Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

HƯỚNG DẪN TỰ HỌC KHỐI 6 TUẦN 25-30 (01.3-28.3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (892.2 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

PHỊNG GD&ĐT TP ĐƠNG HÀ
<b>TRƯỜNG TH&THCS PHƯỜNG 4</b>


<b>HƯỚNG DẪN TỰ HỌC LỚP 6</b>


<b>TUẦN 25 - 30 (Từ ngy 01/03/2020 n 28/03/2020)</b>

<b>MễN TON</b>



<b>phép nhân số nguyên</b>



<b>Bội và ớc cđa mét sè nguyªn</b>


PHÉP NHÂN SỐ NGUN


BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN.
<b>*Lý thuyÕt:</b>


<b>1.</b> <b>Quy tắc nhân hai số nguyên</b>


- Nhân hai số nguyên cùng dấu: Nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng


- Nhân hai số nguyên khác dấu: Nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “–“
tr-ớc kết quả


<i><b> 2</b></i>: <b>Tính chất cơ bản cđa phÐp nh©n</b>
- TÝnh chÊt giao hoán


- Tính chất kết hợp
- Nhân với số 1


- Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.



<b> 3. </b>

Bội và ước của một số nguyên : cho a , b<sub>Z và b≠ 0 . nếu có số nguyên q sao cho </sub>
a = bq thì ta nói a chia hết cho b. ta cịn nói a là bội của b va b là ước của a.


Chú ý :


 Nếu a = bq thì ta cịn nói a chia cho b được q và viết a : b = q.
 Số 0 là bội của mọi số nguyên khác 0.


 Số 0 không phải là ước của bất kì số nguyên nào.
 Các số 1 và – 1 là ước của mọi số nguyên.


<b> 4.</b>Tính chất:


 Nếu a chia hết cho b và b chia hết cho c thì a cũng chia hết cho c :
a <sub> b và b </sub><sub> c </sub> <sub> a </sub><sub> c.</sub>


 Nếu a chia hết cho b thì bội của a cũng chia hết cho b :
m Z ta có a <sub> b </sub> <sub> a = am </sub><sub>b.</sub>


 Nếu hai số a ,b chai hết cho c thì tổng và hiệu của chúng cũng chia hết cho c
a <sub> c và b </sub><sub> c </sub> <sub> ( a + b ) </sub><sub> c và ( a – b ) </sub><sub> c.</sub>


<b>* Bµi tËp:</b>


<b>Bài 1:</b> 1/ Điền dấu ( >,<,=) thích hợp vào ô trống:


a/ (- 15) . (-2) <sub></sub> 0 b/ (- 3) . 7 <sub></sub> 0 c/ (- 18) . (- 7) <sub></sub> 7.18 d/ (-5) . (- 1) <sub></sub> 8 . (-2)

2/ Điền vào ô trống



a - 4 3 0 9



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

ab 32 - 40 - 36 44
3/ Điền số thích hợp vào ơ trống:


x 0 - 1 2 6 - 7


x3 <sub>- 8</sub> <sub>64</sub> <sub>- </sub>


125
<b>Bài 2:</b> 1/Viết mỗi số sau thành tích của hai số nguyên khác dấu:


a/ -13 b/ - 15 c/ - 27
<i>Hướng dẫn:</i>


a/ - 13 = 13 .(-1) = (-13) . 1 b/ - 15 = 3. (- 5) = (-3) . 5 c/ -27 = 9. (-3) = (-3) .9
<b>Bài 3:</b>


Tìm x biết:


a/ 11x = 55 b/ 12x = 144 c/ -3x = -12 d/ 0x = 4
<i>Hướng dẫn</i>


1.a/ x = 5 b/ x = 12 c/ x = 4


d/ khơng có giá trị nào của x để 0x = 4 e/ x= 3
<b>Bài 4:</b> Tính


a/ (-37 – 17). (-9) + 35. (-9 – 11 b/ (-25)(75 – 45) – 75(45 – 25)
<b>Bài 5:</b> Tính giá trị của biểu thức:



a/ A = 5a3<sub>b</sub>4<sub> với a = - 1, b = 1 b/ B = 9a</sub>5<sub>b</sub>2<sub> với a = -1, b = 2</sub>
<b>Bài 6:</b> . Tính giá trị của biểu thức:


a/ ax + ay + bx + by biết a + b = -2, x + y = 17
b/ ax - ay + bx - by biết a + b = -7, x - y = -1


<b>Bài 7:</b> Tìm tất cả các ước của 5, 9, 8, -13, 1, -8
<i>Hướng dẫn</i>


Ư(5) = -5, -1, 1, 5 Ư(9) = -9, -3, -1, 1, 3, 9
Ư(8) = -8, -4, -2, -1, 1, 2, 4, 8 Ư(13) = -13, -1, 1, 13


Ư(1) = -1, 1 Ư(-8) = -8, -4, -2, -1, 1, 2, 4, 8
<b>Bài 8:</b> Tìm các số nguyên a biết:


a/ a + 2 là ước của 7 b/ 2a là ước của -10. c/ 2a + 1 là ước của 12
Hướng dẫn


a/ Các ước của 7 là 1, 7, -1, -7 do đó:
 a + 2 = 1  a = -1


 a + 2 = 7  a = 5
 a + 2 = -1  a = -3
 a + 2 = -7  a = -9


b/ Các ước của 10 là <sub>1, </sub><sub>2, </sub><sub>5, </sub><sub>10, mà 2a là số chẵn do đó: 2a = </sub><sub>2, 2a = </sub><sub>10</sub>
 2a = 2  a = 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

 2a = -10  a = -5



c/ Các ước của 12 là <sub>1, </sub><sub>2, </sub><sub>3,</sub><sub>6, </sub><sub>12, mà 2a + 1 là số lẻ do đó: </sub>
2a +1 = <sub>1, 2a + 1 = </sub><sub>3</sub>


Suy ra a = 0, -1, 1, -2


<b>Bài 9:</b> Chứng minh rằng nếu a <sub> Z thì:</sub>


a/ M = a(a + 2) – a(a – 5) – 7 là bội của 7. b/ N = (a – 2)(a + 3) – (a – 3)(a + 2) là số
chẵn.


Hướng dẫn


a/ M= a(a + 2) – a(a - 5) – 7= a2<sub> + 2a – a</sub>2<sub> + 5a – 7= 7a – 7 = 7 (a – 1) là bội của 7.</sub>
b/ N= (a – 2) (a + 3) – (a – 3) (a + 2)= (a2<sub> + 3a – 2a – 6) – (a</sub>2<sub> + 2a – 3a – 6)</sub>


= a2<sub> + a – 6 – a</sub>2<sub> + a + 6 = 2a là số chẵn với a</sub><sub></sub><sub>Z.</sub>
Bài 4: Cho các số nguyên a = 12 và b = -18


a/ Tìm các ước của a, các ước của b.


b/ Tìm các số nguyên vừa là ước của a vừa là ước của b/
Hướng dẫn


a/ Trước hết ta tìm các ước số của a là số tự nhiên Ta có: 12 = 22<sub>. 3</sub>


Các ước tự nhiên của 12 là: Ư(12) = {1, 2, 22<sub>, 3, 2.3, 2</sub>2<sub>. 3} = {1, 2, 4, 3, 6, 12}</sub>
Từ đó tìm được các ước của 12 là: <sub>1, </sub><sub>2, </sub><sub>3, </sub><sub>6, </sub><sub>12</sub>


Tương tự ta tìm các ước của -18.
Ta có |-18| = 18 = 2. 33



Các ước tự nhiên của |-18| là 1, 2, 3, 9, 6, 18


Từ đó tìm được các ước của 18 là: <sub>1, </sub><sub>2, </sub><sub>3, </sub><sub>6, </sub><sub>9 </sub><sub>18</sub>
b/ Các ước số chung của 12 và 18 là: <sub>1, </sub><sub>2, </sub><sub>3, </sub><sub>6</sub>


Ghi chú: Số c vừa là ước của a, vừa là ước của b gọi là ước chung của a và b.
<b>Bài 10:</b> Trong những câu sau câu nào đúng, câu nào sai:


a/ Tổng hai số nguyên âm là 1 số nguyên âm.
b/ Hiệu hai số nguyên âm là một số nguyên âm.
c/ Tích hai số nguyên là 1 số nguyên dương


d/ Tích của hai số nguyên âm là 1 số nguyên dương.
Hướng dẫn


a/ Đúng b/ Sai, chẳng hạn (-4) – (-7) = (-4) + 7 = 3
c/ Sai, chẳng hạn (-4).3 = -12 d/ Đúng


<i><b> Hớng dẫn học ở nhà:</b></i>- Xem lại các bài đã chữa
- Làm cỏc bài tập sau
<b>Bài 1</b>: Tớnh một cỏch hợp lớ giỏ trị của biểu thức


a/ A = (-8).25.(-2). 4. (-5).125 b/ B = 19.25 + 9.95 + 19.30
<b>Bài 2</b>. Tính giá strị của biểu thức


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Bài 3</b>. Tìm x biết:


a/ (x+5) . (x – 4) = 0 b/ (x – 1) . (x - 3) = 0
c/ (3 – x) . ( x – 3) = 0 d/ x(x + 1) = 0



