Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Hệ trợ giúp quyết định quản lý đại học điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.35 MB, 96 trang )

..

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-------------------------------------

NGUYỄN MẠNH TRƯỜNG

HỆ TRỢ GIÚP QUYẾT ĐỊNH QUẢN LÝ ĐẠI HỌC ĐIỆN TỬ
Chuyên ngành: Hệ thống thông tin

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
HỆ THỐNG THÔNG TIN

NGƯỜI HƯỚNG DẪN:
TS. Phạm Văn Hải

Hà Nội – 2017

1


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan những kiến thức trình bày trong luận văn này là những kiến
thức do tôi tổng hợp được thơng qua q trình tìm hiểu, nghiên cứu các kiến thức
tổng hợp từ thầy hướng dẫn, từ các cá nhân khác, từ sách tham khảo và từ mạng
internet. Kết quả nghiên cứu trong luận văn này do tôi đề xuất và tôi chưa từng được
công bố tại bất kỳ cơng trình nào khác. Trong q trình làm luận văn, tơi có tham
khảo các tài liệu có liên quan và đã ghi rõ nguồn tài liệu tham khảo. Tơi xin cam đoan
đây là cơng trình nghiên cứu của tôi và không sao chép của bất kỳ ai.
Nếu sai, tơi xin chịu mọi hình thức kỷ luật theo quy định.



Hà Nội, tháng 04 năm 2017
Học viên

Nguyễn Mạnh Trường

2


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô ở Viện Công nghệ thông tin và Truyền
thông - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đã dạy dỗ, trang bị cho tôi những kiến
thức chuyên môn và kỹ năng giúp tôi hiểu rõ hơn các kiến thức trong các lĩnh vực
liên quan đến đề tài để có thể tự hồn thành đề tài được giao.
Tơi xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong trường Đại học Vinh đã cho tơi
cơ hội làm việc và tìm hiểu các thông tin về Trường để viết luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn thầy PGS.TS Huỳnh Quyết Thắng đã chia sẻ với tơi
các thơng tin bổ ích về việc ra quyết định chiến lược của một trường đại học.
Xin chân thành cảm ơn thầy chủ tịch hội đồng PGS.TS. Trần Đình Khang và
các thành viên hội đồng đã đánh giá, góp ý giúp tơi hồn thiện luận văn này.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới thầy Phạm Văn Hải - người đã
hướng dẫn, chỉ bảo tận tình để tơi hồn thành luận văn thạc sĩ này.
Xin cảm ơn bạn bè và gia đình, các chuyên gia đã đóng góp ý kiến, trao đổi,
động viên trong suốt q trình học cũng như làm luận văn, giúp tơi hồn thành đề tài
đúng thời hạn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất, song
với nhiều yếu tố ảnh hưởng như vừa đi làm, vừa nghiên cứu khoa học cũng như hạn
chế về kiến thức và kinh nghiệm nên luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót
nhất định mà bản thân tơi chưa thấy được. Tơi rất mong được sự đóng góp của q
thầy cơ và các bạn đồng nghiệp để luận văn được hoàn chỉnh.

Học viên

Nguyễn Mạnh Trường

3


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..............................................6
DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................7
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ .....................................................................8
CHƯƠNG 1- MỞ ĐẦU ..............................................................................................9
1.1 Đặt vấn đề ..........................................................................................................9
1.2 Mục đích nghiên cứu .......................................................................................10
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................10
1.4 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................11
1.5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .........................................................................11
CHƯƠNG 2- CƠ SỞ LÝ THUYẾT .........................................................................12
2.1 Mơ hình hệ thống thơng tin quản lý đại học điện tử ........................................12
2.1.1 Khái niệm và cấu trúc đại học điện tử .......................................................12
2.1.2 Kiến trúc hệ thống thông tin quản lý đại học điện tử ................................14
2.2 Phân tích, lựa chọn mơ hình hệ trợ giúp quyết định đại học điện tử ...............15
2.2.1 Hệ trợ giúp quyết định ...............................................................................15
2.2.2 Lý do sử dụng hệ trợ giúp quyết định .......................................................19
2.2.3 Hệ trợ giúp quyết định nhóm ....................................................................20
2.2.4 Lý do sử dụng hệ trợ giúp quyết định nhóm .............................................23
2.3 Phương pháp xây dựng bộ tiêu chí đánh giá ...................................................24
2.4 Mơ hình đánh giá AHP ....................................................................................25
2.4.1 Khái niệm ..................................................................................................25
2.4.2 Quy trình cơ bản của AHP ........................................................................25

2.4.3 Đầu vào và đầu ra ......................................................................................30
2.4.4 Ưu điểm và nhược điểm của AHP ............................................................30
CHƯƠNG 3- MƠ HÌNH HỆ TRỢ GIÚP QUYẾT ĐỊNH NHÓM ỨNG DỤNG
TRONG QUẢN LÝ ĐẠI HỌC ĐIỆN TỬ ...............................................................31
3.1 Mơ hình đánh giá AHP ....................................................................................31
3.2 Mơ hình kiến trúc.............................................................................................32
3.3 Case study ........................................................................................................33
CHƯƠNG 4- PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG...............................................36

4


4.1 Phân tích nghiệp vụ .........................................................................................36
4.1.1 Mơ hình tổ chức.........................................................................................36
4.1.2 Phạm vi hệ thống .......................................................................................36
4.1.3 Các nghiệp vụ quan trọng của hệ thống ....................................................37
4.2 Biểu đồ use-cases .............................................................................................41
4.2.1 Biểu đồ use-case tổng quát ........................................................................41
4.2.2 Các tác nhân ..............................................................................................41
4.2.3 Biểu đồ phân rã chức năng ........................................................................42
4.2.4 Đặc tả một số trường hợp sử dụng ............................................................45
CHƯƠNG 5- CÀI ĐẶT VÀ KẾT QUẢ ...................................................................60
5.1 Cài đặt chương trình ........................................................................................60
5.2 Chạy thử nghiệm với việc ra quyết định lựa chọn mơ hình kế hoạch chiến
lược tốt nhất của trường đại học Vinh dựa trên các yếu tố ISO 9000 ...................61
5.2.1 Tổng quan về ISO9000..............................................................................61
5.2.2 Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá...................................................................62
5.2.3 Chi tiết tiêu chí đánh giá............................................................................63
5.2.4 Thu thập dữ liệu từ các chuyên gia ...........................................................65
5.3 Kết quả chương trình .......................................................................................80

