CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----***-----HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
Căn cứ vào:
- Bộ luật Dân sự số năm 2015 của Quốc hội nước CHXHCN Việt nam ;
- Luật Nhà Ở 2014 của Quốc hội nước CHXHCN Việt nam ;
- Luật Kinh doanh Bất động sản năm 2014 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của cácBên.
Hôm nay, ngày ……. tháng …… năm 2020, chúng tơi gồm các Bên sau đây:
Bên Cho Th
Ơng (Bà)
: ………………………………………………………………………
CMND số
: ………………. Cấp ngày ……………………. Tại ……………….
HKTT
: ………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Điện thoại
: …………………………….
Là chủ sở hữu hoàn toàn và hợp pháp của căn nhà : ………………… theo Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất số………
Do Sở tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội cấp ngày…/…/….
(Sau đây gọi tắt là “ Bên A”)
Bên Thuê
Ông .Bà : …………………………………………………………………………..
CMND số
: …………………….. Cấp ngày ………………...... Nơi cấp……….
…………………………………………………………………………………………
KHTT………………………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện nay…………………………………………………………………………
Điện thoại…………………………………………………
(Sau đây gọi tắt là “Bên B”)
Sau khi thỏa thuận, thống nhất, hai Bên đồng ý ký kết Hợp đồng cho thuê căn nhà này
với các điều khoản và nội dung sau :
Điều 1: Các chi tiết về căn hộ và điều kiện cho thuê
1.
Địa chỉ căn nhà cho thuê lô ….. khu ….. khu đô thị mới phùng khoang
phường Trung văn, Quận Nam từ liêm , Hà nội
1.2. Diện tích:.110m2 Nhà xây thơ chát ngoài 3,5 tầng
1.3. Giá thuê: …….. VND / Tháng. (Bằng chữ. …….).
• Giá th cố định khơng thay đổi trong vịng 02 năm .
• Từ năm thứ 3 trở đi mỗi năm tăng giá 5% só với giá th năm
đầu.
• Giá thuê trên không bao gồm (các loại thuế) các chi phí liên quan đến
việc sử dụng điện, nước, dịch vụ viễn thơng, truyền hình cáp, internet và
các chi phí hàng tháng tại tịa nhà cũng như các chi phí khác phát sinh
tại Việt Nam.
1.4.Thời hạn thuê: 05 năm
Ngày bắt đầu: ……./……../2020
Ngày hết hạn : ……/……../20.....
1.5. Thời gian cải tạo sửa chữa khơng tính tiền : Bên A cho Bên B thời gian cải tạo sửa
chữa, khơng tính tiền th nhà là một (01) tháng kể từ ngày …../…./2020
1.6.Mục đích thuê: làm kho chứa hàng………………………………………………….
1.7. Yêu cầu gia hạn: Sau khi hợp đồng thuê hết thời hạn, Bên B có ưu thế gia hạn
hợp đồng này bằng cách gửi thông báo văn bản trước 01 tháng hết hạn hợp đồng và
hai bên sẽ bàn bạc thống nhất giá thuê mới theo giá thị trường.
Điều 2 : Đặt cọc và phương thức thanh toán
2.1. Đặt cọc: Bên B sẽ đặt cọc cho Bên A một khoản tiền là : ………..
(Bằng chữ : ……………. VNĐ) (tương đương 01 tháng tiền thuê nhà) ngay sau khi
hai bên ký kết Hợp đồng này để đảm bảo Bên B sẽ thực hiện các điều khoản nêu trong
Hợp đồng.
Bên A sẽ trả lại cho Bên B số tiền đặt cọc nêu trên trong vòng 15 ngày sau khi Hợp
đồng thuê nhà kết thúc. Trước khi trả lại cho Bên B khoản tiền đặt cọc, Bên A có thể
khấu trừ một số tiền hợp lý để thanh tốn tiền hóa đơn nêu tại Điều 1.3 nếu Bên B
chưa thanh toán hết hoặc các khoản đền bù hợp lý nếu Bên B làm hư hỏng đến kết cấu
ngôi nhà thuộc sở hữu hợp pháp của Bên A.
