Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý thuế các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại tỉnh Nam Định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 106 trang )

ĐỖ THỊ THU HIỀN

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
………………………o0o………………………

ĐỖ THỊ THU HIỀN

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
QUẢN TRỊ KINH DOANH

CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
TẠI TỈNH NAM ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHÓA: 2012A

HÀ NỘI - 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
………………………o0o………………………

ĐỖ THỊ THU HIỀN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH


HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
CÁC DOANH NGHIỆP CĨ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
TẠI TỈNH NAM ĐỊNH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
GVC.TS. PHẠM THỊ THANH HỒNG

HÀ NỘI - 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sỹ kinh tế này do chính tơi nghiên
cứu và thực hiện. Các thông tin, số liệu được sử dụng trong luận văn là
hồn tồn trung thực, chính xác và có nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả luận văn

Đỗ Thị Thu Hiền


LỜI CẢM ƠN
Bản luận văn này được hoàn thành sau một q trình học tập nghiên cứu của
tơi trên giảng đường và trong thực tiễn. Bên cạnh những nỗ lực của bản thân, đó
cũng là kết quả của sự hướng dẫn và giúp đỡ của mọi người.
Tơi xin gửi lịng biết ơn sâu sắc tới Cô giáo hướng dẫn của tơi, GVC.TS Phạm
Thị Thanh Hồng đã tận tình chỉ bảo hướng dẫn tơi trong tồn bộ q trình nghiên
cứu và thực hiện Luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn các thày cô giáo Viện Kinh tế và Quản lý Trường Đại
học Bách khoa Hà Nội đã truyền đạt những kiến thức, trang bị những kỹ năng cho
tơi trong q trình học tập và giúp đỡ tơi hồn tất mọi thủ tục để hoàn thành Luận
văn;

Xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo Cục Thuế Nam Định; gia đình và bạn bè
đã giúp đỡ tơi trong q trình học tập và hồn thành Luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn./.

Tác giả luận văn

Đỗ Thị Thu Hiền


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.
LỜI CẢM ƠN.
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH.
DANH MỤC HÌNH VẼ ......................................................................................... 5
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 6
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 6
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 8
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 9
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 9
5. Đóng góp của luận văn .................................................................................... 9
6. Kết cấu của luận văn ....................................................................................... 9
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP C VỐN ĐẦU TƢ NƢỚC NGO I ...................................................... 5
1.1. Một số vấn đề cơ bản về thuế ....................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm về thuế .......................................................................................... 5

1.1.2. Hệ thống thuế, phân loại thuế, các yếu tố cơ bản cấu thành một sắc thuế ....... 6
1.1.3. Vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trường ................................................ 10
. . Quản

t uế đối vớ doan ng ệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngo ................. 12

1.2.1. Đặc điểm hoạt động của các doanh nghiệp có vốn ĐTNN tác động đến quản
l thuế ................................................................................................................... 12
1.2.2. Các sắc thuế áp dụng đối với loại hình doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài ..................................................................................................................... 16
1.3. Nội dung quản lý thuế đối với doanh nghiệp có vốn ĐTNN ..................... 21
1.3.1. Khái niệm quản lý thuế: ............................................................................... 21
1.3.2. Đặc trưng của công tác quản lý thuế ............................................................ 22
1.3.3. Nội dung công tác quản l thuế đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài ..................................................................................................................... 23
1.3.4. Mục tiêu của quản l thuế đối với doanh nghiệp có vốn ĐTNN: ................. 27
1.4. Nhân tố ảnh hƣởng đến quản
t uế đối vớ c c doan ng ệp có vốn
ĐTNN: ................................................................................................................ 29
1.4.1. Nhân tố chủ quan: ........................................................................................ 29

Đỗ Thị Thu Hiền - 12AQTKD

1


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội


1.4.2. Nhân tố khách quan: .................................................................................... 31
Kết luận Chƣơng 1 .............................................................................................. 33
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐTNN TẠI TỈNH NAM ĐỊNH. .......................... 34
. . Đặc đ ểm tự nhiên, kinh tế xã hội của Nam Định...................................... 34
. . Đặc đ ểm của các doanh nghiệp có vốn ĐTNN tại tỉn Nam Định........... 35
2.2. Tổ chức bộ m quản t uế v v ệc thực hiên chức năng quản t uế tại
Cục thuế tỉn Nam Định ................................................................................... 38
2.2.1. Tổ chức bộ máy Cục thuế tỉnh Nam Định .................................................... 38
2.2.2. Về quy trình quản l thuế đối với doanh nghiệp có vốn ĐTNN tại Cục thuế
tỉnh Nam Định ....................................................................................................... 41
2.3. Thực trạng công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp có vốn ĐTNN tại
tỉn Nam Định ................................................................................................... 42
2.3.1. Công tác cấp mã số thuế .............................................................................. 42
2.3.2. Công tác tuyên truyền hỗ trợ ........................................................................ 43
2.3.3. Tình hình khai nộp thuế, quyết tốnthuế, hồn thuế ..................................... 46
2.3.4. Công tác thanh tra, kiểm tra thuế ................................................................. 51
2.3.5. Công tác thu nợ và cưỡng chế nợ thuế ......................................................... 55
.4. Đ n g c ung về công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp có vốn
ĐTNN trên địa bàn tỉn Nam Định .................................................................. 57
2.4.1. Những kết quả đã đạt được trong công tác quản l thuế ............................... 57
2.4.2. Những hạn chế trong công tác quản l thuế.................................................. 58
2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế trong quản l thuế đối với doanh nghiệp có vốn
ĐTNN ................................................................................................................... 62
2.5. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý thuế đối với các doanh
nghiệp ĐTNN ..................................................................................................... 65
2.5.1. Các nhân tố bên trong .................................................................................. 65
2.5.1. Các nhân tố bên ngoài: ................................................................................. 69
Kết luận chƣơng 2: .............................................................................................. 71
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC

QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐTNN TẠI TỈNH
NAM ĐỊNH .......................................................................................................... 72

Đỗ Thị Thu Hiền - 12AQTKD

2


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

3.1. Mục t êu v định hƣớng trong c ng t c quản t uế đối vớ c c doan
ng ệp có vốn ĐTNN ......................................................................................... 72
3.1.1. Mục ti u trong cơng tác quản l thuế ........................................................... 72
3.1.2 Định hướng trong công tác quản l thuế đối với các doanh nghiệp có vốn
ĐTNN ................................................................................................................... 74
3.2. Các giải pháp nhằm hoàn thiện c ng t c quản
t uế đối vớ doan
ng ệp có vốn ĐTNN trên địa bàn tỉn Nam Định .......................................... 75
3.2.1. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản l thuế, phát triển nguồn nhân lực
đảm bảo thực hiện tốt quản l thuế đối với doanh nghiệp có vốn ĐTNN theo cơ
chế tự khai, tự nộp ................................................................................................. 75
3.2.2. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền hỗ trợ thuế ................................................ 78
3.2.3. Nâng cao hiệu quả, hiệu lực của công tác thanh tra, kiểm tra thuế ................ 81
3.2.4. Ứng dụng công nghệ thông tin, hạ tầng kỹ thuật tiên tiến nhằm nâng cao
hiệu quả công tác quản l thuế ............................................................................... 83
3.2.5. Một số giải pháp khác .................................................................................. 85
3.3. Kiến nghị ..................................................................................................... 86
3.3.1. Đối với nhà nước ......................................................................................... 86

