CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
- Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;
- Căn cứ Luật nhà ở 2014.
Hôm nay, ngày....tháng.....năm........., tại....................................................................
.....................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
BÊN CHO THUÊ NHÀ (BÊN A)
Họ và tên chồng: ................................................................Sinh năm:........................
CMND số:..............................Cấp ngày:..........................Tại:....................................
Thường trú:..................................................................................................................
Họ và tên vợ: ......................................................................Sinh năm:........................
CMND số: .............................Cấp ngày:..........................Tại:....................................
Thương trú:..................................................................................................................
Là chủ sở hữu của nhà ở: ............................................................................................
.....................................................................................................................................
Căn cứ theo các chứng tử sở hữu đã được cơ quan thẩm quyền cấp, bao gồm:
Bản vẽ do .....................................................................lập ngày................................
Hợp đồng mua bán nhà ngày lập tại văn phịng cơng chứng.......................................
.....................................................................................................................................
........................................................và đăng ký ngày tại sở nhà đất............................
........................................................
.....................................................................................................................................
Tờ khai trước bạ số:.................................................... ngày:......................................
BÊN THUÊ NHÀ (BÊN B)
Họ và tên:............................................................................Sinh năm:........................
CMND số: .............................Cấp ngày:.......................... Tại:...................................
Thường trú:..................................................................................................................
Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng thuê nhà với nội dung sau:
ĐIỀU 1: Nội dung hợp đồng
1.1. Bên A đồng ý cho bên B thuê căn nhà số: .......................................................
.....................................................................................................................................
Với diện tích sử dụng là:
................................m² bao gồm:........ trệt
1.2. Mục đích thuê nhà:...........................................................................................
.....................................................................................................................................
ĐIỀU 2: Thời hạn hợp đồng
2.1. Thời hạn thuê nhà là: ..................................được tính từ ngày........................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
2.2. Tùy theo nhu cầu thực tế hai bên có thể thỏa thuận về mức tăng tiền thuê
nhà. Thỏa thuận về mức tăng tiền thuê nhà được lập thành văn bản có chữ ký của
các bên và được xem như là phụ lục không thể tách rời của hợp đồng này.
2.3. Khi hết hạn hợp đồng, theo tình hình thực tế, hai bên có thể thỏa thuận gia
hạn hoặc chấm dứt. Thỏa thuận gia hạn hợp đồng được lập thành văn bản có chữ
ký của các bên và được xem như là phụ lục không thể tách rời của hợp đồng này.
ĐIỀU 3: Giá cả, phương thức thanh toán
3.1. Giá thuê nhà là:.................................................................................................
(bằng chữ ....................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
)
3.2. Tiền thuê nhà sẽ được thanh toán thành từng đợt 06 (sáu) tháng một lần vào
ngày hết hạn của đợt thanh tốn trước đó. Các bên lập giấy nhận tiền sau mỗi đợt
thanh toán, giấy nhận tiền là văn bản có chữ ký của hai bên.
ĐIỀU 4: Quyền và nghĩa vụ của bên A
4.1. Quyền của bên A
4.1.1. Được yêu cầu bên B trả tiền đúng thời hạn theo thỏa thuận tại hợp đồng.
4.1.2. Được chấm dứt hợp đồng nếu bên B vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 3
hợp đồng này.
4.1.3. Được bên B thông báo về việc sang nhượng cơ sở kinh doanh.
4.2. Nghĩa vụ của bên A
4.2.1. Bên A cam kết quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất của bên A đối với
phần nhà và đất được đề cập trong hợp đồng này là hồn tồn hợp pháp và khơng
có tranh chấp với bên thứ ba.
4.2.2. Bên A cam kết đảm bảo việc sử dụng trọn vẹn hợp pháp và tạo mọi điều
kiện thuận lợi để bên B sử dụng mặt bằng đạt hiệu quả.
4.2.3. Bên A sẽ bàn giao toàn bộ các trang thiết bị, đồ dùng hiện có như đã thỏa
hiệp ngay sau khi ký kết hợp đồng này (có biên bản bàn giao và phụ lục liệt kê
đính kèm).
4.2.4. Bồi thường mọi thiệt hại về vật chất gây ra cho bên B trong trường hợp hệ
thống cơng trình và nhà bị hư hại hoặc sụp đổ vì lý do bên A không sửa chữa kịp
thời sau khi bên B đã thơng báo 30 ngày.
4.2.5. Khơng được địi lại nhà cho thuê được đề cập tại hợp đồng này trừ trường
hợp quy định tại khoản 3 Điều 3 và Điều 7 của hợp đồng này.
4.2.6. Thanh toán đầy đủ khoản tiền điện, nước cho cấp có thẩm quyền đối với
những hóa đơn mà bên A chưa thanh toán trước thời điểm hai bên giao kết hợp
đồng.
