Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Phương pháp phân tích hệ thống phân cấp AHP và ứng dụng trong việc trợ giúp các quyết định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (908.04 KB, 70 trang )

i
..

đại học thái nguyên
Tr-ờng đại học CÔNG NGHệ THÔNG TIN Và TRUYềN THÔNG

MAI NGC HN

Ph-ơng pháp phân tích
hệ thống phân cấp (AHP) và ứng dụng
trong việc trợ giúp các quyết định

LUN VN THC S KHOA HC MY TNH

thái nguyên - năm 2014

S húa bi Trung tõm Hc liu i học Thái Nguyên

/>

ii

đại học thái nguyên
Tr-ờng đại học CÔNG NGHệ THÔNG TIN Và TRUYềN THÔNG

MAI NGC HN
[

Ph-ơng pháp phân tích
hệ thống phân cấp (AHP) và ứng dụng
trong việc trợ giúp các quyết ®Þnh



LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÁY TÍNH

Chun ngành: KHOA HỌC MÁY TÍNH
Mã số: 60.48.01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. LÊ BÁ DŨNG

Thái Nguyên, 2014

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

iii

LỜI CAM ĐOAN
Tên tôi là: Mai Ngọc Hân
Lớp: Cao học K11G
Khóa học: 2012 - 2014
Chun ngành: Khoa học máy tính
Mã số chuyên ngành: 60 48 01
Cơ sở đào tạo: Trƣờng ĐH Công nghệ thông tin và Truyền thông Thái Nguyên
Giáo viên hƣớng dẫn: PGS.TS Lê Bá Dũng
Tôi xin cam đoan luận văn “Phương pháp phân tích hệ thống phân cấp
(AHP) và ứng dụng trong việc trợ giúp các quyết định” này là cơng trình do tơi
tìm hiểu và nghiên cứu. Các số liệu sử dụng trong luận văn là trung thực, các kết
quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn chƣa từng đƣợc cơng bố tại bất kỳ
cơng trình nào khác.
Thái Nguyên, ngày 29 tháng 9 năm 2014

Học viên

Mai Ngọc Hân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

iv

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới tập thể các thầy cô giáo Trƣờng
Đại học Công nghệ thông tin và truyền thông - Đại học Thái Nguyên đã tận tình
giảng dạy cũng nhƣ tạo mọi điều kiện để tôi học tập và nghiên cứu trong 2 năm
học cao học.
Tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS Lê Bá Dũng đã
cho tôi nhiều sự chỉ bảo quý báu, đã tận tình hƣớng dẫn và tạo điều kiện cho tơi
hồn thành tốt luận văn tốt nghiệp này.
Q trình thực hiện đề tài khơng tránh khỏi các thiếu sót, rất mong tiếp tục
nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của các thầy, các cơ giáo, các bạn đồng nghiệp đối
với đề tài nghiên cứu của tơi để đề tài đƣợc hồn thiện hơn.
Tơi xin trân trọng cảm ơn!

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

v

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... iv
MỤC LỤC .............................................................................................................. v
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................. vii
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ CÁI VIẾT TẮT ......................................... ix
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ HỆ HỖ TRỢ QUYẾT ĐỊNH .............................. 2
1.1. Giới thiệu về hệ trợ giúp quyết định ........................................................... 2
1.2. Cấu trúc của hệ trợ giúp quyết định ............................................................ 6
1.3. Các thành phần của hệ trợ giúp quyết định .............................................. 15
1.4. Các phƣơng pháp lập luận trong hệ hỗ trợ ra quyết định ......................... 20
1.5. Phần cứng và phần mềm của DSS ............................................................ 21
CHƢƠNG 2: KHẢO SÁT VÀ PHÁT TRIỂN PHƢƠNG PHÁP AHP CHO TRỢ
GIÚP QUYẾT ĐỊNH ........................................................................................... 24
2.1. Tiếp cận phƣơng pháp AHP ..................................................................... 24
2.2. Xây dựng, lựa chọn Model, khảo sát AHP ............................................... 25
2.2.1. Kịch bản cho trƣờng hợp nghiên cứu, giả thuyết............................. 25
2.2.2 Đo lƣờng và thu thập dữ liệu ............................................................ 27
2.3. Xác nhận các mơ hình quyết định ............................................................. 29
2.3.1 Kỹ thuật xác nhận ............................................................................. 29
2.3.2 Kỹ thuật áp dụng để xác nhận các mơ hình lựa chọn ....................... 32
CHƢƠNG 3: ỨNG DỤNG PHƢƠNG PHÁP AHP CHO XÂY DỰNG MƠ
HÌNH LỰA CHỌN NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG .................... 39
3.1. Ứng dụng mơ hình AHP ........................................................................... 39
3.2. Phân rã các vấn đề quyết định .................................................................. 40
3.2.1. Xây dựng cặp Pair - wise ................................................................. 40
3.2.2. Phân tích cặp pair-wise của tiêu chí chính ....................................... 42
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


/>

vi
3.2.3. Phân tích các tiêu chí con................................................................. 43
3.3. Trọng số của mỗi tiêu chí ......................................................................... 45
3.4. Các giải pháp thay thế Pair –Wise ............................................................ 46
3.5. Tổng hợp kết quả của quá trình lựa chọn ................................................. 48
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 60