3.3.2. Đối với Bộ Tài chính ................................................................................... 88
3.3.3. Đối với chính quyền địa phương .................................................................. 88
3.3.4. Đối với cơ quan Thuế .................................................................................. 89
3.3.5. Đối với doanh nghiệp có vốn ĐTNN tại tỉnh Nam Định .............................. 91
Kết luận chƣơng 3 ............................................................................................... 93
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................... 95

Đỗ Thị Thu Hiền - 12AQTKD

3


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa

ĐTNN

Đầu tƣ nƣớc ngồi

GTGT

Giá trị g a tăng


ISO

Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế
(International Organization for Standardization)

KT-XH

Kinh tế - xã hội

NSNN

Ngân s c n

SXKD

Sản xuất kinh doanh

Đỗ Thị Thu Hiền - 12AQTKD

nƣớc

4


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Hình 1.1: Kết quả thu ngân sách giai đoạn 2009 - 2013 ....................................... 10

Hình 1.2: Tổng vốn khu vực ĐTNN vào Việt Nam.............................................. 13
Hình 2.1: Bộ máy tổ chức của Cục thuế tỉnh Nam Định ...................................... 39
Hình 2.2: Bộ máy tổ chức của Chi cục thuế ......................................................... 40

DANH MỤC HÌNH VẼ
Bảng 2.1. Tổng hợp số liệu doanh nghiệp có vốn ĐTNN tại tỉnh Nam Định. ....... 36
Bảng 2.2: Thu ngân sách tr n địa bàn tỉnh ........................................................... 40
Bảng 2.3: doanh nghiệp có vốn ĐTNN đăng k thuế .......................................... 42
Bảng 2.4: Kết quả công tác tuyên truyền người nộp thuế ..................................... 44
Bảng 2.5: Kết quả công tác hỗ trợ người nộp thuế ............................................... 46
Bảng 2.6. Kết quả hoàn thuế T T cho doanh nghiệp có vốn ĐTNN giai đoạn
2011-2013 ........................................................................................................... 50
Bảng 2.7: Kết quả thanh tra, kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp có vốn ĐTNN giai
đoạn 2011 - 2013 ................................................................................................. 52
Bảng 2.8: Kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế đối với doanh nghiệpcó vốn ĐTNN
giai đoạn 2011 - 2013 .......................................................................................... 55
Bảng 2.9: Tình hình nợ đọng thuế giai đoạn 2010 - 2013..................................... 56
Bảng 2.10: Các ứng dụng tin học đã triển khai nhằm phục vụ công tác quản l thuế
............................................................................................................................ 68

Đỗ Thị Thu Hiền - 12AQTKD

5


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp t ết của đề t
Hiện nay, với sự phát triển của tồn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế là một
xu hướng khách quan. Theo đó, hội nhập quốc tế về thuế ngày càng rộng và sâu
nhằm khuyến khích đầu tư, tự do hố thương mại trên toàn thế giới. Ngoài việc
xây dựng hệ thống chính sách thuế tương thích, quản l thuế phải được cải cách và
hiện đại hoá theo các chuẩn mực quản l thuế quốc tế nhằm tạo điều kiện thuận lợi
để thu hút mạnh mẽ đầu tư nước ngoài vào Việt Nam và khuyến khích doanh
nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngồi, tạo mơi trường thuận lợi đồng nhất về thuế
để phát triển kinh tế – xã hội đất nước.
Thực tế đã khẳng định vai trò to lớn của khu vực kinh tế có vốn Đầu tư
nước ngồi ĐTNN) khơng chỉ đáp ứng yêu cầu về vốn, công nghệ mà cịn đóng
góp quan trọng cho sự tăng trưởng kinh tế nước ta. Trong đó số thu về thuế đối với
các doanh nghiệp có vốn ĐTNN ngày càng tăng và chiếm tỷ trọng khá lớn trong
tổng số thu NSNN là một trong những biểu hiện rõ rệt về vai trò cũng như ảnh
hưởng của khu vực này đối với nền kinh tế. Số thuế nộp NSNN của các doanh
nghiệp có vốn ĐTNN luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số thu NSNN cả nước.
Hoạt động ĐTNN là k nh huy động vốn lớn cho phát triển kinh tế, trên cả giác độ
vĩ mô và vi mô. Tr n giác độ vĩ mơ, ĐTNN tác động đến q trình tăng trưởng
kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phúc lợi xã hội cho con người, là 3 khía
cạnh để đánh giá sự phát triển kinh tế của một quốc gia. Tr n giác độ vi mơ,
ĐTNN có tác động mạnh mẽ đến năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp trong
nước, vấn đề lưu chuyển lao động giữa doanh nghiệp có vốn ĐTNN và doanh
nghiệp trong nước... Đầu tư nước ngoài là nhân tố quan trọng và khẳng định rõ vai
trò của mình trong việc đóng góp vào sự phát triển kinh tế của Việt Nam như: Bổ
sung cho nguồn vốn trong nước; Tiếp thu cơng nghệ và bí quyết quản lý; Tham gia
mạng lưới sản xuất toàn cầu; Tăng số lượng việc làm và đào tạo nhân công; Nguồn
thu ngân sách lớn.
Công tác quản l thuế từng bước được cải cách, hiện đại hố, trình độ
chun mơn nghiệp vụ của cán bộ công chức thuế ngày càng được nâng lên, kết
quả thu ngân sách nhà nước năm sau cao hơn năm trước. Tuy nhi n theo đánh giá

chung, công tác quản l thuế đối với doanh nghiệp có vốn ĐTNN cịn bộc lộ một
số tồn tại. Đó là: Chính sách thuế còn những điểm quy định chưa chặt chẽ, tạo kẽ
Đỗ Thị Thu Hiền - 12AQTKD

