Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP phát triển mê kông chi nhánh long xuyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 64 trang )

ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ – QUẢN TRỊ KINH DOANH



NGUYỄN KIM THANH TRANG

GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP PHÁT TRIỂN MÊ KƠNG
CHI NHÁNH LONG XUYÊN

Chuyên ngành: Tài Chính Ngân Hàng

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

Long Xuyên, tháng 4 năm 2011


ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ – QUẢN TRỊ KINH DOANH



CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP PHÁT TRIỂN MÊ KƠNG
CHI NHÁNH LONG XUYÊN


Chuyên ngành: Tài Chính Ngân Hàng
Giáo viên hướng dẫn: TRẦN CÔNG DŨ
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN KIM THANH TRANG
MSSV: DNH073280
Lớp: DH8NH

Long Xuyên, tháng 4 năm 2011


LỜI CÁM ƠN
Trƣớc hết, em xin chân thành cám ơn Ngân hàng TMCP Phát triển Mê
Kông – Chi nhánh Long Xuyên, đặt biệt là ban lãnh đạo ngân hàng đã tạo điều
kiện cho em vào thực tập và giúp đỡ em trong thời gian qua nhờ đó mà em có
thể hoàn thành tốt chuyên đề này.
Em xin cám ơn đến ban giám hiệu trƣờng Đại học An Giang, các quý
thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, đặc biệt là thầy Trần Công Dũ đã
trực tiếp hƣớng dẫn, giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình làm chuyên đề tốt
nghiệp.
Trong thời gian thực tập, do thời gian hạn chế nên bài nghiên cứu chƣa
đƣợc sâu, mặt khác về mặt lý luận và vận dụng kiến thức đƣợc học vào thực
tiễn vẫn cịn hạn chế, ít nhiều khơng tránh khỏi sai sót. Do đó, để bài chun
đề đƣợc hồn chỉnh hơn, kính mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến từ giáo
viên hƣớng dẫn và ban lãnh đạo ngân hàng.
Trƣớc khi dứt lời, em xin kính chúc các quý thầy cô, anh chị trong
Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông – Chi nhánh Long Xuyên lời chúc sức
khỏe và thành đạt, ngân hàng ngày một lớn mạnh và vững bền.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Kim Thanh Trang



TĨM TẮT
Trong tiến trình hội nhập kinh tế thế giới thì vai trị của các ngân hàng
ngày càng có ý nghĩa to lớn. Một đầu tàu cung cấp vốn cho nền kinh tế và
quyết định sự tăng trƣởng hay suy thối của cả một đất nƣớc. Vì vậy, nâng cao
chất lƣợng hoạt động của ngân hàng nói chung, hoạt động tín dụng nói riêng là
vơ cùng cấp thiết. Nhận thức đƣợc sự quan trọng của vấn đề nên em chọn đề
tài: “Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Phát triển Mê Kơng – Chi nhánh Long Xun”. Thơng qua thực trạng
tín dụng tại ngân hàng dùng các chỉ tiêu đánh giá độ an toàn của ngân hàng
trong giai đoạn hiện nay. Đồng thời góp một phần nhỏ vào cơng cuộc xây
dựng chính sách tín dụng với việc đề xuất những biện pháp hạn chế rủi ro tín
dụng tại MDB.
Đề tài nghiên cứu gồm 5 chƣơng:
Chương 1: Mở đầu
Chương 2: Những lý luận chung về tín dụng và rủi ro tín dụng
Chương 3: Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Phát triển Mê
Kông – Chi nhánh Long Xuyên
Chương 4: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phát triển
Mê Kơng – Chi nhánh Long Xuyên
Chương 5: Kết luận và kiến nghị


CƠNG TRÌNH HỒN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG

Ngƣời chấm, nhận xét 1:
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................

............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
Ngƣời chấm, nhận xét 2:
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, ngày …..tháng…..năm….


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. IV
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................... IV
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ IV
CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
1.1. Lý do chọn đề tài: .............................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu: ......................................................................................... 1
1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu: .................................................................................. 2
1.4. Phạm vi nghiên cứu: .......................................................................................... 2
CHƢƠNG 2: NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN
DỤNG ............ ........................................................................................................... 3
2.1. Những lý luận chung về tín dụng ...................................................................... 3
2.1.1 Khái niệm ..................................................................................................... 3
2.1.2 Bản chất của tín dụng ................................................................................... 3
2.1.3 Chức năng và vai trị tín dụng trong nền kinh tế thị trƣờng ......................... 4
2.1.3.1. Chức năng .................................................................................................. 4

2.1.3.2. Vai trị ........................................................................................................ 5
2.1.4 Phân loại tín dụng ......................................................................................... 6
2.2. Rủi ro tín dụng ................................................................................................... 9
2.2.1 Khái niệm ..................................................................................................... 9
2.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng ............................................................................. 10
2.2.3 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ......................................................... 10
2.2.4 Những thiệt hại do rủi ro mang lại ............................................................. 16
2.2.5 Những biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng ................................................... 16
2.3. Một số chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng .......................................................... 19
2.4. Một số bài học kinh nghiệm về quản lý rủi ro tín dụng ở một số ngân hàng
trên thế giới và Việt Nam ........................................................................................ 22
2.4.1 Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của các nƣớc .................................... 22
2.4.2 Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng Việt Nam ................. 23
CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP PHÁT
TRIỂN MÊ KÔNG – CHI NHÁNH LONG XUYÊN ........................................ 26

Trang i


3.1. Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông –
Chi nhánh Long Xuyên ........................................................................................... 26
3.1.1. Sơ lƣợc về sự phát triển .............................................................................. 26
3.1.2. Chức năng hoạt động và cơ cấu tổ chức .................................................... 27
3.2. Các hoạt động chính của ngân hàng ................................................................ 29
3.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong thời gian qua .............. 30
3.4. Định hƣớng phát triển của ngân hàng trong thời gian tới ............................... 31
CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP PHÁT TRIỂN MÊ KƠNG – CHI NHÁNH LONG XUN ............... 32
4.1. Tình hình huy động vốn .................................................................................. 32
4.2. Tình hình cho vay ............................................................................................ 33

4.2.1. Doanh số cho vay ....................................................................................... 34
4.2.2. Dƣ nợ tín dụng ........................................................................................... 38
4.3. Thực trạng rủi ro tín dụng qua 3 năm 2008, 2009, 2010 ................................. 40
4.3.1. Thực trạng nợ quá hạn ................................................................................ 40
4.3.2. Tình hình nợ xấu ........................................................................................ 41
4.3.3. Đánh giá rủi ro tín dụng tại Chi nhánh trong thời gian qua ....................... 42
4.4. Đánh giá rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kơng – Chi
nhánh Long Xuyên .................................................................................................. 45
4.4.1. Những thành tựu ngân hàng đạt đƣợc ........................................................ 45
4.4.2. Những tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại trong hoạt động tín
dụng tại ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông – Chi nhánh Long Xuyên ........ 45
4.5. Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kơng –
Chi nhánh Long Xuyên ........................................................................................... 46
4.5.1. Tăng cƣờng vốn điều lệ .............................................................................. 46
4.5.2. Hoàn thiện và tuân thủ nghiêm ngặt quy trình cho vay ............................. 46
4.5.3. Thành lập cơng ty mua bán nợ và xử lý tài sản tại ngân hàng chính .............
4.5.4. Thiết lập hệ thống quản trị rủi ro và giám sát hoàn hảo ............................. 48
4.5.5. Tăng cƣờng cơng tác kiểm sốt nội bộ....................................................... 49
4.5.6. Nâng cao trình độ nghiệp vụ và tƣ cách, chất lƣợng của cán bộ tín
dụng…. ................................................................................................................ 49
4.5.7. Đa dạng hóa danh mục đầu tƣ tín dụng ...................................................... 50
4.5.8. Hiện đại hóa cơng nghệ ngân hàng ............................................................ 51
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 52

