Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Xây dựng hệ thống hội thảo truyền hình ngành giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.37 MB, 80 trang )

BÙI THANH DUY – XỬ LÝ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

..

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
----------------------------------

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGÀNH: XỬ LÝ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THƠNG

XÂY DỰNG HỆ THỐNG HỘI THẢO TRUYỀN HÌNH
NGÀNH GIÁO DỤC

BÙI THANH DUY

KHÓA 2006 -2008

HÀ NỘI 2009


ứdfsf

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
----------------------------------

BÙI THANH DUY

XÂY DỰNG HỆ THỐNG HỘI THẢO TRUYỀN HÌNH
NGÀNH GIÁO DỤC


NGÀNH: XỬ LÝ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

TS. QUÁCH TUẤN NGỌC

HÀ NỘI - 2009


Trang 1

LỜI CAM ðOAN

Tôi là học viên Bùi Thanh Duy học viên lớp cao học ngành xử lý thông tin và
truyền thơng khóa 2006-2008. Thực hiện luận văn này được TS. Quách Tuấn Ngọc
hướng dẫn thực hiện luận văn này.
Tôi xin cam đoan tồn bộ nội dung được trình bày trong luận văn này là kết
quả tìm hiểu nghiên cứu và thực nghiệm của cá nhân tơi, trong q trình nghiên cứu
đề tài “Hệ thống hội thảo truyền hình trong ngành giáo dục”. Các kết quả và tư
liệu ñược nêu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và rõ ràng. Mọi thơng tin trích
dẫn được tn theo luật sở hữu trí tuệ, liệt kê rõ ràng các tài liệu và các nguồn tham
khảo. Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm với những nội dung được trình bày trong
luận văn này.

HỆ THỐNG HỘI THẢO TRUYỀN HÌNH NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO


Trang 2


TĨM TẮT LUẬN VĂN
Trong các ứng dụng đa phương tiện qua Internet, lớp Hội thảo truyền hình
H323 là ứng dụng nổi trội nhất. H323 là chuẩn ñịnh nghĩa cho truyền thơng đa
phương tiện thời gian thực trên mạng chuyển mạch gói (Internet). Có nhiều nhà
cung cấp đã xây dựng các hệ thống khác nhau dựa trên chuẩn H323.
Trên thế giới các giải pháp Hội thảo truyền hình đã được ứng dụng rộng rãi.
Cịn ở nước ta, Hình thức hội thảo này ñã và ñang ñược ứng dụng thử nghiệm tại
một số ban ngành lớn. Riêng ñối với Bộ Giáo dục đã thử nghiệm nhiều giải pháp
hội thảo truyền hình khác nhau. Việc lựa chọn và xây dựng một giải pháp phù hợp
nhất về chi phí, chất lượng, quy mơ là vấn ñề cấp thiết.

Luận văn này nghiên cứu về lý thuyết cơ bản của Hội thảo truyền hình gồm
các chuẩn hình ảnh, âm thanh, các trang thiết bị, hạ tầng truyền dẫn. Luận văn cũng
ñồng thời ñi sâu về xây dựng một giải pháp hội thảo truyền hình đa ñiểm trong
ngành Giáo dục. Giải pháp ñưa ra trong luận văn này đã xây dựng và ứng dụng có
hiệu quả trong một số cuộc họp như Hội nghị giao ban tồn ngành với 7 đầu cầu,
các cuộc họp với các tổ chức giáo dục ở nước ngồi.
Các từ khóa: H323, Hội thảo truyền hình, Video conference

HỆ THỐNG HỘI THẢO TRUYỀN HÌNH NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO


Trang 3

ABSTRACT
Among the recent multimedia applications seen on the Internet, H323
Videoconferencing has been significantly popular. H323 is an umbrella standard
that defines how real-time,multimedia communications such as Videoconferencing
can be exchanged on packet-switched networks (Internet). Several vendors have

successfully implemented the various H323 related standards.
Individuals both in the industry and academia have started using H323 Video
conferencing systems extensively.
In Vietnam, Video conference is in the beginning state. This method is just
deployed in several Ministry and big companies. Ministry of

Education and

Training has deployed many difference Video Conference solution. Chosing an
appropriate solution with low cost, high quality for lagre area is an importance
issue.
This thesis studied the basic theory in video conference such as : Video/Audio
standard, devices and transport enviroment. A multipoint Video conference system
is introduction in this thesis. This solution has been deployed effectively in national
education departments meeting with 7 point, and intenational meeting with aboard
educational oganization.

Keywords: H323, Video Conference, Online conference.