2.2. Hình thức thanh tốn:
- Thanh tốn 03 tháng/đợt bằng hình thức chuyển khoản hoặc tiền mặt.
- Số tài khoản của Bên A………………………………………………………………..
2.3. Thanh toán:
- Thanh toán lần 1:
2.4. Các lần thanh toán tiếp theo sẽ được thực hiện theo định kỳ 03 tháng/lần thanh
toán trong vịng 10 ngày cuối cùng của kỳ thanh tốn trước đó.Nếu Bên B thanh tốn
chậm q 05 ngày theo quy định của hợp đồng này mà không được sự đồng ý của Bên
A thì Bên A có quyền đơn chấm dứt hợp đồng mà không phải bồi thường số tiền mà
Bên B đã đặt cọc trong điều 2.1 của hợp đồng.
2.5 Từ năm thứ 3 trở đi số tiền sẽ chuyển sang đóng 06 tháng 01 lần .
Điều 3: Quyền và trách nhiệm của Bên A:
3.1. Bàn giao căn hộ theo đúng ngày để bên B vào sửa sang làm việc. Tại ngày bàn
giao hai bên sẽ tiến hành lập biên bản bàn giao thể hiện rõ hiện trạng nhà bàn giao,
những nội dung sửa chữa, cải tạo của Bên B để sau khi hết hợp đồng Bên B bàn giao
lại nhà đúng như thỏa thuận.
3.2. Đảm bảo quyền cho th hợp pháp và nhà cho th hiện khơng có tranh chấp.
không bị thế chấp, không bị kê biên , đảm bảo cho bên B được hoạt động theo đúng
mục đích thuê như đã nêu ở mục 1.5
3.3. Phối hợp với Bên B, ký tá các giấy tờ thủ tục trong trường hợp cần thiết để đảm
bảo cho Bên B lắp đặt được hệ thống điện nước và sử dụng căn nhà thuê.
3.4. Sửa chữa kịp thời tất cả những hư hỏng về cơ sở hạ tầng, trang thiết bị khơng do
lỗi của Bên B. (khơng bao gồm chi phí khấu hao và bảo trì bảo dưỡng định kỳ).
Điều 4: Quyền và trách nhiệm của Bên B:
4.1. Nhận nhà thuê theo đúng thỏa thuận và trả tiền thuê nhà đúng hạn.
4.2. Sử dụng nhà đúng mục đích. Khi cần sửa chữa, cải tạo theo nhu cầu sử dụng riêng
phải được sự đồng ý của Bên A. Không được tự ý sửa chữa khi chưa được sự đồng ý
của Bên A bằng văn bản.
4.3. Tự chịu trách nhiệm bảo quản tài sản và đồ đạc cá nhân.
4.4.Chịu trách nhiệm hoàn toàn khi để sẩy ra hỏa hoạn , hoặc các vấn đề khác liên
quan đến tài sản, con người. Bên B phải có trách nhiệm bồi thường tùy theo mức độ
thiệt hại.
4.5. Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về giữ gìn vệ sinh mơi trường và trật tự an
ninh chung trong khu vực cư trú về phòng cháy, chữa cháy, không được sử dụng các
chất, vật liệu dễ cháy, nổ hoặc các nguy cơ khác ảnh hưởng tới khu vực xung quanh
nơi cư trú. Thực hiện đúng và đầy đủ các quy định của BQL khu vực. Không sử dụng
nhà cho thuê vào bất cứ mục đích nào vi phạm pháp luật Việt Nam.
