TUẦN 16
Thứ hai, ngày 13 tháng 12 năm 2010
TËp ®äc
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
I . Mục tiêu:
- Biết nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
-BiÕt ®äc diƠn c¶m bµi v¨n víi giäng nhĐ nhµng , ch¹m r·i.
-HiĨu ý nghÜa bµi v¨n : Ca ngỵ tµi n¨ng , t¸m lßng nh©n hËu vµ nh©n c¸ch
cao thỵng cđa H¶i Thỵng L·n ¤ng. (Trả lời được c.hỏi 1,2,3 trong SGK).
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh họa phóng to. Bảng phụ viết rèn đọc.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
1
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2
1. Bài cũ:
Học sinh hỏi về nội dung – Học sinh
trả lời.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
2. Giới thiệu bài mới: Thầy thuốc như
mẹ hiền sẽ giới thiệu với các em
tài năng nhân cách cao thượng tấm
lòng nhân từ như mẹ hiền của danh
y nổi tiếng Hải Thượng Lãn Ông.
3. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
luyện đọc.
Bài chia làm mấy đoạn
Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng
đoạn.
Rèn học sinh phát âm đúng. Ngắt nghỉ
câu đúng.
Giáo viên đọc mẫu.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
tìm hiểu bài.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 và 2 .
Giáo viên giao câu hỏi yêu cầu học
sinh trao đổi thảo luận nhóm.
+ Câu 1: Tìm những chi tiết nói lên
lòng nhân ái của Lãn ng trong
việc ông chữa bệnh cho con người
thuyền chài
- GV chốt
- Yêu cầu HS nêu ý 1
Học sinh lần lượt đọc bài.
Học sinh đọc đoạn và trả lời theo
câu hỏi từng đoạn.
Hoạt động lớp.
1 học sinh khá đọc.
Cả lớp đọc thầm.
+ Đoạn 1: “Từ đầu …cho thêm
gạo củi”.
+ Đoạn 2: “ …càng nghó càng hối
hận”.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
Lần lượt học sinh đọc nối tiếp các
đoạn.
Học sinh phát âm từ khó, câu,
đoạn.
HS ®äc theo cỈp
Học sinh đọc phần chú giải.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
Học sinh đọc đoạn 1 và 2.
Nhóm trưởng yêu cầu các bạn
đọc từng phần để trả lời câu
hỏi.
- ng tự đến thăm, tận tụy chăm
sóc người bệnh , không ngại
khổ, ngại bẩn, không lấy tiền
mà còn cho họ gạo, củi
- ông tự buộc tội mình về cái
chết của người bệnh không
3
To¸n
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
II. Chuẩn bò:
+ GV: bảng phụ, phấn màu.
III. Các hoạt động:
4
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5
1. Bài cũ: Luyện tập.
Học sinh lần lượt sửa bài nhà
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
3. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm
quen với các phép tính trên tỉ số phần
trăm (cộng, trừ hai tỉ số phần trăm:
nhân, chia tỉ số phần trăm với một số).
* Bài 1:
- Tìm hiểu theo mẫu cách xếp – cách thực
hiện.
• Lưu ý khi làm phép tính đối với tỉ số
phần trăm phải hiểu đây là làm tính
của cùng một đại lượng.
• Ví dụ:
6% HS khá lớp 5A + 15% HSG lớp 5A.
- Gv đi quan sát và giúp đỡ hs yếu làm
bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
luyện tập về tính tỉ số phần trăm của
hai số, đồng thời làm quen với các
khái niệm.
* Bài 2:
• Dự đònh trồng:
+ Thôn Hòa An : ? (20 ha).
• Đã trồng:
+ Hết tháng 9 : 18 ha
+ Hết năm : 23,5 ha
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc đề – Tóm tắt – Giải.
Học sinh làm bài theo nhóm (Trao
đổi theo mẫu).
Lần lượt học sinh trình bày cách
tính.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh đọc đề.
Học sinh phân tích đề råi tù gi¶i
a)Thôn Hòa An thực hiện:
: 20 = 0,9 = 90 %
b) Thôn Hòa An thực hiện :
23,5 : 20 = 1,175 = 117,5 %
Thôn Hòa An vượt mức kế
hoạch :
117,5 % - 100 % = 17,5 %
6
§¹o ®øc
HP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH ( TIẾT 1 )
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập,
làm việc và vui chơi.
- Biết hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được
hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với
người.
