Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Tiến hóa vỏ Trái Đất nguyên sơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>1116 </b> <b>BÁCH K HO A T H Ư Đ ỊA C HÁ T</b>


<b>Tài liệu tham khảo</b>


P e ter M. A tk in so n ., G iles M. F oody., S te p h en E. D arb y an d
F u lo n g W u .7 2005. G eo d y n am ics. <i>CRC Press.</i> 446 pgs.


H a rsh K. G u p ta (Edit)., 2011. E n cy clo p ed ia of Solid E arth
G eo p h y sics. <i>Springer.</i> 1578 pgs.


P h ilip K earey, K eith A. K lep eis, F red erick J. Vine., 2009. G lo b al
T ectonics. <i>W iley Blackwell.</i> 482 pgs.


h ttp ://g e o p h y s ic s .o u .e d u /g e o m e c h a n ic s /n o te s /h e a tflo w /g lo b a l_
h e a t_ flo w .h tm


<b>Tiến hóa vỏ Trái Đất nguyên sơ</b>


Nguyền Văn Vượng. K hoa Đ ịa chất,


T rư ờ n g Đ ại học K hoa học T ự n hicn (Đ H Q G H N ).


<b>Giới thiệu</b>


Kết q uả n g h iên cứu từ trư ớ c tới nay cho thây trong
hệ M ặt Tròi, k h ơ n g có h à n h tin h n ào có lớp vỏ và
thạch q u y ến n h ư Trái Đât. N g u y ên n h â n cua sự khác
biệt n ày có liên q u an đ ế n các ch u y ến đ ộ n g kiến tạo, sự
nguội lạnh của m anti, cách ch ú n g hình th à n h và p h át
triển. N h iều kết q uá n g h iên cứ u đà ch ứ n g m in h rằng
lịch sử tiến hóa của vỏ Trái Đâ't và m anti có liên q u an
chặt chẽ với n h au và n h iều đặc đ iểm của vị đư ợc


h ìn h th àn h d o các q uá trìn h từ tro n g m an ti.


M ặc d ù sự p h á t triể n của kh o a học T rái Đâ't đà
đ ạ t đ ư ợ c n h iều tiến bộ, đ ặ c b iệt là từ khi n h ữ n g
n g h iên cứ u đ ịa ch ât đ ổ n g vị đ ư ợ c s ử d ụ n g tro n g
n g h iê n cứ u tiến h ó a vỏ T rái Đ ất, n h u n g bốn v ân đ ề
d ư ớ i đ ây liên q u a n đ ế n lớ p vỏ n g u y ê n th ú y của Trái
Đ ất v ẫn cần đ ư ợ c n g h iê n cứ u và trả lời.


- L ớp vỏ n g u y ê n th ủ y x u ấ t h iện tro n g p h ạ m vi
địa p h ư ơ n g hay toàn cẩu?


- L ớp vỏ n g u y ê n th ủ y đ ư ợ c h ìn h th à n h theo cơ
c h ế n ào và tro n g k h o ản g thời g ian nào?


- T h àn h p h ầ n b an đ ầ u của lớ p vỏ Trái Đâ't gồm
n h ữ n g gì?


- Vỏ đ ại d ư ơ n g và vỏ lục địa p h á t triển n h ư th ế
nào, tro n g k h o ả n g thời gian nào?


