Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Đề kiểm tra định kì vật lý 9- Bài số 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.89 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tiết 21 KIỂM TRA I TIẾT </b>
<b> Ngày soạn: 10/11/2018</b>
<b> Ngày dạy: 12/11/2018 </b>



<b>I. MỤC ĐÍCH CỦA BÀI KIỂM TRA:</b>


<b>a. Phạm vi kiến thức: Chương I: Từ tiêt 1 Đến tiết 18</b>
<b>b. Mục đích:</b>


- Đối với học sinh: vận dụng những kiến thức đã học và sự hiểu biết để làm bài kiểm tra
- Đối với giáo viên: Nhằm đánh giá được trình độ của HS và đánh giá được phương pháp
dạy học một cách kịp thời của mình.


<b>II. CÁC KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG CẦN KIỂM TRA </b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


1.1-Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì
1.2-Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn
đó.


1.3-Phát biểu được định luật Ơm đối với đoạn mạch có điện trở
1.4- Xác định được điện trở của dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế


1.5-Viết được cơng thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối
tiếp


1.6-Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song
song


1.7-Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài dây dẫn.


1.8-Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với tiết diện của dây dẫn


1.9-Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây
dẫn


1.10-Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.
1.11-Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy.
1.12-Nêu được ý nghĩa của số vơn, số ốt ghi trên dụng cụ điện.
1.13-Viết được cơng thức tính cơng suất điện


1.14-Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.
1.15-Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len-xơ.


2.1-Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản


2.2-Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối
tiếp với các điện trở thành phần.


2.3-Vận dụng tính được điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp gồm nhiều nhất ba
điện trở thành phần.


2.4-Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch
song song với các điện trở thành phần


2.5-Vận dụng tính được điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song gồm nhiều nhất
ba điện trở thành phần


2.6-Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài dây dẫn
2.7-Vận dụng giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến điện trở của dây dẫn



2.8-Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với tiết diện của
dây dẫn


2.9-Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với vật liệu làm dây
dẫn


2.10-Vận dụng được công thức RS
<i>l</i>


để giải thích được các hiện tuợng đơn giản liên quan
đến điện trở của dây dẫn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2.12-Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là điện, nam
châm điện, động cơ điện hoạt động.


2.13-Viết được cơng thức tính điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch.


2.14-Vận dụng được công thức A = P .t = U.I.t đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng
2.15-Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên
quan.


2.16-Giải thích và thực hiện được các biện pháp thơng thường để sử dụng an tồn điện.
2.17-Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông thường để sử dụng an tồn điện.
<b>III. HÌNH THỨC KIỂM TRA</b>


Tự luận


<b>IV. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA</b>
<b>V.</b>



<b>ĐỀ KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM</b>


<b>1. Đề kiểm tra:</b>


<b>Câu 1. (2đ) - Phát biểu, Viết hệ thức, nêu tên, đơn vị của các đại lượng có mặt trong hệ thức</b>
của JUN –LEN –XƠ?


- Nêu sự chuyển hoá năng lượng khi điện động cơ điện, quạt điện hoạt động?
<b>Câu 2. (2 đ) Nêu năm lợi ích của việc sử dụng tiết kiệm điện năng? Theo em lợi ích nào là tối</b>
ưu nhất? Vì sao?


<b>Câu 3. (1đ) Chứng minh rằng: Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở R</b>1, R2 mắc nối tiếp, hiệu


điện thế giữa hai đầu mổi điện trở tỉ lệ thuận với điện trở đó:
<i>U</i><sub>1</sub>
<i>U</i><sub>2</sub>=


<i>R</i><sub>1</sub>
<i>R</i><sub>2</sub>


<b>Câu 4. (5đ) Một bóng đèn có ghi 100V – 20W được mắc nối tiếp với một biến trở vào hiệu</b>
điện thế 220V.


a) Giải thích ý nghĩa các con số ghi trên bóng đèn?


b) Tính cường độ dịng điện qua đèn khi đèn sáng bình thường.


c) Tính điện năng mà bóng tiêu thụ trong 1 tháng (30 ngày), mỗi ngày dùng trung bình 4 giờ
khi bóng được sử dụng đúng với hiệu điện thế định mức.



d) Để đèn sáng bình thường thì biến trở phải có giá trị điện trở là bao nhiêu?
<b>2. Hướng dẫn chấm</b>


<b>Tên Chủ đề</b>
(nội dung,


chương )


<b>Nhận biết</b>
(cấp độ 1)


<b>Thông hiểu</b>
(cấp độ 2)


<b>Vận dụng</b>
<b>Cấp độ thấp</b>


(cấp độ 3) <b>Cấp độ cao</b>(cấp độ 4)
<b>Chủ đề 1:</b>


Điện trở dây
dẫn. Định luật
Ôm


Số tiết (9/12):


<b>Chuẩn KT,</b>
<b>KN kiểm tra:</b>


<b>1.15/1.13</b>



<b>Chuẩn KT,</b>
<b>KN kiểm tra:</b>


<b>1.5/1.6</b>


<b>Chuẩn KT,</b>
<b>KN kiểm tra:</b>


<b>2.1</b>


<b>Chuẩn KT,</b>
<b>KN kiểm tra:</b>


<b> 2.3/2.5 </b>
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
<i><b>C1</b></i>
<i><b>2</b></i>
<i><b>20%</b></i>
<i><b>C3 </b></i>
<i><b>1</b></i>
<i><b>10%</b></i>
<i><b>C4c</b></i>
<i><b>1,5</b></i>
<i><b>15%</b></i>
<i><b>C4b</b></i>
<i><b>1</b></i>
<i><b>10%</b></i>