Trang ii


5.1. Kết luận............................................................................................................ 52
5.2. Một số kiến nghị .............................................................................................. 52
5.2.1. Kiến nghị với chính phủ, chính quyền địa phƣơng .................................... 52

5.2.2. Kiến nghị với ngân hàng nhà nƣớc ............................................................ 53
5.2.3. Kiến nghị với ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông ............................... 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 55

Trang iii


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3. 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh MDB Long Xuyên ...... 30
Bảng 4. 1: Tình hình huy động vốn của MDB ..................................................... 32
Bảng 4. 2: Hoạt động tín dụng của chi nhánh MDB Long xuyên ........................ 34
Bảng 4. 3: Doanh số cho vay theo thời hạn .......................................................... 35
Bảng 4. 4: Doanh số cho vay theo mục đích sử dụng vốn ................................... 37
Bảng 4. 5: Dƣ nợ cho vay theo thời hạn ............................................................... 38
Bảng 4. 6: Dƣ nợ cho vay theo mục đích sử dụng vốn......................................... 40
Bảng 4. 7: Bảng phân loại nợ quá hạn .................................................................. 41
Bảng 4. 8: Tình hình nợ xấu ................................................................................. 41
Bảng 4. 9: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ................................... 42

DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 3. 1: Sơ đồ cấu trúc tổ chức của MDB – Chi nhánh Long Xuyên ............... 27

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ACB

Ngân hàng TMCP Á Châu

CIC


Trung tâm thơng tin tín dụng khách hàng

DAĐT

Dự án đầu tƣ

HĐTD

Hoạt động tín dụng

HMTD

Hạn mức tín dụng

MDB

Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông

NH

Ngân hàng

NQH

Nợ quá hạn

SHB

Ngân hàng TMCP Sài Gịn – Hà Nội


SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCTD

Tổ chức tín dụng

PTCV

Phƣơng thức cho vay

Trang iv


“ Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Phát triển
Mê Kơng – Chi nhánh Long Xuyên”

Chƣơng 1: MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài:
Hội nhập và tồn cầu hóa kinh tế là xu thế tất yếu và là đòi hỏi khách
quan của quá trình phát triển của nền kinh tế. Xu thế này đang dần bao trùm
hầu hết các lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội trong đó có lĩnh vực tài
chính ngân hàng. Mà ngân hàng đƣợc ví nhƣ là một quả tim bơm máu cho nền
kinh tế. Trong đó, mỗi chủ thể kinh tế tham gia vào thị trƣờng phải có một khả
năng tài chính vững mạnh và trong sạch. Do đó vai trị tín dụng ngân hàng
trong hoạt động kinh tế là hết sức quan trọng. Tuy nhiên, q trình tự do hố
tài chính và hội nhập quốc tế có thể làm cho nợ xấu gia tăng khi tạo ra một
môi trƣờng cạnh tranh gay gắt, khiến hầu hết các doanh nghiệp, những khách

hàng thƣờng xuyên của ngân hàng phải đối mặt với nguy cơ thua lỗ và quy
luật chọn lọc khắc nghiệt của thị trƣờng.
Bên cạnh đó, bản thân sự cạnh tranh của các ngân hàng thƣơng mại trong
nƣớc và quốc tế trong môi trƣờng hội nhập kinh tế cũng khiến cho các ngân
hàng trong nƣớc với hệ thống quản lý yếu kém gặp phải nguy cơ rủi ro nợ xấu
gia tăng bởi hầu hết các khách hàng có tiềm lực tài chính lớn sẽ bị các ngân
hàng nƣớc ngồi thu hút. Điều đó càng làm cho các Ngân hàng trong nƣớc
luôn phải đối mặt với nhiều thử thách và tác động. Vì vậy, để đáp ứng nhu cầu
cấp thiết về vốn cho nền kinh tế địi hỏi ngân hàng phải có chính sách tín dụng
cho phù hợp, hiệu quả cao, rủi ro thấp nhất có thể. Nhận thức đƣợc sự quan
trọng của vấn đề này, nên em chọn đề tài: “Giải pháp phòng ngừa và hạn chế
rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông – Chi nhánh
Long Xuyên”. Một mặt vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn để bổ
sung và càng hiểu rõ thêm về tín dụng ngân hàng, mặt khác có thể góp một
phần nhỏ trong việc đề xuất những giải pháp giúp ngân hàng hạn chế đƣợc
những rủi ro trong tín dụng.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Đánh giá sơ lƣợc kết quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Phát triển Mê
Kông - Chi nhánh Long Xuyên.
- Đánh giá về thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phát triển Mê
Kông - Chi nhánh Long Xuyên.
- Dựa trên các chỉ tiêu đo lƣờng rủi ro tín dụng để đánh giá mức độ rủi ro
tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông - Chi nhánh Long
Xuyên.
- Đề ra giải pháp và kiến nghị giúp phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông - Chi nhánh Long Xuyên.

GVHD: Trần Công Dũ

SVTH: Nguyễn Kim Thanh Trang


Trang 1


“ Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Phát triển
Mê Kơng – Chi nhánh Long Xuyên”

1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Để phù hợp với nội dung, yêu cầu, mục đích của đề tài đề ra, phƣơng
pháp đƣợc thực hiện trong quá trình nghiên cứu gồm tham khảo các sách về
rủi ro tín dụng, tham khảo các tài liệu trên mạng internet, tạp chí chuyên
ngành và số liệu sơ cấp từ ngân hàng Mê Kông.
Phƣơng pháp thu thập thông tin số liệu: Nguồn số liệu đƣợc thu thập trực
tiếp từ phịng tín dụng và có sự trao đổi trực tiếp với cán bộ ngân hàng.
Phƣơng pháp xử lý số liệu: Tổng hợp, so sánh số liệu tƣơng đối, tuyệt
đối và phân tích số liệu từ bảng kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng
Mê Kông.
1.4. Phạm vi nghiên cứu:
Do hạn chế về thời gian nên đề tài nghiên cứu chỉ tập trung vào kết quả
hoạt động tín dụng, rủi ro tín dụng của ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông Chi nhánh Long Xuyên qua các năm 2008, 2009, 2010.

GVHD: Trần Công Dũ

SVTH: Nguyễn Kim Thanh Trang

Trang 2


“ Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Phát triển
Mê Kơng – Chi nhánh Long Xuyên”


Chƣơng 2: NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG
VÀ RỦI RO TÍN DỤNG
2.1. Những lý luận chung về tín dụng
2.1.1 Khái niệm
Tín dụng là giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hoá) giữa bên cho vay là
ngân hàng và các định chế tài chính khác với bên đi vay là cá nhân, doanh
nghiệp…Trong đó quyền cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng
trong một thời hạn nhất định theo thoả thuận, bên đi vay có trách nhiệm hồn
trả vơ điều kiện cả vốn gốc lẫn lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh tốn.
Bên cạnh đó quan hệ tín dụng cũng cần đƣợc hiểu là quan hệ hai chiều,
và ngân hàng vừa là ngƣời đi vay, vừa là ngƣời cho vay.
Nghiệp vụ kinh doanh tín dụng là nghiệp vụ kinh doanh chủ chốt của
NHTM để tạo ra lợi nhuận nhằm bù đắp những chi phí phát sinh trong hoạt
động kinh doanh, trong đó có chi phí bù đắp rủi ro tín dụng, và các chi phí
khác.
2.1.2 Bản chất của tín dụng
Tín dụng tồn tại trong nhiều phƣơng thức sản xuất khác nhau, nhƣng ở
bất cứ phƣơng thức nào tín dụng cũng biểu hiện ra bên ngoài nhƣ là sự vay
mƣợn tạm thời một vật hoặc một số vốn tiền tệ, nhờ vậy mà ngƣời ta có thể sử
dụng đƣợc giá trị của hàng hóa hoặc trực tiếp hoặc gián tiếp thơng qua trao
đổi.
Để vạch rõ bản chất của tín dụng cần thiết phải nghiên cứu liên hệ kinh
tế trong quá trình hoạt động của tín dụng và mối quan hệ của nó với q trình
tái sản xuất.
Tín dụng là một quan hệ kinh tế giữa ngƣời cho vay và ngƣời đi vay,
giữa họ có mối quan hệ với nhau thơng qua vận động giá trị vốn tín đƣợc biểu
hiện dƣới hình thức tiền tệ hoặc hàng hóa. Q trình vận động đó đƣợc thể
hiện qua các giai đoạn sau:
 Thứ nhất: Phân phối tín dụng dƣới hình thức cho vay. Ở giai đoạn

