dụng phần lớn là sự vận động gắn liền với sự vận động của trật tự, hàng hóa, chi phí
trong các xí nghiệp của tổ chức kinh tế. Vì vậy tín dụng khơng những phản ánh tiêu
cực hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mà cịn thực hiện việc kiểm sốt các
hoạt động ấy nhằm ngăn chặn các hiện tượng lãng phí, vi phạm pháp luật,…trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
2.3. Rủi ro tín dụng
2.3.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
- Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cho vay của ngân hàng dưới
hình thức người đi vay không trả được nợ hoặc trả nợ khơng đúng hạn cho QTD.
- Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng khơng thực hiện
được các nghĩa vụ tài chính đối với QTD. Hay nói cách khác rủi ro tín dụng là rủi ro
xảy ra khi xuất hiện những biến cố không lường trước được do nguyên nhân chủ
quan hay khách quan mà khách hàng không trả được nợ cho QTD một cách đầy đủ
cả gốc và lãi khi đến hạn, từ đó tác động xấu đến các hoạt động và có thể làm cho
QTD bị phá sản.
2.3.2. Những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
 Ngun nhân khách quan:
- Do có sự thay đổi về lãi suất, tỉ giá gây bất lợi cho hoạt động của QTD
- Vốn vay được sử dụng khơng đứng mục đích
- Do thiên tai, dịch bệnh
- Do chịu ảnh hưởng của thị trường tài chính tiền tệ thế giới
 Nguyên nhân chủ quan:
- Thu thập thông tin khơng đầy đủ, chính xác và phân tích thơng tin không đúng
- Chủ quan trong cho vay


trang 7


- Do trình độ nghiệp vụ yếu kém và phẩm chất đạo đức của nhân viên QTD không
đạt yêu cầu
- Do QTD khơng thích nghi với điều kiện cạnh tranh trên thị trường cũng như trong
quá trình cho vay xảy ra nhiều sơ hở bất hợp lý.
- Do hiện tượng tiêu cực như tham ô, lừa đảo
- Không quan tâm đến việc kiểm tra, thăm hỏi khách hàng trong quá trình cho vay
 Nguyên nhân thuộc về khách hàng:
- Do tình hình tài chính của bênh đi vay khơng ổn định dẫn đến thua lỗ liên tục
- Do người đi vay gặp bất lợi dẫn đến thất bại trong cạnh tranh vì khơng thích nghi
với mơi trường cạnh tranh mới
- Do khách hàng có âm mưu cố lừa đảo
2.3.3. Chiến lƣợc quản lý rủi ro phải đảm bảo các yêu cầu sau:
 Phù hợp với mục tiêu chiến lược kinh doanh, mức độ chấp nhận rủi ro của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
 Phải xác định tất cả các rủi ro trọng yếu để làm cơ sở cho việc xây dựng và
vận hành hệ thống quản lý rủi ro;
 Được điều chỉnh kịp thời trước những thay đổi của môi trường kinh doanh,
khuôn khổ pháp lý liên quan đến tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngồi;
 Có tính kế thừa, liên tục để bảo đảm tính khả thi qua các chu kỳ kinh tế;
 Đảm bảo phân bổ đủ nguồn lực (tài chính và con người) cho việc quản lý rủi
ro để đạt được mục tiêu quản lý rủi ro;
 Đảm bảo phù hợp với thẩm quyền, trách nhiệm của Hội đồng quản trị, Hội
đồng thành viên, ngân hàng mẹ, Ban kiểm soát, Ban điều hành, Khối quản lý
rủi ro, kiểm toán nội bộ và các bộ phận liên quan đến rủi ro trong hệ thống
quản lý rủi ro theo quy định của pháp luật.
2.4. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng

2.4.1. Doanh số cho vay
Doanh số cho vay bao gồm tất cả các khoản cho vay phát sinh trong năm tài
chính. Là chỉ tiêu phản ánh các khoản tín dụng mà ngân hàng đã cho khách hàng vay,
không xét đến việc khoản tín dụng đó đã được thu về hay chưa, thường được xác
định theo tháng, quý, hay năm.
2.4.2. Doanh số thu nợ
Là chỉ tiêu phản ánh các khoản thu nợ gốc mà ngân hàng đã thu về từ các khoản
cho vay của ngân hàng kể cả các khoản cho vay của năm và những năm trước đó, kể
cả thanh toán dứt điểm hợp đồng và thanh toán một phần.
2.4.3. Dƣ nợ cho vay
Dư nợ ngắn hạn (hoặc trung-dài hạn) / Tổng dư nợ
Đây là một chỉ tiêu định lượng, xác định cơ cấu tín dụng trong trường hợp dư nợ
được phân theo thời hạn cho vay (ngắn, trung, dài hạn). Chỉ tiêu này còn cho thấy
biến động của tỷ trọng giữa các loại dư nợ tín dụng của một ngân hàng qua các thời
kỳ khác nhau. Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ mức độ phát triển của nghiệp vụ tín dụng
càng lớn, mối quan hệ với khách hàng càng có uy tín
2.4.4. Nợ q hạn
Nợ q hạn là chỉ tiêu phản ánh những khoản nợ vay (bao gồm vốn gốc và lãi)
không trả nợ đúng hạn, được tổ chức tín dụng đánh giá là khơng có khả năng trả nợ
đúng hạn và không chấp nhận cho cơ cấu lại thời hạn trả nợ thì tồn bộ số dư nợ vay
của hợp đồng tín dụng đó được coi là nợ quá hạn. Nợ quá hạn còn là chỉ tiêu phản
ánh chất lượng của nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng.

trang 8


a/ Nợ quá hạn trên tổng dƣ nợ
Nợ quá hạn
Nợ quá hạn/ tổng dư nợ =


X 100%
Tổng dư nợ

b/ Nợ xấu trên tổng dƣ nợ (hệ số rủi ro tín dụng)
Nợ xấu
Hệ số rủi ro tín dụng =

X 100%
Tổng dư nợ

Chỉ tiêu này phản ánh chất lượng tín dụng, tỷ lệ này càng thấp càng tốt. Thực tế, rủi
ro trong kinh doanh là khơng tránh khỏi, nên tín dụng thường chấp nhận một tỷ lệ
nhất định được coi là giới hạn an toàn.
Rủi ro theo ngành = Nợ quá hạn theo ngành/ Tổng dư nợ
Rủi ro theo thời hạn nợ = Nợ quá hạn theo thời hạn/ Tổng dư nợ
c/ Nợ xấu trên dự phịng rủi ro tín dụng
Dư nợ
Nợ xấu/ Dự phòng rủi ro TD =

X 100%
Vốn huy động

Chỉ tiêu này phản ánh khả năng bù đắp tổn thất của QTD khi rủi ro tín dụng
xảy ra.
d/ Nợ khó đòi/ Tổng dƣ nợ
Chỉ tiêu này phản ánh chất lượng tín dụng, tỷ lệ này càng thấp càng tốt.
e/ Số khách hàng có nợ xấu/ Tổng số khách hàng
Chỉ tiêu này phản ánh chất lượng tín dụng, tỷ lệ khách hàng có nợ xấu càng
thấp càng tốt.
f/ Dự phịng rủi ro/ Tổng dƣ nợ

Chỉ tiêu này đánh giá đến tỷ lệ an tồn trong hoạt động tín dụng.
g/ Dự phịng rủi ro / Nợ mất vốn
Chỉ tiêu này dùng để phản ánh xử lý nợ xấu trong tín dụng, tỷ lệ nợ xấu càng
thấp càng tốt.
2.4.5. Tỷ lệ dƣ nợ trên tổng số tài sản
Chỉ tiêu này đo lường mối quan hệ giữa vốn huy động và dư nợ cho vay, cho
thấy khả năng đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng bằng nguồn vốn huy động
của ngân hàng.
Chỉ tiêu này lớn thể hiện khả năng trang thủ vốn huy động, nếu chỉ tiêu này lớn
hơn 1 thì ngân hàng chưa thực hiện tốt việc huy động vốn, vốn huy động tham gia
vào cho vay ít, khả năng huy động vốn của ngân hàng chưa tốt, nếu chỉ tiêu này nhỏ
hơn 1 thì ngân hàng chưa sử dụng hiệu quả tồn bộ nguồn vốn huy động gây lãng
phí.

trang 9


Dư nợ
Tỷ lệ dư nợ/ Vốn huy động =

X 100%
Vốn huy động

2.4.6. Hệ số thu nợ
Hệ số thu nợ thể hiện mối quan hệ qua doanh số thu nợ và doanh số cho vay, phản
ánh tình hình cho vay và thu hồi nợ của ngân hàng.
Tỷ lệ này càng cao càng tốt.

Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ =


X 100%
Doanh số cho vay

2.4.7. Tỷ lệ nợ quá hạn
Dư nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn =

X 100%
Tổng dư nợ

- Chỉ tiêu này cho thấy tình hình nợ quá hạn tại ngân hàng, đồng thời phản ánh khả
năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ của
ngân
hàng
đối
với
các
khoản
vay.
- Đây là chỉ tiêu được dùng để đánh giá chất lượng tín dụng cũng như rủi ro tín dụng
tại
ngân
hàng
- Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thể hiện chất lượng tín dụng của ngân hàng càng kém, và
ngược lại.
Tỷ lệ nợ quá hạn < 5% được coi là bình thường
Tỷ lệ nợ quá hạn từ 5% đến 10% được coi là khơng bình thường
Tỷ lệ nợ quá hạn từ trên 10% đến 15% được coi là cao
Tỷ lệ nợ quá hạn từ trên 15% đến 20% được coi là quá cao, nguy cơ khủng hoảng rất

lớn.
Vòng quay vốn tín dụng
Doanh số thu nợ
Vịng quay vốn tín dụng =
Dư nợ bình qn
Trong đó:
Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
Dư nợ bình qn =
2
Vịng quay vốn tín dụng là để đo lường tốc độ luân chuyển vốn của tín dụng ngân
hàng, nó cho thấy thời gian thu hồi nợ nhanh hay chậm. Nếu vòng quay vốn tín dụng
nhanh tức là việc đưa vốn vào sản xuất, kinh doanh của ngân hàng đạt hiệu quả cao.

trang 10


CHƢƠNG 3. GIỚI THIỆU VỀ QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
MỸ PHƢỚC
3.1. Lịch sử hình thành và phát triển
3.1.1. Giới thiệu Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Mỹ Phƣớc
- Trụ sở: 131-Trần Hưng Đạo, Phường Mỹ Phước, Thành Phố Long Xuyên,
Tỉnh An Giang
- Tel » 076.3846.729
- Ngành nghề hoạt động: Ngân hàng và hoạt động tín dụng
Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Mỹ Phước được chính thức đi vào hoạt động từ ngày
17/06/1995, với số vốn điều lệ ban đầu là 500 triệu đồng. Trải qua quá trình hoạt
động hơn 19 năm, tổng nguồn vốn của Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Mỹ Phước qua các
năm đều tăng, vốn huy động ngày càng tăng. Một tín hiệu vui giúp khách hàng an
tâm khi đến với Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Mỹ Phước là tiền gửi vào được bảo đảm
an toàn và khả năng chi trả tại mọi thời điểm. Năm 2011, Quỹ Tín Dụng Nhân Dân

