ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
LÊ KIM NGỌC SANG
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Long xuyên, tháng 01 năm 2010
ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHUYÊN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
GVHD: Ths. TRẦN MINH HẢI
SVTH: LÊ KIM NGỌC SANG
Lớp: DT3QTLX
MSSV: DQT079449
Long Xuyên, tháng 01 năm 2010
CƠNG TRÌNH ĐƢỢC HỒN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC AN GIANG
Ngƣời hƣớng dẫn : …………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Ngƣời chấm, nhận xét 1 : …………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Ngƣời chấm, nhận xét 2 : …………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Khoá luận đƣợc bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ luận văn
Khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh ngày ….. tháng ….. năm ……
Lời cảm ơn!
Đầu tiên, tôi muốn gửi lời cảm ơn đến tồn thể thầy cơ trƣờng Đại Học
An Giang và đặc biệt là quý thầy cô khoa Kinh Tế-Quản Trị Kinh Doanh đã
truyền đạt cho tôi những kỹ năng, kiến thức q báu giúp tơi hồn thành tốt
khóa học này.
Kế tiếp, tôi xin gủi lời cảm ơn chân thành đến thầy Trần Minh Hải,
ngƣời đã tận tâm hƣớng dẫn tôi hồn thành khóa luận tốt nghiệp trong suốt
thời gian qua.
Tơi xin cảm ơn Ban Giám đốc Công ty TNHH Tƣ Vấn Kiến Trúc Và
trang trí nội thất iD và các anh, chị ở công ty, đặc biệt là anh Nguyễn Thái
Dƣơng đã cho tôi một môi trƣờng thực tập rất thân thiện, nhiệt thành giúp
đỡ và cung cấp những thông tin cần thiết, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi
trong suốt q trình thực hiện đề tài này.
Và sau cùng tôi xin đƣợc cảm ơn tất cả những ngƣời bạn đã ln ủng
hộ tinh thần, khuyến khích, động viên tơi trong những lúc khó khăn, thuận
lợi.
LÊ KIM NGỌC SANG
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ................................................................................... 1
1. CƠ SỞ HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI ....................................................................................... 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .............................................................................................. 1
3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................................... 1
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 2
5. Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 2
6. KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU............................................................................................. 2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...................................................................... 3
1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ DỰ ÁN ............................................................................... 3
2. NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI .................................................................................... 5
3. THEO NGHỊ ĐỊNH 12/2009/NĐ-CP NGÀY 12 THÁNG 02 NĂM 2009 CỦA
CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH ............................ 8
CHƯƠNG 3: MÔ TẢ TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TƯ VẤN
KIẾN TRÚC ID ..................................................................................................... 10
1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH ............................................................................................10
2. CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG
TY ..................................................................................................................................................10
3. NGÀNH NGHỀ KINH DOANH ..................................................................................12
4. NHÂN SỰ ....................................................................................................................13
5. ĐỊNH HƢỚNG CỦA CÔNG TY ................................................................................13
CHƯƠNG 4: MÔ TẢ TỔNG QUAN VỀ VÙNG DỰ ÁN VÀ CÁC CĂN
CỨ XÂY DỰNG DỰ ÁN ....................................................................................... 14
1. MÔ TẢ TỔNG QUAN ..................................................................................................14
2. CÁC CĂN CỨ XÂY DỰNG DỰ ÁN ..........................................................................14
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN DỰ ÁN
VÀ CÁC CĂN CỨ XÂY DỰNG DỰ ÁN ............................................................ 21
1. YẾU TỐ MÔI TRƢỜNG ..............................................................................................21
2. MÔI TRƢỜNG VĨ MÔ...............................................................................................21
3. THÀNH TÍCH CỦA CƠNG TY ..................................................................................... 21
CHƯƠNG 6: MƠ TẢ CHI TIẾT DỰ ÁN THÀNH LẬP KHU
THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ - DU LỊCH BẾN ĐÁ NÚI SAM THỊ XÃ
CHÂU ĐỐC TỈNH AN GIANG ........................................................................... 24
1. QUY MÔ ĐẦU TƢ, CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - HIỆN TRẠNG KHU
VỰC DỰ ÁN .................................................................................................................................24
2. PHƢƠNG ÁN XÂY DỰNG, BỒI THƢỜNG - GIẢI PHĨNG MẶT BẰNG ..............25
3. PHÂN TÍCH KINH TẾ DỰ ÁN ...................................................................................34
CHƯƠNG 7: KIẾN LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 35
1. KẾT LUẬN ....................................................................................................................36
2. KIẾN NGHỊ....................................................................................................................36
Phụ lục 1-PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH ........ 36
Phụ lục 2- BẢN VẼ MẶT BẰNG TỔNG THỂ HẠ TẦNG KỸ THUẬT
KHU THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ - DU LỊCH BẾN ĐÁ NÚI SAM THỊ
XÃ CHÂU ĐỐC TỈNH AN GIANG .................................................................... 38
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 39
DANH MỤC HÌNH VÀ BẢNG
HÌNH 1. QUY TRÌNH ĐẦU TƢ XÂY DỰNG ............................................ 9
HÌNH 2. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CƠNG TY ....................................................... 10
BẢNG 1. TRANG THIẾT BỊ DOANH NGHIỆP ........................................ 13
BẢNG 2. LÃI VAY TRONG THỜI GIAN XÂY DỰNG............................ 16
BẢNG 3. DỰ TRỤ TIẾN ĐỘ SANG NGƢỢNG ĐẤT ............................... 17
BẢNG 4. DỰ KIẾN ĐƠN GIÁ CHO TỪNG LOẠI ĐẤT........................... 17
BẢNG 5. DOANH THU ............................................................................. 18
BẢNG 6. BẢNG TÍNH CHI PHÍ ................................................................ 18
BẢNG 7. BẢNG TÍNH CHỈ SỐ NPV VÀ IRR .......................................... 19
BẢNG 8. LỊCH TRẢ NỢ VAY .................................................................... 19
BẢNG 9.THỜI GIAN HỒN VỐN ............................................................. 20
BẢNG 10.1 DANH SÁCH CÁC CƠNG TRÌNH ........................................ 22
BẢNG 10.2 DANH SÁCH CÁC CƠNG TRÌNH......................................... 23
BẢNG 11. CÂN BẰNG ĐẤT ĐAI .............................................................. 26
BẢNG 12. CHI PHÍ BỒI THƢỜNG ............................................................ 27
BẢNG 13. KHAI TỐN CHI PHÍ SAN LẤP ............................................ 28
BẢNG 14. KHAI TỐN CHI PHÍ HỆ THỐNG GIAO THƠNG ............... 29
BẢNG 15. KHÁI TỐN CHI PHÍ HỆ THỐNG ĐIỆN .............................. 31
BẢNG 16. KHAI TỐN CHI PHÍ HỆ THỐNG CẤP NƢỚC .................. 33
BẢNG 17. KHAI TỐN CHI PHÍ HỆ THỐNG THOÁT NƢỚC ............... 33
BẢNG 18. KHÁI TOÁN KINH PHÍ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG ..................... 33
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮC
KÍ TỰ VIẾT TẮT
Cty
TNHH
ĐTXD
TM
XNK
NHD
TCVN
NĐ
CP
BXD
KHĐT
UBND
HĐKT
TXCĐ
NỘI DUNG
Cơng ty
Trách nhiệm hữu hạn
Đầu tƣ xây dựng
Thƣơng mại
Xuất nhập khẩu
Nhà họp doanh
Tiêu chuẩn Việt Nam
Nghị định
Chính Phủ
Bộ xây dựng
Kế hoạch đầu tƣ
Ủy ban nhân dân
Hợp đồng kinh tế
Thị xã Châu Đốc
Dự án thành lập khu Thương mại - Dịch vụ - Du lịch bến đá Núi Sam thị xã Châu Đốc tỉnh An Giang
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
1. CƠ SỞ HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI
An Giang là tỉnh miền Tây Nam Bộ, bắt đầu từ sông Mê Kông vào Việt Nam được
tách làm đơi. Phía Bắc giáp tỉnh Đồng Tháp, phía Tây giáp Campuchia, phía Đơng giáp sơng
Hậu, giáp Kiên Giang. An Giang có thành phố Long Xuyên, thị xã Châu Đốc và có 9 huyện.
