Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng ở công ty nhuộm và dệt vải yên mỹ hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 98 trang )

.....

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

Nguyễn Đình Tuấn Phong

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG NĂNG LƯỢNG Ở CÔNG TY NHUỘM VÀ DỆT VẢI
YÊN MỸ - HƯNG YÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
QUẢN TRỊ KINH DOANH

Hà Nội, 09 - 2012


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 6
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................... 8
2. Lịch sử nghiên cứu ................................................................................................ 9
3. Mục đích nghiên cứu. ............................................................................................ 9
4. Tóm tắt ................................................................................................................... 9
Chƣơng I: Tổng quan về sử dụng năng lƣợng tiết kiệm và hiệu quả................... 9
Chƣơng II: Phân tích tình hình sử dụng năng lƣợng tại công ty Nhuộm và Dệt
vải Yên Mỹ Hƣng Yên .............................................................................................. 9
Chƣơng III: Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lƣợng
tai công ty. ................................................................................................................10
5. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................................10
CHƢƠNG 1 - TỔNG QUAN VỀ SỬ DỤNG TIẾT KIỆM NĂNG LƢỢNG ....11


1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ NĂNG LƢỢNG .................. 11
1.1.1. Khái niệm và phân loại năng lƣợng. ............................................. 11
1.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng năng lƣợng.................... 12
1.1.3. Trung tâm hạch toán năng lƣợng ( EAC ). ................................... 13
1.2. KHÁI NIỆM VỀ KIỂM TỐN NĂNG LƢỢNG VÀ QUY
TRÌNH KIỂM TỐN NĂNG LƢỢNG. ......................................................... 14
1.2.1. Định nghĩa kiểm tốn năng lƣợng ................................................. 14
1.2.2. Ý nghĩa kiểm toán năng lƣợng ....................................................... 15
1.2.3. Quy trình kiểm tốn năng lƣợng ................................................... 15
1.3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ MƠ HÌNH QUẢN LÝ NĂNG LƢỢNG ....... 17
1.3.1. Ý nghĩa, vai trị của mơ hình quản lý năng lƣợng. ...................... 18
1.3.2. Thực hiện mơ hình quản lý năng lƣợng ........................................ 18
1.3.2. Phƣơng pháp đánh giá thực trạng hoạt động Quản lý năng
lƣợng ................................................................................................................... 19
1.4. Ý NGHĨA CỦA SỬ DỤNG TIẾT KIỆM NĂNG LƢỢNG. ........... 23
CHƢƠNG 2: PH N T CH T NH H NH SỬ DỤNG NĂNG LƢỢNG T I
C NG TY NHUỘM V DỆT VẢI Y N M – HƢNG Y N ............................25

2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY NHUỘM VÀ DỆT VẢI YÊN M HƢNG Y N ........................................................................................................ 25
2.2. QUY TRÌNH SẢN XUẤT T I CÔNG TY. ................................... 26

1


2.2.1. Công đoạn tiền xử lý ...................................................................... 26
2.2.2. Công đoạn nhuộm. .......................................................................... 30
2.2.3. Cơng đoạn hồn tất vải ................................................................... 31
Cơng nghệ xử lý hồn tất ............................................................................ 31
2.3. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH T I CÔNG TY.......... 33
2.3.1. Hoạt động kinh doanh. .................................................................. 33

2.3.2. Hoạt động sản xuất ......................................................................... 33
2.4. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ NĂNG LƢỢNG T I
CƠNG TY. ......................................................................................................... 37
2.4.1. Hệ thống cung cấp năng lƣợng tại cơng ty. ................................. 37
Đặc trưng quy trình cơng nghệ ................................................................... 38
2.4.2. Tiêu thụ năng lƣợng tại công ty. ................................................... 39
2.4.3. CƠ CẤU THIẾT BỊ TIÊU THỤ NĂNG LƢỢNG. ...................... 46
2. 4.4. ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ HIỆU QUẢ NĂNG LƢỢNG CỦA
CÔNG TY. ......................................................................................................... 48
2.4.5. ĐÁNH GIÁ THỰC TR NG QUẢN LÝ NĂNG LƢỢNG CỦA
CƠNG TY. .......................................................................................................... 51
2.5. TĨM L I ............................................................................................ 56
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP N NG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
NĂNG LƢỢNG Ở CÔNG TY NHUỘM VÀ DỆT VẢI YÊN M - HƢNG Y N
...................................................................................................................................57

3.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG NĂNG LƢỢNG Ở CÔNG TY NHUỘM VÀ DỆT VẢI YÊN M HƢNG Y N. ........................................................................................................ 57
3.1.1. Hiện trạng sử dụng năng lƣợng của công ty................................. 57
3.1.2. Các cơ hội tiết kiệm năng lƣợng truyền thống. ............................ 58
Hợp lý hóa tổ chức .................................................................................... 58
3.2. NHÓM GIẢI PHÁP VỀ MẶT K THUẬT. .................................. 59
3.2.1. Gải pháp 1 – Sử dụng thiết bị đốt dầu hiệu quả năng lƣợng ............ 59
3.2.2. Giải pháp 2- Tối ƣu vận hành hệ thống động cơ có công suất lớn .. 62

2


3.2.3. Giải pháp 3 - Cải tiến hệ thống chiếu sáng .................................. 67
3.2.4. Giải pháp 4 - Thu hồi nhiệt khói thải ........................................... 69

3.2.5. Giải pháp 5 – Lắp đặt thiết bị xủ lý cáu cặn lò hơi ...................... 71
3.2.6. Giải pháp 6 – Cải tạo hệ thống thơng gió làm mát nhà xƣởng ... 73
3.3. NHÓM GIẢI PHÁP VỀ QUẢN LÝ. ................................................ 75
3.3.1. Giải pháp đào tạo ............................................................................ 75
3.3.2. Giải pháp chuyển ca làm việc ........................................................ 76
3.3.3. Giải pháp 5S..................................................................................... 76
3.3.4. Áp dụng các phần mềm và các giải pháp quản lý mới cho đơn
vị .......................................................................................................................... 76
3.4. XÂY DỰNG CƠ CHẾ QUẢN LÝ NĂNG LƢỢNG Ở CÔNG TY
NHUỘM VÀ DỆT VẢI YÊN M . .................................................................. 76
3.4.1. Bƣớc 1: Khởi động .......................................................................... 76
3.4.2. Bƣớc 2: Phân tích hệ thống và xác định các trung tâm tiêu thụ năng
lƣợng.................................................................................................................... 77
3.4.3. Bƣớc 3: Đề xuất mơ hình ................................................................ 81
3.4.4. Bƣớc 4: Xây dựng tài liệu ............................................................... 85
3.5. KẾT LUẬN ......................................................................................... 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................88