này, vốn tiền tệ hoặc giá trị vật tƣ hàng hóa đƣợc chuyển từ ngƣời
cho vay sang ngƣời đi vay. Nhƣ vậy khi cho vay, giá trị vốn tín
dụng đƣợc chuyển sang ngƣời đi vay, đây là một đặc điểm cơ bản
khác với việc mua hàng hóa thơng thƣờng.
 Thứ hai: Sử dụng vốn tín dụng trong q trình tái sản xuất. Sau khi
nhận đƣợc giá trị vốn tín dụng, ngƣời đi vay đƣợc quyền sử dụng
giá trị đó để thỏa mãn một mục đích nhất định. Tuy nhiên ngƣời đi
vay khơng có quyền sở hữu về giá trị đó, mà chỉ tạm thời sử dụng
trong một thời gian nhất định.

GVHD: Trần Công Dũ

SVTH: Nguyễn Kim Thanh Trang

Trang 3


“ Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Phát triển
Mê Kơng – Chi nhánh Long Xuyên”

 Thứ ba: Sự hoàn trả của tín dụng. Đây là giai đoạn kết thúc một
vịng tuần hồn của tín dụng. Sau khi vốn tín dụng đã hồn thành
một chu kỳ sản xuất để trở về hình thái tiền tệ, thì ngƣời đi vay hồn
trả cho ngƣời cho vay. Nhƣ vậy sự hồn trả của tín dụng là đặc
trƣng thuộc về bản chất vận động của tín dụng, là dấu ấn phân biệt
phạm trù tín dụng với các phạm trù kinh tế khác.
2.1.3 Chức năng và vai trị tín dụng trong nền kinh tế thị trƣờng
2.1.3.1. Chức năng
Tín dụng có 3 chức năng:
 Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ trên cơ sở hoàn trả

Đây là chức năng cơ bản và quan trọng nhất của tín dụng.Tín dụng thu hút
lƣợng vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế và phân phối lại thơng qua hình thức cho
vay, điều hòa nguồn vốn tiền tệ từ nơi thừa sang nơi thiếu, hỗ trợ SXKD cho
các chủ thể kinh tế trong một thời gian nhất định sau đó có trách nhiệm hồn
trả. Nhờ có chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ mà phần lớn
nguồn tiền tạm thời nhàn rỗi trong xã hội đã đƣợc huy động và sử dụng cho
các nhu cầu của sản xuất và đời sống, làm cho hiệu quả sử dụng vốn trong xã
hội tăng lên.
 Tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thơng cho xã hội
Nhờ có hoạt động tín dụng mà nó có thể phát huy chức năng tiết kiệm tiền mặt
và chi phí lƣu thơng cho xã hội, điều này thể hiện ở các mặt sau đây:
– Hoạt động tín dụng, trƣớc hết tạo điều kiện cho sự ra đời của cơng cụ
lƣu thơng tín dụng nhƣ thƣơng phiếu, kỳ phiếu, các loại séc, các phƣơng tiện
thanh toán hiện đại,… cho phép thay thế một số lƣợng lớn tiền mặt lƣu hành.
Nhờ đó làm giảm bớt các chi phí có liên quan nhƣ in, đúc tiền, bảo quản và
vận chuyển tiền…
– Với sự hoạt động của tín dụng, đặt biệt là tín dụng của ngân hàng đã
mở ra một khả năng lớn trong việc mở tài khoản và giao dịch thanh tốn thơng
qua ngân hàng dƣới các hình thức chuyển khoản hoặc bù trừ cho nhau.
– Nhờ có hoạt động tín dụng mà các nguồn vốn đang nằm trong xã hội
đƣợc huy động để sử dụng cho các nhu cầu sản xuất và lƣu thơng hàng hóa, nó
sẽ có tác dụng tăng tốc độ chu chuyển vốn trong phạm vi tồn xã hội.
 Phản ánh và kiểm sốt các hoạt động kinh tế
– Thơng qua q trình tập trung và phân phối lại vốn, tín dụng góp phần
phản ánh mức độ phát triển nền kinh tế về các mặt: khối lƣợng tiền tệ nhàn rỗi
trong xã hội, nhu cầu vốn trong từng thời kỳ.
– Trong hoạt động cho vay của ngân hàng, tín dụng đã góp phần đảm bảo
an tồn về vốn, ngân hàng ln thực hiện q trình kiểm tra tình hình tài chính
của cá nhân, các đơn vị phát hiện kịp thời những trƣờng hợp vi phạm.


GVHD: Trần Công Dũ

SVTH: Nguyễn Kim Thanh Trang

Trang 4


“ Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Phát triển
Mê Kơng – Chi nhánh Long Xuyên”

– Trên cơ sở thực hiện nguyên tắc cho vay có hồn trả, tín dụng ngân
hàng cịn phản ánh kịp thời tình hình quản lý và sử dụng vốn cá nhân, các đơn
vị có hiệu quả hay khơng. Ngồi ra, thơng qua việc tổ chức thanh tốn không
dùng tiền mặt tạo điều kiện để ngân hàng tăng cƣờng vai trị kiểm sốt bằng
đồng tiền của các đơn vị kinh tế.
2.1.3.2. Vai trị
- Thứ nhất, tín dụng đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình tái sản
xuất đồng thời góp phần đầu tư vào phát triển kinh tế.
Nhu cầu vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh luôn là vấn đề quan
trọng đối với mỗi doanh nghiệp, bên cạnh đó quan hệ mua bán chịu ln tồn
tại trên thị trƣờng, do đó với hoạt động tín dụng đã góp phần vào q trình
ln chuyển vốn trong nền kinh tế đƣợc diễn ra nhanh hơn, giúp cho ngƣời cần
vốn có thể tìm đƣợc vốn nhanh hơn, hiệu quả hơn để có thể duy trì hoạt động
sản xuất kinh doanh đƣợc liên tục và giúp cho ngƣời thừa vốn có thể bảo quản
an tồn, đồng thời kinh doanh kiếm lời.
Trong nền sản xuất hàng hố, tín dụng là một trong những nguồn hình
thành vốn cho doanh nghiệp, đã góp phần động viên vật tƣ hàng hố đi vào
sản xuất, thúc đẩy ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để đẩy nhanh quá trình
tái sản xuất xã hội.
- Thứ hai, tín dụng thúc đẩy q trình tập trung vốn và tập trung sản

