Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Giáo án TNST Sinh 9-Chủ đề: BVMT-GV: Hoàng Văn Phúng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (835.83 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 02/04/2019

<b>GIÁO ÁN HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM MÔN SINH HỌC 9</b>



<b>CHỦ ĐỀ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.</b>


GV bộ mơn Sinh học: Hồng Văn Phúng
<b>I.Mục tiêu: </b>


- Thiết kế và thực hiện được thí nghiệm xử lý ơ nhiễm tài nguyên nước bằng thực vật
thủy sinh( bèo cái, bèo tây, rau ngổ…).


-Xây dựng sản phẩm tuyên truyền về một số biện pháp bảo vệ môi trường.
<b>II.Nội dung và hình thức tổ chức</b>


1.Nội dung:


-Học sinh tồn khối 9 tham gia vệ sinh các khu vực bên ngoài trường học, sử dụng nước
thải ở mương thoát nước của trường để thả thực vật thủy sinh.


-Thi tuyên truyền về bảo vệ mơi trường.
2.Hình thức


Tổ chức cho học sinh khối 9 gồm 3 tổ, mỗi tổ thành lập một đội thi “Tuyên truyền về
bảo vệ môi trường”.


<b>III.Chuẩn bị hoạt động</b>


-Địa điểm: tại sân trường THCS Xy


-Thành phần: BGH nhà trường, tổng phụ trách đội, GVCN lớp 9, GV phụ trách bộ mơn,
đại diện đồn xã, học sinh khối 9.



- Cơ sở vật chất: Máy tính, máy chiếu, giấy Ao, bút, các thực vật thủy sinh( bèo cái, bèo
tây, rau ngổ…) để HS làm thí nghiệm xử lý ơ nhiễm tài nguyên nước.


<b>IV.Tiến hành hoạt động</b>


<b>Hoạt động 1(tiết 1): Thực hiện ngày .../04/2019</b>
<b> Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm kiếm thơng tin.</b>


<b>a. Chia lớp thành 3 nhóm: Tìm kiếm thông tin từ SGK sinh 9 từ bài 59- bài 61của</b>
<b>chương IV: Bảo vệ môi trường. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b> * Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu. </b>
- Có 3 dạng tài nguyên:


+ Tài nguyên tái sinh: Có khả năng phục hồi khi sử dụng hợp lí.


+ Tài ngun khơng tái sinh: Là dạng tài ngun sau 1 thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt.
+ Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu: Là tài nguyên sử dụng mãi mãi, không gây ô nhiễm
môi trường.


- Tài nguyên không tái sinh ở Việt nam là: Than đá, dầu mỏ, mỏ thiếc...


- Tài nguyên rừng là loại tài nguyên tái sinh vì khai thác rồi vẫn có khả năng phục hồi.
<b> * Thực trạng sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên tại địa phương: HS thu thập</b>
thông tin.


<b>* Sử dụng hợp lí tài ngun thiên nhiên</b>


Là hình thức sử dụng vừa đáp ứng được nhu cầu sử dụng tài nguyên của xã hội hiện tại
vừa đảm bảo duy trì lâu dài các nguồn tài nguyên cho thế hệ mai sau



- Kết quả phiếu học tập


( Chủ trương của Đảng, Nhà nước: Phủ xanh đất trống đồi trọc, làm ruộng bậc thang,
khử mặn, hạ mạch nước ngầm)


- Khái niệm phát triển bền vững: Phát triển bèn vững là sự phát triển không chỉ nhằn đáp
ứng nhu cầu của thế hệ hiện nay mà không làm tổn hại đến thế hệ tương lai đáp ứng lại
các nhu cầu của họ.


 Sự pháp triển bền vững là mối liên hệ giữa cơng nghiệp hóa và thiên nhiên
<b>* Ý nghĩa của việc khơi phục mơi trường và giữ gìn thiên nhiên hoang dã. </b>
- Mơi trường đang bị suy thối:


+ Gĩư gìn thiên nhiên hoang dã là bảo vệ sinh vật và môi trường sống của chúng tránh ô
nhiễm, lũ lụt, hạn hán.


+ Giữ thiên nhiên hoang dã là bảo vệ SV và mơi trường sống của chúng, đó là cơ sở để
duy trì cân bằng sinh thái


<b>* Vai trị của học sinh trong việc bảo vệ thiên nhiên hoang dã. </b>


- Tham gia tuyên truyền giá trị của thiên nhiên và mục đích bảo vệ thiên nhiên cho bạn
bè và cộng đồng.


- Có nhiều biện pháp bảo vệ thiên nhiên Nâng cao ý thức và trách nhiệm cho mỗi người.
- Vai trò của HS:


+ Trồng và bảo vệ cây xanh
+ Khơng vứt, xả rác bừa bãi



+ Tìm hiểu thơng tin trên sách báo về việc bảo vệ thiên nhiên.
<i><b>Kết luận 2: </b></i>


<b>Các biện pháp bảo vệ thiên nhiên.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Thảm thực vật có tác dụng chống xói mịn đất, giữ ẩm cho đất. Thực vật còn là thức ăn
và nơi ở của các loài sinh vật khác.