Châu Đốc được xác định là một địa phương có tiềm năng du lịch hấp dẫn. Ngồi những di
tích lịch sử, văn hố, Châu Đốc cịn có phong cảnh đẹp, hữu tình, non xanh nước biếc hịa
nguyện vào những cánh đồng ngát hương lúa mới.
Châu Đốc được xem là trung tâm đô thị thứ hai sau thành phố Long Xuyên của Tỉnh
An Giang và là trung tâm của đồng bằng sông Cửu Long và cả nước để trung chuyển hàng
hoá giao thương giữa Việt Nam và Campuchia qua cả hai đường thuỷ và đường bộ. Chính vì
vậy mà trong buổi hợp báo vào đầu tháng 12/2004, nhóm nghiên cứu đánh giá các lới thế
cạnh tranh của nền kinh tế địa phương (gọi tắc là chương trình PACA)do chuyên gia Nhật
Bản Tiến sĩ Sansana đã chọn Châu Đốc để phát động chương trình khởi động nguồn lực để
phát triển thương mại, du lịch tại đây.
Tuy nhiên, việc khai thác thế mạnh vế du lịch và lợi thế vị trí để phát triển kinh tế địa
phương trong thời gian qua đạt hiệu quả còn thấp, chưa xứng tầm và định hướng do hạn chế
vốn. Vì vậy trong những năm tới, Châu Đốc tập trung huy động mọi nguồn lực để khai thác,
nhất là các lĩnh vực vui chơi, giải trí, ẩm thực, nhà hàng, khách sạn... Song song đó, cùng với
các ban ngành chức năng, Châu Đốc tập trung lập lại trật tự, vệ sinh trong các khu vực mua
bán, đặc biệt là huy hoạch lại khu du lịch núi Sam từ 300 ha lên 900 ha bao gồm: Quần thể
các di tích được xếp hạng, khu dân cư chợ du lịch Vĩnh Đông, khu dân cư Bắc Miếu Bà, cơng
viên vườn tượng điệu khắc, nhà văn hố, bãi giữ xe, các khu vườn sinh thái, khu vui chơi giải
trí, phục hồi dự án Monorail, chợ trung tâm và khu vực phường núi Sam. Qui hoạch và xây
dựng nhanh các tuyến đường quan trọng trong khu vực nội ô thị xã, nâng cấp Quốc lộ N1,
quốc lộ 91, xây dựng bệnh viện đa khoa mới, hoàn chỉnh mạng lưới các hệ thống chợ trung
tâm, siêu thị, khu ẩm thực, sắp xếp lại khu dân cư đường dẫn cấu Cồn Tiên... Đồng thời xây
dựng các dự án kêu gọi đầu tư để cùng với Châu Đốc khai thác triệt để lợi thế và tiềm năng
nói trên hiệu quả hơn nữa.
Do vậy để phát huy các tiềm năng, lợi thế của mình Lãnh đạo thị xã Châu Đốc với diễn
đàn ―An Giang mời gọi đầu tư‖ giới thiệu với các nà đầu tư trong nước và ngoài nước một số
dự án tiêu biểu để tham gia đầu tư trên tinh thần cùng hợp tác, để cùng phát triển trên con
đường hội nhập. Nắm bắt được cơ hội nên công ty TNHH tư vấn kiến trúc iD đã “ lập dự án
thành lập Khu Thƣơng mại - Dịch vụ - Du lịch bến đá Núi Sam thị xã Châu Đốc tỉnh An
Giang”.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Mô tả tổng quan về vùng dự án và các căn cứ thực hiện dự án.
- Phân tích các yếu tố tác động đến dự án và căn cứ xây dựng dự án.
- Mô tả chi tiết dự án thành lập khu Thương mại - Dịch vụ - Du lịch bến đá Núi Sam thị xã
Châu Đốc tỉnh An Giang.
3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp:
Dữ liệu thứ cấp thu thập thông qua đề tài, báo cáo của công ty, báo tuổi trẻ, báo An
Giang các sách giảng dạy về chuyên ngành quản trị kinh doanh-thiết lập dự án, truy cập
internet, lọc các thông tin và số liệu từ các báo cáo vào từng giai đoạn phát triển của công ty
tư vấn kiến trúc iD.
GVHD: Ths Trần Minh Hải
Trang 1
SVTH: Lê Kim Ngọc Sang
Dự án thành lập khu Thương mại - Dịch vụ - Du lịch bến đá Núi Sam thị xã Châu Đốc tỉnh An Giang
3.2 Phƣơng pháp thu thập số liệu sơ cấp:
Dữ liệu sơ cấp thu thập bằng cách đến trực tiếp công ty tư vấn kiến trúc iD trong suốt
khoảng thời gian đi thực tập, đi ít nhất 3 ngày/tuần. Quan sát và trao đổi với Giám đốc của
công ty, trao đổi với trưởng phòng kỹ thuật của phòng kỹ thuật, kế tốn trưởng của phịng kế
tốn, và nhân viên của cơng ty. Ngồi ra dữ liệu cịn được thu nhập thông qua việc quan sảt
địa bàn và cơ quan thực tập.
3.3 Phƣơng pháp xử lý số liệu:
Sau khi thu thập số liệu tiến hành xữ lý bằng phương pháp thống kê miêu tả.
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Tập trung nghiên cứu dữ liệu thu thập từ báo cáo của công ty.
Xử lý số liệu thư cấp và sơ cấp.
Không gian nghiên cứu: tại công ty và tại khu vục thực hiện.
Thời gian nghiên cứu: 3 tháng.
5. Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU
Đề tài giúp sinh viên áp dụng lý thuyết nghiên cứu cụ thể tại công ty. Nghiên cứu đề
tài là cơ hội tốt để tiếp xúc trực tiếp với môi trường làm việc thực tế tại cơng ty, tìm hiểu được
nhiều vấn đề thuận lợi, khó khăn về thiết lập dự án nói chung, và dự án khu Thương mại Dịch vụ - Du lịch bến đá núi Sam nói riêng. Đồng thời, vận dụng các kiến thức được học ở
giảng đường vào môi trường khảo sát thực tiễn. Góp phần nâng cao kiến thức đã học và kinh
nghiệm, kỹ năng làm việc phù hợp tình hình thực tế sau này tốt hơn.
Đề tài có thể làm tài liệu tham khảo cho nhóm làm dự án, giúp nhóm làm dự án khắc
phục được khó khăn và phát huy ưu điểm của dự án.
6. KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU
Gồm các giai đoạn: (thực hành tại công ty)
Giai đoạn 1: Thiết kế dự án, thảo luận với giáo viên hướng dẫn, thu thập số liệu.
Giai đoạn 2: Xữ lý các số liệu, lập và điều chỉnh đề cương sơ bộ.
Giai đoạn 3: Lập và điều chỉnh đề cương chi tiết.
Giai đoạn 4: Điều chỉnh và nộp báo cáo.
GVHD: Ths Trần Minh Hải
Trang 2
SVTH: Lê Kim Ngọc Sang
Dự án thành lập khu Thương mại - Dịch vụ - Du lịch bến đá Núi Sam thị xã Châu Đốc tỉnh An Giang
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ DỰ ÁN:
1.1 Các khái niệm ?
Dự án là một q trình gồm các cơng tác, nhiệm vụ có liên quan với nhau, được thực hiện
nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra trong điều kiện ràng buộc về thời gian, nguồn lực và ngân
sách.
Cơ sở để hiểu về Quản lý dự án là hiểu biết về dự án
Theo từ điển Oxford của Anh định nghĩa: Dự án (project) là một ý đồ, một nhiệm vụ được
đặt ra, một kế hoạch vạch ra để hành động.
Theo tiêu chuẩn của Australia (AS 1379-1991) định nghĩa: Dự án là một dự kiến cơng
việc có thể nhận biết được, có khởi đầu, có kết thúc bao hàm một số hoạt động có liên hệ mật
thiết với nhau.
