TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
LÊ THỊ CẨM DÚNG
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP
KHẨU AN GIANG
Chuyên ngành: Kế Toán Doanh Nghiệp
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Long Xuyên, tháng 4 năm 2011
2010
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP
KHẨU AN GIANG
Chuyên ngành: Kế Toán Doanh Nghiệp
Sinh viên thực hiện: LÊ THỊ CẨM DÚNG
Lớp : ĐH8KT
MSSV: DKT073124
Giảng viên hướng dẫn: Th.S. TRÌNH QUỐC VIỆT
Long Xuyên, tháng 4 năm 2011
LỜI CẢM ƠN
---Qua thời gian 4 năm học tập tại trường với sự giúp đỡ của thầy cô trong khoa
và thầy cô bộ môn, thầy cô đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức bổ ích, đã trang bị
cho em rất nhiều kiến thức giáo khoa, hơn nữa thầy cô cũng đã truyền đạt cho em rất
nhiều trải nghiệm bổ ích để giúp em có những kinh nghiệm và hiểu biết cần thiết trước
khi tôi rời khỏi giảng đườnng đại học. Và một lần nữa đoàn trường, đoàn khoa đã tạo
điều kiện cho em tiếp xúc với thực tế qua đợt thực tập vừa rồi. Qua đó khơng những em
có thể hiểu một cách xâu sắc hơn những lý thuyết đã học trên lớp cùng với đó em có thể
tìm hiểu những khía cạnh thực tế ở từng doanh nghiệp. Để em có thể hồn thành tốt
nhất chun đề tốt nghiệp của mình.
Đặt biệt em xin chân thành cảm ơn:
- Quý thầy cô trường, khoa đã truyền đạt kiến thức rất cần thiết, bổ
ích. Bên cạnh đó là thầy Trình Quốc Việt, người đã trực tiếp hướng
dẫn em hồn thành tốt chuyên đề tốt nghiệp này.
-
Ban lãnh đạo công ty ANGIMEX nói chung và cùng với tất cả nhân
viên phịng kế tốn nói riêng đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ em trong
thời gian thực tập. Đặc biệt là chú Tùng– Kế tốn trưởng, chú Trị, cơ
Hảo– Phó phịng kế tốn đã nhiệt tình hướng dẫn và giải thích cho
em trong suốt thời thực tập và đã tạo điều kiện tốt nhất cho em tiếp
cận được nguồn số liệu thực tế để em hoàn thành tốt chuyên đề này.
Cuối cùng, tơi xin kính chúc q thầy cơ trường Đại Học An Giang cùng các cô
chú, anh chị trong công ty ANGIMEX luôn luôn dồi dào sức khỏe và đạt được
nhiều thành công trong công việc lẫn cuộc sống.
Trân trọng kính chào!
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Cẩm Dúng
TÓM TẮT
---Trong nền kinh tế hiện nay cạnh tranh là điều không thể tránh khỏi giữa các
doanh nghiệp và mối quan tâm hàng đầu của bất kỳ doanh nghiệp là lợi nhuận và tối đa
hóa lợi nhuận. Muốn được như thế, các doanh nghiệp phải nâng cao doanh thu để bù
đắp các khoản chi phí đã chi ra trong quá trình sản xuất kinh doanh, đồng thời cắt giảm
chi phí xuống mức nhỏ nhất có thể nhằm mang về khoản lợi nhuận lớn cho doanh
nghiệp. Cho nên việc xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là một trong
những yếu tố rất cần thiết nhằm giúp doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển bền vững
hơn trong hiện tại và tương lai.
Đề tài tập trung tìm hiểu những nội dung chính sau để hiểu rõ tầm quan trọng
của việc kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh:
Chương 1: Trình bày lý do chọn đề tài, mục tiêu, phương pháp và phạm
vi nghiên cứu của đề tài.
Chương 2: Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả hoạt động kinh
doanh
Chương 3: Giới thiệu về Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu An Giang.
Chương 4: Vận dụng những lý thuyết về kế toán xác định hoạt động kinh
doanh vào tình hình thực tế tại Cơng ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu An
Giang.
Chương 5: Căn cứ vào tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty để đưa ra những nhận xét- giải pháp và kiến nghị để giúp cơng ty hồn
thiện cơng tác kế toán hơn.