HỆ THỐNG HỘI THẢO TRUYỀN HÌNH NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO


Trang 4

MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................. 1
Tóm tắt luận văn ............................................................................................ 2
Abstract.......................................................................................................... 3
Mục lục .......................................................................................................... 4
Danh mục cac từ viết tắt................................................................................. 6

Danh mục các hình vẽ .................................................................................... 7
Chương 1 MỞ ðẦU .................................................................................... 8
1.1 Bối cảnh nghiên cứu ..................................................................................... 9
1.2 Mục tiêu ........................................................................................................ 9
1.3 Bố cục luận văn ........................................................................................... 10

Chương 2 TỔNG QUAN VỀ HỘI THẢO QUA MẠNG ......................... 11
2.1 Sự cần thiết xây dựng hội thảo qua mạng..................................................... 12
2.2. Các hình thức hội thảo ................................................................................ 13
2.2.1.Audio conference ..................................................................................13
2.2.2 Web Conference ...................................................................................14
2.2.3.Video conference ..................................................................................16

Chương 3 HỆ THỐNG HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH H.323 .................. 19
3.1 Các đặc điểm chính...................................................................................... 20
3.1.1 Cơng nghệ.............................................................................................20
3.1.2. Hội thảo truyền hình đa điểm ...............................................................21
3.1.3 Các chuẩn áp dụng trong hội thảo truyền hình:......................................21
3.2 Hệ thống giao thức hội thảo truyền hình theo chuẩn H.323 .......................... 22
3.2.1 Giao thức RTP (Real-time TransportProtocol ) .....................................23
3.2.2 Giao thức RTCP (Real-time Transport Control Protocol)......................26
3.2.3 Giao thức báo hiệu H.225 RAS ( Registration/Admission/Status) .........27
3.2.4 Giao thức báo hiệu cuộc gọi H.225 .......................................................28
3.2.5 Giao thức điều khiển cuộc gọi H.245 ....................................................29
3.2.6 Mã hóa/giải mã (CODEC) tín hiệu Audio .............................................30
3.2.7 Mã hố/giải mã (CODEC) tín hiệu Video .............................................32
3.3 Kiến trúc hệ thống H323.............................................................................. 36
3.3.1 Terminal ...............................................................................................37
3.3.2 Gateway................................................................................................38
3.3.3 Gatekeeper ............................................................................................40

3.3.4 MCU (Multipoint Control Unit) ............................................................43

Chương 4 HỆ THỐNG HỘI THẢO TRUYỀN HÌNH NGÀNH GIÁO DỤC ....... 53
4.1 Yêu cầu hệ thống ......................................................................................... 54
4.2 Hệ thống hội thảo truyền hình của ngành. .................................................... 54

HỆ THỐNG HỘI THẢO TRUYỀN HÌNH NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO


Trang 5

4.2.1 Trang thiết bị tại một ñầu cầu:...............................................................54
4.2.2 Số lượng ñiểm cầu: ...............................................................................60
4.2.3 MCU trong hệ thống: ............................................................................60
4.2.3 Hạ tầng kết nối hệ thống: ......................................................................61
4.3 Các hệ thống hội thảo bổ trợ khác................................................................ 64
4.3.1 Web Conference ...................................................................................64
4.3.2 Audio Conference .................................................................................68

Chương 5 KẾT LUẬN ............................................................................... 72
5.1 Tổng kết ...................................................................................................... 73
5.1.1 ðánh giá về khả năng hình thức hội thảo trực tuyến ..............................73
5.1.2 Khuyến nghị .........................................................................................73
5.2 ðánh giá về luận văn ................................................................................... 73
5.2.1 Kết quả ñạt ñược...................................................................................73
5.2.2 Hạn chế.................................................................................................74
5.2.3 Hướng phát triển ...................................................................................74

PHỤ LỤC.................................................................................................... 76


HỆ THỐNG HỘI THẢO TRUYỀN HÌNH NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO


Trang 6

DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
ADPCM
BFCP
BRI

Adaptive Difference Pulse Code Modulation
Binary Floor Control Protocol
Basic Rate Interface

CODEC

Coder-Decoder Unit or Software

DVTS

Digital Video Transport System

G.xxx

Giao thức thuộc họ chuẩn G của tổ chức ITU

HD
H.xxx
ITU


High definition
Giao thức thuộc họ chuẩn H của tổ chức ITU
International Telecommunications Union

IETF

Internet Engineering Task Force

ISDN

Intergrated Services Digital Network

MCU

Multipoint Control Unit

NAT

Network Address Translation

OSI
PSTN
PCM

International Organisation for Standardisation
Public Switched Telephone Network
Pulse-code modulation

QoS


Quality of service

RTP

Real-time Transport Protocol

RTCP
SCN

Real-time Transport Control Protocol)
Switched Circuit Network

SD

Standard Definition

SIP

Session Initiation Protocol

URL

Uniform Resource Locator

UHF

Ultra high frequency

VHF


Very high frequency

VPN

Virtual Private Network

HỆ THỐNG HỘI THẢO TRUYỀN HÌNH NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO


Trang 7

DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 3.1 Chồng giao thức H323 và phạm vi hoạt động trên nền OSI.....................23
Hình 3. 2 Mã hóa gói tin RTP trong gói IP ...........................................................25
Hình 3.3 Kết nối ñiểm-ñiểm của 2 ñầu cuối qua mạng IP/ ISDN ...........................36
Hình 3.5 Chồng giao thức tại đầu cuối H323 .........................................................38
Hình 3.6 Hệ thống các giao thức tại Gateway ........................................................39
Hình 3.7 Các cấu hình cơ sở của Gateway .............................................................40
Hình 4.1 Thiết bị cần thiết tối thiểu cho một ñiểm cầu ..........................................56
Hình 4.2 Sử dụng 2 Camera / 2 luồng dữ liệu .......................................................57
Hình 4.3 Sử dụng 2 Camera/1 luồng dữ liệu .........................................................57
Hình 4.4 Màn hình thiết bị AnycastStation AWG 500 ..........................................60
Hình 4.5 Hệ thống kết nối hội nghị truyền hình trực tuyến ..................................63
Hình 4.6 Hệ thống Web Conference ( Adobe Connect) ........................................66
Hình 4.7 Hình ảnh hội nghị sử dụng WebConference ..........................................68
Hình 4.8 Hệ thống đàm thoại đa bên Audio Conference .......................................69
Hình 4.9 Giao diện quản trị của hệ thống Audio Conference ...............................71

HỆ THỐNG HỘI THẢO TRUYỀN HÌNH NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO



Trang 8

Chương 1 MỞ ðẦU

1.1 Bối cảnh nghiên nghiên cứu
1.2 Mục tiêu
1.3 Các công việc thực hiện
1.4 Bố cục luận văn

Chương này trình bày về bối cảnh lý do lựa chọn ñề tài, nhiệm vụ của ñề tài và
bố cục của luận văn.

HỆ THỐNG HỘI THẢO TRUYỀN HÌNH NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO


Trang 9

1.1 Bối cảnh nghiên cứu
Ngành công nghiệp viễn thông hiện nay ñang là một trong những ngành phát
triển nhanh nhất. Sự phát triển này phần lớn là nhờ vào sự ra đời của các dịch vụ
mới mang tính cách mạng. Hạ tầng mạng hiện tại đã cho phép khơng chỉ ứng dụng
truyền dữ liệu truyền thống mà còn cho phép sự phát triển mạnh mẽ của các dịch vụ
ña phương tiện.
Trong các ứng dụng ña phương tiện qua Internet, lớp Hội thảo truyền hình xây
dựng trên nền tảng H323 là ứng dụng nổi trội nhất. H323 là chuẩn ñịnh nghĩa cho
truyền thơng đa phương tiện thời gian thực bao gồm cả tín hiệu thoại và tín hiệu
hình ảnh trên mạng chuyển mạch gói (Internet). Có nhiều nhà cung cấp ñã xây dựng
các hệ thống dòng các thiết bị khác nhau dựa trên chuẩn H323, và càng ngày chất

lượng hình ảnh và âm thanh càng ñược tăng cường trên hệ nền kết nối tốc ñộ cao.
Trên thế giới các giải pháp Hội thảo truyền hình đã được ứng dụng rộng rãi rất
rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như Hội thảo hội nghị trực tuyến, khám chữa bệnh,
ñào tạo từ xa. Cịn ở nước ta, Bộ Giáo dục là đơn vị ñầu tiên tiến hành thử nghiệm
các loại hình hội thảo về cơng nghệ từ những năm 2004 và dần đã chọn lựa được
loại hình kết nối và dịng sản phẩm họp lý và áp dụng vào thực tế tổ chức các hội
nghị hội thảo qua mạng.
Tuy nhiên chưa có một tài liệu nào nghiên cứu chi tiết về các thiết bị cần thiết
cho một hội nghị, lựa chọn ñường kết nối và băng thông hợp lý cho tổ chức hệ
thống phục vụ hội thảo truyền hình. Việc lựa chọn và xây dựng một giải pháp phù
hợp nhất về chi phí, chất lượng, quy mơ là vấn đề cấp thiết.

1.2 Mục tiêu:
Luận văn thực hiện 2 mục tiêu chính :
-

Nghiên cứu trình bày để nắm rõ về kiến trúc hệ thống hội thảo truyền
hình theo chuẩn H323 và các chuẩn có liên quan với các biến thể mạng
khác nhau nhằm ñể xuất mơ hình hội thảo truyền hình đa điểm trên phạm
vi rộng.

HỆ THỐNG HỘI THẢO TRUYỀN HÌNH NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO


Trang 10

-

Xây dựng hệ thống hội thảo truyền hình đa ñiểm phù hợp với các ñặc
ñiểm yêu cầu của ngành giáo dục.