3


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

TKNL

Tiết kiệm năn lƣợng

EAC

Trung tâm hạch toán năng lƣợng


EMM

Ban quản lý năng lƣợng

CPB

Nhuộm gián đoạn

PE

Nguyên liệu vải hóa

PC

Nguyên liệu vải tổng hợp

CVC

Nguyên liệu vải tổng hợp

P/C

Nguyên liệu sợi pha

C/R

Nguyên liệu sợi pha

NL


Năng lƣợng

QLNL

Quản lý năng lƣợng

ISO

Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế

DN

Doanh nghiệp

BBĐ

Bộ biến đổi

4


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. Ma trận quản lý năng lượng ................................................................................... 22
Bảng 2. Thước đo quản lý năng lượng ................................................................................ 22
Bảng 3 Sản lượng vải sản xuất năm 2011 .......................................................................... 35
Bảng 4: Chi phí sản xuất năm 2011 .................................................................................. 37
Bảng 5: Tiêu thụ năng lượng tại nhà máy năm 2011 ....................................................... 40
Bảng 6: Suất tiêu hao năng lượng trong sản xuất trong năm 2011 ................................ 41
Bảng 7: Tỉ lệ chạy lại trong sản xuất trong năm 2011 ................................................... 44

Bảng 8: Bảng xếp hạng điện tiêu thụ cả năm của các hệ thống tiêu thụ điện trong khu vực
hành chính............................................................................................................................ 47
Bảng 9: Bảng xếp hạng chi phí tiêu thụ năm 2011 của các nguồn năng lượng trong dây
chuyền sản xuất và khu vực phụ trợ..................................................................................... 48
Bảng 10: Chỉ số hiệu quả năng lượng của các khu vực tiêu thụ nhiều năng lượng trong khu
vực hành chính ..................................................................................................................... 49
Bảng 11: Các chỉ số tiêu thụ năng lượng tháng trên 1 m vải thành phẩm đối với dầu Điện,
nước và than ........................................................................................................................ 50
Bảng 12: Các chỉ số tiêu thụ năng lượng tháng trên 1 m vải thành phẩm đối với dầu FO,
củi và gas ............................................................................................................................. 51
Bảng 13: Các chỉ số tiêu thụ năng lượng năm 2011/m đối với điện, nước và than ............ 51
Bảng 14: Các chỉ số tiêu thụ năng lượng năm 2011/m đối với dầu FO, củi và gas ............ 51
Bảng 15: Bảng ma trận các chỉ tiêu đánh giá của doanh nghiệp ....................................... 52
Bảng 16: Kết quả về chính sách năng lượng của công ty ................................................... 53
Bảng 17: Kết quả về tổ chức của công ty ............................................................................ 53
Bảng 18: Kết quả về động lực của công ty ........................................................................ 54
Bảng 19: Kết quả về hệ thống thông tin của công ty .......................................................... 54
Bảng 20: Bảng Kết quả các thành tích và đầu tư cho tiết kiệm năng lượng ...................... 55
Bảng 21: Chỉ tiêu kinh tế giải pháp 1 .................................................................................. 61
Bảng 22: Chỉ tiêu kinh tế giải pháp 2 .................................................................................. 67
Bảng 23: Các loại đèn sử dụng trong nhà máy ................................................................... 67
Bảng 24: Chỉ tiêu kinh tế giải pháp 3 .................................................................................. 69
Bảng 25: Chỉ tiêu kinh tế giải pháp 4 .................................................................................. 71
Bảng 26: Chỉ tiêu kinh tế giải pháp 5 .................................................................................. 73

5


DANH MỤC CÁCH HÌNH VẼ ĐỒ THỊ
Hình 1 – Thiết lập các EAC ......................................................................................14

Hình 2. Quy trình kiểm tốn năng lượng ..................................................................16
Hình 3: Cơ cấu tổ chức cơng ty cổ phần Nhuộm và hồn tất vải n Mỹ ................26
Hình 4: Quy trình cơng nghệ chính của nhà máy ................................ ……………..26
Hình 5: Sơ đồ quá trình sản xuất giai đoạn tiền xử lý ........................................................ 27
Hình 6: Sơ đồ quá trình sản xuất giai đoạn nhuộm vải……………………………….30
Hình 7: Sơ đồ quá trình sản xuất giai đoạn hồn tất vải .......................................31
Hình 8: Biểu đồ sản lượng các loại vải được sản xuất năm 2011 của nhà máy ...35
Hình 9: Biểu đồ tổng sản lượng vải được sản xuất năm 2011 của nhà máy……..35
Hình 10 Biểu đồ tỷ lệ chi phí năng lượng tại nhà máy .........................................40
Hình 11: Biểu đồ suất tiêu hao năng lượng tại nhà máy ......................................42
Hình 12: Biểu đồ tỷ lệ chạy lại sản phẩm tại nhà máynăm 2011 .......................44
Hình 13: Biểu đồ phụ tải ngày điển hình ................................................................46
Hình 14: Tỷ lệ % điện tiêu thụ cả năm của các hệ thống tiêu thụ điện trong khu
vực hành chính.........................................................................................................47
Hình15: Thiết bị CHS

Hình 16:Lắp đặt thực tế ..................................................60

Hình 17: Trước khi xử lý Hình 18: Sau khi xử lý ................................................60
Hình19: Ảnh ngọn lửa đốt dầu Hình 20: Trong lị đốt .............................................61
Hình 21: Ảnh ngọn lửa đốt nhũ tương Hình 22: Trong lị đốt................................61
Hình 23: Chỉ tiêu điện năng của bơm tuần hồn 2 lị dầu 2.....................................63
Hình 24: Chỉ tiêu điện năng của bơm tuần hồn 2 lị dầu 1.....................................64
Hình 25: Chỉ tiêu điện năng của quạt hút lị đốt than 1 ...........................................65
Hình 23: Sơ đồ thiết bị trao đổi nhiệt giữa khí nóng và nƣớc trong dàn ống
có cánh. .....................................................................................................................70
Hình 24: Mơ tả thực nghiệm ....................................................................................70
Hình 26: Thiết kế hệ thống thơng gió cho nhà máy ...............................................74
Hình 27: Lắp đặt hệ thống thơng gió cho cơng ty ..................................................75
Hình 28: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp ....................................................77


6


Hình 29: Tỷ lệ phân bổ tiêu thụ điện theo khu vực ................................................80
Hình 30: Cơ cấu quản lý của mơ hình quản lý năng lượng cho cơng ty Nhuộm và
Dệt vải Yên Mỹ ..........................................................................................................82

