Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

đề kiểm tra 1 tiết Hóa lớp 9 - HKI - 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.46 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày soạn:01/11/2019.</i>


<i>Ngày kiểm tra…./11/2019 </i>


Tiết 20:

<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>


<i> </i> <b>Mơn: </b>Hố học lớp 9.


Bài số 2. Thời gian: 45 phút. Học kỳ I.
I. MỤC TIÊU


- Nắm được các tính chất của các chất đã học trong chương 1.


- Viết được một số PTHH biểu hiện tính chất các chất, giải được các bài tập cơ bản .
<b>1.Kiến thức:</b>


<i> Chương I.</i>


<i>I.1 Tính chất hóa học của, bazơ, muối</i>.


I.2 Cho một dung dịch dựa vào tính chất hóa học có thể tác dụng với các dung dịch khác
I.3 Nhận biết các các hợp chất vơ cơ.


I.4 Viết được các chuỗi phương trình hóa học.


I.5 Tính tốn khối lượng, số mol, thể tích dựa vào PTHH, tính nồng độ mol, nồng độ phần trăm của
dung dịch


<b>2.Kỹ năng:</b>


- Viết được các phương trình hóa học.



- Tính tốn số mol, khối lượng thể tích, nồng độ mol, nồng độ phần trăm dưa vào phương trình hóa
học.


II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
-<i>Tự luận</i>


III. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
<b>Tên Chủ đề</b>


(nội dung, chương)


<b>Nhận biết</b>
<b>(cấp độ 1)</b>


<b>Thông hiểu</b>
<b>(cấp độ 2)</b>


<b>Vận dụng</b>
<b>Cấp độ thấp</b>


<b>(cấp độ 3)</b> <b>Cấp độ cao(cấp độ 4)</b>
<b>Chủ đề I.</b>


Số tiết (Lý thuyết /TS
tiết): 6/9


Chuẩn KT, KN
kiểm tra: I.1


Chuẩn KT, KN


kiểm tra:I.2


Chuẩn KT, KN
kiểm tra:


Chuẩn KT, KN
kiểm tra


<i><b>Số câu:2</b></i>
<i><b>Số điểm:4</b></i>
<i><b> Tỉ lệ: 40.%</b></i>


<i><b>Số câu:2</b></i>


<i><b>Số điểm:2</b></i> <i><b>Số câu:2</b><b>Số điểm:2</b></i> <i><b>Số câu:</b><b>Số điểm:</b></i> <i><b>Số câu:</b><b>Số điểm:</b></i>
<b>Chủ đề II</b>


Số tiết (Lý thuyết /TS
tiết): 6/ 9


Chuẩn KT, KN


kiểm tra: Chuẩn KT, KNkiểm tra: Chuẩn KT, KNkiểm tra:I.3 Chuẩn KT, KNkiểm tra: I.4
<i><b>Số câu :3</b></i>


<i><b>Số điểm:6</b></i>
<i><b>Tỉ lệ 60%</b></i>


<i><b>Số câu:1</b></i>
<i><b>Số điểm:0,5</b></i>


<i><b>Số câu:2</b></i>
<i><b>Số điểm:2,5</b></i>
<i><b>Số câu:2</b></i>
<i><b>Số điểm:2</b></i>
<i><b>Số câu:1</b></i>
<i><b>Số điểm:1</b></i>
Tổng số câu:4


T số điểm: 10
Tỷ lệ: 100%


Số câu: 3
Số điểm:2
Tỷ lệ: 20.%


Số câu: 4
Số điểm:3
Tỷ lệ: 30.%


Số câu: 2
Số điểm:3
Tỷ lệ: 30%


Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỷ lệ: 20%
IV.ĐỀ KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM


<b>Đề 1.</b>




<b>Câu 1:(2 điểm)</b> Có những chất sau: HCl , NaOH, SO2, K2O


Hãy cho biết những cặp chất nào có thể tác dụng với nhau. Viết PTHH


<b>Câu 2: (2 điểm)</b> Bằng phương pháp hố học nhận biết các dung dịch khơng màu sau: H2SO4;
KOH; HCl; Ba(OH)2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Cu(OH)2


(1)


  <sub> CuO</sub> ( 2) <sub> CuCl</sub><sub>2</sub> (3) <sub> Cu(OH)</sub><sub>2 </sub> (4) <sub> CuSO</sub><sub>4</sub>


<b> Câu 4: (4 điểm)</b> Cho 18 gam natri oxit tác dụng với nước thu được 0,8 lít dung dịch bazơ.
a) Viết phương trình hóa học và tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được


b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 21% có khối lượng riêng 1,14,g/ml cần dùng để trung hịa dung
dịch bazơ nói trên


<b>ĐÁP ÁN:</b>
<b>Câu 1: (2điểm).</b>


Mỗi PTHH đúng 0,5 x4 =2đ


HCl + NaOH <sub> NaCl + H</sub><sub>2</sub><sub>O </sub>
2HCl + K2O  2KCl + H2O
2 NaOH + SO2 Na2SO3 + H2O
SO2 + K2O  K2SO3


<b>Câu 2: (2điểm)</b>



- Nêu được cách nhận biết 4 chất, mỗi chất 0,5 x 4 = 2điểm.