N h ũ n g m ản h v ụ n hoặc di chi cố n h â t cua vỏ lục
địa đ ư ợ c b ào tổn, có tuối k h o ản g từ 3,8 đ ế n 4,0 ti năm .
H ầu h ết c h ú n g là các đ á tonalit, gn eis chứa n h iều
m an h v ụ n di chi k o m atiit và b a sa lt (am p h ib o lit). M ột
vài m àn h v ụ n , di chỉ đ ó có th ê x u ât p h á t từ lớp vò
đại d ư ơ n g b an đẩu . Việc sư d ụ n g m ơ h ìn h tuổi đ ổ n g
vị Pb cua T rái Đ ât và tuổi đ ổ n g vị cua các th iên thạch
cho th ây lớp vỏ thạch q u y ể n có th ể đ ư ợ c h ìn h thành
sau h oặc tro n g giai đ o ạn cuối cua s ự h ìn h th à n h Trái


Đ ât, tứ c là cách nay k h o ả n g 4,5 tỉ năm . Mặc dù
n g u ồ n gốc của n h ữ n g m a n h v ụ n , di chi vo lục địa
tuổi A rkei sớm ch ư a rõ ràng, n h ư n g c h ú n g chiếm
kh o án g d ư ớ i 10% lớp vo A rkei đ ư ợ c b ao tồn. N hiêu


m àn h đ á cơ có tu ố i trê n 3 ti năm , n ằ m rải rác trên các
lục địa h iệ n n a y có th ể là k ết q u ả cúa sự tái tạ o m ộ t
p h ầ n lớ p vỏ cổ k h i c h ú n g bị đ ổ n g h ó a tro n g m an ti.
T ừ các k ế t q u ả n g h iê n c ứ u đ ịa chât đ ổ n g vị cho th ây
lớ p vỏ lụ c đ ịa Ổn đ ịn h đ ầ u tiên có th ê k h ô n g đ ư ợ c
h ìn h th à n h trư ớ c 4 tỉ n ăm . N h u vậy, với tri th ứ c hiện
nay, các n h à k h o a h ọc m ới chí có th ế làm sá n g tỏ
từ n g p h ẩ n lịch s ử tiến h ó a vỏ T rái Đ ât từ k h o ả n g 4 tỷ
n ăm trờ lại đ ây .


<b>Tiến h ó a v ỏ Trái Đ ất</b>


<b>Giả thuyết về đại dương magma</b>


K ết q u ả củ a n h iề u n g h iê n cứ u cho th â y lớ p vỏ
T rái Đ ât đ ã trả i q u a g iai đ o ạ n n ó n g ch ảy tro n g lịch
s ử đ ịa châ't. Đ ặc b iệ t, q u á trìn h h ìn h th à n h h ệ th ố n g
T rái Đ ất - M ặ t T ră n g có th ê liên q u a n c h ặt chẽ với
kích th ư ớ c củ a S ao H ỏ a (S afronov, 1978; W eth erill,
1985, 1990, 1992; W e id e n sc h illin g , 1997). S ự xô h ú c
v ớ i các th iê n th ê có k ích th ư ớ c n h ư v ậy có th ê gây
ra n ó n g c h ả y v à th ậ m chí là bốc hơ i m ộ t p h ẩ n v ật
c h ấ t từ T rái Đâ't (S afro n o v , 1978; B enz và C a m e ro n ,
1990; M elo sh , 1990). G iả th u y ế t v ề n g u ồ n gốc M ặt
T răn g , th à n h p h ầ n c ủ a M ặt T ră n g là m ộ t p h ầ n T rái


Đ ất đ ư ợ c tách ra k h ò i T rái Đ ât có th ế giải th íc h v ể
m o m e n t g óc g iừ a M ặ t T ră n g và Trái Đ ất. G ia th u y ế t
v ề sự tổ n tạ i củ a đ ạ i d ư ơ n g m ag m a tro n g lịch sử
p h á t triế n c ủ a T rái Đ ấ t là tiền đ ể giải thích v ề th à n h
p h ẩ n và s ự p h â n d ị th à n h p h ẩ n h ó a học h iệ n n ay
cù a T rái Đ ất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>KIẾN TẠO VÀ ĐỊA ĐỘNG Lực </b> <b>1117</b>