7


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Năng lƣợng là một trong những nguồn lực quan trọng nhất để duy trì cuộc
sống của chúng ta. Hiện nay chúng ta vẫn cịn phụ thuộc rất nhiều vào nhiên liệu
hóa thạch và các loại năng lƣợng không tái tạo. Đất nƣớc ta đang trong q trình
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa. Cơng nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải,
thƣơng mại, dịch vụ, du lich tăng trƣởng cao, do vậy nhu cầu sử dụng năng lƣợng
tăng cao. Các nguồn năng lƣợng ngày càng khan hiếm và cạn kiệt: Than và dầu mỏ
khai thác trữ lƣợng cịn ít, khai thác bằng cơng nghệ lạc hậu, tổn thất nhiệt, điện lớn.
Các dạng năng lƣợng mới và năng lƣợng tái tạo mới đƣợc nghiên cứu và đƣa vào sử
dụng, chi phí sản xuất điện cịn cao. Tốc độ phát triển ngành điện cao gấp 02 lần tốc
độ phát triển kinh tế ( các nƣớc trên thế giới là 1,2 – 1,5 lần). Tiết kiệm năng lƣợng
cùng với vấn đề biến đổi khí hậu đang trở nên mối quan tâm lớn lao của toàn nhân
loại, các quốc gia thuộc các mức độ phát triển kinh tế – xã hội khác nhau, từ các
nƣớc phát triển, cho đến các nƣớc đang phát triển đều đã đang phải hoạch định các
chiến lƣợc quốc gia của mình để sử dụng năng lƣợng tiết kiệm hiệu quả. Do đó tiết
kiệm năng lƣợng là điều kiện để phát triến đất nƣớc bền vững: “Hiệu quả kinh tế giảm ô nhiễm môi trường”.
Ở nƣớc ta hiện nay, thực trạng về áp dụng các biện pháp tiết kiệm năng lƣợng
đƣợc thực hiện còn mang tính đơn lẻ, cục bộ. Mơ hình quản lý năng lƣợng ở Việt

Nam mới hình thành sơ khai, chƣa có định hƣớng rõ ràng. Trong đó, vấn đề tiêu thụ
năng lƣợng tại doanh nghiệp sản xuất còn nhiều tiềm năng tiết kiệm.
Ngồi yếu tố về cơng nghệ, trang thiết bị lạc hậu gây tổn thất năng lƣợng cịn
có yếu tố về quản lý năng lƣợng. Các doanh nghiệp chƣa có chính sách, kế hoạch
thực hiện giải pháp tiết kiệm năng lƣợng, hầu hết chƣa có cán bộ chuyên trách quản
lý năng lƣợng. Doanh nghiệp cịn chƣa nắm bắt đƣợc tình hình sử dụng năng lƣợng
do chƣa có phƣơng pháp quản lý năng lƣợng hiệu quả. Theo đánh giá của chuyên
gia việc áp dụng các giải pháp quản lý trong các doanh nghiệp Dệt may có thể giúp

8


tiết kiệm từ 5%-10% chi phí năng lƣợng từ đó tăng khả năng cạnh tranh, tăng năng
suất sản xuất, cải thiện chất lƣợng hàng hoá, tăng lợi nhuận.
2. Lịch sử nghiên cứu
Mảng để tài về sử dụng hợp lý và tiết kiệm năng lƣợng trong cơng nghiệp nói
chung và trong ngành Dệt may nói riêng là mảng đề tài rất quen thuộc trong lý luận
cũng nhƣ thực tiễn triển khai. Nhƣng với vị thế là một quốc gia có tỉ lệ tiêu thụ năng
lƣợng trong ngành Dệt may cao nhƣ Việt Nam, các giải pháp bảo tồn năng lƣợng
trong ngành Dệt may vẫn còn nguyên giá trị.
Song song với sự phát triển của khoa học kỹ thuật là sự phát triển của những
phƣơng thức quản lý, phƣơng thức sản xuất mới, đây là những điều kiện kiên quyết
để việc sử dụng năng lƣợng tiết kiệm và hiệu quá sẽ đem lại lợi ích to lớn về kinh
tế, cũng nhƣ các lợi ích xã hội và mơi trƣờng.
3. Mục đích nghiên cứu.
- Phân tích đặc thù sử dụng năng lƣợng trong ngành Dệt may Việt Nam
- Phân tích, đề xuất giải pháp Quản lý năng lƣợng cho Công ty Nhuộm và Dệt
vải Yên Mỹ -Hƣng Yên.
- Tiến hành xây dựng mô hình quản lý năng lƣợng cho doanh nghiệp Dệt may
4. Tóm tắt

Luận văn sử dụng một cách kết hợp giữa cơ sở lý thuyết truyền thống và cá
phƣơng pháp mô hình mới trong việc phân tích đánh giá thực trạng sử dụng năng
lƣợng tại một doanh nghiệp trong ngành Dệt may.
Từ những đánh giá tổng quan và chi tiết đã đề ra đƣợc giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả sử dụng năng lƣợng cho doanh nghiệp.
Kết cấu của Luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng I: Tổng quan về sử dụng năng lƣợng tiết kiệm và hiệu quả
Chƣơng II: Phân tích tình hình sử dụng năng lƣợng tại cơng ty Nhuộm và
Dệt vải Yên Mỹ Hƣng Yên

9


Chƣơng III: Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng
lƣợng tai công ty.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Đề tài sử dụng phƣơng pháp tra cứu, tổng hợp, phân tích tài liệu.
- Trao đổi học hỏi kiến thức từ các chuyên gia tiết kiệm năng lƣợng, tham gia
đào tạo tập huấn các lớp: chức năng nhiệm vụ quản lý năng lƣợng, cán bộ quản lý
năng lƣợng ASEAN.
- Kết hợp với kiểm tốn năng lƣợng Cơng ty Nhuộm và Dệt vải Yên Mỹ
nhằm đánh giá tình hình sử dụng năng lƣợng và quản lý năng lƣợng của cơng ty
đồng thời tìm ra các giải pháp tiết kiệm năng lƣợng, xây dựng mơ hình quản lý năng
lƣợng cho đơn vị.

