..
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-----------------------------------------------
LÊ TRUNG TẤN
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG GIẢI PHÁP DỊCH VỤ
TRUYỀN HÌNH THEO YÊU CẦU (VOD) VÀ ỨNG DỤNG
CHO TRUYỀN HÌNH CÁP VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
CHUYÊN NGÀNH: XỬ LÝ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
Hà Nội - 2009
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
*********♦*********
LÊ TRUNG TẤN
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG GIẢI PHÁP DỊCH VỤ TRUYỀN
HÌNH THEO YÊU CẦU (VOD) VÀ ỨNG DỤNG CHO
TRUYỀN HÌNH CÁP VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
CHUYÊN NGÀNH: XỬ LÝ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS Nguyễn Thị Hoàng Lan
HÀ NỘI 2008
LỜI CẢM ƠN!
Luận văn Nghiên cứu xây dựng giải pháp dịch vụ truyền hình theo yêu
cầu(VOD) và ứng dụng cho Truyền hình cáp Việt Nam được hồn thành đúng
với nội dung dự kiến ban đầu. Tuy nhiên, do trình độ và thời gian có hạn, luận
văn chắc chắn khơng tránh khỏi những sai sót. Kính mong các thầy cơ giáo và
các bạn đọc đóng góp ý kiến chỉnh sửa và định hướng nội dung cho hướng
phát triển tiếp theo.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất đối với PGS.TS Nguyễn
Thị Hồng Lan, Viện Cơng Nghệ Thơng Tin-Truyền Thơng, Trường Đại học
Bách Khoa Hà Nội, đã tận tình hướng dẫn em trong q trình học tập, nghiên
cứu để hồn thành luận văn này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn sự ủng hộ về mọi mặt của các thầy các
cô Viện Công Nghệ Thông Tin-Truyền Thông, Trường Đại học Bách Khoa
Hà Nội, đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ em hồn thành nhiệm vụ học tập của
mình.
Cuối cùng con xin chân thành cảm ơn cha mẹ, cảm ơn các bạn trong
lớp cao học niên khóa 2007-2009 và những người thân trong gia đình đã giúp
đỡ, động viên con trong suốt thời gian học tập vừa qua.
Học viên Lê Trung Tấn
Luận văn cao học: Nghiên cứu xây dựng giải pháp dịch vụ truyền hình theo
yêu cầu(VOD) và ứng dụng cho Truyền hình cáp Việt Nam
BẢN CAM ĐOAN
Tôi là Lê Trung Tấn, học viên cao học lớp Xử lý thơng tin và truyền
thơng khóa 2007- 2009. Giảng viên hướng dẫn là PGS.TS. Nguyễn Thị
Hồng Lan.
Tơi xin cam đoan tồn bộ nội dung được trình bày trong bản luận văn
này là kết quả tìm hiểu và nghiên cứu của riêng tơi, trong q trình nghiên
cứu đề tài “Nghiên cứu xây dựng giải pháp dịch vụ truyền hình theo yêu
cầu(VOD) và ứng dụng cho Truyền hình cáp Việt Nam”,các kết quả và dữ
liệu được nêu trong luận văn là hoàn toàn trung thực, rõ ràng và do chính bản
thân tự nghiên cứu, tham khảo trong các tài liệu trong và ngồi nước. Mọi
thơng tin trích dẫn đều được tuân theo luật sở hữu trí tuệ, liệt kê rõ ràng các
tài liệu tham khảo. Tơi xin chịu hồn toàn trách nhiệm với những nội dung
được viết trong luận văn này.
Hà nội, ngày 31 tháng 10 năm 2009.
