UBND THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC
TRƯỜNG THCS LÊ VĂN VIỆT
BÀI THU HOẠCH
BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN
2020-2021
GV Nguyễn Thị Hồng Vy
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS LÊ VĂN VIỆT
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------BÀI THU HOẠCH
BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN GIÁO VIÊN
Năm học: 2020 - 2021
Họ và tên giáo viên: Nguyễn Thị Hồng Vy
Sinh ngày: 19/2/1998
Tổ chuyên môn: Tự nhiên
Năm vào ngành giáo dục: 2020
Nhiệm vụ được giao trong năm học: Giáo viên Vật Lý
PHẦN I: CÁC CĂN CỨ HOÀN THÀNH BÀI THU HOẠCH BỒI DƯỠNG
THƯỜNG XUYÊN
CHƯƠNG TRÌNH
Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2019/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 11 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
----------------I. Mục đích
Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông nhằm
bồi dưỡng theo yêu cầu của vị trí việc làm; bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành
bắt buộc hàng năm đối với giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông; là căn cứ để quản lý, chỉ
đạo, tổ chức và biên soạn tài liệu phục vụ công tác bồi dưỡng, tự bồi dưỡng nhằm nâng
cao phẩm chất, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên cơ sở giáo dục phổ thơng,
đáp ứng u cầu vị trí việc làm, nâng cao mức độ đáp ứng của giáo viên cơ sở giáo dục
phổ thông đối với yêu cầu phát triển giáo dục phổ thông và yêu cầu của chuẩn nghề
nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.
II. Đối tượng bồi dưỡng
Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông áp
dụng đối với giáo viên đang giảng dạy ở trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường
trung học phổ thơng, trường phổ thơng có nhiều cấp học, trường chuyên, trường phổ
thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú (sau đây gọi chung là cơ sở giáo
dục phổ thông).
III. Nội dung chương trình bồi dưỡng
2
GV Nguyễn Thị Hồng Vy
Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên cơ sở giáo dục phổ thơng thuộc
hình thức bồi dưỡng theo yêu cầu của vị trí việc làm; bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng
chuyên ngành bắt buộc hàng năm, bao gồm:
1. Chương trình bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng chuyên ngành đáp ứng yêu cầu
thực hiện nhiệm vụ năm học đối với các cấp học của giáo dục phổ thơng (gọi là Chương
trình bồi dưỡng 01): Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định cụ thể theo từng năm học các nội
dung bồi dưỡng về đường lối, chính sách phát triển giáo dục phổ thơng, chương trình
giáo dục phổ thơng, nội dung các mơn học, hoạt động giáo dục thuộc chương trình giáo
dục phổ thơng.
2. Chương trình bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng chuyên ngành thực hiện nhiệm vụ
phát triển giáo dục phổ thông theo từng thời kỳ của mỗi địa phương (gọi là Chương trình
bồi dưỡng 02): Sở giáo dục và đào tạo quy định cụ thể theo từng năm học các nội dung
bồi dưỡng về phát triển giáo dục phổ thông của địa phương, thực hiện chương trình giáo
dục phổ thơng, chương trình giáo dục địa phương; phối hợp với các dự án để triển khai kế
hoạch bồi dưỡng thường xuyên (nếu có).
3. Chương trình bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp theo yêu cầu vị trí việc làm
(gọi là Chương trình bồi dưỡng 03): Giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông tự chọn các mô
đun bồi dưỡng nhằm phát triển phẩm chất, năng lực nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu vị trí
việc làm. Số lượng mơ đun tự chọn đảm bảo quy định về thời lượng bồi dưỡng tại Khoản
2 Mục IV của Chương trình này. Các mơ đun bồi dưỡng, cụ thể như sau:
Yêu cầu bồi
dưỡng theo
Chuẩn
(1)
Mã
mô
đun
Tên và nội dung
chính của mơ đun
u cầu cần đạt
(2)
(3)
(4)
Thời gian thực
hiện (tiết)
Lý
Thực
thuyết hành
(5)
(6)
3
GV Nguyễn Thị Hồng Vy
Nâng cao phẩm
chất đạo đức nhà
giáo trong bối cảnh
hiện nay
1. Phẩm chất đạo
đức của nhà giáo
GVPT trong bối cảnh hiện
01 nay.
2. Các quy định về
đạo đức nhà giáo.
3. Tự bồi dưỡng, rèn
luyện và phấn đấu
nâng cao phẩm chất
đạo đức nhà giáo.
I. Phẩm chất
nhà giáo
Xây dựng phong
cách của giáo viên
cơ sở giáo dục phổ
thông trong bối
cảnh hiện nay
1. Nghề nghiệp giáo
viên cơ sở giáo dục
phổ thông trong bối
GVPT cảnh hiện nay.
02 2. Những yêu cầu về
phong cách của giáo
viên cơ sở giáo dục
phổ thông trong bối
cảnh hiện nay; kỹ
năng xử lý tình
huống sư phạm.
3. Xây dựng và rèn
luyện tác phong,
- Phân tích được thực
trạng đạo đức của nhà giáo
trong bối cảnh hiện nay
(những bất cập, những bài
học từ việc giáo viên vi
phạm đạo đức nhà giáo,
những tấm gương đạo đức
nhà giáo tác động đến hoạt
động giáo dục đạo đức và
dạy học học sinh); Liên hệ
với các cấp học;
- Vận dụng được các
quy định về đạo
đức nhà giáo để
xây dựng và thực
hiện kế hoạch tự
rèn
- Phân bồi
tíchdưỡng,
được thực
trạng và những yêu cầu về
phong cách đối với giáo
viên cơ sở giáo dục phổ
thơng nói chung, đối với
giáo viên từng cấp học nói
riêng trong bối cảnh hiện
nay;
- Vận dụng để thực hành,
xử lý các tình huống ứng
xử sư phạm trong các cơ
sở giáo dục phổ thông và
đề xuất được giải pháp để
rèn luyện tác phong,
phong cách nhà giáo phù
hợp với từng cấp học,
vùng, miền (Các kĩ năng
kiềm chế cảm xúc bản
8
12
8
12
4
GV Nguyễn Thị Hồng Vy
II. Phát triển GVPT Phát triển chun - Phân tích được tầm quan
chun mơn,
03 mơn của bản thân trọng của việc phát triển
nghiệp vụ
1. Tầm quan trọng chuyên môn của bản thân
của việc phát triển đối với giáo viên cơ sở
chuyên môn của bản giáo dục phổ thông; Xây
thân.