5.3.1 Quản trị mục tiêu cần ra quyết định ..........................................................80
5.3.2 Chuyên gia đề xuất phương án phát triển chiến lược theo yêu cầu của lãnh
đạo ......................................................................................................................81
5.3.3 Cho điểm đánh giá theo mơ hình trung bình cộng ....................................82
5.3.4 Cho điểm đánh giá theo mơ hình AHP .....................................................83
5.4 Đánh giá kết quả thực nghiệm tại đại học Vinh ..............................................85
CHƯƠNG 6- KẾT LUẬN ........................................................................................86
6.1 Kết luận ............................................................................................................86
6.2 Định hướng phát triển ......................................................................................88
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................89
PHỤ LỤC 1: MẪU PHIẾU ĐÁNH GIÁ CỦA CHUYÊN GIA THEO MÔ HÌNH
TRUYỀN THỐNG....................................................................................................91
PHỤ LỤC 2: MẪU PHIẾU ĐÁNH GIÁ CỦA CHUYÊN GIA THEO MƠ HÌNH
AHP ...........................................................................................................................94

5


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Giải thích

HTTT

Hệ thống thơng tin

HTTTQL

Hệ thống thơng tin quản lý


eUniversity

Đại học điện tử (Đại học số hóa)

ĐH

Đại học

VinhUni

Đại học Vinh

BKHN

Đại học Bách Khoa Hà Nội

DSS

Decision Support System - Hệ trợ giúp quyết định

GDSS

Hệ trợ giúp quyết định nhóm

AHP

Analytic Hierarchy Process

TBC


Trung bình cộng

SOA

Service-oriented architecture (Kiến trúc hướng dịch vụ)

ESB

Enterprise Service Bus (Trục tích hợp dịch vụ)

Phương án

Phương án trong phạm vi của luận văn này được hiểu là các
phương án để giải quyết một vấn đề cần ra quyết định. Một trong
các phương án này sẽ là phương án được lựa chọn để quyết định.

Phương án có
Là phương án có độ ưu tiêu cao nhất dựa theo một tiêu chí hay
độ ưu tiên cao
một tập hợp các tiêu chí nào đó
nhất
Lựa chọn là hành động lựa chọn ra một phương án để phục vụ
Lựa chọn
cho việc ra quyết định.
Là các chỉ tiêu đánh giá các phương án. Giá trị đánh giá được cho
Tiêu chí
theo một thang điểm được thống nhất.

6



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Bảng xếp hạng các mức độ quan trọng (AHP) ............................................26
Bảng 2: Bảng mô tả các phương án chiến lược đề xuất ............................................33
Bảng 3: Danh sách và mô tả các nghiệp vụ quan trọng của hệ thống.......................37
Bảng 4: Đặc tả Use-case Danh sách người dùng ......................................................45
Bảng 5: Đặc tả Use-case Thêm mới người dùng ......................................................46
Bảng 6: Đặc tả Use-case Sửa người dùng ................................................................47
Bảng 7: Đặc tả Use-case Xóa người dùng ................................................................48
Bảng 8: Đặc tả Use-case Khóa/Mở khóa người dùng ...............................................49
Bảng 9: Đặc tả Use-case Phân quyền người dùng ....................................................50
Bảng 10: Đặc tả Use-case Nhập phương án đề xuất .................................................51
Bảng 11: Đặc tả Use-case gửi phương án đề xuất ....................................................52
Bảng 12: Đặc tả Use-case Gán chuyên gia để đánh giá ............................................53
Bảng 13: Đặc tả Use-case Chấm điểm từng phương án theo các tiêu chí ................53
Bảng 14: Đặc tả Use-case Tính điểm theo mơ hình trung bình cộng .......................55
Bảng 15: Đặc tả Use-case Chấm điểm các tiêu chí và các phương án theo AHP ....55
Bảng 16: Đặc tả Use-case Đánh giá AHP .................................................................57
Bảng 17: Đặc tả Use-case Xem kết quả trợ giúp quyết định theo Trung bình cộng 58
Bảng 18: Đặc tả Use-case Xem kết quả trợ giúp quyết định theo AHP ...................59
Bảng 19: Bảng tiêu chí đánh giá ...............................................................................63
Bảng 20: Cho điểm của chuyên gia Trần Tú Khánh theo mơ hình truyền thống .....67
Bảng 21: Bảng cho điểm của chun gia Vũ Chí Cường theo mơ hình truyền thống
...................................................................................................................................69
Bảng 22: Bảng cho điểm của chuyên gia Nguyễn Thanh Sơn theo mơ hình truyền
thống ..........................................................................................................................72
Bảng 23: Chun gia Trần Tú Khánh đánh giá theo mơ hình AHP .........................74
Bảng 24: Chun gia Vũ Chí Cường đánh giá theo mơ hình AHP ..........................77
Bảng 25: Chuyên gia Nguyễn Thanh Sơn đánh giá theo mơ hình AHP ...................80

Bảng 26: So sánh 2 mơ hình đánh giá .......................................................................86
Bảng 27: Mẫu phiếu đánh giá của chun gia theo mơ hình truyền thống ...............93
Bảng 28: Mẫu phiếu đánh giá của chun gia theo mơ hình AHP ...........................96