MỤC LỤC
Chƣơng 1 Mở đầu .......................................................................................................... 1
1.1. Cơ sở hình thành đề tài ................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 1
1.3. Phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu ................................................... 1
1.4. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 2
1.5.Ý nghĩa nghiên cứu ........................................................................................ 2
Chƣơng 2 Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ........... 3
2.1. Kế toán tập hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................ 3
2.1.1. Khái niệm ............................................................................................. 3
2.1.2. Tài khoản sử dụng ................................................................................ 3
2.1.3. Sơ đồ hạch toán doanh thu ................................................................... 4
2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.......................................................... 5
2.2.1. Khái niệm ............................................................................................. 5
2.2.2. Tài khoản sử dụng ................................................................................ 6
2.2.3. Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................... 7
2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.......................................................... 8
2.3.1. Khái niệm ............................................................................................. 8
2.3.2. Tài khoản sử dụng ................................................................................ 8
2.3.3. Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính ................................... 8
2.4. Kế tốn thu nhập khác ................................................................................... 9
2.4.1. Khái niệm ............................................................................................. 9
2.4.2. Tài khoản sử dụng ................................................................................ 9
2.4.3. Sơ đồ hạch toán thu nhập khác ............................................................ 9
2.5. Kế toán giá vốn hàng bán ............................................................................ 10
2.5.1. Khái niệm ............................................................................................ 10
2.5.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................... 10
2.5.3. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán ...................................................... 10
2.6. Kế tốn chi phí tài chính ............................................................................. 11
2.6.1. Khái niệm ............................................................................................ 11
2.6.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................... 11
2.6.3. Sơ đồ hạch tốn chi phí tài chính ........................................................ 12
2.7. Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ........................ 12
2.7.1. Khái niệm ............................................................................................ 12
2.7.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................... 13
2.7.3. Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ... 13
2.8. Kế tốn chi phí khác .................................................................................... 14
2.8.1. Khái niệm ............................................................................................ 14
2.8.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................... 14
2.8.3. Sơ đồ hạch tốn chi phí khác .............................................................. 15
2.9. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ......................................... 16
2.9.1. Khái niệm ............................................................................................. 16
2.9.2. Tài khoản sử dụng ................................................................................ 16
2.9.3. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ..................... 17
Chƣơng 3 Giới thiệu về công ty cổ phần xuất nhập khẩu An Giang....................... 18
3.1. Lịch sử hình thàn và phát triển của ANGIMEX .......................................... 18
3.1.1. Lịch sử hình thành ................................................................................. 18
3.1.2. Quá trình phát triển ............................................................................... 18
3.1.3. Lĩnh vực hoạt động ............................................................................... 19
3.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của ANGIMEX ....................................................... 20
3.2.1. Sơ đồ tổ chức của công ty ..................................................................... 20
3.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận .............................................. 20
3.3. Cơ cấu tổ chức bộ phận kế toán của ANGIMEX .......................................... 21
3.3.1. Sơ đồ tổ chức của phịng kế tốn .......................................................... 21
3.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng nhân viên kế tốn ............................ 22
3.3.3. Hình thức kế tốn cơng ty áp dụng ....................................................... 23
3.4. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của ANGIMEX năm 2008-2010 .. 24
3.5. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của công ty năm 2011 ...... 26
3.5.1. Thuận lợi ................................................................................................ 26
3.5.2. Khó khăn ................................................................................................ 26
3.5.3. Phương hướng phát triển ........................................................................ 26
Chƣơng 4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty ANGIMEX ............... 28
4.1. Kế toán tập hợp doanh thu .............................................................................. 28
4.1.1. Hình thức bán hàng và thanh tốn của cơng ty ....................................... 28
4.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................... 28
4.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu............................................................ 30
4.3. Kế toán doanh thu thuần ................................................................................. 31
4.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính............................................................ 34
4.5. Kế tốn thu nhập khác ..................................................................................... 36
4.6. Kế toán giá vốn hàng bán ................................................................................ 37
4.7. Kế tốn chi phí tài chính ................................................................................. 39
4.8. Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ............................ 40
4.8.1. Kế tốn chi phí bán hàng ....................................................................... 40
4.8.2. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ................................................... 42
4.9. Kế tốn chi phí khác........................................................................................ 44
4.10. Kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh ........................................... 45
Chƣơng 5 Nhận xét- giải pháp và kiến nghị .............................................................. 47
5.1. Nhận xét .......................................................................................................... 47
5.1.1. Nhận xét về cơ cấu tổ chức quản lý và điều hành .................................. 47
5.1.2. Nhận xét về tổ chức cơng tác kế tốn .................................................... 47
5.1.3. Nhận xét về hoạt động sản xuất kinh doanh .......................................... 49
5.2. Giải pháp ......................................................................................................... 50
5.3. Kiến nghị ......................................................................................................... 50
Tài liệu tham khảo
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm 2008, 2009, 2010 ... 25
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...................... 5
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu ........................................ 7
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính ........................................ 9
Sơ đồ 2.4. Sơ đồ hạch toán thu nhập khác ................................................................. 10
Sơ đồ 2.5. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán ............................................................ 11
Sơ đồ 2.6. Sơ đồ hạch tốn chi phí tài chính .............................................................. 12
Sơ đồ 2.7. Sơ đồ hạch tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ..... 14
Sơ đồ 2.8 Sơ đồ hạch tốn chi phí khác ...................................................................... 15
Sơ đồ 2.9 Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành ........................................ 16
Sơ đồ 2.10. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ..................... 17
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ tổ chức của công ty........................................................................... 20
Sơ đồ 3.2. Sơ đồ tổ chức của phịng kế tốn ............................................................... 22
Sơ đồ 3.3. Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức kế tốn máy vi tính ....................... 23
Sơ đồ 3.4. Sơ đồ sổ Nhật ký chung . ............................................................................ 24
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TNDN .........................................................................................thu nhập doanh nghiệp
ĐƢ ......................................................................................................................... đối ứng
ANGIMEX ................................................ công ty cổ phần xuất nhập khẩu An Giang
TTĐB ......................................................................................................tiêu thụ đặc biệt
GTGT ....................................................................................................... giá trị gia tăng
ĐVT .................................................................................................................đơn vị tính
TK ...................................................................................................................... tài khoản
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đại học Quốc gia Thành Phố Hồ Chí Minh – Khoa Kinh tế - Bộ mơn Kế tốn
Kiểm tốn. Năm 2007. Kế tốn tài chính. NXB Đại học Quốc gia Thành Phố Hồ Chí
Minh.
2. TS. Phan Đức Dũng. Năm 2006. Giáo trình Kế tốn tài chính. Khoa Kinh tế Đại
học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh. Nhà xuất bản Thống kê.