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

vii

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Cấu trúc của hệ thống..................................................................... 7
Hình 1.2 Ba pha của quá trình ra quyết định .............................................. 11
Hình 1.3 Mơ hình nhận thức ....................................................................... 13
Hình 1.4 Phân hệ của hệ hỗ trợ quyết định ................................................. 15
Hình 1.5 Phân hệ giao diện ngƣời dùng ...................................................... 19
Hình 2.1 Phƣơng pháp AHP ....................................................................... 25
Hình 3.1 Mơ hình phân cấp các tiêu chí ..................................................... 50
Hình 3.2 Các tiêu chí chính ......................................................................... 51
Hình 3.3 Các tiêu chí con trong tiêu chí chi phí ......................................... 51
Hình 3.4 Các tiêu chí con trong tiêu chí chất lƣợng nhà cung cấp ............. 52
Hình 3.5 Trọng số đánh giá tiêu chí ............................................................ 53
Hình 3.6 Trọng số tiêu chí chi phí .............................................................. 53
Hình 3.7 Trọng số tiêu chí chất lƣợng ........................................................ 53

Hình 3.8 Ba cơng ty đƣợc chọn................................................................... 53
Hình 3.9 Trọng số của 3 cơng ty đƣợc chọn ............................................... 57
Hình 3.10 Biểu đồ so sánh các tiêu chí của 3 cơng ty đƣợc chọn .............. 57

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

viii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc ra quyết định ......................... 5
Bảng 1.2 Tỉ lệ ảnh hƣởng của việc ra quyết định ..................................... 6
Bảng 1.3 Lĩnh vực ba biến của mơ hình nhận thức ................................ 13
Bảng 2.1 Các vấn đề thu thập dữ liệu ..................................................... 28
Bảng 3.1 Độ ƣu tiên cho các tiêu chí ...................................................... 41
Bảng 3.2 Trọng số so sánh độ ƣu tiên của các tiêu chí ........................... 42
Bảng 3.3 Ma trận kết quả so sánh tầm quan trọng giữa các tiêu chí ...... 45
Bảng 3.4 Ma trận cấp so sánh của hai tiêu chí chính .............................. 47
Bảng 3.5 Ma trận cấp so sánh của tiêu chí con chi phí ........................... 47
Bảng 3.6 Ma trận cấp so sánh tiêu chí con chất lƣợng ........................... 47
Bảng 3.7 Ma trận PCJM .......................................................................... 48
Bảng 3.8 Thống kê số liệu sau khi tính tốn theo phƣơng pháp AHP .... 56

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

ix


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ CÁI VIẾT TẮT
HHTQĐ

Hệ hỗ trợ quyết định

CSDL

Cơ sở dữ liệu

DSS

Decision Support System

AHP

Analytic Hierarchy Process

CR

Consistency Ratio

PCJM

Pairwise Comparison Judgment Matrices

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

1


MỞ ĐẦU
Các mơ hình ra quyết định đa mục tiêu ngày càng đƣợc ứng dụng rộng rãi
trong những năm gần đây. Việc ra quyết định chỉ dựa vào chi phí thấp nhất hay lợi
nhuận cao nhất sẽ thiếu thiết thực vì chƣa quan tâm đến các nhân tố định tính. Các
quyết định trong quản lý chuỗi cung ứng cần phải xem xét trên nhiều tiêu chí nhằm
nâng cao năng lực cạnh tranh và giúp cho doanh nghiệp phát triển bền vững. Mục
đích của nghiên cứu này là cung cấp cái nhìn tổng qt về ứng dụng của phƣơng
pháp phân tích phân cấp để giải quyết nhiều vấn đề quan trọng khác nhau.
Đề tài luận văn cao học thực hiện dựa trên một phƣơng pháp nổi tiếng và
đƣợc sử dụng rộng rãi của cơ cấu quyết định vấn đề. Các phƣơng pháp đƣợc biết
đến nhƣ là q trình phân tích hệ thống phân cấp (AHP), đã đƣợc phát triển bởi
Saaty (1981) trong thập niên 80. Các phần mềm chuyên gia lựa chọn (1995), là một
sản phẩm thƣơng mại có sẵn dựa trên AHP. Theo phần mềm này việc mô tả phƣơng
pháp theo các tiêu chuẩn sẽ thích hợp cho các vấn đề đa tiêu chí nói chung.
Việc ra các quyết định tham khảo các tiêu chí thoả mãn các chuẩn đề ra,
theo các tri thức của các chuyên gia là một điều cần thiết, vì vậy đƣợc sự gợi ý
của thầy hƣớng dẫn em chọn đề tài
“Phương pháp phân tích hệ thống phân cấp (AHP) và ứng dụng trong
việc trợ giúp các quyết định”.
Những nội dung nghiên cứu chính của luận văn bao gồm:
Giới thiệu.
Chương 1: Giới thiệu về Analytic Hierarchy Process.
Chương 2: Khảo sát và phát triển phƣơng pháp AHP cho trợ giúp quyết
định.
Chương 3: Ứng dụng phƣơng pháp AHP cho xây dựng mơ hình lựa chọn
nhà cung cấp dịch vụ viễn thơng.
Kết luận.
Do thời gian và trình độ cịn hạn chế nên luận văn khó tránh khỏi những
thiếu sót, kính mong nhận đƣợc sự đóng góp, chỉ bảo của các thầy giáo, cô giáo