HỌC VIÊN
Lê Trung Tấn
Luận văn cao học: Nghiên cứu xây dựng giải pháp dịch vụ truyền hình theo
yêu cầu(VOD) và ứng dụng cho Truyền hình cáp Việt Nam
Trang 1
MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................... 1
DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT........................................ 5
DANH MỤC HÌNH VẼ........................................................................... 7
DANH MỤC BẢNG.............................................................................. 10
DANH MỤC BẢNG.............................................................................. 10
LỜI GIỚI THIỆU .................................................................................. 11
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TRUYỀN HÌNH TRẢ TIỀN .......... 13
1.1. Tổng quan về dịch vụ truyền hình trả tiền.................................... 13
1.1.1 Khái niệm về truyền hình và dịch vụ truyền hình trả tiền ............... 13
1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ truyền hình trả tiền
tại Việt Nam .............................................................................................. 14
1.2. Phân loại các dịch vụ truyền hình trả tiền .................................... 16
1.2.1 Các dịch vụ truyền hình cơ bản của Việt Nam ................................ 16
1.2.2. Khảo sát các dịch vụ truyền hình thế hệ mới.................................. 21
1.2.2.1 Dịch vụ truyền hình theo yêu cầu (VOD/ Near VOD) ............. 21
1.2.2.3 Dịch vụ truyền hình số độ phân giải cao (High definition) ....... 25
1.2.2.4 Truyền hình IP (IPTV) .............................................................. 26
1.2.2.5 Truyền hình internet ................................................................. 29
1.2.2.6 Truyền hình di động (MobileTV) ............................................. 31
Luận văn cao học: Nghiên cứu xây dựng giải pháp dịch vụ truyền hình theo
yêu cầu(VOD) và ứng dụng cho Truyền hình cáp Việt Nam
Trang 2
1.2.3 Dịch vụ giá trị gia tăng ................................................................... 31
CHƯƠNG 2:TỔNG QUAN HỆ THỐNG TRUYỀN HÌNH THEO
YÊU CẦU (VOD) ................................................................................. 33
2.1.Thành phần hệ thống VOD ........................................................... 33
2.1.1.Hệ thống trung tâm VOD(Headend)................................................ 33
2.1.1.1. Giới thiệu hệ thống trung tâm VOD ........................................ 33
2.1.1.2. Các thành phần hệ thống trung tâm VOD ................................ 35
2.1.2.Mạng truyền dẫn .............................................................................. 53
2.1.2.1 Mạng ADSL............................................................................... 54
2.1.2.4. Mạng HFC ................................................................................ 55
2.1.3.Thiết bị đầu cuối settop box(STB)................................................... 58
2.1.3.2. Giới thiệu tổng quan STB ........................................................ 58
2.1.3.2. Nguyên lí hoạt động của STB................................................... 60
2.1.3.3.Tìm hiểu phần mềm middleware trên STB ............................... 61
2.2.Kiến trúc hệ thống VOD ............................................................... 69
2.2.1.Kiến trúc tập trung toàn phần .......................................................... 70
2.2.2.Kiến trúc tập trung một phần ........................................................... 71
2.2.3.Kiến trúc phân tán ............................................................................ 73
CHƯƠNG 3 : MƠ HÌNH TRUNG TÂM HỆ THỐNG VOD CHO
TRUYỀN HÌNH CÁP VIỆT NAM ....................................................... 76
3.1.Yêu cầu đối với hệ thống VOD ..................................................... 76
Luận văn cao học: Nghiên cứu xây dựng giải pháp dịch vụ truyền hình theo
yêu cầu(VOD) và ứng dụng cho Truyền hình cáp Việt Nam
Trang 3
3.2. Phân tích hệ thống truyền dẫn quang lai ghép đồng trục HFC của
Trung tâm kỹ thuật truyền hình cáp Việt Nam.................................... 76
3.2.1. Hiện trạng hệ thống truyền hình cáp Việt Nam tại Hà Nội ............ 76
3.2.1.1 Hiện trạng hệ thống mạng truyền dẫn HFC của Truyền hình cáp
Việt Nam tại hà nội ................................................................................ 76
3.2.1.2 Hiện trạng hệ thống trung tâm Truyền hình cáp Việt Nam tại Hà
nội .......................................................................................................... 79
3.2.2. Truyền dữ liệu trong mạng truyền hình cáp HFC .......................... 80
3.3.Phân tích yêu cầu và lựa chọn kiến trúc hệ thống trung tâm VOD 87
3.3.1.Phân tích yêu cầu hệ thống VOD .................................................... 87
3.3.2.Lựa chọn kiến trúc hệ thống trung tâm VOD .................................. 87
3.4. Xây dựng mơ hình hệ thống trung tâm VOD cho Truyền hình cáp
Việt Nam ............................................................................................. 88
3.4.1.Phân tích yêu cầu các thành phần hệ thống trung tâm VOD ........... 89
3.4.2.Phân tích yêu cầu các hoạt động trong mơ hình hệ thống trung tâm
VOD .......................................................................................................... 98
CHƯƠNG 4: XÂY DỰNG GIẢI PHÁP HỆ THỐNG TRUNG
TÂM VOD HƯỚNG ỨNG DỤNG CHO TRUYỀN HÌNH CÁP VIỆT
NAM .................................................................................................... 102