xuất.
Bản chất đặc trƣng hoạt động ngân hàng là huy động vốn tiền tệ tạm
thời nhàn rỗi phân tán trong nền kinh tế, trong xã hội để thực hiện cho vay tới
các đơn vị kinh tế có nhu cầu vốn phục vụ cho q trình sản xuất kinh doanh.
Đầu tƣ tập trung là yêu cầu tất yếu của nền kinh tế sản xuất hàng hoá, hạn chế
sự lãng phí vốn, tiết kiệm mọi nguồn lực nhƣ thời gian, chi phí huy động vốn
cho sản xuất…
- Thứ ba, tín dụng thúc đẩy q trình ln chuyển hàng hố và ln
chuyển tiền tệ.
Tín dụng đã tham gia trực tiếp vào q trình ln chuyển hàng hố và
ln chuyển tiền tệ tạo điều kiện phát triển nền kinh tế, đặc biệt những ngành
kinh tế trọng điểm trong mỗi giai đoạn phát triển kinh tế. Hoạt động tín dụng
ln chịu sự chi phối trực tiếp của chính sách phát triển kinh tế của Chính phủ,
vì vậy đã góp phần vào việc đẩy nhanh quá trình lƣu chuyển tiền tệ trong nền
kinh tế thị trƣờng, hạn chế thấp nhất sự ứ đọng vốn trong quá trình sản xuất
kinh doanh, đẩy nhanh vịng quay của vốn.
- Thứ tư, tín dụng góp phần thúc đẩy chế độ hạch toán kinh tế.
Với sự tài trợ tín dụng của ngân hàng, mỗi doanh nghiệp phải thực hiện
một chế độ hạch toán kinh tế và các định chế tài chính khác một cách minh
bạch và hiệu quả hơn. Khi sử dụng vốn vay ngân hàng các doanh nghiệp phải
tơn trọng các hợp đồng tín dụng, phải thực hiện thanh toán lãi và nợ vay đúng
GVHD: Trần Công Dũ

SVTH: Nguyễn Kim Thanh Trang

Trang 5


“ Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Phát triển
Mê Kơng – Chi nhánh Long Xuyên”


hạn, cũng nhƣ việc chấp hành các quy định ràng buộc trách nhiệm nghĩa vụ
khác ghi trong hợp đồng nhƣ là về vấn đề tài chính…
Vì vậy đòi hỏi các doanh nghiệp khi sử dụng vốn vay của ngân hàng
phải quan tâm tới việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản xuất
kinh doanh, tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
- Thứ năm, tín dụng tạo điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
Hiện nay, xu hƣớng hội nhập kinh tế quốc tế của đất nƣớc yêu cầu các
doanh nghiệp phải mở rộng mối quan hệ kinh tế không chỉ trong phạm vi một
quốc gia mà còn phải mở rộng ra phạm vi khu vực và thế giới. Tín dụng đã trở
thành cầu nối giữa nền kinh tế trong nƣớc với thế giới và khu vực. Đối với
nƣớc ta, một nƣớc đang trong quá trình cơng nghiệp hố hiện đại hố, tín dụng
đóng vai trị rất quan trọng nhất là trong công tác xuất nhập khẩu, trong công
cuộc quảng bá thƣơng hiệu ngƣời Việt trên thế giới.
Tín dụng ngày nay là một cơng cụ để giúp đỡ các doanh nghiệp trong
nƣớc có đủ năng lực để tham gia vào thị trƣờng thế giới nhƣ tài trợ việc mua
bán chịu hàng hóa, mở rộng sản xuất, nâng cao chất lƣợng sản phẩm cho phù
hợp với yêu cầu về quy mô và chất lƣợng của thị trƣờng thế giới.
- Thứ sáu, tín dụng là cơng cụ tài trợ vốn cho các ngành kinh tế kém
phát triển và các ngành kinh tế trọng điểm.
Với cơng cụ tín dụng, Chính phủ sẽ tài trợ cho các ngành kinh tế kém
phát triển bằng việc cho vay ƣu đãi với lãi suất thấp, thời hạn dài, mức vốn
lớn. Ngồi ra, Chính phủ cịn tập trung vốn tín dụng vào việc phát triển các
ngành kinh tế mũi nhọn, để tạo động lực thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát
triển theo. Điều này đƣợc thể hiện rõ trong chính sách, chiến lƣợc phát triển
đất nƣớc từng thời kỳ.
- Thứ bảy, tín dụng góp phần điều chính cơ cấu kinh tế, chính sách kinh
tế, hạn chế lạm phát.
Ngân hàng tạo ra các nguồn vốn chủ yếu từ việc huy động các nguồn
tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế thơng qua chính sách lãi suất linh hoạt hấp dẫn,

sau đó đầu tƣ vào nền kinh tế, vào các cơng trình trọng điểm trong chính sách
phát triển đất nƣớc mà Chính phủ đã đề ra. Bên cạnh đó vẫn đảm bảo đƣợc
khơng ảnh hƣởng tiêu cực đến tình hình giá cả và lƣu thơng tiền tệ quốc gia.
Ngƣợc lại, Nhà nƣớc sử dụng biện pháp khác, ví dụ nhƣ phát hành tiền giấy để
tạo nguồn vốn đầu tƣ vào nền kinh tế, sẽ gây ra sự mất cân đối trong lƣu
thông, trong quan hệ hàng hoá - tiền tệ, làm tăng lạm phát… Kết quả là ảnh
hƣởng tiêu cực tới q trình cơng nghiệp hố hiện đại hố đất nƣớc.
2.1.4 Phân loại tín dụng
2.1.4.1. Theo thời hạn cho vay

GVHD: Trần Công Dũ

SVTH: Nguyễn Kim Thanh Trang

Trang 6


“ Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Phát triển
Mê Kơng – Chi nhánh Long Xuyên”

-

Cho vay ngắn hạn: thời hạn đến 1 năm; thƣờng đƣợc sử dụng
cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lƣu động và phục vụ cho
nhu cầu sinh hoạt của cá nhân.

-

Cho vay trung hạn: thời hạn trên 1 năm đến 5 năm; tài trợ đầu tƣ
tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây

dựng các cơng trình nhỏ có thời gian thu hồi nhanh.

-

Cho vay dài hạn: thời hạn trên 5 năm; tài trợ dự án đầu tƣ, cung
cấp vốn cho XDCB, cải tiến và mở rộng sản xuất có qui mơ lớn.

2.1.4.2. Theo mục đích của tín dụng:
Chia làm 2 loại: cho vay SXKD và cho vay tiêu dùng
-

Cho vay SXKD: là loại cấp phát tín dụng cho các doanh nghiệp
và các chủ thể kinh tế khác tiến hành sản xuất hàng hố và lƣu
thơng hàng hố.

-

Cho vay tiêu dùng: là hình thức cấp phát tín dụng cho cá nhân
đáp ứng nhu cầu tiêu dùng nhƣ: mua sắm nhà cửa, xe cộ, các
hàng hoá bền chắc và cả những nhu cầu hàng ngày.

2.1.4.3. Theo mức độ tín nhiệm của khách hàng
- Cho vay khơng có bảo đảm : cho vay dựa trên uy tín của khách
hàng
- Cho vay có bảo đảm: thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh bằng tài
sản bên thứ ba
2.1.4.4. Theo phƣơng thức cho vay


Cho vay ngắn hạn:

- Cho vay theo hạn mức tín dụng: là PTCV mà NH xác định
vào thỏa thuận một HMTD duy trì trong khoảng thời gian
xác định.
- Cho vay từng lần: là PTCV theo đó mỗi lần vay vốn khách
hàng và TCTD đều làm thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết
HĐTD.
- Cho vay trả góp: là PTCV theo đó TCTD và khách hàng
xác định và thỏa thuận số tiền lãi vay phải trả cộng với số
nợ gốc đƣợc chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời
hạn cho vay.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi: là PTCV theo đó TCTD
thỏa thuận bằng văn bản cho phép khách hàng chi vƣợt số
tiền có trên tài khoản thanh tốn của khách hàng.

GVHD: Trần Cơng Dũ

SVTH: Nguyễn Kim Thanh Trang

Trang 7


“ Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Phát triển
Mê Kơng – Chi nhánh Long Xuyên”

- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín
dụng: là PTCV theo đó TCTD chấp thuận cho khách hàng
đƣợc sử dụng vốn vay trong phạm vi HMTD để thanh toán
tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy ATM
hoặc điểm ứng tiền mặt đại lý của TCTD đó.