<b>Chủ đề 2:</b>


Công và Công
suất điện


Số tiết (5/8):


<b>Chuẩn KT,</b>
<b>KN kiểm tra:</b>


<b>Chuẩn KT,</b>
<b>KN kiểm tra: </b>


<b> 2.16/2.17</b>


<b>Chuẩn KT,</b>
<b>KN kiểm tra:</b>


<b>1.12</b>


<b>Chuẩn KT,</b>
<b>KN kiểm tra:</b>


<b>2.14 </b>
Số câu :


Số điểm:
Tỉ lệ:
<i><b>C2</b></i>
<i><b>2</b></i>


<i><b>20%</b></i>
<i><b>C4a</b></i>
<i><b>1,5</b></i>
<i><b>15%</b></i>
<i><b>C4d</b></i>
<i><b>1</b></i>
<i><b>10%</b></i>
Tổng số câu :


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu</b>

<b>Yêu cầu</b>

<b>Điểm</b>


<b>Câu 1</b>



(2đ)

-Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có cđ d đ chạy qua tỉ lệ thuậnvới bình phương của I, điện trở R và thời gian t cường độ dòng
điện chạy qua.


Q = I2<sub>Rt</sub>


- Khi cho dòng điện chạy qua các thiết bị điện như động cơ
điện, quạt điện, thì điện năng làm cho các thiết bị này hoạt
động. Trong những trường hợp này thì điện năng đã chuyển hóa
thành cơ năng.


1,0


1,0



<b>Câu 2</b>



(2đ)



- Lợi ích của việc sử dụng tiết kiệm điện năng :


+ Giảm chi tiêu cho gia đình;


+ Các dụng cụ được sử dụng lâu bền hơn;


+ Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung
cấp điện bị quá tải;


+ Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất.


<b>- Lợi ích: Các dụng cụ được sử dụng lâu bền hơn là khả thi vì</b>
các dụng cụ hoạt động càng ít thời gian thì dịng điện chạy qua
càng ít do đó có thể sử dụng lâu bền hơn


1,0



1,0



<b>Câu 3</b>



(1đ)



Cường độ dòng điện chạy qua:


Điện trở 1: I1 =


<i>U</i><sub>1</sub>
<i>R</i><sub>1</sub>
Điện trở 2: I2 =


<i>U</i><sub>2</sub>


<i>R</i><sub>2</sub>
Mà I = I1 = I2 hay I =


<i>U</i><sub>1</sub>
<i>R</i><sub>1</sub> <sub> = </sub>


<i>U</i><sub>2</sub>
<i>R</i><sub>2</sub>
Suy ra


<i>U</i><sub>1</sub>
<i>U</i><sub>2</sub> <sub> = </sub>


<i>R</i><sub>1</sub>
<i>R</i><sub>2</sub>


1,0



<b>Câu 4</b>



(5đ)



a) 100V: là hiệu điện thế định mức của bóng đèn
20W: là cơng suất định mức của bóng đèn


Điều đó có nghĩa: Khi mắc bóng đèn vào hiệu điện thế 100V thì
cơng suất tiêu thu của bóng đèn là 20W.


1,5


b) Cường độ dịng điện qua đèn khi đèn sáng bình thường.


I = Iđm = Pđm/Uđm = 0,2 A


1,5


c) Điện năng của đèn tiêu thụ trong 1 tháng:


A = P. t = 2,4 KW.h (P= Pđm)

1,0


d) Hiệu điện thế hai đầu biến trở khi đèn sáng bình thường


Ub = U - Uđ = 120 V


Điện trở của biến trở để đèn sáng bình thường
Vì Đ mắc nối tiếp với biến trở nên: Ib = Iđ = 0,2A


Rb = Ub/Ib = 600 Ω


1,0



<b>Câu</b>

<b>Đáp án</b>

<b>Điểm</b>



<b>Câu 4</b>


<i>5,0</i>



<i>điểm</i>

a) TÝnh R1, R2: -


℘<sub>1</sub>=


<i>U</i>


12



<i>R</i><sub>1</sub>


=> R1 =


<i>U</i>


12


℘<sub>1</sub>=


122


6 =24( Ω) <sub>;</sub>


-
℘<sub>2</sub>=


<i>U</i>


22


<i>R</i><sub>2</sub>


=> R2 =


<i>U</i>


22



℘<sub>2</sub>=


92


3 =27( Ω ) <sub>; </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

b) TÝnh: Rt®=


<i>R</i><sub>1</sub><i>xR<sub>2</sub></i>
<i>R</i><sub>1</sub>+<i>R</i><sub>2</sub>=


24<i>x</i>27


24+27=12<i>,</i>7( Ω) <sub>. </sub>

1,5


c) Nêu đợc:


- Lý luËn: V× ®1//®2 nªn : U1 = U2 = 12V
- Đèn 1 sáng bình thờng vì: U1= Uđm1=12 V
- Đèn 2 sáng hơn mức bình thờng vì : U2 > U®m2


1,0



- Mắc biến trở nối tiếp với đèn 2.



- U

b

= U

n

- U

®m2

= 12 – 9 = 3(V); - I

b

= I

®m2

=



<sub>2</sub>

<i>U</i>

<sub>2</sub>

=



3




9

=



1



3

<sub> (A)</sub>



=> R

b

=



<i>U<sub>b</sub></i>


<i>I<sub>b</sub></i>=9(Ω)

d) TÝnh:



A = U

m

. (I

đm1

+ I

đm2

) . t = 12.



(1


2+
1


</div>

<!--links-->

×