và các bạn đồng nghiệp.
Học viên

Mai Ngọc Hân
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

2

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ HỆ HỖ TRỢ QUYẾT ĐỊNH
1.1. Giới thiệu về hệ trợ giúp quyết định
Sự thành công hay thất bại của các bài tốn có ảnh hƣởng bởi ngƣời ra quyết
định, khi có những quyết định tốt đi theo hƣớng phát triển của xã hội thì khả
năng thành cơng sẽ nhiều hơn, khi đó 1 quyết định không tốt đi ngƣợc với xu thế
phát triển của xã hội thì khả năng thành cơng ít hơn [1].
Khi nghiên cứu về các hệ thống trợ giúp quản lý, ta thấy các tiêu chuẩn có
ảnh hƣởng đến sự thành cơng trong các bài toán quản lý:
+ Tỷ lệ thời gian thực hiện dự án thực tế với thời gian ƣớc lƣợng.
+ Tỷ lệ q trình thƣơng mại hóa với q trình sản xuất.
+ Tỷ lệ giá cả thực tế để phát trển dự án với ngân sách ƣớc tính cho dự án.
+ Mức độ tin cậy của các thông tin cần thiết.
+ Sự tác động của ngƣời quản lý lên hệ thống quản lý.
Trong sự định lƣợng của sự thành cơng với các hệ thống trợ giúp quản lý cịn bị
ảnh hƣởng bởi các chuyên gia, cố vấn thông tin trong q trình ra quyết định. Khi
đó, ngƣời ra quyết định phải tham khảo ý kiến của chuyên gia dựa trên thơng tin tin
cậy, có sự phân tích về cái đƣợc, không đƣợc từ các hệ thống trợ giúp quản lý để
đƣa ra quyết định cuối cùng.
Khi đó những yếu tố quyết định sự thành công của một hệ thống hỗ trợ quản lý gồm:
+ Mơi trƣờng bên ngồi.

+ Hỗ trợ tổ chức.
+ Các nhân tố hành động.
+ Các nhân tố kĩ thuật.
+ Cấu trúc và xử lý.
+ Các dự án liên quan.
+ Các thay đổi quản lý.
Ảnh hƣởng trong quá trình trợ giúp quản lý:
+ Hỗ trợ quản lý ở mức cao, khi đó hầu hết các thành phần quan trọng đều
đƣợc hỗ trợ cho quá trình quản lý dựa trên các hệ chuyên gia, đồng thời
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

3
chúng hỗ trợ cho cơ sở rộng rãi trong quá trình phân tích, tính tốn, phạm vi
ảnh hƣởng cho q trình tính tốn ở mức cao khi ra quyết định sao cho mức
độ rủi ro là thấp nhất.
+ Quản lý và khẳng định sự hỗ trợ ngƣời dùng là những ngƣời ảnh hƣởng
trực tiếp từ các quyết định ở mức cao, khi đó những đóng góp giúp cho những
nhà quản lý nhìn nhận chính xác các quyết định đã ra.
Các hệ thống máy tính có hỗ trợ, trợ giúp quản lý đáp ứng sự hỗ trợ về công
nghệ trong quá trình tính tốn, phân tính chính xác, khơng bị cảm tính từ phía
ngƣời ra quyết định.
Hệ hỗ trợ quyết định (HHTQĐ) [1]
-

Là tài nguyên trí tuệ của các cá nhân, với khả năng của mơi trƣờng máy
tính để tăng hỗ trợ quyết định. Khi đó hệ hỗ trợ quyết định là một chƣơng
trình máy tính đƣợc xây dựng dựa trên các tài nguyên trí tuệ của con
ngƣời để hỗ trợ cho việc ra quyết định.


-

Vì sao phải xây dựng HHTQĐ?
+ Quy mô quản lý lớn.
+ Việc ra quyết định phải đƣợc nhìn từ nhiều phía.
+ Việc ra quyết định phải đảm bảo trung hòa quyền lợi của các đối tƣợng
liên quan trực tiếp ở một ngƣỡng chấp nhận đƣợc.

-

Việc sử dụng máy tính hỗ trợ cho q trình quản lý, tổ chức sẽ trợ giúp

cho ngƣời ra quyết định nhƣng:
Các nhà quản lý hay hỗ trợ trong q trình tính tốn.
Ra quyết định và hệ thống thơng tin quản lý.
Hỗ trợ quyết định.
Hệ thống thông tin điều hành.
Các hệ thống hỗ trợ quyết định theo nhóm.
Các hệ chuyên gia.
-

Các bài tốn thƣờng đƣợc chia theo các dạng sau:
Bài tốn có cấu trúc.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

4

Bài tốn nửa cấu trúc.
Bài tốn khơng cấu trúc.
Vai trị của quá trình hỗ trợ ra quyết định
-

Quá trình tổ chức của hệ hỗ trợ ra quyết định xây dựng trên 3 đối tƣợng:
Ngƣời ra quyết định.
Ngƣời chấp hành quyết định.
Ngƣời tạo dựng thơng tin trong q trình ra quyết định.