10


CHƢƠNG 1 - TỔNG QUAN VỀ SỬ DỤNG TIẾT KIỆM NĂNG LƢỢNG
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ NĂNG LƢỢNG

1.1.1. Khái niệm và phân loại năng lƣợng.
Năng lượng là một dạng vật chất mà ứng với một quá trình nào đó có thể sinh
cơng. Q trình ở đây là một quá trình biến đổi năng lượng một cách tự nhiên hay
nhân tạo.( Sách cơ sở Kinh tế năng lượng – Đại học Bách Khoa Hà Nội ).
Ngƣời ta căn cứ vào các tiêu thức khác nhau để phân loại năng lƣợng. Các loại
năng lƣợng khác nhau có những đặc điểm khác nhau và do đó đặt ra những yêu cầu
khác nhau trong quá trình khai thác sử dụng và quản lý nó.
Có nhiều hệ thống phân loại khác nhau về năng lƣợng thƣơng phẩm đang đƣợc
sử dụng. Năng lƣợng đƣợc phân loại theo mức dòng năng lƣợng năng lƣợng sơ cấp,
năng lƣợng thứ cấp, năng lƣợng cuối cùng, năng lƣợng hữu ích.
Năng lƣợng sơ cấp: Năng lƣợng mới khai thác, chƣa qua bất kỳ một công
đoạn xử lý nào có thể cho phép làm sạch. Những năng lƣợng có đƣợc từ các mỏ trữ
lƣợng trong lịng đất: ví dụ dầu thơ, khí thiên nhiên, than đá. Các dịng tài nguyên
trên mặt đất thuỷ năng, mặt trời, địa nhiệt, sinh hố. Có thể đem năng lƣợng sơ cấp
vào sử dụng ngay nhƣng nói chung phần lớn phải qua q trình biến đổi. Qua quá
trình biến đổi việc sử dụng sẽ rộng rãi và hiệu quả hơn.
Năng lƣợng thứ cấp: là năng lƣợng đã qua một hoặc một vài quá trình biến
đổi- điện năng, khí, than trong các ngành nhƣ luyện cốc, các sản phẩm dâù, điện
Năng lƣợng cuối cùng: có thể là năng lƣợng sơ cấp, hoặc nănglƣợng thứ cấp.
Năng lƣợng cuối cùng mà hộ tiêu thụ nhận đƣợc trƣớc khi kết thúc sử dụng, hoặc là
Năng lƣợng đƣợc ngƣời tiêu thụ cuối cùng tiêu thụ cho mọi mục đích Năng lƣợng.
Trong năng lƣợng cuối cùng không bao gồm các Năng lƣợng dùng trong quá trình
biến đổi hoặc các tổn thất trong quá trình truyền tải, phân phối để đem năng lƣợng
đến tay ngƣời tiêu dùng. Nhƣ vậy, trong năng lƣợng cuối cùng không bao gồm điện
năng tự dùng tại các nhà máy điện.

11


Năng lƣợng hữu ích: năng lƣợng (nhiệt, quang cơ ...) thực sự đã thoả mãn

nhu cầu của hộ tiêu thụ cuối cùng là năng lƣợng hữu ích. Số lƣợng năng lƣợng dùng
cho các hộ tiêu thụ nhiều hơn so với năng lƣợng hữu ích vì cịn tổn thất trong q
trình biến đổi, tổn thất tại các thiết bị của ngƣời tiêu dùng (đèn, điều hồ khơng khí,
xe con...).
Nhu cầu năng lƣợng sơ cấp tƣơng đƣơng với tổng tiêu thụ của khu vực địa lý
có liên quan. Nó cũng bằng tổng năng lƣợng sơ cấp nội địa cộng với chênh lệch
xuất nhập khẩu về các nguồn năng lƣợng sơ cấp và thứ cấp.
1.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng năng lƣợng.
Suất tiêu hao năng lƣợng tổng hợp: là lƣợng năng lƣợng thực tế đã tiêu hao
khi tạo ra 1 đơn vị sản phẩm hay dịch vụ.
n

d NL 

W
i 1
m

Z
j 1

i

j

Trong đó:
Wi: tổng năng lƣợng tiêu hao
Zj: số lƣợng sản phẩm loại j
- Suất tiêu hao năng lƣợng tổng hợp đánh giá mức độ sử dụng năng lƣợng trong đơn
vị

- Suất tiêu hao năng lƣợng tổng hợp so sánh giữa các ngành khác nhau về công
nghệ, mức độ sử dụng năng lƣợng
- Suất tiêu hao năng lƣợng tổng hợp so sánh giữa các thời kỳ khác nhau
- Suất tiêu hao năng lƣợng tổng hợp đánh giá tiềm năng tiết kiệm năng lƣợng
Mức tiêu hao năng lƣợng: Là những chỉ tiêu gắn liền với quá trình sản xuất
giúp cho việc sử dụng năng lƣợng đạt đƣợc hiệu quả cao nhất

12


- Mức tiêu hao năng lƣợng có căn cứ kỹ thuật: là loại chỉ tiêu sử dụng năng lƣợng
đƣợc xác định dựa trên cơ sở phân tích q trình cơng nghệ và tiến hành hợp lý hố
có xét đến ảnh hƣởng của tiến bộ khoa học công nghệ.
- Phản ánh mức tiêu hao năng lƣợng cần thiết, khách quan mức độ sử dụng năng
lƣợng vào sản xuất ứng với điều kiện làm việc hợp lý nhất của công nghệ và thiết bị
hiện có
- Mức tiêu hao năng lƣợng tạm thời: là loại chỉ tiêu sử dụng năng lƣợng đƣợc xác
định theo phƣơng pháp phân tích tổng hợp hoặc so sánh
- Khơng phản ánh chính xác mức tiêu hao cần thiết của dây chuyền cơng nghệ
1.1.3. Trung tâm hạch tốn năng lƣợng ( EAC ).
Mấu chốt của sự thành công trong việc theo dõi và xác định mục tiêu
TK&HQNL là việc xác định một chuỗi những nhiệm vụ quản lý liên quan đến cán
bộ quản lý từ cơ sở đến cấp cao, giúp công tác cải tiến và nâng cao hiệu quả sử
dụng NL đƣợc thực hiện trong tồn bộ cơng ty. Vì vậy, bƣớc đầu trƣớc khi lắp đặt,
hệ thống theo dõi và đặt mục tiêu với dòng NL trong tồn nhà máy, cần xác định
các trung tâm hạch tốn NL (EAC). Những Trung tâm hạch toán năng lƣợng cung
cấp sơ đồ tổng thể và chi tiết cần cho việc theo dõi hiện trạng sử dụng năng lƣợng
và cho quá trình lập và thực hiện mục tiêu.
Một EAC có thể là một máy lẻ, một bộ phận sản xuất, hoặc thậm chí là tồn
bộ một khu vực sản xuất. Q trình sao ghi và báo cáo cho những EAC này cần

phải thiết lập ở các cấp phù hợp trong công ty cho phép các giám sát viên kiểm tra
thƣờng xuyên và các nhà quản lý cấp cao kiểm tra định kỳ (trong khoảng thời lƣợng
ngắn nhất có thể). Một cơng ty nhỏ có thể chỉ có một EAC, chỉ sử dụng các đồng hồ
đo tiêu thụ chung của cả công ty. Các cơng ty lớn có thể lập nhiều EAC đủ để thu
thập đƣợc mức chi phí và tiêu thụ NL liên quan. Ví dụ về nhiều cách lắp đặt các
trung tâm hoạch tốn NL.
a. Tồn nhà máy