4.1. Khảo sát một số giải pháp cơng nghệ hiện có ............................ 102
4.1.1 Giải pháp trung tâm VOD của hãng AVIT.................................... 102
4.1.1.1 Giới thiệu công ty AVIT.......................................................... 102
Luận văn cao học: Nghiên cứu xây dựng giải pháp dịch vụ truyền hình theo
yêu cầu(VOD) và ứng dụng cho Truyền hình cáp Việt Nam
Trang 4
4.1.1.2. Giải pháp hệ thống trung tâm VOD của hãng AVIT ............. 102
4.1.2. Giải pháp trung tâm VOD của công ty Seachange ....................... 110
4.1.2.1. Giới thiệu công ty Seachange ................................................. 110
4.1.2.2. Giải pháp trung tâm VOD-Seachange .................................... 111
4.2. Xây dựng giải pháp công nghệ hệ thống trung tâm VOD hướng
ứng dụng cho Truyền hình cáp Việt Nam ......................................... 113
4.2.1. Lựa chọn giải pháp ....................................................................... 113
4.2.1.1 So sánh giải pháp ..................................................................... 113
4.2.1.2. Lựa chọn giải pháp ................................................................. 115
4.2.2. Sơ đồ giải pháp ............................................................................. 115
4.3. Phân tích tính khả thi và phương án triển khai ........................... 119
4.3.1. Tính khả thi ................................................................................... 119
4.3.2. Phương án triển khai ..................................................................... 119
4.4. Nhận xét ..................................................................................... 120
KẾT LUẬN.......................................................................................... 121
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 122
TÓM TẮT LUẬN VĂN ...................................................................... 124
Luận văn cao học: Nghiên cứu xây dựng giải pháp dịch vụ truyền hình theo
yêu cầu(VOD) và ứng dụng cho Truyền hình cáp Việt Nam
Trang 5
DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
VOD:
Phim theo yêu cầu
Video on demand
TTKT TH: Trung tâm kỹ thuật truyền hình
STB:
Thiết bị giải mã tín hiệu số
Settop box
HFC:
Mạng cáp quang lai ghép đồng trục
Hybrid fiber coax
CMTS:
Hệ thống đầu cuối modem cáp
Cable modem termination Systems
IPTV:
Truyền hình theo giao thức IP
Internet Protocol Television
DTH:
Truyền hình vệ tinh
Direct to home
HDTV:
Truyền hình độ phân giải cao
Hight definition television
AMS:
Hệ thống quản lí tài nguyên
Asses management system
MMDS:
Truyền hình đa điểm
Multi point multi channel distribution systion
DTH:
Truyền hình vệ tinh
Luận văn cao học: Nghiên cứu xây dựng giải pháp dịch vụ truyền hình theo
yêu cầu(VOD) và ứng dụng cho Truyền hình cáp Việt Nam
Trang 6
Direct to home
CAS:
Hệ thống truy nhập có điều kiện
Condition acess system
ADSL:
mạng internet
Asymmetric Digital Subscrible line
Luận văn cao học: Nghiên cứu xây dựng giải pháp dịch vụ truyền hình theo
yêu cầu(VOD) và ứng dụng cho Truyền hình cáp Việt Nam
Trang 7
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Sơ đồ hệ thống truyền hình MMDF ................................................ 18
Hình 1.2: Sơ đồ thu truyền hình MMDF ........................................................ 18
Hình 1.3: Sơ đồ khối hệ thống HFC[3] ........................................................... 19
Hình 1.4: Mơ hình tổng quan VOD/ Near VOD ............................................. 22
Hình 1.5:Hình minh họa sử dụng dịch vụ VOD ............................................. 24
Hình 1.6:Hình minh họa lựa chọn phim theo yêu cầu của VOD .................... 24
Hình 1.7:Hình so sánh truyền hình chuẩn HD và chuẩn khác ....................... 25
Hình 1.8: Mơ hình kiến trúc hệ thống IPTV ................................................... 26
Hình 2.1:Mơ hình hệ thống VOD ................................................................... 33
Hình 2.2 : Sơ đồ cấu trúc hệ thống trung tâm ................................................. 34
Hình 2.3. Cấu trúc ổ đĩa .................................................................................. 36
Hình 2.4. Sự tổ hợp khung hình trong MPEG-4 ............................................. 43
Hình 2.5. Cấu trúc của bộ mã hố và giải mã video MPEG-4........................ 44
Hình 2.6. Sơ đồ cấu trúc giải mã video MPEG-4 ........................................... 44
Hình 2.7. Mã hóa và tổng hợp khung hình trong MPEG 4 ............................. 45
Hình 2.8. Profile và level trong MPEG-4 ....................................................... 47
Hình 2.9. Các bộ phận của chuẩn MPEG-4 .................................................... 47
Hình 2.10. Data server .................................................................................... 50
Hình 2.11. Cấu trúc Application server .......................................................... 51
Hình 2.12. Control server ................................................................................ 52
Luận văn cao học: Nghiên cứu xây dựng giải pháp dịch vụ truyền hình theo
yêu cầu(VOD) và ứng dụng cho Truyền hình cáp Việt Nam
Trang 8
Hình 2.13: Sơ đồ tổng quan mạng truyền hình cáp HFC................................ 56
Hình 2.14 Mơ hình STB .................................................................................. 59
Hình 2.15. Sơ đồ khối STB ............................................................................. 59