<b>Bài 4</b>: Tính các tổng sau:


a/ [25 + (-15)] + (-29); b/ 512 – (-88) – 400 – 125;
c/ -(310) + (-210) – 907 + 107; d/ 2004 – 1975 –2000 + 2005


Hướng dẫn a/ -19 b/ 75 c/ -700 d/ 34
<b>Bài 5</b>: Tìm tổng các số nguyên x biết:


a/   5 <i>x</i> 5 <sub>b/ </sub>2004 <i>x</i> 2010

<b>MÔN NGỮ VĂN</b>


<b>A. ÔN TẬP CÁC KIẾN THỨC ĐÃ HỌC</b>


<b> Phần văn bản: </b>


<b> Tiết 74, 75 : BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN</b>
<b>I. ĐÔI NÉT VỀ TÁC GIẢ: TƠ HỒI</b>


- Tơ Hồi (1920-2014) tên khai sinh là Nguyễn Sen, quê nội ở huyện Thanh Oai, tỉnh Hà Tây
(nay thuộc Hà Nội), lớn lên ở q ngoại - làng Nghĩa Đơ, phủ Hồi Đức, tỉnh Hà Đơng, nay
thuộc quận Cầu Giấy, Hà Nội


- Tơ Hồi viết văn từ trước Cách mạng tháng Tám năm 1945


- Ông có khối lượng tác phẩm phong phú và đa dạng, gồm nhiều thể loại
- Năm 1996, ông được tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học, nghệ thuật


<b>II. ĐÔI NÉT VỀ TÁC PHẨM: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN</b>
<b>1. Xuất xứ</b>



- “Bài học đường đời đầu tiên”(tên do người biên soạn đặt) trích từ chương I của “Dế Mèn
phiêu lưu kí”


- “Dế Mèn phiêu lưu kí” được in lần đầu năm 1941, là tác phẩm nổi tiếng và đặc sắc nhất của
Tơ Hồi viết về lồi vật, dành cho lứa tuổi thiếu nhi


<b>2. Tóm tắt</b>


Dế Mèn là chàng dế thanh niên cường tráng biết ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực.
Tuy nhiên Dế Mèn tính tình kiêu căng, tự phụ ln nghĩ mình “là tay ghê gớm, có thể sắp
đứng đầu thiên hạ”. Bởi thế mà Dế Mèn không chịu giúp đỡ Dế Choắt- người hàng xóm trạc
tuổi Dế Mèn với vẻ ngồi ốm yếu, gầy gị như gã nghiện thuốc phiện. Dế Mèn vì thiếu suy
nghĩ, lại thêm tính xốc nổi đã bày trị nghịch dại trêu chị Cốc khiến Dế Choắt chết oan. Trước
khi chết, Dế Choắt tha lỗi và khuyên Dế Mèn bỏ thói hung hăng, bậy bạ. Dế Mèn sau khi
chơn cất Dế Choắt vô cùng ân hận và suy nghĩ về bài học đường đời đầu tiên.


<b>3. Giá trị nội dung</b>


Bài văn miêu tả Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng của tuổi trẻ nhưng tính nết cịn kiêu căng, xốc
nổi. Do bày trò trêu chọc chị Cốc nên đã gây ra cái chết thảm thương cho Dế Choắt, Dế Mèn
hối hận và rút ra được bài học đường đời cho mình.


<b>4. Giá trị nghệ thuật</b>


- Cách kể chuyện theo ngôi thứ nhất tự nhiên, hấp dẫn.
- Nghệ thuật miêu tả lồi vật sinh động, đặc sắc.


- Ngơn ngữ chính xác, giàu tính tạo hình.


<b>Tiết 77, 78:</b> <b>SƠNG NƯỚC CÀ MAU</b>


<b>I. ĐƠI NÉT VỀ TÁC GIẢ: ĐỒN GIỎI</b>


- Đoàn Giỏi (1925-1989), quê ở tỉnh Tiền Giang


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Tác phẩm của ông thường viết về thiên nhiên, cuộc sống và con người Nam Bộ


<b>II. ĐÔI NÉT VỀ TÁC PHẨM: SÔNG NƯỚC CÀ MAU</b>
<b>1. Xuất xứ</b>


- Bài văn “Sông nước Cà Mau” (tên bài do người biên soạn đặt) trích từ chương XVIII truyện
“Đất rừng phương Nam”


- “Đất rừng phương Nam” sáng tác nawm1957 là truyện dài nổi tiếng nhất của Đồn Giỏi


<b>2. Tóm tắt</b>


Bài văn miêu tả cảnh quan thiên nhiên, sông nước vùng Cà Mau, mảnh đất tận cùng phía nam
của Tổ quốc. Cảnh thiên nhiên ở đây thật rộng lớn, hoang dã và hùng vĩ, đặt biệt là những
dịng sơng và rừng đước. Cảnh chợ Năm Căn là hình ảnh trù phú, độc đáo, tấp nập về sinh
hoạt của con người ở vùng đất ấy.


<b>3. Giá trị nội dung</b>


Cảnh sơng nước Cà Mau có vẻ đẹp rộng lớn, hùng vĩ, đầy sức sống hoang dã. Chợ Năm Căn
là hình ảnh cuộc sống tấp nập, trù phú, độc đáo ở vùng đất tận cùng phía Nam Tổ quốc.


<b>4. Giá trị nghệ thuật</b>


- Ngôi kể thứ nhất, tự nhiên, chân thực



- Sử dụng nhiều biện pháp nghệ thuật: so sánh, điệp từ,…
- Vốn hiểu biết phong phú của tác giả


- Cảm nhận bằng nhiều giác quan…


<b>Phần tiếng Việt:</b>


<b> Tiết 75: PHĨ TỪ</b>
<b>I. KHÁI NIỆM:</b>


- Phó từ là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ.
<b>II. PHÂN LOẠI PHĨ TỪ</b>


- Có rất nhiều loại phó từ:


+ Phó từ chỉ quan hệ thời gian: đã, đang, sẽ,...
+ Phó từ chỉ mức độ: rất, lắm, quá,...


+ Phó từ chỉ sự tiếp diễn tương tự: cũng, vẫn, đang,...
+ Phó từ chỉ sự phủ định: khơng, chưa, chẳng,...
+ Phó từ chỉ sự cầu khiến: hãy, đừng, chớ,...
+ Phó từ chỉ kết quả và hướng: ra, vào,...
+ Phó từ chỉ khả năng: vẫn, chưa,...
<b> Tiết 79: SO SÁNH</b>


<b>I. KHÁI NIỆM</b>


So sánh là biện pháp tu từ sử dụng nhằm đối chiếu các sự vật, sự việc này với các sự vật, sự
việc khác có nét tương đồng để tăng gợi hình và gợi cảm khi diễn đạt.



<b>II. CẤU TẠO CỦA PHÉP SO SÁNH</b>


Cấu tạo của một phép so sánh thơng thường gồm có:
– Vế A (tên sự vật, con người được so sánh).


– vế B. (tên sự vật, con người được so sánh với vế A).
– Từ ngữ chỉ phương tiện so sánh.


– Từ so sánh.


Ví dụ: Trẻ em như búp trên cành. “Trẻ em” là vế A, từ ngữ so sánh là “như”, vế B “như búp
trên cành”.


Có một số trường hợp câu nhân hóa không tuân theo cấu tạo.
– Phương diện và từ so sánh bị lược bỏ.


Ví dụ: Trường Sơn: chí lớn ơng cha.
– Đảo vế B lên đầu kèm theo từ so sánh.


Ví dụ: Như lồi kiến, con người nên cố gắng chăm chỉ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b> Tiết 76: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ</b>


<b>I. KHÁI NIỆM</b>


<b>Văn miêu tả</b> là loại văn nhằm giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm, tính
chất nổi bật của một sự vật, sự việc, con người, phong cảnh,... làm cho những cái đó nhưng
hiện lên trước mắt người đọc, người nghe.


<b>II. CÁCH THỨC MIÊU TẢ</b>



<b>-</b> Quan sát, nêu lên những đặc điểm, tính chất nổi bật của sự vật, sự việc


- Trong văn miêu tả, năng lực quan sát của người nói, người viết được bộc lộ rõ nhất


<b>B. BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC MÔN NGỮ VĂN 6 </b>
<b>ĐỀ 1</b>:


<b>I. PHẦN ĐỌC – HIỂU: </b>
<b> Câu 1:</b>


a. Hình ảnh Dế Mèn được miêu tả trong đoạn trích “Bài học đường đời đầu tiên” (Tơ Hồi)
như thế nào? Em có suy nghĩ gì từ câu chuyện bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn?


b. Trình bày ý nghĩa của văn bản “Sơng nước Cà Mau” (Đồn Giỏi)
<b>Câu 2:</b>


a. Phó từ là gì? Em hãy xác định và cho biết ý nghĩa của phó từ trong các câu sau đây:
- Sáng sớm, khi ánh mặt trời vừa hé, lũ chim đã líu lo hót dưới vườn.


<i> - Sương vẫn còn lưu luyến vương trên đỉnh núi.</i>


b. Thế nào là so sánh? Xác định phép so sánh và mô hình cấu tạo của phép so sánh trong câu
sau đây: Cơ gái ấy có nụ cười tươi thắm như hoa.