Cho vay trung và dài hạn:
- Cho vay theo dự án đầu tư: là PTCV để khách hàng thực
hiện các DAĐT phát triển SXKD, dịch vụ và phục vụ đời
sống.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phịng: là PTCV theo đó
TCTD cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn
trong phạm vi HMTD nhất định để đầu tƣ cho dự án.
- Cho vay đồng tài trợ: là PTCV theo đó nhiều TCTD cùng
cho vay một dự án hoặc phƣơng án SXKD của khách hàng;
trong đó có một TCTD đứng ra làm “đầu mối” dàn xếp,
phối hợp với các TCTD khác.

2.1.4.5. Theo chủ thể tín dụng
Thì tín dụng đƣợc chia thành các loại: tín dụng thƣơng mại, tín
dụng nhà nƣớc, tín dụng ngân hàng, tín dụng quốc tế.
- Tín dụng thương mại: Là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh
nghiệp đƣợc biểu hiện dƣới hình thức mua bán chịu hàng hố.
- Tín dụng ngân hàng: Là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ
chức tín dụng khác với các nhà doanh nghiệp và cá nhân. Khác
với tín dụng thƣơng mại, chun cung cấp dƣới hình thức hàng
hóa, tín dụng ngân hàng chun cung cấp dƣới hình thức tiền tệ bao gồm tiền mặt và bút tệ.
- Tín dụng Nhà nước: Là quan hệ tín dụng trong đó Nhà nƣớc là
ngƣời đi vay. Chủ thể trong quan hệ tín dụng Nhà nƣớc bao
gồm: ngƣời đi vay là Nhà nƣớc Trung ƣơng và Nhà nƣớc địa
phƣơng, ngƣời cho vay là dân chúng, các tổ chức kinh tế, ngân
hàng và nƣớc ngồi. Mục đích đi vay của tín dụng Nhà nƣớc là
bù đắp khoản bội chi Ngân sách.
- Tín dụng quốc tế: Là quan hệ tín dụng nảy sinh giữa các chủ thể
của quốc gia này với các chủ thể của quốc gia khác dƣới hình

thức vay mƣợn, sử dụng vốn lẫn nhau.

GVHD: Trần Công Dũ

SVTH: Nguyễn Kim Thanh Trang

Trang 8


“ Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Phát triển
Mê Kơng – Chi nhánh Long Xuyên”

2.2. Rủi ro tín dụng
2.2.1 Khái niệm
Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong q trình cấp tín dụng của
ngân hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả đƣợc nợ hoặc
trả khơng đúng hạn cho ngân hàng.
Do quan hệ tín dụng đƣợc hiểu theo hai chiều là đi vay và cho vay, vì
vậy, cũng cần phải hiểu rủi ro tín dụng theo hai chiều đó là rủi ro trong cho
vay và rủi ro trong hoạt động đi vay.
Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, nhu cầu cấp thiết về nguồn vốn
đầu tƣ càng lớn thì mức độ rủi ro tín dụng càng cao. Nguồn thu nhập chính của
các NHTM là từ lãi suất mà ngƣời vay sẽ thanh toán cho ngân hàng, phần
khác là từ hoạt động trao đổi các món vay hoặc từ việc bảo đảm và cung cấp
các dịch vụ tƣơng tự. Nguồn thu nhập này phụ thuộc chủ yếu vào doanh số và
lãi suất cho vay.
Tuy nhiên khơng có gì đảm bảo chắc chắn rằng tiền vay và tiền lãi sẽ
đƣợc ngƣời vay hoàn trả đúng hạn và đầy đủ. Sự mất mát vốn vay và thu nhập
này do nhiều ngun nhân khác nhau, đó chính là những rủi ro mà ngân hàng
thƣờng gặp khi cho vay. Những rủi ro này là một nhân tố quan trọng có thể

quyết định sự tồn tại của cả một ngân hàng. Vì vậy, mục tiêu chính của các
nhà quản trị rủi ro tín dụng là đảm bảo lợi nhuận tối đa ở các mức rủi ro có thể
chấp nhận đƣợc. Trong điều kiện cạnh tranh việc cung cấp dịch vụ tài chính –
ngân hàng gia tăng và bị áp lực từ nhiều phía, do đó có thể nói rằng tình trạng
rủi ro và đặc biệt là rủi ro tín dụng của ngân hàng đang đƣợc hết sức chú
trọng.

GVHD: Trần Công Dũ

SVTH: Nguyễn Kim Thanh Trang

Trang 9


“ Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Phát triển
Mê Kơng – Chi nhánh Long Xuyên”

2.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng
Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng đƣợc phân thành
các loại sau:
- Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân
phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay,
đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận chính là rủi ro lựa chọn,
rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ.
+ Rủi ro lựa chọn: là rủi ro liên quan đến quá trình đánh giá và phân
tích tín dụng khi ngân hàng lựa chọn những phƣơng án vay vốn có hiệu quả để
ra quyết định cho vay.
+ Rủi ro bảo đảm: phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo nhƣ các điều
khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo,
hình thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.

+ Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay
và hoạt động cho vay, bao gồm cả hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý
các khoản vay có vấn đề.
- Rủi ro danh mục: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà ngun nhân
phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng,
đƣợc chia thành hai loại là rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
+ Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng mang tính
riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó
xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng
vay vốn.
+ Rủi ro tập trung: là trƣờng hợp ngân hàng tập trung vốn quá nhiều
đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong
cùng một ngành, lĩnh vực hoặc trong cùng một địa lý nhất định; cùng một loại
hình cho vay có rủi ro cao.
2.2.3 Ngun nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
a. Nhóm ngun nhân chung
a.1. Mơi trường kinh tế có những biến động đối nghịch với mục tiêu phát triển
của mỗi ngân hàng.
Nền kinh tế suy thoái và đƣợc thể hiện qua các chỉ số kinh tế vĩ mô
sau: lạm phát tăng trong nhiều kỳ liên tiếp, sự biến động của đồng nội tệ, lãi
suất thị trƣờng tăng…
Lạm phát tăng cao trong nhiều kỳ liên tiếp. Khi đó chỉ số giá của các
loại hàng hố trên thị trƣờng tăng theo. Điều này đồng nghĩa rằng chi phí sản
xuất đầu vào tăng, và sẽ ảnh hƣởng tiêu cực tới hoạt động tiêu thụ trên thị
trƣờng của ngƣời đi vay. Doanh số giảm sẽ kéo theo lợi nhuận giảm theo. Kết
quả là ảnh hƣởng đến kế hoạch trả nợ của ngƣời đi vay đối với ngân hàng.