6


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

hở cho hành vi lợi dụng gian lận thuế; công tác quản l thuế còn yếu k m chưa đáp
ứng được y u cầu hiện đại hóa; Cơng tác bố trí sắp xếp lực lượng cán bộ công
chức làm công tác thanh tra, kiểm tra hạn chế cả về mặt số lượng và chất lượng
nên việc phát hiện các hành vi vi phạm pháp luật về thuế để ngăn chặn xử lý kịp
thời cịn ít, đặc biệt là các hành vi chuyển giá ảnh hưởng tới nguồn thu ngân sách.
Điều này không chỉ xuất phát từ nhu cầu cần phải giải quyết các vấn đề nghiệp vụ
trong quản l thuế mà còn từ sự cần thiết phải tăng cường quản l thuế để thuế
thực sự trở thành công cụ điều tiết vĩ mô đối với nền kinh tế trong bối cảnh hội
nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng.
Nam Định cũng là một trong những địa phương đang có nhiều khởi sắc về
thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài và có nguồn thu tương đối ổn định từ khu vực
này. Công tác thu hút ĐTNN của tỉnh năm 2013 tiếp tục thu được những kết quả
tích cực. Tính đến năm 2013, tỉnh Nam Định đã cấp được 35 dự án đầu tư nước
ngoài với tổng vốn đăng k 512,65 triệu USD. Trong điều kiện cịn nhiều khó
khăn, song các doanh nghiệp có vốn ĐTNN tr n địa bàn năm vừa qua đã từng
bước khắc phục được khó khăn, ổn định sản xuất. Các dự án đầu tư nước ngoài
tr n địa bàn đã góp phần tạo ra năng lực sản xuất mới, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo hướng cơng nghiệp hố, đồng thời tạo điều kiện khai thác tốt các
nguồn lực tiềm năng của địa phương và có những đóng góp tích cực vào phát triển

KT-XH của tỉnh. Năm 2013, các doanh nghiệp có vốn ĐTNN đóng góp vào ngân
sách của tỉnh 32,82 tỷ đồng, tăng 120% so với năm 2012.

iá trị xuất khẩu đạt

107,06 triệu USD, tăng 1,4 lần so với năm 2011 và bằng 71,2% kim ngạch xuất
khẩu của toàn tỉnh. Các doanh nghiệp có vốn ĐTNN đã tạo chỗ làm cho gần
30.000 lao động.
B n cạnh đó nhiệm vụ chính trị của Cục Thuế Nam Định thực hiện dự toán
thu ngân sách đến năm 2015 đạt 2200-2300 tỷ, trong điều kiện kinh tế của tỉnh
Nam Định chưa phát triển, chưa có nguồn thu lớn, nguồn thu ổn định là một nhiệm
vụ nặng nề đối với Cục thuế Nam Định.
Những yếu tố tr n đặt ra một yêu cầu cấp thiết đòi hỏi phải nâng cao hiệu
quả quản l thuế nói chung, và hiệu quả quản l thuế đối với khu vực doanh
nghiệp có vốn ĐTNN nói riêng nhằm tăng thu cho ngân sách nhà nước tr n địa bàn
tỉnh Nam Định. Là một công chức ngành thuế công tác tại Cục thuế Nam Định qua
Đỗ Thị Thu Hiền - 12AQTKD

7


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

thực tế ở Chi cục và phòng chức năng của Cục thuế, có cơ hội tìm hiểu thực trạng
về cơng tác quản l thuế đối với doanh nghiệp có vốn ĐTNN tr n địa bàn, tơi đã
chọn đề tài “Hồn thiện cơng tác quản lý thuế các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ
nƣớc ngoài tại tỉn Nam Địn ”.
2. Mục t êu ng ên cứu

Mục tiêu tổng quát
Vận dụng lý thuyết và các quy định Luật quản l thuế phân tích thực trạng,
đề xuất những giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản l
thuế đối với doanh nghiệp có vốn ĐTNN.
Mục tiêu cụ thể
- Tổng hợp lý luận về quản l thuế của Nhà nước đối với doanh nghiệp có
vốn ĐTNN.
- Phân tích thực trạng cơng tác quản l thuế đối với doanh nghiệp có vốn
ĐTNN tại tỉnh Nam Định
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản l thuế đối với
doanh nghiệp có vốn ĐTNN tại tỉnh Nam Định.
Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu của luận văn đặt ra, câu hỏi nghiên cứu chính là các
nội dung tiếp cận, triển khai dựa trên cở sở lý luận logic và khoa học. Trong phạm
vi của đề tài câu hỏi nghiên cứu bao gồm:
1. Công tác quản l thuế đối với doanh nghiệp có vốn ĐTNN như thế nào?
2. Các nhóm yếu tố nào ảnh hưởng đến công tác quản l thuế đối với doanh
nghiệp có vốn ĐTNN?
3. Quy trình quản l thuế đối với doanh nghiệp có vốn ĐTNN bao gồm các
khâu nào?
4. Thực trạng về công tác quản l thuế đối với doanh nghiệp có vốn ĐTNN
tại tỉnh Nam Định hiện nay như thế nào?
5. Những hạn chế về cơng tác quản l thuế đối với doanh nghiệp có vốn
ĐTNN tại tỉnh Nam Định hiện nay là gì?

Đỗ Thị Thu Hiền - 12AQTKD

8



Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

6. Làm thế nào để nâng cao hiệu quả công tác quản l thuế đối với doanh
nghiệp có vốn ĐTNN tại tỉnh Nam Định?
3. Đố tƣợng v p ạm v ng ên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Lý thuyết và thực tiễn trong công tác
quản l thuế đối với doanh nghiệp có vốn ĐTNN đặt trong tổng thể vấn đề quản l
thuế, phí và lệ phí trong tồn ngành thuế.
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
+ Về không gian: Phạm vi nghiên cứu của luận văn giới hạn trong lĩnh vực
quản l thuế đối với các doanh nghiệp có vốn ĐTNN tại tỉnh Nam Định.
+ Về thời gian: sử dụng các số liệu thống kê trong phạm vi 5 năm 20092013) và đề ra các giải pháp giai đoạn 2014-2016.
4. P ƣơng p p ng ên cứu
- Luận văn sử dụng kết hợp phương pháp định tính và định lượng, tổng hợp,
thống k , so sánh,… để phân tích, đánh giá, bình luận.
- Nguồn dữ liệu: Luận văn sử dụng các số liệu thống kê, báo cáo tại Cục
Thuế Nam Định, các tài liệu nội ngành, ấn phẩm đã được xuất bản (báo, tạp chí,
internet, kết quả nghiên cứu của một số cơng trình có li n quan trước đó).
5. Đóng góp của uận văn
Luận văn n u l n thực trạng, đánh giá phân tích thực trạng về công tác quản
l thuế đối với doanh nghiệp có vốn ĐTNN tại tỉnh Nam Định. Tr n cơ sở đó n u
ra các giải pháp và kiến nghị có tính khả thi nhằm hồn thiện cơng tác quản l thuế
đối với doanh nghiệp có vốn ĐTNN tại tỉnh Nam Định.
6. Kết cấu của uận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, các bảng biểu, phụ lục, danh mục tài
liệu tham khảo, luận văn được trình bày gồm 3 phần:
1.