Theo định nghĩa của tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa ISO trong tiêu chuẩn ISO
9000:2000 được Việt Nam chấp thuận trong tiêu chuẩn TCVN ISO 9000:2000: Dự án là một
quá trình đơn nhất, gồm một tập hợp các hoạt động có phối hợp và được kiểm sốt, có thời
hạn bắt đầu và kết thúc, được tiến hành để đạt được một mục tiêu phù hợp với các yêu cầu
quy định, bao gồm cả các ràng buộc về thời gian, chi phí và nguồn lực.
Theo tài liệu MBA trong tầm tay chủ đề Quản lý dự án của tác giả Eric Verzuh (Mỹ): Một
dự án được định nghĩa là ―cơng việc mang tính chất tạm thời và tạo ra một sản phẩm hay dịch
vụ độc nhất‖. Cơng việc tạm thời sẽ có điểm bắt đầu và kết thúc. Mỗi khi cơng việc được
hồn thành thì nhóm dự án sẽ giải tán hoặc di chuyển sang những dự án mới.
Hầu hết các dự án khi lập ra, thực hiện thì đều cần có sự đầu tư về nguồn lực. Nếu không
phải là đầu tư tiền bạc, của cải hữu hình thì cũng phải đầu tư chất xám, công sức.
Chúng ta giới hạn lại ở Dự án đầu tư xây dựng cơng trình theo định nghĩa của luật Xây
dựng: Dự án đầu tư xây dựng công trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn
để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơng trình xây dựng nhằm mục đích phát triển,
duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định.
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình bao gồm phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở.
Thƣơng mại là hoạt động trao đổi của cải, hàng hóa, dịch vụ, kiến thức, tiền tệ v.v giữa
hai hay nhiều đối tác, và có thể nhận lại một giá trị nào đó (bằng tiền thơng qua giá cả) hay
bằng hàng hóa, dịch vụ khác như trong hình thức thương mại hàng đổi hàng (barter). Trong
quá trình này, người bán là người cung cấp của cải, hàng hóa, dịch vụ... cho người mua, đổi
lại người mua sẽ phải trả cho người bán một giá trị tương đương nào đó.
Thương mại tồn tại vì nhiều lý do. Nguyên nhân cơ bản của nó là sự chun mơn hóa và phân
chia lao động, trong đó các nhóm người nhất định nào đó chỉ tập trung vào việc sản xuất để
cung ứng các hàng hóa hay dịch vụ thuộc về một lĩnh vực nào đó để đổi lại hàng hóa hay dịch
vụ của các nhóm người khác. Thương mại cũng tồn tại giữa các khu vực là do sự khác biệt
giữa các khu vực này đem lại lợi thế so sánh hay lợi thế tuyệt đối trong q trình sản xuất ra
các hàng hóa hay dịch vụ có tính thương mại hoặc do sự khác biệt trong các kích thước của
khu vực (dân số chẳng hạn) cho phép thu được lợi thế trong sản xuất hàng loạt. Vì thế, thương
mại theo các giá cả thị trường đem lại lợi ích cho cả hai khu vực.
( />Dịch vụ, trong kinh tế học, được hiểu là những thứ tương tự như hàng hóa nhưng là phi vật
chất. Dịch vụ có các đặc tính sau:
GVHD: Ths Trần Minh Hải
Trang 3
SVTH: Lê Kim Ngọc Sang
Dự án thành lập khu Thương mại - Dịch vụ - Du lịch bến đá Núi Sam thị xã Châu Đốc tỉnh An Giang
Tính đồng thời: sản xuất và tiêu dùng dịch vụ xảy ra đồng thời;
Tính khơng thể tách rời: sản xuất và tiêu dùng dịch vụ không thể tách rời. Thiếu mặt này thì
sẽ khơng có mặt kia;
Tính chất khơng đồng nhất:khơng có chất lượng đồng nhất;
Vơ hình:khơng có hình hài rõ rệt. Khơng thể thấy trước khi tiêu dùng;
Không lưu trữ được: không lập kho để lưu trữ như hàng hóa được.
Tồn thể những người cung cấp (sản xuất) dịch vụ hợp thành khu vực thứ ba của nền kinh tế.
( />Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú
thường xuyên của mình nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí, nghỉ dưỡng trong
một khoảng thời gian nhất định
( />Quy hoạch xây dựng (theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng):
là việc tổ chức hoặc định hướng tổ chức không gian vùng, không gian đô thị và điểm dân cư,
hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, tạo lập mơi trường sống thích hợp cho
người dân sống tại các vùng lãnh thổ đó, đảm bảo kết hợp hài hịa giữa lợi ích quốc gia và lợi
ích cộng đồng, đáp ứng được các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phịng, an ninh và
bảo vệ mơi trường.
Quy hoạch xây dựng đô thị (theo nghị định 08/2005/NĐ-CP): là việc tổ chức khơng
gian kiến trúc và bố trí cơng trình trên một khu vực lãnh thổ trong từng thời kỳ, làm cơ sở
pháp lý cho việc chuẩn bị đầu tư xây dựng, quản lý xây dựng và phát triển kinh tế xã hội
( />1.2 Mỗi dự án gồm các đặc điểm nhƣ sau :
a. Mỗi dự án phải có một hoặc một số mục tiêu rõ ràng. Thông thường người ta cố gắng
lượng hoá mục tiêu thành ra các chỉ tiêu cụ thể. Mỗi dự án là một quá trình tạo ra một kết quả
cụ thể. Nếu chỉ có kết quả cuối cùng mà kết quả đó khơng phải là kết quả của một tiến trình
thì kết quả đó không được gọi là dự án.
b. Mỗi dự án đều có một thời hạn nhất định, nghĩa là phải có thời điểm bắt đầu và thời
điểm kết thúc. Dự án được xem là một chuỗi các hoạt động nhất thời. Tổ chức của dự án
mang tính chất tạm thời, được tạo dựng lên trong một thời hạn nhất định để đạt được mục tiêu
đề ra, sau đó tổ chức này sẽ giải tán hay thay đổi cơ cấu tổ chức cho phù hợp với mục tiêu
mới.Nghĩa là mỗi dự án đều có một chu kỳ hoạt động. Chu kỳ hoạt động của dự án gồm nhiều
giai đoạn khác nhau:
1. Khởi đầu dự án
2. Triển khai dự án
3. Kết thúc dự án Giai đoạn khởi đầu (Initiation phase)
4. Khái niệm (Conception):
5. Định nghĩa dự án là gì ? (Definition)
6. Thiết kế (Design)
7. Thẩm định (Appraisal)
8. Lựa chọn (Selection)
9. Bắt đầu triển khai Triển khai (Implementation phase)
10. Hoạch định (Planning)
11. Lập tiến độ (Scheduling)
12. Tổ chức công việc (Organizing)+ Giám sát (Monitoring)
13. Kiểm soát (Controlling) Kết thúc (Termination phase)
14. Chuyển giao (Handover)
15. Đánh giá (Evaluation) Chu kỳ hoạt động dự án xảy ra theo tiến trình chậm - nhanh –
chậm Nỗ lực thực hiện dự án trong các giai đoạn cũng khác nhau Có những dự án khơng tồn
GVHD: Ths Trần Minh Hải
Trang 4
SVTH: Lê Kim Ngọc Sang
Dự án thành lập khu Thương mại - Dịch vụ - Du lịch bến đá Núi Sam thị xã Châu Đốc tỉnh An Giang
tại qua giai đoạn khái niệm và định nghĩa. Có những dự án khi gần kết thúc sẽ chuyển sang dự
án mới nên nỗ lực của dự án ở giai đoạn cuối sẽ khơng bằng khơng.
Chi phí của dự án (Cost of project)
Ở giai đoạn khởi đầu —> chi phí thấp. Ở giai đoạn triển khai —> chi phí tăng. Càng về
sau thì chi phí càng tăng+ Việc rút ngắn tiến độ làm chi phí tăng lên rất nhiều.+ Theo thời
gian tính chất bất định của chi phí sẽ tăng dần lên
c. Mỗi dự án đều sử dụng nguồn lực và nguồn lực này bị hạn chế. Nguồn lực gồm: nhân
lực, nguyên vật liệu, ngân sách.
( />2. NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI:
Nghiên cứu tiền khả thi là nổ lực đầu tiên nhằm đánh giá triển vọng chung của dự án.
