Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.46 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
PHỊNG GD&ĐT HƯỚNG HĨA
<b>TRƯỜNG THCS XY</b> <b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc.</b>
<i> Xy, ngày 1 tháng 1 năm 2018</i>
- Môn: Vật lý. Lớp: 9
- Giáo viên: Võ Thị Diễm
<b>BƯỚC 1: Xây dựng chủ đề dạy học</b>
<b>I.</b> <b>Xác định tên chủ đề: MÁY BIẾN THẾ - TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA</b>
<b>II. Mô tả chủ đề:</b>
<b>1. Tổng số tiết thực hiện chủ đề: 2 tiết.</b>
+ Nội dung tiết 1: Tìm hiểu về cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy biến thế. Tác dụng làm
biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế.
+ Nội dung tiết 2: Tính được sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện và cách làm giảm hao
phí.
STT Tiết <b><sub>PPCT cũ</sub></b> <b><sub>PPCT mới</sub></b>
1 40 <sub>Máy biến thế</sub>
Máy biến thế - Truyền tải điện năng đi xa
2. Mục tiêu chủ đề:
<b> a) Mục tiêu tiết 1:</b>
<b>- Kiến thức: </b>
- Nêu được nguyên tắc cấu tạo và giải thích nguyên tắc hoạt động của máy biến thế.
- Nêu được điện áp hiệu dụng ở hai đầu các cuộn dây máy biến áp tỉ lệ thuận với số vòng dây
mỗi cuộn.
<b>- Kỹ năng: - Nghiệm lại và vận dụng được công thức </b> <i>U<sub>U</sub></i>1
2
=<i>n</i>1
<i>n</i>2 .
- Thái độ: HS có thái độ học tập tích cực, say mê nghiên cứu, u thích mơn học.
<b>b) Mục tiêu tiết 2:</b>
<b>- Kiến thức::- Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện</b>
- Nêu được cơng suất hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương
của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu dây dẫn.
<b> - Kỹ năng: -Tổng hợp kiến thức đã học để đi đến kiến thức mới.</b>
<b>3. Phương tiện: </b>
<b>4. Các nội dung chính của chủ đề theo tiết:</b>
<b>Tiết 1:</b>
<b>I. Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy biến thế.</b>
<b>II. Tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế.</b>
<b>III. Lắp đặt máy biến thế ở hai đầu đường dây tải điện.</b>
<b>IV. Vận dụng.</b>
<b>Tiết 2: </b>
<b>I. Sự hao phí điện năng trên đường dây truyền tải điện.</b>
<b>II. Vận dụng.</b>
BƯỚC 2: Biên soạn câu hỏi/bài tập:
<b>* Biên soạn câu hỏi/ bài tập theo hướng:</b>
- Xây dựng, xác định và mô tả 4 mức độ yêu cầu (nhận biết, thông hiểu, vận dụng thấp, vận
dụng cao)
- Mỗi loại câu hỏi/ bài tập sử dụng để kiểm tra, đánh giá năng lực và phẩm chất nào của học
sinh trong dạy học.
<b>* Cụ thể:</b>
<b>Tiết 1:</b>
<b>TT</b> <b>Câu hỏi/ bài tập</b> <b>Mức độ</b> <b>Năng lực, phẩm<sub>chất</sub></b>
1 Số vòng dây của hai cuộn giống hay <sub>khác nhau? Lõi sắt được cấu tạo như thế </sub>
nào?
Nhận biết Giải quyết vấn đề.
2 Dịng điện từ cuộn dây này có sang cuộn
dây kia được khơng? Vì sao? Thơng hiểu Giải quyết vấn đề.
3
Nếu đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp 1 hiệu
điện thế xoay chiều thì từ trường của
cuộn sơ cấp có đặc điểm gì? Lõi sắt có bị
nhiễm từ khơng? Nếu có thì đặc điểm từ
trường của lõi sắt đó như thế nào? Từ
trường có xun qua cuộn thứ cấp
khơng? Có hiện tượng gì xảy ra với cuộn
thứ cấp?