1.3 Bố cục luận văn:
Luận văn ñược bố cục gồm 5 chương trong đó:
-

Chương 1 Mở đầu

-

Chương 2 Tổng quan về hội thảo qua mạng

-

Chương 3 Hệ thống hội nghị truyền hình H323

-

Chương 4 Xây dựng hệ thống hội nghị truyền hình đa điểm ngành giáo
dục

-

Chương 5 Kết luận

HỆ THỐNG HỘI THẢO TRUYỀN HÌNH NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO


Trang 11

Chương 2

TỔNG QUAN VỀ HỘI THẢO QUA MẠNG

2.1 Sự cần thiết xây dựng hội thảo qua mạng
2.2. Các hình thức hội thảo
2.2.1.Audio conference:
2.2.2 Web Conference:
2.2.3.Video conference:

Trong chương này sẽ tập trung ñưa ra sự cần thiết phải xây dựng một hệ thơng
shội thảo cho

HỆ THỐNG HỘI THẢO TRUYỀN HÌNH NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO


Trang 12

2.1 Sự cần thiết xây dựng hội thảo qua mạng
Việc điều hành hoạt động của Ngành thơng qua các phương tiện điện tử là cần
thiết để hiện đại hố nền hành chính quốc gia. Các hình thức sử dụng email và tin
tức trên internet hiện nay cũng ñang phát huy được hiệu quả trong điều hành nhưng
với hình thức này thường là rất chậm và mất đi tính thời sự của các vấn ñề liên
quan. Việc tập trung các ñại biểu ở các tỉnh thành các cơ sở giáo dục ñể bàn họp cho
ý kiến sẽ rất rất nhiều thời gian đi lại, chi phí ăn ở sinh hoạt. Do vậy, sớm xây dựng
giải pháp cho hệ thống ñiều hành trực tuyến, đối thoại hai chiều (hình ảnh, âm
thanh, số liệu) phục vụ cho các cuộc họp giữa cơ quan Bộ với với các Sở giáo dục,
các Trường ðại học, các cơ sở giáo dục khác trên toàn quốc hay với các tổ chức
quốc tế cần ñược xây dựng, ñưa các công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực CNTT-TT
trực tiếp phục vụ các hoạt động của tồn ngành. Giải pháp hội nghị truyền hình có
nhiều ưu điểm như tăng cường hiệu quả cơng việc, bảo đảm việc trao đổi thơng tin
các thành phần, các cấp được kịp thời, thơng suốt, giảm các chi phí trong tổ chức

hội họp, tránh lãng phí thời gian.
Trong vài năm gần đây ở nước ta, giải pháp tổ chức họp từ xa thông qua hệ
thống truyền hình đã được triển khai thành cơng trong các doanh nghiệp lớn như
Viêttl và ñang ñược triển khai cho các chính phủ. Bộ giáo dục và đào tạo trong là
ñơn vị tiên phong trong áp dụng thử nghiệm hình thức hội thảo trực tuyến kết nối
nhiều đầu cầu trong hoạt ñộng của cơ quan từ năm 2004. Với chất lượng âm thanh,
hình ảnh, độ bảo, việc triển khai sử dụng giải pháp này sẽ góp phần xây dựng một
Chính phủ điện tử, đưa các ứng dụng CNTT-TT từng bước phục vụ hiệu quả trong
các hoạt ñộng của các cơ quan nhà nước.
Nước ta nếu tính từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam có chiều dài lên đến
1650km, có địa hình khá phức tạp, được chia ra làm 8 vùng kinh tế với 63 đơn vị
hành chính tương ứng với con số đó là số lượng các Sở Giáo dục và số lượng các
phịng giáo dục lên đến gần 650 phịng, ngồi ra cịn có hệ thống gần 160 trường
ðại học cũng có các nhu cầu đào tạo giao lưu liên kết đào tạo từ xa. Do đó, chỉ tính

HỆ THỐNG HỘI THẢO TRUYỀN HÌNH NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO


Trang 13

ñơn giản cho khi tổ chức 1 hội nghị quy mơ tồn quốc thì các đại biểu ở các tỉnh
phải đi thời gian đi đường, chi phí cho ăn nghỉ tổng cộng ít nhất cũng phải mất 2
đến 3 ngày để tham dự họp, rất lãng phí thời gian và tốn kém chi phí.
Trong thời đại bùng nổ thơng tin, khối lượng thơng tin cần xử lý
và trao đổi ngày càng nhiều. Các vấn đề mang tính cấp bách như tuyển sinh, phòng
chống thiên tai trong trường học, tập huấn... địi hỏi phải có chỉ đạo giải quyết
nhanh chóng, kịp thời từ cấp Bộ xuống Sở, phòng giáo dục. Nếu thời gian ñi lại,
họp hành của cán bộ quá nhiều sẽ ảnh hưởng ñến việc thực hiện nhiệm vụ. Trong
khi đó, việc tổ chức họp hành, hội nghị để phổ biến chủ trương, bàn giải pháp là
cách làm việc truyền thống của các cơ quan nhà nước, dẫn ñến tình trạng họp hành

quá tải, hình thức và kém hiệu quả. ðể giải quyết vấn ñề này, cần phải ứng dụng
hình thức “hội nghị truyền hình” trong việc tổ chức họp hành, hội nghị của các cơ
quan nhà nước nói chung và Bộ Giáo dục nói riêng.
Bên cạnh đó hệ thống hội thảo truyền hình cung cấp
Số lượng cuộc họp và tập huấn tập huấn chuyên môn theo dự kiến tổ chức
trong năm 2009 là 184 cuộc lớn nhỏ trong đó trong đó đa số đều có quy mơ tồn
quốc và tại các vùng miền và ñã ñược dự kiến sẽ tổ chức theo hình thức qua mạng
là 38 cuộc (theo quyết định số 2100/Qð-BGDðT).