trên M ặt T răng, nơi h ầ u n h u k h ô n g có các đ á trâm
tích, cỏ thê coi là b ăn g c h ú n g ch o s ự m ờ rộ n g đại
d ư ơ n g m agm a tro n g lịch sư tiến h óa M ặt T răn g . Q uá
trìn h kết tin h cu a đại d ư ơ n g m a g m a h ổ n h ợ p đ ã d ẫn
đ ế n sự hình th à n h lớp vị có th à n h p h ầ n đ ổ n g nhât,
có câu trú c lớp của M ặt T răn g . C ác giá th u y ế t v ể sự
tổn tại cua đ ạ i d ư ơ n g m a g m a trê n T rái Đ ât cũ n g
đ ư ợ c đ ư a ra, d ự a trên lư ợ n g n h iệ t b a n đ ầ u . L ư ợng
n h iệ t u ó c tính tro n g q u á trìn h bổi tụ T rái Đ ât cũ n g
có thẻ làm cho p h ẩ n ngoài c ù n g cu a lớ p vo T rái Đâ't
bị n ó n g chày tro n g q u á trìn h bổi tụ ây. Đ ộ sâ u ước
tín h cho m ộ t đ ạ i d ư ơ n g m a g m a n h ư v ậ y d a o đ ộ n g
từ 100km đ ến h a n l.OOOkm v à th à n h p h ẩ n c h u n g có
th ê là siêu m afic (O htani, 1985). D o có s ự đ ố i lưu
m ạn h tro n g đ ại d ư ơ n g m ag m a, g ra d ie n t đ ịa n h iệt
cua p h ẩn rắn và p h ẩ n lòng sẽ d ố c h ơ n n h iể u so với
th ô n g th ư ờ n g . Vì vậy, q u á trìn h k ết tin h sẽ b ắ t đ ẩ u ờ
p h ần d ư ớ i trư ớ c rồi m ới đ ế n p h ầ n trên . S ự m ấ t nh iệt
d iễn ra n h a n h ch ó n g d o q u á trìn h đ ố i lư u , vì vậy,
q uá trìn h kết tin h có th ê h o à n th à n h v ể cơ b a n sớm
hơn p h ẩ n d ư ớ i cở h à n g triệu n ă m . M ặc d ù , q u á trìn h


kết tin h n ày có th ê tạo ra m a n ti trê n vớ i câ u trú c lớp,
hồn h ợ p giữ a các k h o án g v ậ t tích tụ c ù n g với các
hợ p p h ần lỏng cịn só t lại có th ế h ìn h th à n h n ên
m anti trên với th à n h p h ầ n đ ổ n g n h ấ t.


N ếu m ột đ ạ i d ư ơ n g m a g m a n h ư v ậ y tổ n tại thì
lớp vỏ n g u y ê n th ủ y củ a T rái Đâ't có th ê h ìn h th à n h
trên b ể m ặt cù a n ó [H.2]. L ớp vỏ n à y có th à n h p h ầ n
chủ yếu là k o m atiit, có th ế n h a n h c h ó n g bị p h á vỡ và

tái tạo trong đại dương magma do cả quá trình đối


lư u m ạ n h m è và các y ế u tô' tác đ ộ n g lớ n trê n b ể m ặt
Trái Đât. N ếu b ề m ặ t m a g m a tro n g m iệ n g n ú i lửa
hiện đ ạ i đ ư ợ c coi là m ơ h ìn h ch o lớ p v ỏ A rk e i th ì m ơ
h ìn h k iến tạo m à n g sê đ ư ợ c á p d ụ n g ch o lớ p vỏ cô


n ă m p h u trên đ ại d ư ơ n g m agm a. Các d ãy núi hoạt
đ ộ n g , các đới h ú t chìm và các đ ứ t gày ch u y ên d ạ n g
c ủ n g là hệ q u a của h o ạt đ ộ n g m ag m a ờ n úi lưa
K ilauea tại H aw ai (D uffield, 1972).