Để thực hiện khâu thẩm định, điều quan trọng là phải duy trì một mức độ chính xác ngang
bằng trong tất cả các khâu phân tích khác nhau. Đồng thời phải nhận thức được rằng mục đích
của nghiên cứu tiền khả thi là để có được những ước tính phản ánh đúng ―mức độ quan trọng‖
của các biến số, các biến số này sẽ cho thấy dự án có đủ hấp dẫn để tiếp tục chuyển sang thiết
kế chi tiết hơn hay không.
Trong tiến hành nghiên cứu tiền khả thi, ta nên tận dụng các nghiên cứu thứ cấp bất kỳ
lúc nào có thể được. Nghiên cứu thứ cấp bao gồm việc nghiên cứu các tài liệu nghiên cứu đã
có trước đây về vấn đề đang xét cũng như điểm lại các tạp chí chuyên nghành và chuyên sâu
cề thương mại nhằm nhu thập những thơng tin có liên quan đến thẩm định dự án. Cần phải tận
dụng nghiên cứu các loại hàng hóa cũng như khía cạnh kỹ thuật của dự án từ các nguồn như
Ngân Hàng Thế Giới, Viện Sắt Thép, Hiệp Hội Các nhà sản xuất giấy và bột giấy hoặc bất kỳ
các tổ chức và hiệp hội nào khác cung cấp các thông tin liên quan. Phần lớn những vấn đề kỹ
thuật và thị trường đều đã xãy ra với các chủ đầu tư khác và đã được giải quyết, do đó chúng
ta có thể thu thập được nhiều loại thông tin một cách nhanh chống và ích tốn kém nếu như
nguồn thơng tin hiện có được sử dụng một cách hiệu quả.
Nghiên cứu thứ cấp thường hữu ích trong phân tích kỹ thuật và kém hữu ích hơn đối với
phân tích thị trường, nhân lực và quản lý.
2.1 Phân tích thị trƣờng
Phần phân tích thị trường hay sức cầu khởi đầu đánh giá xem sản phẩm của dự án có
được sử dụng để đáp ứng nhu cầu trong nước hay để bán trên thị trường quốc tế. Đối với phần
lớn các sản phẩm được bán ra thị trường thế giới, khối lượng thông tin sẵn có liên quan đến
xu hướng thị trường, cơng nghệ mới, mức chi phí gần đúng của các đối thủ cạnh tranh là rất
lớn. Câu hỏi chính cần được đặt ra là dự án có những ưu thế và bất lợi gì so với các đối thủ
cạnh tranh sẽ hoạt động trên thị trường, cả trong lẫn ngoài nước? Đối với một loại sản phẩm,
ví dụ những sản phẩm tương đối đồng nhất được bán trên các thị trường cạnh tranh có tổ
chức, có thể chỉ cần nghiên cứu chi phí của dự án so với chi phí của các nhà sản xuất hiện
hữu. Đối với những loại sản phẩm khác, ngồi chi phí tương đối cũng cần nghiên cứu thêm về
xu hướng giá cả, và đối với một số loại sản phẩm khác nữa, cũng cần nghiên cứu mức cầu
tương lai đối với sản phẩm của những dự án đang xem xét.
Kết quả của phần phân tích thị trường, nếu đây là một dự án thương mại, sẽ là một tập hợp
các dự báo về những biến số sau đây cho suốt thời gian hoạt động của dự án.
GVHD: Ths Trần Minh Hải
Trang 5
SVTH: Lê Kim Ngọc Sang
Dự án thành lập khu Thương mại - Dịch vụ - Du lịch bến đá Núi Sam thị xã Châu Đốc tỉnh An Giang
(1) Số lượng hàng bán dự kiến và giá hàng bán khi có cạnh tranh với hàng ngoại thương
từ các nước khác, bất kể bán cho khách hàng trong nước hay quốc tế.
(2) Số lượng hàng bán dự kiến và giá bán hàng trong nước, khơng có cạnh tranh với hàng
ngoại thương nước ngoài.
(3) Thuế doanh thu (áp dụng ở khâu tiêu dùng cuối cùng – NHD) và thuế xuất khẩu mà
người tiêu dùng các mặt hàng ngoại thương sẽ phải trả.
(4) Thuế doanh thu đối với các mặt hàng không mua bán trên thị trường quốc tế.
(5) Trợ giá sản xuất, tiêu thụ, hoặc xuất khẩu, v.v
(6) Các qui định của nhà nước (như mức giá trần, giá sàn, hay hạn ngạch) có ảnh hưởng
tới doanh thu hoạch giá cả hàng hóa.
(7) Xu hướng sản phẩm xét theo trình độ phát triển cơng nghệ và chu kỳ dự kiến của sản
phẩm.
(8) Mọi hạn chế mậu dịch khơng do các quy định của chính quyền gây ra đều phải được
xác định rõ và ảnh hưởng của chúng phải được định lượng cụ thể.
2.2 Phân tích kỹ thuật
Trong phần phân tích này, phần nghiên cứu thứ cấp có thể được sử dụng hết sức hữu
hiệu. Các công ty và chuyên gia kỹ thuật trong một lĩnh vực thường có rất nhiều kinh nghiệm
từ những dự án đã sử dụng cùng một công nghệ hoặc các kỹ thuật tương tự. Thơng thường sẽ
có một số cơng ty tư vấn hay các cơ quan nhà nước có chun mơn cao về một lĩnh vực cụ thể
nào đó. Nguyên tắc quan trọng nhất mà chúng ta cần phải tuân thủ khi sử dụng chun mơn
của bên ngồi vào việc nghiên cứu khả thi là: Nhóm tư vấn được sử dụng để cung cấp thông
tin phải được thông báo trước rằng họ sẽ không được lựa trọn để thiết kế hoặc quản lý dự án
trong giai đoạn thiết kế và thi công sau này. Điều hết sức quan trọng cần phải tránh là khơng
được bố trí các chun gia tư vấn đang lo việc thẩm định dự án vào các vị trí mà họ có mâu
thuẫn về quyền lợi. Cần phải thuê các chuyên gia tư vấn trong giai đoạn thẩm định dự án trên
cơ sở kinh nghiệm trước đay của họ để cung cấp các thông tin trung thực. Nếu thủ tục này
khơng được áp dụng thì rất có khả năng các chuyên gia tư vấn kỹ thuật sẽ cố tình hạ thấp mức
định tính chi phí để cho dự án được chấp thuận. Một khi dự án được chấp thuận, do sẽ có cơ
hội được giao trách nhiệm có lợi hơn, đó là thiết kế chi tiết dự án. Dĩ nhiên, cách làm lợi hại
nhất là việc chính quyền mời các chuyên gia tư vấn từ bên ngoài tham gia thẩm định không
lấy thù lao, đổi lại sau này nếu dự án hấp dẫn thì họ sẽ được thuê để thực hiện công việc tiếp
theo. Đáng tiếc đây là cách mà nhiều chính quyền địa phương thường xuyên sử dụng trong
hoạt động này.
Kết quả phân tích kỹ thuật của giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi sẽ cho chúng ta những
thông tin sau đây:
(1) Số lượng theo từng chủng loại của các nhập lượng cần thiết để xây dựng dự án.
(2) Giá cả của các nhập lượng này và nguồn cung ứng dự kiến.
(3) Nhu cầu về lao động phân theo kỹ năng và thời điểm xây dựng dự án.
(4) Nhu cầu nguyên liệu cần thiết cho sự vận hành của dự án theo từng năm và theo số
lượng sản phẩm bán.
(5) Nguồn cung ứng cac nhập lượng này và các giả thiết về giá cả được sử dụng để tính
tốn chi phí hoạt động trong tương lai.
(6) Thơng tin về vịng đời cơng nghệ của dự án.
GVHD: Ths Trần Minh Hải
Trang 6
SVTH: Lê Kim Ngọc Sang
Dự án thành lập khu Thương mại - Dịch vụ - Du lịch bến đá Núi Sam thị xã Châu Đốc tỉnh An Giang
(7) Nhu cầu về lao động phân theo kỹ năng cần thiết để vận hành dự án.
(8) Bản chất tác động của sản phẩm do dự án tạo ra đối với môi trường xung quanh và
việc lượng hóa các tác động này.