2.2. Các hình thức hội thảo:
2.2.1.Audio conference:
Là hình thức hội thảo đa điểm mà giữa các ñầu cầu giao tiếp trên kênh thoại có
thể xây dựng trên mạng như PSTN, mạng Mobile, VoIP. Khơng có hình ảnh và 1 số
dịch vụ tiện ích khác
Ưu điểm của hình thức này là triển khai đơn giản, ít thiết bị, chi phí thấp. Thiết
bị chủ yếu chỉ cần: điện thoại ñể bàn hoặc ñiện thoại di ñộng kết hợp với hệ thống
tăng âm. Chất lượng thoại tốt và ổn định, độ trễ gần như khơng có, dễ khắc phục và

HỆ THỐNG HỘI THẢO TRUYỀN HÌNH NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO


Trang 14

dự phịng khi có sự cố ở điểm cầu. Việc triển khai nhiều cuộc họp nhiều ñiểm ñồng
thời cũng ñơn giản và nhanh chóng.
Nhược ñiểm chỉ thuần túy là tín hiệu âm thanh và chỉ tổ chức được các cuộc
họp quy mơ nhỏ. Và ít các dịch vụ tích hợp.

2.2.2 Web Conference:
Là hình thức hội thảo hay trình chiếu trực tiếp qua internet. Trong hình thức

này mỗi người tham dự chỉ sử dụng một máy tính có kết nối với người tham dự
khác qua internet. Có thể sử dụng các ứng dụng độc lập cài trên máy tính của người
tham dự hoặc sử dụng các phần mềm web-based (người dùng chỉ cần truy cập vào
một ñịa chỉ web nhất định là có thể tham gia họp)
ðặc điểm :
-Trình chiếu slide: có thể trình chiếu các slide PowerPoint hoặc Keynode cho
các thành viên tham dự và sử dụng các công cụ đánh dấu trực tiếp trên slide khi
trình bày.
- Truyền hình ảnh trực tiếp (Live Streaming Video) : Có thể truyền hình ảnh
trực tiếp thu từ máy quay số hay webcam cho các thành viên tham dự.
- VoIP : truyền âm thanh thời gian thực bằng máy tính với tai nghe và loa.
- Web tour : có thể gửi các ñịa chỉ URL, dữ liệu có ñịnh dạng qua giao diện
web
- Ghi lại nội dung cuộc họp ( Meeting Recording): Tất cả các thao tác của
người trình chiếu có thể ñược ghi lại ñể xem và phát lại.
- Chức năng bảng trắng ( White Board ): Cho phép người trình bày ñánh dấu
trực tiếp trên slide ( như viết trên bảng trong lớp học)
- Chat : Cho phép người tham dự trao ñổi dạng text giống như các phần mềm
chat.
- Thăm dị Bình bầu ( Poll & Survey ) : cho phép người tham dự trả lời các
câu hỏi ña lựa chọn.

HỆ THỐNG HỘI THẢO TRUYỀN HÌNH NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO


Trang 15

- Chia sẻ màn hình, Chia sẻ ứng dụng : cho phép người tham dự xem màn
hình của người muốn trình chiếu. Một số ứng dụng chia sẻ màn hình cho phép điều
khiển máy tính từ xa.

Hội thảo qua web thường ñược ñưa ra dưới dạng dịch vụ ñược hosting trên các
máy chủ của nhà cung cấp. Phí dịch vụ được tính dựa trên số người dùng và thời
gian sử dụng.
Các chuẩn :
Công nghệ hội thảo qua web không được chuẩn hóa chính là yếu tố gây ra sự
thiếu nhất quán, phụ thuộc vào hệ nền, các vấn ñề bảo mật và giá thành. Năm 2003
tổ chức IETF ñã thành lập một nhóm cộng tác để xây dựng chuẩn cho hội thảo qua
web là Centralized Conferencing (xcon) mục tiêu của nhóm này gồm:
- Giao thức điều khiển chung có tên là : Binary Floor Control Protocol ( BFCP )
ñược trình bày chi tiết trong RFC4582.
- Phát triển cơ chế quản lý xác thực và các mối liên hệ.
- Phát triển cơ chế để xử lý và mơ tả việc trộn dữ liệu cho các loại dữ liệu khác nhau
gồm thoại, hình ảnh và văn bản.
Một số nhà cung cấp phần mềm và dịch vụ hội thảo qua web: Adobe Acrobat
Connect;