Hình 2.16: Ngun lí hoạt động STB ............................................................. 61
Hình 2.17: Vị trí Middleware trên STB .......................................................... 62
Hình 2.18: Vị trí Back office tại hệ thống trung tâm VOD ............................ 63
Hình 2.19. vị trí middleware trên STB............................................................ 64
Hình 2.20: Dịch vụ EPG ................................................................................. 66
Hình 2.21: Dịch vụ cổng Portal ...................................................................... 67
Hình 2.22: Dịch vụ time shifted TV ............................................................... 67
Hình 2.23: Dịch vụ mua sắm, ngân hàng ........................................................ 68
Hình 2.24: Dịch vụ tin tức, thời tiết ................................................................ 68
Hình 2.25: Dịch vụ ghi chương trình vào STB NPVR ................................... 69
Hình 2.26: Kiến trúc VOD .............................................................................. 70
Hình 2.27: Mơ hình hệ thống VOD tập trung ................................................. 71
Hình 2.28: Kiến trúc VOD tập trung một phần .............................................. 72
Hình 2.29: Kiến trúc VOD phân tán ............................................................... 74
Hình 3.1 Sơ đồ hệ thống trung tâm Truyền hình cáp Việt Nam ..................... 80
Hình 3.2. Sơ đồ truyền dữ liệu qua mạng cable .............................................. 80
Hình 3.3.Hệ thống truyền dữ liệu qua mạng cáp ............................................ 80
Hình 3.4: Mơ hình hệ thống trung tâm VOD .................................................. 89
Luận văn cao học: Nghiên cứu xây dựng giải pháp dịch vụ truyền hình theo
yêu cầu(VOD) và ứng dụng cho Truyền hình cáp Việt Nam
Trang 9
Hình 3.5. Sơ đồ chịm sao QAM ..................................................................... 92
Hình 3.6: Sơ đồ khối tổng quan của hệ thống CAS ........................................ 94
Hình 3.7. Quá trình nạp dữ liệu vào VOD server ........................................... 99
Hình 3.8. Quá trinh truyền dữ liệu từ VOD server đến client ...................... 100
Hình 4.1: Hệ thống VOD-Hãng AVIT.......................................................... 103
Hình 4.2: Các cấu trúc server N5 .................................................................. 105
Hình 4.3: Hoạt động của nABLE HQ ........................................................... 106
Hình 4.4: Các khối chính trong hệ thống VOD-AVIT ................................. 107
Hình 4.5: Hệ thống VOD- Seachange ........................................................... 112
Hình 4.6: Hệ thống VOD với 2500 dịng dữ liệu.......................................... 112
Hình 4.7: Hệ thống VOD với 20.000 dịng dữ liệu....................................... 113
Hình 4.8. Sơ đồ hệ thống số Truyền hình cáp Việt Nam .............................. 115
Hình 4.9. Sơ đồ hệ thống máy phát Truyền hình cáp Việt Nam................... 116
Hình 4.10. Sơ đồ giải pháp triển khai hệ thống trung tâm VOD cho Truyền
hình cáp Việt Nam ........................................................................................ 117
Hình 4.11. Sơ đồ lưu dữ liệu vào hệ thống trung tâm VOD ......................... 118
Luận văn cao học: Nghiên cứu xây dựng giải pháp dịch vụ truyền hình theo
yêu cầu(VOD) và ứng dụng cho Truyền hình cáp Việt Nam
Trang 10
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Thông số cơ bản của CD-ROM ...................................................... 36
Bảng 2.2. Thông số cơ bản của DVD-ROM ................................................... 37
Bảng 2.3. Các Profile và Level MPEG-2. ....................................................... 40
Bảng 3.1 : Phân bố mạng cable HFC tại Hà nội ............................................. 79
Bảng 3.2. Thông số kỹ thuật về tốc độ truyền của DOCSIS 1.0 (hướng lên) 82
Bảng 3.3. Một số các thơng số chính của DOCSIS 1.0 &1.1 ......................... 83
Bảng 3.4 - Thông số kỹ thuật về tốc độ truyền của DOCSIS 2.0 chế độ SCDMA ............................................................................................................. 85
Bảng 3.5. Thông số kỹ thuật về tốc độ truyền của DOCSIS 2.0 chế độ ATDM
......................................................................................................................... 86
Bảng 4.1. So sánh tính năng video server của AVIT và Seachange ............. 115
Luận văn cao học: Nghiên cứu xây dựng giải pháp dịch vụ truyền hình theo
yêu cầu(VOD) và ứng dụng cho Truyền hình cáp Việt Nam
Trang 11
LỜI GIỚI THIỆU
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển kinh tế đất nước theo
xu hướng hội nhập toàn cầu, đời sống vật chất nhân dân ngày càng được nâng
cao. Cũng vì lẽ đó nhu cầu về đời sống tinh thần ngày càng được nâng lên và
phát triển rất đa dạng. Đặc biệt nhu cầu giải trí và tiếp cận thông tin đa chiều
phát triển một cách bùng nổ.
Trong các phương tiện giải trí và cung cấp thơng tin, truyền hình là
phương tiện gần gũi, thân thuộc và hết sức bình dân đối với mọi người, mọi
nhà. Từ rất lâu nay, mỗi người đều có những thói quen nếp sống gắn liền với
chương trình truyền hình, những giờ phát sóng chương trình mình u thích
qua các kênh truyền hình quảng bá. Tuy nhiên với nhịp sống hiện đại cùng
với sự phát triển mạnh đa dạng về các phương thức, hình thức và nhu cầu
thưởng thức thì truyền hình quảng bá hiện nay chưa thực sự đáp ứng đầy đủ
nhu cầu cho đa tầng lớp người dân.
