Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

VĂN HỌC 9 - PHẦN VĂN HỌC: Bài: Chuẩn bị hành trang vào ...

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.37 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>NỘI DUNG BÀI HỌC PHẦN NGỮ VĂN 9</b>


Vì tình hình dịch, các em khơng học ở trường được cho nên các em cố
gắng học ở nhà theo tinh thần thầy tóm tắt những nội dung chính dưới đây.
Các em cố gắng học để có kiến thức chuẩn bị cho các kì thi sắp tới và cho
năm học sau. Chúc các em thành công.


PHẦN VĂN HỌC:


Bài: Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới (Vũ Khoan)
I/ Tìm hiểu chung


<i>Chú thích* sgk</i>


II/ Đọc- hiểu văn bản
1.Đọc-Tìm hiểu chú thích
2.Phân tích


2.1/ Hệ thống luận cứ


- Chuẩn bị bản thân con người.


- Tiếp cận với bối cảnh thế giới hiện nay và nhiệm vụ của đất nước
- Nhận rõ bản thân và rèn luyên thói quen


 Luận cứ cơ bản, quan trọng của con người Việt Nam khi bước vào thế kỉ
mới.


2.2/ Điểm mạnh yếu của con người Việt Nam:
- Thông minh, nhạy bén>< Thiếu kiến thức cơ bản



- Cần cù, sáng tạo>< Thiếu tỉ mỉ, khơng coi trọng quy trình, khơng khẩn
trương.


- Đồn kết, đùm bọc nhau><Đố kị, hẹp hịi trong lối sống
- Thích ứng nhanh>< Sùng ngoại, khơn vặt, ít giữ chữ tín.




Đối chiếu song song


 Điểm mạnh yếu ln được đối chiếu với yêu cầu xây dựng và phát triển
của đất nước trong giai đoạn cơng nghiệp hố, hiện đại hoá đất nước.
2.3/ Thái độ của tác giả


- Thẳng thắn, khách quan.
- Trân trọng những cái tốt đẹp.
- Tôn trọng sự thật.


2.4/ Nghệ thuật:


- Ngôn ngữ giản dị, dễ hiểu.


- Cách nói sinh động, cụ thể, sâu sắc, ngắn gọn
* Ghi nhớ: sgk/ 30


IV/ Luyện tập:
Tóm tắt văn bản


Tập nhìn ngẫm lại mình để phất hiện điểm mạnh, điểm yếu, từ đó phát huy
và khắc phục.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

I/ Tìm hiểu chung:
<i>Chú thích* sgk</i>


II/ Đọc- hiểu văn bản
1.Đọc:


2.Phân tích:


2.1/ Mùa xn của thiên nhiên, đất nước.


- Khơng gian cao rộng; màu sắc tươi mát; âm thanh vang vọng.


-Cảm xúc của nhà thơ khi nghe tiếng chim hót(Ơi con chim chiền chiện…tôi
hứng)(NT: ẩn dụ chuyển đổi cảm giác: từ thính giác-thị giác- xúc giác)
 Vẻ đẹp thiên nhiên khiến nhà thơ say sưa, ngây ngất.


- Người cầm súng, người ra đồng


 Lực lượng chiến đấu và sản xuất đem mùa xuân đến mọi nơi
- Tất cả hối hả, tất cả xơn xao- như vì sao- đi lên phía trước
 Sức sống của mùa xuân đất nước thật hối hả, nhộn nhịp.
2.2/ Tâm niệm của nhà thơ


- Được hoà nhập vào nhịp sống của đất nước.
- Cống hiến phần tốt đẹp dù nhỏ bé


 Vẻ đẹp bình dị và khiêm nhường.
2.3/ Nghệ thuật:



Thơ 5 chữ; hình ảnh giản dị giàu cảm xúc; cấu trúc chặt chẽ.
III/ Tổng kết:


* Ghi nhớ: sgk/ 58.
IV/ Luyện tập


- Đọc thuộc lòng bài thơ.