3. Website tham khảo:
4. Trần Thị Ngọc Trâm. Năm 2009. Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại Xí nghiệp Xuất Khẩu lƣơng thực AFIEX. Luận văn tốt nghiệp Cử
nhân Kế toán. Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh. Đại học An Giang.
5. Lâm Phú Hải. Năm 2009. Kế tốn xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh
doanh tại Công ty Cổ phần dƣợc phẩm An Giang. Luận văn tốt nghiệp Cử nhân Kế
toán. Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh. Đại học An Giang.
6. Huỳnh Thị Đăng Khoa. 2004. Kế Toán Xác Định Kết Quả kinh Doanh Tại Công
Ty XNK Thủy Sản Kiên Giang. Luận Văn Tốt Nghiệp. Đại Học An Giang.
7. Sổ sách kế tốn cơng ty cổ phần xuất nhập khẩu An Giang.
8. Web: Ketoantruong.com
Webketoan.com
9. PGS.Ts. Võ Văn Nhi (chu bien)- Ts.Trần Ánh Hoa- Ts.Nguyễn Ngọc DungTs.Nguyễn Xuân Hùng. Tái bản lần thứ 5 đã chỉnh sửa bổ sung theo QĐ15/2006 ban
hành ngày 20/3/2006. Kế tốn tài chính trong doanh nghiệp. TP. HCM: nhà xuất bản
tài chính.
Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại
cơng ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu An Giang
GVHD: Ths Trình Quốc Việt
CHƢƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài:
Tất cả các nƣớc trên thế giới hiện nay xem vấn đề hội nhập quốc tế và tồn cầu
hóa là vấn đề cấp bách và rất cần thiết đối với từng quốc gia trong giai đoạn phát triển
hiện nay. Tiến trình hội nhập và gia nhập chính thức vào WTO cùng với các tổ chức
kinh tế khác nhẳm phát triển nền kinh tế Việt Nam, đã mang lại những cơ hội và thách
thức rất lớn đối với các doanh nghiệp Việt Nam. Các doanh nghiệp cần phải có những
chiến lƣợc, chính sách phát triển phù hợp để có thể vƣợt qua những thử thách mà quá
trình hội nhập cùng nền kinh tế thế giới mang lại, để có thể thích nghi với mơi trƣờng
kinh doanh mới, đáp ứng đƣợc những đòi hỏi của sự cạnh tranh.
Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, tất cả các doanh nghiệp nhỏ hay lớn đều
cần xác định chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của mình. Để thực hiện đƣợc điều
đó, doanh nghiệp nào cũng cần một bộ phận kế toán để: ghi chép, phân tích, xử lý, tổng
hợp, ...thành một hệ thống thơng tin về toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp, giúp cho
ban lãnh đạo doanh nghiệp quản lý, điều hành và đƣa ra chiến lƣợc phát triển phù hợp
với tình hình thực tế của doanh nghiệp.
Xác định kết quả hoạt động kinh doanh không chỉ là một bảng báo cáo về doanh
thu và chi phí mà nó cịn là một bức tranh toàn cảnh về những hoạt động của một doanh
nghiệp. Trong điều kiện thị trƣờng cạnh tranh gay gắt, doanh nghiệp muốn tồn tại và
phát triển bền vững thì phải biết cách nắm bắt thơng tin một cách nhanh chóng và chính
xác. Vì vậy thơng tin kế tốn trong từng doanh nghiệp là rất cần thiết và hết sức quan
trọng, việc hạch tốn các khoản chi phí, doanh thu chính xác, rõ ràng và phù hợp với
những chuẩn mực kế toán hiện hành của nhà nƣớc sẽ giúp những ngƣời có liên quan, có
quan tâm đối với doanh nghiệp biết đƣợc những thông tin cần thiết nhất, để những
ngƣời đang đầu tƣ, những ngƣời sẽ đầu tƣ trong tƣơng lai biết hiệu quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp nhƣ thế nào để có thể đƣa ra quyết định đầu tƣ hay không đầu
tƣ. Đồng thời giúp cho những nhà quản trị đƣa ra quyết định đúng đắn, sáng suốt cho sự
phát triển của doanh nghiệp trong hiện tại và tƣơng lai.
Ngồi ra, từ những thơng tin đó, doanh nghiệp có thể sớm nhận ra các yếu tố ảnh
hƣởng bất lợi hay thuận lợi đến hoạt động kinh doanh và đƣa ra đƣợc các giải pháp khắc
phục hay phát huy một cách kịp thời, điều này là rất cần thiết để doanh nghiệp phát triển
ổn định và tăng khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng. Do đó, việc xác định chính xác kết
quả kinh doanh đóng một vai trị quan trọng trong việc xác định hiệu quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
Chính vì lẽ đó cho nên tơi đã chọn đề tài “ Kế toán xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại công ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu An Giang” giúp chúng ta biết thêm
thơng tin chính xác về kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và đƣa ra những
kiến nghị để giải quyết các vấn đề tồn tại nếu có để giúp doanh nghiệp phát triển hơn.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:
Nghiên cứu công tác kế tốn xác định doanh thu, chi phí và xác định kết quả
hoạt đông kinh doanh tại công ty. Đồng thời, tìm hiểu phƣơng pháp hạch tốn, ghi chép,
xử lý và tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến việc xác định kết quả
SVTH: Lê Thị Cẩm Dúng
Trang 1
Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại
cơng ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu An Giang
GVHD: Ths Trình Quốc Việt
kinh doanh. Từ đó, đƣa ra những nhận xét và kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế
tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh của công ty hơn nữa.
1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu:
- Phƣơng pháp thu thập số liệu:
Tham khảo tài liệu từ sách, báo, internet,…về công tác kế toán tiêu
thụ và xác định kết quả kinh doanh.