GVHD: Trần Công Dũ

SVTH: Nguyễn Kim Thanh Trang


Trang 10


“ Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Phát triển
Mê Kơng – Chi nhánh Long Xuyên”

Khi có sự biến động của tỷ giá thì cũng có thể dẫn đến rủi ro tín dụng,
ví dụ nhƣ trong trƣờng hợp cho vay các doanh nghiệp nhập khẩu, nếu tỷ giá
tăng sẽ dẫn tới trƣờng hợp thua lỗ do chi phí đầu vào tăng, qua đó ảnh hƣởng
tới khả năng trả nợ ngân hàng.
a.2. Xuất phát từ ảnh hưởng của văn hố xã hội.
Đó là ảnh hƣởng của việc thay đổi tập quán tiêu dùng trong xã hội, nhất
là trong giai đoạn chuyển giao của nền kinh tế nƣớc ta. Đó là sự thay đổi cách
suy nghĩ của cả một xã hội về thói quen tiêu dùng, nếu doanh nghiệp nào
khơng có sự nắm bắt kịp thời mức độ thay đổi đó sẽ gặp khó khăn trong hoạt
động kinh doanh của mình, thậm chí có thể dẫn tới phá sản, điều đó sẽ trực
tiếp, hoặc gián tiếp gây khó khăn cho ngân hàng trong hoạt động cho vay.
Đây thực sự là vấn đề đòi hỏi mỗi ngân hàng phải có hoạt động
marketing một cách có hiệu quả. Trong giai đoạn canh tranh khắc nghiệt của
nền kinh tế.
a.3. Ảnh hưởng của nhân tố công nghệ.
Yếu tố công nghệ hiện nay đang là yếu tố rất quan trọng quyết định
đến sức cạnh tranh trên thị trƣờng của mỗi ngân hàng. Trên thực tế, sự thay
đổi của công nghệ thông tin đã tác động mạnh mẽ tới hoạt động kinh doanh
của ngân hàng và tới cả quá trình cấp tín dụng. Qua đó nhằm khai thác triệt để
“vốn thời gian”, kéo dài cánh tay hoạt động của ngân hàng và ln giữ vị trí
của mình trong nền kinh tế quốc dân. Góp phần làm hạn chế rủi ro trong hoạt
động kinh doanh ngân hàng nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng.
a.4. Ảnh hưởng của mơi trường chính trị pháp luật

Kinh doanh ngân hàng là một trong những ngành kinh doanh chịu sự
giám sát chặt chẽ của luật pháp. Môi trƣờng pháp lý sẽ mang đến cho ngân
hàng một loạt các cơ hội mới cũng nhƣ thách thức mới. Điều này đƣợc thể
hiện rõ trong hoạt động tín dụng, nhƣ việc rỡ bỏ các hạn chế trong cho vay các
doanh nghiệp ngồi quốc doanh, cịn sự nới lỏng trong quản lý của luật pháp
cũng có thể đặt ngân hàng trƣớc những nguy cơ cạnh tranh mới, nhƣ việc cho
phép thành lập các ngân hàng nƣớc ngoài sẽ đặt các ngân hàng của nƣớc đó
vào tình thế cạnh tranh gay gắt hơn và chính sách đầu tƣ, tiết kiệm của Chính
phủ trong từng thời kỳ.
Sự thiếu chính xác trong dự đốn mơi trƣờng luật pháp trong hoạt động
tín dụng cũng đẩy ngân hàng vào tình trạng rủi ro, nhƣ dự đoán sai khu vực
kinh tế đƣợc ƣu tiên đầu tƣ, hay bị hạn chế,… dẫn đến tình trạng sai lầm trong
chính sách huy động vốn và trong chính sách cho vay.
Mơi trƣờng chính trị pháp luật này khơng chỉ bó gọn trong phạm vi
Luật các tổ chức tín dụng, mà còn liên quan tới Luật dân sự, Luật Doanh
nghiệp… và cũng khơng chỉ bó gọn trong phạm vi một quốc gia mà còn mở
rộng ra phạm vi quốc tế nhất là trong điệu kiện kinh tế hội nhập nhƣ hiện nay.

GVHD: Trần Công Dũ

SVTH: Nguyễn Kim Thanh Trang

Trang 11


“ Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Phát triển
Mê Kơng – Chi nhánh Long Xuyên”

Đồng nghĩa với đó là rủi ro sẽ khơng cịn là ở mỗi ngành ngân hàng mà lan tới
tầm quốc gia, khu vực.

a.5. Mơi trường địa lí
Các vùng địa lí khác nhau cũng có những đặc điểm khác nhau nhƣ tài
ngun, giao thơng, địa hình, tập qn, cách thức giao tiếp, nhu cầu về hàng
hoá dịch vụ nói chung và sản phẩm dịch vụ tài chính ngân hàng nói riêng.
Chính những điều kiện đó hình thành các tụ điểm dân cƣ, trung tâm thƣơng
mại, du lịch hoặc trung tâm sản xuất…
Rủi ro trong hoạt động tín dụng do mơi trƣờng địa lí mang đến rất khó
có thể nắm bắt, dự đốn và nếu có thể dự đốn đƣợc thì cũng sẽ bị tổn thất rất
cao nhƣ sự khắc nghiệt của thiên nhiên, sự khan hiếm nguồn tài nguyên…
Những doanh nghiệp hoạt động trong những khu vực này luôn chịu sự cạnh
tranh gay gắt, những nguy cơ rủi ro rất cao.
b. Nguyên nhân từ phía ngƣời vay
b.1. Đối với nhóm khách hàng cá nhân (trong cho vay tiêu dùng)
Cho vay tiêu dùng là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi
tiêu của ngƣời tiêu dùng bao gồm cá nhân và hộ gia đình. Đây là nguồn tài
chính vơ cùng quan trọng trang trải nhu cầu nhà ở, đồ dùng gia đình và xe
cộ…
Nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong cho vay tiêu dùng đó là:
+ Do tình trạng sức khoẻ, bệnh tật, hoặc mâu thuẫn trong gia đình
+ Ngƣời vay bị thất nghiệp tạm thời, hoặc lâu dài ảnh hƣởng đến thu
nhập
+ Do ngƣời đi vay hoạch định ngân sách khơng chính xác, hoặc có thể
do ngƣời đi vay dùng tiền vay sai mục đích, hoặc chƣa có kinh nghiệm trong
việc tổ chức sản xuất, quản lý kinh doanh… dẫn đến trả nợ không đúng hạn
cho ngân hàng.
Trong tƣơng lai nhu cầu vay tiêu dùng trong dân cƣ có khả năng tăng
mạnh, do mức sống của các tầng lớp dân cƣ ngày càng tăng cao cả về vật chất
lẫn tinh thần. Vì vậy, bản thân các ngân hàng cần phải có chính sách tín dụng
thích hợp để hạn chế rủi ro trong cho vay, đồng thời góp phần nâng cao hiệu
quả tín dụng.

b.2. Đối với khách hàng là doanh nghiệp.
Những nguyên nhân có thể gây ra rủi ro tín dụng cho ngân hàng là:
+ Doanh nghiệp sử dụng vốn vay sai mục đích, hoặc sử dụng vốn vay
vào việc sản xuất kinh doanh các loại mặt hàng bị pháp luật cấm.
+ Khơng đảm bảo tính hiệu quả trong sử dụng vốn, lãng phí, tham ơ,
tham nhũng.

GVHD: Trần Công Dũ

SVTH: Nguyễn Kim Thanh Trang

Trang 12


“ Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Phát triển
Mê Kơng – Chi nhánh Long Xuyên”

+ Doanh nghiệp gặp phải các rủi ro trong hoạt động kinh doanh của
mình, đây là nguyên nhân trực tiếp dẫn tới rủi ro cho ngân hàng.
Rủi ro trong hoạt động kinh doanh xảy ra do tính khả thi của dự án cịn
thấp, khơng khoa học, khơng tiếp cận đƣợc thị trƣờng. Do chƣa đánh giá đƣợc
chính xác nhu cầu thị trƣờng, hay đánh giá sai lầm về khả năng tiêu thụ của thị
trƣờng. Dẫn đến tình trạng sản phẩm tồn kho quá nhiều so với nhu cầu. Cần
quan tâm đến công tác nghiên cứu thị trƣờng nhất là công tác Marketing doanh
nghiệp.
- Doanh nghiệp bị thiệt hại trên thị trƣờng đầu vào. Đây là thị trƣờng
cung cấp các nguồn lực cho quá trình sản xuất nhƣ ngun vật liệu, dịch vụ,
thiết bị cơng nghệ…Do khơng có kế hoạch trƣớc những biến động của thị
trƣờng nhƣ tình trạng tăng giá ngun vật liệu khơng thể kiểm sốt, trực tiếp
sẽ làm tăng giá thành sản phẩm. Nếu doanh nghiệp tăng giá sản phẩm lên thì