2.3 Phân tích nhân lực và quản lý hành chính
Để hiệu quả, thẩm định dự án không thể chỉ giới hạn trong phạm vi xem xét đánh giá chi
phí và lợi ích về tài chính và kinh tế với giả thiết rằng các dự án sẽ được xây dựng và hoạt
động đúng kỳ hạn. Điều này mặc nhiên cho rằng phải có sự hỗ trợ hành chính nhất định để
thực hiện dự án, cái mà nhiều nước hồn tồn khơng có. Rất nhiều dự án đã thất bại vì chúng
đã thực hiện trong điều kiện khơng có chun mơn quản lý cần thiết để chuyển khai theo đúng
yêu cầu. Triển vọng lợi ích kinh tế và tài chính có đạt được hay khơng tùy thuộc vào năng lực
quản lý hành chính của cơ quan có trách nhiệm thi hành dự án.
Khâu phân tích này phải dung hịa giữa kỹ thuật và quản lý hành chính của dự án với khả
năng cung cấp nhân lực hạn chế của dự án. Nếu hai vấn đề này không dung hịa được với
nhau thì khơng nên thực hiện dự án. Cần nghiên cứu kỹ thị trường lao động để đảm bảo rằng
các tính tốn về mức tiền lương phải trả là chính xác, cũng như nguồn cung cấp nhân lực dự
trù là hợp lý trong điều kiện của thị trường lao động.
2.4 Phân tích tài chính hay ngân sách
Phân tích tài chính hay ngân sách là khâu tổng hợp đầu tiên các biến số tài chính và kỹ
thuật đã được tính tốn trong các phần phân tích trước. Biên dạng ngân lưu của dự án sẽ được
xây dựng, xác định tất cả mọi khoản thu và chi dự kiến cho toàn bộ thời gian hữu dụng của dự
án. Ngay cả trong giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi cũng phải cố gắng đưa ra bản mơ tả ngân
lưu tài chính của dự án để xác định được những biến số chủ yếu dùng làm dữ liệ đầu vào cho
các khâu thẩm định kinh tế và xã hội.
Do nhu cầu phải tính tốn một số biến số đặc biệt (ví dụ yêu cầu về ngoại hối) để phục vụ
cho mục đích thẩm định dự án về mặt kinh tế và xã hội, nên mức độ chi tiết về mặt tài chính
sẽ cao hơn nhiều so với việc đánh giá tài chính của các dự án đầu tư tư nhân. Phần phân tích
tài chính cần trả lời một loạt những câu hỏi cơ bản có liên quan tới triển vọng tài chính và khả
năng thành cơng của dự án.
2.5 Phân tích kinh tế
Mục đích của khâu thẩm định kinh tế là nhằm đánh giá dự án trên quan điểm toàn bộ nền
kinh tế và xác định xem việc thực hiện dự án có cải thiện được phúc lợi kinh tế quốc gia hay
khơng.
Trước khi biết liệu dự án có cái hiện được phúc lợi kinh tế của quốc gia hay không, chúng
ta phải hiểu chi phí cơ hội của các tài nguyên sử dụng cho dự án. Nếu một dự án không thu
được mức sinh lợi kinh tế cao ngang bằng với chi phí cơ hội của nguồn vốn nhà nước, thì điều
đó nhất thiết có nghĩa là khơng nên thực hiện dự án đó. Dự án đó có thể đem lại lợi ích rịng
cho xã hội và có thể lượng hóa được (nhưng khơng nhất thiết phải tính bằng tiền) và các cấp
quyết định đầu tư có thể coi những lợi ích đó là thích đáng để hi sinh hiệu quả kinh tế địi hỏi
ở dự án. Ví dự, dự án có thể phân phối thu nhập cho một bộ phận người dân mà hiện chính
phủ đang rất quan tâm trợ giúp. Ở đây có một yếu tố quan trọng cần ghi nhớ. Một dự án có
thể có tác dụng phân phối thu nhập đến một bộ phận người dân được quan tâm và đồng thời
cũng làm tăng thu nhập của nhóm khác khơng được ưu ái. Do đó, cả hai kết quả này điều phải
được các cấp ra quyết định lưu ý trước khi xác định tính hấp đẫn tổng thể của dự án.
2.6 Phân tích xã hội
GVHD: Ths Trần Minh Hải
Trang 7
SVTH: Lê Kim Ngọc Sang
Dự án thành lập khu Thương mại - Dịch vụ - Du lịch bến đá Núi Sam thị xã Châu Đốc tỉnh An Giang
Khi tiến hành đánh giá tác động xã hội của một dự án, chúng ta cần ghi nhớ hai nguyên
tắc quan trọng sau đây. Thứ nhất, phải lập luận rõ ràng cách thức dự án tạo ra tác động xã hội
như mong muốn. Thứ hai, thường các chính quyền thường thực hiện rất nhiều dự án và
chương trình đầu tư nhằm đạt được mục tiêu xã hội của mình, nên ít nhất phải so sánh hiệu
quả chi phí của dự án đang được cân nhắc với mức chi phí chuẩn của các biện pháp chính
sách hiện có khác. Chỉ trong trường hợp dự án đang được cân nhắc cũng có hiệu quả chi phí
và đạt được các mục tiêu xã hội giống như các dự án và chương trình khác thì dựa án mới
được xem là có lợi hơn.
3. THEO NGHỊ ĐỊNH 12/2009/NĐ-CP NGÀY 12 THÁNG 02 NĂM 2009 CỦA CHÍNH
PHỦ VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
3.1 Khi xây dựng cơng trình, chủ đầu tư phải tổ chức lập dự án đầu tư và trình người
quyết định đầu tư thẩm định, phê duyệt, trừ những trường hợp sau đây:
a) Cơng trình chỉ yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơng trình qui định tại
khoản 1 điều 13 nghi định này.
b)Cơng trình xây dựng là nhà ở riêng lẻ của dân qui định tại khoản 5 Điều 35 của Luật
xây dựng.
3.2 Nội dung dự báo bao gồm phần thuyết minh theo qui định tại Điều 7 và phần thiết kế
cơ sở theo qui định tại Điều 8 Nghị định này.
3.3 Đối với các dự án khơng có trong qui hoạch nghành được cơng cấp có thẩm quyền phê
duyệt thì chủ đầu tư phải báo cáo Bộ quản lý ngành hoặc địa phương theo phân cấp để xem
xét, chấp thuận bổ sung quy hoạch theo thẩm quyền hoặc trình Thủ Tướng Chính Phủ chấp
thuận bổ sung quy hoạch trước khi lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
Vị trí quy mơ xây dựng cơng trình phải phù hợp với quy hoạch xây dựng được cấp có
thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp dự án chưa có trong huy hoạch thì vị trí quy mơ xây dựng
phải được UBND cấp tỉnh chấp thuận bằng văn bản đối với các dự án nhóm A hoặc có ý kiến
chấp thuận bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt về quy hoạch đối với dự án
nhóm B, C. Thời gian xem xét chấp thuận về quy hoạch ngành hoặc quy hoạch xây dựng
không quá 15 ngày làm việc.
GVHD: Ths Trần Minh Hải
Trang 8
SVTH: Lê Kim Ngọc Sang
Dự án thành lập khu Thương mại - Dịch vụ - Du lịch bến đá Núi Sam thị xã Châu Đốc tỉnh An Giang
HÌNH 1. QUY TRÌNH ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
Tiếp nhận các yêu cầu tư vấn
Khảo sát đánh giá số liệu tổng hợp
hiện trạng
Hoàn tất các thủ tục cho phép khảo
sát chuẩn bị đầu tư
Thu thập các cơ sở
pháp lý và kỹ thuật
Các văn bản của
UBND và các cấp
có liên quan
Lập và phê duyệt nhiệm vụ thiết kế
đề cương thực hiện khai tốn chi phí
Lập thiết kế QHCT (hồ sơ mẫu) và
báo cáo chủ đầu tư sở nghành UBND
tỉnh, Tp và các cơ quan liên quan
Đo đạc địa hình và
khảo sát địa chất
Bản đồ đo đạt địa
hình số hóa và
kết quả khảo sát
địa chất
Lập hồ sơ thiết kế QHCT gửi thẩm
định và trình phê duyệt
Quyết định phê duyệt của UBND
tỉnh, thành phố
Lập dự án loại A lập và phê duyệt
báo cáo đầu tư
Lập dự án đầu tư xây dựng (dự án) có
thể tách riêng phần cơ sở hạ tầng và
các hạng mục cơng trình
Thẩm định và phê duyệt thuyết kế cơ
sở. Dự án loại A cấp bộ, dự án loại B,
C cấp sở.