Thu thập số liệu từ các chứng từ, sổ sách kế tốn của cơng ty nhƣ:
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán, sổ cái…
Phỏng vấn những ngƣời có liên quan.
- Phƣơng pháp xử lý số liệu:
Dùng phƣơng pháp tổng hợp, xử lý, phân tích những thơng tin có
đƣợc để đƣa ra kết quả nghiên cứu.
1.4. Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi về không gian: Đề tài đƣợc thực hiện tại công ty Cổ phần Xuất Nhập
khẩu An Giang.
- Phạm vi về thời gian: Số liệu dùng để xác định kết quả kinh doanh là các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong năm 2010 do công ty cung cấp.
- Đối tƣợng nghiên cứu: các khoản chi phí và doanh thu liên quan đến việc xác
định kết quả kinh doanh, phƣơng pháp hạch toán và kế toán các tài khoản liên quan đến
việc xác định kết quả kinh doanh. Với số liệu minh họa về tình hình kinh doanh là số
liệu đƣợc thực hiện qua các năm 2008, 2009, 2010.
1.5. Ý nghĩa nghiên cứu:
- Giúp cơng ty kiểm sốt đƣợc chi phí một cách hợp lý và nâng cao doanh thu
cho công ty, để cơng ty có thêm một nguồn tài chính, đồng thời giúp cơng ty có khả
năng cạnh tranh với các đối thủ một cách tốt hơn. Mặt khác, giúp công ty hoạt động có
hiệu quả hơn.
- Giúp cơng ty phát hiện những mặt cịn hạn chế, thiếu sót trong cơng tác hạch
tốn kế tốn để từng bƣớc hồn thiện, nhằm cung cấp những thơng tin chính xác đáp
ứng nhu cầu trong công tác quản lý của các cấp lãnh đạo công ty.
SVTH: Lê Thị Cẩm Dúng
Trang 2
Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại
cơng ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu An Giang
GVHD: Ths Trình Quốc Việt
CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH1
2.1. Kế toán tập hợp doanh thu
2.1.1. Khái niệm doanh thu:
Doanh thu bán hàng: là giá trị hợp lý của các khoản đã thu đƣợc tiền hoặc sẽ
thu đƣợc tiền từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ bán sản phẩm, hàng
hóa.
Doanh thu bán hàng nội bộ: là lợi ích kinh tế thu đƣợc từ việc bán hàng hóa, sản
phẩm trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một cơng ty, tổng cơng ty tính
theo giá bán nội bộ.
Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua.
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu đƣợc các lợi ích kinh tế từ các giao dịch bán
hàng.
- Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Nguyên tắc kế tốn
- Cơ sở dồn tích: Doanh thu phải đƣợc ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không
phân biệt đã thu hay chƣa thu tiền.
- Phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp.
- Thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ đƣợc ghi nhận khi có bằng chứng chắc
chắn về khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế.
2.1.2. Tài khoản sử dụng
TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: dùng để phản ánh
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của
hoạt động sản xuất kinh doanh.
1
PGS.Ts. Võ Văn Nhi (chu bien)- Ts.Trần Ánh Hoa- Ts.Nguyễn Ngọc Dung- Ts.Nguyễn Xuân
Hùng. Tái bản lần thứ 5 đã chỉnh sửa bổ sung theo QĐ15/2006 ban hành ngày 20/3/2006. Kế tốn
tài chính trong doanh nghiệp. TP. HCM: nhà xuất bản tài chính.
SVTH: Lê Thị Cẩm Dúng
Trang 3
Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại
cơng ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu An Giang
GVHD: Ths Trình Quốc Việt
Bên Nợ
TK 511
Bên Có
- Số thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, hoặc thuế Doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm và cung
GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp phải nộp cấp dịch vụ của doanh nghiệp đã thực hiện
tính trên doanh thu bán hàng thực tế của trong kỳ kế toán.
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp
cho khách hàng và đã đƣợc xác định là tiêu
thụ trong kỳ kế toán.
- Trị giá khoản chiết khấu thƣơng mại kết
chuyển vào cuối kỳ.
- Trị giá khoản giảm giá hàng bán kết
chuyển vào cuối kỳ.
- Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển vào
cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911.
Tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”: dùng để phản ánh doanh
thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ các doanh nghiệp.
Bên Nợ
TK 512
Bên Có
- Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản chiết
khấu thƣơng mại và khoản giảm giá hàng
bán đã chấp nhận trên khối lƣợng hàng hóa,
sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ nội bộ kết
chuyển vào cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ
vào TK 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.
Doanh thu bán hàng nội bộ của doanh
nghiệp đã thực hiện trong kỳ kế toán.
Chú ý: TK 511, 512 khơng có số dư cuối kỳ.
TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có sáu TK cấp 2:
- TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa.
- TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
- TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
- TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
- TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
- TK 5118: Doanh thu khác.
TK 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” có ba TK cấp 2 như sau:
- TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa.
- TK 5122: Doanh thu bán các thành phẩm.
- TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
2.1.3. Sơ đồ hạch toán doanh thu
SVTH: Lê Thị Cẩm Dúng
Trang 4
Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại
cơng ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu An Giang
333
GVHD: Ths Trình Quốc Việt
511,512
Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu,
thuế GTGT(trực tiếp) phải nộp
111,112,131
Doanh thu bán hàng hóa, sản
phẩm, dịch vụ
3331
Thuế GTGT
phải nộp
521,531,532
Kết chuyển các khoản
Doanh thu chƣa
đƣợc thực hiện
giảm trừ doanh thu
911
911
Kết chuyển doanh thu
thuần
Kết chuyển doanh
thu của kỳ kế toán
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
2.2.1. Khái niệm:
Các khoản giảm trừ doanh thu gồm: chiết khấu thƣơng mại, hàng bán bị trả lại
và giảm giá hàng bán, Thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp, thuế TTĐB và thuế xuất
khẩu.