4 Hiệu điện thế xuất hiện ở hai đầu cuộn <sub>day thứ cấp cũng là hiệu điện thế xoay </sub>
chiều. Tại sao? Thơng hiểu
Phân tích, giải thích
5 Giữa U<sub>thứ cấp và số vịng dây n</sub>1 của cuộn sơ cấp, U<sub>1</sub><sub> và n</sub>2 của cuộn <sub>2</sub><sub> có mối </sub>
quan hệ nào?
Nhận biết
Vận dụng thấp Giải quyết vấn đề.
6 Từ kết quả thí nghiệm, rút ra được kết <sub>luận gì?</sub> Nhận biết Giải quyết vấn đề.
7
Nếu n1 > n2 thì U1 như thế nào đối với U2
máy đó gọi là máy tăng thế hay hạ thế?
Vậy muốn tăng hay giảm HĐT ở cuộn
thứ cấp người ta phải làm thế nào?
Thông hiểu Phân tích, giải thích
8 Quan sát H37.2 chỉ ra đâu là máy tăng
thế, đâu là máy biến thế? Nhận biết Giải quyết vấn đề.
9
Một máy biến thế dùng trong nhà cần
phải hạ hiệu điện thế từ 220V xuống còn
6V và 3V. Cuộn sơ cấp có 4000 vịng.
Tính số vòng của các cuộn thứ cấp tương
ứng.
Vận dụng cao Giải quyết vấn đề.
<b>Tiết 2:</b>
<b>TT</b> <b>Câu hỏi/ bài tập</b> <b>Mức độ</b> <b>Năng lực, phẩm<sub>chất</sub></b>
1 Tải điện bằng đường dây dẫn có hao hụt,
mất mát gì dọc đường khơng?
Thơng hiểu
Giải quyết vấn đề.
2 Thiết lập cơng thức tính điện năng hao
phí? Vận dụng thấp Giải quyết vấn đề
3
Từ cơng thức tính cơng suất hao phí do
tỏa nhiệt có thể suy ra khi truyền tải một
công suất điện P xác định mà muốn giảm
hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây dẫn
thì có thể có những cách làm nào?
Thông hiểu Giải quyết vấn đề
4 Muốn giảm điện trở của dây dẫn thì phải
Giảm hao phí do tỏa nhiệt trên đường
dây dẫn thì có thể có những cách làm
nào?
5 Nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường <sub>dây thì có lợi gì? Muốn vậy, chúng ta </sub>
phải giải quyết vấn đề gì?
Thơng hiểu Giải quyết vấn đề
6
Cùng một cơng suất điện P được tải đi
trên cùng một dây dẫn. Hãy so sánh cơng
suất hao phí khi dùng hiệu điện thế
500000 V với khi dùng hiệu điện thế
100000V.
Vận dụng cao Giải quyết vấn đề
7 Tại sao lại phải xây dựng đường dây cao
thế vừa tốn kém vừa nguy hiểm? Vận dụng thấp Giải quyết vấn đề
BƯỚC 3: Thiết kế tiến trình dạy học.
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: - Nêu được nguyên tắc cấu tạo và giải thích nguyên tắc hoạt động của máy biến </b>
thế.
- Nêu được điện áp hiệu dụng ở hai đầu các cuộn dây máy biến áp tỉ lệ thuận với
số vòng dây mỗi cuộn.
<b>2. Kỹ năng - Nghiệm lại và vận dụng được công thức </b> <i>U<sub>U</sub></i>1
2
=<i>n</i>1
<i>n</i>2 .
<b>3. Thái độ: - </b>HS có thái độ học tập tích cực, say mê nghiên cứu, u thích mơn học.
<b>II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỶ THUẬT DẠY HỌC: – Suy luận, nêu và giải quyết vấn đề.</b>
<b>III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>
<b>1. GV * Mỗi nhóm: 1 máy biến thế nhỏ; 1 nguồn điện xoay chiều; 1 vôn kế xoay chiều.</b>
<b>2. HS : SGK</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. B ài cũ : Dòng điện xoay chiều có những tác dụng gì? </b>
<b>2. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
- Yêu cầu HS quan sát h37.1 và quan sát máy
biến thế nhỏ để mô tả cấu tạo của máy biến
thế.