b. Tồn nhà máy + Từng bộ phận

13


P. 1

P. 1

P. 2

P. 2

EAC 2

EAC 1

P. 3

P. 3

EAC 3


EAC
chung

Hình 1 – Thiết lập các EAC

EAC
chung

Đối với loại phức tạp nhất, theo dõi có thể liên quan đến ghi lại liên tục và
lắp đặt hệ ghi tự động số liệu từ các đồng hồ phụ và các thiết bị của nhà máy. Một
hệ thống phức tạp có thể ghi lại thông tin theo từng phút để giúp cho cán bộ vận
hành tối ƣu hoạt động và nâng hiệu quả năng lƣợng.
Quản lý công ty sẽ muốn lựa chọn một hệ thống theo dõi và tần suất ghi dữ
liệu của các đồng hồ phụ sao cho phù hợp nhất với giá trị thanh toán tiền cho năng
lƣợng và phù hợp với các trung tâm hạch tốn năng lƣợng mà cơng ty đã thành lập.
Điều quan trọng là những thông tin thu đƣợc cần phải khá chính xác, và q trình
theo dõi cũng cần phù hợp với các quá trình theo dõi của các công ty khác, nhƣ các
số liệu về sản xuất và tài chính, để cho các số liệu về dịng năng lƣợng này có ý
nghĩa với các dữ liệu hiện trạng của cơng ty.
1.2. KHÁI NIỆM VỀ KIỂM TỐN NĂNG LƢỢNG VÀ QUY TRÌNH KIỂM
TỐN NĂNG LƢỢNG.
1.2.1. Định nghĩa kiểm tốn năng lƣợng
Kiểm tốn năng lượng là q trình khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng
các hoạt động tiêu thụ năng lượng nhằm xác định mức tiêu thụ năng lượng của đơn
vị kinh doanh dịch vụ, các nhà máy sản xuất hay hộ gia đình, đồng thời tìm ra các

14



lĩnh vực sử dụng năng lượng lãng phí từ đó đưa ra các cơ hội bảo tồn năng lượng
và các giải pháp tiết kiệm năng lượng.
Thơng qua kiểm tốn năng lƣợng, ngƣời ta có thể đánh giá đƣợc tình hình sử
dụng năng lƣợng của đơn vị hiện tại. Sau đó, từ các phân tích về thực trạng sử dụng
năng lƣợng, có thể nhận biết đƣợc các cơ hội bảo tồn năng lƣợng và tiềm năng tiết
kiệm chi phí trong hệ thống sử dụng năng lƣợng dựa trên thực trạng hoạt động tiêu
thụ năng lƣợng của đơn vị.
1.2.2. Ý nghĩa kiểm toán năng lƣợng
Kiểm toán năng lƣợng là hoạt động nhằm đánh giá thực trạng hoạt động của
hệ thống năng lƣợng của doanh nghiệp, xác định những khu vực sử dụng năng
lƣợng lãng phí, và tìm ra các cơ hội tiết kiệm năng lƣợng từ đó đề xuất các giải
pháp tiết kiệm năng lƣợng. Kiểm toán năng lƣợng giúp chúng ta xác định đƣợc
khuynh hƣớng tiêu thụ năng lƣợng và tiềm năng tiết kiệm năng lƣợng của các loại
thiết bị khác nhau. Các doanh nghiệp hiện nay sử dụng các công nghệ lạc hậu, thiết
kế chƣa tối ƣu, vận hành chƣa phù hợp, hành vi sử dụng chƣa hiệu quả là những
nguyên nhân làm thất thoát năng lƣợng. Kết quả của những kiểm toán năng lƣợng
cho thấy tiềm năng áp dụng các giải pháp đối với các doanh nghiệp của Việt Nam
thƣờng mang lại hiệu quả tiết kiệm năng lƣợng lớn. Thực tế hiện nay ý thức về việc
sử dụng năng lƣợng tại các doanh nghiệp chƣa cao, họ chƣa ý thức đƣợc việc tiết
kiệm năng lƣợng hiệu quả nhƣ thế nào đối với sản xuất kinh doanh, giảm ô nhiễm
môi trƣờng, tiết kiệm nguồn tài nguyên năng lƣợng cho Quốc gia.
Với ý nghĩa hết sức quan trọng trên kiểm toán năng lƣợng thực sự là cần thiết
đối với tất cả các doanh nghiệp tiêu thụ năng lƣợng lớn và tất cả các hoạt động liên
quan tới sử dụng năng lƣợng. Chính vì vậy hiện nay các hoạt động về kiểm toán
năng lƣợng ở các quốc gia trên thế giới đang nhận đƣợc sự quan tâm lớn từ chính
phủ và các doanh nghiệp.
1.2.3. Quy trình kiểm tốn năng lƣợng

15



Hoạt động kiểm tốn năng lƣợng chính là đi sâu nghiên cứu chi tiết một vài
giải pháp cụ thể. Từ những thông tin quá khứ, chế độ vận hành của thiết bị, các số
liệu kinh tế kỹ thuật để đƣa ra những đánh giá chi tiết, tính tốn chính xác và phân
tích đƣợc hiệu quả tài chính, kinh tế và lợi ích mơi trƣờng.
Khi thực hiện bất cứ hoạt động kiểm toán năng lƣợng nào đều phải tuân thủ
theo quy trình kiểm tốn năng lƣợng. Quy trình thực hiện gồm có bốn bƣớc đƣợc
cho theo sơ đồ sau :
BƢỚC 1
KHỞI ĐẦU
CÔNG VIỆC