- Có kó năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt của trường, của lớp,
- Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo , cô
giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình,
của cộng đồng.
GDMT: Biết hợp tác với bạn bè và mọi người để BVMT gia đình, nhà
trường, lớp học và địa phương.
II. Chuẩn bò:
- GV : - Phiếu thảo luận nhóm.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Nêu những việc em đã làm thể
hiện thái độ tôn trọng phụ nữ.
3. Giới thiệu bài mới:
Hợp tác với những người xung quanh.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình
huống ( trang 25 SGK)
- Yêu cầu học sinh xử lí tình
huống theo tranh trong SGK.
- Yêu cầu học sinh chọn cách làm
- Hát
- 2 học sinh nêu.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh suy nghó và đề
xuất cách làm của mình.
- Đại diện nhóm trình bày kết
quả thảo luận
7
hợp lí nhất.
- Kết luận: Các bạn ở tổ 2 đã biết
cùng nhau làm công việc chung :
người thì giữ cây, người lấp đất,
người rào cây … Để cây được trồng
ngay ngắn, thẳng hàng, cần phải
biết phối hợp với nhau . Đó là một
biểu hiện của việc hợp tác với
những người xung quanh .
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- Yêu cầu học sinh thảo luận các
nội dung BT 1 .
+ Theo em, những việc làm nào dưới
đây thể hiện sự hợp tác với những
người xung quanh ?
- Kết luận : Để hợp tác với những
người xung quanh, các em cần phải
biết phân công nhiệm vụ cho nhau;
bàn bạc công việc với nhau; hỗ trợ,
phối hợp với nhau trong công việc
chung …, tránh các hiện tượng việc
của ai người nấy biết hoặc để người
khác làm còn mình thì chơi , …
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ ( BT
- Cả lớp nhận xét, bổ sung .
Hoạt động nhóm 4.
- Thảo luận nhóm 4.
- Trình bày kết quả thảo
luận trước lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- HS dùng thẻ màu để bày tỏ
8
2)
- GV kết luận từng nội dung :
(a) , ( d) : tán thành
( b) , ( c) : Không tán thành
- GV yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ
(SGK)
Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp .
- Yêu cầu từng cặp học sinh thực
hành nội dung SGK , trang 27
- Nhận xét, khuyến khích học sinh
thực hiện theo những điều đã trình
bày.
- Nhận xét tiết học.
Dặn dò:
- Thực hiện những nội dung được
ghi ở phần thực hành (SGK/ 27).
- Chuẩn bò: Hợp tác với những
người xung quanh (tiết 2).
thái độ tán thành hay không
tán thành đối với từng ý kiến .
- HS giải thích lí do
Hoạt động nhóm đôi.
- Học sinh thực hiện.
- Đại diện trình bày kết
quả trước lớp.
.....................................................................................................
...............
Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010
ChÝnh t¶
VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I. Mục tiêu:
- ViÕt ®óng bµi chÝnh t¶, không mắc quá 5 lỗi trong bài; tr×nh bµy ®óng
h×nh thøc 2 khỉ th¬ ®Çu cđa bµi th¬ VỊ ng«i nhµ ®ang x©y.
-Lµm ®ỵc BT2a/b; t×m ®ỵc nh÷ng tiÕng thÝch hỵp ®Ĩ hoµn chØnh mÉu
chun (BT3)
9
II. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
2. Giới thiệu bài mới:
3. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
nghe, viết.
- Hướng dẫn học sinh nghe viết.
-
- Giáo viên đọc cho học sinh nghe
và viết
-
- Giáo viên đọc lại cho học sinh
dò bài.
- Giáo viên chữa lỗi và chấm 1 số
vở.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
làm bài tập.
* Bài 2:
- Yêu cầu đọc bài 2.
- Học sinh lần lượt đọc bài
tập 2a.
- Học sinh nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
-
-
- 2 Học sinh đọc bài chính
tả.
- Học sinh giỏi đọc lại 2
khổ thơ.
- Học sinh nghe và viết
nắn nót.
- Rèn tư thế.
- Từng cặp học sinh đổi tập
soát lỗi.
Hoạt động nhóm.
- Học sinh chọn bài a.
- Học sinh đọc bài a.
- Cả lớp đọc thầm.
10
* Bài 3:
- Giáo viên nêu yêu cầu bài.
- Lưu ý những ô đánh số 1 chứa
tiếng bắt đầu r hay gi – Những ô
đánh sè 2 chứa tiếng v – d.
- Giáo viên chốt lại.