Bất kê đại d ư ơ n g m ag m a có thự c sự tổn tại hay
k h ô n g , lớ p vò đ ẩ u tiên của Trái Đ ât có thê đ ư ợ c m ơ
rộ n g ra do sụ n ó n g chày m an ti trên d iện rộng.


<b>Thành phần của lớp vỏ nguyên thủy</b>


Vân đ ể v ề th àn h p h ần của lớp vò n g u y ên th ủ y
Trái Đ ất đà đ ư ợ c tiếp cận ban g nhiều cách và n h iều
m ơ hình khác nhau. Cách tiếp cận trự c tiếp n h â t là
d ự a trên các th àn h p h ẩn cịn sót lại của lớp vỏ n g u y ên


th u y , tu y n h iên các d âu vết cịn sót lại rất ít. N goài ra,
th à n h p h ầ n của lớp vỏ n g u y ên th ủ y cịn có th ế đư ợ c
su y lu ận từ các d âu vết đ ư ợ c b ào tổn tro n g lớp vỏ cô
tu ổ i Arkei. T uy nhiên, đặc điếm cua các loại đá đư ợ c
b ào tổn tro n g lớp vò A rkei cũng không th ế đại d iện
cho to àn bộ ỉớp vỏ cố. N h ữ n g loại đá cô n h ất đư ợ c
b iết đôn ờ đai đá phiến lục có tuổi kho án g 3,8 ti năm ,
g ồ m có đá núi lừa (mafic, kom atiit, felsic), thạch anh,
các th à n h hệ sắt, carbonat và đ á sét. T heo m ột cách
tiếp cận khác, Trái Đ ât và M ặt T răng đ ư ợ c già đ ịn h
rằ n g đ ã trải q ua n h ừ n g giai đ o ạn p h á t triến tư ơ n g tự
n h a u và vì vậy, m u ố n xác đ ịn h th àn h p h ẩ n của lớp vỏ
n g u y ê n thủy, ta có thê d ự a vào đ ặc điểm của lóp vỏ
M ặt T răng, nơi m à n h ữ n g d â u tích có tính n g u y ên
th ủ y v ẫn đ ư ợ c bảo tổn. Các m ơ h ìn h địa hóa đ ư ợ c xây
d ự n g d ự a trên sự cân bằn g giữa n ó n g chảy- kết tinh
và g ra d ie n t đ ịa nhiệt giảm theo thời gian cũng đư ợ c
xây d ự n g đ ể xác đ ịn h th àn h p h ầ n của lớp vỏ thạch
q u y ể n Trái Đ ất tro n g quá k h ứ địa chất. Các m ơ h ìn h
th ư ờ n g đ ư ợ c sử d ụ n g là: m ơ h ìn h Felsic, m ơ h ìn h
A northosit, m ơ h ìn h K om atiit - Basalt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>1118 </b> <b>BÁCH K HO A T H Ư Đ ỊA C HÁT</b>


<i>H ình 2</i> Mơ hình thành tạo lớp vỏ (có khả nàng là vỏ komatiit)
trên bề mặt đại dương magma (Kent Condie 1988).