C ƣơng 1: Cơ sở lý luận về thuế và quản l thuế đối với doanh

nghiệp có vốn ĐTNN.
2.

C ƣơng 2: Thực trạng về công tác quản l

thuế đối với doanh

nghiệp có vốn ĐTNN tại tỉnh Nam Định.
3.

C ƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản l thuế

đối với doanh nghiệp có vốn ĐTNN tại tỉnh Nam Định......................................

Đỗ Thị Thu Hiền - 12AQTKD

9


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP C VỐN ĐẦU TƢ NƢỚC NGO I
1. . Một số vấn đề cơ bản về t uế
1. . . K
n ệm về t uế

Lịch sử loài người đã chứng minh, thuế ra đời là một sự cần thiết khách quan
gắn liền với sự ra đời, tồn tại, phát triển của nhà nước. Sự xuất hiện thuế trong lịch
sử nhân loại gắn liền với nhu cầu chi ti u của nhà nước, nó thể hiện quyền lực của
nhà nước và là cơ sở cho sự hoạt động và phát triển của nhà nước. Cùng với sự phát
triển của loài người là sự phát triển của nhà nước, đi cùng với nó là sự gia tăng
quyền lực và nhiệm vụ của nhà nước. Tuy đứng ở mỗi góc độ khác nhau, quan điểm
về kinh tế chính trị – xã hội khác nhau thì cũng có cái nhìn về thuế khác nhau.
Trong các sách báo kinh tế trên thế giới, cho đến nay vẫn chưa có sự thống nhất
tuyệt đối khái niệm về thuế. Nhiều quan điểm đưa ra mới nhìn nhận từ những khía
cạnh khác nhau của thuế n n chưa phản ánh bản chất chung nhất của phạm trù này.
Trong cuốn Từ điển kinh tế của hai tác giả người Anh Chrisopher Pass và
Bryan Lowes cho rằng: “Thuế là một biện pháp của Chính phủ đánh trên thu nhập
của cải và vốn nhận được của các cá nhân hay doanh nghiệp (thuế trực thu), trên
việc chi tiêu về hàng hoá và dịch vụ (thuế gián thu) và trên tài sản” [3, 25].
Một định nghĩa về thuế tương đối hoàn chỉnh được nêu lên trong cuốn “Kinh
tế học” của hai nhà kinh tế Mỹ Makkollhell và Bruy như sau: “Thuế là một khoản
chuyển giao bắt buộc bằng tiền (hoặc là chuyển giao bằng hàng hố, dịch vụ) của
các cơng ty và các hộ gia đình cho Chính phủ, mà trong sự trao đổi đó họ khơng
nhận được một cách trực tiếp hàng hoá hoặc dịch vụ nào cả, khoản nộp đó khơng
phải là tiền phạt mà tồ án tun phạt do hành vi vi phạm pháp luật” [3, 25]..
Theo nhà kinh tế học Gaston Jeze, trong cuốn “ Tài chính công” đã đưa ra
một định nghĩa tương đối cổ điển nhất: “Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền, có
tính chất xác định, khơng hồn trả trực tiếp do các cơng dân đóng góp cho Nhà
nước thơng qua con đường quyền lực nhằm bù đắp những chi tiêu của Nhà nước”
[3, 26].
Tr n góc độ phân phối thu nhập, người ta định nghĩa: Thuế là một hình thức
phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm hình

Đỗ Thị Thu Hiền - 12AQTKD


5


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

thành các quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu cho
việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. [3, 26].
Tr n góc độ người nộp thuế, thuế được coi là khoản đóng góp bắt buộc mà
mỗi tổ chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho nhà nước theo Luật định để
đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước
[3, 26].
Tr n góc độ kinh tế học, thuế được xem xét như là một biện pháp đặc biệt,
theo đó, Nhà nước sử dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ
khu vực tư sang khu vực công nhằm thực hiện các chức năng kinh tế xã hội của Nhà
nước [3, 26].
Mặc dù còn nhiều định nghĩa khác nhau, song nếu khái quát chung để tìm hạt
nhân l tưởng của từng quan điểm, có thể rút ra một số đặc trưng chung của thuế
như sau:
Thứ nhất, nội dung kinh tế của thuế được đặc trưng bởi các mối quan hệ tiền
tệ phát sinh giữa Nhà nước với các pháp nhân và các thể nhân trong xã hội.
Thứ hai, những mối quan hệ dưới dạng tiền tệ này được nảy sinh một cách
khách quan và có

nghĩa xã hội đặc biệt - việc chuyển giao thu nhập có tính chất

bắt buộc theo mệnh lệnh của Nhà nước.
Thứ ba, xét theo khía cạnh luật pháp, thuế là một khoản nộp cho Nhà nước
được nhà nước quy định theo mức thu và thời hạn nhất định.

Từ những nội dung trên, có thể nêu khái niệm tổng quát về thuế như sau:
Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân cho Nhà nước
theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy định nhằm sử dụng cho mục đích cơng
cộng [3, 28].
1.1.2. Hệ t ống t uế, p ân oạ t uế, c c ếu tố cơ bản cấu t
1.1.2.1. Khái niệm hệ thống thuế

n một sắc t uế

Cơ sở nộp thuế đều bắt nguồn từ thu nhập, song do yêu cầu của quá trình tái
sản xuất, thu nhập vận động qua một chu trình kinh tế và thay đổi hình thái biểu
hiện của nó.

Đỗ Thị Thu Hiền - 12AQTKD

6


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Trong nền kinh tế thị trường, thu nhập luân chuyển trong một vịng khép kín:
người lao động nhận được tiền cơng, dùng tiền cơng này để mua hàng hố, dịch vụ
của các công ty, các công ty lại dùng số tiền thu được để trả lãi cho vốn đầu tư, tiền
thu đất đai, tiền công...và những thành phần này chi ti u dưới nhiều dạng để mua
hàng hố, dịch vụ. Chính sự biến đổi đa dạng này đã tạo ra khả năng đánh thuế của
Chính phủ trên sự luân chuyển của dịng thu nhập khép kín. Trong dịng ln chuyển
đó nảy sinh các cơ sở khác nhau, do đó xuất hiện các hình thức thuế khác nhau.
Hệ thống thuế là tổng hợp các hình thức thuế khác nhau mà giữa chúng có