+ Trång cây gây rừng kết hợp với bảo vệ các loài sinh vật sẽ góp phần bảo vệ các nguồn
gen quý.


+ Cải tạo khí hậu, hạn chế xói mịn đất, hạn ch hn hỏn, l lt...


+ Điều hòa lợng nớc, hạn chế lũ lụt, hạn hán, có nớc mở rộng S trồng trọt, tăng năng suất
cây trồng.


+ Lm t khụng b cạn kiẹtt nguồn dinh dỡng, tận dụng hiệu suất sử dụng đất, tăng
năng suất cây trồng.


<b>Kết luận 3:</b>


<b>Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái. </b>
<b> * Bảo vệ hệ sinh thái rừng.</b>


- Xây dựng kế hoạch khai thác nguồn tài nguyên rừng để tránh cạn kiệt nguồn tài
nguyên.


+ XD khu bảo tồn để giữ cân bằng và bảo vệ nguồn gen.
+ Trồng rừng <sub></sub> phục hồi HST, chống xói mòn.



+ Vận động định cư <sub></sub> bảo vệ rừng đầu nguồn
+ Phát triển dân số hợp lí <sub></sub> giảm lực về tài nguyên.


+ Tuyên truyền bảo vệ rừng <sub></sub> toàn dân cùng tham gia bảo vệ rừng.
-Liên hệ:


+ Nhà nước đầu tư xây dựng khu tái định cư cho người dân tộc.
+ Nhiều địa phương tham gia trồng rừng


+ Phát tờ rơi tuyên truyền bảo vệ rừng.
* Bảo vệ hệ sinh thái biển.


- Bảo vệ bãi cát và không săn bắt tự do.


- Tích cực bảo vệ rừng ngập mặn hiện có và trồng lại rừng.
- Xử lí các nguồn chất thải trước khi đổ ra sông, biển.
- Làm sạch bãi biển.


* Bảo vệ các hệ sinh thái nông nghiệp.


- HST NN cung cấp lương thực, thực phẩm nuôi sống con người.
- Bảo vệ HST NN:


+ Duy trì HST NN chủ yếu: Lúa nước, cây công nghiệp
+ Cải tạo HST đưa giống mới để có năng suất cao.
<b>Kết luận 4:</b>


<b>Sự cần thiết ban hành luật .</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Luật bảo vệ mội trường điều chỉnh việc khai thác sử dụng các thành phần môi trường
đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước


<b>Một số nội dung cơ bản của Luật bảo vệ mơi trường ở Việt Nam. </b>
*Phịng chống suy thối ô nhiễm và sự cố môi trường:


<b>+ Quy định về phịng chống suy thối mơi trường, ơ nhiễm mơi trường, sự cố mơi</b>
trường có liên quan tới việc sử dụng các thành phần mơi trường như đất,nước, khơng
khí,sinh vật, các hệ sinh thái, đa dạng sinh học, cảnh quan.


+ Cấm nhập khẩu chất thải vào Việt Nam.


*Khắc phục suy thối, ơ nhiễm và sự cố mơi trường:


+ Cá nhân, tập thể có trách nhiệm xử lí chất thải đúng qui trình để chống suy thối và ơ
nhiễm mơi trường.


+ Khi có sự cố về mơi trường thì cá nhân, tổ chức phải khắc phục kịp thời và báo cáo
với cơ quan quản lí cấp trên ( nếu ở mức quan trọng để xử lí).


<b>b. Hướng dẫn học sinh về nhà tìm thơng tin từ các nguồn khác: Thảo luận nhóm về</b>
<b>thực trạng sử dụng các tài nguyên thiên nhiên hiện nay, các biện pháp sử dụng hợp</b>
<b>lý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên đang tiến hành ở Việt Nam và trên thế giới.</b>
<i><b>Hoạt động 2(tiết 2): Thực hiện ngày ..../04/2019</b></i>


<b>Xử lý thông tin</b>


-HS thống nhất thông tin thu thập được về các biện pháp bảo vệ môi trường (Tham khảo
sơ đồ trang 53 sách hoạt động trải nghiệm sáng tạo lớp 9).



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>Hoạt động 3(tiết 3): Thực hiện ngày .../04/2019</b></i>


<b>Thiết kế và thực hiện giải pháp khắc phục ô nhiễm nước bằng cách sử dụng thực</b>
<b>vật thủy sinh tại địa phương.</b>


- HS tiến hành thí nghiệm đã hướng dẫn ở trang 53,54,55,56 sách hoạt động trải nghiệm
ST lớp 9.