<b>Nguồn gốc của lớp vỏ Trái Đắt</b>


<i>Vỏ đ ạ i d ư o n g</i>



N ếu q u á trìn h m ất các n g u y ê n tố khí d iê n ra với
tốc đ ộ n h a n h trên T rái Đ ất tro n g 50 triệ u n ă m đ ầu
tiên sau khi bối tụ, th eo các tài liệu đ ổ n g vị Xe, các
đ ại d ư ơ n g sẽ h ìn h th à n h râ't sớm tro n g lịch s ử địa
chât. Sự n ó n g chảy m anti trên d iệ n rộ n g tạ o th à n h
m ag m a đ ã d ẫ n đ ến s ự h ìn h th à n h lớ p vỏ đ ầ u tiê n có
th à n h p h ầ n chủ yếu có th ê là k o m atiit. L ớ p v ỏ n ày
b ắt đ ẩ u h ìn h th à n h tro n g giai đ o ạ n c u ố i củ a q u á
trìn h bổi tụ và trớ th à n h lớ p vỏ đ ại d ư ơ n g đ ẩ u tiên.
Lớp vỏ đ ư ợ c sinh ra ở các số n g n ú i đ ại d ư ơ n g g iố n g
n h ư lớp vỏ đ ại d ư ơ n g h iện đại. D o n h iệ t lư ợ n g ở
m an ti trên lớn, tro n g thờ i kỳ A rkei, lớ p v ỏ đ ạ i d ư ơ n g
có th ể h ìn h th à n h n h a n h h ơ n từ 4 đ ế n 6 lần so với
n g ày nay . N ếu lư ợ n g n h iệ t d ư th ừ a m ấ t đ i ch u yếu
là d o hệ th ố n g các số n g n ú i d ài hơn, k h ô n g p h ả i do
tách g iãn đ á y đ ại d ư ơ n g n h a n h hơn, thì tố c đ ộ h ìn h
th à n h vỏ có th ể tư ơ n g đ ư ơ n g với n g ày n a v . T ro n g cả
hai trư ờ n g hợp, thạch q u y ể n đ ại d ư ơ n g v à v ỏ sẽ
đ ư ợ c tái tạo và chìm tro n g m anti với n h iề u h ìn h
d ạ n g khác n h a u ở các đới h ú t chim . Ví d ụ , n ế u m ô
h ìn h kiến tạo m àn g của các hổ d u n g n h a m
(D uffield, 1972) g ần với m ơ h ìn h kiến tạ o m ả n g thời
kì A rkei h ơ n là m ơ h ìn h h iện đại, hai m ả n g đ ể u có
th ê bị h ú t chìm . C ác tác đ ộ n g b ề m ặ t sẽ g ó p p h ẩ n
v ào việc tái tạo m ảng.


N ếu k o m atiit lả th à n h p h ẩ n q u a n trọ n g củ a lớp
vỏ đại d ư ơ n g đ ầ u tiên, c h ú n g sê g ây ra s ự tư ơ n g
p h à n v ể tỷ trọng, kết q u à là các m á n g b ắ t đ ẩ u


lú n chìm . L ớp vỏ k o m atiit với tý trọ n g lớn h ơ n p h ẩ n
m anti trên sè x u ât hiện và bị chim x u ố n g (N isb et an d
Fow ler, 1983).Vì vậy, các th à n h p h ầ n k o m a tiit có th ế
là n g u ổ n đ ộ n g lực ch ín h cho s ự khơi đ ẩ u cù a kiến
tạo m an g Trái Đât.


<i>Vỏ lụ c đ ịa</i>


Đê giải thích vê v ân đ ê n g u ổ n g ốc và s ự h ìn h
th à n h các lục địa, có hai yếu tố cẩn đ ư ợ c lư u ý:


(1) T ro n g hệ M ặt Trời, T rái Đ ât là h à n h tin h có lớ p
vỏ thạch q u y ê n d u y n h â t với lư ợ n g n ư ớ c rất lớn;
(2) Trái Đ ất có th ê là h à n h tin h d u y n h ấ t có các h o ạ t
đ ộ n g kiến tạo m ản g xảy ra n h iề u lẩn.