<b>Bài Viếng lăng Bác( Viễn Phương)</b>
I/ Tìm hiểu chung:


<i>Chú thích* sgk</i>


II/ Đọc- hiểu văn bản:
1.Đọc:


2.Phân tích:


2.1/ Tâm trạng cảm xúc của nhà thơ khi viếng lăng Bác:
- Tình cảm chân tình, thắm thiết (Xưng"con")


- Tâm trạng xúc động với những biểu tượng sức sống bền bỉ, kiên cường của
dân tộc( Hình ảnh hàng tre).


- Cách sử dụng hình ảnh ẩn dụ thể hiện sự thành kính của nhân dân nói
chung và nhà thơ nói riêng khi đến viếng lăng Bác(Hình ảng ẩn dụ: Mặt trời
trong lăng).


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Sự lưu luyến muốn hố thân, hồ nhập vào cảnh vật bên lăng Bác(điệp ngữ
“muốn làm”).



 Tác giả thể hiện niềm xúc động tràn đầy và lớn lao trong lòng khi viếng
lăng Bác, những tình cảm thành kính, sâu sắc đối với Bác.


2.2/ Nghệ thuật


- Giọng thơ trang nghiêm sâu lắng, vừa thiết tha, vừa đau xót, vừa tự hào.
- Thể thơ: tám chữ.


- Nhịp thơ: nhìn chung chậm.


- Hình ảnh: sáng tạo, kết hợp giữa thực và ẩn, biểu tượng có giá trị biểu cảm
cao.


III/ Tổng kết:
* Ghi nhớ: sgk/ 60.
IV/ Luyện tập:


- Đọc thuộc lòng bài thơ.
- Nêu cảm nghĩ về Bác Hồ.


Bài Sang thu(Hữu Thỉnh) (Bài này các em tập trung vào câu hỏi 2 và
<i><b>3/sgk)</b></i>


I.Tìm hiểu chung
<i>Chú thích*sgk</i>


II/ Đọc - hiểu văn bản:
1.Đọc:



2.Phân tích:


2.1/ Cảm nhận về sựchuyển đổi của đất trời:
Từ “bỗng” thể hiện sự ngỡ ngàng của nhà thơ.
Gió se<sub></sub> hương ổi: Tín hiệu chuyển mùa.


 Tâm trạng ngỡ ngàng, cảm xúc bâng khuâng.
2.2/ Chuyển biến của không gian lúc thu sang:
- Hương ổi phả vào gió se.


- Sương qua ngõ.
- Chim vội vã.
- Mưa vơi dần
- Nắng nhạt dần.


 Từ tâm trạng, cảm giác, trạng thái đã thể hiện sự tinh tế của nhà thơ khi
không gian chuyển sang thu.


2.3/ Tâm sự của tác giả:


Khi con người từng trải thì vững vàng hơn trước những tác động bất thường
của ngoại cảnh cuộc đời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Đọc thuộc lòng bài thơ.


- Nêu cảm nhận về mùa thu quê em.


Bài Nói với con(Y Phương)(Các em chú ý các câu hỏi 2.3.4.5/sgk)
I.Tìm hiểu chung::



<i>Chú thích*sgk</i>


II/ Đọc- hiểu văn bản:
1.Đọc:


2.Bố cục: 2 đoạn


Từ đầu<sub></sub> trên đời: Con lớn lên trong tình yêu thương của cha mẹ.
Còn lại: Niềm tự hào về sức sống mãnh liệt của q hương.
3.Phân tích:


3.1/ Tình u thương của cha mẹ, sự đùm bọc của quê hương đối với con
cái.


- Cha mẹ chăm sóc, vui mừng đón nhận
- Cuộc sống nghĩa tình của q hương.


- Rừng núi quê hương thật nghĩa tình và thơ mộng.


 Con lớn lên trong tình yêu thương của cha mẹ và trưởng thành trong cuộc
sống lao động của quê hương.


3.2/ Đức tính cao q của người đồng mình và tặm của người cha:
- Sống vất vả, mạnh mẽ và khoáng đạt.


- Mộc mạc nhưng giàu chí khí, có tâm hồn và ý chí xây dựng quê hương.
 Đức tính cao đẹp của người đồng mình.