Dimdim;

FUZE

Meeting;

Genesys

Meeting

Center;

Glance;


GoToMeeting;Microsoft Office Live Meeting;MSN
Ưu điểm :
- Có thể theo dõi cuộc họp ở bất cứ nơi đâu có kết nối internet
- Có thể xem lại nội dung của cuộc họp ñã diễn ra trước ñó
- Áp dụng trong giảng dạy tập huấn từ xa
Nhược điểm :
- Cơng nghệ: phải có máy tính kết nối internet và phần mềm phù hợp. Nếu
khơng được hướng dẫn sử dụng tốt hay phần mềm khơng tốt thì hiệu quả hội thảo
thấp.
HỆ THỐNG HỘI THẢO TRUYỀN HÌNH NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO


Trang 16

- Về trang thiết bị: Phải có camera, webcam, microphone, máy tính phù hợp
và có phịng họp trang bị tốt.
- Vấn ñề bảo mật : tiềm ẩn nhiều nguy cơ bảo mật khi chia sẻ ứng dụng, ñiều
khiển máy tính từ xa.

Hình thức hội nghị này nên áp dụng cho những đầu cuối có hạ tầng kết nối đến
máy chủ có băng thơng kết nối thấp và mang tính cá nhân.

2.2.3.Video conference:
HNTH là một hệ thống truyền thông tương tác cho phép người dùng từ nhiều
ñiểm khác nhau trao ñổi hai chiều qua ñường âm thanh (audio) và hình ảnh (video)
được truyền tải đồng thời.
Hình ảnh trên Tivi được truyền qua sóng VHF, UHF cũng là một dạng hội
nghị truyền hình ứng dụng cơng nghệ analog đơn giản, trong đó nội dung truyền tải
chỉ có tính 1 chiều đến người xem. Từ những năm 80 của thế kỷ trước, HNTH mới
bắt ñầu phát triển khi các mạng ñiện thoại kỹ thuật số ra đời, đảm bảo băng thơng

tối thiểu (thường là 128kbps ñể truyền dữ liệu - âm thanh và video - nén). Sang thập
kỷ 90, nhu cầu của thị trường đã biến cơng nghệ HNTH từ những hệ thống ñộc
quyền ñắt tiền (bao gồm phần cứng linh kiện, phần mềm, chuẩn mạng...) thành công
nghệ chuẩn phù hợp với nhiều ñối tượng ứng dụng. Cũng vào thập niên này, khi
HNTH bắt ñầu truyền ñược qua Internet bằng giao thức TCP/IP kết hợp với sự ra
đời của cơng nghệ nén âm thanh, video tiên tiến hơn, người dùng ñã ứng dụng
HNTH ngay trên máy tính để bàn hay xách tay nhờ các phần mềm như NetMeeting,
MSN Messenger, Yahoo Messenger, Skype...
Hội nghị truyền hình là hệ thống thơng tin đa phương tiện thời gian thực (Real
time). Hệ thống này cho phép các người sử dụng ở những nơi khác nhau trao đổi
thơng tin, hình ảnh, âm thanh, dữ liệu, tổ chức họp hành, hội thảo, hội nghị, ñào tạo
từ xa, tư vấn y học, .v.v

HỆ THỐNG HỘI THẢO TRUYỀN HÌNH NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO


Trang 17

Việc gặp gỡ, trao đổi thơng tin khơng phải bao giờ cũng diễn ra trực tiếp.
Với những công ty, tổ chức có mơ hình quản lý đa điểm (tại nhiều tỉnh thành và ña
quốc gia) việc tổ chức gặp gỡ trực tiếp với tất cả các nhân viên là điều vơ cùng
khó khăn, tốn kém và thường khơng khả thi. Hơn hẳn so với hình thức hội đàm
qua điện thoại, hệ thống hội nghị truyền hình (HNTH) ngay từ khi ra ñời ñã là một
giải pháp thực sự nổi bật vì nó giúp những người ở xa giao tiếp với nhau khơng
chỉ qua giọng nói mà qua cả hình ảnh, thậm chí có thể chia sẻ với nhau các tài liệu
trực tuyến.
Hệ thống HNTH ñược tổ chức theo các quy mơ sau:
Hội nghị truyền hình cá nhân (personal):
+ Có quy mơ nhỏ sử dụng cho một người.
+ Thường được tích hợp sử dụng ngay PC của cá nhân, có thể là Desktop hoặc

Laptop.
+ Bao gồm một software cho HNTH và các tài nguyên như Webcam,
Handphone.
Hội nghị truyền hình studio (Middle Class):
+ Có quy mơ trung bình, phù hợp với các cuộc họp nhóm
+ Là các dịng sản phẩm chun dụng cho HNTH
+ Phạm vi sử dụng cho các cơ quan doanh nghiệp có văn phịng đại
trên diện rộng.

diện trải

Hội nghị truyền hình quy mơ rộng (Classroom):
+

Là giải pháp chun dụng, phục vụ cho các HNTH quy mô lớn

+ Các dịng sản phẩm này vơ cùng đa giạng, đáp ứng cho mọi nhu cầu của
HNTH trong các lĩnh vực.
+ Thường ñược thiết kế ñồng bộ với các thiết bị phụ trợ cho HNTH

HỆ THỐNG HỘI THẢO TRUYỀN HÌNH NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO


Trang 18

Các dạng HNTH cơ bản

Hội nghị truyền hình điểm - ñiểm (point to point)
+


Là dạng HNTH tương ñối phổ biến.