ĐIỀU 5: Quyền và nghĩa vụ của bên B
5.1. Quyền của bên B.
5.1.1. Được bên A đảm bảo việc sử dụng trọn vẹn hợp pháp và tạo mọi điều kiện
thuận lợi để bên B sử dụng mặt bằng đạt hiệu quả.
5.1.2. Thông báo cho bên A trong trường hợp hệ thống cơng trình hoặc nhà có
hư hỏng.
5.1.3. Được tồn quyền sử dụng nhà và đất đã thuê được đề cập trong hợp đồng
này.
5.2. Nghĩa vụ của bên B.
5.2.1. Thanh toán đầy đủ, đúng hạn tiền thuê nhà cho bên A
5.2.2. Bảo quản, giữ gìn mọi trang thiết bị thuộc sở hữu của Bên A. Trường hợp
xảy ra hỏng hóc do lỗi Bên B gây ra thì Bên B phải hồn lại theo giá trị thiệt hại
(Hoặc tự lắp đặt lại thiết bị nếu bên cho thuê đồng ý).
5.2.3. Sử dụng đúng mục đích th.
5.2.4. Có trách nhiệm về sự hư hỏng, mất mát các trang hiết bị, các đồ đạc tư
trang của bản thân.
5.2.5. Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của mình theo
đúng quy định của pháp luật hiện hành.
5.2.6. Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh mơi trường va trật tự an ninh
chung trong khu vực kinh doanh.
5.2.7. Thanh toán các khoản chi phí phát sinh trong kinh doanh từ thời điểm giao
kết hợp đồng đến khi hợp đồng kết thúc (hoặc khi hai bên có thỏa thuận khác )
ngồi tiền thuê mặt bằng ghi ở Điều 3 như tiền điện nước, điện thoại, fax, thuế kinh
doanh… đầy đủ và đúng thời hạn.
ĐIỀU 6: Sửa chữa, lắp đặt thiết bị.
6.1. Bên B được sửa chữa nhà ghi tại hợp đồng này và được lắp đặt thiết bị với
điều kiện phải được sự đồng ý bằng văn bản của Bên A. Các chi phí sửa chữa, lắp
đặt do Bên B tự bỏ ra.
6.2. Sau khi hợp đồng này chấm dứt, bên B có nghĩa vụ di dời, tháo dỡ các vật
dụng, thiết bị tại nhà đã thuê trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác. Bên B
khơng được quyền địi bên A trả lại chi phí sửa chữa đã đề cập ở khoản 6.1 điều
này.
ĐIỀU 7. Sang nhượng cơ sở kinh doanh.
7.1. Bên B có quyền sang nhượng cơ sở kinh doanh trong trường hợp bên B cảm
thấy không thể tiếp tục kinh doanh nữa. Việc sang nhượng cơ sở kinh doanh phải
báo trước cho bên A ít nhất 02 tháng và Bên B phải tạo điều kiện cho Bên A gặp
mặt người được sang nhượng trước khi Bên B tiến hành sang nhượng cửa hàng.
7.2. Trong trường hợp khi bên B sang nhượng cơ sở kinh doanh mà hợp đồng
này vẫn cịn hiệu lực thì bên B coi như chuyển giao tồn bộ quyền và nghĩa vụ của
mình ghi trong hợp đồng này cho bên nhận sang nhượng cơ sở kinh doanh.
7.3. Thông tin của bên nhận sang nhượng cơ sở kinh doanh được lập thành văn
bản và được coi là phụ lục đi kèm không thể thiếu đối với hợp đồng th nhà này.
Văn bản ghi thơng tin phải có chữ ký xác thực của Bên A, Bên B và Bên nhận sang
nhượng cơ sở kinh doanh.
ĐIỀU 8: Đơn phương chấm dứt hợp đồng
8.1. Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong các trường hợp sau
đây:
8.1.1. Bên B tự ý sửa chữa nhà cửa, lắp đặt thiết bị mà khơng có sự đồng ý của
bên A
8.1.2. Bên B sử dụng tài sản thuê không đúng với mục đích mà hai bên đã thỏa
thuận.
8.1.3. Bên B chậm thanh toán tiền nhà hai kỳ liên tiếp cho bên A, trừ trường hợp
các bên có thỏa thuận khác.
8.2. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong các trường hợp sau
đấy:
8.2.1. Bên A liên tục có các hành vi làm cản trở việc kinh doanh của bên B mặc
dù bên B đã nhiều lần nhắc nhở bằng văn bản.
