Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Nghiên cứu tối ưu điều khiển công suất khi tăng cường các trạm lặp MIMO trong cell

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.3 MB, 97 trang )

..

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-----------------------------

NGUYỄN QUANG HƢNG

NGHIÊN CỨU TỐI ƢU ĐIỀU KHIỂN CÔNG SUẤT
KHI TĂNG CƢỜNG CÁC TRẠM LẶP MIMO TRONG CELL

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

HÀ NỘI - 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-------------------------------

NGUYỄN QUANG HƢNG

NGHIÊN CỨU TỐI ƢU ĐIỀU KHIỂN CÔNG SUẤT
KHI TĂNG CƢỜNG CÁC TRẠM LẶP MIMO TRONG CELL

CHUYÊN NGÀNH: KỸ THUẬT TRUYỀN THÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:


TS. NGUYỄN NGỌC VĂN

HÀ NỘI - 2015


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................4
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG........................................................................14
1.1. Hệ thống thông tin di động.............................................................................14
1.1.1. Lịch sử phát triển của hệ thống thông tin di động ......................................14
1.1.2. Xu hƣớng công nghệ ...................................................................................17
1.1.3. Những vấn đề còn tồn tại trong các thế hệ thông tin di động .....................20
1.2. Nội dung nghiên cứu ......................................................................................22
1.3. Kết luận chƣơng .............................................................................................23
CHƢƠNG 2: TĂNG CƢỜNG CÁC TRẠM LẶP MIMO TRONG CELL .............24
2.1. Giới thiệu chung .............................................................................................24
2.2. Mơ hình hệ thống MIMO ...............................................................................26
2.2.1. Mơ hình kênh SU-MIMO............................................................................30
2.2.1.1. Dung lƣợng kênh SU-SISO......................................................................31
2.2.1.2. Dung lƣợng kênh SU-SIMO ....................................................................31
2.2.1.3. Dung lƣợng kênh SU-MISO ....................................................................32
2.2.1.4. Dung lƣợng kênh SU-MIMO ..................................................................33
2.2.2. Mô hình kênh MU-MIMO ..........................................................................35
2.2.2.1. Kênh đa truy nhập MAC-MIMO .............................................................35
2.2.2.2. Kênh quảng bá BC-MIMO ......................................................................36
2.2.2.3. Vùng dung lƣợng kênh đa truy nhập MAC- MIMO ................................ 36
2.2.2.4. Vùng dung lƣợng kênh quảng bá BC - MIMO ........................................37
2.2.3. Ƣu nhƣợc điểm của công nghệ MIMO .......................................................37
2.2.3.1. Ƣu điểm của MIMO ................................................................................37
2.2.3.2. Nhƣợc điểm của MIMO...........................................................................37

2.3. Mơ hình trạm lặp ............................................................................................38

1


2.3.1. Phân loại trạm lặp........................................................................................39
2.3.1.1. Trạm lặp khuyếch đại và chuyển tiếp ......................................................40
2.3.1.2. Trạm lặp giải mã và chuyển tiếp.............................................................. 40
2.3.2. Phƣơng án triển khai tăng cƣờng các trạm lặp MIMO trong Cell ..............40
2.3.2.1. Triển khai trạm lặp cố định ......................................................................40
2.3.2.2. Triển khai trạm lặp di động .....................................................................41
2.3.2.3. Triển khai trạm lặp tạm thời ....................................................................42
2.3.2.3. Triển khai trạm lặp cho khu vực ngoại thành ..........................................43
2.3.2.4. Triển khai trạm lặp cho khu vực thành phố .............................................44
2.3.2.5. Triển khai trạm lặp cho khu vực điểm nóng ............................................44
2.3.3. Ƣu nhƣợc điểm của cơng nghệ trạm lặp .....................................................45
2.3.3.1. Ƣu điểm của công nghệ trạm lặp .............................................................45
2.3.3.2. Nhƣợc điểm của công nghệ trạm lặp .......................................................46
2.4. Mơ hình ba điểm khi tăng cƣờng trạm lặp MIMO trong Cell .......................46
2.4.1. Liên kết UE-RN ..........................................................................................48
2.4.2. Liên kết RN-eNB ........................................................................................49
2.4.3. Liên kết eNB-RN ........................................................................................49
2.5. Kết luận chƣơng .............................................................................................49
CHƢƠNG 3: TỐI ƢU ĐIỀU KHIỂN CÔNG SUẤT
KHI TĂNG CƢỜNG CÁC TRẠM LẶP MIMO TRONG CELL ........................... 50
3.1. Giới thiệu chung .............................................................................................50
3.2. Thuật tốn tối ƣu điều khiển phân bổ cơng suất ............................................52
3.2.1. Thuật tốn điều khiển phân bổ cơng suất phân tán ....................................52
3.2.1.2. Thuật tốn tối ƣu điều khiển cơng suất phân tán .....................................53
3.2.1.3. Thuật tốn lên xuống (Up-down) ............................................................55

3.2.1.4. Tính khả thi của thuật tốn điều khiển cơng suất phân tán......................55
3.2.2. Thuật toán lặp .............................................................................................. 59

2


3.2.3. Thuật toán tối giản ......................................................................................62
3.3. Tối ƣu điều khiển công suất khi tăng cƣờng các trạm lặp MIMO trong Cell ......65
3.3.1. Tối ƣu điều khiển công suất khi tăng cƣờng trạm lặp AF MIMO ..............66
3.3.1.1 Mơ hình hệ thống khi tăng cƣờng các trạm lặp AF MIMO......................67
3.3.1.2. Tối ƣu điều khiển công suất phát tại eNB và RN ....................................70
3.3.1.3. Tối ƣu điểu khiển phân bổ công suất phát tại RN ...................................70
3.3.1.4. Tối ƣu điều khiển phân bổ công suất phát tại eNB..................................71
3.3.1.5. Kết quả tối ƣu phân bổ công suất AF MIMO Relay theo tiêu chí MSE .....75
3.3.2. Tối ƣu phân bổ cơng suất trong mơ hình AF MIMO một chiều đa chặng .....77
3.3.3. Tối ƣu điều khiển phân bổ công suất trong hệ thống MIMO Relay một
chiều hai chặng, sử dụng đa nút chuyển tiếp song song .......................................78
3.3.4. Tối ƣu điều khiển phân bổ công suất trong hệ thống MIMO Relay một
chiều hai chặng có hiện diện liên kết trực tiếp nguồn đích SD .............................79
3.3.5. Tối ƣu điều khiển công suất cho hệ thống MIMO hai chiều, hai chặng .....80
3.4. Phân tích các kết quả mơ phỏng thực nghiệm ...............................................82
3.4.1. Tối ƣu điều khiển công suất theo mô hình trạm lặp AF MIMO tuyến tính ....82
3.4.2. Phân tích kết quả mô phỏng thực nghiệm ...................................................85
3.5. Kết luận chƣơng .............................................................................................89
CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ĐỀ XUẤT..........................................90
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................93