7


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1: Cấu trúc đại học điện tử ...............................................................................13
Hình 2: Kiến trúc hệ thống thông tin quản lý đại học điện tử...................................14
Hình 3: Các giai đoạn của quá trình ra quyết định....................................................15
Hình 4: Kiến trúc chung của Hệ trợ giúp quyết định ................................................17
Hình 5: Mơ hình cây phân cấp AHP .........................................................................26
Hình 6: Mơ hình đánh giá chiến lược dựa trên ISO 9000 trong môi trường hệ trợ
giúp quyết định nhóm áp dụng mơ hình đánh giá AHP ............................................31
Hình 7: Kiến trúc hệ trợ giúp quyết định nhóm ứng dụng trong quản lý đại học .....32
Hình 8: Mơ hình tổ chức chung của đại học .............................................................36
Hình 9: Quy trình trợ giúp ra quyết định dựa trên AHP ...........................................39
Hình 10: Quy trình trợ giúp ra quyết định dựa trên trung bình cộng ........................40
Hình 11: Use-case tổng quát .....................................................................................41
Hình 12: Use-case quản lý bộ chỉ tiêu và trọng số....................................................42
Hình 13: Use-case quản trị dữ liệu danh mục ...........................................................42
Hình 14: Use-case quản trị dữ liệu danh mục ...........................................................43
Hình 15: Use-case quản trị dữ liệu danh mục ...........................................................43
Hình 16: Use-case quản trị dữ liệu danh mục ...........................................................44
Hình 17: Use-case quản trị dữ liệu danh mục ...........................................................44
Hình 18: Use-case Hiển thị kết quả hỗ trợ quyết định ..............................................44
Hình 19: Mô hình cài đặt logic của ứng dụng ...........................................................60
Hình 20: Mơ hình phân cấp AHP áp dụng các tiêu chí ISO để lựa chọn chiến lược
phát triển cho Đại học Vinh ......................................................................................62

Hình 21: Quản trị mục tiêu cần ra quyết định ...........................................................80
Hình 22: Chọn chuyên gia đánh giá các phương án của mục tiêu ............................81
Hình 23: Nhập phương án chiến lược phát triển đại học ..........................................81
Hình 24: Gửi phương án chiến lược phát triển đại học về cho lãnh đạo ..................82
Hình 25: Chuyên gia cho điểm các tiêu chí theo từng phương án ............................82
Hình 26: Kết quả quyết định theo mô hình đánh giá trung bình cộng trên phần mềm
...................................................................................................................................83
Hình 27: Chuyên gia đánh giá mức độ quan trọng của từng tiêu chí với nhau ........84
Hình 28: Đánh giá mực độ ảnh hưởng của tiêu chí lên các phương án ....................84
Hình 29: Kết quả quyết định theo mơ hình đánh giá AHP trên phần mềm ..............85
Hình 30: Định hướng phát triển của đề tài ................................................................88

8


CHƯƠNG 1- MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
-

Đối với quản lý đại học, quyết định của lãnh đạo rất quan trọng và trong quá
trình quản lý, lãnh đạo phải thực hiện rất nhiều các quyết định như: quyết định
thực hiện chiến lược phát triển đại học; quyết định lựa chọn đối tác; quyết định
lựa chọn nhân sự để bổ nhiệm; quyết định khen thưởng, kỷ luật; đánh giá học
liệu đào tạo; … Làm thế nào để lãnh đạo đưa ra được quyết định đúng?

-

Lãnh đạo có thực sự khách quan khi ra quyết định khơng? Lãnh đạo có đủ
các kiến thức chuyên môn chuyên sâu để đánh giá vấn đề không?


-

Cấp dưới của lãnh đạo toàn người giỏi và kinh nghiệm, làm thế nào để lãnh
đạo tận dụng được khả năng và kinh nghiệm của họ để ra quyết định?

-

Làm thế nào để mọi người đồng thuận và tích cực thực hiện quyết định của
lãnh đạo?

-

Có quá nhiều tham số đầu vào ảnh hưởng tới quyết định của lãnh đạo, có rất
nhiều ý kiến tham mưu khác nhau (từ các chuyên gia) dẫn đến việc ra quyết
định nhiều khi trở lên rắc rối.

-

Vậy để đưa ra quyết định, lãnh đạo cần một phương pháp, một mơ hình đánh
giá, gợi ý cho lãnh đạo lựa chọn, đưa ra quyết định một cách chuẩn xác nhất
dựa trên ý kiến đánh giá tổng hợp của một nhóm chun gia. Đó chính là hệ
trợ giúp ra quyết định nhóm ứng dụng trong quản lý đại học.

-

Trong bối cảnh hiện tại, các trường đại học đang tiến hành xây dựng đại học
điện tử (đại học số hóa) vì vậy, hệ trợ giúp quyết định nhóm trong quản lý
trường đại học hiện nay là hệ trợ giúp quyết định nhóm trong quản lý đại học
điện tử và hệ trợ giúp này phải chạy song song với hệ thống thông tin quản lý
đại học điện tử.


-

Áp dụng bộ tiêu chí ISO 9000 để trường ĐH hướng tới so sánh theo chuẩn
quốc tế.

9


1.2 Mục đích nghiên cứu
Xây dựng hệ trợ giúp quyết định nhóm để tạo quyết định của tập thể hỗ trợ lãnh
đạo đưa ra lựa chọn hợp lý nhất trong số các lựa chọn đề xuất trong các bài toán quản
lý đại học (đại học điện tử).
Hệ trợ giúp quyết định nhóm sẽ được cài đặt 2 mơ hình đánh giá là mơ hình đánh
giá truyền thống (trung bình cộng) và mơ hình đánh giá AHP (là phương pháp đánh
giá một cách tổng quan về thứ tự sắp xếp của những lựa chọn và nhờ vào đó ta tìm
được một lựa chọn cuối cùng hợp lý nhất).
Với kết quả thực nghiệm tại Đại học Vinh, tác giả đề xuất ứng dụng hệ trợ giúp
quyết định nhóm minh chứng cho việc tạo quyết định để có một lựa chọn hợp lý nhất
trong quản lý đại học điện tử.
Đề tài được thực hiện sẽ bao gồm các kết quả đầu ra như sau:
-

Đề xuất mơ hình hệ trợ giúp quyết định nhóm ứng dụng trong quản lý đại học
điện tử.

-

Cài đặt hệ trợ giúp quyết định đại học điện tử trên nền tảng web.


-

Chạy thử nghiệm với việc ra quyết định lựa chọn mơ hình kế hoạch chiến lược
tốt nhất của trường đại học Vinh dựa trên các yếu tố ISO 9000.