Xuất phát từ nhu cầu đó, luận văn tìm hiểu một số dịch vụ truyền hình
tương tác hiện nay kết hợp với nghiên cứu lý thuyết truyền hình theo yêu cầu
(VOD) vào xây dựng mơ hình hệ thống trung tâm VOD cho Truyền hình cáp
Việt Nam.
Bên cạnh đó luận văn cũng đi sâu tìm hiểu các giải pháp của một số hãng
trên thế giới từ đó đề xuất lên giải pháp và phương án triển khai hệ thống
trung tâm VOD tại Truyền hình cáp Việt Nam.
Nội dung đồ án được chia thành 4 chương:
Luận văn cao học: Nghiên cứu xây dựng giải pháp dịch vụ truyền hình theo
yêu cầu(VOD) và ứng dụng cho Truyền hình cáp Việt Nam
Trang 12
1. Chương 1: Tổng quan về truyền hình trả tiền. Chương này giới thiệu sơ
lược về các dịch vụ truyền hình và phân loại một số dịch vụ truyền hình
thế hệ mới.
2. Chương 2: Thành phần và kiến trúc hệ thống VOD. Chương này phân
tích các thành phần và kiến trúc của hệ thống VOD từ hệ thống trung
tâm đến mạng truyền dẫn và STB.
3. Chương 3: Xây dựng mơ hình cho trung tâm VOD. Chương này phân
tích u cầu hệ thống VOD, dựa trên hiện trạng của hệ thống truyền
hình cáp VN từ đó đề xuất mơ hinh phù hợp cho hệ thống trung tâm
VOD.
4. Chương 4: Xây dựng giải pháp hệ thống trung tâm VOD. Chương này
phân tích đánh giá các giải pháp về hệ thống trung tâm VOD từ đó đưa
ra đề xuất mơ hình, giải pháp phù hợp cho mạng truyền hình cáp Hà
nội.
Do trình độ và thời gian có hạn, luận văn chắc chắn khơng tránh khỏi
những sai sót, kính mong các thầy cơ giáo và các bạn đóng góp ý kiến, định
hướng nội dung cho hướng nghiên cứu tiếp theo.
Luận văn cao học: Nghiên cứu xây dựng giải pháp dịch vụ truyền hình theo
yêu cầu(VOD) và ứng dụng cho Truyền hình cáp Việt Nam
Trang 13
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TRUYỀN HÌNH TRẢ TIỀN
1.1. Tổng quan về dịch vụ truyền hình trả tiền
1.1.1 Khái niệm về truyền hình và dịch vụ truyền hình trả tiền
Thuật ngữ truyền hình (Television) có nguồn gốc từ tiếng Latinh và
tiếng Hy lạp và có nghĩa là “xem được từ xa”. Truyền hình được hiểu là một
loại truyền thơng đại chúng, chuyển tải thơng tin bằng hình ảnh và âm thanh
bằng sóng vơ tuyến điện.
Truyền hình trả tiền (PayTV) là một ngành kinh doanh các sản phẩm
dịch vụ truyền hình mà người dùng phải trả phí để xem được chính các sản
phẩm dịch vụ đó. Như vậy khác với truyền hình quảng bá, để sử dụng truyền
hình trả tiền người tiêu dùng phải trả phí cho nhà cung cấp dịch vụ. Điểm
khác biệt này đem đến cho người xem có được sự lựa chọn chương phong
phú, đa dạng và phù hợp hơn thị hiếu người dùng. Truyền hình trả tiền là sự
biến đổi sâu sắc truyền hình từ mơi trường đại chúng sang mơi trường đáp
ứng sở thích riêng của người xem.
Dịch vụ truyền hình trả tiền là hoạt động cung cấp dịch vụ truyền dẫn,
phân phối nội dung thơng tin dưới dạng các chương trình truyền hình trả tiền
và các dịch vụ giá trị gia tăng trên hạ tầng kỹ thuật cung cấp dịch vụ truyền
hình trả tiền đến thuê bao truyền hình trả tiền theo hợp đồng cung cấp dịch vụ
hoặc các thỏa thuận có tính ràng buộc tương đương. Trong đó chương trình
truyền hình trả tiền là các chương trình trong nước, chương trình nước ngồi
được cung cấp đến thuê bao truyền hình trả tiền.
Các chương trình truyền hình trả tiền có thể được cung cấp trực tiếp
(dịch vụ truyền hình trực tuyến) hoặc theo yêu cầu (dịch vụ truyền hình theo
Luận văn cao học: Nghiên cứu xây dựng giải pháp dịch vụ truyền hình theo
yêu cầu(VOD) và ứng dụng cho Truyền hình cáp Việt Nam
Trang 14
yêu cầu) đến thuê bao truyền hình trả tiền.