<b>II. PHẦN TẠO LẬP VĂN BẢN: </b>
<b> Câu 1:</b>


Viết đoạn văn tóm tắt truyện “Bài học đường đời đầu tiên”
<b>Câu 2:</b>



Viết đoạn mở bài cho đề TLV sau đây:


“Hãy miêu tả quang cảnh trường em trong giờ ra chơi”
<b>ĐỀ 2</b>


<b>Câu 1:</b> Tìm các hình ảnh so sánh trong đoạn văn dưới đây. Các hình ảnh đó thuộc kiểu so sánh
nào? Chọn phân tích cấu tạo một hình ảnh so sánh mà em thích nhất trong đoạn.)


“Thuyền chúng tơi chèo thốt qua kênh Bọ Mắt, đổ ra con sơng Cửa Lớn, xi về Năm Căn.
Dịng sông Năm Căn mênh mông, nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác, cá nước bơi
hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng. Thuyền
xi giữa dịng con sơng rộng hơn ngàn thước, trông hai bên bờ, rừng được dựng lên cao ngất
như hai dãy trường thành vô tận. Cây đước mọc dài theo bãi, theo từng lứa trái rụng, ngọn
bằng tăm tắp, lớp này chồng lên lớp kia ôm lấy dịng sơng, đắp từng bậc màu xanh lá mạ, màu
xanh rêu, màu xanh chai lọ... lòa nhòa ẩn hiện trong sương mù và khói sóng ban mai.”


<b>II. Tạo lập văn bản </b>


Chọn một trong hai đề bài sau:


Đề 1: Tả hình ảnh cây mai hoặc đào trong dịp Tết.


Đề 2: Hãy tả quê hương thân yêu nơi em đang sinh sống.
<b>ĐỀ 3</b>


<b>Câu 1:</b> Đọc đoạn văn sau và trả lời những câu hỏi bên dưới:


Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp
đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là


hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh, lung linh trong nắng.


(Theo Vũ Tú Nam)
a. Hãy cho biết phương thức biểu đạt và nội dung chính của đoạn văn trên?


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

c. Tìm một phó từ trong đoạn văn và nêu ý nghĩa của phó từ đó?


<b>Câu 2:</b> Hãy miêu tả những đối tượng sau trong đó có sử dụng phép so sánh.
VD: Mặt trời như quả cầu lửa khổng lồ.


- Bầu trời ………
- Ánh nắng ………
- Những hàng cây ………
- Những dòng sông ……….
<b>Câu 3:</b> Quan sát bức ảnh sau và trả lời câu hỏi


a. Bức hình trên minh họa cho văn bản nào đã học trong chương trình Ngữ văn 6? Cho biết tác
giả của văn bản đó.


b. Nêu tên hai địa danh được nhắc đến trong văn bản vừa tìm ở câu (a).


c. Viết đoạn văn khoảng 3-5 câu nêu cảm nhận của em về một hình ảnh trong bức ảnh trên, có
ít nhất một phó từ.


<b>Câu 4:</b> Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi


Một hôm, qua một vùng cỏ nước xanh dài, chợt nghe tiếng khóc tỉ tê. Tơi lắng tai, đốn ra
tiếng khóc quanh quẩn đâu đây. Vài bước nữa, tơi gặp chị Nhà Trị ngồi gục đầu bên tảng đá
cuội. Chị Nhà Trò bé nhỏ lại gầy gò, yếu đuối quá, người bự những phấn, như mới lột. Chị
mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng, hai cánh cô nàng mỏng như cánh bướm non, lại


ngắn chùn chùn. Hình như cánh yếu quá, chưa quen mở, mà cho dù có khỏe cũng chẳng bay
được xa.


(Trích Dế Mèn phiêu lưu kí, Tơ Hồi)
a. Cho biết phương thức biểu đạt chính và nội dung chính của đoạn văn trên?


b. Để sử dụng tốt phương thức biểu đạt em tìm được ở câu a, người viết cần vận dụng những kĩ
năng nào?


c. Đoạn văn trên được trích từ Dế Mèn phiêu lưu kí của Tơ Hồi, em hãy nêu tên một văn bản
đã học trong chương trình Ngữ văn 6 cũng được trích từ truyện Dế Mèn phiêu lưu kí?


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Câu 5:</b> Em hãy viết đoạn văn ngắn 6-8 câu miêu tả một dòng sơng mà em có dịp nhìn ngắm.
Đoạn văn có sử dụng ít nhất một phó từ và một phép so sánh.


<b>Câu 6:</b> Quan sát bức ảnh sau rồi trả lời các câu hỏi:


a. Hình ảnh rừng cây trong bức ảnh trên gợi em nhớ đến văn bản nào đã học trong chương
trình Ngữ văn 6? Cho biết tác giả và xuất xứ của văn bản đó?


b. Rừng giúp ích rất nhiều cho con người và tự nhiên. Hãy viết đoạn văn ngắn 6-8 câu nêu cảm
nhận của em về vai trò của rừng. (Rừng đước)


<b>C. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC BÀI MỚI</b>


<b>HS soạn theo hệ thống câu hỏi ở dưới, theo từng tiết (HS nghiên cứu và soạn theo nội </b>
<b>dung ở SGK NGỮ VĂN 6 TẬP 2)</b>


<b>PHẦN VĂN BẢN:</b>



<b> ĐÊM NAY BÁC KHÔNG NGỦ ( SGK/63) </b>
<b>* NỘI DUNG CẦN NẮM :</b>


-<b> </b>Kể tóm tắt diễn biến câu chuyện bằng một đoạn văn ngắn.


- Bước đầu biết cách đọc thơ tự sự được viết theo thể thơ năm chữ kết hợp các yếu tố miêu tả
và biểu cảm thể hiện được tâm trạng lo lắng không yên của Bác Hồ.


- Tìm hiểu sự kết hợp giữa các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm trong bài thơ.
- Trình bày được suy nghĩ của bản thân sau khi học xong bài thơ.


<b>HS đọc và nắm nội dung tác phẩm, tác giả, sau đó soạn bài theo hệ thống câu hỏi dưới </b>
<b>đây :</b>


<b>Câu 1: </b>Bài thơ <i>Đêm nay Bác khơng ngủ </i>kể lại câu chuyện gì? Em hãy kể tóm tắt diễn biến câu
chuyện đó.


<b>Câu 2: </b>Hình tượng Bác Hồ trong bài thơ được miêu tả qua con mắt và cảm nghĩ của ai? Cách
miêu tả đó có tác dụng gì đối với việc thể hiện tâm hồn cao đẹp của Bac Hồ và tấm lòng của
anh bộ đội với lãnh tụ?


<b>Câu 3: </b>Bài thơ kể lại hai lần anh đội viên thức dậy nhìn thấy Bác không ngủ. Em hãy so sánh
tâm trạng và cảm nghĩ của anh đội viên đối với Bac Hồ trong hai lần đó.


<b>Câu 4:</b> Vì sao trong bài thơ tác giả không kể lần thứ 2. Qua cảm nhận của anh đội viên, hình
ảnh Bác Hồ và tấm lịng của Bác đã được khắc họa sâu đậm như thế nào?


<b>Câu 5:</b> Bài thơ được làm theo thể thơ gì? Thể thơ ấy có thích hợp với cách kể chuyện của bài
thơ khơng?



Câu 6: Tìm những từ láy trong bài thơ và cho biết giá trị biểu cảm của một số từ láy mà em
cho là đặc sắc.


<b>ÔN TẬP VĂN HỌC</b>
<b>* NỘI DUNG CẦN NẮM: </b>


- Nội dung cơ bản và những nét đặc sắc về nghệ thuật của các tác phẩm truyện, kí hiện đại đã
học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Hệ thống hoá, so sánh, tổng hợp kiến thức về truyện và kí đã học.


- Trình bày được những hiểu biết và cảm nhận mới, sâu sắc của bản thân về thiên nhiên, đất
nước, con người qua các truyện và kí đã học.


<b>I . LẬP BẢNG KIẾN THỨC VỀ CÁC TÁC PHẨM ĐÃ HỌC</b>:


Dưới đây là bảng hệ thống kiến thức các tác phẩn các em đã được học và hướng dẫn tự


học ở nhà. Các em hãy điền đầu đỉ các thơng tin cịn thiếu vào bảng



<i>Tác phẩm</i> <i>Tác giả</i> <i>Thể loại</i> <i>Nội dung</i> <i>Nghệ thuật</i>


<i>1. Bài học </i>
<i>đường đời đầu </i>
<i>tiên</i>


2. Sông nước
Cà Mau
3. Bức tranh
của em gái tôi
4. Vượt thác


5. Buổi học
cuối cùng
6. Đêm nay
Bác không ngủ
<b>II. LUYỆN TẬP</b>


<b> 1. Cảm nhận về đất nước, con người VN</b>:


Qua các tác phẩm đã học em có nhận xét gì đất nước, con người VN ?


<b>2. Phát biểu cảm nghĩ về nhân vật:</b>


Nhân vật em yêu thích nhất trong các truyện đã học? Em hãy phát biểu cảm nghĩ về nhân vất
đó.


<b>PHẦN TIẾNG VIỆT: </b>


<b>ẨN DỤ ( SGK/ 68)</b>
<b>* NỘI DUNG CẦN NẮM: </b>


- Khái niệm ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ.
- Tác dụng của phép ẩn dụ.