8.2.2. Bên A tăng giá tiền thuê nhà mà không có sự đồng ý của bên B.
8.2.3. Tài sản thuê bị hư hỏng nặng nề không phải do lỗi của bên B.
ĐIỀU 9: Chấm dứt hợp đồng
9.1. Nếu một trong hai bên muốn chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn thì phải
được sự đồng ý của Bên cịn lại và hai bên phải có xác nhận bằng văn bản có chữ
ký của hai bên. Bên muốn chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn phải thơng báo trước
cho bên cịn lại ít nhất 01 tháng. Biên bản thanh lý hợp đồng có đầy đủ chữ ký của
hai bên mới là văn bản chính thức cho phép hợp đồng này được chấm dứt.
9.2. Nếu Bên nào đơn phương hủy bỏ Hợp đồng mà không thực hiện đúng
khoản 8.1 Điều này (trừ trường hợp quy định tại điều 8 của hợp đồng này) làm
thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của Bên cịn lại thì bên đó phải hồn tồn
chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.
9.3. Trử những trường hợp quy định tại khoản 8.1 điều 8 của hợp đồng này, nếu
bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, dù cho có sự đồng ý từ bên
B thì ngoại trừ số tiền nhà bên B cịn lại, bên A vẫn phải có trách nhiệm bồi thường
cho bên B số tiền tường ứng với 01 tháng tiền cho thuê nhà ghi trong hợp đồng
này.
9.4. Sau khi tiến hành thanh lý hợp đồng Bên A và Bên B sẽ không chịu trách
nhiệm về bất cứ thiệt hại nào của Bên còn lại.
ĐIỀU 10: Bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm hợp đồng
Bên vi phạm các thỏa thuận trong Hợp đồng này phải bồi thường cho bên bị vi
phạm. Mức bồi thường dựa trên thiệt hại về mặt vật chất và thiệt hại về mặt tinh
thần.
ĐIỀU 11: Giải quyết tranh chấp
11.1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết những vấn đề phát sinh
trong q trình thực hiện hợp đồng này, nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh, các bên
phải kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương
lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (nội dung của thỏa thuận phải được lập thành
biên bản, có chữ ký của hai bên)
11.2. Trường hợp có nội dung tranh chấp khơng tự giải quyết được thì hai bên
thống nhất sẽ khiếu nại tới Tịa án....................................... là cơ quan có đủ thẩm
quyền giải quyết.
11.3. Các chi phí về kiểm tra, xác minh và lệ phí Tịa án do bên có lỗi chịu.
ĐIỀU 12: Sự kiện bất khả kháng
12.1. Các bên nhất trí thỏa thuận một trong các trường hợp sau đây được coi là
sự kiện bất khả kháng:
a) Do chiến tranh hoặc do thiên tai hoặc do thay đổi chính sách pháp luật
của Nhà nước;
b) Do phải thực hiện quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
c) Do tai nạn, ốm đau thuộc diện phải đi cấp cứu tại cơ sở y tế;
d) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Mọi trường hợp khó khăn về tài chính đơn thuần sẽ không được coi là trường hợp
bất khả kháng.
12.2. Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất khả kháng theo thỏa thuận tại
khoản 1 Điều này thì bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng phải thông báo
trực tiếp cho bên còn lại biết trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày xảy ra trường hợp
bất khả kháng. Việc bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng khơng thực hiện
được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng và
cũng khơng phải là cơ sở để bên cịn lại có quyền chấm dứt hợp đồng chuyển
nhượng này.
12.3. Việc thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của các bên sẽ được tạm dừng
trong thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng. Các bên sẽ tiếp tục thực hiện các
nghĩa vụ của mình sau khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt.
ĐIỀU 13: Hiệu lực của hợp đồng
13.1. Hợp đồng thuê nhà này có hiệu lực kể từ ngày ký.
13.2. Hợp đồng thuê nhà này chỉ chính thức hết hiệu lực khi cả hai bên đã ký
vào biên bản thanh lý hợp đồng theo khoản 6.1 Điều 6 hợp đồng này.
ĐIỀU 14: Điều khoản cuối cùng.
Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp
lý của việc giao kết Hợp đồng này. Các bên cam kết thông tin về nhân thân được
ghi trong hợp đồng này là hồn tồn chính xác. Việc ký hợp đồng này là hồn tồn
tự nguyện, cơng khai, minh bạch; không bên nào bị cưỡng ép, lừa dối. Bất cứ một
hành vi nào của một bên dẫn đến việc cản trở bên còn lại thực hiện các thỏa thuận
trên đây đều coi là bất hợp pháp và phải chịu bồi thường thiệt hại gây ra theo quy
định.
Hợp đồng này có 14 điều, 07 trang được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản
có giá trị như nhau để thực hiện./.
BÊN A
BÊN B