mối quan hệ mật thiết với nhau để thực hiện các nhiệm vụ nhất định của nhà nước
trong từng thời kỳ [3, 45].
1.1.2.2. Phân loại thuế
Phân loại thuế là việc sắp xếp các loại thuế trong hệ thống pháp luật thuế
thành những nhóm khác nhau theo những tiêu thức nhất định. Tuỳ thuộc vào mục
tiêu, yêu cầu của từng giai đoạn phát triển KT-XH mà cơ cấu và nội dung các Luật
thuế có khác nhau. Cũng tuỳ thuộc vào cơ sở, mục đích phân định, thơng thường
thuế được phân loại theo các tiêu thức sau:
- Căn cứ vào tính chất của nguồn tài chính động viên vào NSNN, thuế được
phân làm 2 loại: thuế trực thu và thuế gián thu.
+ Thuế trực thu là loại thuế đánh trực tiếp thu nhập hoặc tài sản của người
nộp thuế [3, 48]. Tính chất trực thu thể hiện ở chỗ người nộp thuế theo quy định của
pháp luật đồng thời là người chịu thuế. Thuế trực thu trực tiếp động vi n, điều tiết
thu nhập của người chịu thuế. Ở nước ta thuộc loại thuế này gồm: thuế thu nhập
doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế sử dụng đất nông nghiệp,...
+ Thuế gián thu là loại thuế không trực tiếp đánh vào thu nhập và tài sản
của người nộp thuế mà đánh một cách gián tiếp thơng qua giá cả hàng hóa và dịch
vụ [3, 49]. Tính chất gián thu thể hiện ở chỗ người nộp thuế và người chịu thuế
không đồng nhất với nhau. Thuế gián thu là một bộ phận cấu thành trong giá cả
hàng hoá, dịch vụ do chủ thể hoạt động SXKD nộp cho Nhà nước nhưng người tiêu
dùng lại là người phải chịu thuế. Ở nước ta thuộc loại thuế này bao gồm: Thuế
GTGT, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế ti u thụ đặc biệt...
Sự phân loại thuế thành thuế gián thu và thuế trực thu có
Đỗ Thị Thu Hiền - 12AQTKD

7

nghĩa quan trọng



Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

trong việc xây dựng chính sách pháp luật thuế.
- Căn cứ vào đối tượng đánh thuế. Theo cách phân loại này thuế được chia
thành: Thuế đánh vào hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ như thuế GTGT, thuế
đánh vào sản phẩm hàng hoá như thuế xuất nhập khẩu, thuế ti u thụ đặc biệt. Thuế
đánh vào thu nhập như thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân. Thuế
đánh vào tài sản như thuế nhà đất, thuế đánh vào việc khai thác hoặc sử dụng một
số tài sản quốc gia như thuế tài nguyên, thuế sử dụng đất, lệ phí, phí.
Các loại thuế tr n được áp dụng cho nhiều đối tượng khác nhau để vừa phát
huy tác dụng riêng của từng loại thuế, vừa hỗ trợ, bổ sung cho nhau nhằm thực hiện
một cách tổng hợp các mục tiêu và vai trò của hệ thống pháp luật thuế.
1.1.2.3. Các yếu tố cơ bản cấu thành một sắc thuế
Sắc thuế là một hình thức cụ thể được quy định bằng một văn bản pháp luật,
dưới hình thức luật, pháp lệnh hoặc các chế độ thuế. Trong một văn bản pháp luật
về thuế thông thường chứa đựng các yếu tố cơ bản sau đây
(1) Tên gọi của sắc thuế
Mỗi sắc thuế đều có một tên gọi nhằm phân biệt giữa các hình thức thuế khác
nhau, đồng thời phản ánh những tính chất chung nhất của hình thức thuế đó. Trong
nhiều trường hợp, tên gọi của sắc thuế đã hàm chứa nội dung, mục đích và phạm vi
điều chỉnh của sắc thuế đó. Chẳng hạn, “thuế thu nhập cá nhân” là thuế đánh vào
thu nhập của cá nhân; “thuế giá trị gia tăng” đánh vào phần giá trị tăng th m của
hàng hoá và dịch sau mỗi chu kỳ luân chuyển hàng hoá và dịch vụ qua từng giai
đoạn.
( ) Đố tƣợng nộp thuế
Trong một luật thuế thường quy định rõ ai phải nộp thuế và người đó được
gọi là đối tượng nộp thuế. Đối tượng nộp thuế có thể là thể nhân hoặc pháp nhân mà
được luật pháp xác đinh có trách nhiệm phải nộp thuế cho Nhà nước và gọi là người

nộp thuế. Do tồn tại cơ chế chuyển dịch gánh nặng của thuế n n người nộp thuế
không đồng nhất với người chịu thuế tức là người chịu gánh nặng của thuế.
(3) Đố tƣợng chịu thuế

Đỗ Thị Thu Hiền - 12AQTKD

8


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Đối tượng chịu thuế chỉ rõ thuế đánh vào cái gì hàng hoá, thu nhập hay tài
sản…). Mỗi một luật thuế có một đối tượng chịu thuế riêng, chẳng hạn đối tượng
chịu thuế GTGT là hàng hoá và dịch vụ sản xuất và ti u dùng trong nước; Đối
tượng chịu thuế ti u thụ đặc biệt là hàng hoá và dịch vụ tiêu dùng có tính chất đặc
biệt; Đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập từ hoạt động kinh
doanh; Đối tượng chịu thuế thu nhập cá nhân là thu nhập của các cá nhân.
(4) Cơ sở tính thuế
Cơ sở tính thuế là một bộ phận của đối tượng chịu thuế được xác định làm
căn cứ tính thuế. Do đối tượng chịu thuế là thu nhập, hàng hoá hay tài sản, do đó cơ
sở tính thuế chính là thu nhập chịu thuế, giá trị của hàng hoá hoặc giá trị của tài sản.
Tuy nhi n, đối tượng chịu thuế thường rộng hơn cơ sở tính thuế, bởi vì tồn tại mức
tối thiểu không phải nộp thuế, miễn giảm thuế. Một cơ sở thuế, sau khi tính và nộp
một loại thuế tương ứng có thể trở thành cơ sở của một loại thuế khác.
(5) Mức thuế
Mức thuế thể hiện mức độ động viên của Nhà nước so với cơ sở tính thuế và
được thể hiện dưới hình thức thuế suất hay định suất thuế.
Trong một luật thuế, thuế suất là linh hồn của sắc thuế, mang trong mình

gánh nặng của thuế, thể hiện nhu cầu cần tập trung nguồn lực tài chính và biểu hiện
chính sách điều tiết KT-XH của Nhà nước, đồng thời cũng là mối quan tâm hàng
đầu của người nộp thuế. Vì vậy, việc xác định thuế suất trong một luật thuế phải coi
trọng lợi ích của quốc gia và chú

thích đáng đến lợi ích của người nộp thuế, giải

quyết tốt mối quan hệ giữa tập trung và tích tụ trong việc sử dụng cơng cụ thuế.
Mức thuế được thể hiện dưới 2 hình thức: Mức tuyệt đối và mức tương đối.
Tuỳ theo từng sắc thuế mà người ta áp dụng các phương pháp đánh thuế khác
nhau tương ứng với nhiều mức thuế khác nhau. Thông thường có 4 loại mức thuế
đó là: Mức thuế thống nhất; Mức thuế ổn định; Mức thuế luỹ tiến; Mức thuế luỹ
thoái.
(6) Miễn thuế, giảm thuế
Miễn giảm thuế là yếu tố ngoại lệ được quy định trong một số sắc thuế. Thực
chất đó là số tiền thuế mà người nộp thuế phải nộp cho Nhà nước, song vì những lý
Đỗ Thị Thu Hiền - 12AQTKD