dựng được kế hoạch bồi
2. Xây dựng kế
dưỡng để nâng cao năng
hoạch bồi dưỡng để lực chuyên môn cho bản
phát triển chuyên
thân đối với giáo viên cơ
môn của bản thân. sở giáo dục phổ thông;
3. Nội dung cập nhật - Vận dụng được nội dung
yêu cầu đổi mới
cập nhật yêu cầu đổi mới
nâng cao năng lực nâng cao năng lực chuyên
chuyên môn của bản môn của bản thân trong
thân đối với giáo
hoạt động dạy học và giáo
viên cơ sở giáo dục dục đối với giáo viên cơ
phổ thông.
sở giáo dục phố thông,
phù hợp với giáo viên
từng cấp học, vùng, miền
(u cầu thực hiện
chương trình giáo dục phổ
thơng; Đổi mới sinh hoạt
chuyên môn; Nghiên cứu
khoa học sư phạm ứng
dụng; Lựa chọn và sử
dụng học liệu dạy học;
16
24
5
GV Nguyễn Thị Hồng Vy
Xây dựng kế hoạch - Trình bày được một số
dạy học và giáo dục vấn đề chung về dạy học
theo hướng phát
và giáo dục theo hướng
triển phẩm chất,
phát triển phẩm chất, năng
năng lực học sinh lực học sinh trong các cơ
1. Những vấn đề
sở giáo dục phổ thơng nói
chung về dạy học và chung, phù hợp với đặc
giáo dục theo hướng thù cấp học, vùng, miền;
phát triển phẩm chất, - Xây dựng, điều chỉnh kế
GVPT năng lực học sinh
hoạch dạy học, giáo dục
04 trong các cơ sở giáo và tổ chức dạy học, giáo
dục phổ thông.
dục đáp ứng u cầu
2. Xây dựng kế
chương trình mơn học,
hoạch và tổ chức
hoạt động giáo dục theo
hoạt động dạy học và hướng phát triển phẩm
giáo dục theo hướng chất, năng lực học sinh
phát triển phẩm chất, trong các cơ sở giáo dục
năng lực học sinh
phổ thông, phù hợp với
trong các cơ sở giáo đặc thù cấp học, vùng,
dục phổ thông.
miền;
- Phân tích được những
Sử dụng phương vấn đề chung về phương
pháp, kỹ thuật dạy học và
pháp dạy học và
giáo dục phát triển giáo dục phát triển phẩm
phẩm chất, năng chất, năng lực học sinh
trong các cơ sở giáo dục
lực học sinh
phổ thông, phù hợp với
1. Những vấn đề
từng cấp học;
chung về phương
pháp, kỹ thuật dạy - Vận dụng được các
học và giáo dục phát phương pháp, kỹ thuật dạy
học và giáo dục để tổ chức
triển phẩm chất,
GVPT
năng lực học sinh. dạy học và giáo dục theo
05
2. Các phương pháp, hướng phát triển phẩm
kỹ thuật dạy học và chất, năng lực của học
giáo dục nhằm phát sinh phù hợp với từng cấp
học (Dạy học tích hợp;
triển phẩm chất,
năng lực học sinh. Dạy học phân hóa; Tổ
3. Vận dụng phương chức hoạt động dạy học,
pháp, kỹ thuật dạy giáo dục hòa nhập cho học
học và giáo dục phát sinh khuyết tật; Giải pháp
sư phạm trong công tác
triển phẩm chất,
năng lực học sinh. giáo dục học sinh của giáo
viên chủ nhiệm; Phương
pháp và kỹ thuật dạy học
16
24
16
24
6
GV Nguyễn Thị Hồng Vy
Kiểm tra, đánh giá - Trình bày được các vấn
học sinh trong các đề chung về kiểm tra,
cơ sở giáo dục phổ đánh giá, phương pháp,
thông theo hướng hình thức và kĩ thuật kiểm
phát triển phẩm
tra, đánh giá theo hướng
chất năng lực học phát triển phẩm chất, năng
sinh
lực học sinh trong các cơ
1. Những vấn đề
sở giáo dục phổ thông,
chung về kiểm tra, phù hợp với từng cấp học;
GVPT đánh giá theo hướng - Vận dụng các phương
06 phát triển phẩm chất, pháp, hình thức và công
năng lực học sinh
cụ kiểm tra, đánh giá;
trong các cơ sở giáo phương thức xây dựng các
dục phổ thơng.
tiêu chí, ma trận, các câu
2. Phương pháp, hìnhhỏi đánh giá năng lực học
thức, công cụ kiểm sinh, đề kiểm tra, đánh giá
tra, đánh giá phát
theo hướng phát triển
triển phẩm chất,
phẩm chất, năng lực, sự
năng lực học sinh
tiến bộ của học sinh trong
trong các cơ sở giáo các cơ sở giáo dục phổ
dục phổ thông.
thông;
16
24
7
GV Nguyễn Thị Hồng Vy
- Phân tích được các đặc
điểm tâm lý của các đối
tượng học sinh trong các
Tư vấn và hỗ trợ cơ sở giáo dục phổ thông
học sinh trong hoạt (chú trọng việc phân tích
được tâm sinh lý của học
động dạy học và
sinh đầu cấp và cuối cấp
giáo dục
1. Đặc điểm tâm lý đối với học sinh tiểu học,
lứa tuổi của từng đối học sinh dân tộc thiểu số,
tượng học sinh trong học sinh có hồn cảnh khó
các cơ sở giáo dục khăn...);
- Vận dụng các quy định
phổ thông.
về công tác tư vấn, hỗ trợ
2. Quy định và
phương pháp tư vấn, học sinh để thực hiện hiệu
GVPT
hỗ trợ học sinh trong quả các biện pháp tư vấn
07
hoạt động dạy học, và hỗ trợ phù hợp với từng
giáo dục trong các cơ đối tượng học sinh trong
các cơ sở giáo dục phổ
sở giáo dục phổ
thông. Vận dụng được một
thông.