- Sống có nghĩa tình với quê hương.
- Bất chấp vượt qua thử thách và gian lao.


- Tự hào về truyền thống quê hương
 Mong ước của người cha.


3.3/ Tình cảm của cha đối với quê hương.
- Trìu mến thiết tha.


- Muốn truyền cho con niềm tự hào về quê hương và niềm tin bước vào đời.
3.4/ Nghệ thuật:


- Giọng thiết tha, trìu mến.


- Hình ảnh cụ thể mà khái quát, mộc mạc mà giàu chất thơ.
- Bố cục chặt chẽ, dẫn dắt tự nhiên.


III/ Tổng kết
<i>* Ghi nhớ: sgk/ 74</i>
IV/ Luyện tập:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

I/ Đọc- Hiểu khái quát
<i>Chú thích* sgk</i>


II/ Đọc- hiểu văn bản
1.Đọc:


2.Phân tích:


2.1/ Tình cảm của em bé đối với mẹ


- Bộc lộ một cách tự nhiên về tình cảm của em đối với mẹ.
- Tình cảm được bộc lộ trong tình huống có thử thách.


 Tình u mẹ của bé dạt dào và đầy trìu mến.


2.2/ Ý nghĩa trị chơi sáng tạo của em bé


- Hồ nhập giữa tình u thiên nhiên và tình mẫu tử đầy thiêng liêng bất
diệt.


3.3/ Nghệ thuật:


- Trí tưởng tượng lung linh, huyền ảo.
- Sinh động và chân thật.


III/ Tổng kết:
<i>* Ghi nhớ: sgk/ 89.</i>
IV/ Luyện tập:


- Đọc thuộc lịng bài thơ.
Bài Ơn tập về thơ


Bài tập1: Lập bảng thống kê các tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam đã học
trong chương trình ngữ văn lớp 9


<i>(Các em thực hiện vào vở theo bảng mẫu ở sgk)</i>
Bài tập2:


- Gv cho hs chỉ ra các bài thơ cùng giai đoạn vầ nêu sự thể hiện cuộc sống
của đất nước và tư tưởng tình cảm.


- Hs thực hiện- gvkl:



+ Giai đoạn (1945- 1954): Đồng chí của Chính Hữu.


+ Giai đoạn (1954-1964): Đồn thuyền đánh cá của Huy Cận; Bếp lửa của
<i>Bằng Việt; Con cò của Chế Lan Viên.</i>


+ Giai đoạn (1964-1975): Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính của Phạm Tiến
<i>Duật; Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ của Nguyễn Khoa Điềm.</i>
+ Giai đoạn sau 1975: Ánh trăng của Nguyễn Duy; Mùa xuân nho nhỏ của
<i>Thanh Hải; Viếng lăng Bác của Viễn Phương; Nói với con của Y Phương; </i>
<i>Sang thu của Hữu Thỉnh.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

người trong một thời kỳ lịch sử có nhiều biến động lớn lao, nhiều đổi thay
sâu sắc.


Bài tập 3: Nêu nhận xét về điểm chung- riêng trong nội dung và cách thể
hiện tình cảm mẹ con trong các bài thơ: Khúc hát ru những em bé lớn trên
<i>lưng mẹ của Nguyễn Khoa Điềm; Con cò của Chế Lan Viên; Mây và sóng </i>
của R. Ta- go.


+ Giống: Đều ca ngợi tình mẹ con thắm thiết, thiêng liêng. Cách thể hiện có
điểm gần gũi đó là dùng lời ru, điệu ru nhưng nội dung tình cảm, cảm xúc
của mỗi bài lại mang nét riêng biệt.


+ Khác:


- Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ của Nguyễn Khoa Điềm thể
hiện tình yêu con với tình u đất nước.


- Con cị của Chế Lan Viên ca ngợi tình mẹ qua hình ảnh con cị trong ca
dao.