-

Tại sao phải có hệ hỗ trợ ra quyết định?
Sự giới hạn về tri thức.
Áp lực cạnh tranh.
Giới hạn thời gian.
Giới hạn kinh tế.
Nhu cầu cần có sự hỗ trợ trong quá trình ra quyết định để trợ giúp cho
quá trình xử lý kiến thức, tính tốn, thống kê.

-

Hệ hỗ trợ ra quyết định cung cấp cái nhìn tổng thể trƣớc khi ra quyết định.

-

Lý do sử dụng HHTQĐ:
Cải tiến tốc độ tính tốn.
Cải tiến kỹ thuật trong lƣu trữ, tìm kiếm, trao đổi thơng tin và tổ chức
định hƣớng trong bài tốn có cấu trúc.

Nâng cao chất lƣợng của các quyết định đƣa ra, tăng cƣờng năng lực
cạnh tranh của tổ chức.
Khắc phục khả năng hạn chế của ngƣời ra quyết định.

-

Các HHTQĐ cung cấp cho ngƣời ra quyết định :
Thông tin trạng thái và các dữ liệu thô.
Mô hình biểu diễn và mơ hình nhân quả để dự báo, dự đoán trƣớc các
khả năng xảy ra.
Khả năng phân tích các tình huống có thể xảy ra.
Đề nghị các giải pháp, đánh giá.
Lựa chọn giải pháp hợp lý, khả thi nhất.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

5
-

Các yếu tố đóng góp cho q trình ra quyết định

-

Q trình tiến hóa của việc trợ giúp ra quyết định có ảnh hƣởng từ các hệ
thống nhƣ hệ thống quản lý thông tin, hệ thống hỗ trợ ra quyết định, hệ
thống xử lý dữ liệu, hệ thống thông tin điều hành, hệ thống xử lý giao tác.

-


Môi trƣờng quản lý thƣờng biến đổi nhanh và phức tạp, do vậy, các nhân
tố ảnh hƣởng đến việc ra quyết định thƣờng thay đổi nhanh ln có tính
tăng dần nên q trình ra quyết định ngày càng phức tạp.
Nhân tố

Khuynh hƣớng

Kết quả

Công nghệ

Tăng

Thơng tin trên máy tính

Nhiều

chọn

Phức tạp về cấu trúc

Tăng

Trả giá cho sai lầm ngày

Cạnh tranh

Tăng


càng phức tạp

Thị trƣờng

Tăng

Chính trị

Nhiều

Độ chắc chắn ngày càng

Tiêu thụ

Tăng

giảm

Can thiệp từ bên ngồi

Giảm

Có nhiều phƣơng án lựa

Bảng 1.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc ra quyết định
-

Các yếu tố ảnh hƣởng ra quyết định ngày càng tăng. Do vậy, độ rủi ro của

một quyết định sai ngày càng nhiều, nó ảnh hƣởng trực tiếp đến đối tƣợng ra

quyết định, đến ngƣời ra quyết định.
-

Các nhân tố chính trong HHTQĐ thƣờng ảnh hƣởng trực tiếp đến việc ra

quyết định. Khi đó, với các đối tƣợng quy mô lớn, khi ra quyết định ngƣời ta dựa
trên các con số thống kê, các yếu tố định lƣợng, để tính tốn đƣa ra các giá trị
đảm bảo cho việc ra quyết định.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

6
Nhân tố

Tỷ lệ ảnh hƣởng

Độ chính xác của dữ liệu

67%

Tổ chức

44%

Thông tin mới cần thiết

33%


Công việc quản lý

22%

Thông tin thời gian đƣợc đảm bảo

17%

Sự trả giá (chấp nhận rủi ro)

6%

Bảng 1.2 Tỉ lệ ảnh hưởng của việc ra quyết định
-

Các hệ thống hỗ trợ theo nhóm đƣợc dùng để tăng cƣờng hỗ trợ cho các
trƣởng nhóm dựa trên trí tuệ của các thành viên trong nhóm trong q
trình ra quyết định.

-

Các hệ thống thông tin điều hành hỗ trợ việc điều hành, phát triển dựa trên
các mục tiêu:
Phục vụ nhu cầu thơng tin điều hành.
Đảm bảo q trình khai thác thơng tin.
Hội tụ các mơ hình quyết định.
Định tên các đối tƣợng trong công ty.
Đảm bảo việc theo dõi và điều khiển các luồng thơng tin.

-


Q trình trợ giúp hỗ trợ ra quyết định thực hiện qua 4 bƣớc:
B1: phát hiện vấn đề, tìm cơ hội, các yếu tố ảnh hƣởng đến vấn đề.
B2: phân tích vấn đề đƣợc phát hiện, các ràng buộc xung quanh vấn đề
đƣợc phát hiện.
B3: lựa chọn.
B4: xây dựng HHTQĐ.