3. Vận dụng một số số hoạt động tư vấn, hỗ trợ
hoạt động tư vấn, hỗ học sinh trong các cơ sở
giáo dục phổ thông trong
trợ học sinh trong
các cơ sở giáo dục hoạt động dạy học và giáo
phổ thông trong hoạt dục: Tạo động lực học tập;
động dạy học và giáo tổ chức hoạt động trải
nghiệm (đối với học sinh
dục.
tiểu học); tổ chức hoạt
động trải nghiệm, hướng
nghiệp (đối với học sinh
trung học cơ sở, trung học
16
24
8
GV Nguyễn Thị Hồng Vy
- Phân tích được sự cần
Xây dựng văn hóa
thiết, giá trị cốt lõi (văn
nhà trường trong
hóa ứng xử trong lớp học,
các cơ sở giáo dục
trong nhà trường;...); Cách
phổ thông
thức xây dựng và phát
1. Sự cần thiết của
triển văn hóa nhà trường
việc xây dựng văn
trong các cơ sở giáo dục
hóa nhà trường trong
phổ thơng;
các cơ sở giáo dục
- Vận dụng được một số
phổ thông.
biện pháp xây dựng mơi
2. Các giá trị cốt lõi
trường văn hóa lành mạnh
GVPT
và cách thức phát
trong nhà trường; Vận
08
triển văn hóa nhà
dụng một số biện pháp
trường trong các cơ
xây dựng và phát triển mối
sở giáo dục phổ
quan hệ thân thiện của học
thông.
sinh trong các cơ sở giáo
3. Một số biện pháp
dục phố thông; Tạo dựng
xây dựng mơi trường
bầu khơng khí thân thiện
III. Xây
văn hóa lành mạnh
với đồng nghiệp trong
dựng mơi
trong nhà trường
thực hiện kế hoạch dạy
trường giáo
trong các cơ sở giáo
học và giáo dục trong các
dục
dục phổ thông.
cơ sở giáo dục phổ thông;
dục
vềđược
bảo tồn
Thực hiện quyền -Giáo
Trình
bày
mộtvàsố
dân chủ trong nhà vấn đề khái quát về quyền
trường trong các cơ dân chủ trong các cơ sở
sở giáo dục phổ
giáo dục phổ thông (Khái
thông
niệm, vai trò, quy
1. Một số vấn đề
định, ...); Một số biện
khái quát về quyền pháp thực hiện quyền dân
GVPT dân chủ trong trường chủ của giáo viên và học
09 trong các cơ sở giáo sinh, cha mẹ học sinh
dục phổ thông.
trong các cơ sở giáo dục
2. Biện pháp thực
phổ thông;
hiện quyền dân chủ - Vận dụng được một số
của giáo viên và học biện pháp thực hiện, phát
sinh trong các cơ sở huy quyền dân chủ của
giáo dục phổ thông. học sinh, cha mẹ học sinh
3. Biện pháp thực
và giáo viên;
hiện quyền dân chủ - Hỗ trợ đồng nghiệp trong
8
12
8
12
9
GV Nguyễn Thị Hồng Vy
Thực hiện và xây - Phân tích được thực
dựng trường học an trạng vấn đề an tồn,
tồn, phịng chống phịng chống bạo lực học
bạo lực học đường đường trong các cơ sở
trong các cơ sở giáo giáo dục phổ thông trong
dục phổ thông
bối cảnh hiện nay;
1. Vấn đề an tồn, - Vận dụng được các quy
phịng chống bạo lực định và các biện pháp
học đường trong
(trong đó chú trọng vận
GVPT trường trong các cơ dụng được các biện pháp
10 sở giáo dục phổ
quản lý lớp học hiệu quả,
thơng hiện nay.
giáo dục kỷ luật tích cực,
2. Quy định và biện giáo dục phòng chống rủi
pháp xây dựng
ro, thương tích, xâm hại
trường học an tồn, cho học sinh trong cơ sở
phịng chống bạo lực giáo dục phổ thơng; ...) để
học đường trong các xây dựng trường học an
cơ sở giáo dục phổ tồn, phịng chống bạo lực
thơng.
học đường;
Một
biệnmối
pháp
trợtích
đồng
nghiệp
xây
Tạo số
dựng
quan -- Hỗ
Phân
được
vai trò
hệ hợp tác với cha của việc tạo dựng mối
mẹ học sinh và các quan hệ hợp tác với cha
bên liên quan trong mẹ học sinh và các bên
hoạt động dạy học liên quan trong các cơ sở
và giáo dục học
giáo dục phổ thông, phù
sinh trong các cơ sở hợp với đặc thù cấp học;
IV. Phát triển
giáo dục phổ thông - Vận dụng được các quy
mối quan hệ
giữa nhà
GVPT 1. Vai trò của việc định hiện hành và các biện
trường, gia
11 tạo dựng mối quan pháp để tạo dựng mối
hệ hợp tác với cha quan hệ hợp tác với cha
đình và xã
mẹ của học sinh và mẹ học sinh và các bên
hội
các bên liên quan. liên quan trong các cơ sở
2. Quy định về mối giáo dục phổ thông, phù
quan hệ hợp tác với hợp với đặc thù cấp học;
cha mẹ học sinh và - Hỗ trợ đồng nghiệp trong
các bên liên quan. việc xây dựng các biện
3. Biện pháp tăng
pháp tăng cường sự phối
cường sự phối hợp hợp chặt chẽ với cha mẹ
16
24
8
12
10
GV Nguyễn Thị Hồng Vy
Phối hợp giữa nhà - Phân tích được sự cần
trường, gia đình và thiết của việc phối hợp
xã hội để thực hiện giữa nhà trường, gia đình
hoạt động dạy học và xã hội trong hoạt động
cho học sinh trong dạy học học sinh trong các
các cơ sở giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông;
phổ thông
- Trình bày và vận dụng
1. Sự cần thiết của được quy định của ngành
việc phối hợp giữa về phối hợp giữa nhà
nhà trường, gia đình trường, gia đình và xã hội
và xã hội trong hoạt trong hoạt động dạy học
GVPT động dạy học trong học sinh trong các cơ sở
12 các cơ sở giáo dục giáo dục phổ thông; Vận
phổ thông.