Lớp vị lục đ ịa cơ n h â t còn đ ư ợ c b ả o tổn đ ế n
n g ày n ay d ư ớ i d ạ n g các tin h th ạch học có d iện tích
n h ỏ với k h o a n g tuổi từ 3,5 - 3,9 tỵ n ăm . Các tin h
th ạch học n h ư vậy th ư ờ n g có kích th ư ớ c n h o h ơ n
500km , tiêu biếu là đ ịa k h u A m itso q ờ Tây N am
G reen lan d , có n h ữ n g tìn h có kích th ư ớ c lớ n h ơ n n h ư
tin h thạch học Pilbara ở T ây ú c . N h ữ n g n g h iê n cứ u
v ể đ ổ n g vị N d và cặp đ ổ n g vị U -Pb đ à chi ra ra n g
kích th ư ớ c cua các tin h n à y có th ế k h ô n g lớn h ơ n
h iện tại, và n h ù n g v ù n g đ ịa k h u A rkei lân cận cù n g
đ ư ợ c sát n h ậ p với n h a u làm tă n g chu vi lên sau
3,5 tý năm . T h àn h p h ẩ n th ạ c h h ọc của các đ á tạo n ên
lớ p vò tu ổ i A rkei sớ m c h u y ếu là felsic g n eis (có
th à n h p h ẩn là to n alit đ ế n g ra n o d io rit) có ch ứ a tàn


tích của các đá trên b ể m ặ t đ ã trải q u a ít n h ấ t là hai
giai đ o ạn kiến tạo. L ớp vị cơ n h â t đ ư ợ c ghi n h ậ n
h iện n ay n ằm ở v ù n g E n d e rb y n a m cự c có tuổi 3,9 tỷ
n ăm , và v ù n g địa khu ở T ây N am G re e n la n d có tuổi
3,8 tỷ n ăm (M oorbath, 1986; Black, 1986). Sự tổn tại
cùa các m àn h v ụ n zirco n tro n g trầ m tích A rkei sớm
có ch ứ a các n g u y ê n tố Ư v à P b đ ã cho p h é p xác đ ịn h
tu ổ i của các h ạt zirco n tro n g trầm tích này v ào
k h o ả n g 4 - 4,2 tỳ n ăm (F ro u d e , 1983).T uy n h iên ,
n h ữ n g n g h iê n cứu n h ư v ậy v ẫ n k h ô n g ch ứ n g m in h
đ ư ợ c sự tổn tại cua lớp v ỏ lụ c đ ịa cô hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>KIẾN TẠO VÀ ĐỊA ĐỘNG Lực </b> <b>1119</b>


cùa tonalit (C ondie, 1986). C ác kết q uả nghiên cứ u địa
hỏa, địa chất đ ổ n g vị cho th ây lớ p vò lục địa đ ẩu tiên
gồm 4 loại đá chính, đ ó là kom atiit, basalt, tonalit và
g ran it đ ư ợ c liệt kê th e o th ú tự xu ất hiện tro n g Arkei.
C ác mòi qu an h ệ g iũ a g ra n it và đá phiến lục trong
Arkei củ n g chi ra thú tụ xuâ't hiện cua chúng. Đá
kom atiit và basalt tu ổ i A rkei sớ m có thê đư ợ c thành
tạo ơ các sống n ú i đ ạ i đ ư a n g và basalt <i>ờ</i> các đới h ú t
chim. Các đá n ày n g ậm n ư ớ c d o p h an ứ n g với nước
đại d ư ơ n g và khi m an ti n g u ộ i lạnh bên d ư ớ i các đới
h ú t chìm , c h ú n g lại n ó n g chay m ột p h ần đ ế tạo nên
tonalit. Sau đó, to n alit n ó n g cháy m ột p h ẩ n và kết tinh
p h ân đ o ạn đ ể tạ o th à n h g ran it.


<i>H ìn h 3.</i> Dị thường T a-N b trong c á c đ á tonalit tuổi Arkei



(K ent C o n d ie, 1988).


Các n g h iên c ứ u v ề đ ịa h ìn h đ áy b iển hiện đ ại đả
chi ra rằ n g đ ộ sâu các đ ạ i d ư ơ n g có th ế tín h b ằn g căn
bậc hai tuổi củ a lớ p vò đ ạ i d ư ơ n g . Ở thời kỳ A rkei,
khi các m an g n h ỏ h ơ n và có khả n ă n g bị h ú t chìm
sớm h ơ n n g ày nay , đ ộ s â u đ á y b iến sẽ n h ỏ hơ n ngày
nay , và với m ộ t lư ợ n g n ư ớ c b iển tư ơ n g đ ư ơ n g thì
các lục địa A rkei sẽ bị n g ậ p n ư ớ c n h iểu h ơ n so với
h iện tại. Sụ th iế u h ụ t trầ m tích tro n g A rkei cũ n g p h ù
h ợ p với các n g h iê n c ứ u này.