sẽ làm cho việc tiêu thụ sản phẩm chậm lại, tình hình luân chuyển vốn chậm,
ảnh hƣởng tới khả năng thanh toán nợ ngân hàng của doanh nghiệp. Ngƣợc
lại, nếu doanh nghiệp giữ nguyên giá hoặc khơng tăng giá thì sẽ làm giảm lợi
nhuận và khả năng tái sản xuất của doanh nghiệp trong tƣơng lai, thậm chí có
thể bị thua lỗ.
Ngồi ra, cịn do chất lƣợng của nguyên vật liệu không đảm bảo ảnh
hƣởng tới chất lƣợng sản phẩm, có thể làm giảm uy tín thƣơng hiệu sản phẩm
trên thị trƣờng, làm giảm khả năng cạnh tranh. Do đó bản thân mỗi doanh
nghiệp cần phải có chính sách dự trữ ngun vật liệu để đề phòng trƣờng hợp
tăng giá gây thiệt hại cho quá trình sản xuất, nhất là đối với các doanh nghiệp
sản xuất mang tính thời vụ cao.
- Do doanh nghiệp gặp khó khăn trong q trình sản xuất nhƣ tình hình
năng suất lao động giảm sút, cơng nghệ sản xuất lạc hậu, trình độ tay nghề của
cơng nhân cịn thấp kém. Do cơ cấu chi phí cố định chiếm tỷ trọng lớn, gây ra
hiện tƣợng lãng phí ứ đọng vốn. Cũng có thể là do trình độ quản lý doanh
nghiệp của ban giám đốc cịn yếu, khơng hiệu quả, khơng động viên đƣợc đội
ngũ nhân viên hoạt động hăng say, khơng có chế độ lƣơng bổng khuyến khích,
chính sách quản lý thiếu chiều sâu.
- Rủi ro tín dụng cũng có thể xảy ra khi doanh nghiệp gặp khó khăn
trong tình hình tài chính. Do doanh nghiệp có hệ số nợ cao đó là kết quả của
q trình tăng trƣởng q nóng hoặc quá chậm, do doanh nghiệp bị chiếm
dụng vốn trong thời gian dài, khơng có biện pháp thu hồi nợ, làm hạn chế khả
năng quay vòng của các khoản phải thu. Với khả năng tài chính vững mạnh,
trong sạch sẽ nhƣ là cái móng vững chắc cho tồn bộ q trình sản xuất kinh
doanh và tạo dựng lịng tin đối với Ngân hàng.
- Bên cạnh đó doanh nghiệp cũng có thể gặp rủi ro trên thị trƣờng đầu
ra. Do khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trƣờng cịn thấp, chất lƣợng
kém, mẫu mã khơng bắt mắt. Và áp lực của cạnh tranh bắt buộc doanh nghiệp
phải hạ thấp giá thành một cách đồng loạt, điều nảy ảnh hƣởng đến thu nhập


GVHD: Trần Công Dũ

SVTH: Nguyễn Kim Thanh Trang

Trang 13


“ Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Phát triển
Mê Kơng – Chi nhánh Long Xuyên”

của doanh nghiệp. Hơn nữa, chính sự thiếu quan tâm, đầu tƣ vào cơng tác
phân tích, phán đoán, dự báo thị trƣờng làm giảm khả năng tham gia thị
trƣờng, hoặc sản xuất quá lớn so với nhu cầu, dẫn tới tình trạng ứ đọng hàng
hố, hạn chế khả năng quay vòng của hàng tồn kho. Hệ thống mạng lƣới đại
lý, cửa hàng tiêu thụ không đƣợc đặt đúng vùng thị trƣờng, sản phẩm không
tới đƣợc tay ngƣời tiêu dùng. Nhất là sắp tới sẽ có sự tham gia mạnh mẽ của
các ngân hàng nƣớc ngoài do xu thế hội nhập hố nền kinh tế, địi hỏi mỗi
ngân hàng cần phải có chính sách nghiên cứu thị trƣờng hợp lý hơn, hiệu quả
hơn.
- Rủi ro tín dụng cịn liên quan tới đạo đức của ngƣời sử dụng vốn vay
ngân hàng. Họ sử dụng với mục đích lừa đảo, chiếm đoạt vốn tín dụng của
ngân hàng thơng qua việc tạo ra những dự án ảo. Những trƣờng hợp nhƣ thế
này hiện nay đang tồn tại rất nhiều, đòi hỏi phải nâng cao công tác thẩm định
khách hàng nhằm hạn chế rủi ro.
c. Về phía ngân hàng
Ngồi những ngun nhân xuất phát từ phía ngƣời vay, từ mơi trƣờng
khách quan có thể gây ra tình trạng rủi ro tín dụng, cịn có những ngun nhân
chủ quan từ phía các ngân hàng:
- Do chính sách tín dụng của ngân hàng khơng phù hợp với đặc điểm,
thực trạng của nền kinh tế và chính sách phát triển kinh tế của Chính phủ.

Chính sách tín dụng đƣợc hiểu đầy đủ bao gồm định hƣớng chung trong cho
vay, chế độ tín dụng ngắn, trung và dài hạn, các quy định về bảo đảm tiền vay,
về loại khách hàng và ngành nghề đƣợc ƣu tiên, quy trình xét duyệt cho
vay…quá chú trọng vào mục tiêu lợi nhuận, tăng trƣởng, bỏ qua sự an toàn
trong hoạt động kinh doanh. Một chính sách khơng đầy đủ đúng đắn và thống
nhất sẽ tạo ra định hƣớng lệch lạc cho hoạt động tín dụng, dẫn đến việc cấp tín
dụng không đúng đối tƣợng, tạo kẽ hở cho ngƣời sử dụng vốn để gian lận
chiếm đoạt vốn bất hợp pháp… cuối cùng là không đem lại hiệu quả kinh tế,
nguy cơ rủi ro cao.
- Khâu phân tích thẩm định cịn yếu đây là một trong những nguyên
nhân trực tiếp gây ra rủi ro tín dụng. Do cán bộ tín dụng năng lực thấp, chƣa
đƣợc đào tạo đầy đủ, ít kinh nghiệm trong ngành nghề mà mình tài trợ, ngồi
ra cũng có thể do vấn đề đạo đức khơng tốt của cán bộ thẩm định nhƣ không
trung thực, thiếu trách nhiệm, cấu kết với ngƣời đi vay để chiếm đoạt vốn của
ngân hàng.
- Nguyên nhân thứ ba là do ngân hàng không thực hiện hoặc thực hiện
không đầy đủ khâu bảo đảm tín dụng. Nhƣ cán bộ thẩm định đánh giá sai giá
trị tài sản đảm bảo bao gồm cả giá trị hiện tại và trong tƣơng lai, hoặc lại quá
tin tƣởng vào tài sản đảm bảo coi đó là “bùa hộ mệnh” cho công tác thu hồi
vốn sau này, mà coi nhẹ công tác kiểm tra, đôn đốc, giám sát thực hiện dự án,
phịng ngừa rủi ro, khơng có những biện pháp kịp thời nhằm hạn chế khoản
vay có thể dẫn tới nợ quá hạn.