9


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

do KT-XH mà Nhà nước quy định cho phép không phải nộp toàn bộ (miễn thuế)
hoặc chỉ nộp một phần (giảm thuế) trong số tiền thuế đó.
1.1.3. Va trị của t uế trong nền k n tế t ị trƣờng
1.1.3.1. Thuế là khoản thu chủ yếu của Ngân sách nhà nước
Để có một nền tài chính quốc gia lành mạnh chủ yếu phải dựa vào nguồn thu

từ nội bộ nền kinh tế quốc dân. Đặc biệt đối với nước ta hiện nay, các khoản viện
trợ giảm xuống nhiều thì thuế phải trở thành nguồn thu chủ yếu của Ngân sách quốc
gia, là một bộ phận cơ bản của chính sách tài chính quốc gia. Sau hơn 20 năm đổi
mới, tình hình kinh tế nước ta có nhiều chuyển biến tích cực. Ngân sách Nhà nước
được thu từ nhiều nguồn khác nhau: từ thuế, phí lệ phí, viện trợ nước ngồi, tín
dụng, nhưng thuế và phí, đặc biệt là thuế là nguồn thu chủ yếu, là bộ phận cơ bản
của nền tài chính quốc gia. Ở Việt Nam vai trị của thuế trong tổng thu ngân sách
chiếm tỷ trọng lớn ngày càng tăng qua các năm. (Hình 1.1).

Đơn vị:
t
ng

Tổng thu NSNN
Số thu thuế nội địa

Hình 1.1: Kết quả thu ngân sách giai đoạn 2009 - 2013
(Nguồn: Tổng cục Thuế ) [16].
Số thu ngân sách hàng năm, năm sau đều cao hơn năm trước đáp ứng được
nhu cầu chi thường xuy n, chi đầu tư phát triển, góp phần tích lũy cho Ngân sách và
chi trả nợ vay, như vậy thuế đã góp phần tích cực trong việc tăng thu Ngân sách. Tỷ
lệ động vi n DP vào Ngân sách Nhà nước ngày càng tăng trong đó mức động viên
Đỗ Thị Thu Hiền - 12AQTKD

10


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội


thuế và phí chiếm vai trị quan trọng. Với cơ cấu nền kinh tế hàng hoá nhiều thành
phần, hệ thống thuế được áp dụng thống nhất, đồng bộ giữa các thành phần kinh tế
đã bao quát toàn bộ mọi hoạt động SXKD, thuế đã hồn thành được nhiệm vụ tập
trung tích lũy ngân sách đảm bảo cho yêu cầu chi của Nhà nước về chi thường
xuy n, chi đầu tư phát triển.
1.1.3.2. Thuế là công cụ quản lý iều tiết vĩ mô nền kinh tế
Thuế là một công cụ sắc bén của Nhà nước để quản lý kinh tế - xã hội với
chức năng chủ yếu là đảm bảo nguồn thu cho Ngân sách nhà nước và điều tiết vĩ mô
nền kinh tế, hướng dẫn tiêu dùng khuyến khích sản xuất phát triển theo định hướng
của Nhà nước.
Một trong những yêu cầu có tính ngun tắc là chính sách thuế phải phù hợp
với chiến lược phát triển kinh tế trong từng thời kỳ. Do vậy, bằng các sắc thuế khác
nhau áp dụng đối với từng ngành, từng lĩnh vực khác nhau. Nhà nước điều chỉnh
quy mô đầu tư vào các ngành, các lĩnh vực khác nhau.
Thực hiện cân đối hàng - tiền, cân đối cung cầu ở tầm vĩ mơ, hình thành cơ
cấu kinh tế hợp lý giữa các ngành, các vùng lãnh thổ giữa trung ương và địa phương
đáp ứng nhu cầu sản xuất ti u dùng tích lũy trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Đây
là điều kiện quan trọng ổn định để thúc đẩy tốc độ phát triển của nền kinh tế.
Thông qua pháp luật thuế Nhà nước xác định đúng đắn cơ cấu và quan hệ
giữa các sắc thuế, quy định chính xác, hợp l đối tượng nộp thuế, chế độ miễn giảm,
phương pháp quản l thuế để đảm bảo việc thu đúng, thu đủ đồng thời khuyến khích
những hoạt động SXKD cần thiết cho xã hội, khuyến khích những thành phần kinh
tế cần thiết, các doanh nghiệp SXKD có hiệu quả. Đồng thời hạn chế, thu hẹp
những ngành nghề, những mặt hàng cần thiết phải hạn chế kể từ sản xuất đến tiêu
dùng xã hội theo định hướng của chiến lược phát triển kinh tế của Đảng và Nhà
nước. Thuế góp phần khuyến khích việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi
trường sinh thái đồng thời khuyến khích việc khai thác, sử dụng một cách tiết kiệm
có hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, vật tư trong nước.
Bằng các quy định phù hợp với các chuẩn mực và thông lệ quốc tế, thuế

không những khuyến khích được hoạt động xuất khẩu hàng hố nội địa, từ đó thúc
đẩy sản xuất phát triển đồng thời thuế đã tạo điều kiện tốt cho quan hệ hợp tác quốc
Đỗ Thị Thu Hiền - 12AQTKD

11


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

tế trong khu vực và quốc tế. Mở rộng, phát triển đầu tư hợp tác quốc tế thơng qua
chính sách khuyến khích đầu tư và xuất nhập khẩu.
1.1.3.3. Thuế góp phần bảo ảm bình ẳng giữa mọi người nộp thuế và góp phần
thực hiện cơng bằng xã hội
Hệ thống chính sách thuế được áp dụng thống nhất đối với mọi thành phần
kinh tế, mọi ngành nghề và các tầng lớp dân cư. Các đối tượng nộp thuế bình đẳng
về quyền và nghĩa vụ đối với việc nộp thuế, không một ai có những đặc quyền đặc
lợi riêng. Chính sách thuế khơng phân biệt, ưu ti n hay hạn chế giữa các thành phần
kinh tế. Mọi tổ chức, cá nhân đều phải chịu sự điều chỉnh giống nhau của pháp luật
thuế.
Thực hiện chức năng phân phối lại thu nhập quốc dân bằng các sắc thuế và
các mức thuế suất khác nhau đối với từng lĩnh vực, từng mức thu nhập, Nhà nước
thực hiện việc điều tiềt thu nhập giữa các thành phần kinh tế và các cá nhân trong xã
hội. Bằng cách đó, Nhà nước thu hẹp, rút ngắn khoảng cách chênh lệch quá mức về
thu nhập giữa các bộ phận trong xã hội. Người có thu nhập cao phải nộp thuế nhiều,
người có thu nhập thấp nộp thuế thu nhập ít. Đồng thời khuyến khích các doanh
nghiệp, các cá nhân SXKD giỏi, có hiệu quả bằng cách thừa nhận các khoản thu
nhập hợp pháp của họ.
Trong điều kiện kinh tế chưa phát triển, ý thức pháp luật, tính tự giác của