(Các khái niệm trích trong dự thảo quy chế quản lý hoạt động truyền hình trả
tiền của Bộ Thơng tin và Truyền thơng trình Thủ tướng chính phủ năm 2009)
Đối tượng khách hàng của truyền hình trả tiền:
- Khách hàng tiêu dùng cuối cùng: Là các hộ gia đình sử dụng trực
tiếp sản phẩm được phân phối bởi nhà cung cấp dịch vụ.
- Khách hàng phân phối lại sản phẩm: Khách hàng này mua lại dịch vụ
truyền hình trả tiền (Các kênh chương trình) và phân phối lại cho người tiêu
dùng cuối cùng. Ví dụ như khách sạn, nhà thầu dịch vụ chung cư, nhà hàng
hoặc là nhà cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền thứ cấp khác.
- Khách hàng sử dụng các dịch vụ gia tăng trên hạ tầng mạng truyền
hình trả tiền. Đối tượng khách hàng này muốn sử dụng hạ tầng truyền hình trả
tiền làm phương tiện quảng bá thơng tin sản phẩm dịch vụ của mình đến
khách hàng của truyền hình trả tiền. Ví dụ là các doanh nghiệp, tổ chức muốn
quảng bá tuyên truyền thông tin sản phẩm, sự kiện hay khai thác dịch vụ SMS
trên mạng lưới của truyền hình trả tiền đối với người tiêu dùng cuối cùng của
mạng lưới.
1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ truyền hình trả tiền
tại Việt Nam
- Về Kinh tế: Việt Nam là một nước đang có tốc độ tăng trưởng cao và
ổn định (trung bình tăng 7,5%/năm trong thời gian 2000 - 2007). Vào giai
đoạn khủng hoảng Việt Nam vẫn là một trong những nền kinh tế khôi phục
nhanh và vẫn cam kết tăng trưởng 5,5 -6,5 %/ năm. Việc nền kinh tế tăng
trưởng đồng nghĩa thu nhập của người dân cũng nâng cao, mức sống của
người dân được cải thiện. Từ đó nảy sinh những nhu cầu mới làm cho đời
Luận văn cao học: Nghiên cứu xây dựng giải pháp dịch vụ truyền hình theo
yêu cầu(VOD) và ứng dụng cho Truyền hình cáp Việt Nam
Trang 15
sống thêm phong phú, nhất là đối với nhu cầu của người dân ở các khu đô thị
lớn, nhu cầu về vui chơi, giải trí, thể thao… tăng lên. Đây là điều kiện quan
trọng để truyền hình trả tiền phát triển.
- Về Luật pháp: Trong lĩnh vực truyền hình trả tiền hiện cơ sở luật pháp
chỉ có Quyết định 79 của Chính phủ về việc quản lý việc thu các chương trình
truyền hình của nước ngồi. Ngồi ra, Bộ Văn hoá thể thao và du lịch quản lý
theo luật báo chí cịn Bộ Thơng tin và Truyền thơng phụ trách về và cấp phát
tần số, cơ sở hạ tầng thông tin quốc gia. Về cụ thể, phê duyệt Quy hoạch phát
triển Đài Truyền hình Việt Nam đến năm 2010 với mục tiêu phục vụ nhu cầu,
lợi ích của nhân dân; phát triển đi đôi với việc quản lý tốt để bảo đảm Đài
Truyền hình Việt Nam là cơng cụ tuyên truyền của Đảng và Nhà nước, góp
phần bảo đảm an ninh chính trị quốc gia trong mọi tình huống và từ 2005 đến
2010, Đài Truyền hình Việt Nam tự đảm bảo về tài chính đối với các dự án
đầu tư từ nhóm. Và hiện nay mới có đang có dự thảo của Bộ Thông tinTruyền thông quy định cụ thể hơn về hoạt động của truyền hình trả tiền nhưng
cuối năm 2009 mới ban hành.
- Vì thiếu cơ sở pháp lý quy định về nội dung và kỹ thuật nên việc quản
lý khơng rõ ràng, dẫn đến tình trạng phát triển ồ ạt và cạnh tranh không lành
mạnh của các nhà cung ứng. Trước sự phát triển mạnh mẽ của ngành dịch vụ
truyền hình trả tiền, cần thiết phải xây dựng và bổ sung các điều luật và các
quy định để quản lý hoạt động này.
- Về Văn hoá - Xã hội: Việc phát triển nền kinh tế thị trường làm cho
nền kinh tế của nước ta tăng trưởng, điều này cũng làm cho đời sống xã hội
cũng thay đổi, nhất là trong thói quen tiêu dùng của người dân. Ngay cả trong
lối sống, cách nhìn nhận của người dân về văn hố, về cái hay, cái đẹp cũng
có sự đổi mới. Người tiêu dùng đã cởi mở hơn khi đón nhận các nền văn hóa
Luận văn cao học: Nghiên cứu xây dựng giải pháp dịch vụ truyền hình theo
yêu cầu(VOD) và ứng dụng cho Truyền hình cáp Việt Nam
Trang 16
khác nhau, cũng như có nhiều nhu cầu hơn trong thưởng thức các chương
trình truyền hình của các vùng miền hay từ các nước khác nhau trên thế giới.