<b>I. ẨN DỤ LÀ GÌ?</b>


HS đọc VD (SGK) Tìm hiểu nghĩa của cụm từ người Cha trong khổ thơ trên ?
- Người Cha để chỉ ai ?


- Giải thích vì sao có thể ví Bác Hồ với người cha ?
- Ví như vậy có tác dụng gì ?



- Cách ví này giống và khác so sánh như thế nào?
Từ đó em hiểu thế nào là ẩn dụ.


<b>II. CÁC KIỂU ẨN DỤ:</b>


<b>- </b>HS đọc VD SGK và trả lời các câu hỏi:


- Tìm từ in đậm “thắp”, “lửa hồng” dùng chỉ sự vật hiện tượng nào ? Vì sao có thể ví như
vậy ?


- Cách dùng từ trong cụm từ: “ Nắng giịn tan ” có gì đặc biệt so với cách nói thơng thường ?
- Quan sát VD mục I cho biết giữa người cha với Bác Hồ có sự tương đồng về vấn đề gì ?
- Qua VD trên em rút ra có mấy kiểu ẩn dụ? là những kiểu nào ?


<b>II. LUYỆN TẬP: </b>


<b>Bài 1: </b>Các em hãy so sánh đặc điểm và tác dụng của ba cách diễn đạt sỏ SGK/ 69


<b>Bài 2:</b> Vận dụng kiến thức đã được cô hướng dẫn ở trên, các em hãy tìm các ẩn dụ trong những
ví dụ tr.70.


<b>PHẦN TẬP LÀM VĂN:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>* NỘI DUNG CẦN NẮM:</b>


- Phương pháp làm một bài văn tả người.


- Cách trình bày miệng một đoạn ( bài ) văn miêu tả: nói dựa theo dàn bài đã chuẩn bị.



<b>I. LÝ THUYẾT</b>


Yêu cầu của giờ tập nói ?


<b>1. Nội dung. </b>


- Vận dụng lý thuyết văn tả cảnh , tả người hợp lý vào bài nói (SBT, SGK/71)


<b>2. Kỹ năng: </b>


- Nói rõ ràng, mạch lạc, kưu loát, vận dụng tốt các kiến thức về văn tả cảnh, tả người, thái độ
bình tĩnh, tự tin, nghiêm túc.


<b>II.</b>


<b> TH Ự C HÀNH</b>


<b>1. Bài 1:</b> Tả <i>“Buổi học cuối cùng”</i>:


- Giờ học gì ? Thầy Ha- men làm gì ? HS của thầy làm gì ?
- Khơng khí lớp học lúc ấy ?


- Âm thanh, tiếng động nào đáng chú ý ?


<b>2. Bài 2:</b> Tả lại chân dung thầy giáo Hamen :
- Trang phục.


- Giọng nói , lời nói , hành động ?


- Cách ứng xử đặc biệt của thầy khi Phrăng đến muộn ?


- Tóm lại thầy là người như thế nào ?


- Cảm xúc của em về thầy ?


<b>3. Bài 3:</b> Nhân ngày nhà giáo Việt Nam 20/ 11 em theo mẹ đến chúc mừng thầy cô giáo cũ của
mẹ nay đã về hưu. Hãy tả lại hình ảnh thầy, cơ trong 1 lần gặp gỡ ấy.


<b>MÔN TIẾNG ANH</b>



<b>REVIEW: SPORTS AND GAMES</b>


<b>A. PHONETICS SPORTS AND GAMES </b>


<b>I. Put the words in the correct column according to the pronunciation of the underlined part.</b>


<b>II. Find the word which has a different sound in the underlined part. </b>


<b>A.</b> hear <b>B.</b> fear <b>C.</b> dear <b>D.</b> wear


<b>A.</b> near <b>B.</b> appear <b>C.</b> bear <b>D.</b> idea


<b>A.</b> here <b>B.</b> there <b>C.</b> series <b>D.</b> sphere


<b>A.</b> Mary <b>B.</b> air <b>C.</b> chair<b>D.</b> marry


<b>A.</b> prepare <b>B.</b> carry <b>C.</b> share<b>D.</b> fair
<b>B. VOCABULARY & GRAMMAR </b>


<i>there</i> <i>here</i> <i>fear</i> <i>care</i> <i>series</i>


<i>ear</i> <i>appear</i> <i>wear</i> <i>beer</i> <i>bear</i>



<i>idea</i> <i>cheer</i> <i>pear</i> <i>prepare</i> <i>share</i>


<i>where</i> <i>fair</i> <i>year</i> <i>dear</i> <i>near</i>


<i>chair</i> <i>sphere</i> <i>air</i> <i>pair</i> <i>aerobics </i>


<b>/e</b>

<b>ə/</b>

<b>/</b>

<b>ɪ</b>

<b>ə/</b>



……….
……….
……….
……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>I. Fill the words or phrases from the box into the correct column.</b>


<b>do</b> <b>go</b> <b>play</b>


………
………
………
………
………


………
………
………
………
……….



………
………
………
………
……….
<b>II. Complete the table with the sports in the box.</b>


<b>III.Complete the sentences with the correct form of do or play. </b>
1.Do you often exercise?


2.My brother basketball for the school team.
3.I like tennis.


4.My friend judo twice a week.


5.My mum yoga at the new sports centre.
6.We gymnastics at school yesterday.


7.My dad football for the town team when he was young.
8.My sister enjoys table-tennis in her free time.


<b>IV.Complete the sentences with the correct words. You can see the first letter of each word. </b>
I usually 1<sub>c </sub><sub> </sub><sub> </sub><sub> to school. I have an old bike so I don't worry about it. Sometimes</sub>
when it is raining, I go to school 2<sub>b </sub><sub> </sub><sub> car. At the weekend, I usually go to my friend's house.</sub>
He lives fifty metres away from me so I can 3<sub>w </sub><sub> </sub><sub> there in one minute.</sub>


I often visit my grandparents. They live on the fourth floor. I usually 4<sub>t </sub><sub> </sub><sub> the elevator,</sub>
but sometimes it doesn't 5<sub>t </sub><sub> </sub><sub> and I </sub>6<sub>w </sub><sub> </sub><sub> </sub>7<sub>u </sub><sub> </sub><sub> the </sub>8<sub>s </sub><sub> </sub><sub> . It's good</sub>
exercise.



<b>V. Complete the sentences with the verb + -ing.</b>
1. John loves judo.


2. They enjoy the Olympics on TV.
3. We really like in the Alps in winter.
4. Sam hates rugby but he likes football.
5. I don't like in the pool at the sport centre.


<i>homework</i> <i>table tennis</i> <i>shopping </i> <i>swimming </i> <i>fishing </i>
<i>aerobics </i> <i>jogging </i> <i>badminton </i> <i>tennis </i> <i>videogames</i>
<i>volleyball </i> <i>housework </i> <i>soccer </i> <i>cycling </i> <i>camping</i>


<i>athletics </i> <i>basketball </i> <i>badminton </i> <i>cycling </i>


<i>football </i> <i>hockey </i> <i>judo </i> <i>rugby </i>


<i>skiing </i> <i>swimming </i> <i>tennis</i> <i>volleyball </i>


<b>Individual sports</b>

<b>Team sports</b>



……….
……….
……….
……….


………
………
………
………



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

6. Do you like running in the morning?


<b>VI. Complete the sentences with the correct words from the box.</b>
1. In basketball you the ball on the floor.


2. In tennis you the ball.
3. In football you the ball.


4. In rugby you the ball to people in your team.
5. In football the goalkeeper needs to the ball.
6. In hockey you never the ball.


<b>VII. Give the names of the sports, using the words or phrases given. </b>
1.___________ : bicycle, pedals, tyre, cap.


2.___________ : gloves, ring, heavyweight, champion.
3.___________ : ball, low net, table, round bats.
4. __________ : ball, kick, score, goal, referee.


5.___________ : large ball, open net, metal ring, throw.
6.___________ : shuttlecock, high net, hit.


7.___________ : large ball, high net, hands, hit, (not to touch) ground.
8.___________ : pool, goggles, swimsuit.


9.___________ : skis, downhill, snow.
10.__________ : boat, sails, wind, sailor.


11.__________ : racket, central net, small ball, hit, small ground.
12.__________ : square board, pieces, move, king.



<b>VIII.Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets. </b>
1.I (not be) very happy yesterday.


2.I (buy) a ticket for the football match yesterday.
3.Kate (not know) about the exam and she did very badly.
4.I went to the shop but I (not have) any money.


5.It (be) a great film in 2010.


6.I (leave) my school bag at school this morning.
7.Our teacher (tell) us to be quiet yesterday.


8.The people in the café (not be) friendly when I was there yesterday.
<b>XI.Complete the sentences with the past form of the verbs from the box.</b>


1. The firemen the woman from the burning house.
2. My father Maths at university.


3. The programme was very funny, we a lot.
4. The teacher me lots of questions yesterday.
5. You're late! The lesson ten minutes ago.
6. It was very cold so we the window.
7. After the film, we home.


8. The cat up into the tree.


9. I to pick the bag up, but it was very heavy.
10. We were very tired so we walking.



throw hit kick bounce catch pick up


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>X. Complete the funny story with the Past Simple of the verbs in brackets.</b>


It (1. be) Sunday, the day of the big game. The players (2. arrive)
early. They (3. be) excited. Everyone (4. want) to play.