3



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ kỹ thuật này là do tơi thực hiện và đƣợc
hồn thiện dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Ngọc Văn. Các kết quả do
tơi tự tìm hiểu và tham khảo từ các nguồn tài liệu cũng nhƣ các cơng trình nghiên
cứu khoa học khác đƣợc trích dẫn đầy đủ. Nếu có vấn đề về sai phạm bản quyền tơi
xin hồn tồn chịu trách nhiệm trƣớc Nhà trƣờng.
Hà nội, ngày 29 tháng 3 năm 2015
Học viên

Nguyễn Quang Hƣng

4


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ADC

Analog Digital Converter

ADSL

Asymmetric Digital Subscriber Line

AF

Amplify and Forward

AMPS

Advance Mobile Phone Service


AWGN

Additive White Gaussian Noise

BER

Bit Error Rate

BLAST

Bell-Laboratories Layered Space-Time Code

BPF

Band Pass Filter

BPSK

Binary Phase Shift Keying

BS

Base Station

CDM

Code Division Multiplexing

CDMA


Code Division Multiple Access

CMPT

Coordinated Multi-Point Transmission

CSI

Channel State Information

DAC

Digital Analog Converter

DAB

Digital Analog Broadcasting

D-BLAST

Diagonal- Bell-Laboratories Layered Space-Time Code

DF

Decode and Forward

DFT

Discrete Fourier Transform


DPSK

Differential Phase Shift Keying

DVB -H

Digital Video Broadcasting - Handheld

DVB -T

Digital Video Broadcasting – Terrestrial

EDGE

Enhanced Data rates for GSM Evolution

eNB

eNode B

FDM

Frequency Division Multiplexing

FDMA

Frequency Division Multiple Access

FEC


Forward Error Correction

FFT

Fast Fourier Transform

FIR

Finite Impluse Response

GPRS

General Packet Radio Services

5


GSM

Global System For Mobile Communication

HDSL

Hight-bir-rate Digital Subscriber Line

HSPA

High Speed Packet Access


I.I.D

Independent and Identically Distributed

ICI

Inter Carrier Interference

IDFT

Inverse Discrete Fourier Transform

IEEE

Institute of Electrical and Electronics Engineers

IFFT

Inverse Fast Fourier Transform

IS-136

Interim Standard 136

IS-95

Interim Standard 95

ISI


InterSymbol Interference

ITU

International Telecom Union

LAN

Local Area Network

LMMSE

Linear Minimum Mean Sqare Error

LOS

Light Of Sight

LPF

Low Pass Filter

LTE

Long Term Evolution

MI

Mutual Information


MIMO

Multiple Input Muliple Output

MU-MIMO

Multi-User MIMO

MISO

Multiple Input single Output

ML

Maximum Likelihood

MMSE

Minimum Mean Sqare Error

MMSE-IC

MMSE-Interference Cancellation

MRC

Maximum Ratio Combiner

MS


Mobile Station

MSE

Mean Sqare Error

NLOS

Non Light Of Sight

NMT450

Nordic Mobile Telephone 450

NTT

Nipon Telegraph and Telephone

OFDM

Orthogonal Frequency Division Multiplexing

6


OFDMA

Orthogonal Frequency Division Multiple Access

P/S


Parallel to Serial

PAPR

Peak to Average Power Ratio

PDC

Personal Digital Cell

Pdf

Probability Density Function

QAM

Quadrature Amplitute Modulation

QPSK

Quadrature Phase Shift Keying

RF

Radio Frequency

S/P

Serial to Parallel


SC

Single Carrier Communication

SD

Source-to-Destination

SDM

Spatial Division Multiplexing

SU- MIMO

Single User MIMO

SIMO

Single Input Multiple Output

SINR

Signal to Interference plus Noise Ratio

SR

Source-to-Relay

SISO


Single Input Single Output

STBC

Space-Time Block Code

STMLD

Space-Time Maximum Likelihood Decoder

SVD

Singular Value Decomposition

TACS

Total Access Communication System

TDMA

Time Division Multiple Access

TGn

Task Group N

V-BLAST

Vertical-Bell-Laboratories Layered Space-Time


WCDMA

Wideband CDMA

WIFI

Wireless Fidelity

WIMAX

World Interoperability Microwave Access

ZF

Zero-Forcing

ZF-OIC

Zero-Forcing – Ordered Interference Cancellation

7


DANH MỤC KÝ HIỆU TỐN HỌC
Ký hiệu

Ý nghĩa

Ví dụ


Chữ thƣờng, in nghiêng

Biến số

x, n, m, i

Vec-tơ

x, s

Ma trận

H

Chữ thƣờng, in nghiêng,
đậm
Chữ hoa, in đậm
Chữ hoa, in nghiêng

Công suất P, số lƣợng
anten thu N, anten phát M

(.)-1

Ma trận nghịch đảo

2

Phƣơng sai tạp âm


E{.}

Phép tính kỳ vọng

tr (.)