Phê duyệt giao đất
Quyết định phê duyệt dự án và văn
bản thỏa thuận dự án
Đền bù giải phóng
mặt bằng
Thi cơng xây dựng các
hạng mục
Thiết kế kỹ thuật thi cơng và hồn tất
các thủ tục để khởi cơng xây dựng
Lập hồ sơ mời thầu xây dựng và đấu
thầu xây lấp
Dự án đi vào hoạt động
GVHD: Ths Trần Minh Hải
Trang 9
SVTH: Lê Kim Ngọc Sang
Dự án thành lập khu Thương mại - Dịch vụ - Du lịch bến đá Núi Sam thị xã Châu Đốc tỉnh An Giang
CHƢƠNG 3: MÔ TẢ TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH TƢ VẤN
KIẾN TRƯC iD
1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH:
Cơng ty TNHH Tư vấn Kiến trúc & trang trí Nội thất iD được thành lập và đi vào
tháng 04/2004. Cơng ty được hình thành với đội ngũ kiến trúc sư, kỹ sư nhiều kinh nghiệm đã
từng tham gia công tác thiết kế cơng trình dân dụng và cơng nghi ệp, vv.... Thời hạn hoạt động
của công ty là: 50 năm kể từ ngày được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh.
- Gíam đốc: Ông Nguyễn Văn Sỹ.
- Mã số thuế: 1600694520.
- Số tài khoản: 102010000322719. Tại Ngân hàng Công thương chi nhánh An Giang.
- Số liệu tài chính:
+ Vốn điều lệ: 1.900.000.000 đồng (Một tỷ chín trăm triệu đồng).
+ Doanh thu của đơn vị (trong 03 năm gần nhất): 2007: 590.990.810 đồng; 2008:
2.166.608.014 đồng; 2009: 339.791.508 đồng.
- Địa chỉ trụ sở chính: 90B4, Cao Thắng, P. Bình Khánh, TP. Long Xuyên, tỉnh An Giang.
- Số điện thoại liên lạc: 0763. 956856; Fax: 0763. 956856; Email:
2. CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY:
HINH 2. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CƠNG TY
CHỦ TỊCH HỘI
ĐỒNG THÀNH
VIÊN
GIÁM ĐỐC ĐẠI DIỆN
PHĨ GIÁM ĐỐC
PHÕNG KẾ
TỐN
PHÕNG HÀNH CHÍNH
KẾ HOẠCH
PHÕNG KỸ
THUẬT
ĐỘI THI CƠNG GIÁM
SÁT CƠNG TRÌNH
2.1 Cơ cấu tổ chức quản lý.
Cơ cấu tổ chức của Cơng ty gồm có:
-
Hội đồng thành viên gồm có: Ông Nguyễn Văn Sỹ, bà Vũ Thị Phương Mai và ông
Nguyễn Thái Dương.
GVHD: Ths Trần Minh Hải
Trang 10
SVTH: Lê Kim Ngọc Sang
Dự án thành lập khu Thương mại - Dịch vụ - Du lịch bến đá Núi Sam thị xã Châu Đốc tỉnh An Giang
-
Ông Nguyễn Văn Sỹ là Chủ tịch Hội đồng thành viên kiêm Giám đốc là người đại diện
theo Pháp luật của Công ty
2.2 Hội đồng thành viên:
1. Hội đồng thành viên gồm các thành viên, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty.
Thành viên là tổ chức chỉ định người đại diện theo uỷ quyền tham gia Hội đồng thành viên. Hội
đồng thành viên họp định kỳ mỗi năm 02 lần.
2. Hội đồng thành viên có các quyền và nhiệm vụ sau đây:
a) Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;
b) Quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ, quyết định thời điểm và phương thức huy động
thêm vốn;
c) Quyết định phương thức đầu tư và dự án đầu tư có giá trị trên 50% tổng giá trị tài sản
được ghi trong báo cáo tài chính tại thời điểm công bố gần nhất của công ty.
d) Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và chuyển giao công nghệ; thông qua
hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản
được ghi trong báo cáo tài chính tại thời điểm cơng bố gần nhất của công ty.
đ) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên; quyết định bổ nhiệm, miễn
nhiệm, cách chức, ký và chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Kế toán
trưởng và người quản lý khác quy định tại Điều lệ công ty;
e) Quyết định mức lương, thưởng và lợi ích khác đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên,
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và người quản lý khác quy định tại Điều lệ cơng
ty;
f) Thơng qua báo cáo tài chính hằng năm, phương án sử dụng và phân chia lợi nhuận hoặc
phương án xử lý lỗ của công ty;
g) Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty;
h) Quyết định thành lập cơng ty con, chi nhánh, văn phịng đại diện;
i) Sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
k) Quyết định tổ chức lại công ty;
l) Quyết định giải thể hoặc yêu cầu phá sản công ty;
2.3 Chủ tịch Hội đồng thành viên
1. Hội đồng thành viên bầu một thành viên làm Chủ tịch. Chủ tịch Hội đồng thành viên có
thể kiêm Giám đốc cơng ty.
2. Chủ tịch Hội đồng thành viên có các quyền và nhiệm vụ sau đây:
a) Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng
thành viên;
b) Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu họp Hội đồng thành
viên hoặc để lấy ý kiến các thành viên;
c) Triệu tập và chủ trì cuộc họp Hội đồng thành viên hoặc tổ chức việc lấy ý kiến các thành
viên;
d) Giám sát hoặc tổ chức giám sát việc thực hiện các quyết định của Hội đồng thành viên;
d) Thay mặt Hội đồng thành viên ký các quyết định của Hội đồng thành viên;
3. Nhiệm kỳ của Chủ tịch Hội đồng thành viên là 05 năm. Chủ tịch Hội đồng thành viên có
thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
GVHD: Ths Trần Minh Hải
Trang 11
SVTH: Lê Kim Ngọc Sang
Dự án thành lập khu Thương mại - Dịch vụ - Du lịch bến đá Núi Sam thị xã Châu Đốc tỉnh An Giang
4. Trường hợp vắng mặt thì Chủ tịch Hội đồng thành viên uỷ quyền bằng văn bản cho một
thành viên thực hiện các quyền và nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng thành viên. Trường hợp
khơng có thành viên được uỷ quyền hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên khơng làm việc được thì
các thành viên cịn lại bầu một người trong số các thành viên tạm thời thực hiện quyền và nhiệm
vụ của Chủ tịch Hội đồng thành viên theo nguyên tắc đa số quá bán.
2.4 Giám đốc
1. Giám đốc công ty là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty, chịu
trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ của mình
2. Giám đốc có các quyền và nhiệm vụ sau đây:
a) Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng thành viên;
b) Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty;
c) Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;
d) Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty;
đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty, trừ các chức
danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên;
e) Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội
đồng thành viên;
g) Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức cơng ty;
h) Trình báo cáo quyết tốn tài chính hằng năm lên Hội đồng thành viên;
i) Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;
k) Tuyển dụng lao động;
l) Các quyền và nhiệm vụ khác được quy định trong hợp đồng lao động mà Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc ký với công ty theo quyết định của Hội đồng thành viên
3. NGÀNH NGHỀ KINH DOANH:
Thiết kế kiến trúc công trình, kiến trúc qui hoạch, kiến trúc cảnh quan, kiến trúc trang
trí; Thiết kế kiến trúc cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, cơng trình cầu đường, cơng trình kết
cấu thép; Thiết kế hệ thống cơ điện cơng trình, hệ thống thơng gió, điều hồ, cấp nhiệt, hệ
thống phịng cháy chữa cháy, hệ thống cấp thốt nứơc cho cơng trình; Thiết kế cơng trình vui
chơi, thể thao, du lịch; Theo dõi, giám sát thi cơng; Kiểm định cơng trình xây dựng; Dịch vụ
khảo sát và vẽ bản đồ; Khoan, thăm dò, điều tra khảo sát; trang trí nội thất; Xây dựng cơng
trình dân dụng; Lập dự án đầu tư xây; Thẩm tra báo cáo kinh tế kỹ thuật, thiết k ế kỹ thuật,
bản vẽ thi cơng, dự tốn; sản xuất gạch.