- Số vòng dây của hai cuộn giống hay khác
- Lõi sắt có cấu tạo như thế nào? Dịng điện
từ cuộn dây này có sang cuộn dây kia được
khơng? Vì sao?
GV thơng báo: Lõi sắt gồm nhiều lớp sắt silic
ép cách điện với nhau mà không phải là thỏi
đặc.
- Yêu cầu HS nêu dự đoán.
- Các nhóm tiến hành làm TN để kiểm tra dự
đoán và rút ra nhận xét.
+ Nếu đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp 1 hđt xoay
chiều thì từ trường của cuộn sơ cấp có đặc
điểm gì?
+ Lõi sắt có bị nhiễm từ khơng? Nếu có thì
đặc điểm từ trường của lõi sắt đó như thế
nào?
+ Từ trường có xun qua cuộn thứ cấp
khơng? Có hiện tượng gì xảy ra với cuộn thứ
cấp?
- Yêu cầu HS giải thích câu C2?
- Yêu cầu HS rút ra kết luận về nguyên tắc
<b>I. Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế.</b>
1. Cấu tạo:
- Hai cuộn dây dẫn có số vịng dây khác nhau,
đặt cách điện với nhau.
- Một lõi sắt (thép) có pha silic chung cho cả
hai cuộn dây.
2. Nguyên tắc hoạt động.
* C1: Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu
điện thế xoay chiều thì sẽ tạo ra trong cuộn dấy
đó một dịng điện xoay chiều. Lõi sắt bị nhiếm
từ trở thành một nam châm có từ trường biến
thiên, số đường sức từ của từ trường xuyên qua
tiết diện S của cuộn thứ cấp biến thiên nên xuất
hiện dòng điện cảm ứng làm đèn sáng.
* C2: Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hđt
xoay chiều thì trong cuộn dây có dịng điện
xoay chiều. Từ trường trong lõi sắt luân phiên
tăng giảm, số đường sức từ xuyên qua tiết diện
S của cuộn thứ cấp luân phiên tăng giảm xuất
hiện dòng điện xoay chiều do một hđt xoay
chiều gây ra. Vì vậy ở hai đầu cuộn thứ cấp có
một hđt xoay chiều.
3. Kết luận: SGK
Hoạt động 2: Tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Giữa U1 của cuộn sơ cấp, U2 của cuộn thứ cấp
và số vịng dây n1 và n2 có mối quan hệ nào?
- Yêu cầu HS quan sát TN của GV và ghi kết
quả.
- Từ kết quả TN , rút ra được kết luận gì?
- Nếu n1 > n2 thì U1 như thế nào đối với U2
máy đó gọi là máy tăng thế hay hạ thế?
- Vậy muốn tăng hay giảm HĐT ở cuộn thứ
cấp người ta phải làm thế nào?
chỉ việc thay đổi số vòng dây của cuộn thứ
cấp.
<b>II. Tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của </b>
<b>máy biến thế.</b>
1. Quan sát:
<i>U</i><sub>1</sub>
<i>U</i>2
=<i>n</i>1
<i>n</i>2
<i>U'</i>1
<i>U'</i>2=
<i>n'</i>1
<i>n'</i>2
<i>U</i>''1
<i>U</i>''2=
<i>n</i>''1
<i>n</i>''2
* C3: Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi cuộn dây
của máy biến thế tỉ lệ với số vòng dây của các
cuộn dây tương ứng.
2. Kết luận:
<i>U</i><sub>1</sub>
<i>U</i>2
=<i>n</i>1
<i>n</i>2 . Khi U
1 > U2 ta có máy hạ thế.
U1 < U2 ta có máy tăng thế.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
- Yêu cầu HS quan sát H37.2 chỉ ra đâu là máy
tăng thế, đâu là máy biến thế? <b>III. Lắp đặt máy biến thế ở hai đầu đường dây tải điện.</b>
- Dùng máy biến thế lắp ở đầu đường dây tải
điện tăng hiệu điện thế (biến thế 1).
- Trước khi đến nơi tiêu thụ thì dùng máy biến
thế hạ hđt (biến thế 2, 3,4).
Hoạt động 4: Vận dụng.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
- Yêu cầu HS nghiên cứu C4.
- Gọi HS lên bảng giải.
- HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn và
thống nhất kết quả.