1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu bao gồm:
-

Mơ hình trợ giúp quyết định nhóm.

-

Các bộ tiêu chí đánh giá.

-

Các chun gia đánh giá.

-

Thơng tin đánh giá của các chuyên gia.

-

Các nguyên tắc đánh giá.

Phạm vi: nghiên cứu mơ hình, giải thuật hệ trợ giúp quyết định nhóm để áp dụng
vào miền ứng dụng hỗ trợ ra quyết định cho các lãnh đạo trường đại học trong việc
lựa chọn các phương án để quản lý trường đại học.

10


1.4 Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp lý thuyết:
-

Tìm hiểu, nghiên cứu về các mơ hình hệ trợ giúp quyết định nhóm.

Phương pháp tổng hợp, phân tích tài liệu và kế thừa:
-

Phân tích tổng hợp cách thức giải quyết bài tốn trợ giúp quyết định nhóm
bằng phương pháp truyền thống.

Phương pháp thực nghiệm:
-

Áp dụng sáng tạo để đề xuất mơ hình đánh giá AHP để xây dựng phần mềm
hệ trợ giúp quyết định nhóm ứng dụng trong quản lý đại học điện tử với bộ
tiêu chí được đưa ra bởi các chuyên gia và lãnh đạo nhà trường áp dụng trong
trường hợp cụ thể của đại học Vinh. Từ đó làm cơ sở để giải quyết các lớp bài
toán ứng dụng hệ trợ giúp quyết định nhóm trong quản lý đại học điện tử như
quyết định lựa chọn cán bộ, quyết định kỷ luật, … đã nêu tại phần đặt vấn đề.

1.5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Ý nghĩa khoa học: Áp dụng lý thuyết của mơ hình hệ trợ giúp quyết định nhóm
trong bài tốn hỗ trợ ra quyết định lựa chọn phương án khả thi nhất.
Ý nghĩa thực tiễn: Xây dựng phần mềm hệ trợ giúp quyết định ứng dụng chung
trong lớp các bài toán phải lựa chọn phương án tốt nhất dựa trên ý kiến của các nhóm

chuyên gia.

11


CHƯƠNG 2- CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Mơ hình hệ thống thông tin quản lý đại học điện tử
2.1.1 Khái niệm và cấu trúc đại học điện tử
Đại học điện tử: là chuyển đổi toàn bộ hệ thống quản lý, điều hành, xử lý công
việc, các hệ thống dịch vụ, đào tạo sang hoạt động ở dạng điện tử dựa trên công nghệ
Internet. Đại học điện tử nhằm tạo ra một bước chuyển biến tích cực trong việc nâng
cao chất lượng giáo dục và đào tạo ở bậc đại học theo hướng ngày càng tiếp cận với
nền giáo dục tiên tiến của thế giới, đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao, xây dựng
môi trường làm việc, học tập mọi lúc mọi nơi [1].
Cấu trúc đại học điện tử gồm các thành phần như sau [1,2]:
-

Hệ thống học thuật điện tử (eAcademic): hệ thống hoá các nguồn tài nguyên
của đơn vị như: các hệ thống lý thuyết, học thuật, quản lý đào tạo, eLearning…
nhằm phục vụ cho công tác tra cứu, học tập của sinh viên, CBCNV-GV.

-

Hệ thống nghiên cứu (eResearch): hệ thống hố các cơng trình nghiên cứu, các
đề tài khoa học, công nghệ, các bài báo, tài liệu trong và ngoài nước, các ứng
dụng KH-CN trong hoạt động giảng dạy, quản lý, sản xuất…

-

Hệ thống dịch vụ điện tử (eService): hệ thống các dịch vụ đào tạo hỗ trợ cho

sinh viên, CBGV thông qua cổng thông tin Portal như đăng ký, giải đáp, tư
vấn, tìm kiếm thơng tin, các dịch vụ thư viện, hỗ trợ kỹ thuật…

-

Hệ thống thương mại điện tử (eBusiness): Hệ thống các hoạt động giao dịch
thương mại, dịch vụ cho các đơn vị trong trường: thuê mặt bằng, phòng ốc,
phát triển các dịch vụ như phát triển phần mềm, du lịch lữ hành, mở các khoá
đào tạo, liên kết đào tạo, hợp tác NCKH và chuyển giao công nghệ, triển khai
ứng dụng…

-

Hệ thống mở rộng (eMis): các CLB online, giới thiệu và xúc tiến việc làm,
thông tin thực tập, cấp học bổng, tuyển dụng của doanh nghiệp…

12


Trên cơ sở kết hợp các thành phần trên trong mối liên hệ tương quan với các nhân
tố đặc trưng của nhà trường, [2] đã đưa ra mơ hình kết hợp dưới đây:

Hình 1: Cấu trúc đại học điện tử
Trong đó:
-

Nhóm 1 là các nhân tố cơ bản đảm bảo hoạt động giáo dục trong nhà trường
gồm:
o M (mục tiêu đào tạo)
o N (nội dung đào tạo)

o P (phương pháp đào tạo)

-

Nhóm 2 là các nhân tố về con người, đóng vai trị quyết định trong q trình
thực hiện mục tiêu của nhà trường gồm:
o Th (lực lượng đào tạo)
o Tr (đối tượng đào tạo)

-

Nhóm 3 là các nhân tố đóng vai trị hỗ trợ trong q trình hoạt động của nhà
trường gồm:
o Đ (điều kiện đào tạo)
o H (hình thức đào tạo)
o Mô (môi trường đào tạo)
o Bô (bộ máy đào tạo)
o Qi (qui chế đào tạo)
13


Mơ hình này thực chất là “mơ phỏng” lại mơ hình đại học truyền thống nên vừa
đảm bảo các yếu tố cơ bản của một nhà trường truyền thống, đồng thời thể hiện rõ
mục tiêu ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin truyền thông của một trường đại
học hiện đại.

2.1.2 Kiến trúc hệ thống thông tin quản lý đại học điện tử
Dựa vào kinh nghiệm thực tế triển khai, tác giả đề xuất kiến trúc hệ thống thông tin
quản lý đại học điện tử như hình dưới đây
Lãnh đạo


Cán bộ, nhân viên, giảng viên

Học viên

Quản trị hệ thống

...