+ Chỉ có 2 điểm trực tiếp tham gia.
+ Có thể tổ chức với mọi quy mô khác nhau.
+ Quá trình kết nối do một đầu chủ động quay số.
+ Các thơng số kết nối được quy định trước tại 2 ñầu hoặc một ñầu ñặt chế ñộ
Auto Accept.

Hội nghị truyền hình điểm - đa điểm (point - to - Multi point)
+ Có nhiều điểm trực tiếp tham gia.
+ Có một điểm đóng vai trị trung tâm giữ quyền chủ tọa.

+ Các ñiểm khác tham gia vào mạng dưới sự kiểm sốt của điểm chủ tọa.
Hội nghị truyền hình đa điểm (Multi point):
+ Là dạng HNTH có quy mơ tổ chức rất phức tạp
+ Có ít nhất nhiều hơn 3 ñiểm cùng tham gia
+ Bao gồm MCU, Gateway, Gatekeper, .v.v. đóng vai trị làm
lý cho HNTH đa điểm.

trung tâm xử

HỆ THỐNG HỘI THẢO TRUYỀN HÌNH NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO


Trang 19

Chương 3
HỆ THỐNG HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH H323

3.1 Các ñặc ñiểm chính

3.2 Hệ thống giao thức hội thảo truyền hình theo chuẩn H323
3.3 Kiến trúc hệ thống H323

Chương này trình bày các đặc điểm chính các giao thức các thầnh phần trong
kiến trúc của hệ thống hội nghị truyền hình

HỆ THỐNG HỘI THẢO TRUYỀN HÌNH NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO


Trang 20

3.1 Các đặc điểm chính
3.1.1 Cơng nghệ
Cơng nghệ lõi ñược sử dụng trong hệ thống hội thảo truyền hình là nén số dữ
liệu âm thanh hình ảnh theo thời gian thực. Phần cứng hay phần mềm thực hiện
thao tác nén này ñược gọi là CODEC ( COder/DECoder). Tỉ lệ nén có thể đạt tới
1:500. Dữ liệu sau khi nén sẽ được chia làm các gói ( packet) và được truyền dẫn
trên mạng truyền thông số như ISDN hoặc IP.
Các thành phần khác cần có trong một hệ thống hội thảo truyền hình gồm:
-

Thiết bị thu hình ảnh: máy quay, webcam.

-

Thiết bị xuất hình ảnh: màn hình máy tính, màn hình ti vi, máy chiếu.

-

Thiết bị thu âm thanh: Microphone,


-

Thiết bị xuất âm thanh: Loa.

-

ðường truyền dữ liệu: mạng PSTN ISDN, Lan, Internet.

Có 2 loại hệ thống hội thảo truyền hình chính gồm:
a, Hệ thống độc lập: gồm tất cả các thành phần cần thiết được tích hợp trong
một thiết bị riêng biệt. Thường là một máy quay chất lượng cao có thể điều khiển từ
xa các máy quay có thể ñược ñiều khiển từ xa ñể quay trái phải lên xuống và zoom.
Chúng ñược gọi là camera PTZ. Thiết bị đi kèm gồm có máy tính điều khiển, codec
phần mềm hay phần cứng, Microphone định hướng, màn hình máy chiếu và loa có
vài dạng thiết bị hội thảo truyền hình độc lập như sau:
Thiết bị loại lớn chun dụng giá thành cao chất lượng tốt dùng cho các
phòng họp lớn hoặc hội trường với số lượng người tham dự lớn.
Thiết bị loại trung bình chất lượng ổn định có thể đặt cố định hoặc di động
dùng cho các phịng họp nhỏ. với số lượng người tham dự dưới 30.
Thiết bị di ñộng thường là loại nhỏ và dùng cho cá nhân sử dụng camera di
động, microphone và loa tích hợp.
b, Hệ thống xây dựng dựa trên máy tính: Một máy tính thơng thường được
trang bị thêm các thiết bị hỗ trợ như phần cứng phần mềm cũng có thể trở thành một

HỆ THỐNG HỘI THẢO TRUYỀN HÌNH NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO


Trang 21


đầu cuối hội thảo truyền hình. Hầu hết hệ thống dựa trên máy tính cá nhân đều hoạt
động theo chuẩn H323. Hình thức hội thảo này cịn được gọi là eMeeting.