Phép tốn lấy vết của ma
trận

P, N, M
H-1
E{nnH}
tr (H)

Phép toán chuyển vị
(.) H

HH

Hermitian
Ma trận đƣờng chéo kích

A = diag {an}

di g {√ 1 , , √

thƣớc M

n= 1,…,M

IK

Ma trận đơn vị bậc K

IN

0N

Vec tơ không

0N

hi,j

Phần tử i,j của ma trận H

h1,1

Tập ma trận kích thƣớc M,
CMxN

N với giá trị phức

CM

Vùng dung lƣợng kênh đa
CMAC

CMAC


truy nhập
Vùng dung lƣợng kênh

CBC

CBC

quảng bá

8

M

M+


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. 1. So sánh các tham số cơ bản của các thế hệ mạng thông tin di động .... 17
Bảng 2. 1.Các phƣơng án tăng cƣờng trạm lặp ...................................................... 47
Bảng 3. 1.Thủ tục của thuật toán lặp...................................................................... 63
Bảng 3. 2. Thủ tục của thuật toán tối giản ............................................................. 64

9


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Lịch sử phát triển hệ thống thơng tin di động ........................................ 14
Hình 2.1. Mơ hình hệ thống MIMO……………………………………………...26
Hình 2.2. Mơ hình kênh truyền MIMO .................................................................. 28
Hình 2.3. Mơ hình kênh SU-MIMO ...................................................................... 30

Hình 2.4. Kênh SU-SIMO ...................................................................................... 32
Hình 2.5. Kênh SU-MISO ...................................................................................... 32
Hình 2.6. Kênh SU-MIMO .................................................................................... 33
Hình 2.7. Kênh đa truy nhập MAC- MIMO .......................................................... 35
Hình 2.8. Kênh quảng bá BC- MIMO ................................................................... 36
Hình 2.9. Mơ hình tăng cƣờng trạm lặp cơ bản ..................................................... 38
Hình 2.10. Mơ hình tăng cƣờng two-hop Relay .................................................... 39
Hình 2.11. Triển khai trạm lặp cố định .................................................................. 41
Hình 2.12. Triển khai trạm lặp di động .................................................................. 41
Hình 2.13. Triển khai trạm lặp tạm thời ................................................................. 42
Hình 2.14. Triển khai trạm lặp khu vực ngoại thành ............................................. 43
Hình 2.15. Triển khai trạm lặp trong khu vực đô thị ............................................. 44
Hình 2.16. Triển khai trạm lặp trong các tịa nhà .................................................. 45
Hình 2.17. Mơ hình ba điểm truyền thống khi tăng cƣờng MIMO Relay ............. 46
Hình 3.1. Mơ hình hệ thống SU-MIMO Relay ...................................................... 60
Hình 3.2. Mơ hình hệ thống AF MIMO Relay ...................................................... 68
Hình 3.3. Mơ hình AF MIMO Relay khi khơng có liên kết SD ............................ 69
Hình 3.4. Pdf của bình phƣơng giá trị suy biến trong ma trận 4x4 Gaussian ........ 73
Hình 3.5. Pdf của bình phƣơng giá trị suy biến trong ma trận 8x4 Gaussian ........ 74
Hình 3.6. Đặc tính MSE khi nút chuyển tiếp có số lƣợng anten ít nhất ............... 74
Hình 3.7. So sánh đặc tính MSE khi nút chuyển tiếp có số lƣợng anten ít nhất
và số lƣợng gấp đơi ................................................................................................ 75
Hình 3.8. Sơ đồ hệ thống MIMO một chiều đa chặng ........................................... 77
Hình 3.9. Sơ đồ hệ thống MIMO một chiều hai chặng, đa nút chuyển tiếp .......... 79

10


Hình 3.10. Sơ đồ khối của hệ thống MIMO Relay tuyến tính hai chiều hai chặng.... 81
Hình 3.11. Mơ hình hệ thống AF MIMO Relay một chiều hai chặng, tuyến tính . 82

Hình 3.12. Đặc tính BER theo SNR2 khi cố định SNR1=20dB tối ƣu theo hai
tiêu chu n ZF và MMSE của QPSK với MS= MR= MD = M = 4 ........................... 86
Hình 3.13. Đặc tính BER theo SNR2 khi cố định SNR1=20dB tối ƣu theo hai
tiêu chu n ZF và MMSE của 8- PSK với MS= MR = MD = M = 4. ....................... 87
Hình 3.14. Đặc tính BER theo SNR1 khi cố định SNR2=20dB tối ƣu theo hai
tiêu chu n ZF và MMSE của QPSK với MS= MR = MD = M = 4. ......................... 87
Hình 3.15. Đặc tính BER theo SNR1 khi cố định SNR2=20dB tối ƣu theo hai
tiêu chu n ZF và MMSE của 8PSK với MS= MR = MD = M = 4. .......................... 88

11


LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay cùng với xu hƣớng phát triển của công nghệ điện tử, viễn thông và
công nghệ thông tin, tốc độ phát triển của các mạng không dây cũng nhƣ nhu cầu
của ngƣời sử dụng về các dịch vụ vô tuyến ngày một gia tăng. Nhu cầu bức bách về
mở rộng vùng phủ sóng, nâng cao chất lƣợng và đặc biệt tăng tốc độ truy nhập đòi
hỏi nhiều tổ chức khoa học trên thế giới phải tập trung nghiên cứu để tìm ra những
giải pháp cơng nghệ tiên tiến nhằm đáp ứng các yêu cầu trên.
Các kỹ thuật anten MIMO (Multiple Input Multiple Output), đa truy nhập phân
chia theo tần số trực giao (Orthogonal Frequency Division Multiple Access, OFDMA)
và trạm lặp (Relay) đã và đang đƣợc nhiều nhà khoa học quan tâm nghiên cứu để triển
khai ứng dụng, đóng góp cho sự phát triển nhanh chóng của hệ thống thông tin băng
rộng. Đặc biệt, trong tiêu chu n LTE-Advanced (Long Term Advanced) [31] đã khẳng
định, với sự tăng cƣờng MIMO, các trạm lặp (Relays) và tăng cƣờng sử dụng MIMO
với Relays trong từng Cell có thể mở rộng vùng phủ sóng, tăng dung lƣợng của hệ
thống, khắc phục các điểm mù trong Cell…Tăng cƣờng sử dụng trạm lặp MIMO trong
các Cell là một trong những giải pháp chính để nâng cấp và hội tụ các mạng vô tuyến
tiến đến mạng thế hệ thứ 4 (4G). Tuy nhiên, song song với những đặc tính ƣu việt của
sự kết hợp MIMO và Relays, việc tăng cƣờng các trạm trạm lặp MIMO (MIMO