dụng được các kỹ năng
2. Quy định của
cung cấp, tiếp nhận, giải
ngành về việc phối quyết kịp thời các thông
hợp giữa nhà trường, tin từ gia đình về tình hình
gia đình và xã hội học tập và rèn luyện của
trong hoạt động dạy học sinh trong các cơ sở
học trong các cơ sở giáo dục phổ thông để xây
giáo dục phổ thông. dựng và thực hiện các biện
3. Biện pháp tăng
pháp hướng dẫn, hỗ trợ,
cường hiệu quả phối động viên học sinh học tập
hợp giữa nhà trường, và thực hiện chương trình,
gia đình và xã hội kế hoạch dạy học trong
8
12
11
GV Nguyễn Thị Hồng Vy
Phối hợp giữa nhà - Trình bày được quy định
trường, gia đình và của ngành về phối hợp
xã hội để thực hiện giữa nhà trường, gia đình
giáo dục đạo đức, và xã hội trong giáo dục
lối sống cho học
đạo đức, lối sống cho học
sinh trong các cơ sở sinh trong các cơ sở giáo
giáo dục phổ thông dục phố thông;
1. Sự cần thiết của - Vận dụng được các quy
việc phối hợp giữa định, quy tắc văn hóa ứng
nhà trường, gia đình xử và kỹ năng để giải
và xã hội trong việc quyết kịp thời các thông
GVPT thực hiện giáo dục tin phản hồi và thực hiện
13 đạo đức, lối sống cho kế hoạch phối hợp giữa
học sinh trong các cơ nhà trường, gia đình và xã
sở giáo dục phổ
hội trong giáo dục đạo
thông.
đức, lối sống cho học sinh
2. Nội quy, quy tắc trong các cơ sở giáo dục
văn hóa ứng xử của phổ thơng;
nhà trường; quy định - Hỗ trợ đồng nghiệp trong
tiếp nhận thông tin từviệc thực hiện hiệu quả kế
các bên liên quan về hoạch phối hợp giữa nhà
đạo đức, lối sống của trường, gia đình và xã hội
học sinh trong các cơ trong giáo dục đạo đức, lối
sở giáo dục phổ
sống cho học sinh trong
8
12
12
GV Nguyễn Thị Hồng Vy
Nâng cao năng lực - Phân tích được tầm quan
sử dụng ngoại ngữ trọng của việc sử dụng
hoặc tiếng dân tộc ngoại ngữ hoặc tiếng dân
đối với giáo viên
tộc đối với giáo viên trong
trong các cơ sở giáo các cơ sở giáo dục phổ
V. Sử dụng
dục phổ thông
thông hiện nay;
ngoại ngữ
1. Tầm quan trọng - Lựa chọn được tài
hoặc tiếng
của việc sử dụng
nguyên và vận dụng được
dân tộc, ứng
ngoại ngữ hoặc tiếng phương pháp tự học ngoại
dụng công
nghệ thông GVPT dân tộc đối với giáo ngữ hoặc tiếng dân tộc để
tin, khai thác 14 viên trong các cơ sở nâng cao hiệu quả sử dụng
giáo dục phổ thông ngoại ngữ hoặc tiếng dân
và sử dụng
hiện nay.
tộc đối với giáo viên trong
thiết bị công
2.
Tài
nguyên
học
các cơ sở giáo dục phổ
nghệ trong
ngoại ngữ hoặc tiếng thông;
dạy học, giáo
dân tộc đối với giáo - Hỗ trợ đồng nghiệp trong
dục
viên trong các cơ sở việc lựa chọn tài nguyên
giáo dục phổ thông. và vận dụng được phương
3. Phương pháp tự pháp tự học ngoại ngữ
học và lựa chọn tài hoặc tiếng dân tộc để nâng
nguyên học ngoại
cao hiệu quả sử dụng
Ứng dụng cơng
- Trình bày được vai trị
nghệ thơng tin, khai của công nghệ thông tin,
thác và sử dụng
học liệu số và thiết bị công
thiết bị công nghệ nghệ trong dạy học và
trong dạy học và giáo dục học sinh trong
giáo dục học sinh các cơ sở giáo dục phổ
trong các cơ sở giáo thông;
dục phổ thông
- Vận dụng các phần mềm,
1. Vai trị của cơng học liệu số và thiết bị công
nghệ thông tin, học nghệ (internet; trường học
GVPT liệu số và thiết bị
kết nối; hệ thống quản lý
15 công nghệ trong dạy học tập trực tuyến: LMS,
học, giáo dục học
TEMIS...) để thiết kế kế
sinh trong các cơ sở hoạch bài học, kế hoạch
giáo dục phổ thông. giáo dục và quản lý học
2. Các phần mềm và sinh ở trường trong các cơ
thiết bị công nghệ hỗ sở giáo dục phổ thông;
trợ hoạt động dạy
trong hoạt động tự học, tự
học và giáo dục học bồi dưỡng;
sinh trong các cơ sở
- Hỗ trợ đồng nghiệp
giáo dục phổ thông.
nâng cao năng lực
3. Ứng dụng công
ứng dụng công
8
12
16
24
13
GV Nguyễn Thị Hồng Vy
IV. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Việc thực hiện Chương trình bồi dưỡng thường xun giáo viên cơ sở giáo dục
phổ thông gồm 03 chương trình bồi dưỡng được quy định tại mục III của Chương trình
này.