Đây cũng là điều kiện thuận lợi thúc đẩy cho truyền hình trả tiền trong nước
có nhiều bước tiếp cận với truyền hình trả tiền thế giới về mặt nội dung cũng
như cách thức thực hiện.
- Về Công nghệ: Hiện nay khoa học công nghệ phát triển không ngừng,
trong lĩnh vực truyền hình ngày nay càng hội tụ với thành tựu phát triển công
nghệ thông tin đem lại những phương thức xem truyền hình trả phí mới chất
lượng cao hơn và hấp dẫn hơn. Với đội ngũ nhân lực công nghệ cao đang
được đầu tư chú trọng, Việt Nam cũng hoàn tồn có khả năng tiếp cận với
những cơng nghệ tiên tiến nhất trong truyền hình trả tiền như truyền hình
phân giải cao, truyền hình theo u cầu.
Bên cạnh đó các dòng tivi mới trên thị trường hiện nay đều đã hầu hết
chuyển sang LCD và đáp ứng chuẩn HD dạng ready hoặc full. Có nghĩa là sẵn
sàng đáp ứng cho cơng nghệ truyền hình trả tiền độ phân giải cao HD. Theo
thống kê của GFK, hiện nay thị trường Việt Nam đã tiêu thụ khoảng 500.000
chiếc LCD trên cả nước. Đây cũng là điều kiện tốt cho việc triển khai dịch vụ
truyền hình trả tiền cơng nghệ tiên tiến tại Việt Nam trong thời gian tới.
1.2. Phân loại các dịch vụ truyền hình trả tiền
1.2.1 Các dịch vụ truyền hình cơ bản của Việt Nam
Các dịch vụ truyền trả tiền theo kiểu truyền thống và hiện đang phổ cập tại
Việt Nam, bao gồm các phương thức phổ biến sau:
+ Truyền hình cáp vơ tuyến MMDS
+ Truyền hình Cáp hữu tuyến CATV
Luận văn cao học: Nghiên cứu xây dựng giải pháp dịch vụ truyền hình theo
yêu cầu(VOD) và ứng dụng cho Truyền hình cáp Việt Nam
Trang 17
+ Truyền hình kỹ thuật số mặt đất
+ Truyền hình vệ tinh DTH
Truyền hình vơ tuyến MMDS [2]
Hệ truyền hình MMDS_ Multi point Multi channel Distribution System
: là loại dịch vụ truyền hình đa điểm, đa đường bằng sóng viba, một loại
truyền dẫn mang đầy đủ tính ưu việt về kỹ thuật và kinh tế . Sóng viba ở dải
tần rất cao từ 2,5÷2,7 GHz, với độ rộng dải tần từ 6MHz÷8MHz cho mỗi
kênh được dùng với tín hiệu analog. Nó cho phép truyền được nhiều chương
trình cùng một lúc. Ngưới ta gọi đó là hệ thống truyền hình MMDS( Viba
truyền hình nhiều đường ). Cự ly phủ sóng trung bình từ 1km đến vài chục
km.
_ Hệ MMDS có thể truyền tải nhiều chương trình cùng lúc, ngồi ra
cịn có thể truyền và nhận tất cả các dạng tín hiệu truyền hình, kể cả hệ
CMAC và D2MAC , các tín hiệu teletex và dữ liệu máy tính .
_ Thường người ta có thể phát xen kênh, cứ bỏ một kênh, phát một
kênh để khỏi ảnh hưởng đến nhau. Có thể phát sóng theo kiểu phân cực đứng
( V ) hay phân cực ngang ( H ). Cũng có thể phát cả hai cùng một lúc V và H.
Như vậy về phần anten cả thu và phát phức tạp hơn nhiều.
Phương thức truyền dẫn này sử dụng môi trường truyền sóng là sóng
viba. Hiện nay phương thức này đã ngưng cung cấp trên thế giới cũng như tại
Việt Nam trong hệ thống truyền truyền hình trả tiền do có nhiều nhược điểm
như hạn chế vùng phủ sóng, sử dụng dải tần lớn và ảnh hưởng nhiều bởi thời
tiết.
Luận văn cao học: Nghiên cứu xây dựng giải pháp dịch vụ truyền hình theo
yêu cầu(VOD) và ứng dụng cho Truyền hình cáp Việt Nam
Trang 18
Hình 1.1: Sơ đồ hệ thống truyền hình MMDF
Hình 1.2: Sơ đồ thu truyền hình MMDF
Truyền hình Cáp hữu tuyến CATV
Là một loại hình dịch vụ truyền hình trả tiền sử dụng hạ tầng kỹ thuật
mạng cáp với các công nghệ khác nhau (tương tự, số, IPTV) để phân phối nội
dung thơng tin trên truyền hình trả tiền trực tiếp đến thuê bao truyền hình trả
Luận văn cao học: Nghiên cứu xây dựng giải pháp dịch vụ truyền hình theo
yêu cầu(VOD) và ứng dụng cho Truyền hình cáp Việt Nam
Trang 19
tiền. Phương thức truyền dẫn này được sử dụng rộng rãi ở nhiều nước trên thế
giới cũng như ở Việt Nam với số lượng thuê bao khá lớn.