Relays) trong các Cell cũng tồn tại rất nhiều vấn đề cần nghiên cứu và giải quyết nhƣ
phân phối tài nguyên vô tuyến, điều khiển công suất…
Để đi sâu phân tích đánh giá hiệu quả của tối ƣu điều khiển công suất khi
tăng cƣờng MIMO Relays trong các Cell, luận văn đã tìm hiểu và đề xuất mơ hình
tăng cƣờng MIMO Relays trên cơ sở tối ƣu điều khiển công suất nhằm tối ƣu dung
lƣợng của Cell.
Nội dung của luận văn đƣợc trình bày trong bốn chƣơng:
Chƣơng 1: Giới thiệu chung
Chƣơng 2: Tăng cƣờng các trạm lặp MIMO trong Cell
Chƣơng 3: Điều khiển công suất khi tăng cƣờng các trạm lặp MIMO trong Cell
Chƣơng 4: Kết luận và kiến nghị đề xuất

12


Nội dung chính của luận văn sẽ tập trung đánh giá, so sánh ứng dụng thuật
tốn điều khiển cơng suất tập trung, phân tán, thuật toán lặp và tối giản trong điều
khiển cơng suất. Tìm hiểu các cơng thức tốn học tối ƣu điều khiển công suất tại nút
nguồn (eNode B), tại các nút chuyển tiếp nơi đặt trạm lặp (RNs) và nút đích (UE)
dựa trên mơ hình ba điểm đặc trƣng của hệ thống MIMO Relay. Đánh giá hiệu quả
của tối ƣu điều khiển công suất khi tăng cƣờng MIMO Relays trong các cell đối với
việc tăng dung lƣợng Cell dựa trên mối quan hệ giá trị của các tham số đặc tính nhƣ
tỷ số tín hiệu trên nhiễu (SNR), tỷ lệ lỗi bis (BER), tỷ lệ sai số bình phƣơng trung
bình nhỏ nhất MMSE.
Trong đó, để có đủ điều kiện phân tích sâu hơn cho mơ hình tăng cƣờng
MIMO Relays, tôi đã chọn loại trạm lặp khuyếch đại và chuyển tiếp AF (Amplify
and Forward) để tìm hiểu sự kết hợp công nghệ Relays với các kỹ thuật MIMO.
Trạm lặp AF sẽ đƣợc sử dụng xuyên suốt trong các mơ hình tăng cƣờng MIMO
Relays trong Cell. Kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ góp phần giải quyết vấn đề
tối ƣu điều kiển công suất nhằm tối ƣu dung lƣợng Cell khi triển khai ứng dụng kết

hợp công nghệ MIMO, Relays trong LTE-Advanced.
Mặc dù tơi đã có nhiều cố gắng nhƣng thời gian để tìm hiểu trang bị kiến thức
cho nội dung luận văn của tơi cịn hạn chế bởi đặc thù công việc cơ quan rất bận rộn,
nên luận văn của tôi không thể tránh khỏi những sai sót. Tơi rất mong nhận đƣợc sự
đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo để luận văn của tôi đƣợc hồn thiện hơn. Tơi xin
trân trọng cảm ơn TS. Nguyễn Ngọc Văn đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi trong
suốt thời gian thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, ngày 29 tháng 3 năm 2015
Học viên

Nguyễn Quang Hƣng

13


CHƢƠNG
GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. Hệ thống thông tin di động
1.1.1. Lịch sử phát triển của hệ thống thông tin di động

1985

1995

2000

2005

2010


2015

Thời gian

Trung bình

Cao

4G
GSM
1G
IS-95

HSxPA

WCDMA
TD-SCDMA

3GPP LTE

CDMA200
1xEV.Dx

CDMA2000

LTE-Advanced

3GPP2 LTE


Wimax
Relesae II
Wimax
802.16e

Thấp
Wifi

802.11n

CDMA2000

WLAN
5.8G
WLAN
2.4G

Tốc độ số liệu

< 10kbps
< 300kbps-10Mbps < 100Mbps
< 200kbps
Hình 1.1. Lịch sử phát triển hệ thống thông tin di động
Hệ thống thông tin di động thế hệ thứ nhất (1G) đƣợc phát triển vào những
năm cuối thập niên 70, sử dụng công nghệ đa truy nhập phân chia theo tần số FDMA
(Frequency Division Multiple access) [10]. Các hệ thống điển hình thuộc thế hệ di
động thứ nhất gồm có hệ thống điện thoại di động tiên tiến AMPS (Advanced Mobile
Phone Service) do phịng thí nghiệm AT&T Bell triển khai năm 1982, hệ thống thông
tin truy nhập tổng thể TACS (Total Access Communication System) và hệ thống điện
thoại di động Bắc Âu băng tần 450 Mhz NMT 450 (Nordic Mobile Telephone băng

tần 450 Hhz) hay hệ thống NMT 900 băng tần 900 Mhz.
Hệ thống thông tin di động thế hệ thứ hai (2G) sử dụng kỹ thuật số với các công
nghệ đa truy cập phân chia theo thời gian TDMA (Time Division Multiple Access) và đa
truy nhập phân chia theo mã CDMA (Code Division Multiple access). Hai thông số quan
trọng đặc trƣng cho các hệ thống thông tin di động 2G là tốc độ bit thông tin của ngƣời