2. Thời lượng bồi dưỡng:
a) Mỗi giáo viên cơ sở giáo dục phổ thơng thực hiện Chương trình bồi dưỡng
thường xuyên đảm bảo thời lượng cụ thể như sau:
- Chương trình bồi dưỡng 01: Khoảng 01 tuần/năm học (khoảng 40 tiết/năm học);
- Chương trình bồi dưỡng 02: Khoảng 01 tuần/năm học (khoảng 40 tiết/năm học);
- Chương trình bồi dưỡng 03: 01 tuần/năm học (40 tiết/năm học);
b) Căn cứ yêu cầu nhiệm vụ, kế hoạch giáo dục của địa phương trong từng năm
học, các cấp quản lý giáo dục có thể thay đổi thời lượng Chương trình bồi dưỡng 01 và
Chương trình bồi dưỡng 02 phù hợp nhưng khơng thay đổi thời lượng Chương trình bồi
dưỡng 03 của mỗi giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông (đảm bảo thời lượng 120 tiết/năm);
c) Căn cứ Chương trình bồi dưỡng 03, giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông tự chọn
các mô đun cần bồi dưỡng phù hợp với nhu cầu phát triển phẩm chất, năng lực nghề
nghiệp của cá nhân trong từng năm đảm bảo thời lượng theo quy định.
3. Việc triển khai thực hiện Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên cơ sở
giáo dục phổ thông được thực hiện hàng năm theo Quy chế bồi dưỡng thường xuyên do
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hữu Độ
PHẦN 2: NỘI DUNG
Module GVTHCS01: Hướng dẫn thực hiện Chương trình Giáo dục phổ thơng 2018
I. ĐẶC ĐIỂM MƠN HỌC
Vật lí học là ngành khoa học nghiên cứu các dạng vận động đơn giản, tổng quát nhất của
vật chất và tương tác giữa chúng.
Trong nhà trường phổ thơng, giáo dục vật lí được thực hiện ở cả ba cấp học với các mức
độ khác nhau.
14
GV Nguyễn Thị Hồng Vy
Ở giai đoạn giáo dục cơ bản (cấp tiểu học và cấp trung học cơ sở), nội dung giáo dục vật
lí được đề cập trong các môn học: Tự nhiên và Xã hội (lớp 1, lớp 2, lớp 3); Khoa học (lớp
4, lớp 5); Khoa học tự nhiên (từ lớp 6 đến lớp 9).
Ở giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp (cấp trung học phổ thơng), Vật lí là mơn
học thuộc nhóm mơn Khoa học tự nhiên, được lựa chọn theo nguyện vọng và định hướng
nghề nghiệp của học sinh. Những học sinh có định hướng nghề nghiệp cần vận dụng
nhiều kiến thức, kĩ năng vật lí được học thêm các chuyên đề học tập. Mơn Vật lí giúp học
sinh tiếp tục phát triển các phẩm chất, năng lực đã được định hình trong giai đoạn giáo
dục cơ bản, tạo điều kiện để học sinh bước đầu nhận biết đúng năng lực, sở trường của
bản thân, có thái độ tích cực đối với mơn học. Trên cơ sở nội dung nền tảng đã trang bị
cho học sinh ở giai đoạn giáo dục cơ bản, Chương trình mơn Vật lí lựa chọn phát triển
những vấn đề cốt lõi thiết thực nhất, đồng thời chú trọng đến các vấn đề mang tính ứng
dụng cao là cơ sở của nhiều ngành kĩ thuật, khoa học và cơng nghệ.
Thí nghiệm, thực hành đóng vai trị đặc biệt quan trọng trong việc hình thành khái niệm,
quy luật, định luật vật lí. Vì vậy, Chương trình mơn Vật lí chú trọng rèn luyện cho học
sinh khả năng tìm hiểu các thuộc tính của đối tượng vật lí thơng qua các nội dung thí
nghiệm, thực hành dưới các góc độ khác nhau.
Chương trình mơn Vật lí coi trọng việc rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng
đã học để tìm hiểu và giải quyết ở mức độ nhất định một số vấn đề của thực tiễn, đáp ứng
đòi hỏi của cuộc sống; vừa bảo đảm phát triển năng lực vật lí - biểu hiện của năng lực
khoa học tự nhiên, vừa đáp ứng yêu cầu định hướng nghề nghiệp của học sinh.
Thơng qua Chương trình mơn Vật lí, học sinh hình thành và phát triển được thế giới quan
khoa học; rèn luyện được sự tự tin, trung thực, khách quan; cảm nhận được vẻ đẹp của
thiên nhiên; yêu thiên nhiên, tự hào về thiên nhiên của quê hương, đất nước; tôn trọng các
quy luật của thiên nhiên, trân trọng, giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên, ứng xử với thiên nhiên
phù hợp với yêu cầu phát triển bền vững; đồng thời hình thành và phát triển được các
năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
Cùng với Tốn học, Hóa học, Sinh học, Tin học và Cơng nghệ, mơn Hố học góp phần
thúc đẩy
giáo dục STEM, một trong những xu hướng giáo dục đang được coi trọng ở nhiều quốc
gia trên thế giới.
Nội dung môn Vật lý được thiết kế thành các chủ đề vừa bảo đảm củng cố các mạch nội
dung, phát triển kiến thức và kĩ năng thực hành đã hình thành từ cấp học dưới, vừa giúp
học sinh có hiểu biết sâu sắc hơn về các kiến thức cơ sở chung
của hoá học, làm cơ sở để học tập, làm việc, nghiên cứu.
Trong mỗi năm học, những học sinh có định hướng nghề nghiệp cần sử dụng nhiều kiến
thức vật lý được chọn ba chuyên đề học tập phù hợp với nguyện vọng của bản thân và
15
GV Nguyễn Thị Hồng Vy
điều kiện tổ chức của nhà trường. Các chuyên đề này nhằm thực hiện yêu cầu phân hoá
sâu, giúp học sinh tăng cường kiến thức và kĩ năng thực hành, vận dụng kiến thức, kĩ
năng đã học để giải quyết những vấn đề của thực tiễn, đáp ứng yêu cầu định hướng nghề
nghiệp.
II. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Thời lượng thực hiện chương trình
Thời lượng dành cho cho mỗi lớp là 105 tiết trong một năm học (trong đó có 35 tiết dành
cho các chuyên đề học tập), dạy trong 35 tuần. Dự kiến phân bố thời lượng cho mỗi mạch
nội dung được trình bày trong bảng sau.
Mạch nội dung
Lớp
tiết)
Mở đầu
4
1,3
Động học
16
5,1
Động lực học
18
5,7
10
3,2
Động lượng
6
1,9
Chuyển động trịn
4
1,3
Biến dạng của vật rắn
4
1,3
Cơng, năng
cơng suất
lượng,
10 (số
Lớp
tiết)
11 (số
Lớp
tiết)
12 (số
Cả cấp học (tỷ
lệ %)
16
GV Nguyễn Thị Hồng Vy
Dao động
14
4,4
Sóng
16
5,1
18
5,7
14
4,4
Trường
trường)
điện
(Điện
Dịng điện, mạch điện
Vật lí nhiệt
14
4,4
Khí lí tưởng
12
3,8
Trường từ (Từ trường)
18
5,7
Vật lí hạt nhân và
phóng xạ
16
5,1
Chuyên đề 10.1
Chuyên đề 11.1
Chuyên đề 12.1
10
15
11,1
10
17
GV Nguyễn Thị Hồng Vy
Chuyên đề 10.2
10
Chuyên đề 11.2
10
Chuyên đề 12.2
Chuyên đề 10.3
10
15
Chuyên đề 11.3
10
Chuyên đề 12.3
Đánh giá định kì
9,5
12,7
15
8
8
10
9,0
LỚP 6
Cả năm: 37 tuần – 35 tiết.
Học kỳ I: 19 tuần –18 tiết.
Học kỳ II: 18 tuần – 17 tiết.
T
T
Bài/ch
ủ đề
Yêu cầu cần đạt
Thời
lượn
g dạy
học
Hình
Tiế
thức tổ t
chức
dạy
học/hìn
h thức
Hướng
dẫn
thực
hiện
18
GV Nguyễn Thị Hồng Vy
kiểm
tra
đánh
giá
Chương I: CƠ HỌC
1
2
3
4
Kiến thức: Nêu được một số dụng
cụ đo độ dài với GHD và ĐCNN
của chúng.
Chủ đề Xác định được GHĐ, ĐCNN của
Đo độ dụng cụ đo độ dài.
1 tiết
dài
Xác định được độ dài trong một số
tình huống thơng thường.
Kỹ năng: Ước lượng độ dài cần đo,
chọn dụng cụ đo phù hợp.
Kiến thức: Biết tên được một số
dụng cụ dùng để đo thể tích chất
Đo thể lỏng. Biết xác định thể tích của
tích
chất lỏng bằng dụng cụ đo thích
1 tiết
chất
hợp.
lỏng
Kỹ năng: Xác định được GHĐ và
ĐCNN của dụng cụ đo. Đo được thể
tích một lượng chất lỏng.
Đo thể Kiến thức: Biết sử dụng các dụng
tích
cụ đo (bình chia độ, bình tràn) để
chất
xác định vật rắn có hình dạng bất kỳ
rắn
khơng thấm nước.
1 tiết
khơng
Kỹ năng: Nắm vững các cách đo
thấm
và trung thực với các kết quả đo
nước
được.
Khối
Kiến thức: Nhận biết được ý nghĩa 1 tiết
lượng. vật lý khối lượng của một vật. Đơn
Đo
vị đo khối lượng, ký hiệu .
khối
Kỹ năng: Biết cách đo khối lượng
lượng
vật bằng cân trình bày cách sử
Tổ chức
hoạt
1
động tại
lớp học
Tích
hợp bài
1, bài 2
(Bài 1):
Đơn vị
đo độ
dài: HS
tự
ôn
tập. Câu
hỏi từ
C1 đến
C10(Bà
i
2):
Chuyển
một số
thành
bài tập
về nhà.
Tổ chức
hoạt
2
động tại
lớp học
Mục I
Đơn vị
đo thể
tích: HS
tự
ơn
tập.
Tổ chức
hoạt
3
động tại
lớp học
Tổ chức 4
hoạt
động tại
lớp học
Mục II
Vận
dụng:
Tự học
có
hướng
dẫn
Mục II
Đo khối
lượng:
Có thể
dùng
19
GV Nguyễn Thị Hồng Vy
cân
đồng hồ
để thay
cho cân
Rô-bécvan.
dụng. Xác định giới hạn đo và độ
chia nhỏ nhất của một cái cân.
5
Lực Hai lực
cân
bằng
6
Tìm
hiểu
kết quả
tác
dụng
của lực
7
8
9
Trọng
lực.
Đơn vị
lực
Kiểm
tra
1
tiết
Lực
đàn
hồi.
Kiến Thức: Nêu được các thí dụ về
lực đẩy, lực kéo,… và chỉ ra được
phương và chiều của các lực đó.
- Nêu được thí dụ về hai lực cân
bằng và xác định được hai lực cân
bằng.
Kỹ năng: Lắp các TN tốt, biết tiến
hành các TN; Nhận biết các dụng
cụ, làm quen cách lắp thí nghiệm
Kiến thức: Nêu được một số thí dụ
về lực tác dụng lên một vật làm biến
đổi chuyển động của vật đó. Nêu
được một số thí dụ về lực tác dụng
lên vật làm biến dạng vật đó.
Kỹ Năng: Biết lắp ráp thí nghiệm,
quan sát hiện tượng để rút ra quy
luật của vật chụi tác dụng.
Kiến thức: Biết ý nghĩa trọng lực
hay trọng lượng của một vật. Nêu
được phương và chiều của trọng
lực; đơn vị đo cường độ lực.
Kỹ năng: Sử dụng dây dọi để xác
định phương thẳng đứng. Biết làm
TN .
Kiến thức: Kiểm tra kiến thức HS
đã học từ tiết 1 đến tiết 7.