CÁC HỆ THỐNG ĐÃ
TRIỂN KHAI TRONG
TRƯỜNG

HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ TRƯỜNG ĐẠI HỌC
CÁC DỊCH VỤ QUẢN LÝ THEO CÁC NGHIỆP VỤ

Thư viện điện tử
Quản lý đào tạo

Quản lý nhân sự

Quản lý nghiên cứu
khoa học

Quản lý hành
chính

Hệ trợ giúp quyết
định quản lý đại
học điện tử


...

G (Gateway)

...
CÁC NHÀ CUNG CẤP
DỊCH VỤ
Dịch vụ gửi Email

TRỤC TÍCH HỢP DỊCH VỤ (ESB)

Dịch vụ gửi SMS
CÁC DỊCH VỤ TIỆN ÍCH

CÁC DỊCH VỤ LÕI (CORE SYSTEM)

Quản
trị tài
khoản

Xác
thực,
đăng
nhập
một
lần

Quản
lý vai

trị,
quyền

Dịch
vụ
thư
mục

Dịch
vụ
Log

Dịch
vụ
cache

Quản
lý giám
sát
luồng
nghiệp
vụ

Quản

giám
sát
trục
tích
hợp


Quản
lý giám
sát các
ứng
dụng,
dịch vụ

Quản
trị hệ
thống,
cấu
hình hệ
thống

Danh
mục
dùng
chung

Báo
cáo
quản
trị

Cổng thanh tốn điện
tử

G


G

G

G

Dịch
vụ
gửi
email

Dịch
vụ
gửi
tin
nhắn
SMS

Dịch
vụ
thanh
tốn
điện
tử

Dịch
vụ
chữ
ký số


NHÀ CUNG CẤP DỊCH
VỤ ĐỊNH DANH

CSDL
Người
dùng

Đào tạo

Nhân sự

Nghiên
cứu khoa
học

Dịch vụ chữ ký số

Văn bản,
công việc

CSDL
ĐỒNG
BỘ

...

Files

Facebook


Google

CƠ SỞ HẠ TẦNG MẠNG, PHẦN CỨNG, BẢO MẬT, HỆ ĐIỀU HÀNH

...

Hình 2: Kiến trúc hệ thống thơng tin quản lý đại học điện tử
Mơ hình kiến trúc hệ thống thông tin quản lý đại học điện tử được thiết kế theo
mơ hình kiến trúc hướng dịch vụ SOA. Trong đó các thành phần nghiệp vụ và các
thành phần nền tảng cũng như các dịch vụ tiện ích là các dịch vụ chạy tương đối độc
lập và kết nối với nhau thơng qua trục tích hợp dịch vụ (ESB). Các dịch vụ sử dụng
chung hệ thống tài khoản và phân quyền và được xác thực tập trung.

14


2.2 Phân tích, lựa chọn mơ hình hệ trợ giúp quyết định đại học điện tử
2.2.1 Hệ trợ giúp quyết định
2.2.1.1. Quyết định
-

Là một lựa chọn về “đường lối hành động” (Simon 1960; Costello & Zalkind
1963; Churchman 1968), hay “chiến lược hành động” (Fishburn 1964) dẫn đến
một mục tiêu mong muốn (Churchman 1968).

-

Là “Một q trình lựa chọn có ý thức giữa hai hay nhiều phương án để chọn
ra một phương án tạo ra được kết quả mong muốn trong các điều kiện ràng
buộc đã biết”.


2.2.1.2. Các giai đoạn ra quyết định
Hình vẽ sau thể hiện 4 giai đoạn của quá trình ra quyết định

Hình 3: Các giai đoạn của quá trình ra quyết định

15


2.2.1.3. Khái niệm hệ trợ giúp ra quyết định
Trong thập niên 1970, Scott Morton đưa ra khái niệm đầu tiên về Hệ hỗ trợ ra
quyết định (Decision Support System – DSS). Ông định nghĩa DSS như là những hệ
thống máy tính tương tác nhằm giúp những người ra quyết định sử dụng dữ liệu và
mơ hình để giải quyết các vấn đề khơng có cấu trúc [7].
Hệ hỗ trợ ra quyết định là các hệ dựa trên máy tính, có tính tương tác, giúp các
nhà ra quyết định dùng dữ liệu và mơ hình để giải quyết các bài tốn phi cấu trúc (S.
Morton, 1971).
Những gì DSS mang lại cho con người:
-

Kinh nghiệm

-

Trực quan

-

Giải pháp


-

Kiến thức

Ưu điểm của DSS:
-

Năng suất

-

Tăng cường sự hiểu biết

-

Tăng tốc độ

-

Tăng tính linh hoạt

-

Giảm vấn đề phức tạp

-

Giảm chi phí

Những gì DSS mang đến:

-

Tốc độ

-

Thơng tin

-

Khả năng xử lý

16


2.2.1.4. Kiến trúc chung của hệ trợ giúp quyết định
Hình vẽ dưới đây thể hiện kiến trúc chung của hệ trợ giúp ra quyết định
Dữ liệu
trong

Dữ liệu
ngoài

Quản trị dữ liệu

Quản trị mơ hình

Dữ liệu
riêng
Quản trị tri thức


Quản trị đối thoại

Người quản lý

Hình 4: Kiến trúc chung của Hệ trợ giúp quyết định
Trong đó:
-

Quản trị dữ liệu: bao gồm các CSDL chứa dữ liệu liên quan đến một tình huống
và được quản lý bởi phần mềm là hệ quản trị CSDL (quản lý và khai thác).

-

Quản trị mơ hình: cho phép khai thác và quản lý các mơ hình định lượng (xử
lý) khác nhau, cung cấp khả năng phân tích cho hệ thống.

-

Quản trị đối thoại: cung cấp giao diện cho người dùng để liên lạc và ra lệnh
cho Hệ hỗ trợ quyết định.

-

Quản trị tri thức: hoạt động như 1 thành phần độc lập, hoặc có thể trợ giúp cho
bất kỳ 1 hệ thống nào trong 3 hệ thống nói trên.