1.2. Cấu trúc của hệ trợ giúp quyết định
-

Định nghĩa hệ thống: Hệ thống là tập hợp những đối tƣợng giống nhƣ

ngƣời, biện pháp thực hiện khái niệm, sản phẩm đã đƣợc định sẵn để tìm ra
những chức năng, nhiệm vụ hoặc đề ra mục tiêu.[1]
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

7
-

Cấu trúc của hệ thống: Chia làm 3 phần: vào, xử lý, ra.

Hình 1.1 Cấu trúc của hệ thống
+ Vào: Thông tin bao gồm những yếu tố để đƣa vào hệ thống, chẳng hạn thông
tin là nguyên liệu thô đƣợc đƣa vào. Ví dụ: Dữ liệu đƣợc đƣa vào máy tính.
+ Xử lý: Bao gồm tất cả các yếu tố cần thiết để chuyên đổi hoặc biến đổi
vào/ ra trong tiến trình. Ví dụ: Q trình u cầu hoạt động biểu diễn các tính
tốn và dự trữ thơng tin.

+ Ra: Mô tả đầu ra nhƣ một sản phẩm đã kết thúc hoặc kết quả của một
q trình ở trong mơi trƣờng hệ thống. Ví dụ: Thơng báo thơng tin của hệ
thống máy tính.
Ngồi ra hệ thống tồn tại đƣợc phải có phản hồi (Feedback) và mơi trƣờng:
+ Feedback: Có dịng thông tin của đầu ra tới các thành phần của q trình
quyết định thơng tin này cùng với các thơng tin nhập vào sẽ tác động đến quá
trình điều khiển.
+ Môi trƣờng: Môi trƣờng của hệ thống gồm một vài yếu tố nằm ngồi nó và
có nghĩa là chúng khơng phải là đầu vào, ra hay xử lý.
Biên của hệ thống phân biệt với môi trƣờng hệ thống bởi đƣờng ranh giới.
Môi trƣờng hệ thống nằm bên trong ranh giới trái lại với mơi trƣờng nằm ngồi
ranh giới. Ranh giới có thể là vật chất hoặc ranh giới có thể là một vài yếu tố
không phải là môi trƣờng vật lý.
- Hệ thống đóng và hệ thống mở:
+ Hệ thống đóng: Mơ tả các bảng biến thiên với những mức độ phản ánh
khơng phụ thuộc vào hệ thống.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

8
Ở hệ thống đóng nó khơng cần thiết tới sự kiểm tra của mỗi sản phẩm bởi vì
giả thiết rằng hệ thống đó tách riêng.
+ Hệ thống mở: Mơ tả các bảng biến thiên với mức độ phản ánh phụ thuộc
rất nhiều vào môi trƣờng. Hệ thống mở nhận vào thơng tin điện, ngun liệu từ
mơi trƣờng và có thể xuất thông tin ra môi trƣờng.
Khi xác định đƣợc sự ảnh hƣởng của sự quyết định vào hệ thống mở, chúng
ta kiểm tra mối quan hệ với môi trƣờng và quan hệ với hệ thống.
- Hộp đen: Tại mỗi đầu vào và đầu ra của hệ thống có những quá trình xử lý
mà bản thân nó khơng xác định. Ví dụ: những ngƣời quản lý hệ thống máy tính

lớn giống nhƣ hộp đen, họ xem nó nhƣ một máy điện thoại hoặc một cầu thang
máy, họ dự định sử dụng nhƣng không quan tâm tới hệ điều hành của máy.
- Các mơ hình của hệ thống hỗ trợ quyết định là bao gồm khả năng tạo
khuôn mẫu, ý tƣởng căn bản là thực hiện phân tích trên khn mẫu thực hiện
chính xác hơn là trên bản thân nó.
- Mẫu tƣơng tự không giống nhƣ một hệ thống thực nhƣng gần giống nhƣ
thế. Nó cho phép suy diễn ra nhiều mẫu chia và xem xét mô tả đặc trƣng của
hiện thực.
- Lợi ích của mơ hình
+ Giá của q trình phân tích mơ hình này nhiều hơn so với giá của điều
kiện thử nghiệm tƣơng tự với hệ thống thực.
+ Mô hình cho phép giảm bớt thời gian
- Ảnh hƣởng của mơ hình này khi thay đổi giá trị là dễ thực hiện hơn
so với ảnh hƣởng hệ thống thực, do đó sản phẩm từ thí nghiệm là dễ
và khơng làm trở ngại với điều hành hàng ngày của tổ chức.
- Giá trị ở chỗ có sai lầm khi thử lỗi trong cuộc thí nghiệm, hơn là
khi mẫu này sử dụng hệ thống thực.
- Trong mơi trƣờng bình thƣờng, sự khơng chắc chắn là rất lớn. Sử
dụng mơ hình này cho phép ngƣời quản lý dự tính những nguy hiểm
trong những hành động đặc biệt.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

9
- Sử dụng mơ hình tốn học cho phép phân tích rất rộng rãi, đơi khi
có thể có cách giải quyết với những con số vơ hạn.
+ Mơ hình cung cấp và nâng cao cách học và huấn luyện
-