Chiết khấu thương mại: là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã
thanh toán cho ngƣời mua hàng do việc ngƣời mua hàng đã mua hàng với khối lƣợng
lớn và theo thỏa thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thƣơng mại
(Đã ghi trên hợp đồng mua bán hoặc các cam kết mua bán hàng).
Hàng bán bị trả lại: là giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại
do các nguyên nhân: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất
phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do sản phẩm, hàng hóa
kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp: là số thuế GTGT đầu ra
phải nộp cho Nhà nƣớc đƣợc xác định vào cuối kỳ kế toán dựa trên doanh thu bán hàng
thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã đƣợc xác
định là tiêu thụ.
Thuế tiêu thụ đặc biệt: là một loại thuế gián thu tính trên giá bán (chƣa có thuế
tiêu thụ đặc biệt) đối với một số mặt hàng nhất định mà doanh nghiệp sản xuất; hoặc thu
trên giá nhập khẩu và thuế nhập khẩu đối với một số mặt hàng mà doanh nghiệp nhập
khẩu.
Thuế xuất khẩu: là loại thuế trực thu tính trực tiếp trên trị giá các mặt hàng
xuất khẩu
Nguyên tắc hoạch toán các khoản giảm trừ doanh thu:
SVTH: Lê Thị Cẩm Dúng
Trang 5
Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại
cơng ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu An Giang
GVHD: Ths Trình Quốc Việt
Chỉ phản ánh các khoản chiết khấu thƣơng mại ngƣời mua đƣợc hƣởng đã thực
hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thƣơng mại của doanh nghiệp.
Chỉ phản ánh vào tài khoản giảm giá hàng bán trị giá của số hàng bị trả lại đúng
bằng lƣợng hàng bị trả lại nhân với đơn giá ghi trên hóa đơn khi bán.
Chỉ phản ánh vào TK này các khoản giảm trừ do việc chấp nhận giảm giá sau
khi đã bán hàng và giảm giá ngồi hóa đơn do hàng bán kém, mất phẩm chất…
2.2.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 521 “ Chiết khấu thƣơng mại”
Bên Nợ
TK 521
Bên Có
Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp thuận
cho khách hàng đƣợc hƣởng.
Kết chuyển số chiết khấu thƣơng mại phát
sinh trong kỳ vào TK 511 “Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định
doanh thu thuần của kỳ kế toán.
Tài khoản 531 “ Hàng bán bị trả lại”
Bên Nợ
TK 531
Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả tiền lại
cho khách hàng hoặc tính vào số tiền khách
hàng cịn nợ.
Kết chuyển trị giá của hàng bán bị trả lại
phát sinh trong kỳ vào TK 511 “Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định
doanh thu thuần của kỳ kế toán.
Tài khoản 532 “ Giảm giá hàng bán”
Bên Nợ
TK 532
Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp
thuận cho khách hàng đƣợc hƣởng.
Bên Có
Kết chuyển tồn bộ số tiền giảm giá hàng
bán phát sinh trong kỳ vào TK 511 “
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch
toán..
Chú ý: TK 521, 531, 532 khơng có số dƣ cuối kỳ.
Thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp
Bên Nợ
TK 3331
Số tiền thuế GTGT nộp cho Nhà nƣớc.
Bên Có
Bên Có
Số tiền thuế GTGT phải nộp cho Nhà nƣớc
tính trên doanh thu bán hàng thực tế của
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp
cho khách hàng.
Thuế tiêu thụ đặc biệt
SVTH: Lê Thị Cẩm Dúng
Trang 6
Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại
cơng ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu An Giang
Bên Nợ
GVHD: Ths Trình Quốc Việt
Bên Có
TK 3332
Số tiền thuế TTĐB phải nộp cho Nhà nƣớc.
- Số tiền thuế nộp cho Nhà nƣớc.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt đƣợc hoàn lại trừ
vào số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của
kỳ phát sinh sau.
Thuế xuất khẩu
Bên Nợ
Bên Có
TK 3333
- Số tiền thuế nộp cho Nhà nƣớc
- Thuế xuất khẩu đƣợc hoàn lại trừ vào số
thuế xuất khẩu phải nộp của kỳ phát sinh
sau.
Số tiền thuế xuất khẩu phải nộp cho Nhà
nƣớc.
2.2.3. Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
632
155,156
Nhận lại hàng hóa nhập kho
111,112,131
521,531,532
Chiết khấu thƣơng mại, giảmgiá
hàng bán, hàng bán bị trả lại
511
Cuối kỳ kết chuyển
3331
Thuế GTGT
(phƣơng pháp khấu trừ)
Thuế GTGT
(phƣơng pháp trực tiếp)
3332
Thuế TTĐB
3333
Thuế xuất khẩu
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
SVTH: Lê Thị Cẩm Dúng
Trang 7
Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại
cơng ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu An Giang
GVHD: Ths Trình Quốc Việt
2.3. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
2.3.1. Khái niệm:
Doanh thu hoạt động tài chính: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động đầu tƣ tài chính và hoạt
động kinh doanh về vốn khác của doanh nghiệp.