Hoạt động 3: Củng cố.
- Nhận xét – Tuyên dương.
Dặn dò:
- Học sinh làm bài vào vở bài 3.
- Chuẩn bò: “Ôn tập”.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh 1: giá rẻ
- Học sinh 2 : hạt dẻ
- Học sinh 3: gỉe lau
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu bài
3.
- Học sinh làm bài cá
nhân.
- Học sinh sửa bài.
Hoạt động cá nhân.
- Đặt câu với từ vừa tìm.
To¸n
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (TT)
I. Mục tiêu:
- Biết tìm một số phần trăm của một số.
- Vận dụng được để giải toán đơn giản về tính một số phần trăm của
một số.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Vở bài tập, SGK, bảng con.
11
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
- Học sinh sửa bài nhà .
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2. Giới thiệu bài mới:
Giải toán về tỉ số phần trăm (tt).
3. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
biết cách tính tỉ số phần trăm của một
số
• Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm
hiểu về cách tính phần trăm.
52,5% của số 800
- Đọc ví dụ – Nêu.
- Số học sinh toàn trường: 800
- Học sinh nữ chiếm: 52,5%
- Học sinh nữ: ? học sinh
- Học sinh toàn trường chiếm ? %
- Tìm hiểu mẫu bài giải toán tìm
một số phần trăm của một số.
• Giáo viên hướng dẫn HS :
+ Lãi suất tiết kiệm một tháng là 0,5
% được hiểu là cứ gửi 100 đồng thì
- Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm bàn.
800 học sinh : 100%
? học sinh nữ: 52,5%
- Học sinh tính:
800 × 52,5
100
- Học sinh nêu cách tính –
Nêu quy tắc: Muốn tìm 52,5
của 800, ta lấy:
800 × 52,5 : 100
- Học sinh đọc đề toán 2.
- Học sinh tóm tắt.
Học sinh giải:
12
= 420 (hs nữ)
sau một tháng có lãi 0,5 đồng
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
biết vận dụng giải toán đơn giản về
tìm một số phần trăm của một số.
* Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đề – Nêu tóm
tắt.
- Học sinh giải.
- Học sinh sửa bài.
- Gv đi quan sát và giúp đỡ hs yếu
làm bài.
* Bài 2:
- Yêu cầu học sinh đọc đề – Nêu tóm
tắt.
- Học sinh giải.
- Học sinh sửa bài.
- Gv đi quan sát và giúp đỡ hs yếu
làm bài. Giáo viên chốt lại, tính
tiền gửi và tiền lãi.
*Bài 3:
- Tìm số vải may quần áo (tìm 40 %
của 345 m)
Số tiền lãi sau một tháng
là :1 000 000 :100 x 0,5 5000
( đồng)
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh đọc đề – Nêu tóm
tắt.
- Học sinh giải.
- Học sinh sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề – Nêu
tóm tắt.
- Học sinh giải.
- Học sinh sửa bài – Nêu
cách tính.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề – Nêu
tóm tắt.
- HS nêu kết quả :
13
- Tìm số vải may áo
- Gv đi quan sát và giúp đỡ hs yếu
làm bài.
Hoạt động 3: Củng cố.
- Học sinh nhắc lại kiến thức vừa
học.
4. Dặn dò:
- VỊ «n bµi.
- Chuẩn bò: “Luyện tập “
- Nhận xét tiết học
Số vải may quần là :
345 x 40 : 100 = 138 (m)
Số vải may áo là : 345 - 138 =
207 (m)
Hoạt động cá nhân (thi đua).
- Nhắc lại
Lu n tõ vµ c©u
TỔNG KẾT VỐN TỪ
I. Mục tiêu:
-T×m ®ỵc mét sè tõ ®ång nghÜa vµ tr¸i nghÜa víi c¸c tõ : Nhan hËu, trung
thùc, dòng c¶m, cÇn cï (BT1)
-T×m ®ỵc nh÷ng tõ ng÷ mieu t¶ tÝnh c¸ch con ngêi trong bµi v¨n C« ChÊm
(BT2)
II. Chuẩn bò:
+ GV:_ bảng nhóm
+ HS: Từ điển Tiếng Việt.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Học sinh lần lượt sửa bài tập .
- Giáo viên nhận xét – cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
“Tổng kết vốn từ.”
- Hát
- Cảø lớp nhận xét.