- GVCN quản lý nhóm hs lớp chủ nhiệm và tổng phụ trách đội quan sát chung.
- GV bộ môn quan sát các nhóm phát hiện khó khăn để giúp đỡ hs.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

*Cây bèo lục bình dễ dàng sinh sơi nảy nở trong môi trường tự nhiên, những nghiên cứu
gần đay cho thấy rễ cây màu nâu của bèo tây có thể hút nước như là một dây chuyền lọc
nước tự nhiên giúp phân giải chất độc rất mạnh giảm thiểu ơ nhiễm nguồn nước.


Rễ cây bèo tây có tốc độ xử lý các chất ô nhiễm hữu cơ khác nhau và có thể phân giải
phenol và cyanua. Những cây bèo tây có sức sinh sản rất mạnh, 1 cây bèo tây trong 60
ngày có thể sản sinh ra 1000 cá thể và chúng có chứa rát nhiều chất dinh dưỡng protit,
gluxit, vitamin và khống. Vì thế mà chúng thương được dùng để làm thức ăn xanh cho
gia xúc, làm phân xanh và nguyên liệu giấy.Tuy nhiên, với những cây bèo tây và rong
này không thể làm sạch hoàn toàn nguồn nước sử dụng của người dân.


*Thông tin bổ sung: Nghiên cứu của Trương Thị Nga và Võ Thị Kim Hằng (Đại học
Cần Thơ) tìm thêm được hai lồi là lục bình và rau ngổ được thực hiện tại tỉnh Hậu
Giang, trong thời gian 9 tháng, nhằm khảo sát diễn biến độ đục, hàm lượng COD, tổng
nitơ, phosphat tổng trong nước thải chăn nuôi và đánh giá hiệu quả xử lý nước thải của
rau ngổ và lục bình thông qua sự tăng trưởng cũng như khả năng hấp thu đạm, lân, kim
loại nặng của hai loại rau này trong môi trường nước thải.


Kết quả cho thấy, hiệu suất xử lý nước thải của rau ngổ đối với độ đục là 96,94%; COD


là 44,97%; Nitơ tổng là 53,60%, phosphat tổng là 33,56%. Hiệu suất xử lý nước thải của
lục bình đối với độ đục là 97,79%; COD là 66,10%; Nitơ tổng là 64,36%, phosphat tổng
là 42,54%. Kết quả về đặc điểm sinh học cho thấy, rau ngổ và lục bình có khả năng thích
nghi và phát triển tốt trong mơi trường nước thải.


Phân tích hàm lượng kim loại nặng trong rau ngổ, lục bình, nước ao thí nghiệm và bùn,
kết quả cho thấy Cu, Zn, Cd, Cr trong nước thải xả ra môi trường đạt loại A so TCVN
5942 – 1995. Đối với rau ngổ, các kim loại nặng có xu hướng tích lũy trong rễ nhiều hơn
trong thân lá. Lục bình thì ngược lại, hấp thu và tích lũy trong thân lá lại cao hơn trong
rễ.


Nghiên cứu khẳng định, hệ thống ao xử lý có trồng rau ngổ và lục bình có thể được thiết
kế phù hợp với mơ hình chăn ni heo hộ gia đình hay trang trại nhỏ với quy trình khép
kín: chăn ni gia súc – ni cá – trồng cây. Theo đó, chủ hộ có thể tận dụng nguồn
nước xả từ hệ thống để tưới cây, vệ sinh chuồng và ni cá.


<b>- Lưu ý:</b>


<b>+ Các nhóm có thể dùng xơ, chậu hoặc thùng xốp… đựng nước đối chứng và để nuôi</b>
thực vật thủy sinh, tùy sự sáng tạo của các em, GV không định hướng.


+Lựa chọn đối tượng thực vật: bèo lục bình hay rau ngổ… là do các nhóm bàn bạc thống
nhất.


<b>Hoạt động 4(tiết 4): Thực hiện ngày .../04/2019</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- HS lựa chọn loại hình sản phẩm tuyên truyền trên giấy Ao hoặc trình bày trên
PowerPoin hoặc videoclip.


- Học sinh có thể đưa các hình ảnh tự chụp để tuyên truyền.



-GVCN hỗ trợ cho nhóm hs của lớp để hoàn thành sản phẩm.
<b> -Các đội bốc thăm thứ tự trình bày.</b>


-HS khối 9, GV và BGH nhà trường theo dõi.
<b>V.Đánh giá- rút kinh nghiệm</b>


-Giáo viên hướng dẫn học sinh tự đánh giá(trang 59 sách hoạt động trải nghiệm sáng tạo
lớp 9).


-Học sinh ghi lại những tình huống phát sinh, kinh nghiệm rút ra và xây dựng ý tưởng
mới nộp cho giáo viên.


-GV nhận xét và tun dương nhóm trình bày hay nhất.


Duyệt BGH Giáo viên


H.Trưởng


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8></div>

<!--links-->

×