GVHD: Trần Công Dũ

SVTH: Nguyễn Kim Thanh Trang

Trang 14



“ Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Phát triển
Mê Kơng – Chi nhánh Long Xuyên”

- Các ngân hàng thƣờng đứng trƣớc một mâu thuẫn địi hỏi sự linh
hoạt trong q trình giải quyết, đó là mở rộng tín dụng để tăng lợi nhuận, đồng
thời hạn chế rủi ro tín dụng. Nhiều ngân hàng ra sức tăng mức dƣ nợ tín dụng
mà bỏ qua hoặc hạ thấp những tiêu chuẩn cho vay. Hay nói một cách khác là
ngân hàng chỉ chạy theo số lƣợng tín dụng mà khơng coi trọng chất lƣợng tín
dụng, do đó rất nguy hiểm đối với cơng tác tín dụng của ngân hàng. Để tăng
lợi nhuận, ngân hàng cần phải có những biện pháp hạn chế những chi phí
khơng hợp lý nhƣng các ngân hàng đã khơng xác định rõ những chi phí nào
đối với mình là khơng hợp lý và đã loại bỏ những chi phí hợp lý khác làm
giảm thấp chất lƣợng nghiệp vụ, gây ra rủi ro cho hoạt động kinh doanh.
- Một yếu tố luôn ảnh hƣởng tới khâu thẩm định của cán bộ tín dụng
đó là chất lƣợng và số lƣợng thơng tin. Bởi vì bản thân hoạt động ngân hàng
ln trong tình trạng thơng tin bất cân xứng, cho nên địi hỏi công tác thẩm
định phải sàng lọc thông tin một cách kỹ càng, chính xác, tránh bỏ sót những
dự án hiệu quả cao và tránh nhận những dự án khơng có hiệu quả hay hiệu
quả thấp. Các ngân hàng chƣa đƣợc cung cấp đầy đủ và chính xác, mặc dù
Trung tâm thơng tin tín dụng CIC đã đƣợc thành lập và đi vào hoạt động
nhƣng hiệu quả hoạt động chƣa cao, chƣa cập nhật. Trong nhiều trƣờng hợp
ngân hàng không nắm đƣợc đầy đủ thơng tin về quan hệ tín dụng của khách
hàng với các tổ chức tín dụng khác nên có thể phán quyết sai lầm khi cho vay.
- Do ngân hàng không thực hiện tốt công tác giám sát tín dụng. Bởi
vì, trình độ nghiệp vụ của cán bộ tín dụng hạn chế, thiếu thực tế, chỉ dựa trên
giấy tờ, số liệu báo cáo của khách hàng. Thiếu tinh thần trách nhiệm trong
công tác nghiệp vụ, kiểm tra, kiểm sốt lấy lệ, hời hợt, chỉ mang tính hình
thức, khơng phản ánh đúng sự thật do chịu áp lực từ cấp trên, từ chính quyền
địa phƣơng. Một hệ thống kiểm sốt lỏng lẻo dễ dẫn đến tình trạng thất thốt
vốn, giảm thấp hiệu quả hoạt động kinh doanh.

- Ngoài các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng trên, Ngân hàng cũng
có thể gặp rủi ro tín dụng do cho vay quá tập trung vào một đối tƣợng, một
khu vực, một ngành cho nên đã hạn chế sự linh hoạt của ngân hàng trƣớc
những biến động của thị trƣờng cạnh tranh, gây ra tổn thất cho ngân hàng. Có
thể do cơng tác thiết kế sản phẩm tín dụng khơng phù hợp với nhu cầu và đặc
điểm của ngƣời vay, hoặc do vẫn cịn nặng tính chất quan liêu, quan cách
trong hoạt động giao dịch với khách hàng, hoặc có thể do cán bộ ngân hàng vi
phạm đạo đức nghề nghiệp, thơng đồng với khách hàng, nhận hối lộ, cố tình
làm sai nguyên tắc.
d. Nguyên nhân rủi ro tín dụng từ phía các TSBĐ tín dụng.
- Sự sụt giảm giá trị của TSBĐ, có thể là do biến động của tình hình
giá cả thị trƣờng. Đây là tác động mang tầm vĩ mô, mà bản thân các cán bộ
thẩm định cần phải đánh giá chính xác giá trị của TSĐB qua các thời kỳ biến
động khác nhau, nếu không sẽ dẫn tới tình trạng cấp tín dụng vƣợt mức so với
quy định an tồn trong việc cấp tín dụng.

GVHD: Trần Cơng Dũ

SVTH: Nguyễn Kim Thanh Trang

Trang 15


“ Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Phát triển
Mê Kơng – Chi nhánh Long Xuyên”

Sự sụt giảm giá trị của TSĐB là do sự hao mịn trong q trình ngƣời
vay sử dụng TSĐB. Các tài sản nói chung ln chịu tác động của thời gian,
của mơi trƣờng sản xuất, địi hỏi công tác kiểm tra giám sát chặt chẽ để hạn
chế ngƣời vay sử dụng tài sản sai mục đích hoặc sử dụng vƣợt quá hạn mức

cho phép. Đó cũng là một hình thức mà các ngân hàng chiếm đoạt “vốn”, vốn
ở đây là giá trị của máy và thời gian kinh tế của máy sau này.
- Ngân hàng gặp rủi ro trong quá trình nắm giữ và xử lý TSĐB. Do
ngƣời vay cầm cố tài sản cho ngƣời khác, hoặc có thể do ngƣời vay cố tình
gây khó khăn trong công tác phát mại TSĐB, khiến cho ngân hàng không thể
thu hồi vốn vay, ảnh hƣởng đến tình hình hoạt động chung của tồn bộ ngân
hàng. Khi đó rủi ro khơng cịn trong phạm vi một khoản vay mà lan rộng ra
phạm vi của cả bộ máy hoạt động kinh doanh.
- Đối với các trƣờng hợp đối nhân (bảo lãnh): Ngân hàng có thể gặp
rủi ro khi ngƣời đƣợc bảo lãnh khơng thực hiện nghĩa vụ thanh tốn do gặp
khó khăn về vấn đề tài chính. Gây ra sự ứ đọng vốn trong hoạt động kinh
doanh của ngân hàng, rộng hơn đó là nguy cơ rủi ro cao.
- Ngồi ra cịn có ngun nhân là do sự khơng đồng bộ về các văn
bản pháp lý có liên quan đến TSĐB, gây khó khăn cho ngân hàng trong
trƣờng hợp phát mại TSĐB và xử lý sự cố, qua đó hạn chế vị thế pháp lý của
ngân hàng trong xử lý tài sản.
2.2.4 Những thiệt hại do rủi ro mang lại
- Gây tổn thất về tài sản cho ngân hàng
- Làm giảm uy tín, sự tín nhiệm và thƣơng hiệu của ngân hàng
- Ngân hàng bị thua lỗ, phá sản ảnh hƣởng đến ngƣời gửi tiền, vay
tiền, làm cho nền kinh tế suy thối; thậm chí có thể kéo theo sự sụp
đổ của hàng loạt ngân hàng khác, ảnh hƣởng xấu đến tồn bộ nền
kinh tế
- Rủi ro tín dụng sẽ ảnh hƣởng xấu đến nền kinh tế khu vực và trên
thế giới
2.2.5 Những biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng
2.2.5.1. Xây dựng chiến lƣợc quản trị rủi ro
Đây là điều kiện tiên quyết trong hoạt động quản trị rủi ro tín dụng. Trong giai
đoạn nền kinh tế biến động phức tạp, địi hỏi mỗi ngân hàng phải có chiến
lƣợc rõ ràng. Một chiến lƣợc rõ ràng cụ thể chính xác trong dự báo đảm bảo

cho bản thân các ngân hàng có thể linh hoạt trong phịng ngừa và xử lý những
rủi ro tín dụng có thể xảy ra. Nó góp phần định hƣớng cho các hoạt động tín
dụng trong tƣơng lai nhằm đảm bảo mục tiêu an toàn và lợi nhuận cao. Nhất là
trong điệu kiện hội nhập của nền kinh tế với khu vực và thế giới. Chiến lƣợc
này có thời hạn trong thời gian dài, nó quyết định đến sự tồn tại của cả ngân
hàng, bởi vì hoạt động tín dụng chiếm tỷ lệ lớn trong hoạt động ngân hàng.

GVHD: Trần Công Dũ

SVTH: Nguyễn Kim Thanh Trang

Trang 16


×