-

Các nguồn dữ liệu của hệ trợ giúp quyết định: dữ liệu trong, dữ liệu ngoài, dữ

liệu riêng.

17


2.2.1.5. Năng lực của hệ hỗ trợ quyết định
Năng lực của DSS, người ta thấy:
-

Cung cấp trợ giúp cho người ra quyết định trong những tình huống khơng cấu
trúc và nửa cấu trúc. Sự trợ giúp được cung cấp cho các mức quản lý khác
nhau từ người thực thi đến các nhà quản lý.

-

Sự trợ giúp cho cá nhân và cho cả nhóm.

-

DSS trợ giúp cho các giai đoạn của quá trình ra quyết định: Giai đoạn nhận
định, thiết kế, lựa chọn và cuối cùng ra quyết định.

-

DSS trợ giúp cho sự đa dạng của quá trình ra quyết định và các kiểu quyết
định.

-

DSS thích nghi và mềm dẻo. Do vậy người dùng có thêm xóa, kết hợp. thay

đổi hoặc sắp đặt lại các phần tử cở bản để DSS có thể cung cấp sự trả lời nhanh
chóng cho những tình huống khơng mong đợi.

-

DSS dễ sử dụng, người dùng cảm thấy thoải mái đối với hệ thống do DSS thân
thiện dùng, mềm, dẻo, những khả năng đồ họa mạnh và có ngơn ngữ giao diện
người và máy thích hợp.

-

DSS cố gắng nâng cao hiệu quả của quá trình ra quyết định, chẳng hạn như
đúng đắn, chính xác, thời gian và chất lượng ...

-

Người ra quyết định điều khiển toàn bộ các bước của quá trình ra quyết định
trong việc giải quyết các bài toán. DSS hướng vào sự trợ giúp chứ không thay
thế những người ra quyết định.

2.2.1.6. Phân loại hệ trợ giúp ra quyết định
Hệ trợ giúp ra quyết định được phân thành các loại sau:
-

Model - Driven DSS (Hệ trợ giúp quyết định hướng mơ hình): mơ hình vận
dụng các mơ hình tốn tài chính, các mơ hình dự báo, tối ưu và các mơ hình
giả lập để đưa ra sự hỗ trợ trong các quyết định của một vấn đề.

18



-

Data - Driven DSS (Hệ trợ giúp quyết định hướng dữ liệu): mơ hình sử dụng
các dữ liệu có tính chất thay đổi theo thời gian để tạo lập ra quyết định; Mơ
hình thơng thường cần phân tích và rút trích dữ liệu để tạo lập ra quyết định;

-

Group DSS (Hệ trợ giúp quyết định nhóm): Mơ hình hình này quan tâm đến
việc hỗ trợ ra quyết định dưới dạng nhóm; Giải quyết các vấn đề của nhóm
người dùng cùng ra quyết định;

-

Knowlegde - Driven DSS (Hệ trợ giúp quyết định hướng tri thức): Mơ hình sử
dụng hệ thống quản lý tri thức để áp dụng vào việc ra quyết định; Sử dụng các
kỹ thuật suy diễn tạo lập tri thức;

-

Web – base DSS (Hệ trợ giúp quyết định trên nền web): có khả năng tương
tác trong mơi trường mạng; Thích ứng với các cơng nghệ phát triển dịch vụ
Web và Internet;

2.2.2 Lý do sử dụng hệ trợ giúp quyết định
Trong trường đại học, việc quản lý được xem xét như là một nghệ thuật trong việc
ra quyết định:
-


Ra quyết định chủ yếu dựa tài năng có được từ kinh nghiệm bản thân (bằng
phương pháp thử sai)

-

Ra quyết định phụ thuộc nhiều vào yếu tố sau:
o (1) Tính sáng tạo
o (2) Khả năng phán đoán
o (3) Trực giác
o (4) Kinh nghiệm

-

Ra quyết định là điều vơ cùng khó khăn và phức tạp vì nhiều nguyên do:
o Quá nhiều các phương án thay thế
o Sức ép về ảnh hưởng với quyết định sai (ảnh hưởng tâm lý)
o Môi trường luôn biến đổi (tính khơng chắc chắn của mơi trường)
o u cầu quyết định phải hợp thời (tính thời gian thực của quyết định)

19


Sử dụng hệ trợ giúp ra quyết định trong quản lý đại học điện tử vì hệ trợ giúp ra
quyết định có những lợi ích sau:
-

Khả năng hỗ trợ quyết định các vấn đề phức tạp

-


Trả lời nhanh cho các tình huống khơng định trước

-

Có khả năng thử các chiến lược khác nhau

-

Người sử dụng có thêm những hiểu biết mới

-

Tăng khả năng điều hành, giảm các quyết định sai lầm

-

Cải tiến việc quản lý, năng suất phân tích được cải thiện

2.2.3 Hệ trợ giúp quyết định nhóm
2.2.1.7. Khái niệm
Một hệ thống hỗ trợ ra quyết định nhóm (GDSS) là một hệ thống dựa trên máy
tính tương tác tạo điều kiện cho một số người ra quyết định (làm việc cùng nhau trong
một nhóm) để tìm giải pháp cho các vấn đề khơng có cấu trúc trong tự nhiên. Chúng
được thiết kế theo cách mà chúng lấy đầu vào từ nhiều người dùng tương tác với hệ
thống để đưa ra quyết định theo nhóm.
2.2.1.8. Mục tiêu của hệ trợ giúp quyết định nhóm
Mục tiêu của GDSS là cải thiện năng suất của các cuộc họp ra quyết định, hoặc
bằng cách đẩy nhanh quá trình ra quyết định hoặc bằng cách nâng cao chất lượng của
các quyết định hoặc cả hai. Điều này được thực hiện bằng cách hỗ trợ cho việc trao
đổi ý kiến và sở thích trong nhóm:

-

Hỗ trợ xử lý song song thông tin và tạo ý tưởng cho người tham gia.

-

Cho phép các nhóm lớn hơn với thông tin đầy đủ hơn.

-

Kỹ năng để tham dự cùng một cuộc họp.