14


sử dụng và tính di động. Một số hệ thống thơng tin di động thế hệ thứ hai điển hình đã
đƣợc triển khai trên thế giới đó là hệ thống thơng tin di động tồn cầu GSM, hệ thống IS95 (Interim Standard 95) của Mỹ do Qualcomm đề xuất, hệ thống thông tin di động
TDMA cải tiến IS-136 (Interim Standard 136) của Mỹ do AT&T đề xuất và hệ thống tổ
ong cá nhân PDC (Personal Digital Cell) của Nhật Bản.
Trong thập kỷ 90, ITU đã đƣa ra đề án tiêu chu n hóa thơng tin di động thế hệ
thứ ba với tên gọi IMT-2000 nhằm nâng cao tốc độ truy nhập, mở rộng nhiều loại hình
dịch vụ, đồng thời tƣơng thích với các hệ thống thơng tin di động hiện có để đảm bảo
sự phát triển liên tục của thơng tin di động. Các tiêu chu n cho IMT-2000 đã đƣợc đề
xuất, trong đó hai hệ thống điển hình của CDMA là CDMA băng rộng WCDMA
(Wide band Code Division Multiple access) và CDMA-2000 đã đƣợc hiệp hội viễn
thông quốc tế ITU (International Telecommunication Union) đề xuất và đƣa vào hoạt
động, các hệ thống này đều sử dụng công nghệ CDMA [6]. Điều đó cho phép thực
hiện tiêu chu n tồn thế giới cho giao diện vô tuyến của hệ thống thông tin di động
thế hệ thứ ba (3G).
Trƣớc khi triển khai hệ thống thông tin di động 3G, các chu n hệ thống mạng
trên thế giới có xu hƣớng quá độ lên thế hệ 2,5G. Chu n chính của 2,5G là hệ thống
các dịch vụ vơ tuyến gói chung GPRS (General Packet Radio Services), hệ thống
các dịch vụ dữ liệu tốc độ cao EDGE (Enhanced Data rates for GSM Evolution) và
IS-95B. GPRS đƣợc coi là một bƣớc phát triển tiếp theo để cung cấp dịch vụ dữ
liệu tốc độ cao cho ngƣời dùng GSM và IS-136. Triển khai các dịch vụ mạng mới
và cải thiện các dịch vụ liên quan đến truyền số liệu nhƣ nén số liệu ngƣời sử dụng,

số liệu chuyển mạch kênh tốc độ cao, dịch vụ vơ tuyến gói chung đa năng và truyền
số liệu với băng thông 144 Kbps.
Hệ thống thông tin di động thế hệ thứ ba (3G) là thế hệ thông tin di động cho
các dịch vụ truyền thông cá nhân đa phƣơng tiện [7]. Chu n 3G toàn cầu của ITU
đã mở đƣờng cho các ứng dụng và dịch vụ sáng tạo (ví dụ loại hình giải trí đa
phƣơng tiện, các dịch vụ dựa trên vị trí). Mạng 3G đầu tiên đƣợc thiết lập tại Nhật
bản năm 2001. Vào đầu năm 2000 các mạng 2.5G nhƣ GPRS đã đƣợc sẵn sàng triển

15


khai ở Châu Âu. Công nghệ 3G hỗ trợ băng thông 144 Kbps với tốc độ di chuyển lớn
(trên xe hơi), 384 Kbps (trong một khu vực) và 2 Mbps (đối với trƣờng hợp trong nhà).
Năm 1997 Hiệp hội công nghiệp Viễn thông TIA ở Mỹ chọn CDMA nhƣ là một công
nghệ cho 3G, năm 1998 CDMA băng rộng (W-CDMA) và CDMA2000 đƣợc thông
qua cho hệ thống thông tin di động chung UMTS. Trong đó W-CDMA và CDMA2000
là hai đề xuất chính của 3G. Trƣớc khi tiến tới hệ thống thông tin thế hệ thứ 4, hệ
thống 3,5G (3G+) cũng đƣợc nghiên cứu cho giai đoạn quá độ lên 4G và hệ thống này
có các ứng dụng đƣợc nâng cấp dựa trên cơng nghệ hiện có của 3G, cơng nghệ chính
của 3,5G là HSDPA (High Speed Packet Access), đây cũng là giải pháp mang tính đột
phá về mặt cơng nghệ và đƣợc phát triển trên cơ sở của hệ thống 3G (W-CDMA).
Theo con số thống kê của lịch sử các cuộc cách mạng về công nghệ diễn ra
trong hơn một thập kỷ qua thì thời điểm hiện tại chính là thời điểm thích hợp để
nghiên cứu hệ thống thơng tin di động 4G. Thông tin di động thế hệ thứ tƣ với tên gọi
LTE-Advanced [7] thực chất là bản nâng cấp của LTE nhằm thỏa mãn các yêu cầu
của IMT-Advanced, việc nâng cấp này đƣợc thể hiện ở chỗ các công nghệ đã đƣợc sử
dụng trong LTE nhƣ OFDMA, SC-FDMA, MIMO, AMC, Hybrid ARQ...thì vẫn
đƣợc sử dụng trong LTE -Advanced tuy nhiên có một số cải tiến để phát huy tối đa
hiệu quả của chúng nhƣ MIMO tăng cƣờng (8x8 MIMO), đồng thời LTE-Advanced
cịn ứng dụng thêm nhiều cơng nghệ mới nhƣ truyền dẫn băng rộng và chia sẻ phổ

tần, đa anten cải tiến, công nghệ trạm lặp, công nghệ MC-MC CDMA. Do vậy, LTEAdvanced có nhiều đặc tính kỹ thuật ƣu việt hơn hẳn LTE, tốc độ truyền dữ liệu đỉnh
có thể lên đến 1Gbps, độ trễ xử lý nhỏ nhất của LTE-Advanced khoảng 5ms nhanh
gấp 2 lần độ trễ xử lý trong LTE.
Công nghệ mạng 4G đã và đang hƣớng tới những đặc tính ƣu việt sau:






Hỗ trợ tốt hơn các dịch vụ tƣơng tác đa phƣơng tiện.
Băng thơng rộng hơn, tốc độ bit lớn hơn.
Tính di động tồn cầu và tính di chuyển dịch vụ
Giá thành hạ.
Tăng độ khả dụng của hệ thống thông tin di động.

16


G

2G

2,5G

3G

4G

Thời điểm bắt đầu

nghiên cứu

1970

1980

1985

1990

2000

Thời điểm triển
khai ứng dụng

1984

1991

1999

2002

2010

Cung cấp dịch vụ

Thoại tƣơng
tự, đồng bộ
dữ liệu

9,6Kpbs

Dung
lƣợng cao,
dữ liệu

Dung lƣợng
cao, dữ liệu
băng thơng

băng rộng
2Mbps

rộng hàng
trăm Mbps

Thoại kỹ
thuật số,
tin nhắn

Dung
lƣợng cao,
dữ liệu
gói.

Chu n cơng nghệ

AMPS,
TACS,NMT
..