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính :
Doanh thu hoạt động tài chính đƣợc ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai
điều kiện sau:
- Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch đó.
- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
2.3.2. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” bao gồm:
- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả
góp, lãi đầu tƣ trái phiếu, chiết khấu thanh tốn đƣợc hƣởng, …
- Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia.
- Thu nhập về hoạt động đầu tƣ mua bán chứng khoán ngắn dài hạn.
- Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh,đầu tƣ
vào cơng ty con, công ty liên kết, đầu tƣ vốn khác.
- Lãi tỷ giá hối đoái.
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ.
- Chênh lệch lãi do chuyển nhƣợng vốn.
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
Bên Nợ
TK 515
Bên Có
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phƣơng - Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia.
pháp trực tiếp (nếu có).
- Lãi do nhƣợng bán các khoản đầu tƣ vào
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
cơng ty con,cơng ty liên kết.
- Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng.
vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh do bán ngoại
tệ.
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ hoạt
động kinh doanh.
- Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm
tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại
tệ của hoạt động kinh doanh.
- Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái
của hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản (giai
đoạn trƣớc hoạt động) đã hoàn thành đầu tƣ
vào doanh thu hoạt động tài chính.
Chú ý: TK 515 khơng có số dư cuối kỳ
2.3.3. Sơ đồ hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính
SVTH: Lê Thị Cẩm Dúng
Trang 8
Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại
cơng ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu An Giang
GVHD: Ths Trình Quốc Việt
515
3331
Thuế GTGT phải nộp theo
phƣơng pháp trực tiếp (nếu có)
111,112,131
Thu bằng tiền
121,221,222
911
Thu lãi đầu tƣ
Kết chuyển doanh thu hoạt
động tài chính
Hồn nhập dự phịng
Xử lý chêng lệch tỷ giá
129,229,413
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
2.4. Kế tốn thu nhập khác
2.4.1. Khái niệm
Thu nhập khác là khoản thu phát sinh khơng thƣờng xun góp phần làm tăng
vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài hoạt động tạo ra doanh thu, gồm: thu nhập từ
nhƣợng bán, thanh lý tài sản cố định, thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng,
thu nhập từ quà biếu, quà tặng bằng tiền hoặc hiện vật của tồ chức, cá nhân tặng cho
doanh nghiệp…
Nguyên tắc ghi nhận thu nhập khác
Thu nhập khác đƣợc ghi nhận khi doanh nghiệp thu đƣợc lợi ích kinh tế
trong tƣơng lai có liên quan đến sự gia tăng về tài sản hoặc giảm bớt nợ phải trả và giá
trị gia tăng đó phải xác định đƣợc một cách tin cậy.
2.4.2. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 711 “ Thu nhập khác”
Bên Nợ
TK 711
Bên Có
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo - Các khoản thu nhập khác phát sinh
phƣơng pháp trực tiếp đối với các khoản thu trong kỳ.
nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT
theo phƣơng pháp trực tiếp.
- Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập
khác phát sinh trong kỳ sang TK 911 “Xác
định kết quả kinh doanh”.
Chú ý: Tài khoản 711 khơng có số dư cuối kỳ
2.4.3. Sơ đồ hạch toán thu nhập khác
SVTH: Lê Thị Cẩm Dúng
Trang 9
Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại
cơng ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu An Giang
GVHD: Ths Trình Quốc Việt
711
3331
Thuế GTGT phải nộp theo
phƣơng pháp trực tiếp
(nếu có)
111,112
Thu tiền phạt khách hàng
3331
911
Kết chuyển doanh
thu khác
Đƣợc giảm thuế GTGT phải
nộp nếu khác năm tài chính
331,338
Thu khoản nợ khơng xác
định đƣợc chủ nợ
Sơ đồ 2.4. Sơ đồ hạch toán thu nhập khác
2.5. Kế toán giá vốn hàng bán
2.5.1. Khái niệm:
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm cả chi phí
mua hàng phân bổ cho hàng hoá bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thƣơng mại),
hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã đƣợc xác định là tiêu thụ và
các khoản khác đƣợc tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Các phương pháp tính giá xuất kho:
- Giá thực tế đích danh
- Giá bình qn gia quyền
- Giá nhập trƣớc xuất trƣớc
- Giá nhập sau xuất trƣớc
2.5.2. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 632 “ Giá vốn hàng bán”
Bên Nợ
TK 632
Bên Có
- Phản ánh giá vốn của hàng hóa, sản phẩm
và dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
- Phản ánh chi phí ngun vật liệu, nhân
cơng vƣợt trên mức bình thƣờng và chi phí
sản xuất chung cố định khơng phân bổ,
khơng đƣợc tính vào trị giá hàng tồn kho mà
tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
- Phản ánh hao hụt, mất mát hàng tồn kho
sau khi trừ phần bồi thƣờng do trách nhiệm
cá nhân gây ra.
- Trị giá vốn của thành phẩm đã đƣợc xác
định là tiêu thụ trong kỳ nhƣng do một số
nguyên nhân khác nhau khách hàng trả lại và
từ chối thanh tốn.
- Phản ánh khoản hồn nhập dự phịng giảm
giá cuối năm tài chính.
- Kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ vào
TK 911” xác định kết quả hoạt động kinh
doanh.