Mỹ Phước đã thu nợ của một số thành viên vay mà đã xử lý bằng quỹ dự phòng rủi
ro, để bù đắp vào hạch toán. Các khoản chi khác của Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Mỹ
Phước ln được tiết kiệm một cách đáng kể, làm lợi cho ngân sách nhà nước và
những thành viên góp vốn. Với kết quả trên, Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Mỹ Phước
xếp loại A và được đánh giá là một trong những hệ thống Quỹ Tín Dụng Nhân Dân
lớn về quy mơ và hiệu quả hoạt động kinh doanh của cả nước.
Năm 2012, thông qua việc huy động vốn nhàn rổi trong dân cư nhằm cung cấp
vốn kịp thời cho thành viên phục vụ sản xuất nông nghiệp, cải thiện đời sống phát
triển kinh tế nơng thơn. Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Mỹ Phước đã đưa ra một số biện
pháp cần thiết, nhằm tăng nguồn vốn điều lệ để hoạt động đúng với quy định của
Ngân Hàng Nhà Nước, mặt khác áp dụng mức lãi suất tương đối phù hợp để thu hút
tiền nhàn rỗi của khách hàng trong và ngoài địa bàn. Qua đó đáp ứng kịp thời nhu
cầu gửi va rút tiền cho khách hàng.
Từ khi thành lập (năm 1995) đến nay, ngoài việc kinh doanh đạt hiệu quả cao,
QTDND Mỹ Phước cịn làm tốt cơng tác từ thiện, chia sẻ lợi nhuận của mình cho các
thành viên cịn khó khăn, thể hiện bằng việc làm thiết thực là cất nhà tình thương,
đóng góp từ thiện xã hội, ủng hộ quỹ khuyến học khuyến tài của tỉnh vv….
3.1.2. Quá trình thành lập và phát triển
Quá trình thành lập và tổ chức hoạt động cũng như duy trì được hoạt động của
một Quỹ Tín Dụng Nhân Dân trong thời điểm vừa qua cũng như hiện tại là rất khó
khăn, phải chịu áp lực cạnh tranh mạnh của các Ngân Hàng và Quỹ Tín Dụng khác
trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Tuy nhiên, với việc xác định cho mình một
hướng đi riêng, một chiến lược phù hợp trong quá trình huy động vốn, đồng thời luôn
quản lý tốt và luôn cử các bộ tín dụng bám sát các địa bàn và hổ trợ vốn kịp thịi cho
bà con nơng dân trong quá trình sản xuất kinh doanh, giảm thiểu tình trạng bà con
phải vay nặng lãi. Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Mỹ Phước còn trực tiếp tham vấn cho
bà con những mơ hình và giải pháp sử dụng cũng như đầu tư đồng vốn sao cho có
hiệu quả. Bên cạnh đó, Quỹ tín dụng Mỹ Phước ln nhận được sự ủng hộ của
chính quyền các cấp, đặc biệt là sự giúp đỡ tận tình và tạo mọi điều kiện thuận lợi
của phịng quản lý tổ chức tín dụng hợp tác xã, Ngân Hàng Hợp Tác Xã chi nhánh

An Giang.
Đồng thời với sự đoàn kết và quyết tâm cao của tập thể cán bộ nhân viên trong
đơn vị, mà nổi bật nhất là vai trị lãnh đạo, tính tiên phong, quyết đốn và gương mẫu
của Ban Lãnh Đạo, đặc biệt là của giám đốc Nguyễn Thị Thu Dung. Đó là những cơ

trang 11


sở quan trọng góp phần cho sự thành cơng và phát triển ổn định của đơn vị trong thời
gian qua.
Phát triển từ mơ hình kinh tế hợp tác, QTDND Mỹ Phước là một trong 24 Quỹ
Tín Dụng có quy mơ hoạt động lớn trên địa bàn tỉnh An Giang. Đặc biệt từ khi thực
hiện chỉ thị 57/CT-TW ngày 10/10/2000 của Bộ Chính Trị, thì QTDND Mỹ Phước
đã có những bước phát triển vượt bậc. Cho đến nay tổng số thành viên đầu tư vốn
vào QTDND Mỹ Phước gần 12.000 thành viên, bình quân tổng nguồn vốn, tổng dư
nợ cho vay, tăng trưởng mỗi năm 15-20% ; Nợ xấu được kiểm soát và giảm dần mỗi
năm.
Những ngày đầu mới đi vào hoạt động, với số vốn điều lệ ban đầu của Quỹ chỉ
vỏn vẹn 500 triệu đồng, được đóng góp từ những thành viên sáng lập, cơ sở vật chất
gần như khơng có gì, việc huy động gặp rất nhiều khó khăn, công tác tuyên truyền
đến tận người dân hạn chế. Sau hơn 19 năm hoạt động, QTDND Mỹ Phước không
ngừng phát triển số lượng các thành viên, cán bộ nhân viên QTDND Mỹ Phước đã
phải đi đến từng nhà vận động người dân tham gia gửi tiền vào QTDND, đồng thời
giúp các hộ dân tìm ra các mơ hình làm ăn có hiệu quả để cung cấp vốn cho họ sản
xuất. Tính đến ngày 31/12/2012 QTDND Mỹ Phước đã từng bước khẳng định được
vị thế thương hiệu Quỹ tín Dụng của nhân dân bằng niềm tin vững chắc của người
dân. Sự ghi nhận ủng hộ của các tổ chức, đoàn thể, sự đóng góp quan trọng của các
thành viên và nhất là tinh thần đoàn kết, nổ lực phấn đấu của tập thể cán bộ, công
nhân viên QTDND Mỹ Phước đã thu được những kết quả đáng tự hào.
Về trình độ cán bộ làm việc tại QTDND Mỹ Phước đều hội đủ các quy định của