Những lĩnh vực thuộc thế mạnh của đơn vị: Lập dự án, thiết kế quy hoạch, thiết kế
cơng trình dân dụng và cơng nghiệp.
Những thiếu sót và sai phạm thuộc lĩnh vực hoạt động tư vấn xây dựng trong thời gian
qua: chưa cập nhật kịp thời những văn bản mới liên quan đến hoạt động tư vấn xây dựng của
đơn vị.
4. NHÂN SỰ:
- Số lượng cán bộ, công nhân viên của đơn vị: 17 người, cụ thể như sau:
GVHD: Ths Trần Minh Hải
Trang 12
SVTH: Lê Kim Ngọc Sang
Dự án thành lập khu Thương mại - Dịch vụ - Du lịch bến đá Núi Sam thị xã Châu Đốc tỉnh An Giang
+ Đại học các lĩnh vực: 12 người (1: 29 năm; 1: 24 năm; 1: 19 năm; 1: 18 năm; 1: 17
năm; 1: 13 năm; 1: 10 năm; 1: 9 năm; 3: 8 năm; 1: 7 năm).
+ Cao đẳng các lĩnh vực: 02 người (1: 1 năm).
+ Trung cấp các lĩng vực: 03 người (2: 8 năm; 1: 5 năm).
Máy móc, thiết bị chuyên dùng chủ yếu phục vụ cho công việc tư vấn xây dựng thuộc sở hữu
(hiện có) của đơn vị như:
BẢNG 1. TRANG THIẾT BỊ DOANH NGHIỆP
STT
Tên thiết bị
1
Máy vi tính
2
Máy in
Số lƣợng
20
05
Tính năng, kỹ thuật
Máy tính để bàn
A3, A4
Chất lƣợng sử dụng (%)
60% - 90%
5. ĐỊNH HƢỚNG CỦA CÔNG TY:
Khắc phục những sai sót trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh, đồng thời phát huy những
điểm mạnh của công ty để tạo nhiều lợi nhuận cho công ty. Tạo môi trường làm việc thoải
máy và điều kiện tốt đáp ứng nhu cầu tâm tư nguyện vọng của nhân viên nhằm giữ chân
người giỏi.
GVHD: Ths Trần Minh Hải
Trang 13
SVTH: Lê Kim Ngọc Sang
Dự án thành lập khu Thương mại - Dịch vụ - Du lịch bến đá Núi Sam thị xã Châu Đốc tỉnh An Giang
CHƢƠNG 4: MÔ TẢ TỔNG QUAN VỀ VÙNG DỰ ÁN VÀ CÁC CĂN CỨ
XÂY DỰNG DỰ ÁN
1. MÔ TẢ TỔNG QUAN:
1.1 Địa điểm xây dựng:
Khu vực thực hiện dự án tại phường Núi Sam, thị xã Châu Đốc, tỉnh An Giang, có ranh
đất giới hạn bởi:
-
Phía Bắc giáp dân cư + kênh Bờ Xáng.
Phía nam dự án khu dân cư Bắc Miếu Bà.
Phía Đơng Nam giáp khu du lịch Bến Đá.
Phía Tây Bắc giáp Tỉnh lộ 55A (kênh Vĩnh Tế).
1.2 Chủ đầu tƣ:
Cty TNHH một thành viên ĐTXD & TM XNK Thiên Niên Kỹ .
1.3 Các thông tin khác:
1.3.1 Mục tiêu của dự án:
Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu Thương mại – Dịch vụ - Du lịch phường Núi
Sam thị xã Châu Đốc phải đạt các mục tiêu:
+ Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng kỹ thuật đúng tiêu chuẩn:
Không bị ngập nước vào mùa lũ.
Giao thơng bố trí thơng suốt, an tồn PCCC và thốt hiểm.
Hệ thống điện và cấp nước sạch đảm bảo đủ nhu cầu sử dụng.
Hệ thống thốt nước và xử lý nước thải khơng gây ơ nhiễm mơi trường.
Đảm bảo tiêu chuẩn cây xanh.
Có hệ thống thu gom rác thải theo định kỳ.
+ Bố trí được các khu chức năng đảm bảo thuận tiện lưu thông và ổn định lâu dài.
Ngồi ra qui hoạch cịn phù hợp với các điều kiện tự nhiên, vệ sinh môi trường, cảnh quan
trong khu vực và vùng lân cận.
1.3.2 Tầm nhìn của dự án:
―Khu thương mại – dịch vụ - du lịch bến đá núi Sam là diện mạo đầy sức sống và bọc
lộ những tiềm năng của một thị xã trẻ đang trên đà phát triển trong tương lai‖.
2. CÁC CĂN CỨ XÂY DỰNG DỰ ÁN:
2.1 Sự đồng thuận của công ty:
Số liệu khảo sát dã được công ty phân tích và tiến hành lập bản vẽ thiết kế cơ sở để
mời gọi các chủ đầu tư. (Bản vẽ mặt bằng tổng thể - phụ lục 2).
2.2 Giải pháp:
- Phương án chung về giải phóng mặt bằng, tái định cư và phương án hỗ trợ xây dựng
hạ tầng kỹ thuật .
GVHD: Ths Trần Minh Hải
Trang 14
SVTH: Lê Kim Ngọc Sang
Dự án thành lập khu Thương mại - Dịch vụ - Du lịch bến đá Núi Sam thị xã Châu Đốc tỉnh An Giang
- Các phương án thiết kế kiến trúc đối với cơng trình đơ thị và cơng trình có yêu cầu
kiến trúc.
- Phương án khai thác và sử dụng lao động.
- Phân đoạn thực hiện, tiến độ thực hiện và hình thức quản lý dự án.
2.3 Căn cứ pháp lý:
- Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sủa đổi) số 03/1998/QĐ 10.
- Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08/07/1999 của Chính phủ về việc Qui định chi
tiết thi hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi).
- Nghị định số 35/2002/NĐ-CP ngày 29/03/2002 của chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung danh mục A, B, C, ban hành tại phụ lục kèm theo Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày
08/07/1999 của Chính phủ Qui định chi tiết thi hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước
(sửa đổi).
- Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý đầu tư xây
dựng.
- Căn cứ Văn bản số 175/BXD-VP ngày 14/08/2007 của Bộ xây dựng về việc công bố
Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng cơng trình.
- Quyết định số 2222/2005/QĐ-UBND ngày 15/08/2005 của UBND tỉnh An Giang về
việc ban hành Qui định quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng đối với các dự án đầu tư xây
dựng Khu dân cư và nhà ở trên địa bàn tỉnh.
- Căn cứ tờ trình số 595/KHĐT ngày 21/07/2008 của sở kế hoạch và đầu tư về việc xin
đầu tư các dự án của công ty TNHH một thành viên ĐTXD và TM XNK Thiên Niên Kỷ trên
địa bàn thị xã Châu Đốc
- Căn cứ công văn 1624/UBND-KT ngày 09/05/2008 và quyết định số 2801/UBNDKT ngày 30/07/2008 của UBND tỉnh An Giang cấp phép thi cơng cơng trình.
- Căn cứ hợp đồng kinh tế số 15/HĐKT.iD.2008 về việc lập dự án Khu thương mại Dịch vụ - Du lịch bến đấ núi Sam của Cty TNHH tư vấn kiến trúc iD với Cty TNHH Một
thành viên ĐTXD và TM XNK Thiên Niên Kỷ.
- Khi có quyết định giao đất của UBND thị xã Châu Đốc, nhà đầu tư phải nộp tiền sử
dụng đất cho nhà nước theo nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính Phủ
và thơng tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài Chính
- Số liệu khảo sát hiện trạng phạm vi thực hiện đầu tư do Công ty TNHH Tư vấn Kiến
trúc & Trang trí Nội thất iD thực hiện.