- Mây và sóng của R. Ta- go thể hiện tình yêu mẹ thắm thiết.
Bài tập 4: Chỉ ra các bài thơ về người lính


Bài đồng chí của Chính Hữu; Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính của Phạm
<i>Tiến Duật; Ánh trăng của Nguyễn Duy. Tất cả các bài thơ này đều viết về </i>
người lính Cách mạng với vẻ đẹp trong tính cách và tâm hồn họ. Nhưng mỗi
bài lại khai thác riêng và đặt trong những hoàn cảnh khác nhau.


Bài tập 5: Nhận xét về bút pháp nghệ thuật.


Bài đoàn thuyền đánh cá của Huy Cận: Tưởng tượng phóng đại với nhiều
liên tưởng, tượng trưng, so sánh mới mẻ và độc đáo.


Bài ánh trăng của Nguyễn Duy mang nhiều hình ảnh chi tiết thực rất bình dị
nhưng chủ yếu là bút pháp gợi tả.


Bài mùa xuân nho nhỏ của Thanh Hải thì hình ảnh lại tự nhiên, giản dị với
những hình ảnh giàu ý nghĩa biểu tượng, khái quát.


Bài con cò của Chế Lan Viên hình ảnh biểu tượng gần gũi quen thuộc mà
vẫn có khả năng hàm chứa những ý nghĩa mới có giá trị biểu cảm


Bài tập 6: Viết đoạn văn.


Bài Tổng kết phần văn bản nhật dụng
I/ Khái niệm văn bản nhật dụng:


- Không phải là khái niệm về thể loại, cũng khơng chỉ kiểu văn bản.
- Tính cậpnhật nghĩa là hoà nhập với thực tế xã hội.



II/ Nội dung văn bản nhật dụng đã học


- Di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, quan hệ giữa thiên nhiên và con
người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Môi trường, tệ nạn ma tuý, thuốc lá, dân số và tương lai lồi người.
- Quyền sống của conngười, bảo vệ hồ bình chống chiến tranh, hội nhập
với thế giới và giữ gìn bản sắc văn hố các dân tộc.


III/ Hình thức của văn bản nhật dụng


- Dùng nhiều phương thức biểu đạt khác nhau.
IV/ Phương pháp học văn bản nhật dụng


- Đọc chú thích.


- Liên hệ cuộc sống thực tế.


- Tìm cách giải và có những đề xuất, kiến nghị.
- Vận dụng các môn học khác.


- Căn cứ vào đặc điểm của văn bản.


Bài Những ngôi sao xa xôi(Lê Minh Khuê)
I/ Tìm hiểu chung:


<i>Chú thích * sgk</i>


II/ Đọc- hiểu văn bản:


1.Đọc-Tìm hiểu chú thích:
2.Phân tích:


1/ Giới thiệu chung về ba nhân vật:
<i>+ Nét chung:</i>


- Còn rất trẻ, sống trên cao điểm.


- Làm việc trong tổ trinh sát, cùng phá bom mìn.
- Bình tĩnh và dũng cảm trong cơng việc


- Dễ xúc động, có nhiều ước mơ và dễ xúc động.
+ Nét riêng:


- Phương Định: hồn nhiên, mơ mộng.
- Chị Thao:dũng cảm nhưng sợ máu và vắt.
- Nho: nhỏ nhắn, im lặng


 Rất đáng yêu.


2/ Nhân vật Phương Định:


- Luôn sống vui vẻ với kỉ niệm thời thiếu nữ bên người mẹ.
- Nhạy cảm, hồn nhiên và hay mơ mộng


- Yêu thương đồng đội và bạn bè.
- Dũng cảm trong công việc.


- Có lịng tự trọng cao trong việc làm.



 Con người với thế giới nội tâm phong phú, trong sáng, cao đẹp và đáng
kính.


3/ Nghệ thuật:


- Kể theo ngơi thứ nhất


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Giọng tự nhiên, lời kể ngắn gọn lúc nhanh, lúc chậm.
III/ Tổng kết


<i>* Ghi nhớ: sgk/ 122.</i>
IV/ Luyện tập:


- Tóm tắt truyện.