phần lớn người nộp thuế chưa cao. Để đảm bảo sự cơng bằng về nghĩa vụ nộp thuế
thì một việc hết sức quan trọng là phải tăng cường công tác quản l thuế. Thông qua
việc kiểm tra, thanh tra việc chấp hành pháp luật thuế phát hiện và xử lý nghiêm
mọi hành vi vi phạm pháp luật thuế. Từ yêu cầu đó trong mọi luật thuế đều quy định
rõ các biện pháp xử phạt, cưỡng chế. Nhờ đó thuế đã góp phần tích cực trong việc
thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của các tổ chức, cá nhân trong xã hội, góp phần vào
việc thực hiện công bằng xã hội.
1.2. Quản t uế đố vớ doan ng ệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngo
1.2.1. Đặc đ ểm oạt động của c c doan ng ệp có vốn ĐTNN t c động đến
quản t uế

Đỗ Thị Thu Hiền - 12AQTKD

12


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Từ năm 1987, khi Quốc hội thông qua Luật Đầu tư nước ngồi, số lượng các
doanh nghiệp có vốn ĐTNN tăng l n nhanh chóng về số lượng và quy mơ. Sau gần
30 năm thực hiện, tính đến ngày 31/12/2013 Việt Nam có 13.667 dự án cịn hiệu lực
với tổng vốn đăng k 198 tỷ USD, trong đó cơng nghiệp và xây dựng chiếm 54%.
Singapore là nhà đầu tư lớn nhất vào Việt Nam với tổng vốn đăng k 24 tỷ USD,
tiếp theo lần lượt là Hàn Quốc, Nhật Bản và Đài Loan. Thành phố Hồ Chí Minh vẫn
là địa phương dẫn đầu trong thu hút ĐTNN với 32,67 tỷ USD còn hiệu lực, tiếp
theo là Bà Rịa-Vũng Tàu, Hà Nội, Đồng Nai và Bình Dương.

iai đoạn 2009-2013


tổng vốn đăng k và vốn thực hiện của khu vực ĐTNN vào Việt Nam được thể hiện
qua Hình 1.2

Đơn vị: t USD

Số vốn đăng k mới
Số vốn giải ngân

Hình 1.2: Tổng vốn khu vực ĐTNN vào Việt Nam
(Nguồn: Báo cáo của Cục Đầu tư nước ngoài - Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Từ sau Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VIII, nước ta bước vào một thời kỳ
mới, thời kỳ CNH-HĐH đất nước theo định hướng Xã Hội Chủ Nghĩa nhằm "xây
dựng nước ta trở thành một nước cơng nghiệp có cơ sở kỹ thuật hiện đại, cơ cấu
kinh tế hợp lý, quan hệ xã hội tiến bộ, phù hợp với sự phát triển của lực lượng sản
xuất, đời sống tinh thần cao, quốc phòng an ninh vững chắc, dân giàu nước mạnh
xã hội công bằng văn minh". Đây là cuộc cách mạng toàn diện và sâu sắc trong tất
cả các lĩnh vực của xã hội, là nhiệm vụ trung tâm xuy n suốt thời kỳ quá độ l n chủ
nghĩa xã hội, là con đường tất yếu đưa nước ta thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu, tránh

Đỗ Thị Thu Hiền - 12AQTKD

13


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

nguy cơ tụt hậu so với các nước tr n thế giới. Song cơng cuộc CNH-HĐH là một

cơng cuộc địi hỏi rất nhiều vốn, vốn là nhân tố quan trọng quyết định thắng lợi của
sự nghiệp CNH-HĐH, có vốn mới có thể tiến hành trang bị máy móc trang thiết bị
hiện đại ti n tiến; Có vốn mới có thể tiến hành củng cố nhân lực, tăng cường chất
xám, mở rộng quan hệ ngoại giao quốc tế,... Đi cùng với khó khăn đó là một nền
kinh tế đang phát triển, mức thu nhập và khả năng tích luỹ cịn thấp, khơng đủ khả
năng để đầu tư xây dựng và phát triển. Do đó y u cầu huy động vốn, k u gọi đầu tư,
k u gọi tài trợ được đặt ra cấp thiết khơng chỉ b n trong mà cịn cả ở b n ngoài,
phát huy nội lực tranh thủ ngoại lực. Một trong những nhân tố ngoại lực đó là vốn
ĐTNN.
Vốn ĐTNN vào Việt Nam được thực hiện theo kênh chủ yếu là đầu tư mới
với hình thức phổ biến là doanh nghiệp liên doanh và doanh nghiệp 100% vốn nước
ngoài. doanh nghiệp liên doanh là doanh nghiệp được thành lập tại nước chủ nhà
tr n cơ sở hợp đồng liên doanh ký kết giữa Bên hoặc các bên của nước chủ nhà với
bên hoặc các b n nước ngoài để đầu tư kinh doanh tại nước chủ nhà. Mỗi bên tham
gia liên doanh chịu trách nhiệm với bên và các bên tham gia liên doanh còn lại cũng
như chịu trách nhiệm với doanh nghiệp liên doanh trong phạm vi phần vốn góp của
mình. doanh nghiệp 100% vốn nước ngồi là doanh nghiệp thuộc sở hữu của nhà
đầu tư nước ngoài thành lập tại nước chủ nhà, tự quản lý và tự chịu trách nhiệm về
kết quả kinh doanh.
Trong quá trình đầu tư vào nước nhận đầu tư, vì mục ti u lợi nhuận nhà đầu
tư cịn đưa ln cả kỹ thuật sản xuất, bí quyết kinh doanh, từ đó tạo điều kiện cho
nước nhận đầu tư học hỏi, du nhập kỹ thuật, học hỏi công nghệ ti n tiến. Cũng vì
mục ti u lợi nhuận, mà nhà đầu tư thường cung cấp cơng nghệ mới nhất với trình độ
quản l cao nhất và khả năng marketing ti n tiến nhất. Từ đó nước nhập đầu tư có
cơ hội và điều kiện học tập kinh nghiệm quản l kinh doanh của họ từng bước nâng
cao trình độ sản xuất.
Đi cùng với việc học hỏi những thành tựu ti n tiến về khoa học cơng nghệ và
bí quyết kinh doanh, ĐTNN tạo cho nước nhận đầu tư một khối lượng công ăn việc
làm rất lớn cho một lực lượng đông đảo người lao động trực tiếp làm việc trong
nhà máy và gián tiếp phục vụ cho doanh nghiệp có vốn ĐTNN. Đó là điều kiện để