2.4 Căn cứ thị trƣờng:
Trong các báo cáo cuối quý IV năm ngối và dự báo tình hình thị trường địa ốc năm 2010
của các đơn vị tư vấn địa ốc CBRE, Savills, Bất động sản nghỉ dưỡng được đánh giá sẽ phát
triển ổn định. Trong đó, phân khúc căn hộ sinh thái được kỳ vọng là xu hướng mới nổi, lan
nhanh không chỉ ở khu vực ven biển mà cả vùng đồng bằng, sông nước Đông nam bộ.
Nhiều dự án địa ốc sinh thái được công bố rầm rộ như dự án quy hoạch chi tiết Khu du
lịch sinh thái nghỉ dưỡng Thới Sơn nằm trong tổng thể khu du lịch sinh thái Thới Sơn ở Tiền
Giang; biệt thự Giang Điền, dự án cù lao Tân Vạn ở Đồng Nai; dự án Sant Simeon, Hồ Tràm,
Vũng Tàu đang hứa hẹn sẽ trình làng trong năm 2010; Cơn Đảo resort, với tổng vốn đầu tư
lên hàng trăm triệu USD, hướng đến nhóm khách hạng sang thích du lịch sinh thái biển.
Song song với hiện tượng ―ấm‖ lên của mảng thị trường đất phân lô phục vụ nhu cầu an
cư của người dân, giới đầu tư bất đầu đón nhận những dấu hiệu ―chuyển động‖ tích cực của
GVHD: Ths Trần Minh Hải
Trang 15
SVTH: Lê Kim Ngọc Sang
Dự án thành lập khu Thương mại - Dịch vụ - Du lịch bến đá Núi Sam thị xã Châu Đốc tỉnh An Giang
Bất động sản du lịch khi một loạt Resort đang dần hoàn thành và đưa vào hoạt động trong thời
gian tới. Đây cơ hội để dự án Khu thương mại – dịch vụ - du lịch vững bước gia nhập thị
trường đầu tư
Kinh tế TXCĐ tăng trưởng nhanh và mạnh. Năm 2009, kinh tế thị xã tăng trưởng trên
15%,kinh tế chủ yếu tập trung vào thương mại dịch vụ với trung tâm là khu du lịch Núi
Sam.trong nhiều năm qua,thương mại dịch vụ thị xã đã có một bước tiến vượt bậc khi đóng
góp trên 60% vào cơ cấu kinh tế của thị xã. Ngoài ra, thị xã cũng tập trung phát triển công
nghiệp và tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn phường Vĩnh Mỹ,Vĩnh Châu...Với tiềm năng là
một thị xã du lịch nên thương mại-dịch vụ của thị xã là một ngành mũi nhọn trong phát triển
kinh tế thị xã. hệ thống siêu thị,trung tâm thương mại,chợ,các trung tâm mua bán phân bố
rộng khắp trên địa bàn thị xã. Hàng hóa phân bố rộng khắp đến các địa bàn trong thị xã Dịch
vụ nhà hàng khách sạn cũng rất phát triển,với một chuỗi các khách sạn,nhà hàng lớn,....
( />C3%A3)#Quy_ho.E1.BA.A1ch_Ch.C3.A2u_.C4.90.E1.BB.91c)
2.5 Phƣơng thức tài chính
2.5.1 Căn cứ tài chính
- Suất đầu tư xây dựng tại thời điểm hiện hành
- Các chế độ chính sách được áp dụng cho dự án.
- Các loại thuế do nhà nước quy định
2.5.2 Phân tích kinh tế dự án:
Thời gian tính tốn kinh tế của dự án là 5 năm.
Lãi vay ưu đãi đầu tư: 16,2%/năm.
Hình thức vay: vay trung hạn.
Thời hạn vay: 5 năm.
Tổng vốn đầu tư xây dựng: 215.308.018.000 đồng, trong đó:
- Vốn tự có của doanh nghiệp: 64.592.405.000 đồng. (30%)
- Vốn vay tín dụng ngân hàng: 150.715.613.000 đồng. (70%)
BẢNG 2. LÃI VAY TRONG THỜI GIAN XÂY DỰNG
ĐVT: Triệu đồng
Năm
Vốn đầu tư
sau thuế
0
1
2
3
4
589,141
91.857,470
74.280,831
48.580,576
215.308,018
Vốn tự có
176,742
27.557,241
22.284,249
14.574,173
64.592,405
Vốn vay
Vốn vay luỹ
kế
Lãi suất
(%/tháng)
Thời gian
tính lãi
412,399
64.300,229
51.996,582
34.006,403
150.715,613
412,399
64.712,628
116.709,210
150.715,613
75.357,807
x
1,35%
1,35%
1,35%
1,35%
1,35%
x
2
12
12
12
12
50
Trả lãy vay
11,135
10.483,446
18.906,892
24.415,929
12.207,965
66.025,366
75.357,807
75.357,807
150.715,613
Trả vốn vay
5
Tổng
(Nguồn Cty TNHH Tư Vấn Kiến Trúc iD)
GVHD: Ths Trần Minh Hải
Trang 16
SVTH: Lê Kim Ngọc Sang
Dự án thành lập khu Thương mại - Dịch vụ - Du lịch bến đá Núi Sam thị xã Châu Đốc tỉnh An Giang
Vốn đầu tư sau thuế qua các năm giảm dần do các chi phí giảm và vốn vay tăng. Đây là
bước đầu giúp CĐTXD vượt qua mọi kho khăn do ảnh hưởng của giá các sản phảm vật liệu
tăng. CĐTXD co thể dự trù vốn để trả lãi và vốn vay theo đúng thời gian thỏa thuận.
Chỉ số diện tích tính tốn đầu tư: 484.581m2 (đất dịch vụ)
Giá đầu tư trung bình cho mỗi m2 đất là: (215.308,018 + 66.025,366)/484.581 = 0,580570
trđ/m2.
Vốn vay bằng 70% vốn đầu tư phân bổ theo các năm xây dựng. Lãi vay trả hàng năm và
vốn vay bắt đầu trả từ năm thứ 4, mỗi năm bằng 50% vốn vay.
BẢNG 3. DỰ TRÙ TIẾN ĐỘ SANG NGƢỢNG ĐẤT
ĐVT: m2
Năm
0
1
2
Loại 1
3
4
5
Tổng
53.828
53.828
Loại 2
124.420
124.420
Loại 3
8.437
8.437
Loại 4
9.936
9.936
Loại 5
216.231
216.231
Loại 6
58.817
58.817
Loại 7
12.912
12.912
Tổng
0
112.645
216.231
31.285
124.420
484.581
(Nguồn Cty TNHH Tư Vấn Kiến Trúc iD)
Ghi chú:
Loại 1: Khu nghỉ dưỡng khách tham quan + khách hành hương
Loại 2: Khu biểu diễn show
Loại 3: Khu chăm sóc sức khỏe spa
Loại 4: Khu thể dục thể thao
Loại 5: Khu vui chơi thiếu nhi + cây xanh
Loại 6: Khu Resort nghỉ dưỡng
Loại 7: Nhà hàng
Vốn liên doanh với khách hàng được thỏa thuận chia đất dịch vụ, như vậy số diện tích đất
đó xem như sang nhượng cho khách hàng ở những năm đầu tiên (giá sang nhượng bằng giá
gốc x hệ số điều chỉnh)
BẢNG 4. DỰ KIẾN ĐƠN GIÁ CHO TỪNG LOẠI ĐẤT
Loại
đất
Loại 1
Loại 2
Loại 3
Loại 4
Loại 5
Loại 6
Giá
gốc
Hệ
số
Giá điều
chỉnh
LP trước bạ
VAT
ĐVT: Trđ/ m2
Giá sau
thuế
0,58057
1,15
0,667656
0,006677
0,066766
0,741098
0,58057
1,35
0,783770
0,007838
0,078377
0,869985
0,58057
1,25
0,725713
0,007257
0,072571
0,805541
0,58057
1,25
0,725713
0,007257
0,072571
0,805541
0,58057
1,20
0,696684
0,006967
0,069668
0,773320
0,58057
1,15
0,667656
0,006677
0,066766
0,741098
GVHD: Ths Trần Minh Hải
Trang 17
SVTH: Lê Kim Ngọc Sang