There (5. be) lots of people in the stadium. They (6. wave) and (7. cheer)
when the players (8. walk) on to the ground.


The referee (9. call) the captains to the middle. The referee (10. ask) .
"Where is the ball?" Nobody (11. answer) .


All the players (12. look) at the ground. There (13. be) no
ball. The referee (14. cancel) the game.


<b>XI. Read about Fiona Campbell's journey. Fill in the gaps with the Past Simple of the verbs in</b>
<b>brackets.</b>


Fiona Campbell was the first woman to walk around the world. She (1. start) her
journey in the UK in 1983 and then in 1985 she (2. walk) across the USA. In
1988 she (3. go) from Sydney to Perth in only 95 days. On April 2nd<sub> 1991, Fiona</sub>
(4. leave) Cape Town in South Africa. She (5. arrive) in Morocco
29 months later - a journey of 10,000 miles. Then she (6. walk) across Europe and
(7. finish) her journey in October 1994. She (8. travel) 19,586
miles and (9. raise) £120,000 for charity. Fiona also (10. write) a
book about her journey called <i>The Whole Story</i>.


<b>XII. Complete the text. Use the past simple of the verbs in brackets.</b>



Last year my family (1. go) to Greece on holiday. We (2. meet) a lot of new
people and I (3. take) a lot of photographs. We (4. stay) in a good hotel near
the sea, and there (5. be) a lot of things to do there. Unfortunately, on the first day I (6.
have) some problems. I (7. hit) my head on the bathroom door and then I (8. cut)
my finger, so for two days I (9. read) a lot of books and (10. play)
games on my laptop. After that I (11. do) a lot of things - swimming, sailing,
and so on. When we (12. leave) , I (13. be) really tired! I (14. tell) Dad that I
needed another holiday!


<b>C. SPEAKING </b>


<b>I. Complete the conversation with the words in the box.</b>


Pauline: You look tired.


Owen: I am. I (1) football this morning.
Pauline: What was the (2) ?


Owen: 5-1 to (3) .
Pauline: Oh (4) .


Owen: It's not the (5) of the world. I (6) our goal.
<b>II. Match the questions and answers, and then write the answers in the blanks. </b>


1. What's your favourite sport? a. No, not really.


2. Who's your favourite sportswoman? b. Three or four times a week.


3. How often do you go swimming? c. She's a skier - but I can't think of her name right
now.



4. What's your favourite football team? d. Liverpool.
5. Do you like volleyball? e. Running
<b>III. Complete the conversation with the words below.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Nicole</b>What's your (1) sport, Matthew?


<b>Mathew </b> Hmm, probably basketball. But I also like (2) .
<b>Nicole </b>Are you a good tennis player?


<b>Matthew </b> I'm OK, I think.


<b>Nicole </b>How (3) do you play a week?
<b>Matthew</b> What? Tennis or basketball?


<b>Nicole </b>Both.


<b>Matthew </b> Well, I play tennis (4) a week, and basketball four times a week.
I'm in a team.


<b>Nicole </b>Oh really? You do a lot of sport.


<b>Matthew</b> True. What about you? What's your favourite (5) ?
<b>Nicole </b>Watching basketball on TV.


<b>Matthew</b> Oh, would you like to watch tomorrow's (6) with me?
<b>Nicole </b>Sure, why not?


<b>D. READING </b>



<b>I. Read the passage, and then answer the questions. </b>


Hoa is student in class 6B. She likes sports very much. She goes swimming in the afternoon. She plays
badminton on weekend and does aerobics every day. I play table tennis with her. Sports are very good.
1.Does Hoa like sports?


………
2. What does she do in the afternoon?


………
3. Which sports does she play on weekend?


………
4. Does she do aerobics every day?


………
5. Are sports good?


………
<b>II. Read the passage, and then decide whether the sentences are True or False. </b>


Nam and Tan are students in grade 6. They are good friends. At school, they are in the same class.
They live near school, and they walk to school every morning. In the afternoon, they often go to their
sports club. They like sports very much. Nam plays badminton, and Tan plays table tennis. Sometimes
they go swimming or play soccer with their classmates. They don't have time to go camping.


1. Nam and Tan are not in the same class. _____________
2. They are good friends. _____________
3. They go to school by bicycle. _____________
4. In the afternoon, they often go to their sports club. _____________


5. Nam plays table tennis. _____________
6. They don't play sports with their classmates. _____________
7. They go swimming every day. _____________
8. They never go camping. _____________
<b>III. Read the story and decide if the sentences are true (T) or false (F). </b>


On Saturday, Patricia was in the park when she saw a boy on a mountain bike. He was on the hill when
suddenly he fell off his bike. Patricia ran over to help. "Where's my helmet?" he shouted. It was under
a park bench so Patricia went to get it. Just then another boy ran past, took the boy's mountain bike and
rode away. "Stop!" Patricia shouted. She ran after the other boy and stopped him. He got off the bike


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

and ran away. Patricia took the bike back to the boy, "Thank you, Patricia," he said. "How do you
know my name?" Patricia asked. "I live next to you," he said. "My name's Tom". On Sunday Tom left
some flowers on her doorstep to say "thank you".


1. Patricia was in the street when she saw a boy on a mountain bike. _________________T/F
2. The boy fell off his bike. T/F________________
3. Another boy rode away with his helmet. T/F _______________
4. Patricia stopped the other boy and took the bike back. T/F________________
5. Tom gave Patricia a CD to say "thank you". T/F________________
<b>IV. Read the passage, and then answer the questions. </b>


Nam has some plans for this Sunday. First, in the morning he is going to the sports club to play table
tennis with Lan and Ba. Next, in the afternoon he is going to buy some books at the bookstore and
after that he's going to go swimming with Thanh and Tan. Finally, he is going to the movie theater
with his parents and his sister in the evening.


1. What is Nam going to do on Sunday morning?


____________________________________________________________________________________


2. What is he going to do in the afternoon?


____________________________________________________________________________________
3. Is he going to play soccer on Sunday afternoon?


____________________________________________________________________________________
4. Where is he going in the evening?


____________________________________________________________________________________
5. Who is he going to the movie theater with?


____________________________________________________________________________________
<b>V. Read the information and complete the table with a tick (</b><b>) or a cross (</b>

).



Tent Beach Water sports Café
<b>Helen</b>


<b>Julia</b>
<b>Sara</b>


- Helen is having a holiday with some friends at the beach.


- Julia usually stays with her aunt, but this year she's camping with some friends.


- Swimming is Sara's favourite activity, and she always goes to the beach during the holidays.
- Helen's holiday flat is near the Plaza Hotel.


- There's a nice café in the hotel and Helen often has lunch there.
- Julia goes swimming in the sea every day.



- Sara is sharing a tent with two other girls.


- Someone is teaching Julia how to water-ski while she's on holiday.
- Helen doesn't go in the water because she can't swim.


- Sara is learning a new sport - she's having swimming lessons with Julia.
- Julia loves the Plaza Café, but she doesn't eat there every day.


- Sara never goes out for lunch or dinner because she doesn't have much money.
<b>VI.</b> <b>Read the text and answer the questions. </b>


<i><b>Sun, Sea, and Sport</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Young people in Australia are very active. More than 60% of children go to sports clubs. They also do
activities with friends such as skateboarding, cycling, and rollerblading.


The most popular sports for boys are football, swimming, Australian Rules football, tennis, cricket,
basketball, rugby, martial arts, athletics, and hockey.


The most popular sports for girls are netball, swimming, tennis, basketball, gymnastics, football,
athletics, martial arts, hockey, and horse riding.


1.What do Australians think of sport?


……….
2. Why is swimming popular?


………
3.Which three sports are only popular with boys?



………
4. Which three sports are only popular with girls?


………
<b>E. WRITING </b>


<b>I. Put the words in the correct order. </b>
1. which/ you/ do/ sports/ at/do/ school?


……….
2. do/ when/ do/ you/ sport?


……….
3. favourite/ are/ your/ who/ sports stars?


……….
4.do/ you/ go/ how often/ running?


………
5. team/ sports/ play/ you/ do?


……….
6. what/ TV/ you/ do/ on/ sports/ watch?


……….
7. football/ is/ what/ favourite/ your/ team?


……….
8. swimming/ you/ do/ go/ how often?



……….
<b>II.Read the email, and then follow the instructions. </b>


<i>Hi Linda, </i>


<i>How are you? Thanks for your email. I think sports at school in Viet Nam are different from sports in</i>
<i>Canada. </i>


<i>At school we do lots of PE (Physical Education) and in winter we play ice hockey - it's the national</i>
<i>sport of Canada. </i>


<i>I love going really fast on the ice! At our school girls and boys play rugby too. I don't like because I</i>
<i>am very bad at throwing and catching the ball, but I like watching our school rugby team when they</i>
<i>play. </i>


<i>In the summer, we play table tennis and do athletics. I'm OK at table tennis and I'm really good at</i>
<i>athletics because I can run fast. I run the 100m, 200m. </i>


<i>There are lots of after-school sports clubs at my school: football, volleyball, basketball, and judo. I do</i>
<i>judo on Tuesday and Thursday evenings. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>Write soon. </i>
<i>Amy</i>


Write an email to your friend about the sports at your school and the sports you do. Write about:
 the sports you do at school


 the sports you like/ don't like
 the sports you're good at/ bad at



………
………
………
………
………
………
………
………
………


<b>MƠN VẬT LÍ</b>


<b>Bài 20. Sự nở vì nhiệt của chất khí</b>


<b>Nội dung kiến thức:</b>


- Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.


- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
<b>Vận dụng:</b>


<i><b>Bài 1: Tại sao quả bóng bàn đang bị bẹp, khi nhúng vào nước nóng lại có thể phồng lên?</b></i>
<i><b>(Điều kiện: Quả bóng bàn khơng bị thủng)</b></i>


<b>HD:</b> Khi cho quả bóng bàn bị bẹp nhúng vào nước nóng, có hai chất (chất khí, chất rắn) ở quả
bóng bị nóng lên và nở ra. Vì chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn nên khơng khí trong quả
bóng bị nóng lên, nở ra làm cho quả bóng phồng lên.


<i><b>Bài 2: Tại sao khi ta rót nước nóng ra khỏi phích nước, rời đậy nút lại ngay thì nút hay bị</b></i>
<i><b>bật ra? Làm thế nào để tránh hiện tượng này?</b></i>



<b>HD trả lời:</b> Khi rót nước ra có một lượng khơng khí ở ngồi tràn vào phích. Nếu đậy nút ngay
thì lượng khí này sẽ bị nước trong phích làm cho nóng lên, nở ra và có thể làm bật nút phích.
Để tránh hiện tượng này, chúng ta không nên đậy nút ngay mà chờ cho lượng khí tràn vào
phích nóng lên, nở ra và thốt ra ngồi một phần rồi mới đóng nút lại.


<i><b>Bài 3: So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí?</b></i>
HD Trả lời:


 Giống nhau: Các chất rắn, chất lỏng, chất khí đều nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
 Khác nhau:


- Các chất rắn và chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Cịn các chất khí khác nhau
nở vì nhiệt giống nhau.


- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
<i><b>Chú ý: </b></i>


<i><b>- Các chất khi nóng lên đều nở ra nghĩa là thể tích (V) của chúng tăng lên ,khối lượng(m),</b></i>
<i><b>trọng lượng (P) của chúng khơng đổi vì vậy khối lượng riêng(D),trọng lượng riêng(d) đều</b></i>
<i><b>giảm</b></i>


<i><b>- Khi lạnh thì ngược lại.</b></i>


<i><b>- Riêng chất khí nếu đựng trong bình kín thì dù làm lạnh hay nóng thì V,m, d, D của chúng</b></i>
<i><b>vẫn khơng thay đổi</b></i>


<i><b>- Sự nở vì nhiệt của nước rất đặc biệt, khi tăng nhiệt độ từ 0</b><b>0</b><b><sub>C đến 4</sub></b><b>0</b><b><sub>C thì nó co lại chư</sub></b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>MƠN SINH HỌC</b>



<i>Bài 37: Tảo</i>


<b>A. Lý thuyết & Nội dung bài học</b>


1. Cấu tạo của tảo


<b>a) Quan sát tảo xoắn (Tảo nước ngọt)</b>


- Sợi tảo xoắn có màu lục là nhờ có thể màu chứa chất diệp lục.


- Tảo xoắn sinh sản sinh dưỡng bằng cách đứt từng đoạn sợi thành những tế bào mới. Ngoài
ra, cũng sinh sản bằng cách kết hợp giữa hai tế bào gần nhau thành hợp tử, từ đó cho ra sợi
tảo mới.


<b>b) Quan sát rong mơ (Tảo nước mặn)</b>


- Rong mơ có màu nâu vì trong tế bào ngồi chất diệp lục cịn có chất màu phụ, màu nâu.
- Rong mơ sinh sản sinh dưỡng và sinh sản hữu tính (kết hợp giữa tinh trùng và trứng).
2. Một vài tảo khác thường gặp


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>b) Tảo đa bào</b>


→ Đặc điểm của tảo:
- Tảo là thực vật bậc thấp.


- Gồm 1 hay nhiều tế bào, cấu tạo rất đơn giản.
- Cơ thể chưa có rễ, thân, lá thật sự.


- Có màu khác nhau và ln ln có chất diệp lục.
- Hầu hết tảo sống dưới nước.



3. Vai trị của tảo


- Góp phần cung cấp ơ xi và thức ăn cho các động vật ở nước.
- Cung cấp thức ăn cho người và gia súc.


- Cung cấp nguyên liệu để làm thuốc.


- Bên cạnh đó, một số tảo cũng gây hại: hiện tượng “nước nở hoa”, quấn gốc cây lúa…


<b>Bài tập trắc nghiệm</b>


<b>Câu 1.</b> Loại tảo nào dưới đây có màu xanh lục ?
A. Rong mơ B. Tảo xoắn


C. Tảo nâu D. Tảo đỏ


<b>Câu 2.</b> Loại tảo nào dưới đây có cấu tạo đơn bào ?
A. Rau diếp biển


B. Tảo tiểu cầu
C. Tảo sừng hươu
D. Rong mơ


<b>Câu 3.</b> Loại tảo nào dưới đây có mơi trường sống khác với những loại tảo còn lại ?
A. Tảo sừng hươu


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

D. Tảo vòng


<b>Câu 4.</b> Trong các loại tảo dưới đây, loại tảo nào có kích thước lớn nhất ?


A. Tảo tiểu cầu


B. Rau câu
C. Rau diếp biển
D. Tảo lá dẹp


<b>Câu 5.</b> Khi nói về tảo, nhận định nào dưới đây là khơng chính xác ?
A. Sống chủ yếu nhờ việc hấp thụ chất hữu cơ từ mơi trường ngồi
B. Hầu hết sống trong nước


C. Ln chứa diệp lục


D. Có cơ thể đơn bào hoặc đa bào


<b>Câu 6.</b> Vì sao nói “Tảo là thực vật bậc thấp” ?
A. Vì chúng khơng có khả năng quang hợp
B. Vì cơ thể chúng có cấu tạo đơn bào


C. Vì cơ thể chúng chưa có rễ, thân, lá thật sự.
D. Vì chúng sống trong mơi trường nước.


<b>Câu 7.</b> Tảo có vai trị gì đối với đời sống con người và các sinh vật khác ?


A. Cung cấp nguồn nguyên liệu trong cơng nghiệp sản xuất giấy, hồ dán, thuốc nhuộm…
ngồi ra cịn được sử dụng làm phân bón, làm thuốc.


B. Cung cấp nguồn thức ăn cho con người và nhiều loài động vật.


C. Cung cấp ôxi cho hoạt động hô hấp của con người và hầu hết các sinh vật khác.
D. Tất cả các phương án đưa ra.



<b>Câu 8.</b> Loại tảo nào dưới đây có màu nâu ?
A. Rau diếp biển B. Rong mơ


C. Tảo xoắn D. Tảo vòng


<b>Câu 9.</b> Loại tảo nào dưới đây có hình dạng tương tự như một cây xanh thật sự ?
A. Tảo silic


B. Tảo vòng
C. Tảo tiểu cầu


D. Tất cả các phương án đưa ra


<b>Câu 10.</b> Tế bào tảo xoắn có hình gì ?
A. Hình cầu B. Hình chữ nhật
C. Hình vng D. Hình lá


<i><b>Bài 38: Rêu - cây rêu </b></i>


1. Môi trường sống của rêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

2. Quan sát cây rêu


- Rêu có thân, lá thật nhưng cấu tạo vẫn đơn giản, thân khơng phân nhánh.
- Rễ giả có chức năng hút nước.


- Rêu chưa có mạch dẫn và chưa có hoa.
3. Túi bào tử và sự phát triển của rêu



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Cây rêu mang túi bào tử → Túi bào tử mở nắp và các bào tử rơi ra → Bào tử nảy mầm thành
cây rêu con.


4. Vai trò của cây rêu


- Rêu góp phần vào việc tạo thành chất mùn.
- Một số lồi dùng làm phân bón, làm chất đốt.


<b>Bài tập trắc nghiệm</b>


<b>Câu 1.</b> Khi nói về rêu, nhận định nào dưới đây là chính xác ?
A. Cấu tạo đơn bào


B. Chưa có rễ chính thức


C. Khơng có khả năng hút nước
D. Thân đã có mạch dẫn


<b>Câu 2.</b> Rêu thường sống ở
A. môi trường nước.
B. nơi ẩm ướt.
C. nơi khơ hạn.


D. mơi trường khơng khí.


<b>Câu 3.</b> Rêu sinh sản theo hình thức nào ?
A. Sinh sản bằng bào tử


B. Sinh sản bằng hạt



C. Sinh sản bằng cách phân đôi
D. Sinh sản bằng cách nảy chồi


<b>Câu 4.</b> Cây rêu con được tạo thành trực tiếp từ
A. tế bào sinh dục cái.