Quá trình ra quyết định
Việc chia các bài toán trong thế giới thực dựa trên 3 pha:
Pha tri thức: thực hiện tìm các điều kiện để ra tri thức, cung cấp tri
thức trong quá trình ra quyết định.
Pha thiết kế: thực hiện thuyết minh, phát triển, phân tích các kĩ năng
của hành động.
Pha lựa chọn: lựa chọn một hành động trong số các hành động khả thi
nhất.
Khi xây dựng các pha, các bài tốn có cấu trúc cho phép thu đƣợc các lời

giải tốt và khả dĩ. Khi đó, bài tốn u cầu độ kiểm kê thích hợp, xác định các
chiến lƣợc đầu tƣ tối ƣu, các mục tiêu thƣờng gặp là tối thiểu. Khi đó, cần xác
định các mục đích rõ ràng. Các HHTQĐ trong bài toán này dùng để hỗ trợ cơng
thức tính tốn q trình xử lý dữ liệu, q trình quản lý khoa học dựa trên các mơ
hình đã định dạng.
Các bài tốn khơng cấu trúc đƣợc xây dựng dựa trên cảm nhận của con
ngƣời, khi đó việc lập kế hoạch xác định các giao dịch phụ thuộc vào ngƣời ra quyết
định. Các HHTQĐ trợ giúp cho việc thống kê, các phƣơng thức, cách thức có thể
thực hiện đƣa ra một phƣơng án khả thi nhất trợ giúp cho ngƣời ra quyết định.
Bài toán nửa cấu trúc là bài tốn nằm giữa 2 dạng bài tốn trên, nó tổ hợp
các thủ tục từ các bài tốn có cấu trúc với các ý kiến cá nhân dựa trên cảm tính
của các bài tốn khơng có cấu trúc, hình thành lên các ý kiến trợ giúp cho quá
trình ra quyết định.
Khoa học quản lý có ý nghĩa rất quan trọng trong quá trình ra quyết định
khi thực hiện một bài toán ra quyết định, cách tiếp cận một bài toán ra quyết định
phải thực hiện 5 yếu tố sau:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>


10
Xác định bài tốn: xác định hồn cảnh của quyết định gồm đối tƣợng
trực tiếp chịu ảnh hƣởng, các cơ hội thực hiện quyết định, các khó
khăn khi có quyết định.
Phân loại theo phạm trù của bài toán.
Hỗ trợ cho việc xây dựng mơ hình mơ tả bài tốn thực.
Tìm lời giải cho các bài tốn liên quan đến mơ hình bài tốn thực đƣợc
xác định ở trên.
Chọn giải pháp hợp lý trong số các giải pháp có thể thực hiện trong
q trình tìm lời giải các bài tốn liên quan để dung hòa giữa các đối
tƣợng ràng buộc lẫn nhau.
- Quy trình ra quyết định
Khi ra quyết định giải quyết 1 vấn đề ngƣời ta phải thực hiện 5 pha:
Pha phân tích (pha tìm hiểu).
Pha thiết kế.
Pha lựa chọn.
Pha thi cơng (thực hiện).
Pha kiểm sốt.
Q trình ra quyết định chủ yếu dựa trên 3 pha đầu.
Pha tìm hiểu: thực hiện tìm bài tốn dẫn đến quyết định, đồng thời
phân tích yếu tố ràng buộc có ảnh hƣởng đến yếu tố ra quyết định.
Pha thiết kế: thực hiện xây dựng các yếu tố trình diễn, phản ánh thực
thi các hành động.
Pha lựa chọn: lựa chọn 1 trong số các phƣơng án, hành động để đạt
đƣợc mục đích.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>


11

Hình 1.2 Ba pha của quá trình ra quyết định
Quá trình thực hiện của quy trình bắt đầu từ pha tìm hiểu, khi đó xác định
đƣợc các yếu tố khảo sát liên quan đến vấn đề. Từ đó, phát biểu vấn đề để pha
thiết kế thực hiện, sau đó đƣa ra các phƣơng án để pha lựa chọn thực hiện, việc
lựa chọn tìm các phƣơng án sao cho tìm đƣợc phƣơng án tốt nhất để đƣa ra thiết
kế lời giải. Nếu q trình thiết kế lời giải khơng thực hiện đƣợc thì quay lại 1
trong 3 pha trên. Nếu thiết kế lời giải thành cơng thì đƣa vào q trình thực hiện,
trong quá trình thực hiện chúng tƣơng tác với các pha.
Với pha tìm hiểu: nhằm đơn giản hóa các giả định, giảm thiểu ràng buộc.
Trong quá trình thực hiện tƣơng tác với pha thiết kế nhằm kiểm chứng lại mơ hình.
Với pha lựa chọn: để kiểm tra thử nghiệm lời giải đã lựa chọn, đồng thời
đánh giá đƣợc mô hình xây dựng đã tối ƣu hay chƣa.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

12
+ Pha tìm hiểu
- Thiết kế vấn đề, thực hiện tìm kiếm các mục tiêu tổ chức, các yếu tố
ràng buộc có liên quan, tập hợp đƣợc các nguồn tri thức. Khi đó, giai đoạn tìm
kiếm đƣợc bắt đầu từ sự nhận dạng các mục đích cần tổ chức, xác định các vấn
đề phù hợp, không phù hợp với các mục đích đề ra. Từ đó, tìm kiếm đƣợc sự bất
đồng giữa các vấn đề với nhau, xác định đƣợc những vấn đề cịn tồn tại, từ đó
đƣa ra đƣợc vấn đề chính cần xác định.
- Phân loại bài tốn: dựa vào cấu trúc của bài toán để phân loại. Một bài
tốn có cấu trúc tốt sẽ đƣa ra một mơ hình tốt, hỗ trợ trong q trình nhận dạng
các chủ thể, đồng thời xác định cấu trúc thực hiện, giải quyết vấn đề.