14
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
tổng kết được các từ đồng nghóa và từ
trái nghóa nói về tính cách nhân hậu,
trung thực, dũng cảm, cần cù. Biết
nêu ví dụ về những hành động thể
hiện tính cách trên hoặc trái ngược
những tính cách trên.
*Bài 1:
- Giáo viên phát bảng nhóm cho
học sinh làm việc theo nhóm
- Giáo viên nhận xét – chốt.
- Sửa loại bỏ những từ không
đúng – Sửa chính tả.
- Khuyến khích học sinh khá nêu
nhiều ví dụ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
biết thực hành tìm những từ ngữ miêu
tả tính cách con người trong một đoạn
văn tả người.
* Bài 2:
- Gợi ý: Nêu tính cách của cô
Chấm (tính cách không phải là
những từ tả ngoại hình).
Hoạt động nhóm .
- Học sinh trao đổi về câu
chuyện xung quanh tính cần
cù.
- 1 học sinh đọc yêu cầu
bài 1.
- Học sinh thực hiện theo
nhóm 4.
- Đại diện 1 em trong
nhóm lên bảng trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân .
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm việc theo nhóm
đôi – Trao đổi, bàn bạc (1
hành động nhân hậu và 1 hành
động không nhân hậu).
15
- Những từ đó nói về tính cách gì?
∗ Gợi ý: trung thực – nhận hậu – cần
cù – hay làm – tình cảm dễ xúc động.
- Giáo viên nhận xét, kết luận.
Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
- Tìm từ ngữ nói lên tính cách con
người.
-
- Giáo viên nhận xét và tuyên
dương.
Dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: “Tổng kết vốn từ ”(tt)
- Nhận xét tiết học
- Lần lượt học sinh nêu.
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động lớp.
- trung thực – nhận hậu – cần
cù – hay làm – tình cảm dễ
xúc động.
- Học sinh nêu từ → mời bạn
nêu từ trái nghóa.
Thể dục
BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
TRÒ CHƠI “LÒ CÒ TIẾP SỨC”
I. MỤC TIÊU :
- Thực hiện cơ bản đúng các động tác đã học của bài thể dục phát
triển chung.
- biết cách chơi và tham gia chơi được.
Lấy chứng cứ choNX 3 .2
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
1. Đòa điểm : Sân trường .
2. Phương tiện : Còi , kẻ sân .
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
16
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Mở đầu :
MT : Giúp HS nắm nội dung sẽ được
học .
- Tập hợp lớp , phổ biến nhiệm vụ ,
yêu cầu bài học : 1 – 2 phút .
Hoạt động lớp .
- Chạy chậm trên đòa hình tự
nhiên theo 1 hàng dọc quanh
sân tập : 1 phút .
- Đứng thành vòng tròn , khởi
động các khớp : 2 – 3 phút
- Chơi trò chơi tự chọn : 1 – 2
phút .
2 . Cơ bản :
MT : Giúp HS thực hiện được các
động tác đã học của bài TD và chơi
được trò chơi thực hành .
a) n bài TD phát triển chung : 13 –
15 phút .
- Nhận xét , sửa sai cho HS .
- Đánh giá , xếp loại các tổ .
b) Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức” : 5
– 7 phút
- Nêu tên trò chơi , nhắc lại cách chơi
kết hợp chỉ dẫn hình vẽ trên sân .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Một số em lần lượt lên thực
hiện từng động tác để cả lớp
xem lại .
- Các tổ tự quản ôn tập .
- Thi thực hiện bài TD : 3 – 4
phút ; mỗi tổ thực hiện bài 1
lần .
- Vài em làm mẫu .
- Cả lớp chơi thử 1 lần .
- Chơi chính thức vài lần .
3 .Phần kết thúc :
MT : Giúp HS nắm lại nội dung đã
học và những việc cần làm ở nhà .
- Hệ thống bài : 1 – 2 phút .
- Nhận xét , đánh giá kết quả học tập
và giao bài tập về nhà : 1 – 2 phút .
Hoạt động lớp .
- Tập một số động tác hồi tónh :
2 phút .
- Chơi trò hồi tónh : 1 phút .
ChiỊu
Lun to¸n
Gi¶i to¸n vỊ tØ sè phÇn tr¨m( tiÕp)
I.Mơc tiªu
17
Lun gi¶i to¸n cã liªn quan vỊ t×m gi¸ trÞ mét sè phÇn tr¨m cđa
mét sè.
1. Giíi thiƯu bµi
2. Híng dÉn hs lµm bµi tËp
- Bµi 1.