<b>Quá trình tă n g t r ư ở n g c ủ a v ỏ Trái Đất</b>


R ât n h iều cơ c h ế k h á c n h a u đ ã đ ư ợ c đ ư a ra đ ế
giai thích cho s ự p h á t triể n v à tăn g trư ờ n g của lớp vò
T rái Đât. v ỏ T rái Đ ât có th ể p h á t triến theo p h ư ơ n g
th ứ c bô su n g các v ậ t liệu m ớ i từ m an ti, hoặc là tái bô
su n g các vật liệu từ vo đ ư ợ c tái tạo tro n g m an ti và
p h â n b ố lại các loại đâ't đ á trê n b ể m ặt b ằ n g các q u á
trin h trầm tích và k iến tạ o [H.4]. T uy n hiên, q uá
trìn h p h á t triến vỏ th ự c s ự chi xảy ra sự bô su n g các
v ậ t liệu mới c h u a trả i q u a q u á trìn h tái tạo từ m anti
v ào vò. Đ ê p h â n b iệ t các loại đ á mới và các loại đ á đà
trai q ua q uá trin h tái tạo, các n hà k h o a học th ư ờ n g
su d ụ n g hệ th ố n g các n g u y ê n tố đ ổ n g vị n h ư Sr, Pb
v à N d. Cơ c h ế c h ín h củ a s ụ p h á t triển và tăng
trư ở n g lớ p vo là q u á trin h b ô su n g m agm a, s ự va
ch ạm và găn kết củ a các loại đ á tro n g lớ p vỏ, sự kết



h ợ p g iữ a các vi lục đ ịa và các cu n g đ ả o va chạm vào
n h a u , sụ b ô su n g và tích tụ trẩm tích ơ các rìa lục
đ ịa. Khi các vật liệu ơ lục đ ịa bị bào m òn, c h ú n g tích
tụ <i>ở</i> các th ềm , sư ờ n lục đ ịa và o các b ổ n trũ n g đ ại
d ư ơ n g g ầ n rìa lục địa. Các lớp trầm tích d à y có thê
c ù n g đ ư ợ c h ìn h th à n h th eo cách này. Sụ chôn vùi các
v ậ t liệu đ ã d ẫ n tới q u á trìn h biến chất và có thê cá s ự
n ó n g ch ay m ột p h ân , kết q u ả là d â n tới sự tăn g
tr ư ờ n g p h á t triến cua các lục địa. Vai trò q u a n trọ n g
củ a c o c h ế tăn g trư ờ n g tro n g các thời kỳ đ ịa chất rât
k h ỏ đ ể đ á n h giá vì các rìa lục địa cô đ ại đã đ ư ợ c tái
tạ o m ạ n h m ẽ tro n g giai đ o ạ n biến d ạ n g m u ộ n h a n
v ề sa u . T u y nhiên, c h ú n g có th ê có vai trị q u a n trọ n g
đ ố i vớ i các khu vự c vị cơ tiền C am bri, nơi có các
b ằ n g c h ứ n g v ề sụ n ân g trồi và b ào m òn k h o an g
15 đ ế n 30km .