- Phân rã vấn đề: từ bài toán ban đầu, phức tạp, chia thành các bài toán
con thƣờng đơn giản và nhỏ hơn bài toán ban đầu, để thực hiện việc giải quyết
vấn đề ban đầu thƣờng thực hiện giải quyết vấn đề con.
- Xác định chủ thể vấn đề để xác định trách nhiệm và năng lực giải quyết
vấn đề của các đối tƣợng.
- Lựa chọn: phát biểu vấn đề một cách chính thức để trợ giúp cho pha
thiết kế xây dựng mơ hình.
+ Pha thiết kế
Quá trình thực hiện pha thiết kế là phát triển các phát biểu của pha tìm
hiểu. Quá trình thực hiện dựa trên 4 vấn đề:
- Tìm hiểu vấn đề đƣợc phát biểu trong giai đoạn tìm hiểu.
- Kiểm tra các giải pháp có thể làm đƣợc dựa trên pha tìm hiểu.
- Mơ hình hóa cấu trúc của vấn đề đã đƣợc phát biểu.
- Kiểm tra và phê duyệt quá trình mơ hình hóa.
Khi giải quyết 1 vấn đề cần quan tâm đến quá trình nhận thức của các đối
tƣợng thực thi, đối tƣợng chịu ảnh hƣởng, sau đó thực hiện q trình mơ hình hóa
kết hợp giữa cơng nghệ và khoa học. Khi đó, q trình mơ hình hóa trình bày q
trình mơ hình lƣợng hóa các q trình tối ƣu thơng qua mơ hình định hƣớng. Các
mơ hình tri thức thơng qua các biến và các tiêu chí đánh giá.
Các mơ hình lƣợng hóa gồm các thành phần:
- Thành phần mơ hình.
- Cấu trúc của mơ hình.
- Đề xuất các nguyên tắc lựa chọn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

13
- Phát triển các nguyên tắc lựa chọn khác có ảnh hƣởng.
- Dự đoán kết quả đo lƣờng các kết quả đạt đƣợc.

Các mơ hình nhận thức: xác định các tình huống ra quyết định đƣợc tốt
hơn, thơng thƣờng dựa trên các tình huống của thế giới thực, trên các yếu tố
khơng gian, thời gian trong tình huống áp lực ra quyết định. Khi đó các mơ hình
nhận thức đƣợc xây dựng dựa trên 3 biến:
- Biến ra quyết định.
- Biến ngồi.
- Biến kết quả.

Hình 1.3 Mơ hình nhận thức
Lĩnh vực
Đầu tƣ tài
chính

Sản xuất

Tiếp thị

Biến quyết định

Biến kết quả

Biến ngồi

-Phƣơng án và tổng
mức đầu tƣ.
-Thời gian.

-Lợi nhuận, độ rủi
ro.
-Mức độ thực thi


-Tỉ lệ phạm pháp

-Sản phẩm, sản lƣợng.
-Mức độ tồn.

-Chất lƣợng.
-Tổng chi phí.
- Thỏa mãn nhu
cầu nhân viên.

- Cơng nghệ.
- Ngun vật liệu.
- Máy móc.

-Địa chỉ.
- Hình thức.

-Thỏa mãn nhu
cầu khách hàng.
-Thị phần.

- Đối thủ cạnh
tranh.
-Chức năng sản
phẩm.

Bảng 1.3 Lĩnh vực ba biến của mơ hình nhận thức
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


/>

14
Mơ hình định hƣớng tối ƣu đƣợc nghiên cứu dựa trên các phƣơng pháp
giải quyết các bài toán tối ƣu:
- Quy hoạch tuyến tính.
- Quy hoạch nguyên.
- Quy hoạch phi tuyến.
- Giải bài toán vận tải.
- Quy hoạch động.
- Quy hoạch mục tiêu.
- Q trình phân cơng và đầu tƣ để tìm kiếm tối đa hóa lãi suất thu đƣợc.
- Cấp phát để cân đối ngân sách.
Các tiêu chuẩn đánh giá:
- Ngun tắc lựa chọn: lựa chọn mơ hình có tính khả thi, chấp nhận đƣợc
của các cách tiếp cận trong giải pháp.
- Các mơ hình có tính danh định để chọn ra phƣơng án tốt trong số các
phƣơng án dựa trên tối ƣu của toàn bộ hệ thống và tối ƣu của từng thành phần.
- Chủ thể ra quyết định dựa trên các tiêu chuẩn là những ngƣời ảnh
hƣởng, là những ngƣời ra quyết định.
- Các mơ hình mơ tả xác định các mục tiêu phù hợp chấp nhận đƣợc,
thỏa mãn các ràng buộc thƣờng dựa trên các mô hình lƣợng hóa và các mơ hình
định lƣợng tối ƣu.
+ Pha lựa chọn
Thực hiện việc lựa chọn các mơ hình, các hành động thực hiện mơ hình để
thực thi quyết định dựa trên:
- Cách tiếp cận tìm kiếm: dựa trên 2 phƣơng pháp thuật tốn tìm kiếm và
q trình phân tích.
- Q trình may rủi: việc lựa chọn có thể tốt khi sự kiện liên quan xảy ra,
không tốt khi sự kiện liên quan không xảy ra. Các sự kiện liên quan có thể ảnh