XÁC ĐỊNH
MỤC TIÊU VÀ
PHẠM VI
KTNL
XÁC ĐỊNH
MỤC TIÊU VÀ
PHẠM VI
KTNL

BƢỚC 2
CHUẨN BỊ CÔNG
VIỆC

TIẾP NHẬN
THÔNG TIN
THU THẬP SỐ
LIỆU
TIẾP NHẬN

THÔNG TIN
THU THẬP SỐ
LIỆU

CHUẨN BỊ
NHÂN LỰC
LÀM KIỂM
TỐN

PHÂN TÍCH SƠ
BỘ

XÁC CÁC TIÊU
CHÍ LÀM KIỂM
TỐN

XÁC ĐỊNH
THỜI GIAN VÀ
CHUẨN BỊ
BIỂU MẪU
THU THẬP SỐ
LIỆU

THẢO LUẬN
HỢP TÁC VÀ
BẢO MẬT
THÔNG TIN

CHUẨN BỊ NỘI
DUNG THÔNG

TIN CẦN THU
THẬP

CHUẨN BỊ KẾ
HOẠCH KIỂM
VÀ NỘI DUNG
KIỂM TOÁN

BƢỚC 3
THỰC HIỆN KIỂM
TOÁN NĂNG LƢỢNG

BƢỚC 4
VIẾT BÁO CÁO

GẶP GỠ TRAO ĐỔI
ĐƠN VỊ ĐƢỢC
KIỂM TỐN

TÍNH TỐN CHI
TIẾT THƠNG SỐ
CHO CÁC GIẢI
PHÁP TKNL

KHẢO SÁT SƠ BỘ
TOÀN BỘ PHẠM VỊ
ĐƢỢC KIỂM TỐN

VIẾT BÁO CÁO
KIỂM TỐN

NĂNG LƢỢNG

THỰC HIỆN KIỂM
TỐN CHI TIẾT

TRÌNH BÀY BÁO
CÁO CHO ĐƠN VỊ
ĐƢỢC KIỂM
TỐN

PHÂN TÍCH THƠNG
TIN ĐỀ XUẤT GIẢI
PHÁP

HOÀN CHỈNH
BÁO CÁO

ĐÁNH GIÁ LỰA
CHỌN GIẢI PHÁP
TKNL

PHÂN PHỐI BÁO
CÁO ĐẾN NHỮNG
BỘ PHẬN SỬ
DỤNG

GIỚI THIỆU CÁC
CƠ HỘI TKNL ĐẾN
ĐƠN VỊ ĐƢỢC
KIỂM TỐN


Hình 2. Quy trình kiểm tốn năng lượng

16


Bước 1: Khởi đầu công việc
Nhiệm vụ : Xác định phạm vi thực hiện, mục tiêu, thỏa thuận hợp tác, bên tổ
chức cần kiểm toán chuẩn bị các số liệu bên tƣ vấn tiết kiệm năng lƣợng cần cho
hoạt động kiểm tốn.
Bước 2: Chuẩn bị cơng việc
Nhiệm vụ : Tiếp nhận thơng tin và thu thập số liệu có liên quan tới đơn vị đƣợc
kiểm toán đồng thời lên kế hoạch và chuẩn bị nội dung kiểm toán năng lƣợng tại
đơn vị
Bước 3: Thực hiện kiểm toán năng lượng
Nhiệm vụ : Tiến hành thực hiện kiểm toán năng lƣợng tại đơn vị thơng qua đó
xác định đƣợc đặc trƣng, khuynh hƣớng tiêu thụ năng lƣợng tại đơn vị và đề xuất
các giải pháp tiết kiệm năng lƣợng nhằm giúp đơn vị giảm chi phí về năng lƣợng và
sử dụng năng lƣợng tiết kiệm và hiệu quả nhất.
Bước 4: Viết báo cáo
Nhiệm vụ : Phân tích và đánh giá chi tiết số liệu thu thập đƣợc, tính tốn chi
tiết các thơng số của các giải pháp tiết kiệm năng lƣợng và viết báo cáo kiểm tốn
năng lƣợng. Sau khi hồn thành trình bày báo cáo với đơn vị đƣợc kiểm tốn năng
lƣợng, hoàn chỉnh báo cáo và phân phối báo cáo đến từng bộ phận sử dụng.
1.3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ MƠ HÌNH QUẢN LÝ NĂNG LƢỢNG
Quản lý năng lƣợng là một quá trình quản lý việc tiêu thụ năng lƣợng trong
một cơ sở sản xuất công nghiệp hoặc cung cấp các dịch vụ năng lƣợng với mục đích
kiên quyết là năng lƣợng cần đƣợc sử dụng một cách hiệu quả. Quản lý năng lƣợng
bao gồm toàn bộ các lĩnh vực có liên quan đến việc tiêu thụ năng lƣợng tại cơ sở
bằng một phƣơng pháp có hệ thống nhƣ quản lý nguồn lực khác, không những lƣu ý

đến việc tiêu thụ năng lƣợng của thiết bị - máy móc, mà cịn phải đặc biệt chú trọng
đến việc tìm kiếm giải pháp để có thể vận hành và quản lý máy móc, thiết bị một
cách tốt nhất.

17


Để xây dựng mơ hình quản lý năng lƣợng hiệu quả tại cơ sở, ta thƣờng phải
theo lộ trình từ trên xuống. Cơ cấu và chính sách thúc đẩy các hoạt động quản lý
năng lƣợng là những thành phần quan trọng nhất quyết định việc xây dựng và triển
khai một cách thành cơng một q trình quản lý năng lƣợng tại cơ sở.
1.3.1. Ý nghĩa, vai trị của mơ hình quản lý năng lƣợng.
Nền kinh tế của nƣớc ta trong những năm gần đây luôn tăng trƣởng cao, ổn
định và có xu hƣớng tăng cao, điều này kéo theo tiêu thụ năng lƣợng trong nƣớc
tăng trƣởng cao. Do vậy mà trong những năm gần đây tình hình cung cấp năng
lƣợng đang là một vấn đề nóng đƣợc mọi ngƣời quan tâm.
Trong chƣơng trình mục tiêu quốc gia có nhiều nhóm mục tiêu khác nhau, một
trong những nhóm mục tiêu của chƣơng trình là giúp các doanh nghiệp tiếp cận và
áp dụng quản lý năng lƣợng bền vững. Quản lý năng lƣợng bền vững là quá trình
quản lý tiêu thụ năng lƣợng trong doanh nghiệp để đảm bảo năng lƣợng đƣợc tiêu
thụ một cách hiệu quả.
Để thiết lập quản lý năng lƣợng hiệu quả trong doanh nghiệp, các doanh
nghiệp phải bắt đầu từ trên xuống dƣới, Từ giám đốc đến ngƣời cơng nhân của cơng
ty. Bộ máy hoạt động và chính sách của công ty là những yếu tố hết sức quan trọng
cho việc thực hiện các hoạt động quản lý năng lƣợng hiệu quả và là những nhân tố
quan trọng cho sự thành cơng của q trình quản lý năng lƣợng. Một phần quan
trong nữa đó là ngƣời quản lý năng lƣợng, ngƣời sẽ điều khiển tất cảc các cơ chế để
có những kết quả tốt nhất. Khi có một bộ máy và chính sách tốt ngƣời quản lý năng
lƣợng sẽ có thể đạt đƣợc các mục tiêu quản lý năng lƣợng thông qua quản lý năng
lƣợng hiệu quả, thực hiện các cơng nghệ thích hợp và một hệ thống bảo dƣỡng bảo

trì bền vững.
1.3.2. Thực hiện mơ hình quản lý năng lƣợng
Để có thể xây dựng đƣợc một mơ hình quản lý năng lƣợng phù hợp cho doanh
nghiệp thì cần phải có một qui trình triển khai cụ thể. Qui trình triển khai theo 4
bƣớc nhƣ sau:

18


- Bƣớc 1: Khởi động, thành lập ủy ban quản lý năng lƣợng cùng với cam kết
của doanh nghiệp.
- Bƣớc 2: Phân tích hệ thống, xác định các trung tâm hạch toán năng lƣợng,
xác định các lựa chọn về tiết kiệm năng lƣợng của doanh nghiệp: chủ yếu thuộc về
các khu vực tiêu thụ năng lƣợng chính, khu vực thuộc về quy trình sản xuất.
- Bƣớc 3: Xây dựng hệ thống tài liệu hƣớng dẫn, triển khai các dự án tiết kiệm
và sử dụng hiệu quả năng lƣợng trong doanh nghiệp.
- Bƣớc 4: Kiểm tra, rà sốt lại q trình áp dụng hệ thống quản lý năng lƣợng,
tài liệu hóa và thơng báo với tồn bộ nhân viên trong doanh nghiệp.
Với mơ hình quản lý năng lƣợng nhƣ trên việc áp dụng cho các doanh nghiệp
có thể thay đổi theo từng doanh nghiệp nhƣng trong quá trình quản lý năng lƣợng
việc triển khai các chƣơng trình năng lƣợng thì bắt buộc phải đƣợc triển khai liên
tục hàng ngày, hàng tháng, hàng quý và hàng năm thì mới đạt đƣợc kết quả tốt. Bên
cạnh đó nếu các doanh nghiệp kết hợp với các các chứng chỉ nhƣ ISO 9001-2000,
ISO -14000 thì doanh nghiệp sẽ ngày càng hồn thiện trong cơng tác quản lý ở tất
cả các lĩnh vực
1.3.2. Phƣơng pháp đánh giá thực trạng hoạt động Quản lý năng lƣợng
Bƣớc đầu tiên để xây dựng một hệ thống quản lý năng lƣợng là đánh giá hiện
trạng công tác quản lý năng lƣợng tại cơ sở. Đánh giá hiện trạng quản lý năng lƣợng
để xác định các lĩnh vực cần củng cố thêm để đảm bảo việc triển khai hệ thống quản
lý năng lƣợng bền vững. Để thực hiện việc đánh giá này đƣợc thể hiện ở 6 nội dung

(hay còn gọi là 6 chỉ số thành cơng) sau:
 Chính sách năng lượng: Việc quản lý năng lƣợng một các hiệu quả chỉ có
thể đƣợc thực hiện khi cơ sở có một chính sách năng lƣợng hợp lý và rõ ràng;
 Cơng tác tổ chức: cần phải có phân cơng rõ ràng nhiệm vụ quản lý năng
lƣợng và tích hợp - lồng ghép công tác này với các chức năng quản lý khác tại cơ
sở;

19


 Mục đích - động cơ : đƣợc thể hiện thông qua các kênh thông tin đƣợc sử
dụng để thông báo với cán bộ - nhân viên của toàn cơ sở về vấn đề năng lƣợng;
 Hệ thống thông tin: đƣợc thể hiện thông qua việc giám sát và lƣu trữ - hiển
thị đặc tính năng lƣợng tại cơ sở;
 Công tác quảng bá và phát triển thị trường (marketing): đƣợc thể hiện
thông qua việc truyền bá và nhân rộng ý thức về quản lý năng lƣợng và các bài học
thành công về quản lý năng lƣợng hiệu quả trong nội bộ cơng ty và giữa cơ sở với
bên ngồi;
 Cam kết đầu tư: đƣợc thể hiện thơng qua chính sách và khả năng huy động
nguồn vốn đầu tƣ cho các dự án TKNL tại cơ sở.
Việc đánh giá hiện trạng quản lý năng lƣợng có thể đƣợc tiến hành thông qua
việc sử dụng một phƣơng tiện đƣợc gọi là Bảng Quản lý năng lượng (Energy
Management Matrix, EMM) gồm 6 cột biểu thị 6 chỉ số thành công nêu trên. Các
hàng của EMM biểu thị mức độ hoàn thiện của 6 chỉ số này theo chiều từ dƣới lên,
nhƣ đƣợc biểu thị trong bảng sau:
Công cụ để đánh giá hiên trạng quản lý năng lƣợng tại cơ sở:
Động cơ

Mức


Chính sách Tổ chức

độ

năng lƣợng

4



chính Quản

sách

năng năng lƣợng xun có các tồn

lƣợng,

kế đƣợc

Hệ

thống Marketing

Đầu tƣ

thơng tin
lý Thƣờng

tích kênh


Có hệ thống Ln
diện thơng

có Có kế hoạch
tin, cụ thể, chi

thơng thiết lập các quảng cáo về tiết cho các

hoạch hành hợp vào cơ tin đƣợc sử mục

tiêu, các

hoạt đầu tƣ mới

động

và cấu quản lý. dụng thƣờng giám sát tiêu động TKNL và cải thiện

kiểm

tra Phân

định kỳ, có nhiệm

trách xuyên

bởi thụ, theo rõi và QLNL cả các thiết bị
và lƣợng hóa trong và ngài cho tất cả


rõ nhà QLNL

cam kết của ràng cho tiêu
lãnh đạo cao thụ

tiết kiệm.

năng

20

công ty

các cơ hội.


lƣợng

nhất
3



chính Ngƣời

Ban QLNL Báo

sách nhƣng QLNL chịu đƣợc
khơng


cáo Chƣơng trình Sử dụng tiêu

sử giám sát và nâng

cao chí về thời

nhƣ thiết lập mục nhận

có trách nhiệm dụng

thức gian

cam kết của trƣớc

ban một

lãnh đạo cao QLNL

đại chính để liên thiết bị đo viên và chiến với

nhân vốn nhƣ đối

kênh tiêu dựa trên của

diện cho tất lạc trực tiếp phụ, nhƣng dịch

nhất

cả các hộ sử với


hộ

sử mức

tiết cáo

tất

quảng các

cả

khoản

thƣờng đầu tƣ khác.

dụng và chịu dụng chính.

kiệm khơng xun.

sự lãnh đạo

đƣợc thơng

của

báo hiệu quả

ban


hồn

tới ngƣời sử

QLNL

dụng.
2

Chính

sách Liên lạc với Liên hệ với Báo

cáo Có tổ chức Xét đầu tƣ

năng lƣợng những ngƣời các hộ tiêu giám sát và một vài khóa chỉ
khơng chính sử
thức

đƣợc thơng

đƣa ra

chính thiết lập mục với mục đích phƣơng tiện

dụng thụ
qua thông

do ban QLNL


qua tiêu dựa trên nâng cao nhậ hoàn

cán bộ quản thiết bị đo thức

cán bộ quản





lƣợng.

năng

trên

năng tại nguồn.

của nhanh,

vốn
vốn

đầu tƣ thấp

nhân viên.

lƣợng
1


Khơng

có Liên

lạc Liên

hệ Báo cáo chi Một vài liên Chỉ

các tài liệu khơng chính khơng chính phí dựa trên hệ
hƣớng

dẫn thức giữa kỹ thức

TKHQNL
bằng
bản

sƣ với một kỹ

giữa dữ liệu hóa chính


văn vài ngƣời sử một
dụng.

ngƣời

với đơn.