Bài Rơ-bin-xơn ngồi đảo hoang(Đ.Đi-phơ)(Tự học,chú ý câu hỏi 3,4)
I/ Tìm hiểu chung:


<i>Chú thích* sgk</i>


II/ Đọc- hiểu văn bản
1.Đọc- Tìm hiểu chú thích:
2-Phân tích:


a. Các đường nét bức chân dung tự hoạ Rô- bin- xơn
- Chân dung tự hoạ tồn thân.


 Kể khơng theo trật tự của văn tự sự.
b.Diện mạo của Rô- bin-xơn



- Da dẻ đen cháy.
- Râu mép to cứng
- Trang phục lỉnh kỉnh.
- Trang bị đơn giản.
 Diện mạo kì quặc


c. Cuộc sống của rơ-bin-xơn sau chân dung
- Sống một mình trên đảo hoang.


- Tất cả mọi sinh hoạt đều xuất phát từ những con dê rừng.
 Cuộc sống đầy khó khăn gian khổ.


- Rô- bin-xơn không hề than phiền.




Kể chuyện lại rất hài hước
 Thể hiện tinh thần lạc quan.
III/ Tổng kết:


<i>* Ghi nhớ: sgk/ 130</i>
IV/ Luyện tập


- Tóm tắt văn bản.


Bài Bố của Xi-mơng(Mơ-pa-xăng)
I/ Tìm hiểu chung


<i>Chú thích * sgk</i>
II/ Đọc- hiểu văn bản


1.Đọc-Tìm hiểu chú thích:
2.Bố cục: 4 đoạn


3.Phân tích:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Em bị bọn bạn trêu chọc là khơng có bố .
- Đau khổ, tuyệt vọng và định ra sơng tự tử.
- Em khóc một mình.


- Gặp bác Phi- líp và trút được nỗi đau khổ.


- Em muốn bác Phi- líp làm bố mình, được bác đồng ý và lập tức hết buồn.
- Hôm sau đến trường em chủ động quát vào bọn bạn


 Xi- mông là cậu bé đáng thương, có hồn cảnh gia đình bất hạnh, nhưng em
đã gặp được người bố chân chính đem lại cho em sức mạnh để sống, để học
tập


3.2/ Nhân vật chị Blăng- sốt


- Người cao lớn, xanh xao, nghiêm nghị.
- Bị một thời lầm lỡ.


- Có tình thương yêu con vô bờ.


 Chị là người phụ nữ đức hạnh, bị lừa dối nên lun có những nỗi đau khổ
của riêng mình.


3.3/ Bác Phi- líp



- Người lương thiện, yêu nghề, yêu trẻ con và rất nhân hậu.
- Nhận làm bố của Xi- mông.


 Biết thương yêu và đồng cảm với những người gặp đau khổ
III/ Tổng kết


<i>* Ghi nhớ: sgk/ 144</i>
Bài Ôn tập về truyện


1/ Thống kê các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam.
<i>T.T Tên tác </i>


<i>phẩm</i>


<i>Tác giả</i> <i>Năm </i>
<i>sáng tác</i>


<i>Tóm tắt nội dung</i>


1 Làng Kim Lân 1948 Qua tâm trạng đau xót, tủi hổ của
ơng Hai ở nơi tản cư khi nghe tin
làng theo giặc. Truyện thể hiện
tình yêu làng quê sâu sắc thống
nhất với lòng yêu nước và tinh
thần kháng chiến của người nông
dân.


2 Lặng lẽ sa
pa



Nguyễn
Thành
Long


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

lặngcó cách sống đẹp cống hiến
hết sức mình cho đất nước.
3 Chiếc


lược ngà


Nguyễn
Quang
Sáng


1966 Câu chuyện éo le và cảm động về
hai cha con ông sáu trong lần ông
sáu về thăm nhà và ở khu căn cứ.
qua đó ca ngợi tình cha con thắm
thiết trong hoàn cảnh chiến tranh.
4 Bến quê Nguyễn