hƣởng từ yếu tố bên ngồi.
- Q trình tìm kiếm mị: là kỹ thuật dựa trên việc định hƣớng chủ quan,
cảm tính của ngƣời ra quyết định.
- Phân tích “What-if”

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

15
Mơ hình này tạo nên sự dự báo trƣớc và thừa nhận liên quan của dữ liệu
vào, mà nó quan hệ với đánh giá về tƣơng lai không chắc chắn. Khi mơ hình
đƣợc giải quyết thì kết quả phụ thuộc.
Phân tích “what-if” bởi vì nó đƣợc cấu trúc từ cái gì sẽ xảy ra với giải
pháp nếu biến vào, sự giả định hoặc giá trị thơng số thay đổi?
Ví dụ:
Cái gì sẽ xảy ra đối với bảng giá chung nếu giá mang đi kiểm kê tăng
lên 10%.
Cái gì sẽ xảy ra đối với việc phân chia thị trƣờng nếu ngân quỹ lợi ích
tăng lên 5%.
Phân tích “what-if” có thể thi hành với hệ thống chuyên môn. Ngƣời sử
dụng đƣa cơ hội cho phép thay đổi trả lời của họ và thay đổi câu hỏi của máy
tính, sau đó chấp nhận một phƣơng án bằng cách xem và so sánh nó trƣớc.
1.3 Các thành phần của hệ trợ giúp quyết định
Trong mơ hình này ngƣời ta sử dụng 3 loại mơ hình và 3 phân hệ.

Hình 1.4 Phân hệ của hệ hỗ trợ quyết định
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>


16
a. Quản lý dữ liệu
- Gồm 1 hoặc nhiều cơ sở dữ liệu chứa các dữ liệu, tình huống, sự kiện
trong thế giới thực, đƣợc quản lý bởi các hệ quản trị cơ sở dữ liệu, đƣợc sử dụng
để kết nối đến các kho dữ liệu, nguồn dữ liệu, các tri thức của các đối tƣợng, đến
các yếu tố ảnh hƣởng trong và ngoài tổ chức của vấn đề cần ra quyết định.
- Quản lý dữ liệu có ảnh hƣởng nhƣ cơ sở tri thức trong quá trình giải
quyết 1 vấn đề. Do vậy, dữ liệu cần quan tâm là nguồn dữ liệu đƣợc lấy nhƣ thế
nào, độ chính xác, phạm vi hoạt động.
- Nguồn dữ liệu đƣợc xác định từ nội bộ tổ chức trong và ngồi của mơi
trƣờng ra quyết định, nó bao gồm dữ liệu về nhân sự, về đơn vị, các yếu tố kĩ
thuật, nền tảng kinh tế, yếu tố chính trị. Ngồi ra cịn có thông tin về đối tƣợng ra
quyết định, ngƣời quản lý và các đối tƣợng chịu ảnh hƣởng của quyết định.
- Thu thập dữ liệu: sử dụng các phƣơng pháp thủ cơng hay các cơng nghệ
trong q trình thu thập đó là các câu hỏi, quá trình quan sát, các nghiên cứu,
phỏng vấn, các tri thức thu đƣợc từ các máy. Khi đó, chia các dữ liệu thu thập
theo mức độ ảnh hƣởng theo phƣơng pháp thu thập thành 4 loại:
+ Dữ liệu thơ: khơng bị thay đổi khi có tác động từ mơi trƣờng bên ngồi,
dữ liệu này đƣợc thu thập khi quá trình thực hiện đã biết.
+ Dữ liệu không đủ do thời gian thực hiện chƣa hết.
+ Dữ liệu khơng chính xác do thiếu các yếu tố đặc trƣng nhƣng thời gian
thu thập đủ.
+ Dữ liệu không đúng, nó dƣới mức của độ tin cậy cho phép.
- Chất lƣợng của dữ liệu thƣờng bị ảnh hƣởng bởi các phạm trù nhƣ ngoại
cảnh, nội tại, các yếu tố đặc trƣng thơng qua tính tồn vẹn, đầy đủ, dẫn xuất.
- Các mơ hình CSDL:
+ Mơ hình quan hệ.
+ Mơ hình phân cấp.
+ Mơ hình hƣớng đối tƣợng.

+ Mơ hình phân tán.
- Quá trình quản lý dự án đƣợc xây dựng dựa trên 3 q trình:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

×