Báo đƣợc


khơng hiện

các

thức biện

pháp

sử chi phí thấp

vài cáo sử dụng dụng

để

sử nội bộ trong quảng



dụng

phòng
thuật.

21

kỹ hoạt
tiết

thực


động
kiệm


năng lƣợng.
0

Khơng
chính

có Khơng

có Khơng

có Khơng có hệ Khơng

sách liên hệ với liên hệ với thống thông các

năng lƣợng ngừơi
rõ ràng

sử ngƣời

dụng.

sử tin.

dụng.


Khơng động

thống

kê đẩy

có Khơng

đầu

hoạt tƣ nâng cao
thúc hiệu quả sử
hoạt dụng

năng lƣợng động TKNL.

năng

lƣợng.

tiêu thụ

Bảng 1. Ma trận quản lý năng lượng
Nhƣ đƣợc trình bày ở trên, bảng quản lý năng lƣợng gồm 6 cột và 5 dòng. Mỗi
một cột thể hiện một đặc tính quản lý của cơ sở. Các hàng biểu thị mức độ hồn
thiện của cơng tác tổ chức tại cơng ty theo từng đặc tính quản lý (0 là thấp nhất và 4
là cao nhất). Các ơ trong ma trận đƣợc hồn tồn theo ý kiến các lãnh đạo cấp cao
của doanh nghiệp. Thông tin về quản lý năng lƣợng của doanh nghiệp thu đƣợc
bằng cách vẽ đƣờng qua từng ô của ma trận thể hiện tốt nhất cho tình trạng quản lý
năng lƣợng.

Mức độ Chính sách Tổ chức

Động cơ

năng lƣợng

Hệ thống Marketing Đầu tƣ
thơng tin

4
3
2
1
0

Bảng 2. Thước đo quản lý năng lượng
Nếu ta nối các phần tử hiển thị hiện trạng tổ chức của cơ sở theo từng đặc tính quản
lý nêu trên, ta sẽ có một đƣờng cong tổng hợp đặc trƣng cho hiện trạng quản lý
năng lƣợng tại cơ sở, và có tên gọi là đƣờng đặc tính tổ chức. Đƣờng đặc tính này

22


giúp cơ sở nhận dạng đƣợc các tồn tại trong cơng tác quản lý năng lƣợng để khắc
phục và hồn thiện.
Việc phân tích một cách chi tiết đƣờng đặc tính sẽ chỉ ra những điểm mạnh
và những tồn tại của công tác quản lý năng lƣợng tại cơ sở. Đồng thời, việc phân
tích này cũng giúp cho việc nhận dạng các hoạt động cần đƣợc thực hiện ngay cho
phù hợp với nhu cầu hiện tại cũng nhƣ mục đích phát triển của cơ sở về năng lƣợng.
1.4. Ý NGHĨA CỦA SỬ DỤNG TIẾT KIỆM NĂNG LƢỢNG.

Sử dụng năng lƣợng với hiệu suất cao là phần không thể tách rời của chiến
lƣợc hài hòa giữa phát triển kinh tế, đảm bảo an ninh năng lƣợng và bảo vệ mơi
trƣờng. Chƣơng trình hành động Hợp tác năng lƣợng ASEAN đƣợc các Bộ trƣởng
năng lƣợng ASEAN thông qua, triển khai cho các giai đoạn 1999-2004, 2004-2009
đều xác định hoạt động sử dụng năng lƣợng tiết kiệm và hiệu quả là một trong 06
lĩnh vực đƣợc các nƣớc ASEAN đồng thuận đƣa vào chƣơng trình hợp tác khu vực.
Nghị quyết Trung ƣơng số 18/NQ-TW ngày 25 tháng 10 năm 2007 của Bộ
Chính trị về định hƣớng phát triển năng lƣợng quốc gia của Việt Nam đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 1855/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm
2007 của Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt Chiến lƣợc phát triển năng lƣợng quốc
gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050 đã khẳng định chính sách khuyến khích
sử dụng năng lƣợng tiết kiệm và hiệu quả là nhiệm vụ trọng tâm trong suốt thời kỳ
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc.
Mục tiêu của sử dụng năng lƣợng tiết kiệm và hiệu quả là tăng hiệu suất sử
dụng, giảm tối đa sự lãng phí năng lƣợng trong mọi q trình, từ đó giảm nhu cầu
sử dụng giúp giảm chi phí, nâng cao doanh thu, tăng năng lực cạnh tranh (đối với
doanh nghiệp); giảm sức ép đầu tƣ nguồn cung cấp năng lƣợng (đối với Nhà nƣớc),
nâng cao khả năng tích lũy vốn, kinh nghiệm quản lý, nghiên cứu đƣa ra chính sách
phát triển năng lƣợng phù hợp, hƣớng tới sự phát triển bên vững.
Sử dụng năng lƣợng tiết kiệm và hiệu quả đem lại các lợi ích sau:

23


- Góp phần đảm bảo nhu cầu năng lƣợng thiết yếu cho hoạt động đời sống và
phát triển kinh tế - xã hội.
- Giảm áp lực về thiếu nguồn năng lƣợng đồng nghĩa với việc giảm vốn đầu
tƣ vào hạ tầng cơ sở năng lƣợng cho Nhà nƣớc.
- Nguồn năng lƣợng tự nhiên đƣợc khai thác, sử dụng cân nhắc, hợp lý và
hiệu quả góp phần làm giảm bớt tốc độ hủy hoại môi trƣờng sống.

- Giảm sự phụ thuộc vào năng lƣợng nhập khẩu, đảm bảo an ninh năng
lƣợng, góp phần vào sự phát triển bền vững.
- Giúp giảm chi phí sử dụng năng lƣợng cho doanh nghiệp, chủ động điều
phối đƣợc nguồn năng lƣợng cho hoạt động của doanh nghiệp, tăng hiệu quả hoạt
động, nâng cao năng lực cạnh tranh.

24


×