Thống đốc Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam và được tập huấn tại Ngân Hàng Hợp
Tác Xã chi nhánh An Giang.
Với những cố gắng vượt bậc của mình, QTDND Mỹ Phước đã được các tổ chức
công nhận và tặng thưởng những danh hiệu cao quý, ghi nhận những thành tích đã
đạt được: Năm 2000-2003 UBND Tỉnh tặng bằng khen về việc triển khai chỉ thị
57/CT-TW; Năm 2004-2006 Liên minh HTX Việt Nam tặng bằng khen, liên tục các
năm 2007, 2008, 2009 và 2011 đạt danh hiệu Tập Thể Lao Động Xuất Sắc, được
UBND tỉnh tặng bằng khen „Tấm Lòng Vàng„ trong việc hổ trợ mổ tim cho trẻ em
nghèo huyện Thoại Sơn; „Mạnh Thường Quân‟ trong việc xây dựng cầu đường nông
thôn. Bằng khen của UBMTTQVN tỉnh An Giang vì có nhiều đóng góp quỹ „Vì
Người Nghèo‟. Bằng khen của UBND tỉnh An Giang vì co nhiều đóng góp vào
phong trào phát triển kinh tế tập thể và an sinh xã hội tại địa phương giai đoạn 20062011, cờ thi đua xuất sắc tồn quốc…
Tóm lại, Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Mỹ Phước đã tạo nên một hình ảnh phát triển
với mục tiêu: „An Tồn – Hiệu Quả - Bền Vững„.

trang 12


3.2. Cơ cấu tổ chức của QTD
3.2.1. Cơ cấu tổ chức của
HÌNH 1-3.2.1: Sơ đồ Cơ cấu tổ chức của QTDND Mỹ Phước

Đại Hội Thành
Viên

Hội Đồng
Quản Trị

Ban Kiểm Soát


Ban Giám Đốc

Thủ Quỹ

Trưởng Phịng
Tín Dụng

Kế Tốn
Trưởng

Phịng Hành
Chính

3.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phịng ban
Quỹ Tín Dụng Mỹ Phước thực hiện chức năng kinh doanh đa năng, tổng hợp
trên lĩnh vực tiền tệ, tín dụng đối với các cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế, nhận
làm đại lý ủy thác cả nguồn vốn ngắn hạn, trung hạn của các tổ chức kinh tế và
doanh nghiệp. Thực hiện việc cất giữ và quản lý những khoản ký thác bằng cách mở
tài khoản tiền gửi cho khách hàng, đồng thời nhận những khoản chi trả theo lệnh của
chủ tài khoản.
Ngoài ra, Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Mỹ Phước cịn thực hiện nhiệm vụ cơ bản là
bảo tồn ngân quỹ và phát triển nguồn vốn kinh doanh của đơn vị, thực hiện tốt kế
hoạch chỉ đạo của cấp trên. Thực hiện kế hoạch cân đối tài chính, làm tốt vai trị
trung gian quan trọng là việc huy động và phân phối nguồn vốn, tạo động lực phát
triển kinh tế tỉnh nhà.
 Hội Đồng Quản Trị
Hội Đồng Quản Trị là do cổ đông cùng góp vốn thành lập Quỹ Tín Dụng. Trong
đó, có Chủ Tịch Hội Đổng Quản Trị là người có số vốn lớn nhất trong tổng số các
thành viên, có chức năng điều hành và quản lý Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Mỹ Phước
theo qui định của pháp luật và theo điều lệ, nghị quyết của hội đồng thành viên. Là

người đại diện cho vay trong các cuộc tọa đàm phỏng vấn… Đồng thời để giải quyết
các vấn đề về tổ chức và hoạt động của Quỹ Tín Dụng. Bên cạnh đó, Hội Đồng Quản
Trị có nhiệm vụ phải trình đại hội thành viên trong các quyết định của minh về:
- Cơ cấu tổ chức Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Mỹ Phước và quy chế chung về vấn
đề quản lý nhân sự.
- Mở rộng quan hệ giao tiếp và các nghiệp vụ về đối ngoại.
- Đề xuất phương án xây dựng và cơ sở vật chất, kỹ thuật hạ tầng.
- Thay đổi vốn điều lệ và chuyển nhượng vốn cổ phần.

trang 13


×