<b>IV. Vận dụng.</b>
U1 = 220V U2 = 6V
U’
2 = 3V n1 = 4000 vòng
n2 = ? n’2 = ?
- Ta có <i>U<sub>U</sub></i>1
2
=<i>n</i>1
<i>n2</i> n2 =
<i>U</i><sub>2</sub>.<i>n</i><sub>1</sub>
<i>U1</i> =
6 . 4000
220
= 109,1 vòng
<i>U</i><sub>1</sub>
<i>U'</i>2=
<i>n</i><sub>1</sub>
<i>n'</i>2 n
’
2 =
<i>U'</i>2.<i>n</i>
1
<i>U</i><sub>1</sub> =
3 . 4000
220 =
54,55 vòng
<i><b>3. Củng cố: </b>-</i>Nêu nguyên tắc hoạt động của máy biến thế?- Nêu mối quan hệ giữa hđt đặt vào
hai đầu các cuộn dây của máy biến thế và số vòng dây của các cuộn dây tương ứng?
<b>4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà:</b>
Về nhà làm bài tập 37.1 đến 37.4 và nghiên cứu bài 38.
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>
...
...
<b> </b>
<b> </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:- Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện</b>
- Nêu được cơng suất hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương
của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu dây dẫn.
<b>2. Kỹ năng -Tổng hợp kiến thức đã học để đi đến kiến thức mới.</b>
<b>3. Thái độ: </b>u thích mơn học, vận dụng kiến thức đã học vào thực tế, có ý thức bảo vệ mơi
trường.
<b>II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỶ THUẬT DẠY HỌC: : – Suy luận, nêu và giải quyết vấn đề.</b>
<b>III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>
<b>1. B ài cũ : </b>
Câu 1: Nêu cấu tạo và hoạt động của máy biến thế.
Câu 2: Giữa U1 của cuộn sơ cấp, U2 của cuộn thứ cấp và số vòng dây n1 và n2 có mối quan hệ
nào?
<b>2. Bài mới:</b>
<b> Đặt vấn đề: GV: - Ở các khu dân cư thường có trạm biến thế. Trạm biến thế dùng để làm gì? </b>
Trạm hạ thế dùng để giảm HĐT từ đường dây truyền tải xuống HĐT 220V.
- Vì sao ở trạm biến thế thường ghi ký hiệu nguy hiểm không lại gần? Dịng điện đưa vào trạm
hạ thế có HĐT lớn nguy hiểm chết người.
Các dụng cụ điện trong nhà chỉ cần HĐT 220V. Vậy tại sao lại phải xây dựng đường dây cao thế
vừa tốn kém, vừa nguy hiểm.
HS: Nhận thức vấn đề -> vào bài
<b>Triển khai bài:</b>
<b>Hoạt động 1: Tính được sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện và cách làm giảm </b>
<b>hao phí</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
GV: Truyền tải điện năng từ nơi sản xuất đến
nơi tiêu thụ bằng đường dây truyền tải. Dùng
dây dẫn có nhiều thuận lợi hơn so với việc
vận chuyển các dạng năng lượng khác như
than đá, dầu lửa….
HS: Lắng nghe
GV: - Liệu tải điện bằng đường dây dẫn như
thế có hao hụt, mất mát gì dọc đường khơng?
HS: - Yêu cầu HS đọc mục 1 trong sgk, trao
đổi để tìm cơng thức liên hệ giữa cơng suất
hao phí và P, U, R.
- HS: thiết lập cơng thức tính điện năng hphí.
<b>I. Sự hao phí điện năng trên đường</b>
<b>dây truyền tải điện.</b>
<b>1. Tính điện năng hao phí trên </b>
<b>đường dây tải điện.</b>
- Cơng suất của dịng điệnP = UI
I = <i><sub>U</sub>P</i> (1)
- Cơng suất toả nhiệt (hao phí):
P hp = I2R (2)
Từ (1) và (2) : Công suất hao phí do
toả nhiệt P hp = <i>R</i>.<i>P</i>
2
<i>U</i>2 (3)
GV:
- u cầu các nhóm trao đổi tìm câu trả lời
cho các câu C1, C2, C3.