B. tế bào sinh dục đực.
C. bào tử.


D. túi bào tử.


<b>Câu 5.</b> Trên cây rêu, cơ quan sinh sản nằm ở đâu ?
A. Mặt dưới của lá cây


B. Ngọn cây
C. Rễ cây


D. Dưới nách mỗi cành


<b>Câu 6.</b> Ở cây rêu không tồn tại cơ quan nào dưới đây ?
A. Rễ giả B. Thân


C. Hoa D. Lá


<b>Câu 7.</b> Rêu khác với thực vật có hoa ở đặc điểm nào dưới đây ?
A. Thân chưa có mạch dẫn và chưa phân nhánh


B. Chưa có rễ chính thức
C. Chưa có hoa



D. Tất cả các phương án đưa ra


<b>Câu 8.</b> So với tảo, rêu có đặc điểm nào ưu việt hơn ?
A. Có thân và lá chính thức


B. Có rễ thật sự


C. Thân đã có mạch dẫn


D. Khơng phụ thuộc vào độ ẩm của mơi trường


<b>Câu 9.</b> Em có thể tìm thấy rêu ở nơi nào sau đây ?
A. Dọc bờ biển


B. Chân tường rào


C. Trên sa mạc khơ nóng
D. Trong lịng đại dương


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

A. hồ dán.


B. thức ăn cho con người.
C. thuốc.


D. phân bón.


<b>MƠN GDCD</b>


<b>I. PHẦN TRẮC NGHIỆM</b>


Khoanh trịn vào đầu câu trả lời mà em cho là đúng nhất



<b>1/ Việc làm biểu hiện biết tự chăm sóc rèn luyện thân thể là:</b>


a. Sáng nào em cũng tập thể dục


b. Cả tuần em khơng thay quần áo vì lạnh
c. Tối nào em cũng ăn kẹo rồi ngủ


d. Bị ốm em cũng khơng nói với bố mẹ


<b>2/ Để tự chăm sóc, rèn luyện thân thể ta phải làm gì?</b>


a. Xem ti vi thường xuyên .


b. Thường xuyên đi kiểm tra sức khỏe.


c. Vì sợ muộn học nên Hùng ăn cơm vội vàng.
d. Nam hằng ngày không vệ sinh cá nhân.


<b>3/ Việc làm thể hiện tính siêng năng, kiên trì là:</b>


a. Chưa làm xong bài tập, em đã đi chơi
b. Sáng nào em cũng dậy sớm qt nhà
c. Gặp bài tập khó thì em không làm
d. Em không bao giờ trực nhật


<b>4/ Những thành ngữ nào dưới đây thể hiện đức tính tiết kiệm?</b>


a. Kiến tha lâu đầy tổ.



b. Con nhà lính tính nhà quan.
c. Cơm thừa, gạo thiếu.


d. Kiếm củi ba năm, thiêu một giờ.


<b>5/ Biểu hiện nào sau đây thể hiện tính siêng năng, kiên trì?</b>


a. Sáng nào Hương cũng dậy sớm qt nhà.
b. Gặp bài tập khó là Bảo khơng làm.
c. Chưa học bài, Hùng đã đi chơi.


d. Hậu thường xuyên đi đá bóng cùng bạn.


<b>6/ Câu thành ngữ nói về tính tiết kiệm là:</b>


a. Vung tay quá trán


b. Kiếm củi ba năm thiêu 1 giờ
c. Góp gió thành bão


d. Ăn cây nào rào cây ấy


<b>7/ Hành vi thể hiện tính lễ độ là:</b>


a. Nói trống khơng
b. Ngắt lời người khác
c. Đi xin phép, về chào hỏi
d. Nói leo trong giờ học


<b>8/ Học sinh rèn luyện đức tính lễ độ như thế nào?</b>



a. Thường xuyên rèn luyện.


b. Tự kiểm tra hành vi, thái độ của cá nhân.
c. Ngồi vắt vẻo trên ghế trước mọi người.
d. Nói leo, ngắt lời người khác .


<b>9/ Những hành vi nào sau đây thể hiện tính kỉ luật?</b>


a. Đi xe đạp hàng ba.
b. Đọc báo trong giờ học.
c. Đi học đúng giờ .


d. Đá bóng dưới lòng đường.


<b>10/ Việc làm thể hiện sự biết ơn là:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

b. Em luôn cố gắng học tập tốt để bố mẹ vui lịng
c. Tết đến, em khơng đi viếng mộ ơng bà


d. Em thích bẻ cây xanh trong trường


<b>11/ Các câu tục ngữ ca dao nào nói về lịng biết ơn?</b>


a. Có cơng mài sắt có ngày nên kim.
b. Tơn sư trọng đạo.


c. Kính thầy u bạn.


d. Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng.



<b>12/ Hành vi thể hiện việc sống chan hòa với mọi người là:</b>


a. Khơng góp ý cho ai cả vì sợ mất lịng
b. Khơng dám phát biểu vì sợ bạn cười.
c. Chia sẻ với bạn bè khi gặp khó khăn
d. Khơng tham gia hoạt động của lớp


<b>13/ Hành vi thể hiện tính lịch sự, tế nhị là:</b>


a. Nói trống khơng/ Ăn nói thơ tục
b. Quát mắng người khác


c. Nói năng nhẹ nhàng.


<b>14/ Biểu hiện nào dưới đây là lịch sự, tế nhị?</b>


a. Cử chỉ điệu bộ kiểu cách.


b. Có thái độ, hành vi nhã nhặn, khéo léo trong giao tiếp.
c. Dùng từ ngữ một cách bóng bẩy, chải chuốt.


d. Nói chuyện ngon ngọt với người khác.


<b>15/ Hành vi nào dưới đây biểu hiện tính tích cực tham gia hoạt động tập thể và hoạt động xã</b>
<b>hội?</b>


a. Lan ở nhà chơi không đi cắm trại cùng lớp.


b. Tham gia tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội.


c. Trời mưa không đi sinh hoạt Đội.


d. Chăm chỉ học để tiến bộ.


<b>16/ Hành vi không biểu hiện đức tính tiết kiệm:</b>


a. Khơng tắt điện trong lớp học trước khi ra về.
b. Không ăn quà vặt, để dành tiền bỏ ống heo
c. Cắt giấy cịn thừa, đóng tập làm vở nháp


d. Thu gom giấy vụn, nhôm nhựa để bán làm kế hoạch nhỏ.


<b>17/ Câu tục ngữ thể hiện đức tính biết ơn:</b>


a. Trên kính, dưới nhường
b. Uống nước nhớ nguồn
c. Ăn cây nào rào cây ấy
d. Lá lành đùm lá rách


<b>18/ Tiết kiệm không thể hiện ở biểu hiện nào dưới đây:</b>


a. Thời gian
b. Công sức
c. Của cải vật chất
d. Lời nói


<b>19/ Nếu tiết kiệm cuộc sống của chúng ta sẽ:</b>


a. Cơ cực hơn vì khơng dám ăn.



b. Khơng mua sắm thêm được gì cho gia đình.
c. Tích lũy được của cải cho gia đình.


d. Trở thành người keo kiệt, bủn xỉn.


<b>20/ Cho biết hành vi nào sau đây là thực hiện đúng kỉ luật?</b>


a. Luôn đi học muộn.
b. Xem tài liệu khi kiểm tra.


c. Học bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp.
d. Dọn vệ sinh lớp sạch sẽ hằng ngày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

a. Bạn Hùng chỉ thắt khăn quàng khi vào lớp còn khi ra khỏi lớp là cất ngay.
b. Cường thường xuyên làm bài tập và học bài trước khi lên lớp.


c. Hoa thường hay đọc truyện tranh trong giờ học.


d. Bạn Nam thường nghỉ học mà không viết đơn xin phép.


<b>22/ Sống chan hòa là:</b>


a. Sống hòa thuận với chị em ruột thịt, xóm giềng.


b. Sống vui vẻ, hịa hợp với mọi ngườì, sẵn sàng cùng tham gia các hoạt động có ích.
c. Sống vì bản thân, sống vui vẻ, thân thiện.


d. Thường xuyên giúp đỡ người khác nhưng không quan tâm các hoạt động xã hội.


<b>23/ Hành vi nào dưới đây thể hiện yêu thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên?</b>



a. Nam rất thích tắm mưa ở ngồi trời.
b. Ngày đầu năm, cả nhà Lan đi hái lộc.


c. Đi tham quan, Tú thường hái hoa mang về để thưởng thức vẻ đẹp.
d. Hồng rất thích chăm sóc hoa và cây ở trong vườn.


<b>24/ Giữ gìn tài sản của lớp, của trường là:</b>


a. Tiết kiệm.


b. Tôn trọng kỉ luật.
c. Lễ độ.


d. Biết ơn.


<b>25/ Mục đích học tập của học sinh để làm gì?</b>


a. Học để khỏi hổ thẹn với bạn bè.
b. Học để kiếm được việc làm nhàn hạ.


c. Học để góp phần xây dựng quê hương, đất nước.
d. Học để có bạn cùng chơi.


<b>II. PHẦN TỰ LUẬN</b>


<b>Câu 1:</b> Tại sao học sinh phải tự chăm sóc, rèn luyện thân thể?


<b>Câu 2</b>: Siêng năng, kiên trì là gì? Vì sao cần phải có tính siêng năng, kiên trì?



<b>Câu 3:</b> Em hãy nêu những câu tục ngữ, ca dao nói lên đức tính siêng năng kiên trì?


<b>Câu 4:</b> Em hãy nêu những câu ca dao, tục ngữ nói lên đức tính Tiết Kiệm?


<b>Câu 5:</b> Thế nào là tiết kiệm? Em đã làm gì để thực hành tiết kiệm?


<b>Câu 6</b>: Lễ độ là gì? Vì sao cần phải Lễ độ?