Minh Châu


1985 Qua những cảm xúc và suy ngẫm
về nhân vật Nhĩ lúc cuối đời trên
giường bệnh, truyện thức tỉnh
mọi người sự trân trọng những
giá trị và vẻ đẹp bình dị gần gũi
của gia đình và quê hương.
5 Những



ngôi sao
xa xôi


Lê Minh
Khuê


1971 Cuộc sống chiến đấu của ba cô
gái thanh niên xung phong trên
một cao điểm ở tuyến đường
Trường Sơn trong những năm
Chống Mỹ cứu nước. Truyện làm
nỗi bật tâm hồn trong sáng, mơ
mộng, và tinh thần chiến đấu
dũng cảm của thanh niên xung
phong thời bấy giờ nhưng lại rất
hồn nhiên và lạc quan.


2/ Hình ảnh đất nước và con người Việt Nam qua các tác phẩm truyện hiện
đại.


<i>T.T Truyện (Tác giả) Thời kỳ </i>
<i>sáng tác</i>


<i>Hình ảnh đất nước và con người Việt Nam</i>
1 Làng (Kim Lân) 1948


(1946-1954)


- Kháng chiến chống Pháp



- Ông Hai là người yêu làng, yêu nước, trung
thành với kháng chiến, với Cụ Hồ.


2 Lặng lẽ sa pa
(Nguyễn Thành
Long)


1970


(1954-1975)


- Kháng chiến Chống Mĩ và xây dựng chủ
nghĩa xã hội ở Miền Bắc.


- Anh thanh niên khiêm tốn, thầm lặng, giàu
ước mơ và làm việc để cống hiến cho đất
nước.


3 Chiếc lược ngà
(Nguyễn Quang


1966


(1954-1975)


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Sáng) - Ơng Sáu: Tình cha con sâu nặng, tha thiết
trong hoàn cảnh chiến tranh éo le, xa cách.
- Bé Thu: Tình cha con nồng nàn, cứng cỏi và
thắm thiết, trong sáng, mãnh liệt.



4 những ngôi sao
xa xôi (Lê Minh
Khuê)


1971


(1965-1975)


- Kháng chiến Chống Mĩ, bảo vệ Miền Bắc,
giải phóng Miền Nam.


- Ba cơ thanh niên dũng cảm, lãng mạn, hồn
nhiên, lạc quan ở cao điểm trên tuyến đường
Trường Sơn.


5 Bến quê


(Nguyễn Minh
Châu)


1985
(sau 1975)


- Thời kì đất nước thống nhất, bắt đầu phong
trào đổi mới.


- Những suy nghĩ và trải nghiệm của Nhĩ về
cuộc đời và quê hương.



3/ Phát biểu cảm nghĩ về nhân vật ấn tượng và sâu sắc nhất đối với em.
Bài Con chó Bấc(G.Lân-đơn)(Tự học,Chú ý câu hỏi 2,3,4 và phần ghi
<b>nhớ)</b>


I/ Tìm hiểu chung:
<i>Chú thích* sgk</i>


II/ Đọc - hiểu văn bản
1.Đọc


2.Phân tích:


2.1/ Tình cảm của Thc- tơn đối với Bấc:


- Chăm sóc bấc như với những đứa con đẻ của mình.
- Xem chúng như người bạn, người thân.


- Chào hỏi thân mật, nói chuyện tầm phào với chúng.




Miêu tả sinh động, so sánh đặc sắc.


 Giơn Thc- tơn là một ơng chủ lí tưởng, có lịng nhân từ, thương u lồi
vật.


2.2/ Những biểu hiện tình cảm của Bấc:


- Sung sướng, ngây ngất mỗi khi được ông chủ ôm, rủ rỉ rủa yêu
- Phục dưới chân Thoóc- tơn hằng giờ.



- Cắn vờ, ép mạnh răng vào tay chủ như cử chỉ vuốt ve đầy thương mến.




Nghệ thuật so sánh, nhân hoá đặc sắc, ốc quan sát, tưởng tượng tinh tế của
Lân- đơn.


 Bấc có tình cảm thật sâu sắc và phong phú, một tâm hồn khác và hơn hẳn
những con chó khác.


III/ Tổng kết


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12></div>

<!--links-->

×