TDMA,
CDMA,
GSM,
PDC

GPRS,
EDGE,
1xRTT

WCDMA,
CDMA
2000

OFDMA,
MIMO,
Relay,

Băng thơng

1,9Kbps

14,4 kbps

384 kbps

2Mbps

200Mbps


Cơng nghệ truy
nhập

FDMA

TDMA,
CDMA

CDMA

WCDMA

CDMA,
WCDMA

PSTN

PSTN,
mạng
chuyển
mạch gói

Mạng
chuyển
mạch gói

Internet

Mạng lõi


PSTN

Bảng 1.1. o sánh các th m số cơ bản củ các thế hệ mạng thông tin di động
. .2. Xu hƣớng cơng nghệ
Có ba xu hƣớng cơng nghệ có thể tiếp cận nghiên cứu ứng dụng cho hệ thống
thông tin di động thế hệ mới. Xu hƣớng thứ nhất là hƣớng nghiên cứu tập trung quanh
công nghệ 3G, trong đó đa truy cập phân chia theo mã CDMA sẽ đƣợc đ y dần tới
điểm tại đó các nhà sản xuất thiết bị đầu cuối sẽ từ bỏ. Khi đạt tới thời điểm đó, cần có
cơng nghệ khác để đáp ứng nhu cầu tăng dung lƣợng và tốc độ dữ liệu.
Xu hƣớng thứ hai là xu hƣớng nghiên cứu phát triển mạng LAN vô tuyến. Sự
phát triển rộng khắp của WiFi đƣợc bắt đầu từ năm 2005 cho các PC, máy tính xách
tay và PDA. Trong các doanh nghiệp, tín hiệu thoại đƣợc truyền đi bởi công nghệ
voice qua mạng LAN vô tuyến. Tuy nhiên chƣa ai thấy rõ đƣợc công nghệ sẽ thành

17


công tiếp theo là công nghệ nào. Để đạt tới sự thống nhất về công nghệ 200 Mbps
và cao hơn nữa vẫn còn là một chặng đƣờng dài và rất nhiều giải pháp cần đề xuất.
Xu hƣớng thứ 3 là IEEE 802.16e và 802.20 thực hiện đơn giản hơn 3G. Sự
phát triển của mạng lõi hƣớng tới thế hệ NGN băng rộng sẽ hỗ trợ cho việc áp dụng
các công nghệ mạng truy nhập mới thông qua các cổng truy nhập tiêu chu n, dựa
trên các chu n ETSI-TISPAN, ITU-T, 3GPP, hiệp hội tiêu chu n viễn thông Trung
Quốc (CCSA) và các chu n khác.
Hiện thế giới đang tồn tại hai chu n công nghệ lõi của mạng 4G là WiMax và
LTE. WiMax là chu n kết nối không dây đƣợc phát triển bởi IEEE, còn LTE là
chu n do 3GPP - một bộ phận của liên minh các nhà mạng sử dụng công nghệ GSM
phát triển. Cả WiMax và LTE đều sử dụng các công nghệ thu phát tiên tiến nhƣ
công nghệ MIMO, công nghệ trạm lặp (Relays) để nâng cao khả năng thu phát sóng
và hoạt động của thiết bị mạng lƣới.

Một số công nghệ tiên tiến đƣợc các nhà khoa học trên thế giới quan tâm
nghiên cứu sử dụng trong mạng thế hệ mới 4G đƣợc mô tả nhƣ sau:
Công nghệ CoMP
Công nghệ phối hợp truyền dẫn đa điểm CoMP (Coordinated Multi-Point
Transmission), phối hợp truyền thông tin từ một nút nguồn tới một số nút chuyển
tiếp (trạm lặp), các trạm lặp chuyển tiếp tín hiệu đã đƣợc xử lý tới nút đích, tại nút
đích kết hợp và sử dụng phân tập tín hiệu thu đƣợc từ các trạm lặp và từ nút nguồn
để nhận đƣợc tín hiệu thu. Lợi ích của hệ thống CoMP trong việc nâng cao chất
lƣợng dịch vụ:


Tăng hiệu quả sử dụng mạng bằng việc cung cấp kết nối tới nhiều trạm
cùng một lúc và có thể tận dụng tối ƣu tài nguyên của các trạm thu phát đó.



Nâng cao chất lƣợng thuê bao bằng cách sử dụng nhiều tế bào mạng trên
một thuê bao sẽ tăng khả năng thu nhận và giảm đáng kể việc mất kết nối.



Hệ thống này giúp cải thiện đáng kể về tỉ lệ tín hiệu trên tạp âm và can
nhiễu ở thiết bị đầu cuối, giảm đáng kể nhiễu tạp âm.

18


Công nghệ OFDM
Công nghệ ghép kênh phân chia tần số trực giao OFDM (Orthogonal Frequency
Division Multiplexing) không chỉ tạo nên lợi ích rõ ràng cho thực thi lớp vật lý, mà còn

hợp nhất việc cải thiện hiệu năng lớp 2 nhờ việc đƣa ra thêm một mức độ tự do. Cơng
nghệ OFDM có thể khai thác miền thời gian, miền khơng gian, miền tần số và thậm chí
cả miền mã để tối ƣu hố việc sử dụng kênh vơ tuyến. Chắc chắn rằng cơng nghệ này sẽ
có ƣu thế lớn về mặt truyền dẫn trong môi trƣờng đa đƣờng với việc làm giảm thiểu sự
phức tạp của bộ thu.
Tín hiệu đƣợc chia thành các sóng mang nhỏ trực giao, trên mỗi sóng mang
đó tín hiệu là băng hẹp (vài KHz), vì vậy tránh đƣợc hiệu ứng đa đƣờng, tạo nên
một khoảng bảo vệ chèn vào giữa mỗi tín hiệu. Cơng nghệ OFDM cũng tạo ra độ
lợi về phân tập tần số, cải thiện hiệu năng của lớp vật lý của kênh truyền.
Công nghệ OFDMA
Công nghệ đa truy nhập phân tần trực giao OFDMA (Orthogonal Frequency
Division Multiplexing Access)[11] cho phép đa truy nhập bằng cách cung cấp cho mỗi
ngƣời dùng một phần trong số sóng mang có sẵn, bằng cách này OFDMA tƣơng tự
nhƣ phƣơng thức đa truy nhập phân chia theo tần số FDMA, tuy nhiên công nghệ này
không cần có dải phịng vệ lân cận rộng nhƣ trong FDMA. Cơng nghệ OFDMA có thể
chuyển đổi một fading chọn lọc tần số thành nhiều kênh phụ fading phẳng. Một tính
năng rất quan trọng của OFDMA là khả năng khai thác sự đa dạng đa ngƣời dùng,
trong đó, kết hợp với việc phân bổ tài nguyên động. Ứng dụng công nghệ OFDMA có
thể làm tăng đáng kể thơng lƣợng cho hệ thống thông tin di động .
Công nghệ MIMO
Công nghệ MIMO [5] sử dụng ghép kênh tín hiệu giữa rất nhiều các anten phát
(đa thành phần không gian) trên miền thời gian hoặc miền tần số. Trong mơ hình kênh
truyền của hệ thống MIMO, tín hiệu đƣợc phát đi bởi m anten và tại phía thu ngƣời ta
triển khai n anten thu tƣơng ứng để thu tín hiệu từ trạm phát truyền tới. Việc xử lý các tín
hiệu thu đƣợc có thể mang lại một số cải thiện đáng kể nhƣ mở rộng vùng phủ, cải thiện
chất lƣợng của tín hiệu thu đƣợc và nâng cao hiệu suất sử dụng phổ tần vô tuyến.