-

Cho phép nhóm sử dụng kỹ thuật có cấu trúc hoặc phi cấu trúc và các phương
pháp đưa ra quyết định.

-

Cung cấp truy cập thơng tin bên ngồi nhanh chóng và dễ dàng.

20


-

Cho phép thảo luận máy tính khơng quan trọng. (Khơng giống như thảo luận
bằng miệng, các cuộc thảo luận trên máy tính khơng cần phải nối tiếp hoặc
liên tục).


-

Sản xuất kết quả bỏ phiếu.

-

Cung cấp cấu trúc cho quá trình lập kế hoạch, giữ cho nhóm đi đúng hướng.

-

Cho phép nhiều người dùng tương tác đồng thời.

-

Tự động ghi lại tất cả thơng tin đi qua hệ thống.

-

Phân tích trong tương lai (phát triển bộ nhớ tổ chức).

2.2.1.9. Các thành phần của hệ trợ giúp quyết định nhóm
-

Phần cứng: Bao gồm phần cứng điện tử như máy tính, thiết bị dùng cho mạng,
bảng hiển thị điện tử và thiết bị nghe nhìn. Nó cũng bao gồm các cơ sở hội
nghị, bao gồm cả thiết lập vật lý - phòng khách, bàn ghế - được đặt ra theo
cách mà họ có thể hỗ trợ thảo luận nhóm và làm việc theo nhóm.

-


Cơng cụ Phần mềm: Bao gồm các cơng cụ và kỹ thuật khác nhau, chẳng hạn
như bảng câu hỏi điện tử, công cụ tư vấn điện tử, tổ chức ý tưởng, công cụ
thiết lập ưu tiên, công cụ hoạch định chính sách ... Việc sử dụng các cơng cụ
phần mềm này trong cuộc họp nhóm giúp các nhà hoạch định nhóm tổ chức ý
tưởng, thu thập thơng tin, thiết lập các ưu tiên, đưa ra các quyết định và tài liệu
cho cuộc họp. Kết quả là các cuộc họp trở nên hiệu quả hơn.

-

Con người: là các cá nhân, các chuyên gia tham gia vào hệ trợ giúp quyết định
nhóm để vận hành hệ thống, thiết lập môi trường, thảo luận, đánh giá, …

2.2.1.10. Các tính năng của hệ trợ giúp quyết định nhóm
-

Dễ sử dụng: Hệ trợ giúp quyết định nhóm bao gồm một bộ giao diện tương
tác thân thiện giúp quá trình làm việc của các chuyên gia trở nên dễ dàng.

-

Quyết định tốt hơn: Cung cấp các công cụ phần mềm khác nhau tạo điều kiện
cho người dùng ở các vị trí khác nhau đưa ra quyết định như một nhóm dẫn
đến những quyết định tốt hơn.

21


-

Nhấn mạnh vào quyết định bán cấu trúc và không có cấu trúc: cung cấp

thơng tin quan trọng hỗ trợ quản lý cấp trung và cao hơn trong việc đưa ra các
quyết định bán cấu trúc và khơng có cấu trúc.

-

Hỗ trợ cụ thể và hỗ trợ chung: Người hỗ trợ kiểm soát các giai đoạn khác
nhau của cuộc họp hệ thống hỗ trợ ra quyết định nhóm (tạo ra ý tưởng, thảo
luận, bỏ phiếu và đếm phiếu ...) Ngoài ra, người hướng dẫn cũng cung cấp sự
hỗ trợ chung cho nhóm và giúp họ sử dụng hệ thống.

-

Hỗ trợ tất cả các giai đoạn của việc ra quyết định: hệ trợ giúp quyết định
nhóm có thể hỗ trợ tất cả bốn giai đoạn của việc ra quyết định.

-

Hỗ trợ Hành vi Nhóm Tích cực: Trong một cuộc họp nhóm, vì những người
tham gia có thể chia sẻ những ý tưởng của họ một cách công khai hơn mà
không sợ bị chỉ trích, họ sẽ thể hiện hành vi nhóm tích cực hơn đối với vấn đề
cuộc họp.

2.2.1.11. Các cơng cụ phần mềm của hệ trợ giúp quyết định nhóm
Nhóm hỗ trợ ra quyết định hỗ trợ công cụ phần mềm giúp các nhà hoạch định chính
sách tổ chức ý tưởng của họ, thu thập thông tin cần thiết, thiết lập và sắp xếp thứ tự
ưu tiên. Một số công cụ này như sau:
-

Bảng câu hỏi điện tử: Thông tin được tạo ra sử dụng bảng câu hỏi giúp các
nhà tổ chức cuộc họp xác định những vấn đề cần chú ý ngay lập tức, nhờ đó

tạo điều kiện cho ban tổ chức lập kế hoạch cuộc họp trước.

-

Công cụ Brainstorming điện tử: Nó cho phép người tham gia đồng thời đóng
góp ý kiến của họ về chủ đề của cuộc họp. Khi nhận dạng của mỗi người tham
gia vẫn cịn bí mật, cá nhân tham gia cuộc họp mà khơng sợ chỉ trích.

-

Cơng cụ tổ chức ý tưởng: Nó giúp kết hợp, đánh giá và phân loại các ý tưởng
được tạo ra trong q trình động não.

-

Cơng cụ đặt mức độ ưu tiên: Nó bao gồm một tập hợp các kỹ thuật, chẳng hạn
như bỏ phiếu đơn giản, xếp hạng theo thứ tự và một số kỹ thuật trọng số được
sử dụng để bỏ phiếu và thiết lập các ưu tiên trong cuộc họp nhóm.

22


-

Cơng cụ hình thành chính sách: Cung cấp hỗ trợ cần thiết để chuyển đổi các
từ của các tuyên bố chính sách thành một thỏa thuận.

2.2.4 Lý do sử dụng hệ trợ giúp quyết định nhóm
Đối với lãnh đạo trường đại học, ra quyết định có nghĩa là xác định làn ranh giữa
thất bại và thành cơng. Có sáu lý do sau đây giải thích tại sao nên sử dụng hệ trợ giúp

quyết định nhóm trong việc thực hiện các quyết định trong quản lý điều hành trường
đại học:
-

Đại học là một mơi trường có quy mơ rất lớn, phức tạp vì vậy quyết định của
cá nhân dễ dẫn đến những sai lầm vì rất khó để một cá nhân có thể bao qt
hết các khía cạnh để đưa ra một quyết định đúng đắn nhất.