- Trích mỗi chất một ít ra làm mẫu thử và đánh số thứ tự tưng ứng.
- Dùng q tím nhúng vào các mẫu thử:


- Mẫu làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là axit H2SO4, HCl
- Mẫu làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là KOH, Ba(OH)2


- Cho 2 dung dịch axit vừa tìm được vào ống chứa hai bazơ. Ống nào tạo kết tủa trắng là H2SO4. Và
Ba(OH)2 Khơng có hiện tượng là HCl và KOH


Ba(OH)2 + H2SO4   BaSO4 ↓ + 2H2O
<b>Câu 3: (2đ) </b>Viết đúng mỗi phương trình 0,5đ x 4 = 2đ
- Phương trình hóa học:


Cu(OH)2
0
<i>t</i>


  <sub> CuO + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


CuO + 2HCl   <sub> CuCl</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


CuCl2 + NaOH   Cu(OH)2↓ + 2NaCl
Cu(OH)2 + H2SO4   CuSO4 + 2 H2O
<b>Câu 4: (4 điểm)</b>


a) Phương trình hóa học:
Na2O +H2O → 2NaOH



Ta có:


nNa2O=m/M=18/60=0,25(mol)nNaOH=2×0,25=0,5(mol)CMNaOH=nV=0,50,5


=1(M)


n

Na2O

=mM=15,5(46+16)=0,3(mol) n

NaOH

=2×0,3=0,6(mol)



CM

NaOH

=n/V=0,5/0,6=0,83(M)



b) Phương trình hóa học:


2NaOH+H

2

SO

4

→Na

2

SO

4

+2H

2

O



0,6mol→0,3mol



nH2SO4

=0,3mol→

mH2SO4

=n.M=0,3.98=29,4(g)



mdd

H

2

SO

4

=m H

2

SO

4

.100%/C%=29,4.100%/21%=140(g)



mdd

H

2

SO

4

=D.V

V=m

dd

D=140x1,14=159,6(ml)



<b>Đề 2:</b>



<b>Câu 1:(2 điểm) </b>Có những chất sau: H2SO4 , KOH, CO2, Na2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b> Câu 2: (2 điểm)</b> Hãy nhận biết các dung dịch sau: NaOH, HNO3, CaCl2, H2SO4 bằng phương
pháp hoá học. Viết PTHH xảy ra (nếu có).



<b>Câu 3: (2 điểm)</b> Viết PTHH thực hiện dãy chuyển hố sau:(ghi rõ điều kiện nếu có)
Ca  (1) <sub> CaO </sub> (2) <sub> Ca(OH)</sub><sub>2</sub><sub> </sub> (3) <sub> CaSO</sub><sub>3</sub>  (4) <sub> SO</sub><sub>2</sub>


<b>Câu 4: (4 điểm)</b> <b> )</b> Cho 45,9 gam bari oxit tác dụng với nước thu được 0,4 lít dung dịch bazơ.
a) Viết phương trình hóa học và tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được


b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 24% có khối lượng riêng 1,14,g/ml cần dùng để trung hịa dung
dịch bazơ nói trên


<b>ĐÁP ÁN:</b>
<b>Câu 1: (2điểm).</b>


Mỗi PTHH đúng 0,5 x4 =2đ


H2SO4 + KOH  K2SO4 + 2 H2O
H2SO4 + Na2O  Na2SO4 + H2O
2 KOH + CO2 K2CO3 + H2O
CO2 + Na2O  Na2CO3


<b>Câu 2: (2điểm).</b>


- Nêu được cách nhận biết 4 chất, mỗi chất 0,5 x 4 = 2điểm.


- Trích mỗi chất một ít ra làm mẫu thử và đánh số thứ tự tưng ứng.
- Dùng q tím nhúng vào các mẫu thử:


- Mẫu làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là axit H2SO4, HNO3
- Mẫu làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là KOH


- Mẫu khơng làm đổi màu quỳ tím là muối CaCl2



- Cho dung dịch CaCl2 vừa tìm được vào ống chứa hai axit. Ống nào tạo kết tủa trắng là H2SO4.
Khơng có hiện tượng là HNO3


CaCl2 + H2SO4   CaSO4 ↓ + 2HCl
<b>Câu 3 (2 điểm)</b>


- Phương trình hóa học:
Ca + O2


0
<i>t</i>


  <sub> CaO</sub>
CaO + H2O   Ca(OH)2


Ca(OH)2 + CO2   CaCO3 ↓ + H2O


CaCO3 + H2SO4   CaSO4 ↓ + SO2 <i>↑</i> + H2O
<b>Câu 4: (4 điểm)</b>


a) Phương trình hóa học:


BaO + H2O → Ba(OH)2


Ta có:


nBaO=m/M=45,9/153=0,3(mol)
nBa(OH)2=1×0,3=0,3(mol)



CMBa(OH)2=n/V=0,3/0,4=0,75(M)


b) Phương trình hóa học:


Ba(OH)2

+ H

2

SO

4

→BaSO

4

+2H

2

O



0,3mol→0,3mol



nH2SO4

=0,3mol→

mH2SO4

=n.M=0,3.98=29,4(g)



mdd

H

2

SO

4

=m H

2

SO

4

.100%/C%=29,4.100%/24%=122,5(g)



mdd

H

2

SO

4

=D.V

V=m

dd

D=122,5x1,14=139,65(ml)



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Lớp 0-<3 3-<5 5-<6,5 6,5-<8,0 8-10
9A


9B
2. Rút kinh


</div>

<!--links-->

×