Đỗ Thị Thu Hiền - 12AQTKD

14


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

phát huy và khai thác tốt lợi thế của nước ta - một nước có nguồn lao động dồi dào
và rất rẻ. Cùng với đó, ĐTNN là điều kiện để khai thác tốt nhất những lợi thế của
đất nước về tài nguy n thi n nhi n, vị trí địa l , mặt đất, mặt nước,...Mặt khác
ĐTNN còn tạo điều kiện cho chúng ta có cơ hội thực hiện các giao dịch với những
công ty khác nhau tr n thế giới, tiếp cận với khách hàng một cách thuận lợi thông
qua uy tín của các nhà đầu tư, khơng phải mất thời gian nâng cao uy tín tr n thị
trường thế giới.
Đối với NSNN, đầu tư nước ngoài tạo ra nguồn thu đáng kể; Đối với người
dân, ĐTNN tạo cơ hội cho họ có thể tiếp xúc với những sản phẩm có cơng nghệ ti n
tiến, tiện ích trong hoạt động và sử dụng, hiện đại. Bên cạnh những đóng góp x t
tr n góc độ quản lý thì các doanh nghiệp có vốn ĐTNN cịn có những đặc điểm
riêng có ảnh hưởng không nhỏ đến quản lý của nhà nước trong mọi lĩnh vực. Đặc
biệt trong lĩnh vực quản l thuế, những đặc điểm riêng ảnh hưởng đối với quản l
thuế thường là thách thức hơn là thuận lợi. Cụ thể như sau:
( ) Đặc đ ểm về vốn sở hữu: Đối với các doanh nghiệp có 100% vốn nước
ngồi toàn bộ vốn, tài sản, lợi nhuận đều thuộc sở hữu tư nhân, doanh nghiệp chịu
trách nhiệm toàn bộ về hoạt động SXKD và toàn quyền quyết định phương thức
phân phối lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế mà không chịu sự chi
phối nào bởi các quyết định của Nhà nước hoặc từ cơ quan quản l . Do đó họ ln
tìm mọi cách để đạt được lợi nhuận cao nhất kể cả các hành vi khơng tn thủ pháp

luật (ví dụ hành vi trốn lậu thuế).
( ) Đặc đ ểm về trìn độ quản lý: So với doanh nghiệp thuộc thành phần
kinh tế nhà nước và doanh nghiệp ngồi quốc doanh thì phần lớn doanh nghiệp có
vốn ĐTNN đều có trình độ quản lý tốt, hiệu quả SXKD khá cao, trình độ nhận thức
về pháp luật nói chung và pháp luật thuế nói riêng là tốt, điều này tạo thuận lợi cho
việc nắm vững các quy định của Luật quản l thuế.
(3) Đặc đ ểm về số ƣợng đố tƣợng: So với các loại hình doanh nghiệp
khác doanh nghiệp có vốn ĐTNN chiếm tỷ lệ không lớn, hoạt động tập chung phần
lớn ở các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao nên thuận lợi cho việc
kiểm sốt đối tượng, quản lý thơng tin của cơ quan thuế.

Đỗ Thị Thu Hiền - 12AQTKD

15


Luận văn thạc sỹ

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

(4) Vấn đề chuyển giao giá: ĐTNN được quyết định bởi hoạt động ĐTNN
của các công ty đa quốc gia (MNCs). Các MNCs này bao gồm những công ty mẹ và
các công ty con của chúng ở khắp mọi nơi tr n thế giới. Công ty mẹ là các công ty
kiểm sốt tồn bộ tài sản của chúng ở nước sở hữu hơn là ở nước ngồi, cơng ty con
hoạt động ở nước ngoài dưới sự giám sát, quản lý của cơng ty mẹ. Trong qúa trình
hoạt động của mình tại nước nhận đầu tư, MNCs đã tạo nên những tác động tích
cực trong việc bổ sung nguồn vốn, chuyển giao công nghệ, kỹ thuật quản lý tiên
tiến, tạo công ăn việc làm, phát triển nguồn nhân lực… B n cạnh những tác động
tích cực đó hoạt động ĐTNN của MNCs tại nước nhận đầu tư có những mặt tiêu
cực như: làm tăng sự phụ thuộc của nước chủ nhà về vốn, máy móc kỹ thuật, mạng

lưới tiêu thụ, tạo ra tình trạng phân phối thu nhập khơng đồng đều, chi phối thị
trường nước chủ nhà và cuối cùng là thực hiện các giao dịch nội bộ làm nảy sinh
vấn đề “giá chuyển giao” gây ảnh hưởng tiêu cực đến nền kinh tế và ngân sách của
nước nhận đầu tư. Chuyển giá được hiểu là việc doanh nghiệp thay đổi giá của tài
sản, hàng hóa, dịch vụ so với giá thị trường thông qua các giao dịch li n kết, nhằm
mục đích tối thiểu hóa các nghĩa vụ nộp thuế. Và thực tế thời gian qua, việc chuy n
mơn hóa trong nội bộ các tập đồn kinh tế được các cơng ty đa quốc gia sử dụng
làm công cụ để giảm thiểu số thuế mà một tập đồn phải đóng góp cho các quốc gia,
thơng qua hình thức dàn xếp giá chuyển giá) trong các giao dịch li n kết. Như vậy
trong việc quản lý đối với doanh nghiệp có vốn ĐTNN các cơ quan quản lý nhà
nước cần có sự nhận biết rõ ràng về đặc điểm bản chất và các tác động của loại hình
doanh nghiệp này để có thể đưa ra những cách thức quản lý phù hợp nhằm hướng
tới sự quản lý có hiệu quả. Ri ng đối với quản l thuế thì cần có sự cân nhắc kỹ
lưỡng trong việc xây dựng chính sách thuế, chế độ quản l thuế sao cho vẫn đảm
bảo được số thu ngân sách mà khơng ảnh hưởng tới chính sách thu hút ĐTNN của
Nhà nước.
1. . . C c sắc t uế p dụng đố vớ oạ
ngoài
1.2.2.1. Thuế giá trị gia tăng

ìn doan ng ệp có vốn đầu tƣ nƣớc

Thuế GTGT là thuế tính trên khoản giá trị tăng th m của hàng hố, dịch vụ
phát sinh trong q trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

Đỗ Thị Thu Hiền - 12AQTKD

16



×