-Gäi HS ®äc yªu cÇu.
- Yªu cÇu hs tù lµm bµi.
-Gäi HS nªu kÕt qu¶ .
Bµi 2.
-Gäi HS ®äc yªu cÇu.
- Yªu cÇu HS lËp s¬ ®å gi¶i.
- Yªu cÇu HS lµm bµi
Bµi 3.
- Gäi hS ®äc ®Ị
- Yªu cÇu hS tù lµm
-Thèng nhÊt kÕt qu¶.
3. Cđng cè, dỈn dß:
NhËn xÐt tiÕt häc.
- 1 HS ®äc.
-HS lµm bµi.
-HS nªu miƯng .
Khoanh vµo B. 2005 ngêi
- §iỊn dÊu > , < , = ?
-1HS ®äc
TiỊn gưi + l·i =tiỊn gưi + l·i
// //
3000000 3000000: 100x
0,65-
TÝnh sè tiỊn råi ®iỊn vµo « trèng.
+ 3019500 ®ång
+ 5536300 ®ång
-1HS ®äc.
-HS lµm bµi.
Nªu miƯng kÕt qu¶.
LÞch sư
HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI
I. Mục tiêu:
BiÕt hËu ph¬ng ®ỵc më réng vµ x©y dùng v÷ng m¹nh :
+ §¹i héi ®¹i biĨu toµn qc lÇn thø II cđa §¶ng ®Ị ra nh÷ng nhiƯm vơ
nh»m ®a cc kh¸ng chiÕn th¾ng lỵi.
+ Nh©n d©n ®Èy m¹nh s¶n xt l¬ng thùc, thùc phÈm ®Ĩ chun ra mỈt
trËn
+Gi¸o dơc ®ỵc ®Èy m¹nh nh»m ®µo t¹o c¸n bé phơc vơ kh¸ng chiÕn.
+ §¹i héi chiÕn sÜ thi ®ua vµ c¸n bé g¬ng mÉu ®ỵc tỉ chøc vµo th¸ng 5-
1952 ®Ĩ ®Èy m¹nh phong trµo thi ®ua yªu níc.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam.
Ảnh các anh hùng tại Đại hội anh hùng và chiến só thi đua
toàn quốc (tháng 5/1952)
III. Các hoạt động:
18
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Chiến thắng biên giới Thu
Đông 1950.
- Ta quyết đònh mở chiến dòch
Biên giới nhằm mục đích gì?
- Ý nghóa lòch sử của chiến dòch
Biên giới Thu Đông 1950?
→ Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới:
Hậu phương những năm sau chiến
dòch biên giới.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Tạo biểu tượng về
hậu phương ta vào những năm sau
chiến dòch biên giới.
Mục tiêu: Nắm khái quát hậu phương
nước ta sau chiến dòch biên giới.
- Giáo viên nêu tóm lược tình hình
đòch sau thất bại ở biên giới: quân
Pháp đề ra kế hoạch nhằm xoay
chuyển tình thế bằng cách tăng
cường đánh phá hậu phương của ta,
đẩy mạnh tiến công quân sự. Điều
- Hát
Hoạt động lớp.
-
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
Hoạt động lớp, nhóm.
- lắng nghe
- Học sinh thảo luận theo
nhóm bàn.
19
này cho thấy việc xây dựng hậu
phương vững mạnh cũng là đẩy
mạnh kháng chiến.
- Lớp thảo luận theo nhóm bàn,
nội dung sau:
+ Nhóm 1 : Tìm hiểu về Đại hội đại
biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng
+ Nhóm 2 : Tìm hiểu về Đại hội chiến
só thi đua và cán bộ gương mẫu toàn
quốc .
+ Nhóm 3 : Tinh thần thi đua kháng
chiến của đồng bào ta được thể hiện
qua các mặt : kinh tế, văn hóa, giáo
dục
→ Giáo viên nhận xét và chốt.
Hoạt động 2: Rút ra ghi nhớ.
Mục tiêu: Nắm nội dung chính của
bài.
- GV kết luận về vai trò của hậu
phương đối với cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp
→ Rút ra ghi nhớ.
Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
- Đại diện 1 số nhóm báo
cáo.
- Các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
- HS lắng nghe .
- HS lắng nghe .
Hoạt động lớp.
- HS kể về một anh hùng được
tuyên dương trong Đại hội chiến
só thi đua và cán bộ gương mẫu
toàn quốc ( 5/ 1952)
- HS nêu cảm nghó
20