-

Lý do quan trọng thứ hai đó là sở thích và các định kiến. Mỗi cá nhân đều có
những sở thích về cách thực hiện cơng việc và những định kiến của mình. Lãnh
đạo cấp cao nhất cũng khơng tránh khỏi những điều đó. Hiện diện của các cá
nhân khác trong nhóm cho phép hạn chế hiệu quả các định kiến và các sở thích
tiếp cận.

-

Lý do thứ ba của nhóm ra quyết định đó là các quyết định cấp trường đại học
cần có rất nhiều góc nhìn sâu về chun mơn như tài chính, thị trường, chiến
lược, nhân sự, vận hành... Chỉ khi nào các cá nhân đại diện các góc nhìn đó
tương tác, giao tiếp, tranh luận, mâu thuẫn tích cực thì nhà trường mới có được
các quyết định chất lượng.

-

Lý do quan trọng thứ tư là các cấp trưởng phòng chức năng và phó hiệu trưởng
thường có rất nhiều kinh nghiệm từ các đơn vị khác đã trải qua. Cho phép họ
tham gia tích cực và chính thức đó là tận dụng những giá trị thời gian từ họ.


-

Lý do thứ năm của quyết định nhóm đó là khi các thành viên nhóm tham gia,
các cấp nhân viên thấp hơn sẽ có nhiều khả năng tham gia hiệu quả vào quá
trình ra quyết định khi họ có thể đóng góp ý kiến cho cấp trên của mình trong
các cuộc họp nội bộ.

23


-

Lý do thứ sáu của việc cần quyết định nhóm đó là sự đồng thuận thực hiện. Rõ
ràng các trưởng phịng chức năng và phó hiệu trưởng sẽ hài lịng rất nhiều khi
triển khai các quyết định mà họ trực tiếp tham gia thay vì coi các quyết định
đó là ý muốn cá nhân của hiệu trưởng.

Việc điện tử hóa mọi khâu trong quản lý, vận hành trường đại học còn được biết
đến với khái niệm “Đại học điện tử” và phát triển như là một xu hướng tất yếu ở Việt
Nam. Vậy, hệ trợ giúp quyết định ứng dụng trong quản lý trường đại học hiện nay là
hệ trợ giúp quyết định quản lý đại học điện tử.
Nghiên cứu hệ trợ giúp quyết định nhóm để kết hợp các ý kiến đánh giá của các
chuyên gia giúp lãnh đạo nhà trường ra các quyết định trong quản lý Đại học điện tử
là lý do sử dụng hệ trợ giúp quyết định nhóm của đề tài này.

2.3 Phương pháp xây dựng bộ tiêu chí đánh giá
Cách tiếp cận:
-

Tiếp cận logic – lịch sử: xem xét các điều kiện cụ thể, hồn cảnh lịch sử cụ thể

khi phân tích thực trạng kinh nghiệm quản lý của các trường đại học trong và
ngoài nước cũng như bài học kinh nghiệm về quản lý hiệu quả của các tổ chức
đào tạo và kinh nghiệm quản lý của trường qua từng giai đoạn.

Phương pháp nghiên cứu:
-

Hồi cứu tài liệu: tham khảo các tài liệu trong và ngồi nước có liên quan về
quản lý trường đại học điện tử.

-

Nghiên cứu lý luận: hệ thống các khái niệm về quản lý đại học điện tử và hệ
trợ giúp quyết định nhóm, lý thuyết về phương pháp đánh giá và hệ thống tiêu
chí đánh giá kết quả và hiệu quả hoạt động quản lý.

-

Khảo sát đánh giá: khảo sát thực trạng và đánh giá hiệu quả của hoạt động
quản lý của các đơn vị nghiên cứu thuộc trường.

-

Phương pháp chuyên gia: lấy ý kiến chuyên gia thông qua các hội thảo khoa
học và trao đổi trực tiếp.

24


2.4 Mơ hình đánh giá AHP

2.4.1 Khái niệm
AHP (Analytic Hierarchy Process) - là một kỹ thuật tạo quyết định, nó là phương
pháp đánh giá một cách tổng quan về thứ tự sắp xếp của những lựa chọn và nhờ vào
đó ta tìm được một lựa chọn cuối cùng hợp lý nhất [3,9].
Dựa vào toán học và tâm lý học, AHP được phát triển bởi Thomas L. Saaty trong
những năm 1970 và đã được mở rộng và bổ sung cho đến nay. AHP cung cấp một
phương pháp có cấu trúc để giải quyết các vấn đề ra quyết định phức tạp.
AHP kết hợp chặt chẽ với chuẩn quyết định và người làm quyết định sẽ dùng
phương pháp so sánh theo cặp dựa trên các đánh giá của chuyên gia để nhằm lấy được
những lựa chọn tối ưu nhất trong tập những lựa chọn.
Về bản chất, AHP thường được dùng trong hai lĩnh vực nghiên cứu chính:
-

Thứ nhất, đánh giá bản chất của đối tượng, sự vật, sự việc thông qua những
tiêu chí về tính chất của chính đối tượng.

-

Thứ hai, để so sánh giữa những “thực thể” với nhau thông qua một loạt những
tiêu chí liên quan.

2.4.2 Quy trình cơ bản của AHP
Ba bước thực hiện cơ bản của AHP là:
-

Phân giải vấn đề cần giải quyết.

-

So sánh, đánh giá những phần tử.


-

Tổng hợp đưa ra tỷ lệ ưu tiên.

Phân giải vấn đề cần giải quyết
AHP phân giải vấn đề thành cấu trúc cây phân cấp. Để làm được điều này, phải
phân tích vấn đề từ nhiều khía cạnh từ tổng quan đến chi tiết, biểu diễn chúng thành
những cây đa nhánh. Phần tử tại mức cao nhất gọi là mục tiêu. Những phần tử ở mức

25


×