<b>Câu 7</b>: Biểu hiện của lễ độ là gì?


<b>Câu 8</b>: Tơn trọng Kỉ luật là gì?


<b>Câu 9:</b> Biểu hiện tính Tơn Trọng kỉ Luật của học sinh là gì?


<b>Câu 10:</b> Biết ơn là gì? Biết ơn tạo ra mối quan hệ như thế nào đối với mọi người? Tìm những câu tục
ngữ, ca dao nói lên lịng biết ơn? Ví dụ.


<b>Câu 11</b>: Thiên nhiên bao gồm những gì? Vì sao chúng ta cần phải yêu quý và bảo vệ thiên nhiên?


<b>Câu 12</b>: Những hành động nào biểu hiện sống chan hòa với mọi người?


<b>Câu 13</b>: Lịch sự, tế nhị được biểu hiện như thế nào?


<b>Câu 14</b>: Mỗi học sinh cần có ước mơ gì và để đạt được ước mơ đó các em đã làm gì?


<b>Câu 15</b>: Mục đích học tập trước mắt của học sinh là gì? Để đạt được mục đích đã đề ra, học sinh cần
phải làm gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

A.HƯỚNG DẪN HỌC BÀI: <b>CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM </b>
<b>1:Tìm hiểu Phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt. </b>.



* HS tìm hiểu một số món ăn khơng sử dụng nhiệt.


+ Kể tên một số món ăn thuộc các thể loại trộn dầu giấm, trộn hỗn hợp muối chua.
-Món trộn đu đủ, dưa muối, cà muối, xà lách, dưa leo, trộn dầu giấm.


+ Trộn dầu giấm là cách làm cho thực phẩm như thế nào ?
+ Kể tên một số món trộn dầu giấm mà em biết.


+ Thực phẩm nào được sử dụng để trộn dầu giấm ? Bắp cải, xà lách, cải soong, cà chua, rau
càng cua, hành tây, giá, dưa leo.


+ Quy trình thực hiện món trộn dầu giấm rau xà lách như thế nào ?
+HS đọc sách giáo khoa


-Sử dụng các thực phẩm thực vật thích hợp, làm sạch.


-Trộn thực phẩm với hỗn hợp dầu ăn, giấm, đường, muối, tiêu.


-Trộn trước khi ăn khoảng 5 – 10’ để làm cho thực phẩm ngấm vị chua, ngọt, béo của dầu,
giấm, đường và giảm bớt mùi vị ban đầu.


-Trình bày đẹp, sáng tạo.


+ Món trộn dầu giấm như thế nào là ngon ?
+HS trả lời.


* Cho HS đọc SGK trang 89.
+HS đọc sách giáo khoa



-Rau lá giữ độ tươi, trơn láng và không bị nát.
-Vừa ăn, vị chua dịu, hơi mặn, ngọt, béo.


-Thơm mùi gia vị, khơng cịn mùi hăng ban đầu.


GV: Y/c HS nêu quy trình thực hiện món gỏi đu đủ, tơm khơ
HS trả lời.


GV: -Món trộn hỗn hợp như thế nào là ngon?
HS trả lời.


-Giòn, ráo nước.


-Vừa ăn, đủ vị chua, cay, mặn, ngọt.


-Màu sắc của thực phẩm động vật và thực vật trông đẹp, hấp dẫn.
B. CÂU HỎI TRẢ LỜI ÔN TẬP:


* HS về thử làm một món ăn mà các em đã học



<b>MÔN ÂM NHẠC</b>


I)

LÝ THYẾT



Câu 1: Nhịp

3


4

là gì? Cách đánh nhịp theo hình vẽ? Vỗ tay theo nhịp



<b>Câu 2: Ôn lại trường độ của các hình nốt đã học? Hình nốt o. = ?</b>



<b>Câu 3: Nêu và cho biết tác dụng của các kí hiệu thường gặp trong bản nhạc. ( Dấu nối, </b>



dấu luyến, dấu nhắc lại, dấu quay lại, khung thay đổi)



<b>Câu 4: Nêu tiểu sử của nhạc sĩ Phong Nhã. Năm ra đời và nội dung bài hát Ai yêu Bác </b>


Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng



<b>Câu 5: Nêu tóm tắt tiểu sử của nhạc sĩ Mơ – da.</b>



<b>Câu 6: Phân biệt thế nào là nhạc hát, nhạc đàn? Độc tấu và hòa tấu khác nhau như thế </b>


nào?



<b>Câu 7: Nêu tiểu sử của nhạc sĩ Văn Chung. Năm ra đời và nội dung bài hát “Lượn tròn, </b>


lượn khéo”



<b>Câu 8: Nêu tiểu sử của nhạc sĩ Nguyễn Xuân Khoát. Năm ra đời và nội dung bài hát </b>


“Lúa thu”



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>1)</b>

Ôn tập bài hát:



- Niềm vui của em


- Ngày đầu tiên đi học


- Tia nắng hạt mưa


- Hô la hê – Hô la hô



<b>2)</b>

Ôn tập TĐN: TĐN số 6, 7, 8, 9, 10



<b>MÔN THỂ DỤC</b>


<b>I. Phần nhảy cao</b>


<b>1. Bài tập bổ trợ</b>



<i><b>1.1. Đá lăng trước – sau:</b></i>
<i>a) Tư thế chuẩn bị</i>


Hai chân sông song rộng bằng vai, trọng tâm dồn giữa hai chân. Hai tay nắm vào vật cố
định, thư thế thân người thẳng.


<i>b) Yếu lĩnh động tác</i>


Từ tư thế chuẩn bị người tập đá lăng chân từ dưới ra trước và lên cao. Sau đó đưa từ trên
xuống dưới và ra sau. Lưu ý, đá lăng ra trước và ra sau hết biên độ.


<i>c) Kết thúc động tác </i>


Người thực hiện trở về tư thế chuẩn bị và thực hiện động tác tiếp theo.
<i><b>1.2. Đá lăng sang ngang:</b></i>


Kỹ thuật động tác giống với động tác đá lăng trước sau, điểm khác nhau chỉ từ tư thế
chuẩn bị đá lăng từ dưới sang phải sau đó xuống dưới và sang trái.


<i><b>1.3. Bài tập phát triển sưc mạnh chân</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Hình 3 (minh họa)</b>
<b>2. Kỹ thuật nhảy cao kểu bước qua</b>


<i><b>2.1. Cách xác định điểm giậm nhảy – đo dà và điều chỉnh đà.</b></i>
Để xác định điểm giậm nhảy:


Đứng thẳng, mặt, thân quay chếch 1/3 độ dài của xà cùng bên với chân lăng đưa sang
ngang còn tay chạm nhẹ vào xà.



Điểm giậm nhảy hợp lí: Chân lăng, lăng ra trước lên cao khơng chạm xà và cách xà
0.10m là hợp lí.


Như vậy, điểm chạm đất của bàn chân chính là điểm giậm nhảy.
<b>Lưu ý:</b> khi nhảy xa càng cao thì điểm giậm nhảy càng ở xa xà hơn.


Cự ly chạy đà dài trong khoảng 5 đến 9 bước đà, mỗi bước đà có kích thước tương đương
với 5 – 7 bàn chân hoặc bạn có thể đi 2 bước đi thường, 2 bước đi bằng một bước đà.


Nhảy cao kiểu bước qua có 4 giai đoạn chính là: chạy đà, giậm nhảy, bay trên khơng và
tiếp đất. Trong 4 giai đồn thì giai đoạn giậm nhảy là quan trọng nhất.


<b>2.2. Yếu lĩnh động tác</b>
<i>a) Kỹ thuật chạy đà</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Hình 4 (minh họa)</b>
<i>b) Kỹ thuật giậm nhảy</i>


Bàn chân giậm nhảy ở bước chạy đà cuối cùng bạn
chạm đất bằng gót bàn chân, rồi sau đó nhanh chóng
chuyển sang cả bàn chân. Khi thực hiện động tác giậm
nhảy thì hơi chùng gối xuống để tạo thế co cơ khi giậm
nhảy. 2 tay đánh từ sau ra trước lên cao hướng khuỷu tay
sang 2 bên và


<b>Hình 5 (minh họa) </b>dừng đột ngột ở độ cao ngang vai giúp tạo lực nâng cơ thể lên
cao.


c) <i>Kỹ thuật bay trên không</i>



Khi chân lăng đang ở trên xà thì bạn phải thực
hiện nhanh chóng hạ chân lăng xuống phía bên kai
xà, thân trên ngả về phía trước để tạo điều kiện cho
chân giậm nhảy nâng lên.


<i>d)</i> <i>Kỹ</i> <i>thuật</i> <i>tiếp</i> <i>đất</i>


<b>Hình 6 (minh họa)</b>


Sau khi cơ thể được nâng qua xà thì chân lăng sẽ tiếp đất trước bằng 2 bàn chân hay cả
bàn, tiếp đến là chân giậm nhảy, lúc này chùng gối 2 chân xuống để giảm chấn động. Hai tay
lăng tự nhiên để giữ thăng bằng.


Hoàn thiện kỹ thuật nhảy xa kiểu bước qua


<b>Hình 7 (minh họa)</b>

<b>MƠN ĐỊA LÍ</b>


<b>MƠN LỊCH SỬ</b>


<b>MÔN TIN HỌC</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30></div>

<!--links-->

×