HS:
- Các nhóm thảo luận câu trả lời, đại diện
nhóm trình bày câu trả lời.
- Thảo luận chung cả lớp để thống nhất câu
trả lời.
GV:
- Trong hai cách giảm hao phí trên đường dây
thì cách nào có lợi hơn?
HS: Cá nhân HS trả lời, HS khác nhận xét
- GV: Máy tăng thế chính là máy biến thế mà
<b>2. Cách làm giảm hao phí.</b>
* C1: Có hai cách làm giảm hao phí
trên đường dây truyền tải là cách làm
giảm R hoặc tăng U.
* C2: Biết R = <i>ρ</i>.<i>l</i>
chúng ta sẽ tìm hiểu bài sau.
- Vậy để giảm hao phí trên đường dây truyền
tải thì phải làm thế nào?
HS: Cá nhân HS trả lời, HS khác nhận xét
* C3: Tăng U, cơng suất hao phí sẽ
giảm rất nhiều ( tỉ lệ nghịch với U2<sub>). </sub>
Phải chế tạo máy tăng hiệu điện thế.
* <i><b>Kết luận</b></i>: Để giảm hao phí điện
năng do toả nhiệt trên đường dây tải
điện thì tốt nhất là tăng HĐT đặt vào
hai đầu đường dây.
<b>Hoạt động 2 : Vận dụng </b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
GV:
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân, lần lượt trả lời
câu hỏi C4, C5.
- GV: hướng dẫn chung cả lớp về kết quả.
HS: Cá nhân HS hoàn thành, nhận xét
<b>II. Vận dụng.</b>
* C4: Vì cơng suất hao phí tỉ lệ nghịch với
bình phương hiệu điện thế. Nên hiệu điện thế
tăng 5 lần thì cơng suất hao phí giảm 52<sub> = 25 </sub>
lần.
* C5: Bắt buộc phải dùng máy biến thế để
giảm công suất hao phí, tiết kiệm, bớt khó
khăn vì dây dẫn q to, nặng.
<b>3. Củng cố: Vì sao có sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện?</b>
Nêu cơng thức tính điện năng hao phí trên đường dây tải điện?
Chọn biện pháp nào có lợi nhất để giảm cơng suất hao phí trên đường dây tải điện? Vì sao?
<b>4. Hướng dẫn học sinh về nhà: Về nhà làm bài tập 36.1 đến 36.4. Nghiên cứu bài 37, kẻ bảng </b>
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY</b>
………
………
<b>BƯỚC 4: Tổ chức dạy học và dự giờ</b>
<b>- Dự kiến thời gian dạy: Tháng 1/ 2018</b>
+ Dự kiến người dạy mẫu: ……….
+ Dự kiến đối tượng dạy mẫu: …………
+ Dự kiến thành phần dự giờ: BGH, Tổ nhóm chun mơn.
<b>- Dự kiến dạy thể nghiệm: Người dự: </b>
+ Lớp: 9A (………...)
+ Lớp: 9B ( ………..)
<b>- Dự kiến kiểm tra khảo sát HS (30 phút):</b>
+ Mỗi lớp chọn 10 HS (ở các mức độ nhận thức khác nhau)
+ Dạng câu hỏi: nhận biết, thông hiểu và vận dụng.
Câu 2: Cùng một công suất điện P được tải đi trên cùng một dây dẫn. Hãy so sánh cơng suất hao
phí khi dùng hiệu điện thế 350000 V với khi dùng hiệu điện thế 70000V.
Câu 3: Một máy biến thế dùng trong nhà cần phải hạ hiệu điện thế từ 220V xuống còn 10V và
8V. Cuộn thứ cấp có 150 vịng. Tính số vịng của các cuộn sơ cấp tương ứng.
<b>BƯỚC 5: Phân tích, rút kinh nghiệm bài học (sau khi dạy và dự giờ).</b>
<b>( Phân tích giờ dạy theo quan điểm phân tích hiệu quả hoạt động học của học sinh, đồng</b>
<b>thời đánh giá việc tổ chức, kiểm tra, định hướng hoạt động học cho học sinh của giáo viên</b>.)
<b>Xác nhận của tổ trưởng chuyên môn</b>
<b> </b>
<b> Nhóm trưởng</b>