Chú ý: TK 632 khơng có số dư cuối kỳ
2.5.3. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán
SVTH: Lê Thị Cẩm Dúng
Trang 10
Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại
cơng ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu An Giang
154
632
Sản phẩm sản xuất xong tiêu
thụ ngay
GVHD: Ths Trình Quốc Việt
155
Kết chuyển giá trị
thành phẩm tồn kho cuối kỳ
155
Kết chuyển giá trị thành phẩm
tồn kho đầu kỳ
157
Kết chuyển giá trị thành phẩm
đã gửi đi chƣa tiêu thụ đầu kỳ
159
Trích lập dựn phịng giảm giá
hàng tồn kho
152,153,138
157
Kết chuyển giá trị thành phẩm đã
gửi đi chƣa tiêu thụ cuối kỳ
159
Hồn nhập dự phịng giảm giá
hàng tồn kho
911
Kết chuyển giá vốn hàng bán
Phản ánh khoản mất mát bồi
thƣờng
241
Phản ánh chi phí tự xây dựng
Sơ đồ 2.5. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán
2.6. Kế toán chi phí tài chính
2.6.1. Khái niệm:
Chi phí tài chính: là các khoản chi phí liên quan đến các hoạt động về vốn, các
hoạt động đầu tƣ tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của doanh nghiệp.
Chi phí tài chính gồm: các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các
hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ
chuyển nhƣợng chứng khốn ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khốn…, khoản lập
và hồn nhập dự phịng giảm giá đầu tƣ chứng khốn, đầu tƣ khác, khoản lỗ về chênh
lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ…
Nguyên tắc ghi nhận chi phí tài chính
- Chi phí tài chính đƣợc ghi nhận phải tuân thủ nguyên tắc phù hợp giữa
doanh thu và chi phí. Khi lợi ích kinh tế dự kiến thu đƣợc trong nhiều kỳ kế tốn có liên
quan đến doanh thu đƣợc xác định một cách gián tiếp thì các chi phí liên quan đƣợc ghi
nhận trên cơ sở phân bổ theo hệ thống hoặc theo tỷ lệ.
- Một khoản chi phí đƣợc ghi nhận ngay trong kỳ kế tốn khi các chi phí
đó khơng mang lại lợi ích kinh tế trong các kỳ sau.
2.6.2. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 635 “ chi phí tài chính”
SVTH: Lê Thị Cẩm Dúng
Trang 11
Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại
cơng ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu An Giang
GVHD: Ths Trình Quốc Việt
Bên Nợ
TK 635
Bên Có
- Các khoản chi phí của hoạt động tài chính.
- Hồn nhập dự phịng giảm giá đầu tƣ chứng
- Các khoản lỗ do bán các khoản đầu tƣ ngắn khốn.
hạn.
- Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn bộ chi phí
- Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ
tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết
phát sinh thực tế trong kỳ và chênh lệch tỷ
quả kinh doanh.
giá do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ của các
khoản mục tiền tệ cuối kỳ theo quy định xử
lý chênh lệch tỷ giá hối đoái hiện hành.
Chú ý: Tài khoản 635 khơng có số dư cuối kỳ
2.6.3. Sơ đồ hạch tốn chi phí tài chính
635
111,112,141
129,229
Các chi phí tài chính
Hồn nhập dự phịng giảm
giá đầu tƣ tài chính
121,228,214
Lỗ về bán chứng khoán, khấu hao
tài sản cố định cho th hoạt dộng
129,229,413
Lập dự phịng giảm giá đầu tƣ tài
chính, lỗ do chênh lệch tỷ giá
222
Lỗ hoạt động liên doanh
911
Kết chuyển chi phí tài chính
Sơ đồ 2.6. Sơ đồ hạch tốn chi phí tài chính
2.7. Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
2.7.1. Khái niệm
Chi phí bán hàng: là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan
đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ trong kỳ nhƣ chi phí nhân
viên bán hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, chi phí quảng cáo…
Chi phí quản lý doanh nghiệp: là những chi phí phát sinh có liên quan chung đến
toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra đƣợc cho bất kỳ một
hoạt động nào. Chi phí quản lí bao gồm nhiều loại nhƣ: chi phí quản lý kinh doanh, chi
phí hành chính và chi phí chung khác.
Nguyên tắc ghi nhận chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
- TK 641, 642 đƣợc mở chi tiết theo từng nội dung chi phí theo quy định đối
với các TK cấp 2. Tùy theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng ngành, từng
doanh nghiệp cụ thể mà TK 641,642 có thể đƣợc mở thêm một số nội dung chi phí
khác.
- Cuối kỳ, kế tốn kết chuyển chi phí bán hàng vào bên Nợ TK 911 “Xácđịnh
kết quả kinh doanh”.
- Đối với những hoạt động có chu kỳ kinh doanh dài, trong kỳ khơng có hoặc
có ít hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ thì cuối kỳ kế tốn kết chuyển tồn bộ hoặc
một phần chi phí bán hàng đã phát sinh trong kỳ vào bên Nợ TK 142 “Chi phí trả trƣớc”
(1422 “Chi phí chờ kết chuyển”).
SVTH: Lê Thị Cẩm Dúng
Trang 12
Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại
cơng ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu An Giang
GVHD: Ths Trình Quốc Việt
2.7.2. Tài khoản sử dụng chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản 641 “ Chi phí bán hàng”
Bên Nợ
TK 641
Bên Có
-Tập hợp các chi phí thực tế phát sinh - Các khoản giảm trừ chi phí bán hàng
trong q trình tiêu thụ phẩm sản, hàng phát sinh trong kỳ hạch toán.
- Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911
hóa, dịch vụ của doanh nghiệp.
“Xác định kết quả kinh doanh” để tính kết
quả kinh doanh trong kỳ hoặc kết chuyển
chi phí bán hàng vào TK 142 “Chi phí trả
trƣớc” để chờ phân bổ.