Kĩ năng: Lập luận, giải thích, liên
hệ thực tế, vận dụng các cơng thức
tính tốn, trình bày khoa học, ngắn
gọn.
Kiến thức: Nhận biết thế nào là
biến dạng đàn hồi của một lò xo.
Nắm vững đặc điểm của lực đàn
hồi.
Kỹ năng: Lắp thí nghiệm qua kênh
hình,nghiên cứu hiện tượng để rút
ra quy luật về sự biến dạng và lực
1 tiết
Tổ chức
hoạt
5
động tại
lớp học
Mục IV
Vận
dụng:
Tự học
có
hướng
dẫn.
Tổ chức
hoạt
6
động tại
lớp học
Mục III
Vận
dụng:
Tự học
có
hướng
dẫn.
1 tiết
Tổ chức
hoạt
7
động tại
lớp học
Mục III
Vận
dụng:
Tự học
có
hướng
dẫn
1 tiết
Hình
thức
KTĐG: 8
Viết (tự
luận)
1 tiết
1 tiết
Tổ chức 9
hoạt
động tại
lớp học
20
GV Nguyễn Thị Hồng Vy
10
Lực kế.
Phép
đo lực.
Trọng
lượng
và khối
lượng
11
Khối
lượng
riêng +
Bài tập
12
13
14
Trọng
lượng
riêng
+Bài
tập
Thực
hành và
kiểm
tra thực
hành:
Xác
định
khối
lượng
riêng
của sỏi
Chủ đề
Máy cơ
đơn
giản.
đàn hồi
Kiến thức: Nhận biết được sự cấu
tạo của một lực kế, GHĐ và ĐCNN
của một lực kế.
Kỹ năng: Biết sử dụng công thức
1 tiết
liên hệ giữa trọng lượng và khối
lượng của cùng một vật để tính
trọng lượng của vật khi biết khối
lượng của nó.
Kiến thức: Nắm vững định nghĩa
khối lượng riêng, trọng lượng riêng
của một chất. Vận dụng cơng thức
m = D.V để tính khối lượng của một
1 tiết
vật.
Kỹ năng: Biết sử dụng bảng số liệu
để tra cứu tìm khối lượng riêng,
trọng lượng riêng của các chẩt.
Tổ chức
hoạt
10
động tại
lớp học
Tổ chức
hoạt
11
động tại
lớp học
Kiến thức: Nắm vững định nghĩa
trọng lượng riêng của một chất.d =
p
v = 10D để tính trọng lượng của
1 tiết
một vật.
Kỹ năng: Biết sử dụng bảng số liệu
để tra cứu tìm khối lượng riêng,
trọng lượng riêng của các chẩt.
Kiến thức: Biết xác định khối lượng
riêng của một vật rắn không thấm
nước như sỏi.
Kỹ năng: Biết cách tiến hành một 1 tiết
bài thực hành vật lý.sử dụng cân và
bình chia độ
Kiến thức: Học sinh làm thí 3 tiết
nghiệm để so sánh trọng lượng của
vật và lực dùng để kéo vật trực tiếp
lên theo phương thẳng đứng. Biết
kể tên một số máy đơn giản thường
Câu hỏi
C7
(tr.35):
Không
yêu cầu
HS trả
lời
Tổ chức
hoạt
12
động tại
lớp học
Mục III
Xác
định
trọng
lượng
riêng
của một
chất:
Không
dạy.
Kiểm tra
thực
13
hành
Tổ chức 14
hoạt
15
động tại 16
lớp học
Tích
hợp Bài
13, 14,
15, 16
thành
21
GV Nguyễn Thị Hồng Vy
dùng.
Vận dụng kiến thức mặt phẳng
nghiêng vào cuộc sống và biết được
lợi ích của chúng. Biết sử dụng mặt
phẳng nghiêng hợp lý trong từng
trường hợp.
Học sinh xác định được điểm tựa O,
các điểm tác dụng lực F1 là O1, lực
F2 là O2. Biết sử dụng đòn bẩy trong
công việc thực tiễn và cuộc sồng.
Nhận biết cách sử dụng rịng rọc
trong đời sống và lợi ích của chúng.
Kỹ năng: Sử dụng lực kế để đo lực
Sử dụng lực kế, làm thí nghiệm
kiểm tra độ lớn của lực kéo phụ
thuộc vào độ cao(chiều dài) mpn.
Biết đo lực kéo của rịng rọc.
15
Ơn tập
Ơn lại những kiến thức cơ bản về cơ
học đã học để chuẩn bị kiểm tra học 1 tiết
kỳ
Kiến thức: Kiểm tra kiến thức HS
đã học từ tiết 1 đến tiết 16.
Kiểm
Kĩ năng: Lập luận, giải thích, liên
16 tra học
1 tiết
hệ thực tế , vận dụng các cơng thức
kỳ I
tính tốn, trình bày khoa học, ngắn
gọn
Học kỳ II
T
T
17
chủ đề.
Mục
Vận
dụng:
Tự học
có
hướng
dẫn
Tổ chức
hoạt
17
động tại
lớp học
Hình
thức
KTĐG: 18
Viết (tự
luận)
Hình
thức tổ
chức
Thời dạy
Bài/ch
lượn học/hìn Tiế
Yêu cầu cần đạt
ủ đề
g dạy h thức t
học
kiểm
tra
đánh
giá
Tổng
Kiến thức: Ôn lại những kiến thức 1 tiết Tổ chức 19
kết
cơ bản về cơ học đã học trong
hoạt
chương chương. Củng cố và đánh giá sự
động tại
I: Cơ nắm vững kiến thức và kỹ năng.
lớp học
Hướng
dẫn
thực
hiện
22
GV Nguyễn Thị Hồng Vy
Kỹ năng: Trả lời các câu hỏi và bài
tập dưới sự hướng dẫn của giáo viên
Chương II. NHIỆT HỌC
học
18
19
Kiến thức:Giải thích được các hiện
tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của
chất rắn và các chất rắn khác nhau
nở vì nhiệt khác nhau.