19



Công nghệ trạm lặp
Công nghệ trạm lặp (Relay) sử dụng hệ thống các trạm lặp trong mạng di động
nhằm mục đích giảm khoảng cách ở giữa trạm gốc và thiết bị đầu cuối (nút đích UE)
[32]. Một trạm lặp cơ bản có 2 anten, một anten hƣớng về trạm gốc (eNB) và một anten
hƣớng về vùng dịch vụ. Trạm lặp khuếch đại các tín hiệu thu đƣợc và phát lại các tín
hiệu này theo cả hai hƣớng đƣờng lên và đƣờng xuống với độ trễ vài micro giây. Các
trạm lặp có thể đƣợc sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau. Ứng dụng cổ điển nhất là
làm tăng vùng phủ cho trạm gốc. Tuy vậy, trạm lặp cũng có thể đƣợc sử dụng để làm
giảm bớt nhiễu trong hệ thống vì các thiết bị đầu cuối truyền thơng qua trạm lặp cần
công suất phát ra thấp hơn so với các thiết bị đầu cuối khác khi khơng có trạm lặp.
1.1.3. Những vấn đề còn tồn tại trong các thế hệ thông tin di động
Dung lƣợng trong các hệ thống thông tin di động 1G rất thấp, số lƣợng dịch vụ
không nhiều, chất lƣợng dịch vụ thông tin kém, chỉ cung cấp dịch vụ thoại tƣơng tự. Hệ
thống thông tin di động 2G các hệ thống thông tin di động băng hẹp với tốc độ bit thông
tin của ngƣời sử dụng là 8-13Kbps. Các hệ thống mạng 2G phát triển rất mạnh vào
những năm 1990, tuy nhiên số thuê bao di động không ngừng tăng cộng với nhu cầu về
dịch vụ mới, đặc biệt là các dịch vụ truyền số liệu, dịch vụ roaming quốc tế, các yêu cầu
về chất lƣợng cuộc gọi…đã đòi hỏi các tổ chức quốc tể phải cứu để đƣa ra các tiêu chu n
mới nhằm nâng cấp và phát triển hệ thống thông tin di động hiện có.
Cả hai thế hệ thơng tin di động 1G và 2G đều bị hạn chế nhiều do việc sử dụng
các kỹ thuật đa truy cập FDMA, TDMA hoặc CDMA. Các kỹ thuật này xác định ngƣời
dùng bằng việc cấp phát một tần số hoặc một khe thời gian hoặc một mã trải phổ duy
nhất khi họ đăng nhập vào hệ thống. Nhƣng phổ tần dành cho thông tin di động thì lại có
hạn, mặc dù CDMA cũng làm tăng dung lƣợng hệ thống đáng kể nhƣng nó lại dẫn đến
sự gia tăng nhiễu đồng kênh và nhiễu xuyên kênh do mật độ phân bố cao của ngƣời dùng
trong một cell, vì vậy dung lƣợng hệ thống của thể hệ thông tin di động 1G, 2G là không
cao. Bên cạnh đó, chất lƣợng dịch vụ của ngƣời dùng cũng giảm do ảnh hƣởng của
fading tần số và nhiễu đồng kênh, nhiễu xuyên kênh khi họ di chuyển.

20



Hệ thống thông tin di động 3G là hệ thống có các kênh thoại chất lƣợng cao cũng
nhƣ khả năng truyền tải dữ liệu băng rộng có thể đạt tới 2Mbps và cung cấp các dịch vụ
viễn thông tốc độ cao hơn, tuy nhiên ở mạng 3G vẫn tồn tại một số khiếm khuyết nhƣ rất
khó cho việc tăng băng thông liên tục và tốc độ dữ liệu cao để đáp ứng đƣợc những yêu
cầu cao hơn của các dịch vụ đa phƣơng tiện, cùng với sự tồn tại song song của các dịch
vụ khác nhau cần có băng thơng và QoS khác nhau. Giới hạn phổ và phân bố phổ. Khó
roaming qua các mơi trƣờng dịch vụ khác nhau ở các băng tần khác nhau. Thiếu cơ chế
vận chuyển liên tục từ đầu cuối đến đầu cuối để liên kết mở rộng một mạng di động nhỏ
với một mạng cố định nhỏ khác. Các hệ thống thông tin di động 3G có thể cung cấp tốc
độ truyền dữ liệu cực đại lên tới 2MHz, nhƣng tốc độ này chỉ có thể đạt đƣợc trong các
cell pico trong nhà, cịn lại các dịch vụ với tốc độ 14.4Kbps là phổ biến và chỉ đảm bảo
cho các tốc độ di động thông thƣờng ở các cell macro.
Hệ thống thông tin di động 4G sử dụng băng thơng rộng do đó có thể giảm mật
độ phổ công suất khả dụng và thậm chí phổ rộng sẽ chỉ khả dụng tại các băng tần cao
và điều này đồng nghĩa với suy hao cao. Các thuê bao yêu cầu các dịch vụ tốc độ số
liệu cao thƣờng đựơc đặt trong nhà và phải chịu cƣờng độ tín hiệu thấp do sóng vơ
tuyến phải thâm nhập qua các tƣờng ngăn của tòa nhà. Để chống lại các ảnh hƣởng
này và đảm bảo thông lƣợng cao ổn định trên toàn mạng, các trạm eNodeB của mạng
4G cần phải đựơc đặt gần ngƣời sử dụng hơn để đạt đựơc mục đích truyền dữ liệu tin
cậy với tốc độ cao. Hệ thống thơng tin di động 4G có yêu cầu kỹ thuật dung lƣợng lớn
và tốc độ dữ liệu cao trong khi băng thông cho phép bị hạn chế, tốc độ truyền dẫn cao
trên các kênh truyền băng rộng, đặc biệt là các kênh fading lựa chọn tần số, nhiễu liên
ký tự xuất hiện do độ trễ của kênh truyền, làm tăng tỷ lệ lỗi bit BER (Bit Error Rate)
một cách đáng kể. Việc tăng cƣờng mở rộng dung lƣợng và nâng cao tốc độ dữ liệu sẽ
gặp nhiều khó khăn, do đó mạng 4G cần phải kết hợp sử dụng các công nghệ tiên tiến
nhƣ MIMO, OFDM/OFDMA, Relay…nhằm tiết kiệm chi phí triển khai phần cứng,
tối ƣu hóa phân bổ cơng suất, mở rộng vùng phủ, tăng tốc độ dữ liệu, hạn chế sự suy
hao năng lƣợng và tăng cƣờng khả năng chống nhiễu.