3.1.2. Hội thảo truyền hình đa điểm:
Là hội thảo truyền hình đồng thời gồm từ 3 đầu cầu trở lên. Hình thức hội thảo
này cấn sử dụng một khối có chức năng điều khiển kết nối đa điểm là MCU (
Multipoint Control Unit). MCU ñơn giản chỉ là phần mềm hoặc là thiết bị phần
cứng và phần mềm tích hợp. Các MCU ñược phân loại dựa trên số lượng ñầu cầu
mà nó có thể quản lý.
Chi tiết về các thành phần cơ bản trong MCU sẽ được trình bày ở mục sau.

3.1.3 Các chuẩn áp dụng trong hội thảo truyền hình:
Hiệp hội viễn thơng quốc tế (ITU) [6] đã ñịnh nghĩa 3 chuẩn chính:
- ITU H.320: là chuẩn dùng cho mạng điện thoại cơng cộng truyền thống hay
hội thảo truyền hình qua mạng dịch vụ số tích hợp ( ISDN). H320 cũng ñược sử
dụng trên mạng riêng biệt như mạng T1 hoặc mạng vệ tinh.
- ITU H.323 : là chuẩn dùng cho các ứng dụng ña phương tiện trên nền IP.
Chuẩn này cũng ứng dụng cho VoIP
- ITU H.324 : là chuẩn dùng cho truyền dẫn qua mạng POTS hoặc mạng ñiện
thoại.
Trong vài năm gần ñây hội thảo truyền hình dựa trên nền IP phát triển mạnh
mẽ đã trở thành một chuẩn giao tiếp chung của các nhà cung cấp giải pháp hội thảo
truyền hình. Một số tổ chức, cơ quan chính phủ vẫn cịn sử dụng chuẩn H320 và
ISDN. Tuy nhiên do giá thành thấp và sự phát triển của Internet và mạng băng
thông rộng nên các hệ thống dựa trên chuẩn H323 là chuẩn ñược sử dụng mạnh mẽ
nhất. Bất cứ người dùng nào có kết nối internet tốc độ cao như xDSL đều có thể
tham dự hội thảo truyền hình.
Ngồi ra hội thảo truyền hình trên IP dễ dàng cài đặt và có các dịch vụ tiện ích
đi kèm như webconferencing và chia sẻ dữ liệu tương tác.


HỆ THỐNG HỘI THẢO TRUYỀN HÌNH NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO


Trang 22

3.2 Hệ thống giao thức hội thảo truyền hình theo chuẩn H323
Chuẩn H323 ñịnh nghĩa các cơ sở truyền dẫn dữ liệu, thoại , hình ảnh trên
mạng IP bao gồm cả Internet. H323 ban ñầu ñược ñưa ra bởi ITU với mục đích là
chuẩn để truyền dữ liệu đa phương tiện trên mạng LAN và khơng có cơ chế ñảm
bảo chất lượng. Chuẩn này bao gồm H.225.0 – RAS, Q.931, H245 RTP/RTCP và
các CODEC thoại ( G711,G.723.1, G729...) [3 ]và các CODEC hình ảnh ( như
H261, H263) cho phép nén và giải nén các luồng Media.
Các luồng media ñược truyền dẫn trên RTP và RCTP. RTP thì truyền media
thực sự sử dụng UDP và RCTP truyền thơng tin điều khiển và trạng thái. Tín hiệu
được truyền đảm bảo trên TCP. Các giao thức xử lý tín hiệu bao gồm:
+ Giao thức H.225 RAS (Registration/Admision/Status) thực hiện các
chức năng ñăng kí, thu nhận và trạng thái.
+ Giao thức Q931 thiết lập và kết thúc cuộc gọi
+ Giao thức H245 ñàm phán sử dụng kênh và dung lượng
+ H235 ðảm bảo việc bảo mật và xác thực.
Sau ñây là chồng giao thức H323 và phạm vi áp dụng trong cấu trúc 7 lớp của mơ
hình OSI được thể hiện như hình vẽ:

HỆ THỐNG HỘI THẢO TRUYỀN HÌNH NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO


Trang 23

Hình 3.1 Chồng giao thức H323 và phạm vi hoạt ñộng trên nền OSI


3.2.1 Giao thức RTP (Real-time TransportProtocol )
Realtime Transport Protocol là một chuẩn Internet ñể truyền các luồng thông
tin giữa các thành phần tương tác trên mạng. RTP cung cấp các dịch vụ về dữ liệu
mang tính thời gian thực như video và audio. Thông thường các ứng dụng chạy
RTP dựa trên UDP ñể tận dụng khả năng multiplexing và kiểm lỗi. RTP hỗ trợ việc
truyền dữ liệu đến nhiều địa chỉ đích bằng cách dùng cơ chế multicast nếu được hỗ

HỆ THỐNG HỘI THẢO TRUYỀN HÌNH NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO


×