4.6. Có trách nhiệm khi trả nhà phải dọn dẹp sạch sẽ trong nhà bàn giao lại cho bên A
4.7. Không chuyển nhượng Hợp đồng thuê nhà , hoặc cho người khác thuê lại từng
phần của căn nhà
4.8. Bên B tự liên hệ với Ban quản lý để lắp đặt, sử dụng hệ thống điện nước. Bên A
có trách nhiệm hỗ trợ, ký tá các giấy giờ liên quan khi cần để đảm bảo cho Bên B lắp
đặt, sử dụng được hệ thống điện nước.
4.8. Trực tiếp thanh toán tiền điện, tiền nước, tiền dịch vụ, tiền vệ sinh đúng hạn theo
quy định chung của BQL khu vực và của nhà nước Việt Nam.
Điều 5: Chấm dứt hợp đồng:
5.1. Việc chấm dứt Hợp đồng thuê nhà mà không phải bồi thường được thực hiện
trong các trường hợp sau:
5.1.1. Hợp đồng hết thời hạn theo quy định tại Điều 2.1 Hợp đồng này..
5.1.2. Nhà thuê bị phá dỡ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
5.1.3 Trong trường hợp xảy ra các sự kiện bất khả kháng theo quy định của pháp luật
như : thiên tai, hỏa hoạn, chiến tranh hoặc các sự kiện tương tự.
5.2 Việc chấm dứt Hợp đồng cho thuê nhà phải bồi thường được thực hiện như .
5.2.1 Nếu Bên A chấm dứt Hợp đồng thuê nhà trước thời hạn quy định tại Điều 1.4
Hợp đồng này thì Bên A phải báo trước cho Bên B 30 ngày. Đồng thời Bên A phải trả
lại tiền thuê nhà của những tháng còn lại mà Bên B đã thanh toán cho Bên A, trả lại
tiền đặt cọc và đền bù cho Bên B số tiền Bằng 06 tháng tiền thuê nhà cho bên thuê.
5.2.2. Nếu Bên B chấm dứt hợp đồng trước thời hạn quy định tại Điều 1.4 Hợp đồng
này, Bên B phải báo trước cho Bên A 30 ngày. và bên B sẽ không được nhận lại tiền
cọc, và tiền của những tháng cịn lại đã đóng cho bên A. tiền điện, nước sinh hoạt bên
B cũng phải thanh toán đầy đủ trước khi đi
5.2,3. Trước khi hợp đồng hết hạn, Bên B thông báo cho Bên A bằng văn bản về việc
chấm dứt Hợp đồng. Nếu Bên B muốn tiếp tục thuê thì hai Bên sẽ cùng bàn bạc về
việc gia hạn Hợp đồng và Bên B sẽ được ưu tiên gia hạn.
Điều 6: Hai Bên cam kết:
6.1. Tuân thủ đầy đủ các điều khoản nêu trên. Trong quá trình thực hiện hợp đồng này,
nếu Bên nào vi phạm các mục của hợp đồng dẫn đến việc bị thanh lý trước thời hạn
hoặc tự ý chấm dứt hợp đồng trước thời hạn vì bất kỳ lý do gì thì Bên phá hợp đồng
phải bồi thường cho Bên kia số tiền được ghi trong hợp đồng.
6.1 Tất cả những vấn đề không được quy định tại Hợp đồng này sẽ được điều chỉnh
theo quy định của pháp luật hiện hành;
6.2. Trường hợp xảy ra tranh chấp thì hai Bên cùng thương lượng để tìm ra biện pháp
giải quyết. Nếu khơng thương lượng được thì hai Bên có quyền đưa tranh chấp ra giải
quyết tại Tồ án có thẩm quyền. Phán quyết của Tòa án sẽ là phán quyết cuối cùng để
hai Bên cùng thực hiện.
6.3 Nội dung của hợp đồng này đã được hai Bên đọc và hiểu rõ.
Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01
(một) bản.
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hai Bên ký kết./.
BÊN THUÊ
BÊN CHO THUÊ