Giải thích được một số hiện tượng
đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất
lỏng
Nắm vững hiện tượng thể tích của
một khối khí tăng khi nóng lên,
giảm khi lạnh đi.
Hiểu vài giải thích được một số hiện
tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của
Chủ đề chất khí.
Sự nở Nhận biết được sự co dãn vì nhiệt
vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra lực rất 4 tiết
của các lớn.
chất
Mô tả được cấu tạovà họat động của
băng kép giải thích một số ứng dụng
đơn giản về sự nở vì nhiệt.
Kỹ năng:Đọc và biểu bảng để rút ra
những kết luận cần thiết.
Làm
được
thí
nghiệm
h19.1,19.2,chứng minh sự nở vì
nhiệt của chất lỏng.
Làm được thí nghiệm để rút ra kết
luận về sự nở vì nhiệt của ba thể:
rắn – lỏng – khí.
Phân tích hiện tượng để rút ra
nguyên tắc hoạt của băng kép, rèn
tính quan sát,so sánh.
Tổ chức
20
hoạt
21
động tại
22
lớp học
23
Nhiệt
kế.
Nhiệt
giai
Tổ chức 24
hoạt
động tại
lớp học
Kiến thức: Mô tả được nguyên tắc 1 tiết
cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế
dùng chất lỏng.
Kỹ năng: Xác định được GHĐ và
ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế khi
quan sát trực tiếp hoặc qua ảnh
chụp, hình vẽ.
Nêu được ứng dụng của nhiệt kế
dùng trong phịng thí nghiệm, nhiệt
Tích
hợp
bài 18,
19, 20,
21
thành
một
chủ đề.
Mục
Vận
dụng
Tự học
có
hướng
dẫn.
Thí
nghiệm
21.1 (a,
b)
Khơng
làm.
Chỉ giới
thiệu
và u
cầu
phân
tích để
trả lời
câu hỏi.
Mục
2b,
mục 3
(tr.70)
: Đọc
thêm
23
GV Nguyễn Thị Hồng Vy
kế rượu và nhiệt kế y tế.
20
21
22
23
24
Ôn tập
Ôn tập các kiến thức từ bài 18 đến
1 tiết
bài 22
Kiến thức: Kiểm tra kiến thức HS
đã học từ tiết 19 đến tiết 26.
Kiểm
Kĩ năng: Lập luận, giải thích, liên
tra
1
1 tiết
hệ thực tế , vận dụng các cơng thức
tiết.
tính tốn, trình bày khoa học, ngắn
gọn
Thực
hành và Biết sử dụng các nhiệt kế thông
kiểm
thường để đo nhiệt độ theo đúng
tra thực quy trình.
1 tiết
hành:
Lập được bảng theo dõi sự thay đổi
Đo
nhiệt độ của một vật theo thời gian.
nhiệt
độ
Kiến thức: Nhận biết và phát biểu
được những đặc trưng của sự nóng
chảy.
Mơ tả được quá trình chuyển từ thể
Chủ đề
lỏng sang thể rắn của các chất. Nêu
Sự
được đặc điểm về nhiệt độ của q
nóng
trình đơng đặc.
2 tiết
chảy và
Kỹ năng: Vận dụng được kiến thức
đơng
trên để giải thích một số hiện tượng
đặc
đơn giản.
Vận dụng được kiến thức về quá
trình chuyển thể của sự nóng chảy
và đơng đặc để giải thích một số
hiện tượng thực tế.
Chủ đề
Sự bay
hơi và
ngưng
tụ
Kiến thức:Nhận biết được hiện 2 tiết
tượng bay hơi, sự phụ thuộc của tốc
độ bay hơi vào nhiệt độ, gió và mặt
thống. Tìm được thí dụ thực tế về
những nội dung trên.
Kĩ năng: Dự đoán được các yếu tố
ảnh hưởng đến sự bay hơi và xây
dựng được phương án thí nghiệm
Tổ chức
hoạt
25
động tại
lớp học
Hình
thức
KTĐG: 26
Viết (tự
luận)
Kiểm tra
thực
27
hành
Tổ chức
hoạt
28
động tại
29
lớp học
Tổ chức 30
hoạt
31
động tại
lớp học
Tích
hợp bài
24, 25
thành
một
chủ đề
Bài 24
Mục 1
Phân
tích kết
quả thí
nghiệm
:
Tự
học có
hướng
Tích
hợp bài
26, 27
thành
một
chủ đề.
Mục
2b, 2c.
24
GV Nguyễn Thị Hồng Vy
Thí
nghiệm
kiểm
tra:
Khuyến
khích
học
sinh tự
làm
kiểm tra dự đốn đó.
25
Chủ đề
Sự sôi.
Kiến thức: Mô tả được sự sôi. Mô tả
được sự sôi. Nêu được đặc điểm về
nhiệt độ sôi.
Vận dụng được kiến thức về sự sơi
để giải thích được 1 số hiện tượng 2 tiết
đơn giản trong thực tế
Kỹ năng: Vận dụng được kiến thức
về sự sơi để giải thích được 1 số
hiện tượng đơn giản trong thực tế.
Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức
đã học từ tiết 19 đến tiết 31.
26 Ôn tập Vận dụng thành thạo các kiến thức 1 tiết
cơ học đã học để giải một số bài tập
đơn giản.
Kiến thức: Kiểm tra kiến thức HS đã
học từ tiết 19 đến tiết 32.
Kiểm
Kĩ năng: Lập luận, giải thích, liên hệ
27 tra học
1 tiết
thực tế , vận dụng các cơng thức
kỳ II
tính tốn, trình bày khoa học, ngắn
gọn.
LỚP 7
Tổ chức
hoạt
32
động tại
33
lớp học
Tích
hợp bài
28, 29
thành
một
chủ đề.
Bài 28
Mục
I.1.
Tiến
hành
thí
nghiệm
:
Khuyến
khích
học
sinh tự
làm
Tổ chức
hoạt
34
động tại
lớp học
Hình
thức
KTĐG: 35
Viết (tự
luận)
25