21


1.2. Nội dung nghiên cứu
Trong một vài năm trở lại đây cùng với phát triển của xã hội, con ngƣời ngày càng
khơng ngừng địi hỏi các mạng vơ tuyến phải nâng cao tốc độ, dung lƣợng và sự đồng bộ
hóa giữa các hệ thống. Giải quyết yêu cầu này, việc nâng cấp và hội tụ các mạng tiến đến
Mạng 4G (LTE-A) là nhu cầu tất yếu cần thực hiện. Trên thế giới đã có nhiều cơng trình
khoa học nghiên cứu kỹ thuật MIMO, OFDM/OFDMA, Relay..[21] để giải quyết bài toán
mở rộng vùng phủ sóng, khắc phục các điểm mù trong mỗi Cell, tăng hiệu suất phổ tần,
giảm các nhiễu đa đƣờng và làm tăng hiệu suất phổ tần và mở rộng dụng lƣợng hệ thống.
Triển khai nghiên cứu kết hợp MIMO, OFDM/OFDMA và Relay cũng đã và đang đƣợc
nhiều tổ chức khoa học quan tâm nghiên cứu. Đặc biệt tăng cƣờng sử dụng trạm lặp
MIMO trong các Cell là một trong những giải pháp chính để nâng cấp và hội tụ các mạng
vô tuyến tiến đến mạng thế hệ thứ 4 (4G). Tuy nhiên, song song với những đặc tính ƣu việt
của sự kết hợp MIMO và Relays, việc tăng cƣờng sử dụng trạm lặp MIMO trong các cell
cũng tồn tại rất nhiều vấn đề cần nghiên cứu và giải quyết nhƣ phân phối tài nguyên vô
tuyến, hạn chế nhiễu, điều khiển công suất…
Luận văn sẽ tập trung nghiên cứu tối ƣu điều khiển công suất khi tăng
cƣờng các trạm lặp MIMO trong Cell trên cơ sở tìm hiểu các thuật tốn tối ƣu
điều khiển cơng suất tập trung, phân tán và thuật tốn lặp, tối giản trong điều
khiển cơng suất. Xây dựng cơng thức tốn học tối ƣu điều khiển công suất tại nút
nguồn (eNode B), tại các trạm lặp (RNs) và nút đích (UE) dựa trên mơ hình ba
điểm đặc trƣng của hệ thống MIMO Relay. Trong đó, để có đủ điều kiện phân
tích cho mơ hình tăng cƣờng MIMO Relays, tôi đã chọn loại trạm lặp khuyếch
đại và chuyển tiếp AF (Amplify anhd Forward) để tìm hiểu kết hợp Relays với
các kỹ thuật MIMO. Loại trạm lặp AF sẽ đƣợc sử dụng xun suốt trong các mơ
hình tăng cƣờng MIMO Relays trong Cell. Kết quả của luận văn sẽ đƣa ra đƣợc
mơ hình hệ thống MIMO Relay tối ƣu trên cơ sở đánh giá giá hiệu quả của việc

tối ƣu điều khiển công suất khi tăng cƣờng MIMO Relays trong Cell, nhằm tối
ƣu dung lƣợng các cell.

22


1.3. Kết luận chƣơng
Chƣơng 1, luận văn đã giới thiệu chung về lịch sử phát triển của các thế hệ thông
tin di động trên thế giới. Một số công nghệ tiên tiến MIMO, OFDM/OFDMA, Relay…
đã và đang đƣợc các tổ chức khoa học trên thế giới quan tâm nghiên cứu nhằm áp dụng
cho hệ thống thông tin di động LTE-Advance, thực hiện mục tiêu mở rộng dung lƣợng
hệ thống, tối ƣu hóa nguồn tài ngun vơ tuyến, tăng tốc độ truyền dữ liệu, hạn chế nhiễu
cho hệ thống thông tin di động mới, đáp ứng nhu cầu về số lƣợng, chất lƣợng dịch vụ di
động đang ngày một gia tăng của ngƣời sử dụng.
Trong chƣơng này, luận văn cũng đã đƣa ra đánh giá về những tồn tại của các thế
hệ thông tin di động 1G, 2G, 3G và đặc biệt là một số tồn tại liên quan đến quản lý cấp
phát tài nguyên, hạn chế nhiễu, tối ƣu điều khiển cơng suất… của các cơng trình nghiên
cứu kết hợp công nghệ MIMO với công nghệ tiên tiến khác trong đó có cơng nghệ
MIMO Relay khi triển khai tăng cƣờng các trạm lặp MIMO trong cell. Từ đó tác giả đã
nêu bật những nội dung chính sẽ đƣợc tập trung nghiên cứu và trình bày trong luận văn,
cũng nhƣ động lực cho tác giả quyết định lựa chọn thực hiện nội dung luận văn “Nghiên
cứu tối ưu điều khiển công suất khi tăng cường các trạm lặp MIMO trong cell”.

23


×