Chú ý: TK 641 khơng có số dư cuối kỳ
TK 641 có bảy tài khoản cấp 2 như sau:
- TK 6411: Chi phí nhân viên.
- TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì.
- TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
- TK 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định.
- TK 6415: Chi phí bảo hành.
- TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngồi.
- TK 6418: Chi phí khác bằng tiền.
Tài khoản 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Bên Nợ
TK 642
Bên Có
-Tập hợp các chi phí quản lý doanh nghiệp
thực tế phát sinh trong kỳ.
- Các khoản giảm trừ chi phí quản lý doanh
nghiệp phát sinh trong kỳ
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
để tính kết quả kinh doanh trong kỳ hoặc kết
chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK
142 “Chi phí trả trƣớc” để chờ phân bổ.
Chú ý: TK 642 khơng có số dư cuối kỳ
TK 642 có tám tài khoản cấp 2 như sau:
- TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý.
- TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý.
- TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phịng.
- TK 6424: Chi phí khấu hao tài sản cố định.
- TK 6425: Thuế, phí và lệ phí.
- TK 6426: Chi phí dự phịng.
- TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngồi.
- TK 6428: Chi phí khác bằng tiền.
2.7.3. Sơ đồ hạch tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
SVTH: Lê Thị Cẩm Dúng
Trang 13
Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại
cơng ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu An Giang
111,112,331,333
GVHD: Ths Trình Quốc Việt
641, 642
111,112,138
Ghi giảm chi phí bán hàng và
quản lý doanh nghiệp
Chi phí dịch vụ mua ngồi và
thuế phải nộp
142,242,214
142
Chi phí bán hàng và quản lý doanh
nghiệp chuyển sang kỳ sau
Chi phí phân bổ, trích tƣớc khấu
hao tài sản cố định
152,153
911
Kết chuyển chi phí bán hàng và quản
lý doanh nghiệp
Nguyên vật liệu vàcông cụ dụng
cụ dùng cho bộ phận bán hàng
và quản lý doanh nghiệp
334,338
Lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng của nhân viên bán hàng
và quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ 2.7. Sơ đồ hạch tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
2.8. Kế tốn chi phí khác
2.8.1. Khái niệm
Chi phí khác là những chi phí (bao gồm khoản lỗ) do các sự kiện hay các nghiệp
vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là những
khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trƣớc, gồm: chi phí thanh lý, nhƣợng bán tài sản
cố định, tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế,…
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và
chi phí thuế thu nhập hoãn lại khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ.
+ Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu
nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành.
+ Chi phí thuế TNDN hoãn lại phải trả là thuế TNDN sẽ phải nộp trong
tƣơng lai tính trên các khoản chêng lệch tạm thời chịu thuế TNDN trong năm hiện hành.
Nguyên tắc ghi nhận chi phí khác
Chi phí khác đƣợc ghi nhận khi các khoản chi phí này làm giảm bớt lợi
ích kinh tế trong tƣơng lai có liên quan đến việc giảm bớt tài sản hoặc tăng nợ phải trả
và chi phí này phải xác định đƣợc một cách đáng tin cậy.
Chi phí khác đƣợc ghi nhận ngay khi chi phí đó khơng đem lại lợi ích
kinh tế trong các kỳ sau.
2.8.2. Tài khoản sử dụng chi phí khác
Bên Nợ
TK 811
- Các khoản chi phí phát sinh khác.
- Chi phí phát sinh khi khắc phục tổn thất do
gặp rủi ro trong kinh doanh.
- Giá trị còn lại của tài sản mang đi thanh lý,
nhƣợng bán.
SVTH: Lê Thị Cẩm Dúng
Bên Có
- Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn bộ chi phí
khác phát sinh trong kỳ vào TK 911 “Xác
định kết quả kinh doanh”.
Trang 14
Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại
cơng ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu An Giang
GVHD: Ths Trình Quốc Việt
Chú ý: Tài khoản 811 khơng có số dư cuối kỳ
Tài khoản sử dụng chi phí thuế TNDN
TK 821 có hai tài khoản cấp 2 nhƣ sau:
- TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
- TK 8212: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại.
+ Tài khoản 8211 “Chi phí thuế TNDN hiện hành
Bên Nợ
TK 8211
Bên Có
Chí phí thuế TNDN hiện hành phát sinh
trong năm
- Số thuế TNDN phải nộp đƣợc ghi giảm do
phát hiện sai sót khơng trọng yếu của các
năm trƣớc đƣợc ghi giảm chi phí thuế TNDN
hiện hành của năm hiện tại…
- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh
bên Nợ lớn hơn số phát sinh bên Có TK 821
phát sinh trong năm vào bên Nợ TK 911.
Chú ý: Tài khoản 8211 khơng có số dư cuối kỳ
+ Tài khoản 8212 “Chi phí thuế TNDN hỗn lại”
Thuế TNDN hỗn
lại phải trả
tổng chênh lệch
tạm thời chịu thuế *
phát sinh trong năm
=
thuế suất thuế
TNDN hiện hành
2.8.3. Sơ đồ hạch tốn chi phí khác
811
111,112
Chi phí thanh lý, nhƣợng bán
tài sản cố sản
911
Kết chuyển chi phí khác
211, 213
Giá trị còn lại của tài sản cố
định thanh lý, nhƣợng bán
214
Giá trị đã hao
mòn
Sơ đồ 2.8. Sơ đồ hạch tốn chi phí khác
Sơ đồ hạch tốn chi phí thuế TNDN hiện hành
SVTH: Lê Thị Cẩm Dúng
Trang 15