Hình 1.3: Sơ đồ khối hệ thống HFC[3]
Ưu điểm:
- Cung cấp được nhiều kênh chương trình trên hệ thống
- Chi phí lắp đặt khơng cao
- Có thể cung cấp Internet và các dịch vụ gia tăng khác trên cùng hệ
thống
- Có thể sử dụng độc lập các chương trình TV trong 1 hộ gia đình
Nhược điểm:
- Hạn chế vùng phục vụ, chủ yếu phục vụ được cho những khu vực tập
trung dân cư
- Chất lượng tín hiệu của mạng cáp phụ thuộc nguồn điện
Luận văn cao học: Nghiên cứu xây dựng giải pháp dịch vụ truyền hình theo
yêu cầu(VOD) và ứng dụng cho Truyền hình cáp Việt Nam
Trang 20
- Khi chưa số hố thì khơng thể chia được thành nhiều gói kênh chương
trình
- Tốn kém chi phí bảo trì bảo dưỡng mạng, khó khăn trong việc ngầm
hố và gây mất mỹ quan đơ thị
Xu thế: Truyền hình cáp hữu tuyến sẽ phát triển mạnh ở Việt Nam, tập trung
ở các thành phố phố lớn, xu thế số hoá sẽ được phát triển trên mạng cáp, các
dịch vụ Internet và các dịch vụ gia tăng khác sẽ được phát triển khai thác trên
cùng hệ thống
Truyền hình kỹ thuật số mặt đất: Là một loại hình dịch vụ truyền
hình trả tiền sử dụng hạ tầng kỹ thuật mạng phát sóng truyền hình mặt đất kỹ
thuật số (DVB-T) để phân phối nội dung thơng tin trên truyền hình trả tiền
trực tiếp đến thuê bao truyền hình trả tiền. Phương thức này được sử dụng ở
nhiều nước trên thế giới và cũng được sử dụng khá phổ biến ở một số tỉnh
thành ở Việt Nam
Ưu:
- Lắp đặt đơn giản, chỉ cần thu bằng anten thường
- Đang được sử dụng bằng công nghệ kỹ thuật số
Nhược: - Do công nghệ thu phát mặt đất nên chất lượng tín hiệu thường
xuyên bị ảnh hưởng bởi nhà cao tầng, cây cối, mưa gió…
- Vùng phủ sóng hạn chế, chỉ phục vụ được trong một vùng bán kính
nhất định
- Cần nhiều cột anten làm mất mỹ quan thành phố
- Không sử dụng độc lập được các kênh chương trình TV được chia
trên cùng một đầu thu
- Giá thành lắp đặt khá cao
Luận văn cao học: Nghiên cứu xây dựng giải pháp dịch vụ truyền hình theo
yêu cầu(VOD) và ứng dụng cho Truyền hình cáp Việt Nam
Trang 21
Xu thế: Truyền hình kỹ thuật số mặt đất sẽ được phát triển mạnh tại nhiều
thành phố trên cả nước
Truyền hình vệ tinh DTH: Là một loại hình dịch vụ truyền hình trả
tiền sử dụng hạ tầng kỹ thuật phát sóng trực tiếp qua vệ tinh (DTH) để phân
phối nội dung thơng tin trên truyền hình trả tiền trực tiếp đến thuê bao truyền
hình trả tiền.
Ưu điểm:
- Vùng phủ sóng rộng, vượt xa lãnh thổ của một quốc gia
- Có thể dễ dàng lắp đặt ở mọi nơi trong vùng phủ sóng, kể cả miền núi
và hải đảo
- Chất lượng tín hiệu tốt nhờ cơng nghệ số
- Có thể cung cấp được nhiều kênh chương trình
Nhược điểm: - Chi phí cho bộ thiết bị đầu cuối khá cao
- Có chịu ảnh hưởng tín hiệu bởi thời tiết
- Khơng sử dụng độc lập được các kênh chương trình TV được chia
trên cùng một đầu thu
Xu thế: Với nhiều lợi thế, truyền hình số vệ tinh DTH đang và sẽ được phát
triển rất mạnh mẽ tại Việt Nam trong tương lai
1.2.2. Khảo sát các dịch vụ truyền hình thế hệ mới
1.2.2.1 Dịch vụ truyền hình theo yêu cầu (VOD/ Near VOD)
Xem phim theo yêu cầu (video on demand) là một ngành kinh doanh
đang phát đạt của các công ty truyền hình cáp. Giới nghiên cứu thị trường dự
báo đến năm 2010, trên thế giới sẽ có khoảng 24 triệu thuê bao đăng ký dịch
vụ này.
Luận văn cao học: Nghiên cứu xây dựng giải pháp dịch vụ truyền hình theo
yêu cầu(VOD) và ứng dụng cho Truyền hình cáp Việt Nam