Sự bổ sun g magma


M a g m a từ m an ti có thê đ ư ợ c bô su n g v ào lớp vỏ
và th ạ c h q u y ể n từ bên d ư ớ i m ản g và p h ú chổng lên
các đ á n ú i lửa. P h ư ơ n g th ứ c n ày có th ê xảy ra ờ
n h iề u m ôi trư ờ n g kiến tạo khác n h au . N h ữ n g k h u
v ự c tiế p xúc với p h ẩ n vỏ b ên dư ớ i, ch ăn g h ạ n n h u
k h u v ự c Ivrea ở Italy, đ ã cho th ây rất n h iều loại đ á
g ra n u lit m afic chính là g a b ro xâm n h ập , và q u á trìn h
b ơ s u n g m ag m a m afic v ào lớp vỏ lục đ ịa bên d ư ớ i có
th ê có v ai trị q u a n trọng.


Q u á trin h tăn g trư ở n g , p h á t triển cùa các lục đ ịa


v à các c u n g đ ảo d iên ra th eo p h ư ơ n g th ứ c bô su n g
m a g m a tử các m àn g thạch q u y ể n b ên dư ớ i, và các
lụ c đ ịa c ù n g các đ ả o đ ại d ư ơ n g d à y lên do sự bô
s u n g m a g m a từ các ch ù m m anti. Các n g h iên cứ u v ể
các k h u vự c lộ đ á A rkei đ ã cho th ây rằn g lớp vỏ cổ
d à y lên d o sự va chạm , g ắn k ết và p h u ch ổ n g của các
đ á đ ạ i d ư ơ n g và lục địa. Sự h òa trộn các loại đá n ày
là d o tác đ ộ n g cùa lực n én ép theo p h ư ơ n g n g a n g
xảy ra k hi các cu n g đ ả o và các lục đ ịa va chạm n h au .
Sụ p h á t triên cua vỏ d iên ra khi m ột cu n g đ ả o va
c h ạm và trơ th à n h m ột p h ẩ n của m ột cu n g đ ả o khác
h a v m ộ t vi ỉục đ ịa khác tro n g q u á trìn h đới h ú t chim
d i c h u y ê n ra p h ía biển.


M ộ t <i>cơ</i> c h ế q u a n trọ n g tro n g sự p h á t triển, tăn g
trư ơ n g lụ c địa tro n g P h an ero zo i là sự bổi tụ các
đ ịa k h u . H ầu h ết các đ ai tạo n úi ở C o rd illeran và


Sự bồi tụ


Cơ chế phát triển vỏ (Kent

c.

Condie, 2005).
Lục đìa


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>1120 </b> <b>BÁCH K H O A T H Ư Đ ỊA C H Á T</b>


A p p a la c h ia n ớ Bắc M ỹ đ ư ợ c h ìn h th à n h do sự p há
vở và g ắn kê't va chạm củ a các c u n g đảo , ờ vị trí ran h
giới các m a n g hội tụ h oặc dọc theo các đ ứ t gãy
ch u y ến d ạn g . Q u á trìn h va chạm tư ơ n g tự cũ n g xảy
ra và có vai trò q u a n trọ n g tro n g thời kỳ tiền C am bri.


N h ư vậy, s ự va chạm của các c u n g đ ả o và các vi lục
đ ịa là ca c h ế q u a n trọ n g nhâ't của q u á trin h p h á t
triển, tiến hóa vị lục địa.


<b>Tài liệu tham khảo</b>


H a rsh K. G u p ta (Edit), 2011. E n cy clo p ed ia of Solid Earth
G e o p h y sics. <i>Springer.</i> 1578 pgs.


K ent

c.

C ondie., 2005

.

E arth as an e v o lv in g p lan e tary
sy stem . <i>Elsevier.</i> 463 pgs.


K en t C o n d ie., 1988. P late T ecto n ics & C ru sta l E volution.


</div>

<!--links-->
XÂY DỰNG SƠ ĐỒ KHỐI VÀ CHƯƠNG TRÌNH PHÂN LOẠI VỎ TRÁI ĐẤT PHỤC VỤ DỰ BÁO ĐỘNG ĐẤT CỰC ĐẠI LÃNH THỔ VIỆT NAM
  • 62
  • 831
  • 0
  • ×